



Preview text:
Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là gì? Đặt câu với từ đồng nghĩa với hạnh phúc
Mục lục bài viết
1. Khái niệm từ đồng nghĩa
2. Phân loại các từ đồng nghĩa
3. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa với các loại từ khác
3.1. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa
3.2. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ đồng âm.
3.3. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa
4. Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là gì? Đặt câu với từ đồng nghĩa với hạnh phúc
4.1. Nghĩa của từ hạnh phúc là gì?
4.2. Các từ đồng nghĩa với hạnh phúc và đặt câu với các từ đó.
Tiếng Việt có rất nhiều những từ mang nghĩ gần giống hoặc giống với nhau - được gọi là từ đồng
nghĩa. Đây là một khái niệm rất quen thuộc với chúng ta, nhưng để hiểu theo một nghĩa đầy đủ
nhất cũng như tìm kiếm các từ đồng nghĩa có thể thay thể cho nhau đôi khi vẫn sẽ gặp phải các
khó khăn. Bài viết này sẽ đưa ra khái niệm về từ đồng nghĩa và thực hành tìm kiếm từ đồng nghĩa
với từ hạnh phúc và đặt câu với những từ đó.
1. Khái niệm từ đồng nghĩa
Trong đời sống hằng ngày, đặc biệt trong quá trình giao tiếp chúng ta rất dễ dàng bắt gặp các từ
đồng nghĩa. Chúng thường được áp dụng một cách linh hoạt trong từng tình huống cụ thể, phù hợp
với mục đích sử dụng của người nói. Với một số trường hợp, các từ đồng nghĩa có ý nghĩa nhấn
mạnh tới các vấn đề được nói đến. Ngược lại, từ đồng nghĩa thường được sử dụng trong một số
trường hợp với mục đích làm giảm đi sự đau thương, mất mát hay diễn đạt một cách lịch sự và tế nhị.
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc chỉ gần giống nhau. Ví dụ:
- Ba - bố - thầy: đây đều là những cách gọi người sinh ra mình nhưng tuỳ theo từng vùng miền mà gọi khác nhau
- Chết - hy sinh - mất: từ nói về một người, một động vật mất đi khả năng sống, không còn biểu thị sự sống nữa.
>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại và lấy ví dụ về từ đồng nghĩa?
2. Phân loại các từ đồng nghĩa
Dựa vào mức độ giống nhau về nghĩa, chúng ta có thể phân loại từ đồng nghĩa như sau:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: được gọi là những từ đồng nghĩa mang đặc điểm nghĩa hoàn toàn giống
nhau và trong một câu hay một đoạn văn vẫn có thể thay thế cho nhàu.
Ví dụ: trái - quả, đất nước - non sông - non nước - tổ quốc, xe lửa - tàu hoả, con lợn - con heo, gan
dạ - dũng cảm, khiêng - vác...
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đây là các từ có các nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc
thái biểu cảm hoặc có những cách thức riêng hay hành động khác nhau
Ví dụ: chết - hy sinh - quyên sinh, cuồn cuộn - lăn tăn - nhấp nhô, ăn - chén (từ chén mang nghĩa
sắc thái thân mật hơn), yếu đuối - yếu ớt (đối với từ yếu đuối nói về sự thiếu hụt sức mạnh tinh
thần, từ yếu ớt thì thiếu về thể chất)
>> Tham khảo: Từ đồng nghĩa với Tổ quốc là từ gì? Đặt câu với từ đồng nghĩa với Tổ quốc
3. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa với các loại từ khác
3.1. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: thật thà - dối trá, vui vẻ - buồn bã, hiền
lành - hung dữ, nhanh nhẹn - chậm chạp, nhỏ bé - to lớn, cao - thấp... Trong đó, được phân loại
thành từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn.
- Từ trái nghĩa hoàn toàn thường là những từ có nghĩa trái nhau trong mọi hoàn cảnh, như: sống - chết, cao - thấp...
- Từ trái nghiac không hoàn toàn: là những từ có nghĩa tuy trái nhau nhưng chỉ trong các trường
hợp nhất định chứ không chỉ trong mọi hoàn cảnh.
Ví dụ: cao chót vót - sâu thăm thẳm (ở đâu từ cao với sâu không hoàn toàn trái nghĩa nhưng trong
hoàn cảnh này thì chúng trái nghĩa với nhau)
3.2. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ đồng âm.
Trong tiếng Việt, từ đồng âm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau nhưng có cách phát âm
giống nhau. Chẳng hạn trong ví dụ sau:
- "Trên sân cỏ, các cầu thủ đều thi đấu hết sức mình."
- "Muốn sang thì bắc cầu kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy."
Trong ví dụ trên, hai từ "cầu" là từ đồng âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Từ "cầu" thứ nhất
trong "cầu thủ" chỉ người chơi môn thể thao bóng đá. Từ "cầu" thứ hai chỉ một hạng mục kiến trúc
xây dựng nối liền hai bên đường bị ngăn cách bởi sông, suối, ao, hồ...
Với đặc điểm như vậy nên từ đồng âm còn được dùng để chơi chữ trong văn thơ hoặc đời sống hằng ngày.
Ngược lại, từ đồng nghĩa là những từ có sự tương đồng với nhau về nghĩa nhưng lại khác nhau về
âm thanh và có sự phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa. B R AI N B E R R I E S
Cá tận thế xuất hiện! Điều gì đang chờ đợi nhân loại? TÌM HIỂU THÊM
3.3. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt bao gồm một từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Trong
đó, giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có một mối quan hệ mật thiết với nhau.
Ví dụ: hãy phân tích các từ "miệng" sau đây: miệng cười tưoi, miệng rộng thì sang, miệng túi, nhà
có sáu miệng ăn. Ví dụ này ta thấy:
- Nghĩa gốc gồm: miệng cười tươi, miệng rộng thì sang --> Các từ miệng này chỉ bộ phận trên mặt
là miệng của con người và động vật
- Nghĩa chuyển gồm: miệng túi, nhà có 6 miệng ăn --> đối với miệng túi, nghĩa là chỗ mở ra của
một vật có chiều sâu. Riêng đối với "nhà có sáu miệng ăn" thì "miệng chỉ" các cá nhân cụ thể trong
gia đình. Mỗi người là một đơn vị để tính chi phí trong đời sống (ở đây là 6 người),
Qua đây có thể nhận thấy sự khác nhau cơ bản nhất giữa từ đồng nghĩa với từ nhiều nghĩa như sau:
- Từ đồng nghĩa là sự tương đồng về nghĩa của từ và có thể thay thế được
- Từ nhiều nghĩa gồm một từ nghĩa chính và nhiều từ nghĩa chuyển và không thay thế được cho nhau.
4. Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là gì? Đặt câu với từ đồng nghĩa với hạnh phúc
4.1. Nghĩa của từ hạnh phúc là gì?
Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc của con người khi được thoả mãn một nhu cầu nào đó mang
tính trừu tượng. Trạng thái này thường được biểu thị bởi cảm giác vui vẻ, thoả mãn, hài lòng và
sự đủ đầy. Khi mà hạnh phúc mang lại nhiều ý nghĩa khác nhau, nó thường được mô tả với sự liên
quan về cảm xúc tích cực và sự thoả mãn trong cuộc sống.
Vì hạnh phúc thường là một thuật ngữ được định nghĩa rộng rãi, các nhà tâm lý học và các nhà xã
hội học khác thường sử dụng thuật ngữ "hạnh phúc chủ quan" khi nói về cảm xúc này. Đúng như
cách gọi, hạnh phúc chủ quan có xu hướng tập trung vào cảm xúc cá nhân nói chung về cuộc sống
của họ vào thời điểm hiện tại. Hai thành phần chính của hạnh phúc chính là:
- Sự cân bằng cảm xúc: mọi người đều trải qua những xúc cảm, tâm trạng tích cực lẫn tiêu cực;
hạnh phúc thường liên quan đến cảm xúc tích cực hơn là tiêu cực
- Sự hài lòng trong cuộc sống: điều này liên quan đến mức độ cảm thấy thoả mãn của bạn tới đâu
ở các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống bao gồm các mối quan hệ, công việc, thành tích và những
thứ khác bạn cho là quan trọng.
4.2. Các từ đồng nghĩa với hạnh phúc và đặt câu với các từ đó.
Chúng ta có thể kể đến một vài từ đồng nghĩa với hạnh phúc như sau: sung sướng, vui sướng, mãn
nguyện, thoả mãn. Trong đó:
- Sung sướng là cảm giác thoả mãn và vui thích trong lòng.
Đặt câu: Em rất sung sướng vì đạt được điểm cao trong kì thi vừa qua.
- Vui sướng là cảm giác vui mừng, phấn khởi
Đặt câu: Em rất vui sướng vì nhận được món quà sinh nhật từ anh trai.
- Mãn nguyện là hoàn toàn bằng lòng, thoả mãn với những gì mình có được mà không đòi hỏi gì thêm.
Đặt câu: Tôi rất mãn nguyện với những gì mình có được lúc này.