Trang 19
TUYN TÂP BÀI TOÁN THC T
NG DỤNG ĐƯỜNG TRÒN
(CÓ BÀI GII CHI TIT)
Bài 1: các c x lạnh, vào mùa Đông thưng có tuyết rơi dày đc khắp các con đưng, tr em
tại đây rất thích đắp hình dng của người tuyết. th xem phần thân dưới thân trên của ngưi
tuyết là hai hình cu tiếp xúc nhau. Em hãy tính kích thưc ca hai viên tuyết cần đắp để được mt
người tuyết cao 1,8m biết rằng đường nh ca phần thân dưới phi gấp đôi đường kính ca phn
thân trên ngưi tuyết.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: 1,8m = 180cm
Gi r (cm) là bán kính ca đưng tròn nh
Đưng kính ca đưng tròn nh là 2r (cm) (r > 0)
Đưng kính ca đưng tròn ln là: 2.2r = 4r (cm)
Ta có: 2r + 4r = 180 (vì (O) tiếp xúc với (O’))
30cmr1806r ==
O
O'
B
A
Trang 20
Vậy để đắp người tuyết chiu cao 1,8m thì ta cn đắp hai qu cu tuyết đưng
kính lần lượt là 60cm và 120cm.
Bài 2: Mt v tinh nhân tạo địa tĩnh chuyển động theo qu đạo tròn cách b mt Trái Đất mt
khong
36000km
, tâm qu đạo v tinh trùng vi tâm O của Trái Đất. V tinh phát tính hiu
tuyến theo đường thẳng đến mt v trí trên mặt đất. Hi v trí xa nhất trên Trái Đất th nhn tín
hiu t v tinh này cách v tinh mt khong bao nhiêu km? (ghi kết qu gần đúng chính xác đến
hàng đơn vị). Biết rằng Trái Đất được xem như một hình cu có bán kính 6400km.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: CO = CE + EO = 36000 + 6400 = 42400km
Xét ∆COA vuông tại A (vì CA là tiếp tuyến ca (O) nên CA
OA)
222
OACACO +=
nh lí Pytago)
22222
640042400OACOCA ==
41914,2km640042400CA
22
=
Vy v trí xa nhất trên Trái Đất th nhn tín hiu ca v tinh cách v tinh khong
41914,2km
O
E
B
A
C
Trang 21
Bài 3: Khí cu một túi đựng không khí nóng, thường khối lượng riêng nh hơn không khí
xung quanh nh vào lc đẩy Ác-si-mét th bay lên cao. Gi s th xem khinh kcu
mt khi cu các dây ni s tiếp xúc vi khi cu này. Hãy tính chiu dài ca các dây nối để
khong cách t bung lái đến điểm thp nht ca khí cu 8m. Biết rng bán kính ca khi cu
này là 10m.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: OB = OC = OD = R = 10m
OA = AD + DO = 8 + 10 = 18m
Xét ∆ABO vuông tại B (vì AB là tiếp tuyến ca (O))
222
ABOBOA +=
nh lí Pytago)
2241018OBOAAB
22222
===
15m144224AB ==
Vy chiu dài ca các dây ni tha yêu cu bài toán là 15m.
A
D
C
B
O
Trang 22
Bài 4: Ngưi ta mun xây dng mt cây cu bc qua mt h nước hình tròn bán kính 2km. Hãy
tính chiu dài ca cây cầu để khong cách t cây cầu đến tâm ca h nước là 1732m.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: OA = OB = 2km (gt)
Gọi H là trung điểm ca AB, dây AB không qua tâm O
OH
AB ti H (liên h gia đưng kính và dây cung)
OH = 1732m = 1,732km (gt)
Xét ∆OHA vuông tại H
222
AHOHOA +=
nh lý Pytago)
( )
2
2222
1,7322OHOAAH ==
( )
1km1,7322AH
2
2
=
Ta có:
2km2.12AHAB ===
(vì H là trung đim ca AB)
Vy chiu dài ca cây cu là khong 2km.
Bài 5: Mt bánh xe dạng hình tròn bán kính 20cm lăn đến bức tường hp vi mặt đất mt góc
60
0
. Hãy tính khong cách ngn nht t tâm bánh xe đến góc tưng.
H
B
A
O
Trang 23
Bài gii:
Khi nh xe chm ti bc tưng thì không th di chuyển vào thêm đưc nữa. Điều này
nghĩa khoảng cách của tâm bánh xe đến góc tưng ngn nht là khi bánh xe tiếp xúc vi bc
ng và mặt đất.
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: OB = OC = 20cm (gt)
0
60CA
ˆ
B =
(gt)
00
30.60
2
1
CA
ˆ
B
2
1
BA
ˆ
O ===
(tính cht hai tiếp tuyến ct nhau)
Xét ∆OAB vuông tại B (vì AB tiếp tuyến ca (O) nên AB
OB)
OA
OB
OA
ˆ
sinB =
(t s ng giác góc nhn)
40cm
sin30
20
OA
ˆ
sinB
OB
OA
0
===
Vy khong cách ngn nht t tâm bánh xe đến góc tưng là 40cm.
30
0
60
0
O
B
C
A
Trang 24
Bài 6: Đưng hầm t eo biển Măng-nối hai nước Anh Pháp chiu dài khong 51km.
Gi s rng v trí hai đầu đường hm thuc Anh Pháp nm trên cùng mt kinh tuyến b mt
Trái Đất (Trái Đất được xem như mt hình cầu bán kính 6400km). Hãy tính đ sâu nht ca
đường hm so vi b mt Trái Đt.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Ta có: AP = 51km, OP = 6400km (gt)
K OH
AP ti C
C là trung điểm ca AP (liên h gia đưng kính và dây cung)
25,5km
2
51
2
AP
CAPC ====
Xét ∆OCP vuông tại C
0,398
6400
25,5
OP
PC
CO
ˆ
sinP ===
(t s ng giác ca góc nhn)
30'23CO
ˆ
P
0
Và:
OP
OC
CO
ˆ
cosP =
(t s ng giác ca góc nhn)
C
A
P
H
O
Trang 25
5869km30'6400.cos23OP.cosPOCOC
0
==
53,1km58646400OCOHCH ===
Vậy độ sâu nht của đường hm so vi b mt Trái Đt là 531km.
Bài 7: Mt qu cu g bán kính R = 5cm được đặt trên một cái đế bng g dng mt
na mt cu bán kính bng
2
R
. Hãy tính khong cách t mt đất đến điểm cao nht ca mt cu g.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Gọi H là trung điểm ca AB và dây AB không qua tâm O
OH
AB (liên h gia đưng kính và dây cung)
Ta có:
R
2
R
2.AB ==
(vì AB là đường kính)
Xét ∆OAB có: OA = OB = AB = R
∆OAB đều
0
60BA
ˆ
O =
hay
0
60HA
ˆ
O =
Xét ∆AHO vuông tại H
H
D
B
A
O
E
Trang 26
OA
OH
HA
ˆ
cosO =
(t s ng giác góc nhn)
2
3
R.R.cos60HA
ˆ
OA.cosOOH
0
===
( ) ( )
11,83cm
2
335
2
33R
2
R
2
3R
RHDOHOEED
+
=
+
=++=++=
Vy chiu cao ca qu cu g là 11,83cm.
Bài 8: Dây Cu-roa mt trong nhng b truyền được s dng rng rãi trong công nghip. Chiu
dài dây cu-roa được xác định theo công thc:
( ) ( )
4a
dd
2
ddπ
2aL
2
1221
+
+
+=
Trong đó:
L: Chiu dài dây cu-roa.
a: Khong cách tâm ca 2 pu-ly.
1
d
: Đưng kính ca pu-ly 1 (hình tròn nh màu vàng)
2
d
: Đưng kính ca pu-ly 2 (hình tròn ln màu vàng)
Cho
60cma20cm,d10cm,d
21
===
a) Tính chiu dài ca dây cu-roa.
b) Gi AB là chiu dài mt đon dây cu-roa, trong đó A, B lần lưt là tiếp điểm trên ca dây
cu-roa với 2 đường tròn to bi mt ct ca 2 pu-ly. Tính AB.
Bài gii:
a) Thay d
1
= 10, d
2
= 20, a = 60 vào công thc
( ) ( )
4a
dd
2
ddπ
2aL
2
1221
+
+
+=
, ta được:
( ) ( )
68094cm
12
180π1445
4.6
1020
2
2010π
2.6L
2
+
=
+
+
+=
Trang 27
b) Hình v minh ha bài toán:
V O’C vuông góc vi OB (C thuc OB)
Xét t giác CABO’ có:
0
90B
ˆ
A
ˆ
C
ˆ
===
(vì AB tiếp tuyến chung của (O), (O’) O’C
OB)
T giác O’ABC là hình chữ nht
AC = BO’
OC = OA AC = OA O’B = R r = 20 10 = 10cm
Xét ∆OCO’ vuông ti C
222
CO'OCOO' +=
nh lý Pytago)
35001060OCOO'CO'
22222
===
cm35103500CO' ==
cm3510CO'AB ==
(vì O’ABC là hình ch nht)
Bài 9: Vinasat-1 là v tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên ca Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22
gi 17 phút ngày 18 tháng 4 năm2008 (giờ UTC). D án v tinh Vinasat-1 đã khởi động t năm
1998 vi tng mức đầu khoảng hơn 300 triệu USD. Việt Nam đã tiến hành đàm phán với 27
quc gia và vùng lãnh th để có đưc v trí 132 độ Đông trên quỹ đạo địa tĩnh.
Hãy tìm khong cách t v tinh Vinasat-1 đến mặt đt. Biết rng khi v tinh phát tín hiu vô tuyến
đến một điểm xa nht trên mặt đất thì t lúc phát tín hiệu đến mặt đất cho đến lúc v tinh thu li
được tín hiu phn hi mt khong thời gian 0,28s. Trái đất được xem như một hình cu bán
kính khong 6400km. (ghi kết qu gần đúng chính xác đến hàng đơn v), gi s vn tc sóng
tuyến là 3.10
8
m/s.
B
C
A
O'
O
Trang 28
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Do thi gian t lúc truyn tín hiệu đến lúc nhn li tín hiu là 0,28s, nên thi gian tín hiu
truyn t A đến M là: 0,28 : 2 = 0,14 (s)
Độ dài đoạn AM cũng là quãng đưng tín hiu truyền đi được trong 0,14s.
S = AM = v.t = 3.10
8
.0,14 = 42.10
6
m = 42000km
V trí xa nhất trên trái đất có th nhn tín hiu t v tinh s đim M (vi AM tiếp
tuyến k t A đến đưng tròn tâm O)
Vì AM là tiếp tuyến (O)
AMOM
ti M
Xét tam giác vuông AMO, áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
1804960000420006400MAOMOA
22222
=+=+=
42485kmOA =
Khong cách t v tinh Vinasat-1 đến mt đt là đ dài đoạn AH:
36085km640042485OHAOAH ===
Bài 10: Sóng cc ngn tn s 30 - 30000MHz. Năng ng rt ln, không b tầng điện ly hp
th, truyền đi rất xa (> 2200km) theo đưng thng. Dùng trong thông tin liên lạc trụ, ra đa
truyn hình. Ti mt thời điểm hai v tinh đang hai v trí A B cùng cách mặt đất 230km,
H
A
M
O
Trang 29
mt tín hiu (truyn bng sóng cc ngắn) được truyền đi từ v tinh A truyền đến v tinh B theo
phương AB. Hỏi v tinh B nhận được tín hiệu đó không? Biết khong cách gia A B theo
đường thẳng là 2200km và bán kính Trái Đất là 6400km.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
K
( )
OH AB H AB⊥
Gi M, N lần lượt là giao điểm ca OA, OB vi đưng tròn (O).
Ta có:
AM BN 230 km==
(gt)
( )
OM ON R 6400 km= = =
( )
OA OB AM OM 230 6400 6630 km = = + = + =
AOB
có OA = OB nên là tam giác cân ti O.
OH
va là đưng cao va là đường trung tuyến.
H là trung đim AB.
B
A
H
N
M
O
Trang 30
AB 2200
HA HB 1100 km
22
= = = =
Ta có: ∆AOH vuông tại H
222
AHOHOA +=
nh lý Pytago)
222
AHOAOH =
2 2 2 2
OH OA AH 6630 1100 6538 km= =
Do
( )
OH R 6538km 6400 km
nên v tinh v trí B th nhận được tín hiu do v tinh
v trí A truyn tới theo phương AB.
Bài 11: Để giúp xe la chuyn t một đường ray t hướng này sang một đường ray theo ng
khác, người ta làm xen gia một đoạn đưng ray hình vòng cung (hình bên). Biết chiu rng ca
đường ray
AB 1,1m
, đoạn
BC 28,4m
. Hãy tính bán kính OA = R của đoạn đường ray hình
vòng cung?
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Trang 31
Thanh ray trùng vi BC tiếp xúc với đường tròn (O, OB) ti B nên tiếp tuyến ca
đường tròn (O, OB)
BC OB⊥
OA ct đưng tròn (O, OA) tại điểm D
( )
DA
AD 2R=
∆ACD nội tiếp đường tròn (O, OA) có đường kính AD nên là tam giác vuông ti C.
Xét ∆ACD vuông tại C, đường cao BC, ta có:
2
CB AB.BD=
(h thc lưng trong tam giác vuông)
( )
( )
( ) ( )
1,12R1,228,4
AB2RABCB
ABADABCB
2
2
2
=
=
=
367,2mR
807,772R
=
=
Bài 12: Mt chiếc cầu đưc thiết kế như hình bên dưới độ dài AB = 40m, chiu cao MK = 3m.
Hãy tính bán kính của đường tròn chứa cung AMB, (MK đi qua tâm của đưng tròn cha cung
AMB)
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Trang 32
Gi đường tròn (O; R) là đường tròn chứa cung AMB (như hình v)
Do MK là chiu cao
MK
AB ti K
Gọi MN là đường kính ca đưng tròn (O)
MK đi qua tâm O
N, O, K, M thng hàng
MN
AB ti K
K là trung đim AB
20m
2
40
2
AB
KBKA ====
Ta có: ΔAMN nội tiếp đường tròn (O), có cnh MN là đưng kính
ΔAMN vuông tại A
Xét ΔKAN và ΔKMA, ta có:
0
90AK
ˆ
MNK
ˆ
A ==
KN
ˆ
AKA
ˆ
M =
(vì cùng ph góc AMN)
ΔKAN ΔKMA (g.g)
( ) ( )
KMKM2RKA.KMKMMNKAKN.KMKA.KA
KA
KN
KM
KA
22
====
( )
m17,86R4096R96R400.332R20
2
===
Vy bán kính ca đưng tròn cha cung AMB là 68,17m
Bài 13: Mt ngọn đèn hải đăng cao 85m đặt ti b bin góc nâng của đèn không quá 85
0
so vi
phương thẳng đứng. Biết rng ánh sáng ca ngọn đèn hải đăng phát ra xem như một đường thng
đèn thể xoay tròn xung quanh ngn hải đăng. Một cây cu bc qua bin (rt dài) cách ngn
3m
20m
N
O
M
A
B
K
Trang 33
đèn hải đăng 750m. Hỏi ánh sáng ca ngọn đèn hải đăng chiếu sáng đưc một đoạn ca chiếc
cu hay không? Nếu có hãy tính đ dài đoạn cầu được chiếu sáng đó.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét ∆OBC vuông tại O
OB
OC
CB
ˆ
tanO =
(t s ng giác góc nhn)
971,6m85.tan85CB
ˆ
OB.tanOOC
0
==
Ta có: 971,6 > 750 do đó đèn chiếu sáng được mt đon ca chiếc cu
Xét ∆OHD vuông tại H
222
HDOHOD +=
nh lý Pytago)
22222
750971,6OHODHD ==
617,7m750971,6HD
22
=
1235,4m2.617,72HDAD ===
Vậy độ dài đoạn cầu được chiếu sáng là khong 1235,4m.
biển
85
0
cây cầu
đất liền
B
A
H
O
C
B
O
85
0
Trang 34
Bài 14: một nưc n, một hòn đảo hình tròn ngoài bin. Hãy xác đnh v trí đểm mt cái
cu AB (A một điểm trên đất lin, B một điểm trên đảo) sao cho đ dài ca cây cu ngn
nht.
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét 3 điểm O, A, B ta có:
OBOAAB
(bt đng thc tam giác)
Vì OH
AB nên OA
OH (quan h gia đường vuông góc và đưng xiên)
OBOHAB
Dấu “=” xảy ra khi và ch khi A
H và B nm gia A và O
Vậy để độ dài ca chiếc cu là ngn nhất, ta đặt v trí của A và B như sau: A hình chiếu
ca O lên d, B là giao đim ca OH và (O)
Bài 15: Hai hòn đảo xem như hình tròn khong cách t tâm hòn đảo này đến tâm hòn đảo kia
khong 950m. Biết rằng đảo ln có bán kính khoảng 500m, còn đảo nh có bán kính khong 200m.
Ngưi ta cn xây dng mt cây cu bc t đảo này sang đảo kia. Em hãy chn v trí để xây cây cu
sao cho chiu dài cây cu là ngn nhất, khi đó hãy tính chiều dài này.
B
O
A
H
d
Trang 35
Bài gii:
Hình v minh ha bài toán:
Xét 3 điểm O’, A, B ta có:
BO'AO'AB
Xét 3 điểm O’, O, A ta có:
OAOO'AO'
150m300500950BO'OAOO'AB ==
Dấu “=” xảy ra khi O, A, B, O’ thng hàng theo th t đó
Vy ta nên đặt cầu trên đoạn ni tâm của hai đảo thì cây cu s có chiu dài ngn nht
150m.
B
A
O'
O

Preview text:

TUYỂN TÂP BÀI TOÁN THỰC TẾ
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG TRÒN
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: Ở các nước xứ lạnh, vào mùa Đông thường có tuyết rơi dày đặc khắp các con đường, trẻ em
tại đây rất thích đắp hình dạng của người tuyết. Có thể xem phần thân dưới và thân trên của người
tuyết là hai hình cầu tiếp xúc nhau. Em hãy tính kích thước của hai viên tuyết cần đắp để được một
người tuyết cao 1,8m biết rằng đường kính của phần thân dưới phải gấp đôi đường kính của phần thân trên người tuyết. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A O' O B  Ta có: 1,8m = 180cm
 Gọi r (cm) là bán kính của đường tròn nhỏ
 Đường kính của đường tròn nhỏ là 2r (cm) (r > 0)
 Đường kính của đường tròn lớn là: 2.2r = 4r (cm)
 Ta có: 2r + 4r = 180 (vì (O) tiếp xúc với (O’))  6r = 180  r = 30cm Trang 19
 Vậy để đắp người tuyết có chiều cao là 1,8m thì ta cần đắp hai quả cầu tuyết có đường
kính lần lượt là 60cm và 120cm.
Bài 2: Một vệ tinh nhân tạo địa tĩnh chuyển động theo quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất một
khoảng 36000km , tâm quỹ đạo vệ tinh trùng với tâm O của Trái Đất. Vệ tinh phát tính hiệu vô
tuyến theo đường thẳng đến một vị trí trên mặt đất. Hỏi vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín
hiệu từ vệ tinh này cách vệ tinh một khoảng là bao nhiêu km? (ghi kết quả gần đúng chính xác đến
hàng đơn vị). Biết rằng Trái Đất được xem như một hình cầu có bán kính 6400km. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A E C O B
 Ta có: CO = CE + EO = 36000 + 6400 = 42400km
 Xét ∆COA vuông tại A (vì CA là tiếp tuyến của (O) nên CA ⊥ OA) 2 2 2
 CO = CA + OA (định lí Pytago) 2 2 2 2 2
 CA = CO − OA = 42400 − 6400
 CA = 42400 2 − 6400 2  41914,2km
 Vậy vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín hiệu của vệ tinh cách vệ tinh khoảng 41914,2km Trang 20
Bài 3: Khí cầu là một túi đựng không khí nóng, thường có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí
xung quanh và nhờ vào lực đẩy Ác-si-mét có thể bay lên cao. Giả sử có thể xem khinh khí cầu là
một khối cầu và các dây nối sẽ tiếp xúc với khối cầu này. Hãy tính chiều dài của các dây nối để
khoảng cách từ buồng lái đến điểm thấp nhất của khí cầu là 8m. Biết rằng bán kính của khối cầu này là 10m. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: O B C D A
 Ta có: OB = OC = OD = R = 10m
 OA = AD + DO = 8 + 10 = 18m
 Xét ∆ABO vuông tại B (vì AB là tiếp tuyến của (O)) 2 2 2
 OA = OB + AB (định lí Pytago)
 AB2 = OA2 − OB2 = 182 −102 = 224  AB = 224 = 4 14  15m
 Vậy chiều dài của các dây nối thỏa yêu cầu bài toán là 15m. Trang 21
Bài 4: Người ta muốn xây dựng một cây cầu bắc qua một hồ nước hình tròn có bán kính 2km. Hãy
tính chiều dài của cây cầu để khoảng cách từ cây cầu đến tâm của hồ nước là 1732m. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A H B O
 Ta có: OA = OB = 2km (gt)
 Gọi H là trung điểm của AB, dây AB không qua tâm O
 OH ⊥ AB tại H (liên hệ giữa đường kính và dây cung)  OH = 1732m = 1,732km (gt)
 Xét ∆OHA vuông tại H 2 2 2
 OA = OH + AH (định lý Pytago) 2 2 2 2
 AH = OA − OH = 2 − (1,732)2
 AH = 22 − (1,732)2  1km
 Ta có: AB = 2AH = 2.1 = 2km (vì H là trung điểm của AB)
 Vậy chiều dài của cây cầu là khoảng 2km.
Bài 5: Một bánh xe có dạng hình tròn bán kính 20cm lăn đến bức tường hợp với mặt đất một góc
600. Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường. Trang 22 Bài giải:
 Khi bánh xe chạm tới bức tường thì không thể di chuyển vào thêm được nữa. Điều này có
nghĩa khoảng cách của tâm bánh xe đến góc tường ngắn nhất là khi bánh xe tiếp xúc với bức
tường và mặt đất.
 Hình vẽ minh họa bài toán: B O 300 600 A C
 Ta có: OB = OC = 20cm (gt) 0 C Aˆ B = 60 (gt) 1 1 0 0 B Aˆ O = C Aˆ B
= .60 = 30 (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 2 2
 Xét ∆OAB vuông tại B (vì AB tiếp tuyến của (O) nên AB ⊥ OB) OB  O Aˆ sinB =
(tỉ số lượng giác góc nhọn) OA OB 20  OA = = = 40cm O A ˆ sinB sin300
 Vậy khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường là 40cm. Trang 23
Bài 6: Đường hầm vượt eo biển Măng-sơ nối hai nước Anh và Pháp có chiều dài khoảng 51km.
Giả sử rằng vị trí hai đầu đường hầm thuộc Anh và Pháp nằm trên cùng một kinh tuyến ở bề mặt
Trái Đất (Trái Đất được xem như một hình cầu có bán kính 6400km). Hãy tính độ sâu nhất của
đường hầm so với bề mặt Trái Đất. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: H P A C O
 Ta có: AP = 51km, OP = 6400km (gt)  Kẻ OH ⊥ AP tại C
 C là trung điểm của AP (liên hệ giữa đường kính và dây cung) AP 51  PC = CA = = = 25,5km 2 2
 Xét ∆OCP vuông tại C PC 25,5  C Oˆ sinP = =
= 0,398 (tỉ số lượng giác của góc nhọn) OP 6400  C Oˆ P 230  30'  Và: OC C Oˆ cosP =
(tỉ số lượng giác của góc nhọn) OP Trang 24
 OC = OP.cosPOC = 6400.cos23 030'  5869km
 CH = OH − OC = 6400 − 5864 = 53,1km
 Vậy độ sâu nhất của đường hầm so với bề mặt Trái Đất là 531km.
Bài 7: Một quả cầu gỗ có bán kính là R = 5cm được đặt trên một cái đế bằng gỗ có dạng là một
nửa mặt cầu bán kính bằng R . Hãy tính khoảng cách từ mặt đất đến điểm cao nhất của mặt cầu gỗ. 2 Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: E O H A B D
 Gọi H là trung điểm của AB và dây AB không qua tâm O
 OH ⊥ AB (liên hệ giữa đường kính và dây cung)  Ta có: R AB = 2.
= R (vì AB là đường kính) 2
 Xét ∆OAB có: OA = OB = AB = R  ∆OAB đều 0  B Aˆ O = 60 hay 0 H Aˆ O = 60
 Xét ∆AHO vuông tại H Trang 25 OH  H Aˆ cosO =
(tỉ số lượng giác góc nhọn) OA 0 3  OH = H Aˆ OA.cosO = R.cos60 = R. 2 R 3 R R(3 + 3) (53+ 3)  ED = OE + OH + HD = R + + = =  11,83cm 2 2 2 2
 Vậy chiều cao của quả cầu gỗ là 11,83cm.
Bài 8: Dây Cu-roa là một trong những bộ truyền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Chiều
dài dây cu-roa được xác định theo công thức: π(d + d − 1 2 ) (d d 2 1 )2 L = 2a + + 2 4a Trong đó: L: Chiều dài dây cu-roa.
a: Khoảng cách tâm của 2 pu-ly.
d : Đường kính của pu-ly 1 (hình tròn nhỏ màu vàng) 1
d : Đường kính của pu-ly 2 (hình tròn lớn màu vàng) 2
Cho d = 10cm, d = 20cm, a = 60cm 1 2
a) Tính chiều dài của dây cu-roa.
b) Gọi AB là chiều dài một đoạn dây cu-roa, trong đó A, B lần lượt là tiếp điểm trên của dây
cu-roa với 2 đường tròn tạo bởi mặt cắt của 2 pu-ly. Tính AB. Bài giải: π(d + d − 1 2 ) (d d 2 1 )2
a) Thay d1 = 10, d2 = 20, a = 60 vào công thức L = 2a + + , ta được: 2 4a π(10 + 20) (20 −10)2 1445 +180π L = 2.6 + + =  68094cm 2 4.6 12 Trang 26
b)  Hình vẽ minh họa bài toán: A C B O O'
 Vẽ O’C vuông góc với OB (C thuộc OB)
 Xét tứ giác CABO’ có: 0 = = Bˆ Aˆ Cˆ
= 90 (vì AB là tiếp tuyến chung của (O), (O’) và O’C ⊥ OB)
 Tứ giác O’ABC là hình chữ nhật  AC = BO’
 OC = OA – AC = OA – O’B = R – r = 20 – 10 = 10cm
 Xét ∆OCO’ vuông tại C 2 2 2
 OO' = OC + O'C (định lý Pytago)
 O'C2 = OO'2 −OC2 = 602 −102 = 3500  O'C = 3500 = 10 35cm
 AB = O'C = 10 35cm (vì O’ABC là hình chữ nhật)
Bài 9: Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22
giờ 17 phút ngày 18 tháng 4 năm2008 (giờ UTC). Dự án vệ tinh Vinasat-1 đã khởi động từ năm
1998 với tổng mức đầu tư là khoảng hơn 300 triệu USD. Việt Nam đã tiến hành đàm phán với 27
quốc gia và vùng lãnh thổ để có được vị trí 132 độ Đông trên quỹ đạo địa tĩnh.
Hãy tìm khoảng cách từ vệ tinh Vinasat-1 đến mặt đất. Biết rằng khi vệ tinh phát tín hiệu vô tuyến
đến một điểm xa nhất trên mặt đất thì từ lúc phát tín hiệu đến mặt đất cho đến lúc vệ tinh thu lại
được tín hiệu phản hồi mất khoảng thời gian là 0,28s. Trái đất được xem như một hình cầu có bán
kính khoảng 6400km. (ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị), giả sử vận tốc sóng vô tuyến là 3.108 m/s. Trang 27 Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: M A O H
 Do thời gian từ lúc truyền tín hiệu đến lúc nhận lại tín hiệu là 0,28s, nên thời gian tín hiệu
truyền từ A đến M là: 0,28 : 2 = 0,14 (s)
 Độ dài đoạn AM cũng là quãng đường tín hiệu truyền đi được trong 0,14s.
S = AM = v.t = 3.108.0,14 = 42.106m = 42000km
 Vị trí xa nhất trên trái đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh là vô số điểm M (với AM là tiếp
tuyến kẻ từ A đến đường tròn tâm O)
 Vì AM là tiếp tuyến (O)  OM ⊥ AM tại M
 Xét tam giác vuông AMO, áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
OA2 = OM2 + MA 2 = 6400 2 + 42000 2 = 1804960000  OA = 42485km
 Khoảng cách từ vệ tinh Vinasat-1 đến mặt đất là độ dài đoạn AH:
AH = AO − OH = 42485 − 6400 = 36085km
Bài 10: Sóng cực ngắn có tần số 30 - 30000MHz. Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp
thụ, truyền đi rất xa (> 2200km) theo đường thẳng. Dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ, ra đa và
truyền hình. Tại một thời điểm có hai vệ tinh đang ở hai vị trí A và B cùng cách mặt đất 230km, Trang 28
một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được truyền đi từ vệ tinh A truyền đến vệ tinh B theo
phương AB. Hỏi vệ tinh B có nhận được tín hiệu đó không? Biết khoảng cách giữa A và B theo
đường thẳng là 2200km và bán kính Trái Đất là 6400km. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A H B M N O
 Kẻ OH ⊥ AB(H AB)
 Gọi M, N lần lượt là giao điểm của OA, OB với đường tròn (O).
 Ta có: AM = BN = 230 km (gt) OM = ON = R = 6400 (km)
 OA = OB = AM + OM = 230+ 6400 = 6630 (km)
 AOB có OA = OB nên là tam giác cân tại O.
 OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.  H là trung điểm AB. Trang 29 AB 2200  HA = HB = = = 1100 km 2 2
 Ta có: ∆AOH vuông tại H 2 2 2
 OA = OH + AH (định lý Pytago) 2 2 2  OH = OA − AH  2 2 2 2
OH = OA − AH = 6630 −1100  6538 km
 Do OH  R(6538km  6400 km) nên vệ tinh ở vị trí B có thể nhận được tín hiệu do vệ tinh
ở vị trí A truyền tới theo phương AB.
Bài 11: Để giúp xe lửa chuyển từ một đường ray từ hướng này sang một đường ray theo hướng
khác, người ta làm xen giữa một đoạn đường ray hình vòng cung (hình bên). Biết chiều rộng của
đường ray là AB  1,1m , đoạn BC  28,4m . Hãy tính bán kính OA = R của đoạn đường ray hình vòng cung? Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: Trang 30
 Thanh ray trùng với BC tiếp xúc với đường tròn (O, OB) tại B nên là tiếp tuyến của
đường tròn (O, OB)  BC ⊥ OB
 OA cắt đường tròn (O, OA) tại điểm D (D  A )  AD = 2R
 ∆ACD nội tiếp đường tròn (O, OA) có đường kính AD nên là tam giác vuông tại C.
 Xét ∆ACD vuông tại C, đường cao BC, ta có: 2
CB = AB.BD (hệ thức lượng trong tam giác vuông)  CB2 = ( AB AD − ) AB  CB2 = ( AB 2R − ) AB  (28,4)2 = 1, ( 2 2R −1, ) 1  2R = 807,77  R = 367,2m
Bài 12: Một chiếc cầu được thiết kế như hình bên dưới có độ dài AB = 40m, chiều cao MK = 3m.
Hãy tính bán kính của đường tròn chứa cung AMB, (MK đi qua tâm của đường tròn chứa cung AMB) Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: Trang 31 M 3m A B 20m K O N
 Gọi đường tròn (O; R) là đường tròn chứa cung AMB (như hình vẽ)
 Do MK là chiều cao  MK ⊥ AB tại K
 Gọi MN là đường kính của đường tròn (O)
 MK đi qua tâm O  N, O, K, M thẳng hàng
 MN ⊥ AB tại K  K là trung điểm AB AB 40  KA = KB = = = 20m 2 2
 Ta có: ΔAMN nội tiếp đường tròn (O), có cạnh MN là đường kính  ΔAMN vuông tại A
 Xét ΔKAN và ΔKMA, ta có: 0 N Kˆ A = A Kˆ M = 90 K Aˆ M = K Nˆ A (vì cùng phụ góc AMN)  ΔKAN ∽ ΔKMA (g.g) KA KN  =
 KA.KA = KN.KM  KA2 = (MN − KM).KM  KA2 = (2R − KM)KM KM KA  202 = (2R − )
3 .3  400 = 6R − 9  6R = 409  R  17 , 8 6 m
 Vậy bán kính của đường tròn chứa cung AMB là 68,17m
Bài 13: Một ngọn đèn hải đăng cao 85m đặt tại bờ biển có góc nâng của đèn không quá 8 50 so với
phương thẳng đứng. Biết rằng ánh sáng của ngọn đèn hải đăng phát ra xem như một đường thẳng
và đèn có thể xoay tròn xung quanh ngọn hải đăng. Một cây cầu bắc qua biển (rất dài) cách ngọn Trang 32
đèn hải đăng 750m. Hỏi ánh sáng của ngọn đèn hải đăng có chiếu sáng được một đoạn của chiếc
cầu hay không? Nếu có hãy tính độ dài đoạn cầu được chiếu sáng đó. cây cầu biển 850 đất liền Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A B H 850 O O C B
 Xét ∆OBC vuông tại O OC  C Bˆ tanO =
(tỉ số lượng giác góc nhọn) OB  OC = C Bˆ OB.tanO = 85.tan85 0  971,6m
 Ta có: 971,6 > 750 do đó đèn chiếu sáng được một đoạn của chiếc cầu
 Xét ∆OHD vuông tại H 2 2 2
 OD = OH + HD (định lý Pytago) 2 2 2 2 2
 HD = OD − OH = 971,6 − 750
 HD = 971,6 2 − 7502  617,7m
 AD = 2HD = 2.617,7 = 1235,4m
 Vậy độ dài đoạn cầu được chiếu sáng là khoảng 1235,4m. Trang 33
Bài 14: Ở một nước nọ, có một hòn đảo hình tròn ở ngoài biển. Hãy xác định vị trí để làm một cái
cầu AB (A là một điểm trên đất liền, B là một điểm trên đảo) sao cho độ dài của cây cầu là ngắn nhất. Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: d H A B O
 Xét 3 điểm O, A, B ta có: AB  OA − OB (bất đẳng thức tam giác)
Vì OH ⊥ AB nên OA  OH (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên)  AB  OH − OB
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A  H và B nằm giữa A và O
 Vậy để độ dài của chiếc cầu là ngắn nhất, ta đặt vị trí của A và B như sau: A là hình chiếu
của O lên d, B là giao điểm của OH và (O)
Bài 15: Hai hòn đảo xem như hình tròn có khoảng cách từ tâm hòn đảo này đến tâm hòn đảo kia là
khoảng 950m. Biết rằng đảo lớn có bán kính khoảng 500m, còn đảo nhỏ có bán kính khoảng 200m.
Người ta cần xây dựng một cây cầu bắc từ đảo này sang đảo kia. Em hãy chọn vị trí để xây cây cầu
sao cho chiều dài cây cầu là ngắn nhất, khi đó hãy tính chiều dài này. Trang 34 Bài giải:
 Hình vẽ minh họa bài toán: A B O O'
 Xét 3 điểm O’, A, B ta có: AB  O'A − O'B
Xét 3 điểm O’, O, A ta có: O'A  OO'−OA
 AB  OO'−OA − O'B = 950 − 500 − 300 = 150m
Dấu “=” xảy ra khi O, A, B, O’ thẳng hàng theo thứ tự đó
 Vậy ta nên đặt cầu trên đoạn nối tâm của hai đảo thì cây cầu sẽ có chiều dài ngắn nhất là 150m. Trang 35