Tuyển tập 405 bài toán giải bằng cách lập phương trình có đáp án chi tiết

Tài liệu gồm 183 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Chí Thành, tuyển tập 405 bài toán giải bằng cách lập phương trình có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 phần Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn.

TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 1
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
TUYN TP
405 BÀI TOÁN
GII BNG CÁCH LP PHƯƠNG TRÌNH
LP 8
CÓ ĐÁP ÁN CHI TIT
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 2
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 1. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho hai s t nhiên có hiu là 9. Nếu chia s bé cho 8 và s ln cho
5 thì thương thứ nhất bé hơn thương thứ hai cũng 9 đơn vị. Tìm hai s đó.
Hướng dẫn
Gọi số bé
x
( )
x
. Số lớn là:
9x+
.
Chia số bé cho 8 ta được thương là :
8
x
.
Chia số lớn cho 5 ta được thương là:
9
5
x +
Vì thương thứ nhất bé hơn thương thứ hai 9 đơn vị nên ta có phương trình:
( )
9
9 8 9 5 360 3 288 96
58
xx
x x x x
+
= + = = =
. (thỏa mãn điều kin).
Vậy số bé là 96.
Số lớn là: 105.
Câu 2. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng hai s 246. Tng ca
5
6
s th nht 2,5 ln s th hai bng
25. Tìm hai s đó.
Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là
. Số thứ hai là:
246 x
.
5
6
s th nht là
5
6
x
2,5 ln s th hai là
( )
2,5 246 x
.
Vì tng ca
5
6
s th nht và 2,5 ln s th hai bng 25 nên ta có phương trình:
( ) ( )
5
2,5 246 25 5 15 246 150 10 3540 354
6
x x x x x x+ = + = = =
. (thỏa mãn điều kin).
Vậy hai số cần tìm là 354 và
108
.
Câu 3. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách 540 cun. Nếu chuyn 50 cun t giá th nht sang
giá th hai thì s sách giá th hai s bng
4
5
s sách giá th nht. Tính s sách ban đầu ca mi giá.
Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là
cuốn
( )
, 540xx
. Số thứ hai là:
540 x
cuốn.
Nếu chuyn 50 cun t giá th nht sang giá th hai thì s sách giá th nht giá th hai
50x
590 x
.
Vì sau khi chuyn thì s sách giá th hai s bng
4
5
s sách giá th nht nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 3
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( )
4
50 590 4 200 2950 5 9 3150 350
5
x x x x x x = = = =
. (thỏa mãn điều kin).
Vậy s sách ban đầu ca mi giá là 350 cun và 190 cun.
Câu 4. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s t nhiên có hai ch s, tng các ch s ca là 16, nếu đổi
ch hai ch s cho nhau được mt s lớn hơn số đã cho là 18 đơn v. Tìm s đã cho.
Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục của số tự nhiên là
x
( )
,1 9xx
. Chữ số hàng đơn vị là
16 x
.
Số được cho có giá trị là
10 16xx+−
.
Nếu đổi chỗ hàng chục và hàng đơn vị thì ta được số mới có giá trị là
( )
10 16 xx−+
.
Theo đề bài ta có phương trình
( )
10 16 10 16 18 160 9 9 34 18 126 7x x x x x x x x + = + + = + = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy số cần tìm là 79.
Câu 5. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s t nhiên ba ch s biết rng nếu viết thêm 4 vào bên
phi s đó thì được mt s gp ba ln s thu được nếu viết thêm ch s 1 vào bên trái s đó.
Hướng dẫn
Gọi số tự nhiên cần tìm là
( )
,99 1000xx
.
Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số
4 10 4xx=+
.
Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được số
1 1000xx=+
.
Theo đề bài ta có phương trình
( )
3 1000 10 4 3000 3 10 4 7 2996 428.x x x x x x+ = + + = + = =
(thỏa mãn điều kin).
Vậy số cần tìm là 428.
Câu 6. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiên nay tui cha gp ba ln tui con. Sau mt thi gian na, khi tui
con bng tui cha hiện nay thì lúc đó tổng s tui ca hai cha con 112. Tính tui cha, tui con hin
nay.
Hướng dẫn
Gọi tuổi con hiện nay là
x
tuổi
( )
*
x
, tuổi cha hiện nay là
3x
tuổi
Sau một thời gian khi tuổi con bằng tuổi cha hiện nay thì tuổi con là
3x
tuổi và tuổi cha bằng
112 3x
tuổi.
Vì hiệu tui con và tui cha là bằng nhau nên ta có phương trình
( )
3 112 3 3 2 112 6 14x x x x x x x = = =
(thỏa mãn điều kin).
Vậy tuổi con hiện nay là 14 tuổi, và tuổi cha hiện nay là 42 tuổi.
Câu 7. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phân s t n mẫu 8. Nếu tăng tử thêm 3 đơn vị
gim mẫu đi 3 đơn vị thì đc một phân s mi bng
5
6
. Tìm phân s đó.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 4
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là
( )
*
x
, mẫu số của phân số là
8x+
.
Sau khi tăng tử số thêm 3 đơn vị và mẫu số giảm đi 3 đơn vị ta được phân số mới là
3
5
x
x
+
+
Theo đề bài ta có phương trình:
35
6 18 5 25 7
56
x
x x x
x
+
= + = + =
+
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy phân số cần tìm là
7
15
.
Câu 8. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho ba s t nhiên liên tiếp. Tích hai s đầu nh hơn tích hay số sau
100 đơn vị. Tìm ba s t nhiên đó.
Hướng dẫn
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp lần lượt là trong ba số là
; 1; 2x x x++
( )
x
.
Tích hai số tự nhiên đầu là
( )
1xx+
, tích hai số tự nhiên sau là
( )( )
12xx++
Vì tích hai s đầu nh hơn tích hay số sau 100 đơn vị nên ta có phương trình
( )( ) ( )
22
1 2 1 100 3 2 100 2 98 49x x x x x x x x x x+ + + = + + = = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy ba số tự nhiên cần tìm là 49; 50; 51.
Câu 9. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm phân s ban đầu . Mt phân s t nh hơn mẫu 10. Nếu
cng c t và mu với 8 thì ta được mt phân s mi có giá tr là 3/5.Tìm phân s ban đầu ?
Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là
x
( )
*
x
, mẫu số của phân số là
10x+
.
Nếu tăng tử số và mẫu số thêm 8 đơn vị ta được phân số mới là
8
18
x
x
+
+
Theo đề bài ta có phương trình:
83
5 40 3 54 7
18 5
x
x x x
x
+
= + = + =
+
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy phân số cần tìm là
7
17
.
Câu 10. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thương của hai s t nhiên bng 3. Nếu gp 2 ln s chia và gim s
b chia đi 26 đơn vị thì s th nhất thu được nh hơn s th hai thu được là 16 đơn v. Tìm hai s lúc
đầu ?
Hướng dẫn
Gọi số chia là
x
( )
*
x
, số bị chia là
3x
.
Nếu gp 2 ln s chia thì ta được
2x
và gim s b chia đi 26 đơn vị thì được
3 26x
.
Theo đề bài ta có phương trình:
2 16 3 26 42x x x+ = =
.(thỏa mãn điều kin).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 5
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vậy hai số cần tìm là
42
và 126.
Câu 11. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng ca bn s là 88. Nếu ly s th nht cng thêm 5 và s th hai
tr đi 5, số th ba nhân thêm 5 s th chia cho 5 thì bn kết qu bng nhau. Hãy tìm bn s ban
đầu.
Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là
x
.
Vì s th nht cng thêm 5 bng s th hai tr đi 5 nên số th hai là
10x
.
Vì s th nht cng thêm 5 bng số thứ ba nhân 5 nên số thứ ba là
5
5
x +
.
Vì s th nht cng thêm 5 bng số thứ tư chia 5 nên số thứ ba là
( )
55x +
.
Theo đề bài, tng bn s là 72 nên ta có phương trình:
( )
5 36
10 5 5 88 72 10
55
x
x x x x x
+
+ + + + = = =
.(tha mãn điều kin).
Vy bn s ban đầu là 10, 0, 3, 75.
Câu 12. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm
nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ?
Hướng dẫn
Gọi tuổi Phương năm nay là
x
tuổi
( )
*.x
Tuổi mẹ năm nay là
3x
tuổi.
13 năm sau, tuổi phương là
13x+
và tuổi mẹ là
3 13x +
13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Phương nên ta có phương trình:
( )
3 13 2 13 13x x x+ = + =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
Câu 13. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một phân số có tử nhỏ hơn mẫu 22 đơn vị, biết rằng nếu thêm 5
đơn vị vào tử và bớt 2 đơn vị ở mẫu thì được phân số mới bằng phân số
4
9
. Tìm phân số đã cho.
Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là
x
( )
*
x
, mẫu số của phân số là
22x +
.
Nếu tăng tử số thêm 5 đơn vị và mẫu số giảm đi 2 đơn vị ta được phân số mới là
5
20
x
x
+
+
Theo đề bài ta có phương trình:
54
9 45 4 80 5 35 7
20 9
x
x x x x
x
+
= + = + = =
+
.(tha mãn điều kin).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 6
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vậy phân số cần tìm là
7
29
.
Câu 14. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi b gp 10 ln tui Nam. B Nam tính rằng sau 24 năm
na tui b ch còn gp 2 ln tui Nam. Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi.
Hướng dẫn
Gi s tuổi năm nay của Nam là:
*
(,xx
tui).
Khi đó, theo đề bài ta có:
2( 24) 10 24 3(tm).x x x+ = + =
Vậy năm nay Nam 3 tuổi.
Câu 15. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách 450 cun .Nếu chuyn 50 cun t giá th nht sang
giá th hai thì s sách giá th hai s bng
4
5
s sách giá th nht .Tính s sách lúc đầu mi giá?
Hướng dẫn
Gi s sách lúc đầu ca giá th nht là:
*
(,xx
quyn).
Khi đó, theo đề bài ta có:
4( 50)
(450 ) 50 300(tm).
5
x
xx
= + =
Vậy lúc đầu s sách ca giá th nht, th hai lần lượt là 300, 150 quyn.
Câu 16. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mu s ca mt phân s lớn hơn tử s ca nó là 5. Nếu tăng cả t
mu của nó thêm 5 đơn vị thì được phân s mi bng phân s
2
.
3
Tìm phân s ban đầu.
Hướng dẫn
Gi mu s ca phân s ban đầu là:
( 0).xx
Khi đó, theo đề bài ta có:
( 5) 5 2
10(tm).
53
x
x
x
−+
= =
+
Vy phân s ban đầu là
5
.
10
Câu 17. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện có c thy 20000 cun sách. Nếu chuyn t thư viện th
nhất sang thư viện th hai 2000 cun sách thì sch của hai thư viện bng nhau. Tính s sách lúc đầu
mỗi thư viện.
Hướng dẫn
Gi s sách lúc đầu của thư viện th nht là:
*
(,xx
quyn).
Khi đó, theo đề bài ta có:
2000 20000 2000 12000(tm).x x x = + =
Vậy lúc đầu s sách của thư viện th nht, th hai lần lượt là 12000, 8000 quyn.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 7
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 18. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S lúa kho th nht gấp đôi số lúa kho th hai. Nếu bt kho th
nhất đi 750 tạ và thêm vào kho th hai 350 t thì s lúa hai kho s bng nhau. Tính xem lúc đầu mi
kho có bao nhiêu lúa.
Hướng dẫn
Gi s lúa ban đầu ca kho th nht là:
( 0,xx
t).
Khi đó, theo đề bài ta có:
750 350 2200(tm).
2
x
xx = + =
Vậy lúc đầu s lúa kho th nht, th hai lần lượt là 2200, 1100 t.
Câu 19. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca hàng 2 kho cha hàng. Kho I cha 60 t, kho II cha 80
t. Sau khi bán kho II s hàng gp 3 s bán kho I thì s hàng còn li kho I gấp đôi sống còn li
kho II. Tính s hàng đã bán.
Hướng dẫn
Gi s hàng đã bán của kho th nht là:
( 0,xx
t).
Khi đó, theo đề bài ta có:
60 2(80 3 ) 20(tm).x x x = =
Vy s hàng đã bán là
20 20.3 80+=
(t)
Câu 20. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi b gp 4 ln tui Hoàng. Nếu 5 năm nữa thì tui b
gp 3 ln tui Hoàng. Hỏi năm nay Hoàng bao nhiêu tui.
Hướng dẫn
Gi s tuổi năm nay của Hoàng là:
*
(,xx
tui).
Khi đó, theo đề bài ta có:
3( 5) 4 5 10(tm).x x x+ = + =
Vậy năm nay Nam 10 tuổi.
Câu 21. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hin nay con 14 tui và cha 44 tui. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tui
con bng
2
5
tui cha.
Hướng dẫn
Gi s năm cần tìm là
( x nguyên dương).
Khi đó tuổi con là
( )
14 x+
, tui cha là
( )
44 x+
.
Theo gi thiết ta có:
2
14 (44 ) 6
5
x x x+ = + =
Câu 22. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng hai s nguyên 88. Nếu chia s th nht cho 12, chia s th
hai cho 8 thì thương thứ nht lớn hơn thương thứ hai là 4. Tìm hai s nguyên đó.
Hướng dẫn
Gi s th nht là
. Khi đó, số th hai là
88 .x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 8
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu chia s th nhất cho 12 thì được thương là
12
x
.
Nếu chia s th hai cho 8 thì được thương là
88
.
8
x
Theo đề bài, thương thứ nht lớn hơn thương thứ hai là 4 nên ta có phương trình:
88
4 2 3(88 ) 96 72
12 8
xx
x x x
= = =
(thõa mãn điều kin)
Vy s th nht là 72. S th hai là 88 72 = 16.
Câu 23. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tim mt s t nhiên có hai ch s, biết rng tng hai ch s ca nó à
11. Nếu đỗi ch hai ch s cho nhau thì được s mi lớn hơn số cũ là 45.
Hướng dẫn
Gi ch s hàng chc là x (
09x
).
Suy ra ch s hàng đơn vị
11 x
.
Giá tr ca s đã cho là
( )
10 11xx+
.
Nếu đổi ch hai s đã cho thì ta được s mi có gí tr
( )
10. 11 xx+
.
Theo gi thiết, ta có phương trình:
[10.(11 ) ] [10 (11 )]=45 110 10 10 11 45
18 54 3
x x x x x x x x
xx
+ + + + =
= =
Vy ch s hàng chc là 3, ch s hàng đơn vị là 11 3 = 8.
Vy s cn tìm là 38.
Câu 24. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiu hai s 12. Nếu chia s cho 7 và lớn cho 5 thì thương th
nht lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị. Tìm hai s đó.
Hướng dẫn
Gi s bé là
x
.
S ln là
12x+
.
Chia s bé cho 7 ta được thương là :
7
x
.
Chia s lớn cho 5 ta được thương là:
12
5
x +
Vì thương thứ nht lớn hơn thương thứ hai 4 đơn vị nên ta có phương trình:
12
4
57
xx+
−=
Giải phương trình ta được
28x =
Vy s bé là 28.
S ln là: 28 +12 = 40.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 9
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 25. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện có c thy 15000 cun sách. Nếu chuyn t thư viện th
nht sang th vin th hai 3000 cun, thì s sách của hai thư vin bng nhau. Tính s sách lúc đầu
mỗi thư viện.
Hướng dẫn
Gi s sách lúc đầu thư viện I là x (cuốn), x nguyên, dương.
S sách lúc đầu thư viện II là:
15000 x
(cun)
Sau khi chuyn s sách thư viện I là:
3000x
(cun)
Sau khi chuyn s sách thư viện II là:
( )
15000 3000 18000xx + =
(cun)
Vì sau khi chuyn s sách 2 thư viện bằng nhau nên ta có phương trình:
3000 18000xx =
Giải phương trình ta được:
10500x =
(tha mãn điều kin).
Vy s sách lúc đầu thư viện I là 10500 cun.
S sách lúc đầu thư viện II là:
15000 10500 4500−=
cun.
Câu 26. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính tui của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người th
nht gp 3 ln tui của người th hai và sau đây hai năm, tuổi người th hai s bng mt na tui ca
người th nht.
Hướng dẫn
Gi s tui hin nay của người th nht là x (tuổi), x nguyên, dương.
S tuổi người th nhất cách đây 10 năm là:
10x
(tui).
S tuổi người th hai cách đây 10 năm là:
10
3
x
(tui).
Sau đây 2 năm tuổi người th nht là:
2x +
(tui).
Sau đây 2 năm tuổi người th hai là:
2
2
x +
(tui).
Theo bài ra ta có phương trình phương trình như sau:
2 10
10 2
23
xx+−
= + +
Giải phương trình ta được:
46x =
(thỏa mãn điều kin).
Vy s tui hin nay của ngườ th nht là: 46 tui.
S tui hin nay của người th hai là:
46 2
2 12
2
+
−=
tui.
Câu 27. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai cây c mọc đối din nhau hai bên b sông, cách nhau 50 thước,
một cây cao 30 thước, một cây cao 20 thước. trên ngn ca mi cây có một con chim đang đậu. Bng
nhiên c hai con chim đều nhìn thy một con cá bơi trên mặt nước gia hai cây, chúng b nhào xung
con cá cùng mt lúc vi vn tốc như nhau và cùng đến đích một lúc. Tính khong cách t gc cây cao
hơn đến con cá.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 10
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
+ Gi
x
( thước ) là khong cách t cây có chiều cao 30m đến v trí con cá.( Điều kin:
0 50x
)
+
50 x
(thước) là khong cách t cây cao 20m đến v trí con cá.
+ Khong cách t con chim trên cây cao 30m đến con cá là:
22
30 x+
(thước)
+ Khong cách t con chim trên cây cao 20m đến con cá là:
( )
2
2
20 50 x+−
(thước)
+ Vì 2 con chim bay cùng thi gian và cùng vn tốc đến v trí con cá nên quãng đường di chuyn ca 2 con
là như nhau. Do đó ta có phương trình
( )
2
2 2 2
20 50 30 100 2000 20x x x x+ = + = =
(thỏa mãn điều
kin)
Vy khong cách t gốc cây cao hơn đến con cá là
20
thước
Câu 28. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách 450 cun. Nếu chuyn 50 cun t giá th nht sang
giá th hai thì s sách giá th hai s bng
4
5
s sách giá th nht. Tính s sách lúc đầu mi giá.
ng dn
+ Gi
x
(cun sách) là s sách giá thh nhất lúc đầu
( )
50 450,xx
.
+ S sách giá th 2 lúc đầu là:
450 x
(cun sách)
+ S sách giá th nht sau khi chuyn 50 cun sang giá th hai là:
50x
(cun sách)
+ S sách giá th hai lúc sau khi chuyn 50 cun t giá th nht là:
450 50 500xx + =
(cun sách)
+ Theo đề: ta có phương trình:
( )
49
500 50 540 300
55
x x x x = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cun sách giá th nht là
300
(cun), s cun sách giá th nht là
150
(cun).
Câu 29. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s t nhiên có hai ch s, biết rng:
Tng hai ch s là 12
Nếu đổi ch hai ch s thì được mt s mi lớn hơn số đó là 36.
ng dn
+ Gi
( )
12aa
là s t nhiên có hai ch s
( )
*
3 9,xx
.
+ S t nhiên sau khi đổi ch hai ch s cho nhau là:
( )
12 aa
.
+ Theo đề: ta có phương trình :
( ) ( ) ( )
12 36 . 12 12 .10 36 10. 12 18. 72 4a a a a a a a a a a = + = + = =
(thỏa mãn điều
kin)
Vy s cn tìm
48
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 11
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 30. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s t nhiên có hai ch s, biết rng:
Tng hai ch s là 10
Nếu viết s đó theo thứ t ngược lại thì được mt s mi nh hơn số đó là 36.
ng dn
+ Gi
( )
10aa
là s t nhiên có hai ch s
( )
*
1 9,xx
.
+ S t nhiên sau khi viết theo chiều ngược li là:
( )
10 aa
.
+ Theo đề: ta có phương trình :
( ) ( ) ( )
10 36 10 10 .10 36 10. 10 18. 54 3a a a a a a a a a a + = + = + = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cn tìm
37
.
Câu 31. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s hai ch s, trong đó chữ s hàng chc gp 3 ln ch s
hàng đơn vị. Nếu đổi ch hai ch s ta được mt s có hai ch s nh hơn số ban đầu 18 đơn vị. Tìm
s đó.
ng dn
+ Gi
x
là ch s hàng đơn vị
( )
*
1 3,xx
.
+ Ch s hàng chc là:
3x
+ Khi đó số có hai ch s cn tìm là
3xx
.
+ Đổi ch hai ch s cho nhau ta được s mi là
3xx
.
+ Theo đề: ta có phương trình :
3 3 18 3 .10 10 3 18 18 18 1xx x x x x x x x x = + = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cn tìm
31
.
Câu 32. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s t nhiên hai ch s tng các ch s bng 7. Nếu thêm
ch s 0 vào gia hai ch s ta được mt s có 3 ch s lớn hơn số đã cho là 180. Tìm số đó.
ng dn
+ Gi
( )
7aa
là s t nhiên có hai ch s
( )
*
1 9,ax
.
+ S t nhiên sau khi viết thêm ch s 0 vào gia là :
( )
0 10aa
.
+ Theo đề: ta có phương trình :
( ) ( )
7 180 0 7 10 7 180 100 0.10 7 90. 180 2a a a a a a a a a a + = + + = + + = =
(thỏa mãn điều
kin)
Vy s cn tìm
25
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 12
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 33. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm s t nhiên hai ch s, biết rng nếu viết thêm mt ch s 2
vào bên trái và mt ch s 2 vào bên phi s đó thì ta được mt s gp 153 ln s đầu
ng dn
+ Gi
x
là s t nhiên có 2 ch s
( )
10 99,xx
.
+ Viết thêm ch s 2 vào bên trái và bên phi s ban đầu ta được s mi là:
22x
(s có 4 ch s).
+ Theo đề: Nếu viết thêm mt ch s 2 vào bên trái bên phi s đó thì ta lập được mt s gp 153 ln
s ban đầu, ta có phương trình
2 2 153. 2002 10 153 2002 143 14x x x x x x= + = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cn tìm là
14
Câu 34. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s có ch s hàng đơn vị là 2, biết rng nếu xoá ch s 2 đó
thì s y giảm đi 200.
ng dn
+ Gi
2x
là s cn tìm
( )
*
x
.
+ S khi xóa ch s 2 là
x
+ Theo đề: Nếu nếu xóa ch s 2 thì s cn tìm giảm 200 ta có phương trình
2 200 10 198 9 198 22x x x x x x= = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cn tìm là
222
Câu 35. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiu hai s 12. Nếu chia s bé cho 7 lớn cho 5 thì thương th
nht lớn hơn thương th hai là 4 đơn vị. Tìm hai s đó.
ng dn
+ Gi
a
là s bé .
+ S ln là
12a +
.
+ Theo đề: Thương của s bé cho 7 lớn hơn thương của s lớn cho 5 là 4 đơn vị nên ta có phương trình:
12
4 2 224 112
75
aa
aa
+
= = =
Vy s cn tìm
112
100
Câu 36. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai s nguyên liên tiếp, biết rng 2 ln s nh cng 3 ln s ln
bng 87.
ng dn
+ Gi
a
là s
( )
a
.
+ S ln là
1a +
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 13
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
+ Theo đề: 2 ln s nh cng 3 ln s ln bng
87
nên ta có phương trình:
( )
2 3 1 87 5 90 18a a a a+ + = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy s cn tìm
18
17
Câu 37. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phân s có t s nh hơn mẫu s là 8. Nếu thêm 2 đơn vị vào t
s và bt mu s đi 3 đơn vị thì ta được phân s bng
3
4
. Tìm phân s đã cho.
ng dn
Gi
x
là t ca phân s đã cho.
( )
xZ
Phân s có dng là :
8
x
x +
đk
( 8)x −
Theo đề ta có phương trình :
( )
2 2 3
8 3 5 4
xx
xx
++
=
+ +
( ) ( )
3 5 4 2 7x x x + = + =
Vy phân s cn tìm là
7
15
Câu 38. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thương của hai s là 3. Nếu tăng số b chia lên 10 và gim s chia đi
mt na thì hiu ca hai s mi là 30. Tìm hai s đó.
ng dn
Gi s chia là
( )
0xx
s b chia s
3x
Theo đề ta có : nếu tăng số b chia lên 10 ta được s mi là
3 10x +
Gim s chia đi một na mt nữa ta được s mi là
2
x
Hiu 2 s mi là 30
ta có phương trình :
3 10 30
2
x
x + =
5
20 8
2
xx = =
Vy s b chia là 24, s chia là 8.
Câu 39. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai s biết tng ca chúng bng 156. Nếu ly s ln chia s
ta được thương là 6 và dư là 9. Tìm hai s đó.
ng dn
Gi s ln là
x
s bé là
156 x
Vì ly s ln chia s bé được thương là 6 và dư là 9 nên ta có phương trình :
( )
6. 156 9xx= +
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 14
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
7 945 135xx = =
Vy hai s cn tìm là 135 và 21
Câu 40. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng ca hai s bng 4. Nếu ly s ln chia cho 5 s chia cho
6 thì thương thứ nhất hơn thương thứ hai là 3. Tìm hai s.
ng dn
Gi s ln là
x
s bé là
4 x
Nếu ly s ln chia cho 5 và s bé chia cho 6 thì thương thứ nhất hơn thương thứ hai là 3
ta có phương trình :
4
3
56
xx
−=
( )
6 5 4
3
30
xx−−
=
11 20 90 10xx = =
Vy hai s cn tìm là 10 và
6
Câu 41. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng ca hai s 40. Nếu thêm 4 đơn vị vào s ln thì lúc này s
ln s gp 11 ln s bé. Tìm hai s đó.
ng dn
Gi s ln là
x
s b
40 x
Nếu thêm 4 đơn vị vào s ln thì lúc này s ln s gp 11 ln s
ta có phương trình :
( )
4 11 40xx+ =
109
12 436
3
xx = =
Vy hai s cn tìm là
109
3
11
3
Câu 42. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm s t nhiên năm chữ s biết rng trong hai cách viết: Viết
thêm ch s 7 vào đằng trước và viết thêm s 7 vào đằng sau s đó thì cách viết th nht cho s ln gp
5 ln cách viết th hai.
ng dn
Gi s t nhiên có 5 ch s c tìm là
( )
0, , , , ,abcde a a b c d e N
Theo đề bài ta có :
7 5. 7abcde abcde

=

700000 5. 0 7abcde abcde

+ = +

700000 5. .10 7abcde abcde

+ = +

700000 35 49.abcde =
14285abcde=
Vy sô cn tìm là
14285
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 15
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 43. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm s t nhiên bn ch s biết rng nếu viết thêm ch s 1 vào
đằng trước và đằng sau s đó thì sẽ tăng 21 lần s cũ.
ng dn
Gi s 4 ch s cn tìm là
( )
0, , , ,abcd a a b c d N
Theo đề bài ta có phương trình:
1 1 21.abcd abcd=
100000 1 21.abcd abcd + + =
100001 10 21abcd abcd + =
100001 11abcd=
9091abcd=
Vy s cn tìm là
9091
Câu 44. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s t nhiên hai ch s. Ch s hàng chc gấp đôi chữ s hàng
đơn vị. Nếu viết thêm ch s 9 xen vào gia hai ch s y thì được mt s mi lớn hơn chữ s ban đầu
là 810 đơn vị. Tìm s ban đầu.
ng dn
Gi s có 2 ch s ban đầu là
( )
0, ,ab a a b N
Theo đề bài ta có phương trình:
2ab=
Ta li có:
9 810a b ab=+
100 90 10 810a b a b + + = + +
90 720a=
84ab = =
Vy s cn tìm là 84.
Câu 45. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thùng du A cha s du gp 2 ln thùng du B. Nếu ly bt thùng
dầu A đi 20 lít và thêm vào thùng dầu B 10 lít thì s du thùng A bng
4
3
ln thùng du B. Tính s du
lúc đầu mi thùng.
ng dn
Gi
2x
(lít) là s dầu ban đầu có trong thùng
A
x
(lít) là s dầu ban đầu có trong thùng
B
Theo đề bài ta có phương trình:
( ) ( )
4
2 20 10
3
xx = +
8 80
10
33
x
x = +
5 80
10 22
33
x
x = + =
Vậy ban đầu thùng
A
có 44 lít, thùng
B
có 22 lít
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 16
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 46. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tng hai s 321. Tng ca
5
6
s này 2,5 s kia bng 21. Tìm
hai s đó?
ng dn
Gi s cn tìm là
x
321 x
Theo đề ta :
TH1 :
( )
5
2,5 321 21
6
xx+ =
5
2,5 21 2,5.321
6
xx =
4689
10
x =
Vy 2 s cn tìm là :
4689
10
1489
10
TH2 :
( )
5
321 2,5. 21
6
xx + =
55
2,5 21 .321
66
xx =
1489
10
x =
4689
10
Câu 47. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm s hc sinh ca hai lp 8A 8B biết rng nếu chuyn 3 hc sinh
t lp 8A sang lp 8B thì s hc sinh hai lp bng nhau, nếu chuyn 5 hc sinh t lp 8B sang lp 8A
thì s hc sinh 8B bng
11
19
s hc sinh lp 8A.
ng dn
Gi s hc sinh ca lp 8A là
x
( )
*xN
, (hc sinh).
Vì chuyn 3 hc sinh t lp 8A sang lp 8B thì s hc sinh hai lp bng nhau nên
s hc sinh ca hai lp 8B là
6x
(hc sinh).
chuyn 5 hc sinh t lp 8B sang lp 8A thì s hc sinh 8B bng
11
19
s hc sinh lp 8A nên ta
phương trình:
11
( 6 5) ( 5)
19
xx = +
( 11).19 11( 5) 19 11.19 11 11.5 8 11.24 33 ( / )x x x x x x t m = + = + = =
Vy s hc sinh ca lp 8A là 33 HS, s hc sinh ca lp 8B 27 HS
Câu 48. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trước đây 5 năm, tuổi Dung bng na tui ca Dung sau 4 năm nữa.
Tính tui ca Dung hin nay.
ng dn
Gi tui ca Dung hin nay là
x
( )
*xN
, (tui).
Thì tui của Dung trước đây 5 năm là:
5x
(tui).
Vì tớc đây 5 năm, tuổi Dung bng na tui ca Dung sau 4 năm nữa nên ta có phương trình:
1
( 5) (x 4)
2
x = +
1
( 5) ( 4) ( 5).2 ( 4) 2 10 4 14 ( / )
2
x x x x x x x t m = + = + = + =
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 17
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy tui ca Dung hin nay là 14 tui.
Câu 49. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay tuổi cha gp 4 ln tui con. Nếu 5 năm nữa tui cha gp 3
ln tui con. Hi năm nay con bao nhiêu tuổi.
ng dn
Gi tui ca con hin nay là
x
( )
*xN
, (tui).
Thì tui ca cha hin nay là:
4x
(tui).
5 năm nữa tui cha gp 3 ln tui con nên ta có phương trình:
(4 5) 3( 5)xx+ = +
4 5 3 15 10 ( / )x x x t m + = + =
Vy tui ca con hin nay là 10 tui.
Câu 50. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bốn năm về trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Năm năm sau (so với
hiện nay) thì tuổi mẹ sẽ gấp ba lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
ng dn
Gi tui ca con bốn năm về trước là
x
( )
*xN
, (tui).
Thì tui ca m bốn năm về trước là:
6x
(tui).
5 năm sau (so với hiện nay) thì tuổi mẹ sẽ gấp ba lần tuổi con nên ta có phương trình:
(6 4 5) 3(x 4 5)x + + = + +
6 9 3 27 3 18 6 ( / )x x x x t m + = + = =
Vy tui ca con hin nay là 10 tui, tui ca m hin nay là 40 tui.
Câu 51. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính tui của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người th
nht gp 3 ln tui ca người th hai và sau đây hai năm, tuổi người th hai s bng mt na tui ca
người th nht.
ng dn
Gi tui của người th hai cách đây 10 năm
x
( )
*xN
, (tui).
Thì tui của người th nht cách đây 10 năm là:
3x
(tui).
sau đây hai năm, tuổi người th hai s bng mt na tui của người th nht nên ta có phương
trình:
1
( 10 2) (3 10 2)
2
xx+ + = + +
2 24 3 12 12 ( / )x x x t m + = + =
Vy tui của người th hai hin nay 22 tui, tui của người th nht hin nay là 46 tui.
Câu 52. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ông của Bình hơn Bình 58 tuổi. Nếu cng tui ca b Bình vi hai
ln tui Bình thì bng tui ca ông và tng s tui của ba người bng 130. Hãy tính tui Bình.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 18
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi tui ca Bình hin nay là
x
( )
*xN
, (tui).
Thì tui ca ông Bình hin nay là:
58x +
(tui).
Vì tng s tui của ba người bng 130 nên tui ca b Bình hin nay là:
130 ( 58)xx +
(tui).
Vì cng tui ca b Bình vi hai ln tui Bình thì bng tui của ông nên ta có phương trình:
[130 ( 58) ] 2 58 72 2 2 58x x x x x x x + + = + + = +
72 58 14 ( / )x x t m = =
Vy tui ca Bình hin nay là 14 tui.
Câu 53. (Thầy Nguyễn Chí Thành) * Ba lp A, B, C góp sách tng các bn hc sinh vùng khó khăn, tất
c được 358 cun. T s s cun sách ca lp A so vi lp B
6
11
. T s s cun sách ca lp A so
vi lp C là
7
10
. Hi mi lớp góp được bao nhiêu cun sách?
ng dn
Gi s cun sách ca lp A góp tng các bn vùng khó khăn là
x
( )
*xN
, (cun sách).
Thì s cun sách ca lp B góp tng các bạn vùng khó khăn là
11
6
x
, (cun sách).
Thì s cun sách ca lp C góp tng các bn vùng khó khăn là
10
7
x
, (cun sách).
Vì Ba lp A, B, C góp sách, tt c được 358 cun nên ta có phương trình:
11 10
358
67
x x x+ + =
.6.7 11.7 10.6 358.6.7x x x + + =
.42 77 60 358.6.7 179 15036 84x x x x x + + = = =
Vy ba lp A, B, C góp sách tng các bn hc sinh được lần lượt là 84 cun; 154 cun; 120 cun.
Câu 54. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện tt c 15000 cun sách. Nếu chuyn t thư viện th
nht sang th vin th hai 3000 cun, thì s sách của hai thư viện bng nhau. Tính s sách lúc đầu
mỗi thư viện.
ng dn
Gi s cun sách của thư viện th nht là
x
( )
*xN
, (cun sách).
s cun sách của thư viện th hai là
15000 x
(cun sách).
Vì chuyn t thư viện th nht sang th vin th hai 3000 cun, thì sch của hai thư vin bng nhau nên
ta có phương trình:
( 3000) (15000 x 3000)x = +
3000 18000 2 21000 10500 ( / )x x x x t m = = =
Vy s cun sách của thư viện th nht là
10500
(cun sách).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 19
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
s cun sách của thư viện th hai là
15000 10500 4500−=
(cun sách).
Câu 55. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S hc sinh tiên tiến ca hai khi 7 và 8 là 270 hc sinh. Biết rng
4
3
s hc sinh tiên tiến ca khi 7 bng 60% s hc sinh tiên tiến ca khi 8. Tính s hc sinh tiên tiến
ca mi khi.
ng dn
Gi s hc sinh tiên tiến ca khi 7 là
x
( )
*xN
, (hc sinh).
s hc sinh tiên tiến ca khi 8 là
270 x
(hc sinh).
4
3
s hc sinh tiên tiến ca khi 7 bng 60% s hc sinh tiên tiến ca khối 8 nên ta phương trình:
3 60
(270 x)
4 100
x =−
75 60
(270 x)
100 100
x =
75 16200 60 135 16200 120 (t/ m)x x x x = = =
Vy s hc sinh tiên tiến ca khi 7 là
120
(hc sinh).
s cun sách của thư viện th hai là
270 120 150−=
(hc sinh).
Câu 56. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khi mi nhn lp 8A, cô giáo ch nhim d định chia lp thành 3 t
có s bn bằng nhau. Nhưng sau khi nhn thêm 4 hc sinh thì cô giáo chia thành 4 t, biết s hc sinh
mi t ít hơn so với d tính ban đầu là 2 hc sinh. Hi lp 8A có bao nhiêu hc sinh.
ng dn
Gi s hc sinh ca lp 8A là
x
( )
*xN
, (hc sinh).
Thì s hc sinh mi t lúc đầu d định chia là
3
x
(hc sinh).
sau khi nhn thêm 4 hc sinh thì giáo chia thành 4 t nên s hc sinh mi t lúc sau chia
4
4
x +
(hc sinh).
s hc sinh mi t lúc sau ít hơn so với d tính ban đầu là 2 hc sinh nên ta phương trình:
4
2
34
xx+
−=
4 3 12 24 36 ( / )x x x t m = =
Vy s hc sinh ca lp 8A là
36
(hc sinh).
Câu 57. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 9A 9B tng s 80 bạn quyên góp được tng s 198 cun
v. Mt bn lp 9A góp 2 cun, mt bn lp 9B góp 3 cun. Tìm s hc sinh mi lp.
ng dn
Gi s hc sinh lp 9A là
x
(hc sinh),
( )
*
80,xx
s hc sinh lp 9B là
80 x
(hc sinh)
S cun v lớp 9A quyên góp được là
2x
(cun v)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 20
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S cun v lớp 9B quyên góp được là
( )
3 80 x
(cun v)
Hai lớp 9A và 9B quyên góp được tng s 198 cun v nên ta có phương trình
( )
2 3 80 198xx+ =
2 240 3 198xx + =
42x=
Ta thy
42x =
thỏa mãn đk của n.
Vy s hc sinh lp 9A là 42 hc sinh, s hc sinh lp 9B là 38 hc sinh.
Câu 58. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm 1994, bố 39 tui, con 9 tui. Hỏi năm nào thì tui b gp 3 ln
tui con?
ng dn
Gi s tui của con vào năm mà tuổi b gp 3 ln tui ca con là
*
,xx
Vy s tui b lúc này là :
3x
Do mỗi năm số tui ca b và con đều tăng như nhau nên ta có:
9 3 39 15x x x = =
(tmđk)
Vy sau
15 9 6−=
( năm) thì số tui b gp 3 ln tui con
Tức là năm
1994 6 2000+=
.
Câu 59. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S quyn sách ngăn I bng
2
3
s quyn sách ngăn II. Nếu ly bt
10 quyn ngăn II và thêm 20 quyển vào ngăn I thì s quyn sách ngăn II bằng
5
6
s quyn sách
ngăn I. Tính số quyn sách mỗi ngăn lúc đầu?
ng dn
Gi s sách ngăn II là
x
( quyn,
*
x
)
S sách ngăn I là
2
3
x
( quyn)
Nếu ly bt 10 quyn ngăn II thì số sách lúc này của ngăn II là:
10x
( quyn)
Khi thêm 20 quyển vào ngăn I thì số quyn sách ngăn I là:
2
20
3
x +
( quyn)
Theo đề bài ta có:
5 2 5 50 4 80
10 20 10 60
6 3 9 3 9 3
x x x x x x

= + = + = =


(tha mãn)
Vy s sách ngăn II là
60
( quyn), s sách ngăn I là
2
60. 40
3
=
( quyn)
Câu 60. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Có hai kho cha hàng. Nếu chuyn 100 tn hàng t kho I sang kho II
thì s tn hàng 2 kho bng nhau. Nếu chuyn 100 tn t kho II sang kho I thì s tn hàng kho II s
bng
5
13
s tn hàng kho I. Tính s tn hàng mỗi kho lúc đầu.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 21
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu chuyn 100 tn hàng t kho I sang kho II thì s tn hàng 2 kho bằng nhau do đó kho I nhiều
hơn kho th II là 200 tn hàng.
Gi s tn hàng kho th II là
x
( tn,
0x
), khi đó số tn hàng kho th I là
200x +
( tn)
Nếu chuyn 100 tn t kho II sang kho I , s tn hàng ca kho I và II lần lượt là
( )
200 100x ++
(
tn) và
100x
( tn)
Theo đề bài ta có:
( )
5 5 1500 8 2800
100 300 100 350
13 13 13 13 13
x x x x x x = + = + = =
( tha mãn)
Vy s tn hàng kho II là
350
( tn), s tn hàng kho I là
350 200 550+=
( tn)
Câu 61. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai b nước chứa 800 lít và 1300 lít. Người ta tháo ra cùng mt lúc
b th nht 15 lít/phút, b th hai 25 lít/phút. Hi sau bao lâu s c b thc nht bng
2
3
s nước
b th hai?
ng dn
Gi
x
(phút,
0x
) là thời gian để s nước còn li b th 1 bng
2
3
s nước còn li b th 2
ợng nước chy trong 15 phút ca b th 1 là :
15.x
( lít)
S ợng nước còn li ca b 1 là:
800 15x
( lít)
ợng nước chy trong 25 phút ca b th 2 là :
25.x
( lít)
S ợng nước còn li ca b 2 là:
1300 25x
( lít)
Theo đề bài ta có:
( )
2 2600 50 5 200
800 15 1300 25 800 15 40
3 3 3 3 3
x x x x x x = = = =
( tha mãn)
Vy sau
45
(phút) thì s nước còn li b th 1 bng
2
3
s nước còn li b th 2
Câu 62. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tiu s ca nhà toán hc c đại ni tiếng Diophante (Đi – ô phăng)
được tóm tt trên bia m của ông như sau: Hỡi người qua đường! Đây nơi chôn cất di hài ca
Diophante, người mà mt phn sáu cuộc đời là tui niên thiếu huy hoàng; mt phần mười hai cuộc đời
na trôi qua, trên cằm đã mọc râu lún phún. Diophante ly v, mt phn by cuộc đời trong cnh v
chng hiếm hoi. Năm năm trôi qua, ông sung sưng khi có cậu con trai đầu lòng khôi ngô. Nhưng cậu
ta ch sống được bng na cuộc đời đẹp đẽ ca cha. Rút cc thì vi ni buồn thương sâu sc, ông ch
sống thêm được 4 năm nữa t sau khi cậu ta lìa đời”. Tính tuổi th ca Diophante.
Hướng dn
Gi
x
là s tui th ca nhà toán hc Diophante,
*
x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 22
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Tui thiếu niên ca ông
1
6
x
Thi thanh niên:
1
12
x
Thi v chng hiếm mun:
1
7
x
Thi gian ông có con và mt :
1
54
2
x++
Ta có phương trình:
1 1 1 1
5 4 84
6 12 7 2
x x x x x x+ + + + + = =
( tha mãn)
Vy nhà toán hc Diophante th
84
tui.
Câu 63. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bn s t nhiên có tng bng 1998. Biết rng nếu ly s I bớt đi 2, số
II thêm 2, s III chia cho 2 và s IV nhân với 2 thì được kết qu bng nhau. Tìm bn s đó.
ng dn
Gi s bn s mi bng nhau và cùng bng
,xx
Vy s I lúc ban đầu là:
2x +
S II lúc ban đầu là:
2x
S III lúc ban đầu là:
2x
S IV lúc ban đầu là:
2
x
Ta có phương trình:
( ) ( )
9
2 2 2 1998 1998 444
22
x
x x x x x+ + + + = = =
( thỏa mãn điều
kin)
S I:
446
, S II:
442
, s III:
888
, s IV:
222
Câu 64. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai s nguyên, biết hiu ca hai s đó là 99. Nếu chia s cho
3 và chia s lớn cho 11 thì thương I lớn hơn thương II là 7 đơn vị.
ng dn
Gi s bé là
x
,
x
S ln là:
99x +
Chia s bé cho 3 ta được:
3
x
Chia s lớn cho 11 ta được :
99
11
x +
Theo đề bài ta có:
( )
99
7 11 3 99 231 8 528 66
3 11
xx
x x x x
+
= + = = =
(thỏa mãn điều
kin)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 23
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy hai s đó là:
66;165
Câu 65. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai s nguyên dương biết t s ca hai s đó
4
.
7
Nếu chia s
bé cho 9 và chia s lớn cho 6 thì thương thứ nht nh hơn thương thứ hai 13 đơn vị.
ng dn
Gi s th nht là
x
,
*
x
.
S th hai là
4
7
x
. Vy s th hai bé hơn số th nht
S bé chia cho 9 được:
4
4
7
9 63
x
x



=
S lớn chia cho 6 được:
6
x
Theo đề bài ta có:
4 13
13 13 126
6 63 126
xx
xx = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vy hai s đó là:
126;72
Câu 66. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt phân st nh hơn mẫu 22 đơn vị, biết rng nếu thêm 5
đơn vị vào t và bớt đi 2 đơn vị mẫu thì được phân s mi bng
4
.
5
ng dn
Gi t s
x
,
x
. Mu s
22x +
.
Nếu thêm 5 đơn vị vào t:
5x +
Bớt 2 đơn vị mu:
22 2 20xx+ = +
Theo đề bài ta có:
( ) ( )
54
5 5 4 20 55
20 5
x
x x x
x
+
= + = + =
+
( thỏa mãn điều kin)
Vy phân s đó là
55
77
Câu 67. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt phân s nh hơn 1, có tử và mu là hai s nguyên dương và
tng ca t mu 32, biết rng nếu tăng mẫu thêm 10 đơn vị gim t đi một nửa, thì được
phân s mi bng phân s
2
.
17
ng dn
Gi t s ca phân s cn tìm là
( )
32x x N*, x
Mu ca phân s cn tìm là
32 x
Theo đề bài ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 24
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
0 5 2 0 5 2
32 10 17 42 17
x , x , x
xx
= =
+
( ) ( )
0 5 17 2 42 8 5 84 2 10 5 84 8, x. . x , x x , x x tm = = = =
Vy phân s cn tìm là:
8
24
Câu 68. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s hai ch s, biết tng hai ch s 10 nếu đổi ch
hai ch s cho nhau thì được mt s mi lớn hơn số cần tìm 18 đơn vị.
ng dn
Gi ch s hàng chc ca s cần tìm ban đầu là
( )
1 9,x x x
Ch s hàng đơn v
10 x
Theo đề bài ta có phương trình:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
10 10 18 10 10 10 10 18 4x x x x x x x x x tm = + = =
Vy s cn tìm là
46
Câu 69. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s hai ch s. Biết t s gia ch s hàng đơn vị ch
s hàng chc là
2
3
. Nếu viết thêm ch s 0 vào gia hai ch s thì được s mi lớn hơn s đã cho 540
đơn vị.
ng dn
Gi ch s hàng chc ca s cn tìm là
( )
, 1 9x x x
Ch s hàng đơn vị ca s cn tìm là
2
3
x
Theo đề bài ta có phương trình
( )
22
100 10 540 90 540 6
33
x x x x x x tm+ = + + = =
Vy s cn tìm là
64
Câu 70. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s thp phân có phn nguyên là s có hai ch s. Nếu viết thêm
ch s 4 vào bên trái s đó, sau đó chuyển du phy sang trái hai ch s thì được s mi bng 33% s
ban đầu. Tính s thập phân lúc đầu.
ng dn
Gi s cn tìm là
( )
10 100XX
,
Vì khi viết thêm ch s 4 vào bên trái và lùi du phy sang trái 2 ch s thì s mi bng 33% s ban đầu
nên ta có phương trình:
( )
33 32
4 4 12,5
100 100 100
X
X X X tm+ = = =
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 25
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vây s cn tìm là 12,5
Câu 71. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca hàng bán trng trong mt s ngày. Ngày th nht ca hàng
bán 150 qu trng
1
9
s còn li, ngày th hai bán 200 qu
1
9
s trng còn li, ngày th ba bán
250 qu trng
1
9
s còn lại … Cứ bán như vậy cho đến khi hết s trng thì mi ngày bán bng nhau.
Hi s trứng đó có tất c bao nhiêu qu.
ng dn
Gi s trng ca cửa hàng đã bán là x (qu),
*
x
.
S trng bán ngày th nht:
( )
1
150 150
9
x+−
qu.
S trng còn li là:
( )
1 8 1200
150 150
99
x
xx

+ =


.
Ngày th hai bán được
1 8 1200
200 200
99
x

+−


Vì s trng mỗi ngày bán được là như nhau nên ta có phương trình:
( )
1 1 8 1200
150 150 200 200 2400
9 9 9
x
xx

+ = + =


( thỏa mãn điều kin)
Vậy: ……………..
Câu 72. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội xe cn chuyên ch 120 tn hàng. Hôm làm vic có 2 xe phi
điều đi nơi khác nên mỗi xe phi ch thêm 16 tn. Hi theo d định đội có bao nhiêu xe?
ng dn
Gi
x
là s xe d định của đội (xe) (Điều kin
*
,2x N x
).
Nếu toàn b xe hoạt động thì mi xe phi ch
120
x
(tn hàng)
Hôm làm vic 2 xe phải điều đi nơi khác nên số xe hôm làm vic
2x
(chiếc) và mi xe hôm làm
vic phi ch
120
2x
(tn hàng).
Theo bài ra ta có phương trình
120 120 120( 2) 16 ( 2) 120
16
2 ( 2) ( 2) ( 2)
x x x x
x x x x x x x x
−−
+ = + =
2 2 2
120 240 16 32 120 16 32 240 0 2 15 0x x x x x x x x + = = =
Giải phương trình trên được :
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 26
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
+)
1
28
5
2
x
+
==
(tha mãn)
+)
2
28
4
2
x
= =
(không tha mãn)
Vy s xe của đội d định là 5 xe.
Câu 73. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đoàn xe cn ch 30 tn hàng t điểm A đến điểm B. Khi khi
hành thì thêm 2 xe na nên mi xe ch ít hơn dự định là 0,5 tn. Tính s xe ban đầu?
ng dn
Gi
x
là s xe d định của đội (xe) (Điều kin
*
xN
).
S hàng mi xe phi ch
30
x
(tn hàng)
S xe sau khi thêm là
2x +
(xe)
S hàng mi xe phi ch sau khi thêm là
30
2x +
(tn hàng).
Theo bài ra , sau khi thêm 2 xe thì mi xe ch ít hơn dự đinh là
1
2
tấn nên ta có phương trình
30 30 1 30.2( 2) 30.2 ( 2)
2 2 2 ( 2) 2 ( 2) 2 ( 2)
x x x x
x x x x x x x x
++
= =
+ + + +
22
60 120 60 2 2 120 0x x x x x x + = + + =
Giải phương trình trên được :
+)
1
2 22
10
2
x
−+
==
(tha mãn)
+)
2
2 22
12
2
x
−−
= =
(không tha mãn)
Vy s xe của đội d định là 10 xe.
Câu 74. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cn ch 36 tn hàng. Khi làm vic có thêm 3 xe na nên
mi xe ch ít hơn 1 tấn so vi d định. Tính s xe ban đầu?
ng dn
Gi
x
là s xe ban đầu của đội (xe) (Điều kin
*
xN
).
s xe sau khi b sung là
3x +
(xe)
S chuyến xe d định lúc đầu là
36
x
S chuyến thc tế
36
3x +
Theo đầu bài ta có phương trình
36 36 36 36 3 36 39
1
3 3 3
xx
x x x x x x
+ + +
= + = =
+ + +
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 27
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
22
36( 3) ( 39)
36 108 39 3 108 0
( 3) ( 3)
x x x
x x x x x
x x x x
++
= + = + + =
++
Giải phương trình trên được :
+)
1
3 21
12
2
x
−−
= =
(không tha mãn)
+)
2
3 21
9
2
x
−+
==
( tha mãn)
Vy s xe của đội d định là 9 xe.
Câu 75. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Để vn chuyn 18 tấn người ta điều động mt s xe ti trng ti
bằng nhau. Nhưng thực tế người ta lại điều động xe trng ti lớn hơn xe 1 tn/xe nên s xe ít
hơn dư định là 3 xe. Tính trng ti mỗi xe ban đầu.
ng dn
Gi
x
là trng ti mỗi xe ban đầu của đội (tấn) (Điều kin
0x
).
Theo kế hoch s xe cn có là
18
x
(xe)
Theo thc tế trng ti mi xe là x + 1 (tn) nên s xe cn có là
18
1x +
S xe ít hơn dư định là 3 xe nên ta có phương trình
18 18 18( 1) 3 ( 1) 18
3
1 ( 1) ( 1) ( 1)
x x x x
x x x x x x x x
++
= =
+ + + +
22
18 18 3 3 18 3 3 18 0x x x x x x + = + =
Giải phương trình trên được :
+)
1
3 15
3
2.3
x
−−
= =
(không tha mãn)
+)
2
3 15
2
6
x
−+
==
( tha mãn)
Vy trng ti mỗi xe ban đầu là 2 tn.
Câu 76. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đoàn xe vn ti d định điều mt s xe cùng loại để vn chuyn
40 tn hàng. Lúc sp khởi hành đoàn xe được giao thêm 14 tn hàng nữa do đó phải điều xem 2 xe cùng
loi trên và mi xe ch thêm 0,5 tn hàng. Tính s xe ban đầu biết s xe ca một đội không quá 12 xe.
ng dn
Gi
x
là s xe ban đầu của đội (xe) (Điều kin
*
, 12x N x
).
Gi s xe sau khi điểu thêm là
2x +
(xe)
Khối lượng hàng mà mi xe phi vn chuyển lúc đầu là
40
x
(tn)
Khối lượng hàng mà mi xe phi ch lúc sau là
54
2x +
(tn)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 28
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
sau khi được giao thêm 14 tn na thêm 2 xe cùng loi nên mi xe phi ch htêm 0,5 tn nên ta
phương trình:
40 54 40( 2) 0,5 ( 2) 54
0,5
2 ( 2) ( 2) ( 2)
x x x x
x x x x x x x x
++
+ = + =
+ + + +
22
40 80 0,5 54 0,5 13 80 0x x x x x x + + + = + =
10 0 10( )
( 10)( 16) 0
16 0 16( )
x x TM
xx
x x KTM
= =
=
= =
Vy s xe của đội d định là 10 xe.
Câu 77. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cn ch 60 tn hàng. Khi làm vic có thêm 3 xe na nên
mi xe ch ít hơn 1 tấn so vi d định. Tính s xe thc tế?
ng dn
Gi
x
là s xe ban đầu của đội (xe) (Điều kin
*
xN
).
Theo kế hoch s tn hàng mi xe phi ch
60
x
(tn)
Theo thc tế đội đó có
3x +
xe ch hàng nên s tn hàng mi xe phi ch
60
3x +
(tn)
Mi xe phi ch thêm 1 tn hàng nữa nên ta có phương trình
60 60 60 60 3 60 63
1
3 3 3
xx
x x x x x x
+ + +
= + = =
+ + +
22
60( 3) ( 63)
60 180 63 3 180 0
( 3) ( 3)
x x x
x x x x x
x x x x
++
= + = + + =
++
+)
1
3 27
15
2
x
−−
= =
(không tha mãn)
+)
2
3 27
12
2
x
−+
==
( tha mãn)
Vy s xe của đội thc tế là 12 + 3 = 15 xe.
Câu 78. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội xe cn ch 72 tn hàng. Khi làm vic 6 xe b điều đi nên
mi xe ch thêm 1 tn so vi d định. Tính s xe ban đầu?
ng dn
Gi
x
là s xe ban đầu của đội (xe) (Điều kin
*
,6x N x
).
Theo kế hoch s tn hàng mi xe phi ch
72
x
(tn)
Theo thc tế đội đó có
6x
xe ch hàng nên s tn hàng mi xe phi ch
72
6x
(tn)
Mi xe phi ch thêm 1 tn hàng nữa nên ta có phương trình
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 29
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
72 72 72 72 6 72 78
1
6 6 6
xx
x x x x x x
+
= = =
22
72( 6) (78 )
72 432 78 6 432 0
( 6) ( 6)
x x x
x x x x x
x x x x
−−
= = + =
−−
+)
1
6 42
18
2
x
= =
(không tha mãn)
+)
2
6 42
24
2
x
+
==
( tha mãn)
Vy s xe của đội d định là 24 xe.
Câu 79. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội xe cn ch 120 tn. Khi làm vic có thêm 3 xe na nên mi
xe ch ít hơn 2 tấn so vi d định. Tính s xe ban đầu?
ng dn
Gi s xe ban đầu là
x
(xe,
*
xN
)
S tn hàng mi xe phi ch theo d định là :
120
x
(tn hàng)
Do khi làm vic có thêm 3 xe na nên s xe thc tế ch hàng là :
3x+
(xe)
Khi đó mỗi xe ch s tn hàng là:
120
3x +
(tn hàng)
Vì mi xe ch ít hơn 2 tấn so vi d định nên ta có phương trình :
( ) ( )
120 120
2 120 3 120 2 3
3
x x x x
xx
= + = +
+
22
2 6 360 0 3 180 0x x x x + = + =
+)
1
3 27
12
2
x
−+
==
(tha mãn)
+)
1
3 27
15
2
x
−−
= =
(không tha mãn)
Vy s xe của đội ban đầu là 12 xe.
Câu 80. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cn ch 90 tn. Khi làm vic 5 xe b điều đi nên mỗi
xe ch thêm 3 tn so vi d định. Tính s tn mi xe phi ch theo thc tế?
ng dn
Gi s xe ban đầu là
x
(xe,
*
xN
,
5x
)
S tn hàng mi xe phi ch theo d định là :
90
x
(tn hàng)
Do khi làm vic có 5 xe b điều đi nên số xe thc tế ch hàng là :
5x
(xe)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 30
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi đó mỗi xe ch s tn hàng là:
90
5x
(tn hàng)
Vì mi xe ch thêm 3 tn so vi d định nên ta có phương trình :
( ) ( ) ( ) ( )
2
90 90
3 90 90 5 3 5 30 30 5 5 5 150 0
5
x x x x x x x x x x
xx
= = = =
+)
1
5 25
15
2
x
+
==
(tha mãn)
+)
1
5 25
10
2
x
= =
(không tha mãn)
Vy s tn mi xe phi ch theo thc tế là:
90
9
15 5
=
(tn hàng)
Câu 81. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cn ch 180 tn hàng. Khi làm vic có thêm 3 xe na nên
mi xe ch ít hơn 5 tấn so vi d định. Tính s xe thc tế?
ng dn
Gi s xe ban đầu là
x
(xe,
*
xN
)
S tn hàng mi xe phi ch theo d định là :
180
x
(tn hàng)
Do khi làm vic có thêm 3 xe na nên s xe thc tế ch hàng là :
3x+
(xe)
Khi đó mỗi xe ch s tn hàng là:
180
3x +
(tn hàng)
Vì mi xe ch ít hơn 5 tấn so vi d định nên ta có phương trình :
( ) ( )
2
180 180 36 36
5 1 36 3 36 3 3 108 0
33
x x x x x x
x x x x
= = + = + + =
++
+)
1
3 21
9
2
x
−+
==
(tha mãn)
+)
1
3 21
12
2
x
−−
= =
(không tha mãn)
Vy s xe của đội trên thc tế
12 3 15+=
xe.
Câu 82. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đóng giầy d định hoàn thành kế hoch trong 26 ngày.
Nhưng do cải tiến k thut nên mỗi ngày đã vưt mức 6 đôi giầy do đó chẳng những đã hoàn thành kế
hoạch đã định trong 24 ngày mà còn vượt mức 104 đôi giầy. Tính s đôi giầy phi làm theo kế hoch.
ng dn
Lp Bng :
Năng suất
(đôi giày/ngày)
Thi gian
(ngày)
Tng sn phm
(đôi giày)
Phương trình
Kế hoch
x
26
26x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 31
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thc tế
6x+
26 104
6
x
x
+
+
26 104x+
26 104
24
6
x
x
+
=
+
Gi theo kế hoch mi ngày nhóm th đóng được
x
(đôi giày,
*
xN
,
104x
)
S ngày nhóm th phi làm theo kế hoch là :
26x
(ngày)
Thc tế :
Mi ngày nhóm th đã đóng được:
6x +
(đôi giầy)
Và nhóm th đã đóng được:
26 104x+
(đôi giầy)
S ngày nhóm th đã làm theo thực tế :
26 104
6
x
x
+
+
(ngày)
Vì đã hoàn thành kế hoạch đã định trong 24 ngày nên ta có phương trình :
26 104
24 26 104 24 144 2 40
6
x
x x x
x
+
= + = + =
+
20x=
(tha mãn)
Vy s đôi giầy phi làm theo kế hoch là:
26.20 104 624+=
đôi giầy.
Câu 83. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm theo kế hoạch bơm đầy nước vào mt b cha 50m
3
trong mt thi gian nhất định. Do người công nhận đã cho máy bơm hot vi công suất tăng thêm
5m
3
/h, cho nên đã bơm đầy b sớm hơn dự kiến 1h40’. Hãy tính công sut của máy bơm theo kế
hoạch ban đầu.
ng dn
Lp Bng :
Năng suất
(
3
/hm
)
Thi gian
(gi)
Tng sn phm
(
3
m
)
Phương trình
Kế hoch
x
50
x
50
50 50 5
53xx
−=
+
Thc tế
5x +
50
5x +
50
Gi công sut của máy bơm theo kế hoạch ban đầu
x
(
3
/hm
,
0 50x
)
S gi mà máy bơm phải làm việc để bơm đầy b theo kế hoch là :
50
x
(gi)
Thc tế :
Mi gi máy bơm bơm được:
5x +
(
3
m
)
Và thi gian mà máy bơm phải bơm để đầy b là:
50
5x +
(gi)
đã bơm đầy b sớm hơn dự kiến đã bơm đy b sớm hơn dự kiến
'
5
1 40
3
hh=
nên ta phương
trình :
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 32
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( ) ( )
50 50 5 10 10 1
30 5 30 5
5 3 5 3
x x x x
x x x x
= = + = +
++
( ) ( )
22
5 150 0 10 15 150 0 10 15 10 0x x x x x x x x + = + = + =
( )( )
15 0 15 (KTM)
15 10 0
10 0 10 (TM)
xx
xx
xx
+ = =

+ =

= =

Vy công sut của máy bơm theo kế hoạch ban đầu10
3
/hm
.
Câu 84. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân d định là 72 sn phm trong thi gian d định. Thc
tế người đó phải làm 80 sn phm, mặc người đó đã làm mỗi gi thêm 1 sn phm song thi gian
hoàn thành vn chậm hơn so với d định 12 phút. Tính năng sut d kiến, biết mi gi người đó làm
không quá 20 sn phm.
ng dn
Lp Bng :
Năng suất
(sn phm/gi)
Thi gian
(gi)
Tng sn phm
(sn phm)
Phương trình
Kế hoch
x
72
x
72
80 72 1
15xx
−=
+
Thc tế
1x+
80
1x +
80
Gọi năng suất d kiến ca mt công nhân là :
x
(sn phm,
*
xN
,
20x
)
Thời gian người đó phải làm theo kế hoch là :
72
x
(gi)
Thc tế :
Mi gi người công nhân làm được:
1x+
(sn phm)
Và thời gian người công nhân đó đã làm là:
80
1x +
(gi)
Vì đã hoàn thành vn chậm hơn so với d định
'
1
12
5
h=
nên ta có phương trình :
( ) ( )
2
80 72 1
400 360 1 1 40 360 0
15
x x x x x x x
xx
= + = + + + =
+
( )( )
22
39 360 0 24 15 360 0 24 15 0x x x x x x x + = + = =
24 0 24 (KTM)
15 0 15 (TM)
xx
xx
= =



= =

Vy năng suất d kiến ca mt công nhân là15sn phm.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 33
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 85. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội sn xut phi làm 1000 sn phm trong mt thi gian quy
định. Nh ci tiến thut nên mỗi ngày tăng 10 sản phm so vi kế hoch vậy đã vượt mc kế hoch
80 sn phm mà còn hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính s sn phẩm đội phi làm mi ngày theo
kế hoch?
ng dn
Lp Bng :
Năng suất
(sn phm/ngày)
Thi gian
(ngày)
Tng sn phm
(sn phm)
Phương trình
Kế hoch
x
1000
x
1000
1000 1080
2
10xx
−=
+
Thc tế
10x+
1080
x
1080
Gi theo kế hoch mỗi ngày đội sn xuất làm được
x
(sn phm ,
*
xN
,
1000x
)
S ngày nhóm th phi làm theo kế hoch là :
1000
x
(sn phm)
Thc tế :
Mi ngày nhóm th đã đóng được:
10x+
(sn phm)
Và nhóm th đã đóng được:
1000 80 1080+=
(sn phm)
S ngày nhóm th đã làm theo thc tế :
1080
x
(ngày)
Vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch 2 ngày nên ta có phương trình :
( ) ( )
1000 1080 500 540
2 1 500 10 540 10
10 10
x x x x
x x x x
= = + = +
++
22
10 40 5000 0 50 100 5000 0x x x x x x + + = + =
( )( )
50 0 50 (TM)
50 100 0
100 0 100 (KTM)
xx
xx
xx
= =

+ =

+ = =

Vy theo kế hoch mỗi ngày đội sn xuất làm được
50 10 60+=
sn phm.
Câu 86. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t may d định may 600 cái áo trong mt thi gian nhất định. Do
ci tiến k thuật nên tăng năng suất mỗi ngày 4 áo nên xong trước thi hn 5 ngày. Hi mi ngày t
may được bao nhiêu cái áo theo d định.
ng dn
Lp bng
Công vic (áo)
Năng suất (áo/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
600
x
600
x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 34
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thc tế
600
x4+
600
x4+
Gi s áo mi ngày mà t may được theo d định là
x
(áo)
*
(x N )
Thi gian t may phi hoàn thành theo d định là
600
x
(ngày)
S áo mi ngày mà t may được theo thc tế
x4+
(áo)
Thi gian t may hoàn thành theo thc tế
600
x4+
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình :
600 600
5
x x 4
−=
+
( ) ( )
2
x 20 (tm)
600 x 4 5x x 4 600x 5x 20x 2400 0
x 24 (ktm)
=
+ + = + =
=−
Vy s áo mi ngày mà t may được theo d định là 20 áo.
Câu 87. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội sn xut phi làm 600 sn phm trong mt thời gian quy định.
Nh ci tiến k thut nên mỗi ngày tăng 20 sản phm so vi kế hoch. vy chng những đã vượt
mc kế hoch 40 sn phm mà còn hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính s sn phm đội phi làm
trong mt ngày theo thc tế?
ng dn
Lp bng
Công vic (sn phm)
Năng suất (sn phm/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
600
x
600
x
Thc tế
640
x 20+
640
x 20+
d định là
x
(sn phm)
*
(x N )
Thời gian mà đội sn xut phi làm theo d định là
600
x
(ngày)
S sn phẩm đội phi làm trong mt ngày theo thc tế
x 20+
(sn phm)
S sn phầm mà đội sn xuất làm được trong thc tế
600 40 640+=
(sn phm)
Thời gian mà đội sn xut phi làm theo thc tế
640
x 20+
(ngày)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 35
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo đề bài ta có phương trình :
600 640
2
x x 20
−=
+
( ) ( )
2
x 60 (tm)
600 x 20 2x x 20 640x 2x 80x 12000 0
x 100 (ktm)
=
+ + = + =
=−
S sn phẩm đội phi làm trong mt ngày theo d định là 60 sn phm
Nên s sn phẩm đội phi làm trong mt ngày theo thc tế là 60+20= 620 sn phm
Câu 88. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t may d định may 120 áo trong mt thi gian nhất định nhưng
do ci tiến k thuật, tăng năng sut mỗi ngày 3 áo nên xong trước thi hn 2 ngày. Hi thi gian d
định hoàn thành công vic ca t?
ng dn
Lp bng
Công vic (áo)
Năng suất (áo/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
120
120
x
x
Thc tế
120
120
x2
x2
Gi thi gian d định hoàn thành công vic ca t
x
(ngày)
*
(x N )
Năng suất ca t may theo d định là
120
x
(áo/ngày)
Thi gian d định hoàn thành công vic ca t
x2
(ngày)
Năng suất ca t may theo là
120
x2
(áo/ngày)
Theo đề bài ta có phương trình
120 120
3
x x 2
+=
( ) ( )
2
x 10 (tm)
120 x 2 3x x 2 120x 3x 6x 240 0
x 8 (ktm)
=
+ = =
=−
Vy thi gian d định hoàn thành công vic ca t là10 ngày.
Câu 89. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội sn xut phi làm 800 sn phm trong mt thi gian quy định.
Nh ci tiến k thut nên mỗi ngày tăng 2 sản phm so vi kế hoch 40 sn phm còn hoàn thành
sớm hơn dự định 2 ngày. Tính thi gian thc tế của đội?
ng dn
Lp bng
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 36
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Công vic (sn phm)
Năng suất (sn phm/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
800
800
x 10+
x 10+
Thc tế
840
840
x
x
Gi thi gian thc tế của đội để hoàn thành công vic là
x
(ngày)
*
(x N )
S sn phẩm mà đội sn xuất làm được theo thc tế
800 40 840+=
(sn phm)
S sn phẩm mà đội sn xuất làm được trong mt ngày theo thc tế
840
x
(sn phm)
Thi gian d định của đội để hoàn thành công vic
x 10+
(ngày)
S sn phẩm mà đội sn xuất làm được trong mt ngày theo d định là
800
x 10+
(sn phm)
Theo đề bài ta có phương trình:
800 840
2
x 10 x
+=
+
( ) ( )
2
x 70 (tm)
800x 2x x 10 840 x 10 2x 20x 8400 0
x 60 (ktm)
=
+ + = + =
=−
Vy thi gian thc tế của đội để hoàn thành công vic là
70
ngày.
Câu 90. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t công nhân d định may 300 áo trong mt thi gian nhất định
nhưng do cải tiến k thuật nên tăng năng suất mỗi ngày 10 áo nên xong trước thi hn 1 ngày. Hi mi
ngày t may được bao nhiêu áo theo thc tế?
ng dn
Lp bng:
Công vic (áo)
Năng suất (áo/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
300
x 10
300
x 10
Thc tế
300
x
300
x
Gi s áo mà mi ngày t may được theo thc tế
x
(áo)
*
(x N )
Thi gian t may hoàn thành công vic trong thc tế
300
x
(ngày)
S áo mà mi ngày t may được theo kế hoch là
x 10
(ngày)
Thi gian t may hoàn thành công vic trong thc tế
300
x 10
(ngày)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 37
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo đề bài ta có phương trình:
300 300
1
x 10 x
−=
( ) ( )
2
x 60 (tm)
300x x x 10 300 x 10 x 10x 3000 0
x 50 (ktm)
=
= =
=−
Vy s áo mà mi ngày t may được theo thc tế là 60 áo
Câu 91. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t công nhân d định làm xong 240 sn phm trong mt thi gian
nhất định. Nhưng khi thực hin nh ci tiến k thut nên mi t đã tăng thêm 10 sản phm so vi d
định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hi khi thc hin, mi ngày t đã làm
được bao nhiêu sn phm?
ng dn
Lp bng
Công vic (sn phm)
Năng suất (sn phm/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
240
x 10
240
x 10
Thc tế
240
x
240
x
Gi s sn phẩm mà đội làm được trong mt ngày theo thc tế
x
(sn phm)
*
(x N )
Thời gian mà đội hoàn thành công vic trong thc tế
240
x
(ngày)
S sn phẩm mà đội làm được trong mt ngày theo d định là
x 10
(sn phm)
Thời gian mà đội hoàn thành công vic trong thc tế
240
x 10
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình
240 240
2
x 10 x
−=
2
x 40 (tm)
x 10x 1200 0
x 30 (ktm)
=
=
=−
Vy khi thc hin, mi ngày t đã làm được 40 sn phm.
Câu 92. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t d định may 120 áo trong mt thời gian quy định nhưng do
ci tiến k thuật nên tăng năng suất mỗi ngày thêm 3 áo nên xong trưc thi hn 2 ngày. Hi thi
gian d định ca t?
ng dn
Lp bng
Công vic (áo)
Năng suất (áo/ngày)
Thi gian (ngày)
D định
120
120
x
x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 38
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thc tế
120
120
x2
x2
Gi thi gian d định hoàn thành công vic ca t
x
(ngày)
*
(x N )
S áo mà t làm được trong mt ngày theo d định là
120
x
(áo)
Thi gian thc tế hoàn thành công vic ca t
x2
(ngày)
S áo mà t làm được trong mt ngày theo thc tế
120
x2
(áo)
Theo đề bài ta có phương trình:
120 120
3
x 2 x
−=
2
x 10(tm)
x 2x 80 0
x 8(ktm)
=
=
=−
Vy thi gian d định hoàn thành công vic ca t
10
ngày.
Câu 93. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội sn xut phi làm 100 sn phm trong mt thi gian
quy định. Nh ci tiến thuật nên mỗi ngày tăng 10 sản phm so vi kế hoch vì vy đãt kế hoch
20 sn phm còn hoàn thành sm d định 1 ngày. Tính s sn phm phi làm mi ngày theo thc
tế?
ng dn
Lp bng
Năng suất cv (sp/
ngày)
Thi gian (ngày)
Khối lượng sn phâm
(sp)
Kế hoch
10x
100
10x
100
Thc tế
x
120
x
120
Gi s sn phầm đội đã làm mỗi ngày theo thc tế là:
x
(sn phm)
( )
10 100,xx
.
Suy ra s sn phẩm đội phi làm mi ngày theo kế hoch là:
10x
(sn phm).
Khi đó số ngày đội hoàn thành công vic theo kế hoch là:
100
10x
(ngày)
Vì đã làm vượt kế hoch
20
sn phm nên s sn phẩm đội làm được theo thc tế là :
100 20 120+=
(sn phm)
Do đó số ngày đội hoàn thành công vic theo thc tế là:
120
x
(ngày)
Theo bài ta có phương trình sau:
100 120
1
10xx
−=
2
10 1200 0xx + =
30 (TM)
40 (ko TM)
x
x
=
=−
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 39
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy s sn phẩm đội đã làm trong mỗi ngày theo thc tế là 30 sn phm.
Câu 94. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội th m phi khai thác 260 tn than trong mt thi hn nht
định. Trên thc tế, mi ngày đội đều khai thác ợt định mc 3 tấn, do đó h đã khai thác được 261 tn
than xong trước thi hn 1 ngày. Hi theo kế hoch mỗi ngày đội th phi khai thác bao nhiêu tn
than?
ng dn
Lp bng
Năng suất cv
(tn/ ngày)
Thi gian
(ngày)
Khối lượng sn phâm
(tn)
Kế hoch
x
260
x
260
Thc tế
3x+
261
3x +
261
Gi s tấn than đội th phi làm trong mt ngày theo kế hoch là:
x
(tn ),
( )
0 260x
.
S tấn than đội th đã làm trong một ngày theo thc tế là:
3x+
( tn )
Do đó thời gian đội th đã làm theo kế hoch là:
260
x
(ngày ).
Vì s tấn than đội đã làm vượt mc kế hoch 1 ngày nên thời gian đội đã làm theo thực tế là:
261
3x +
(
ngày).
Theo bài ta có phương trình sau:
260 261
1
3xx
−=
+
2
4 780 0xx + =
, giải phương trình này ta được
26 (TM)
30 ( ko TM)
x
x
=
=−
Vy theo kế hoạch đội th phi làm 26 tn than trong mi ngày.
Câu 95. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy cày d định cày 40 ha mi ngày. Do s c gng, quyết
tâm, đội đã cày được 52 ha mi ngày. Vì vy, chng những đội đã hoàn thành sớm hơn 2 ngày mà còn
cày vượt mc 4 ha na. Tính din tích ruộng đội phi cày theo d định.
Hướng dẫn
Gi din tích ruộng mà đội phi cày theo kế hoch là:
( 0,xx
ha).
Khi đó, theo đề bài ta có:
4
2 360(tm).
40 52
xx
x
+
= =
Vy d định đội phi cày 360 (ha).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 40
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 96. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tập đoàn đánh cá dự định trung bình mi tuần đánh bắt 20 tn cá,
nhưng khi thc hiện đã vượt mc 6 tn mt tun nên hoàn thành kế hoch sớm hơn so với d định 1
tuần và vượt mc kế hoch 10 tn. Tính mc kế hoch đã định.
ng dn
Gi s tn cá d định đánh bắt là:
x
(tn,
0x
)
Thi gian d định đánh bắt là:
20
x
(tun)
S tn cá thc tế đánh bắt mt tun là:
20 6 26+=
(tn)
S tấn cá đánh bắt thc tế là:
10x +
(tn)
Thi gian thc tế đánh bắt là:
10
26
x +
(tun)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
18
120
20 26 13
10
1
20 26
x
m
xx
xt
x
= =
+
= + +
Vy s tn cá d định đánh bắt là: 120 (tn)
Câu 97. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thùng th nhất đựng 40 lít du, thùng th hai đựng 85 lít du. thùng
th hai ly ra một lượng du gp 3 lần lượng du ly ra thùng th nht. Sau đó lượng du còn li trong
thùng th nht gấp đôi lượng du còn li trong thùng th hai. Hỏi đã lấy ra bao nhiêu lít du?
ng dn
Gọi lượng du thùng 1 là
( )
, 0.x l x
ng ly ra thùng 2 gp 3 lần lượng ;u ra thùng 1 nên thùng 2 b ly ra
( )
3.xl
Suy ra, lượng còn li trong thung 1 là:
( )
40 .xl
ng ly ra còn li thùng 2 là:
( )
85 3xl
Mà lượng du còn li trong thùng 1 gấp đôi lượng còn lại trong thùng 2 nên ta có phương trình:
( )
64 30 2 85 3 5 1 0 2xxxx =−==
( thỏa mãn điều kin)
Vậy lượng du ly ra thùng 1, thùng 2 lần lượt là
( ) ( )
26 ,18 .ll
Câu 98. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy cày d định mt ngày cày 40ha. Khi thc hin, mi ngày
cày được 52ha. Vì vy không những đã cày xong trước 2 ngày còn cày thêm 4ha na. Tính din tích
ruộng mà đội phi cày theo kế hoạch đã định.
ng dn
Gi din tích ruộng mà đội phi cày theo kế hoạch đã định là:
x
(ha) vi
0x
Din tích ruộng mà đội cày thc tế được là:
4x +
(ha)
S ngày đội cày theo kế hoch là:
40
x
(ngày)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 41
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S ngày đội cày thc tế là:
4
52
x +
(ngày)
Vì đội đã cày xong trước 2 ngày nên ta có phương trình:
4
2
40 52
xx+
−=
13x 10 40 1040 3x 1080 360xx = = =
(tmđk)
Vy din tích ruộng mà đội phi cày theo kế hoạch đã định là: 360 ha.
Câu 99. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t sn xut d định phi làm mt s dng c trong 30 ngày. Do
mỗi ngày đã vượt năng suất so vi d định 10 dng c nên không những đã làm thêm được 20 dng c
t đó còn làm xong trước thi hn 7 ngày. Tính s dng c t sn xuất đó phải làm theo kế
hoch.
ng dn
Gi s dng c mà t sn xuất đó phải làm theo kế hoch là:
x
(dng c) vi
, 10x N x
Mi ngày t sn xut theo kế hoạch được là:
30
x
(dng c)
S dng c mà t sn xut thc tế được là:
20x +
(dng c)
Mi ngày t sn xut thc tế được là:
20
23
x +
(dng c)
Do mỗi ngày đã vượt năng suất so vi d định 10 dng c nên ta có phương trình:
20
10
23 30
xx+
−=
( )
30 20 23x 6900 7x 6300 900xx + = = =
(tmđk)
Vy s dng c mà t sn xuất đó phải làm theo kế hoch là: 900 dng c.
Câu 100. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân nhà máy qut phi ráp mt s qut trong 1818
ngày. Vì đã vượt định mc mi ngày 88 chiếc nên ch sau 1616 ngày anh đã ráp xong số quạt được giao
và còn ráp thêm được 2020 chiếc qut na. Hi mỗi ngày anh ta ráp được bao nhiêu qut?
ng dn
Gi s qut mà mỗi ngày anh ta ráp được theo d định là x (qut,
*
x
)
S qut anh công nhân d định phi ráp là
1818x
(qut)
Thc tế s qut mỗi ngày anh ta ráp được là
88x +
(qut)
S qut anh công nhân thc tế đã ráp là
( )
16161 88x +
Theo bài ra ta có
( )
16161 88 1818 2020xx+ = +
694x=
(tmđk)
Vy mỗi ngày anh công nhân ráp được thc tế
694 88 782+=
(qut).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 42
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 101. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t nhóm th phi sn xut 60 sn phẩm.Đến khi
làm vic thêm 3 công nhân nên mi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sn phm. Hi theo d
định mi công nhân phi làm bao nhiêu sn phm? Biết rằng năng suất lao đng ca mi công nhân là
như nhau.
ng dn
Lp bng
Năng suất lao động
( sp/công nhân)
S công nhân
(công nhân)
S sn phâm (sp)
Kế hoch
x
60
x
60
Thc tế
1x
60
1x
60
Gi s sn phm mà mi công nhân phi làm theo d định là
x
( sn phm) ,
( )
1,xx
.
s sn phm mà mỗi công nhân đã làm theo thực tế
1x
( sn phm) .
Khi đó số công nhân làm theo d định là:
60
x
( công nhân).
S công nhân đã làm theo thực tế là:
60
1x
( công nhân).
Theo bài đến khi làm t có thêm 3 công nhân nên có phương trình sau:
60 60
3
1xx
−=
2
5 (TM)
20 0
4 ( ko TM)
x
xx
x
=
=
=−
Vy s sn phm mà mi công nhân phi làm theo d định là 5 sn phm.
Câu 102. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn sut 300 sn phẩm. Đến
khi làm vic, có thêm 3 công nhân nên mi công nhân phải làm ít hơn dự định 5 sn phm. Hi thc tế
t có bao nhiêu công nhân?
ng dn
Lp bng
Năng suất lao động
( sp/ công nhân)
S công nhân
( công nhân)
S sn phm
( sn phm)
D định
300
3x
3x
300
Thc tế
300
x
x
300
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 43
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi s công nhân đã tham gia công việc theo thc tế là:
x
( công nhân ),
(3 ;x )x
.
Suy ra s công nhân tham gia công vic theo d định là:
3x
( công nhân ).
Khi đó mỗi mt công nhân phi làm s sn phm theo thc tế là:
300
x
( sn phm).
Mi mt công nhân phi làm s sn phm theo d định là:
300
3x
( sn phm).
Vì khi thêm 3 công nhân thì mỗi công nhân làm ít hơn d định 5 sản phâm nên ta có phương trình sau:
300 300
5
3xx
−=
2
15 0 15 (TM)
3 180 0 ( 15)( 12) 0
12 0 12 (ko TM)
xx
x x x x
xx
= =

= + =

+ = =

Vy thc tế t có s công nhân là 15 công nhân.
Câu 103. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 360 sn phẩm. Đến
khi làm vic, do phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mi công nhân còn li phi làm nhiều hơn
d định 4 sn phm. Hỏi lúc đầu t bao nhiêu công nhân? Biết rằng năng suất lao động ca mi công
nhân là như nhau.
ng dn
Lp bng
Năng suất lao động
( sp/ công nhân)
S công nhân
( công nhân)
S sn phm
( sn phm)
Kế hoch
360
x
x
360
Thc tế
360
3x
3x
360
Gi s công nhân ca t lúc đầu là:
x
( công nhân) , (
3;xx
).
Suy ra s công nhân ca t khi làm là:
3x
( công nhân ).
Khi đó số sn phm phi làm ca mi công nhân theo kế hoch là:
360
x
( sn phm).
S sn phẩm đã làm của mi công nhân theo kế hoch là:
360
3x
( sn phm ).
Theo bài ta có phương rình sau:
360 360
4
3xx
−=
.
2
3 270 0xx =
, gii phương trình này ta được
1
15x =−
(không tha mãn ),
2
18x =
( tha
mãn đk)
Vy s công nhân lúc đầu ca t là 18 công nhân.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 44
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 104. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 400 sn phẩm. Đến
khi làm vic, có thêm 5 công nhân nên mi công nhân còn li phải làm ít hơn dự định 4 sn phm. Hi
thc tế t có bao nhiêu công nhân?
ng dn
Lp bng
Năng suất lao động
( sp/ công nhân)
S công nhân
( công nhân)
S sn phm
( sn phm)
D định
400
x
x
400
Thc tế
400
5x +
5x+
400
Gi s công nhân ca t khi làm theo kế hoch là:
x
( công nhân) , (
*x
).
Suy ra s công nhân ca t khi làm theo thc tế là:
5x +
( công nhân ).
Khi đó số sn phm mỗi công nhân đã làm theo thực tế là:
400
5x +
( sn phm).
S sn phm mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
400
x
( sn phm).
Theo bài ta có phương trình sau:
400 400
4
5xx
−=
+
2
5 500 0xx + =
20 0 20 (TM)
( 20)( 25) 0
25 0 25 (ko TM)
xx
xx
xx
= =

+ =

+ = =

Vy s công nhân ca t đã làm theo thực tế
20 5 25+=
( công nhân ).
Câu 105. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoach, mt t công nhân phi sn xut 120 sn phẩm. Đến
khi làm vic do phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mi công nhân còn li phi làm vic nhiu
n d định 2 sn phm. Hi theo d định mi công nhân làm bao nhiêu sn phm.
ng dn
Lp bng
Năng suất lao động
( sp/ công nhân)
S công nhân
( công nhân)
S sn phm
( sn phm)
D định
x
120
x
120
Thc tế
2x +
120
2x +
120
Gi s sn phm mi công nhân phi làm theo d định là:
x
( sn phm) , (
*x
).
Suy ra s sn phm mỗi công nhân đã làm theo thực tế là:
2x +
( sn phm).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 45
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi đó số công nhân tham gia công vic theo d định là:
120
x
( công nhân).
S công nhân tham gia công vic theo kế hoch là:
120
2x +
( công nhân ).
Theo bài có 3 công nhân điều đi làm việc khác nên ta có phương trình như sau:
120 120
3
2xx
−=
+
2
2 80 0xx + =
,
Giải phương trình trên ta được :
8 (TM)
10 (ko TM)
x
x
=
=−
Vy s sn phm mà mi công nhân phi làm theo d định là 8 sn phm.
Câu 106. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch mi t công nhân phi sn xut 60 sn phẩm.Đến khi
làm vic, thêm 3 công nhân nên mi công nhân còn li phi làm ít hơn dự định 1 sn phm. Hi thc
tế mi công nhân làm bao nhiêu sn phm ?
ng dn
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
60
x
60
x
Thc tế
60
3x+
60
3x +
Gi s công nhân ca mi t theo kế hoch là
x
(người). (ĐK:
x
nguyên dương)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
60
x
(sn phm).
Sau khi được b sung 3 công nhân nên s công nhân ca mi t trong thc tế khi làm là:
3x +
(người).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
60
3x +
(sn phm).
Vì mi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sn phẩm , do đó ta có phương trình:
2
12
60 60
1 3 180 0 15; 12
3
x x x x
xx
= + = = =
+
Vi
2
12x =
(thỏa mãn đk),
1
15x =−
(loi vì không thỏa mãn đk)
Vy s công nhân ca mi t theo kế hoch là 12 người. Do đó : S sn phm mà mi công nhân phi
làm thc tế
60 60
4
12 3 15
==
+
(sn phm).
Câu 107. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 90 sn phẩm.Đến khi
làm vic, do phải điều 5 công nhân đi làm việc khác nên mi công nhân còn li phi làm nhiều hơn dự
định là 3 sn phm. Hỏi lúc đầu t có bao nhiêu công nhân ?
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 46
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
90
x
90
x
Thc tế
90
5x
90
5x
Gi s công nhân ca t lúc đầu là
x
(người). (ĐK:
x
nguyên dương,
x
>5)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
90
x
(sn phm).
Sau khi điều 5 công nhân đi nên số công nhân ca mi t trong thc tế khi làm là:
5x
(người).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
90
5x
(sn phm).
Vì mi công nhân phi làm nhiều hơn dự định 3 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
2
12
90 90
3 5 150 0 15; 10
5
x x x x
xx
= = = =
Vi
2
10x =
(thỏa mãn đk),
1
15x =−
(loi vì không thỏa mãn đk)
Vy s công nhân ca mi t lúc đầu là 10 người.
Câu 108. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân 18 người sn xut mt s sn
phẩm.Đến khi làm vic, thêm 3 công nhân nên mi công nhân còn li phải làm ít hơn dự định 1 sn
phm. Hi tng s sn phm t định làm?
ng dn
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
x
18
18
x
Thc tế
x
21
21
x
Gi s sn phm mà t c đầu định làm là
x
(sn phm). (ĐK:
x
nguyên dương)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
18
x
(sn phm).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
21
x
(sn phm).
Vì mi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
1 7 6 126 126
18 21
xx
x x x = = =
Vi
126x =
(thỏa mãn đk)
Vy s sn phm mà t lúc đầu định làm là 126 sn phm.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 47
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 109. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân 15 người phi sn xut mt s sn
phẩm.Đến khi làm vic, phải điều 3 công nhân đi làm vic khác nên mi công nhân còn li phi làm
nhiều hơn dự định là 2 sn phm. Hi thc tế mi công nhân phi làm bao nhiêu sn phm ?
ng dn
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
x
15
15
x
Thc tế
x
12
12
x
Gi s sn phm mà t lúc đầu định làm là
x
(sn phm). (ĐK:
x
nguyên dương)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
15
x
(sn phm).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
12
x
(sn phm).
Vì mi công nhân phi làm nhiều hơn d định 2 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
2 5 4 120 120
12 15
xx
x x x = = =
Vi
120x =
(thỏa mãn đk)
Vy s sn phm mà t lúc đầu định làm là 120 sn phẩm. Do đó : S sn phm mà mi công nhân phi
làm thc tế
120
10
12
=
(sn phm).
Câu 110. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 72 sn phẩm. Đến
khi làm vic, do phải điều 6 công nhân đi làm việc khác nên mi công nhân còn li phi làm nhiều hơn
d định là 1 sn phm. Hi thc tế có bao nhiêu công nhân ?
ng dn
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
72
x
72
x
Thc tế
72
6x
72
6x
Gi s công nhân ca t lúc đầu là
x
(người). (ĐK:
x
nguyên dương,
x
>6)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
72
x
(sn phm).
Sau khi điều 6 công nhân đi nên số công nhân ca mi t trong thc tế khi làm là:
6x
(người).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 48
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
72
6x
(sn phm).
Vì mi công nhân phi làm nhiều hơn dự định 1 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
2
12
72 72
1 6 432 0 18; 24
6
x x x x
xx
= = = =
Vi
2
24x =
(tha mãn đk),
1
18x =−
(loi vì không thỏa mãn đk)
Vy s công nhân ca mi t theo kế hoch là 24 người. Do đó số công nhân ca mi t thc tế khi làm là
18 người.
Câu 111. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 600 sn phẩm.Đến
khi làm vic thêm 5 công nhân nên mi công nhân còn li phải làm ít n d định 20 sn phm. Hi
theo kế hoch mi công nhân phi làm bao nhiêu sn phm.
ng dn
* Lp bng:
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
600
x
600
x
Thc tế
600
5x+
600
5x +
Gi s công nhân ca mi t theo kế hoch là
x
(người). (ĐK:
x
nguyên dương)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
600
x
(sn phm).
Sau khi được b sung 5 công nhân nên s công nhân ca mi t trong thc tế khi làm là:
5x+
(người).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
600
5x +
(sn phm).
Vì mi công nhân phải làm ít hơn dự định 20 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
2
12
600 600
20 5 150 0 10; 15
5
x x x x
xx
= + = = =
+
Vi
2
15x =
(thỏa mãn đk),
1
10x =−
(loi vì không tha mãn đk)
Vy s công nhân ca mi t theo kế hoch là 15 người. Do đó : S sn phm mà mi công nhân phi
làm theo kế hoch là
600
40
15
=
(sn phm).
Câu 112. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch, mt t công nhân phi sn xut 150 sn phẩm. Đến
khi làm vic do phải điều 1 công nhân đi làm việc khác nên mi công nhân còn li phi làm nhiều hơn
d định 5 sn phm. Hỏi lúc đầu t có bao nhiêu công nhân.
ng dn
* Lp bng:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 49
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Tng s sn phm
S công nhân
NS
D định
150
x
150
x
Thc tế
150
1x
150
1x
Gi s công nhân ca t lúc đầu là
x
(người). (ĐK:
x
nguyên dương,
x
>1)
S sn phm mà mi công nhân phi làm theo kế hoch là:
150
x
(sn phm).
Sau khi điều 1 công nhân đi nên s công nhân ca t trong thc tế khi làm là:
1x
(người).
S sn phm mà mi công nhân phi làm thc tế là:
150
1x
(sn phm).
Vì mi công nhân phi làm nhiều hơn dự định 5 sn phẩm, do đó ta có phương trình:
2
12
150 150
5 30 0 5; 6
1
x x x x
xx
= = = =
Vi
2
6x =
(thỏa mãn đk),
1
5x =−
(loi vì không thỏa mãn đk)
Vy s công nhân ca t lúc đầu là 6 người.
Câu 113. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm học sinh tham gia lao động chuyn 105 sách v thư
vin ca trường . Đến bui lao công có hai bn b ốm không tham gia được, vy mi bn phi chuyn
thêm 6 bó na nên mi hết s sách cn chuyn. Hi s hc sinh của nhóm đó ?
ng dn
S hc sinh
S sách phi chuyn
S sách mi bn phi chuyn
Làm đủ
x
105
105
x
Khi vng
x 2
105
105
2x
Gi
x
là s hc sinh của nhóm ban đầu (ĐK
x
)
S bó sách ca mi hc sinh phi vn chuyn
105
x
S bó sách ca mi hc sinh phi vn chuyn khi vng 2 hc sinh
105
2x
Theo đề ta có phương trình:
105 105
6
2
−=
xx
105 105( 2) 6 ( 2) = x x x x
2
2 35 0 =xx
1
7=x
(TM) và
2
5=−x
(Loi)
Vy s hc sinh ca nhóm là 7 hc sinh.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 50
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 114. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dng hoàn thành mt công trình hết 420 ngày
công th. Tính s người của đội biết nếu vắng 5 người thì s ngày hoàn thành công vic ca mỗi người
tăng thêm 7 ngày.
ng dn
S người
S ngày làm
S ngày hoàn thành
Làm đủ
x
420
420
x
Khi vng
x 5
420
420
5x
Gi
x
là s công nhân của đội ban đầu (ĐK
x
)
S ngày hoàn thành công vic ca mỗi người
420
x
ngày
S ngày hoàn thành công vic ca mỗi người khi vắng 5 người
420
5x
ngày
Theo đề ta có phương trình:
420 420
7
5
−=
xx
420 420( 5) 7 ( 5) = x x x x
2
5 300 0 =xx
1
20=x
(TM) và
2
15=−x
(Loi)
Vy s người của đội là 20 người.
Câu 115. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dng hoàn thành mt s công trình hết 300
ngày công th. Tính s người của đội biết nếu vắng 5 người thì s ngày hoàn thành tăng lên 3 ngày.
ng dn
S người
S ngày làm
S ngày hoàn thành
Làm đủ
x
300
300
x
Khi vng
x 5
300
300
5x
Gi x là s công nhân của đội ban đầu (ĐK
x
)
S ngày hoàn thành công vic
300
x
ngày
S ngày hoàn thành công vic khi vắng 5 người
300
5x
ngày
Theo đề ta có phương trình:
300 300
3
5
−=
xx
300 300( 5) 3 ( 5) = x x x x
2
5 500 0 =xx
1
25=x
(TM) và
2
20=−x
(Loi)
Vy s người của đội là 25 người.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 51
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 116. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dng hoàn thành mt công trình hết 600 ngày
công th. Tính s người ca một đội biết nếu thêm 5 người thì s ngày hoàn thành gim 10 ngày.
ng dn
S người
S ngày làm
S ngày hoàn thành
Làm đủ
x
600
600
x
Khi tăng
x5+
600
600
5+x
Gi
x
là s công nhân của đội ban đầu (ĐK
x
)
S ngày hoàn thành công vic
600
x
ngày
S ngày hoàn thành công việc khi tăng 5 người
600
5+x
ngày
Theo đề ta có phương trình:
600 600
10
5
−=
+xx
600( 5) 600 10 ( 5) + = +x x x x
2
5 300 0 + =xx
1
15=x
(TM) và
2
20=−x
(Loi)
Vy s người của đội là 15 người.
Câu 117. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dng hoàn thành mt công trình hết 480 ngày
công th. Tính s người ca một đội biết nếu vắng 4 người thì s ngày hoàn thành tăng 6 ngày.
ng dn
S người
S ngày làm
S ngày hoàn thành
Làm đử
x
480
480
x
Khi vng
x 4
480
480
4x
Gi
x
là s công nhân của đội ban đầu (ĐK
x
)
S ngày hoàn thành công vic
480
x
ngày
S ngày hoàn thành công vic khi vắng 4 người
480
4x
ngày
Theo đề ta có phương trình:
480 480
6
4
−=
xx
480 480( 4) 6 ( 4) = x x x x
2
4 320 0 =xx
1
20=x
(TM) và
2
16=−x
(Loi)
Vy s người của đội là 20 người.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 52
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 118. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dng hoàn thành mt công trình hết 400 ngày
công th. Tính s người ca một đội biết nếu thêm 5 người thì s ngày hoàn thành gim 4 ngày.
ng dn
S người
S ngày làm
S ngày hoàn thành
Làm đủ
x
400
400
x
Khi tăng
x5+
400
400
5+x
Gi
x
là s công nhân của đội ban đầu (ĐK
x
)
S ngày hoàn thành công vic
400
x
ngày
S ngày hoàn thành công việc khi tăng 5 người
400
5+x
ngày
Theo đề ta có phương trình:
400 400
4
5
−=
+xx
400( 5) 400 4 ( 5) + = +x x x x
2
5 500 0 + =xx
1
20=x
(TM) và
2
25=−x
(Loi)
Vy s người của đội là 20 người.
Câu 119. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân gồm 20 người d định s hoàn thành công vic
được giao trong thi gian nhất định. Do trước khi tiến hành công việc 4 người trong đội được phân công
đi làm việc khác, vậy để hoàn thành công vic mỗi người phi làm thêm 3 ngày. Hi thi gian d
kiến ban đầu để hoàn thành công vic bao nhiêu biết rng công sut làm vic ca mỗi người như
nhau.
ng dn
S người
S ngày làm của 1 người
S ngày hoàn thành
D kiến
20
x
20x
Thc tế
16
x 3+
( )
16 x 3+
Gi
x
là s ngày làm ca một người theo d kiến (ĐK
0x
)
20x
là s ngày hoàn thành công vic theo d kiến
x 3+
là s ngày làm ca một người theo thc tế
( )
16 x 3+
là s ngày hoàn thành công vic theo thc tế.
Theo đề ta có phương trình:
( )
20 16 3xx=+
20x 16 48 12 = + =xx
Vy thi gian d kiến để hoàn thành công vic là: 240 ngày.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 53
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 120. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội th m lp kế hoch khai thác than, theo đó mỗi ngày phi
khai thác 50 tn than. Khi thc hin mỗi ngày khai thác được 57 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế
hoạch trước 1 ngày và n vượt mc 13 tn than. Hi theo kế hoạch, đội phi khai thác bao nhiêu tn
than?
Hướng dẫn
Gi s than mà đội đó phải khai thác theo kế hoch là:
( 0,xx
tn).
Khi đó, theo đề bài ta có:
13
1 500(tm).
50 57
xx
x
+
= =
Vậy đội đó theo kế hoch phi khai thác
500
tn than.
Câu 121. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t sn xut theo kế hoch mi gi phi làm 30 sn phẩm. Nhưng
thc tế mi gi làm thêm được 10 sn phẩm nên đã hoàn thành công việc trược 30 phút còn vượt
mc 20 sn phm so vi kế hoch. Tính s sn phm t đó phải làm theo kế hoch.
ớng dẫn
Gi s sn phm t đó phải làm theo kế hoch là:
*
(,xx
sn phm).
Khi đó, theo đề bài ta có:
20 1
120(tm).
30 40 2
xx
x
+
= =
Vy s sn phm t đó phải làm theo kế hoch là
120
sn phm.
Câu 122. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nghip d định sn xut 1500 sn phm trong s ngày nht
định. Nhưng nhờ t chc hp nên thc tế đã sản xut mỗi ngày vượt 15 sn phm.Do đó nghip
sn xut không những vưt mc d định 255 sn phẩm mà còn hoàn thành trưc thi hn 3 ngày. Hi
thc tế xí nghip d định làm trong bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn
Gi s sn phm t đó phải làm theo kế hoch là:
*
(,xx
sn phm).
Khi đó, theo đề bài ta có:
1755 1500
15 30(tm).
3
x
xx
= =
Vy s ngày d định ca xí nghiệp đó là
30
sn phm.
Câu 123. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân được giao làm mt s sn phẩm, người th nht phi
làm ít hơn người th hai 10 sn phẩm. Người th nht làm trong 3 gi 20 phút , người th hai làm trong
2 gi, biết rng mi gi người th nhất làm ít hơn người th hai 17 sn phm . Tính s sn phm
người th nhất làm được trong mt gi?
Hướng dẫn
Gi s sn phm của người th nhất được giao là:
*
(,xx
sn phm).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 54
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi đó, số sn phm của người th hai được giao là:
10x+
(sp)
Khi đó, theo đề bài ta có:
10 3
18 20(tm).
2 10
xx
x
+
= =
Vy s sn phẩm người th nht làm trong mt gi
6
sn phm.
Câu 124. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thy li, theo kế hoch phải đào đắp một con mương trong
24 ngày. Nhưng do mỗi ngày đã đáo đắp vượt mc
3
6m
nên đã hoàn thành kế hoch sớm được 3 ngày.
Hi theo kế hoch mỗi ngày đội đó phải đào đắp bao nhiêu mét khối đất.
Hướng dẫn
Gi s đất mỗi ngày đội phải đào đắp theo kế hoch là
x
(m
3
) (x > 0).
S đất thc tế mỗi ngày đội đào đắp được là
6x+
(m
3
).
Theo kế hoch, trong 24 ngày đội đào đắp được là
24.x
(
3
m
).
Thc tế, s đất đội đã đào đắp được là
21.( 6)x +
(
3
m
).
Ta có phương trình:
24 21.(x 6) 24x 21 126 3 126 42x x x x= + = + = =
Vy théo kế hoch, mi ngày đội đó phải đào đắp 42 (
3
m
) đất.
Câu 125. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy kéo d định mi ngày cày 40 ha. Khi thc hin mi
ngày cày được 52 ha, vì vậy đội không những cày xong trước thi hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4
ha na. Tính din tích tha ruộng mà đội phi cày theo kế hoch.
Hướng dẫn
Gi diện tích mà đội phi cày theo kế hoch là x (ha) ( x > 0).
Thời gian đội d định cà là
40
x
(ngày).
Diện tích mà đội thc cày là x + 40 (ha).
Thi gian thc tế đội cày là
4
52
x +
(ngày).
Vì khi thc hiện đội đã cày cày xong trước hai ngày nên ta có phương trình:
4
2 360
4 52
xx
x
+
= =
Vy diện tích mà đội phi cày theo kế hoch là 360 (ha).
Câu 126. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S công nhân ca hai nghip trước kia t l vi 3 4. Nay
nghip 1 thêm 40 công nhân, xí nghip 2 thêm 80 công nhân. Do đó s công nhân hin nay ca hai
nghip t l vi 8 và 11. Tính s công nhân ca mi xí nghip hin nay.
Hướng dẫn
Gi s công nhân xí nghiệp I trước kia là x (công nhân), x nguyên, dương.
S công nhân xí nghiệp II trước kia là
4
3
x
(công nhân).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 55
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S công nhân hin nay ca xí nghip I là:
40x +
(công nhân).
S công nhân hin nay ca xí nghip II là:
4
3
80x +
(công nhân).
Vì s công nhân ca hai xí nghip t l với 8 và 11 nên ta có phương trình:
4
80
40
3
8 11
x
x
+
+
=
Giải phương trình ta được:
600x =
(thỏa mãn điều kin).
Vy s công nhân hin nay ca xí nghip I là:
600 40 640+=
công nhân.
S công nhân hin nay ca xí nghip II là:
600 80 880
4
.
3
+=
công nhân.
Câu 127. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nghip d định sn xut 1500 sn phẩm trong 30 ngày. Nhưng
nh t chc hp lý nên thc tế đã sn xut mỗi ngày vượt 15 sn phẩm. Do đó nghip sn xut không
những vượt mc d định 255 sn phẩm mà còn hoàn thành trước thi hn. Hi thc tế xí nghiệp đã rút
ngắn được bao nhiêu ngày?
ng dn
Theo d định mi ngày sn xuất được: 1500:30=50 sn phm
Thc tế mi ngày sn xuất được: 50+15=65 sn phm
S sn phm thc tế sn xuất được là: 1500+255=1755
S ngày thc tế sn xuất được: 1755:65=27
Vy xí nghiệp đã rút ngắn 50-27=23 ngày
Câu 128. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân được giao làm mt s sn phẩm, người th nht phi
làm ít hơn người th hai 10 sn phm. Ngưi th nht làm trong 3 gi 20 phút, người th hai làm trong
2 gi, biết rng mi gi người th nht làm ít hơn người th hai 17 sn phm. Tính s sn phẩm người
th nhất làm được trong mt gi?
ng dn
Gi s sn phẩm người th nht làm trong 1 gi là
x
(điều kin:
0x
)
S sn phẩm người th nhất làm được là:
1
3
3
x

+


S sn phẩm người th hai làm được là:
( )
17 .2x +
Vì người th nhất làm ít hơn người th hai 10 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
10
17 .2 10 6 102 10 30 18
3
x
x x x x+ = + + = + =
(tm)
Vy mi gi người th nhất làm được 18 sn phm.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 56
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 129. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt lp hc tham gia trng cây một lâm trường trong mt thi
gian d định với năng suất 300 cây/ngày. Nhưng thực tế đã trồng thêm được 100 cây/ngày. Do đó đã
trồng thêm được tt c là 600 cây và hoàn thành trước kế hoch 01 ngày. Tính s cây d định trng.
ng dn
Gi s cây d định trng là
x
(điều kin:
0x
)
S ngày trng cây theo d định là:
300
x
S ngày thc tế trng là:
600
400
x +
Vì thc tế hoàn thành trước kế hoạch 01 ngày nên ta có phương trình:
600
1 4 3 1800 1200 3000
300 400
xx
x x x
+
= + = + + =
(TM)
Vy s cây d định trng là 3000 cây
Câu 130. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân phi làm mt s sn phẩm trong 18 ngày. Do đã vượt
mc mi này 5 sn phẩm nên sau 16 ngày anh đã làm xong làm thêm được 20 sn phm na ngoài
kế hoch. Tính xem mỗi ngày anh đã làm được bao nhiêu sn phm
ng dn
Gi
x
là s sn phẩm làm được mỗi ngày (điều kin:
5x
)
S sn phẩm làm được là:
16x
S sn phm sn xut theo d định là:
( )
18. 5x
Vì thc tế làm nhiều hơn dự định 20 sn phẩm nên ta có phương trình
( )
18 5 20 16 18 90 20 16 35x x x x x + = + = =
(tm)
Vy mi ngày làm được 35 sn phm
Câu 131. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S công nhân ca hai nghiệp trước kia t l vi 3 4. Nay
nghip 1 thêm 40 công nhân, xí nghip 2 thêm 80 công nhân. Do đó s công nhân hin nay ca hai
nghip t l vi 8 và 11. Tính s công nhân ca mi xí nghip hin nay.
ng dn
Gi s công nhân ca xí nghim một trước kia là
( )
0,x x x
.
Vì s công nhân ca hai xí nghiệp trước kia t l vi
3
4
nên s công nhân ca xí nghiệp hai trước
kia là
4
3
x
.
Vì nay xí nghip mt thêm 40 công nhân nên s công nhân ca xí nghip mt hin nay là
40x +
.
Vì nay xí nghip 2 thêm 80 công nhân nên s công nhân ca xí nghip hai hin nay là
4 4 240
80
33
xx+
+=
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 57
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo đề bài: s công nhân hin nay ca hai xí nghip t l với 8 và 11 nên ta có phương trình:
( )
4 240
40
3
33 1320 32 1920 600
8 11
x
x
x x x tm
+
+
= + = + =
Vy s công nhân ca xí nghip mt hin nay là
600 40 640+=
, ca xí nghip hai hin nay là
4.600 240
880
3
+
=
.
Câu 132. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai phân ng tng cng 220 công nhân. Sau khi chuyn 10
công nhân phân xưởng 1 sang phân xưởng 2 thì
2
3
s công nhân phân xưởng 1 bng
4
5
s công nhân
phân xưởng 2. Tính s công nhân ca mỗi phân xưởng lúc đầu.
ng dn
Gi s công nhân của phân xưởng mt là
( )
10,x x x
.
hai phân xưởng có tng cng 220 công nhân nên s công nhân của phân xưởng hai là
220 x
.
Vì chuyn 10 công nhân phân xưởng 1 sang phân xưởng 2 nên s công nhân phân xưởng mt còn
li là
10x
, s công nhân của phân xưởng hai là
220 10 230xx + =
.
Theo đề bài: Sau khi chuyn 10 công nhân phân xưởng một sang phân xưởng hai thì
2
3
s công
nhân phân xưởng mt bng
4
5
s công nhân phân ởng hai nên ta có phương trình:
( ) ( ) ( )
2 4 2 20 4
10 230 184 130
3 5 3 3 5
x x x x x tm
= = + =
Vy s công nhân của phân xưởng mt là
130
, của phân xưởng hai là
220 130 90−=
công nhân.
Câu 133. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân sa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày th nht
đội sửa được
1
3
đoạn đường, ngày th hai đội sửa được một đoạn đường bng
4
3
đoạn được làm được
trong ngày th nht, ngày th ba đội sa 80m còn li. Tính chiều dài đoạn đường mà đội phi sa.
ng dn
Gi chiều dài đoạn đường mà đội phi sa là
( )( )
0x m x
.
Vì ngày th nhất đội sửa được
1
3
đoạn đường nên chiều dài đoạn đường ngày th nhất đội sửa được
là:
( )
1
3
xm
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 58
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì ngày th hai đội sửa được một đoạn đường bng
4
3
đoạn được làm được trong ngày th nht nên
chiều dài đoạn đường ngày th hai đội sửa được là
( )
4 1 4
3 3 9
x x m=
.
Theo đềi: ngày th ba đội sa 80m còn li nên ta có phương trình:
( )
14
80 360
39
x x x x tm+ + = =
Vy chiều dài đoạn đường mà đội phi sa là
( )
360 m
.
Câu 134. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội th m lp kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phi
khai thác 50 tn than. Khi thc hin mỗi ngày khai thác được 57 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế
hoch trước 1 ngày còn vượt mc 13 tn than. Hi theo kế hoạch, đội phi khai thác bao nhiêu tn
than?
ng dn
Gi s ngày đội th m phi khai thác theo kế hoch là
x
ngày
( )
0,xx
.
Vì theo kế hoch mi ngày phi khai thác 50 tn than nên s tấn than đội phi khai thác theo kế hoch
50x
.
Vì khi thc hin đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên s ngày thc hin là
1x
.
Theo đề bài: khi thc hin mỗi ngày khai thác được 57 tn than. Do đó đội đã hoàn thành kế hoch
trước 1 ngày và còn vượt mc 13 tn than ta có phương trình:
( ) ( )
57 1 50 13 10x x x tm = + =
Vy theo kế hoạch, đội th m phi khai thác s tn than là
50.10 500=
tn.
Câu 135. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t sn xut theo kế hoch mi gi phi làm 30 sn phẩm. Nhưng
thc tế mi gi làm thêm được 10 sn phẩm nên đã hoàn thành công việc trước 30 phút còn vượt
mc 20 sn phm so vi kế hoch. Tính s sn phm t đó phải làm theo kế hoch.
ng dn
Đổi
30
phút =
1
2
gi
Gi s sn phm t sn xut theo kế hoch là:
x
(sn phẩm), điều kin:
*x
Thi gian t sn xut theo kế hoch là:
30
x
(gi)
Năng suất thc tế t sn xut là:
30 10 40+=
(sn phm/gi)
S sn phm t sn xut thc tế là:
20x +
(sn phm)
Thi gian t sn xut thc tế là:
20
40
x +
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 59
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( )
20 1
120
30 40 122
60 1
20
xx
x tm
x +
== =
Vy s sn phm t sn xut theo kế hoch là: 120 (sn phm)
Câu 136. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut 3000 sn phm. Trong 8 ngày
đầu h thc hiện đúng mức đề ra, nhng ngày còn li h đã làm vượt mc mi ngày 10 sn phm nên
đã hoàn thành sớm 2 ngày. Hi theo kế hoch mi ngày cn sn xut bao nhiêu sn phm?
ng dn
Gi s sn phm mi ngày nhóm th sn xut theo kế hoch là:
x
(sn phẩm), điều kin:
*x
Thi gian t sn xut theo kế hoch là:
3000
x
(ngày)
S sn phm nhóm th làm trong 8 ngày đầu:
8x
(sn phm)
S sn phm còn li sau 8 ngày là:
3000 8x
(sn phm)
S sn phm mi ngày nhóm th sn xut s sn phm còn li
Thi gian nhóm th sn xut s sn phm còn li là:
3000 8
10
x
x
+
(ngày)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
( )
( )
2
3000 2( 1550)
10
150
3000 10 2 ( 15
3
50) 50 0
000 3000
15 00 0
10
8
28
10
0
x
xx
xl
x x x x x
x
x
x
x
tm
+
=
+
=−
+ = + =
=
= + +
+
Vy s sn phm mi ngày nhóm th sn xut theo kế hoch là:
100
(sn phm)
Câu 137. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân d định làm 72 sn phm trong thời gian đã định
nhưng thực tếnghip li giao 80 sn phm. Vì vy mặc dù người đó đã làm thêm mỗi gi thêm 1 sn
phm, song thi gian hoàn thành công vic vn chm so vi d định 12 phút. Tính năng sut d kiến,
biết mi gi người đó làm không quá 20 sản phm.
ng dn
Gi s sn phm mi ngày công nhân sn xut theo kế hoch là:
x
(sn phẩm), điều kin:
20; *xx
Thi gian t sn xut theo kế hoch là:
72
x
(gi)
S sn phm mi ngày công nhân sn xut thc tế là:
1x +
(sn phm),
Thi gian công nhân sn xut thc tế là:
80
1x +
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 60
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( )
( )
2
24
80 360
39 360 0
15
8
1
0 72 1
15 5
xl
x
x
xx
x
xx
x tm
=
+
= + =
= +
+
=
+
Vy s sn phm mi ngày công nhân sn xut theo kế hoch là:
15
(sn phm)
Câu 138. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân d kiến hoàn thành mt công vic trong thi gian d
định với năng suất 12 sn phm/h. Sau khi làm xong mt na công việc người đó tăng năng suất 15 sn
phm/h, nh vy công vic hoàn thành sm hơn 1h so với d định. Tính s sn phẩm người công
nhân đó dự định làm.
ng dn
Gi s sn phm công nhân sn xut theo kế hoch là:
x
(sn phẩm), điều kin:
20; *xx
Thi gian công nhân sn xut theo kế hoch là:
12
x
(gi)
S sn phm công nhân sn xut thc tế nửa đầu là:
2
x
(sn phm)
Thi gian công nhân sn xut thc tế nửa đầu là:
:12
2 24
xx
=
(gi)
Thi gian công nhân sn xut thc tế na sau là:
:15
2 30
xx
=
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
41
12 24 30
1
(3 0) 120
12 40
x
x x tm
x x x
=+= + + =
Vy s sn phm công nhân sn xut theo kế hoch là:120sn phm)
Câu 139. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thùng đựng du: Thùng th nhất đựng 120 lít du, thùng th hai
đựng 90 lít du. Sau khi ly ra thùng th nht một lượng du gp 3 lần lượng du ly ra thùng th
hai, thì ng du còn li trong thùng th hai gấp đôi lượng du còn li trong thùng th nht. Hỏi đã ly
ra bao nhiêu du mi thùng.
ng dn
Gọi lượng du ly ra thùng 2 là
( )
, 0.x l x
ng du ly ra thùng 1 gp 3 lần lượng du ly ra thùng th hai nên lượng du ly ra thùng 1
3.x
Thùng 1 có
120l
dầu nên lượng du còn li trong thung 1 là:
120 3x
( )
l
.
Thùng 2 có
90l
dầu nên lượng du còn li trong thùng 2 là:
90 x
( )
l
.
Mà lượng du còn li trong thùng 2 gp 2 lần lượng du còn lại trong thùng 1, nên ta có phương trình:
( )
6 240 90 5 150 3090 2 120 3 xxx xx x −= = =
( thỏa mãn điều kin)
Vy thùng 1, thùng 2 b ly ra lần lượt là
90l
30l
du.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 61
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 140. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai đội công nhân I II phi trng 1000 cây 950 cây. Mi gi
đội I trồng được 120 cây, mi gi đội II trồng đưc 160 cây. Biết rằng hai đội làm cùng mt ngày. Hi
sau bao lâu s cây còn li phi trng của đội I nhiu gấp đôi số cây còn li ca đội II?
ng dn
Gi thi gian cn tìm là
( )
, 0.x h x
+ Đội 1 theo kế hoch phi trng 1000 cây.
+ Thc tế: Mi gi đội 1 trồng được 120 cây nên trong
x
thời gian, đội 1 trồng được:
120x
(cây)
Đội 1 cn phi trng:
1000 120x
(cây).
+ Đội 2 theo kế hoch trng 950 cây.
+ Thc tế: Mi gi đội 2 trồng được 160 cây nên trong
x
thời gian, đội 2 trồng được:
160x
(cây)
Đội 2 cn phi trng:
950 160x
(cây).
Mt khác s cây còn li phi trng của đội 1 gấp đôi số cây còn li phi trng của đội 2, nên ta có phương
trình:
( )
51000 120 2 950 160 200 900 4,xxxx== =
( thỏa mãn điều kin)
Vy sau
4,5h
s cây đội 1 còn li phi trng gấp đôi số cây đội 2.
Câu 141. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut 500 sp với năng suất d định.
Trong 200 sn phẩm đầu h làm với năng suất d định, 300 sp sau h vượt mc kế hoch mi ngày 10
sn phẩm nên đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 1 ngày. Hi theo kế hoch mi ngày nhóm sn xut bao
nhiêu sn phm?
ng dn
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xuất được theo kế hoch là
x
(sn phm)
(ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 500sp là:
500
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xuất 200sp theo năng suất d định là:
200
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 300sp còn li với năng suất vượt mc 10sp là:
300
10x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
200 300
10xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

500 200 300 300 300
11
10 10x x x x x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 62
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( ) ( )
+ = + + =
2
300 10 300 10 10 30 00 0x x x x x x
( ) ( )
+ = + =
2
50 60 3000 0 50 60 50 0x x x x x x
( )( )
( )
( )
=
+ =
=−
50
50 60 0
60
x TM
xx
x KTM
Vy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 50sp trong mi ngày.
Câu 142. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t sn xut phi sn xut 600 sn phm trong mt thi gian
quy định với năng suất quy định. Sau khi làm được 400 sn phm t sn xuất tăng năng suất thêm mi
ngày 10 sn phm so với quy định nên đã hoàn thành sớm quy định 1 ngày. Hỏi theo quy định mi ngày
t sn xut phi làm bao nhiêu sn phm.
ng dn
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xut được theo quy định là
x
(sn phm)
(ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 600sp là:
600
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 400sp theo năng suất quy định là:
400
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 200sp còn li với năng suất vượt mc 10sp là:
200
10x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
400 200
10xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

600 400 200 200 200
11
10 10x x x x x
( ) ( )
+ = + + =
2
200 10 200 10 10 2000 0x x x x x x
( ) ( )
+ = + =
2
40 50 2000 0 40 50 40 0x x x x x x
( )( )
( )
( )
=
+ =
=−
40
40 50 0
50
x TM
xx
x KTM
Vy theo quy định đội đó phải hoàn thành 40sp trong mi ngày.
Câu 143. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut 400 sn phm với năm suất
d định. Trong 100 sn phm đầu h làm với năm suất d định, 300 sn phm còn li h làm vượt mc
kế hoch mi ngày 10 sn phẩm nên đã hoàn thành kế hoch sm 1 ngày. Hi theo kế hoch mi ngày
nhóm đã sản xut bao nhiêu sn phm.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 63
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xuất được theo kế hoch là
x
(sn phm)
(ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 400sp là:
400
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xuất 100sp theo năng suất d định là:
100
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 300sp còn li với năng suất vượt mc 10sp là:
300
10x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
100 300
10xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

400 100 300 300 300
11
10 10x x x x x
( ) ( )
+ = + + =
2
300 10 300 10 10 30 00 0x x x x x x
( ) ( )
+ = + =
2
50 60 3000 0 50 60 50 0x x x x x x
( )( )
( )
( )
=
+ =
=−
50
50 60 0
60
x TM
xx
x KTM
Vy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 50sp trong mi ngày.
Câu 144. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut 700 sn phm với năng suất
quy định. Trong 300 sn phẩm đầu h làm vi năm suất d định, 400 sn phm còn li h làm vượt
mc kế hoch mi ngày
5
sn phm nên đã hoàn thành sớm 4 ngày. Hi theo kế hoch mi ngày nhóm
sn xut bao nhiêu sn phm?
ng dn
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xuất được theo kế hoch là
x
(sn phẩm) (ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 700sp là:
700
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xuất 300sp theo năng suất d định là:
300
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 400sp còn li với năng suất vượt mc 5sp là:
400
5x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
300 400
5xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 4 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

700 300 400 400 400
44
55x x x x x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 64
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( ) ( )
+ = + + =
2
400 5 400 4 5 4 20 2000 0x x x x x x
( ) ( )
+ = + =
2
4 80 100 2000 0 4 20 100 20 0x x x x x x
( )( )
( )
( )
=
+ =
=−
20
20 4 100 0
25
x TM
xx
x KTM
Vy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 20sp trong mi ngày.
Câu 145. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt t sn xut phi sn xut
800
sn phm trong mt thi gian
quy định với năng suất quy định. Sau khi làm được
200
sn phm t sn xuất tăng năng suất thêm mi
ngày
10
sn phm so vi quy định nên đã hoàn thành sớm hơn quy định
3
ngày. Hỏi theo quy định mi
ngày t sn xut bao nhiêu sn phm?
ng dn
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xuất được theo kế hoch là
x
(sn phm)
(ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 800sp là:
800
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xuất 200sp theo năng suất d định là:
200
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 600sp còn li với năng suất vượt mc 10sp là:
600
10x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
200 600
10xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 3 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

800 200 600 600 600
33
10 10x x x x x
( ) ( )
+ = + + =
2
600 10 600 3 10 3 30 6000 0x x x x x x
( ) ( )
+ = + =
2
3 120 150 6000 0 3 40 150 40 0x x x x x x
( )( )
( )
( )
=
+ =
=−
40
40 3 150 0
50
x TM
xx
x KTM
Vy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 40sp trong mi ngày.
Câu 146. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut
900
sn phm vi năng suất
d định. Trong
420
sn phẩm đầu h làm với năng suất d định,
480
sn phm còn li h đã làm vượt
mc kế hoch mi ngày
10
sn phẩm nên đã hoàn thành kế hoch sm
4
ngày. Hi theo kế hoch mi
ngày nhóm sn xut bao nhiêu sn phm?
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 65
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi s sn phm mà mi ngày nhóm th sn xuất được theo kế hoch là
x
(sn phm)
(ĐK:
*
x
)
Thi gian nhóm th hoàn thành 900sp là:
900
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xuất 420sp theo năng suất d định là:
420
x
(ngày)
Thi gian nhóm th sn xut 480sp còn li với năng suất vượt mc 10sp là:
480
10x +
(ngày)
Thi gian thc tế mà nhóm th hoàn thành công vic là:
420 480
10xx
+
+
(ngày)
Vì thc tế nhóm th đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 4 ngày nên ta có phương trình:

+ = =

++

900 420 480 480 480
44
10 10x x x x x
( ) ( )
+ = + + =
2
480 10 480 4 10 4 40 4800 0x x x x x x
+ = + =
22
10 120 0 30 40 120 0x x x x x
( ) ( ) ( )( )
( )
( )
=
+ = + =
=−
30
30 40 30 0 30 40 0
40
x TM
x x x x x
x KTM
Vy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 30sp trong mi ngày.
Câu 147. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân d định làm
120
sn phm trong mt thi gian d
định. Sau khi làm được
2
gi với năng suất d kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lí hơn nên đã
tăng năng suất được
3
sn phm mi gi và vì vậy người đó hoàn thành kế hoch sớm hơn dự định
1
gi
36
phút. Tính năng suất d kiến của người công nhân đó.
ng dn
Gọi năng suất d kiến là x (sp/h). ĐK:
*x
. Đổi: 1gi 36 phút
8
5
=
(gi)
2 gi đầu người công nhân đó làm với năng suất d định được s sn phm là
2.x
(sp)
S sn phm còn li là:
120 2.x
(sp)
Năng suất của người đó sau khi cải tiến là
3x +
(sp/h)
Thi gian làm
120 2.x
(sn phm) là:
120 2.
3
x
x
+
(gi)
Thi gian d kiến làm 120 sn phm là:
120
x
(gi)
Theo đề bài ta có phương trình:
120 2. 8 120
2
35
x
xx
+ + =
+
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 66
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
10 ( 3) 5 (120 2. ) 8 ( 3) 600( 3)
5 ( 3) 5 ( 3)
x x x x x x x
x x x x
+ + + + +
=
++
2 2 2
10 30 600 10 8 24 600 1800x x x x x x x + + + + = +
2
12
75
8 54 1800 0 12( ), ( )
4
x x x TM x L
+ = = =
Vậy năng suất d kiến của người công nhân đó là 12 sản phm/gi.
Câu 148. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut
3000
sn phm. Trong
8
ngày
đầu h đã thực hiện đúng mức đề ra, nhng ngày còn li h đã vượt mc kế hoch mi ngày
10
sn
phẩm nên đã hoàn thành kế hoch sm
2
ngày. Hi theo kế hoch mi ngày nhóm sn xut bao nhiêu
sn phm?
Hướng dn
Gi s sn phm mi ngày nhóm sn xuất được theo kế hoch là x (sn phẩm) ĐK:
*x
Trong 8 ngày đầu nhóm đã sản xuất được s sn phm là:
8x
(sn phm)
S sn phm còn li là:
3000 8.x
(sp)
Nhng ngày sau mi ngày nhóm th đó làm được s sn phm là
10x+
(sp/ngày)
Thi gian làm
3000 8.x
(sn phm) là:
3000 8.
10
x
x
+
(ngày)
Thi gian d kiến làm 3000 sn phm là:
3000
x
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình:
3000 8. 3000
82
10
x
xx
+ + =
+
22
10 ( 10) (3000 8. ) 3000( 10)
10 100 3000 8 3000 30000
10 ( 10)
x x x x x
x x x x x
x x x
+ + +
= + + = +
++
22
12
2 100 30000 0 50 15000 0 100( ); 150( )x x x x x TM x L + = + = = =
Vy theo kế hoch mi ngày nhóm sn sut 100 sn phm.
Câu 149. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut
1200
sn phm. Trong
12
ngày đầu h làm theo đúng kế hoạch đề ra, nhng ngày còn li h đã làm vượt mc mi ngày
20
sn
phm, nên hoàn thành kế hoch sm
2
ngày. Hi theo kế hoch mi ngày cn sn xut bao nhiêu sn
phm.
ng dn
Gi s sn phm mi ngày nhóm sn xuất được theo kế hoch là x (sn phẩm) ĐK:
*x
Trong 12 ngày đầu nhóm đã sản xut được s sn phm là:
12x
(sn phm)
S sn phm còn li là:
1200 12.x
(sp)
Nhng ngày sau mi ngày nhóm th đó làm được s sn phm là
20x+
(sp)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 67
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian làm
1200 12.x
(sn phm) là:
1200 12.
20
x
x
+
(ngày)
Thi gian d kiến làm 1200 sn phm là:
1200
x
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình:
1200 12. 1200
12 2
20
x
xx
+ + =
+
2
14 ( 20) (1200 12. ) 1200( 20)
2 280 24000 0
( 20) ( 20)
x x x x x
xx
x x x x
+ + +
= + =
++
2
12
140 12000 0 60( ); 200( )x x x TM x L + = = =
Vy theo kế hoch mi ngày cn sn xut 60 sn phm.
Câu 150. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut
1700
sn phm. Trong
10
ngày đầu h làm theo đúng kế hoạch đề ra, nhng ngày còn li h đã làm vượt mc mi ngày
10
sn
phm, nên hoàn thành kế hoch sm
4
ngày. Hi theo kế hoch mi ngày cn sn xut bao nhiêu sn
phm.
ng dn
Gi s sn phm mi ngày nhóm sn xuất được theo kế hoch là x (sn phẩm) ĐK:
*x
Trong 10 ngày đầu nhóm đã sản xuất được s sn phm là:
10x
(sn phm)
S sn phm còn li là:
1700 10.x
(sp)
Nhng ngày sau mi ngày nhóm th đó làm được s sn phm là
10x+
(sp)
Thi gian làm
1700 10.x
(sn phm) là:
1700 10.
10
x
x
+
(ngày)
Thi gian d kiến làm 1700 sn phm là:
1700
x
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình:
1700 10. 1700
10 4
10
x
xx
+ + =
+
22
14 ( 10) (1700 10. ) 1700( 10)
14 140 1700 10 1700 17000
( 10) ( 10)
x x x x x
x x x x x
x x x x
+ + +
= + + = +
++
1
2
22
50( )
0
85(
4 140 17000 0 35 42 0 0
)
5x x x x
x TM
xL
=
=
+ = + =
=−
Vy theo kế hoch mi ngày cn sn xut 50 sn phm
Câu 151. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nhóm th đặt kế hoch sn xut
120
sn phm trong mt thi
gian d định. Khi làm đưc mt na s sn phm nhóm th ngh gii lao
2
giờ. Do đó, để hoàn thành
s sn phm còn lại theo đúng thời gian d định nhóm th tăng năng suất mi gi thêm
5
sn phm.
Tính năng suất d kiến.
ng dn
Gọi năng suất theo d kiến là x (sn phm/giờ). ĐK:
*x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 68
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian d kiến nhóm th làm xong 120 sn phm là:
120
x
(sn phm)
Thi gian nhóm th làm xong na s sn phẩm đầu là
60
x
(sn phm)
Thi gian nhóm th làm xong na s sn phẩm sau khi tăng năng suất mi gi thêm 5 sn phm là
60
5x +
(sn phm).
Theo đề bài ta có phương trình:
60 60 120
2
5x x x
+ + =
+
2
60( 5) 2 ( 5) 60 120( 5)
60 300 2 10 60 120 600
( 5) ( 5)
x x x x x
x x x x x
x x x x
+ + + + +
= + + + + = +
++
2
12
2 10 300 0 15( ), 10( )x x x L x TM + = = =
Vậy năng suất theo d kiến là 10 (sn phm/gi)
Câu 152. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân d kiến hoàn thành mt công vic trong thi gian
d định với năng suất
12
sp/h sau khi làm xong mt na công việc người đó tăng năng suất
15
sp/h
nh vy công vic hoàn thành sớm hơn
1h
so vi d định. Tính s sp mà người công nhân đó dự định
làm?
ng dn
Gi mt na s sn phẩm mà người công nhân đó dự định làm là x (sn phẩm). ĐK:
*x
Thi gian công nhân làm na s sn phẩm đầu theo năng suất 12 sp/h là:
()
12
x
h
Thi gian công nhân làm na s sn phẩm đầu theo năng suất 15 sp/h là:
()
15
x
h
Theo đề bài ta có phương trình:
1
12 15
xx
−=
5 4 60
60( )
60 60
xx
x TM
= =
Vy s sn phẩm mà người công nhân đó dự định làm là
60.2 120=
sn phm.
Câu 153. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào mt b cha vi công sut
3
10m
. Khi bơm được
1
3
b người công nhân vận hành tăng công suất máy
3
15 /mh
nên b cha
được bơm đầy trước
48'
. Tính th tích b cha?
ng dn
Gi th tích b cha là
x
( )
3
m
( )
0x
.
Thi gian d định bơm đầy b nước là:
( )
10
x
h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 69
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian d định bơm
1
3
b nước là:
1
3
( )
10
x
h
Sau khi bơm được
1
3
b dung tích còn li là:
( )
3
12
33
x x x m−=
Với năng suất
3
15 /mh
, thời gian bơm lượng nước còn li là:
( )
22
:15
3 45
x
xh=
Theo đề bài: b chứa được bơm đầy trước
4
48'
5
h=
nên ta có phương trình:
1 2 4
.
10 3 10 45 5
x x x

+ =


( )
36x TM=
.
Vy th tích b cha là
3
36m
.
Câu 154. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Sau khi nhn mc khoán, mt công nhân d định làm trong
5h
.
Lúc đầu mi gi người đó làm được
12
sn phẩm. Khi đã làm được na s ợng được giao, nh hp
lý hóa nên mi gi làm thêm 3 sn phm na. Nh đó nên đã hoàn thành sớm hơn dự định
1
2
gi. Tính
s sn phẩm được giao?
ng dn
Gi s sn phẩm người công nhân được giao là
x
( )
*xN
.
Theo d định mi gi người đó làm được là:
5
x
(sn phm)
Thời gian người đó làm một na s sn phẩm được giao với năng suất d định là:
( )
5:2 2,5 h=
Thc tế, người đó hoàn thành công việc trong thi gian là:
( )
1
5 4,5
2
h−=
Do đó, thời gian người đó hoàn thành số sn phm còn li là:
( )
4,5 2,5 2 h−=
Khi đó, mỗi gi người đó làm được:
:2
24
xx
=
(sn phm)
Theo đề bài, mi gi người đó làm thêm được 3 sn phẩm nên ta có phương trình:
3
45
xx
−=
( )
60x TM=
.
Vy s sn phẩm người công nhân được giao là 60 sn phm.
Câu 155. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
800
sn phm. Sang tháng
th hai, t một tăng năng suất
15%,
t hai tăng năng suất
20%
nên đã làm được
945
sn phm. Tính s
sn phm mi t trong tháng đầu?
ng dn
Lp bng:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 70
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
T 1
T 2
Hai t
Tháng đầu
x
800 x
800
Tháng t hai tăng
15%x
( )
20% 800 x
945 800 145−=
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
(sn phm)
( )
*xN
.
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
800
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
800 x
(sn phm).
Sang tháng th hai t một tăng năng suất
15%
nên s sn phm t mt sn xuất tăng trong tháng thứ hai
15% 0,15xx=
(sn phm).
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
20%
nên s sn phm t hai sn xuất tăng trong tháng thứ hai là
( )
20% 800 160 0,2xx =
(sn phm).
Sang tháng th hai, c hai t đã làm tăng
945 800 145−=
sn phm nên ta có phương trình:
0,15 160 0,2 145xx+ =
300x=
(TM)
S sn phm t hai làm là:
800 300 500−=
(sn phm)
Vy s sn phm t mt, t hai sn xuất được trong tháng đầu lần lượt là
300,500
sn phm.
Câu 156. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
110
sn phm. Khi thc hin t mt
tăng năng suất
14%,
t hai tăng năng suất
10%
nên đã làm được
123
sn phm. Tính s sn phm theo
kế hoch ca mi t?
ng dn
Lp bng:
T 1
T 2
Hai t
Tháng đầu
x
110 x
110
Tháng t hai tăng
14%x
( )
10% 110 x
123 110 13−=
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
(sn phm)
( )
*xN
.
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
110
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
110 x
(sn phm).
Sang tháng th hai t một tăng năng suất
14%
nên s sn phm t mt sn xuất tăng trong tháng thứ hai
14% 0,14xx=
(sn phm).
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
10%
nên s sn phm t hai sn xuất tăng trong tháng thứ hai là
( )
10% 110 11 0,1xx =
(sn phm).
Sang tháng th hai, c hai t đã làm tăng
123 110 13−=
sn phẩm nên ta có phương trình:
0,14 11 0,1 13xx+ =
50x=
(TM).
S sn phm t hai làm là:
110 50 60−=
(sn phm)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 71
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy s sn phm t mt, t hai sn xuất được trong tháng đầu lần lượt là
50,60
sn phm.
Câu 157. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
800
sn phm. Khi thc hin t mt
tăng năng suất
10%,
t hai tăng năng sut
20%
nên đã làm đưc
910
sn phm. Tính s sn phm theo
kế hoch ca mi t?
ng dn
Lp bng:
T 1
T 2
Hai t
Tháng đầu
x
800 x
800
Tháng t hai tăng
10%x
( )
20% 800 x
910 800 110−=
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
(sn phm)
( )
*xN
.
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
800
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
800 x
(sn phm).
Sang tháng th hai t một tăng năng sut
10%
nên s sn phm t mt sn xuất tăng trong tháng thứ hai
10% 0,1xx=
(sn phm).
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
20%
nên s sn phm t hai sn xuất tăng trong tháng th hai là
( )
20% 800 160 0,2xx =
(sn phm).
Sang tháng th hai, c hai t đã làm tăng
910 800 110−=
sn phẩm nên ta có phương trình:
0,1 160 0,2 110xx+ =
500x=
(TM).
S sn phm t hai làm là:
800 500 300−=
(sn phm)
Vy s sn phm t mt, t hai sn xuất được trong tháng đầu lần lượt là
500,300
sn phm.
Câu 158. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
900
sn phm. Khi thc hin t mt
tăng năng suất
20%,
t hai tăng năng sut
30%
nên đã làm được
1130
sn phm. Tính s sn phm theo
kế hoch ca mi t?
ng dn
Lp bng:
T 1
T 2
Hai t
Tháng đầu
x
900 x
900
Tháng t hai tăng
20%x
( )
30% 800 x
1130 900 230−=
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
(sn phm)
( )
*xN
.
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
900
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
900 x
(sn phm).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 72
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Sang tháng th hai t một tăng năng suất
20%
nên s sn phm t mt sn xuất tăng trong tháng thứ hai
20% 0,2xx=
(sn phm).
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
30%
nên s sn phm t hai sn xuất tăng trong tháng thứ hai là
( )
30% 900 270 0,3xx =
(sn phm).
Sang tháng th hai, c hai t đã làm tăng
1130 900 230−=
sn phm nên ta có phương trình:
0,2 270 0,3 230xx+ =
400x=
(TM).
S sn phm t hai làm là:
900 400 500−=
(sn phm)
Vy s sn phm t mt, t hai sn xuất được trong tháng đầu ln lượt là
400,500
sn phm.
Câu 159. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sn xut nông nghip thu hoạch được
600
tn
thóc. Năm nay, đơn vị th nhất vượt mc
10%
, đơn vị th hai làm vượt mc
20%
so với năm ngoái. Do
đó, cả hai đơn vị thu hoạch được
685
tn thóc. Hỏi năm ngoái, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tn
thóc?
ng dn
S tn thóc của đơn vị
th nht
S tn thóc của đơn vị
th hai
Tng s tn thóc
Năm ngoái
x
600 x
600
Năm nay
1,1x
720 1,2x
685
Gi s tấn thóc năm ngoái đơn vị th nht sn xut được là
x
tn
( )
0x
.
Vì năm ngoái, hai đơn vị sn xut nông nghip thu hoạch được
600
tn thóc nên s tấn thóc năm ngoái
đơn vị th hai sn xuất được là
600 x
tn.
m nay, đơn vị th nhất vượt mc
10%
nên s tấn thóc năm nay đơn vị th nht sn xuất được là
10% 1,1x x x+=
tn.
Năm nay, đơn vị th hai vượt mc
20%
nên s tấn thóc năm nay đơn vị th hai sn xut được là
( ) ( ) ( )
600 20% 600 1,2 600 720 1,2x x x x + = =
tn.
Theo đề bài: năm nay cả hai đơn vị thu hoạch được
685
tấn thóc nên ta có phương trình:
1,1 720 1,2 685xx+ =
( )
350 /x t m=
.
Vy s tấn thóc năm ngoái đơn vị th nht và th hai sn xuất được lần lượt là
350
tn,
250
tn.
Câu 160. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
900
sn phm. Sang tháng
th hai t một tăng năng suất
15%
, t hai tăng năng sut
20%
nên đã làm đưc
1060
sn phm. Tính s
sn phm ca mi t trong tháng đầu?
ng dn
S sn phm ca t 1
S sn phm ca t 2
Tng s sn phm
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 73
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Tháng đầu
x
900 x
900
Tháng th hai
1,15x
1080 1,2x
1060
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
( )
0x
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
900
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
900 x
(sn phm)
Sang tháng th hai t một tăng năng suất
15%
nên s sn phm t mt sn xuất được trong tháng th hai
15% 1,15x x x+=
.(sn phm)
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
20%
nên s sn phm t hai sn xuất được trong tháng th hai là
( ) ( ) ( )
900 20% 900 1,2 900 1080 1,2x x x x + = =
.(sn phm)
Theo đề bài: sang tháng th hai, c hai t đã làm được
1060
sn phẩm nên ta có phương trình:
1,15 1080 1,2 1060xx+ =
( )
400 / m)xt=
.
Vy s sn phm t mt, t hai sn xuất được trong tháng đầu lần lượt là
400,500
sn phm.
Câu 161. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong phong trào đền ơn đáp nghĩa đợt 1, hai lp
9A
9B
huy
động được
70
ngày công để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. Đợt 2 lp
9A
huy động vượt
20%
s ngày công, lp
9B
huy động vượt
15%
s ngày công, do đó c hai lớp đã huy động được 82 ngày công.
Tính xem trong đợt 1 mi lớp huy động được bao nhiêu ngày công.
ng dn
S ngày công ca lp
9A
S ngày công ca lp
9B
Tng s ngày công
Đợt 1
x
70 x
70
Đợt 2
1,2x
80,5 1,15x
82
Gi s ngày công lp
9A
huy động được trong đợt 1 là
x
( )
0x
( ngày công)
Vì trong đợt 1, hai lp
9A
9B
huy động được
70
ngày công nên s ngày công lớp 9B huy động được
trong đợt 1 là
70 x
. (ngày công)
Đợt 2 lp
9A
huy động vượt
20%
s ngày công nên s ngày công lp
9A
huy động được trong đợt 2 là
20% 1,2x x x+=
.(ngày công)
Đợt 2 lp
9B
huy động vượt
15%
s ngày công nên s ngày công lp
9B
huy động được trong đợt 2 là
( ) ( ) ( )
70 15% 70 1,15 70 80,5 1,15x x x x + = =
.(ngày công)
Theo đề bài: đợt 2c hai lớp đã huy động được 82 ngày công nên ta có phương trình:
1,2 80,5 1,15 82xx+ =
( )
30 /x t m=
.
Vy s ngày công lp
9 ,9AB
huy động được trong đợt 1 lần lượt là
30,40
ngày.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 74
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 162. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
700
sn phm. Khi thc hin t 1 tăng
năng suất
10%
, t 2 tăng
20%
nên đã làm được
810
sn phm. Tính s sn phm theo kế hoch mi t?
ng dn
S sn phm ca t 1
S sn phm ca t 2
Tng s sn phm
Kế hoch
x
700 x
700
Thc hin
1,1x
840 1,2x
810
Gi s sn phm theo kế hoch t 1 phi sn xut là
x
( sn phm )
( )
0x
.
Vì theo kế hoch hai t phi làm
700
sn phm nên s sn phm theo kế hoch t 2 phi sn xut là
700 x
.( sn phm )
Khi thc hin t 1 tăng năng suất
10%
nên s sn phm khi thc hin t 1 sn xut là
10% 1,1x x x+=
.(
sn phm )
Khi thc hin t 2 tăng năng sut
20%
nên s sn phm khi thc hin t 2 sn xut là
( ) ( ) ( )
700 20% 700 1,2 700 840 1,2x x x x + = =
.( sn phm )
Theo đề bài: khi thc hin c hai t làm được
810
sn phẩm nên ta có phương trình:
1,1 840 1,2 810xx+ =
( )
300 /x t m=
.
Vy s sn phm theo kế hoch t 1, t 2 phi sn xut lần lượt là
300,400
sn phm.
Câu 163. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
500
sn phm. Sang tháng
th hai t một tăng năng suất
15%
, t hai tăng năng suất
20%
n đã làm được
585
sn phm. Tính s sn
phm ca mi t trong tháng đầu?
ng dn
S sn phm ca t 1
S sn phm ca t 2
Tng s sn phm
Tháng đầu
x
500 x
500
Tháng th hai
1,15x
600 1,2x
585
Gi s sn phm t mt sn xuất được trong tháng đầu là
x
( )
0x
.( sn phm )
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất làm được
500
sn phm nên s sn phm t hai sn xuất được trong
tháng đầu là
500 x
.( sn phm )
Sang tháng th hai t một tăng năng sut
15%
nên s sn phm t mt sn xuất được trong tháng th hai
15% 1,15x x x+=
.( sn phm )
Sang tháng th hai t hai tăng năng suất
20%
nên s sn phm t hai sn xuất được trong tháng th hai là
( ) ( ) ( )
900 20% 500 1,2 500 600 1,2x x x x + = =
.( sn phm )
Theo đề bài: sang tháng th hai, c hai t đã làm được
585
sn phẩm nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 75
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
1,15 600 1,2 585xx+ =
( )
300 /x t m=
.
Vy s sn phm t mt, t hai sn xut được trong tháng đầu lần lượt là
300,200
sn phm.
Câu 164. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch 2 t phi làm
800
sn phm. Khi thc hin t 1 tăng
năng suất
14%
, t 2 tăng
10%
nên đã làm được
900
sn phm. Tính s sn phm theo kế hoch mi t?
ng dn
S sn phm ca t 1
S sn phm ca t 2
Tng s sn phm
Kế hoch
x
800 x
800
Thc hin
1,14x
880 1,1x
900
Gi s sn phm theo kế hoch t 1 phi sn xut là
x
( )
0x
.( sn phm )
Vì theo kế hoch hai t phi làm
800
sn phm nên s sn phm theo kế hoch t 2 phi sn xut là
800 x
.( sn phm )
Khi thc hin t 1 tăng năng suất
14%
nên s sn phm khi thc hin t 1 sn xut là
14% 1,14x x x+=
.(
sn phm )
Khi thc hin t 2 tăng năng suất
10%
nên s sn phm khi thc hin t 2 sn xut là
( ) ( ) ( )
800 10% 800 1,1 800 880 1,1x x x x + = =
.( sn phm )
Theo đề bài: khi thc hin c hai t làm được
900
sn phẩm nên ta có phương trình:
1,14 880 1,1 900xx+ =
( )
500 /x t m=
.
Vy s sn phm theo kế hoch t 1, t 2 phi sn xut lần lượt là
500,300
sn phm.
Câu 165. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
1300sp.
Khi thc hin t 1 tăng năng
sut
10%
, t 2 tăng
20%
nên đã làm được
1500sp.
Tính s sp theo kế hoch ca mi t?
ng dn
T I
T II
C hai t
Kế hoch
( )
*
x x N
1300 x
1300
Thc hin
10% 110%x x x+=
( ) ( ) ( )
1300 20% 1300 120% 1300x x x + =
1500
Gi s sn phm t I làm theo kế hoch là
x
(sn phm), (
x
nguyên dương)
S sn phm t II làm theo kế hoch là
1300 x
(sn phm)
Các em lp luận đưa về phương trình:
110%x
+
( )
120% 1300 1500x−=
Vy s sn phm t I làm theo kế hoch là
600
(sn phm)
S sn phm t II làm theo kế hoch là
700
(sn phm)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 76
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 166. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm
600sp.
Khi thc hin t 1 tăng năng
sut
20%
, t 2 tăng
30%
nên đã làm được
740sp.
Tính s sp theo kế hoch ca mi t?
ng dn
T I
T II
C hai t
Kế hoch
( )
*
x x N
600 x
600
Thc hin
20% 120%x x x+=
( ) ( )
600 30% 600 130% 600x x x + =
740
Gi s sn phm t I làm theo kế hoch là
x
(sn phm), (
x
nguyên dương)
S sn phm t II làm theo kế hoch là
600 x
(sn phm).
Lp luận đưa ra phương trình:
( )
120% 130% 600 740xx+ =
. Giải được kết qu và kết lun
Vy s sn phm t I làm theo kế hoch là
400
(sn phm)
S sn phm t II làm theo kế hoch là
200
(sn phm)
Câu 167. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sn xut nông nghip thu hoạch được 150 tn
thóc. Năm nay, đơn vị th nhất làm vượt mc
10%
, đơn vị th 2 làm vượt mc
20%
so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được
172
tn thóc. Hỏi năm ngoái, mỗi đơn v thu hoạch được bao nhiêu
tn thóc?
ng dn
Đơn v I
Đơn v II
C hai đơn v
Kế hoch
( )
0xx
150 x
150
Thc hin
10% 110%x x x+=
( ) ( )
150 20% 150 120% 150x x x + =
172
Gọi đơn vị I năm ngoái sn xuất được
x
(tn thóc), (
x
dương)
Đơn vị II năm ngoái sn xuất được
150 x
(tn thóc),
Lp luận đưa ra phương trình:
( )
110% 120% 150 172xx+ =
Giải được đáp số:
Vậy đơn vị I năm ngoái sn xuất được
80
(tn thóc)
Đơn vị II năm ngoái sn xuất được
70
(tn thóc)
Câu 168. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội th m lp kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phi
khai thác 40 tn than. Nhưng khi thực hin, mỗi ngày đội khai thác được 45 tấn than. Do đó đội đã hoàn
thành kế hoạch trước 2 ngày và còn vượt mc 10 tn than. Hi theo kế hoch đội phi khai thác bao nhiêu
tn than?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 77
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi sô tấn than đội th m phi khai thác theo kế hoch là: x (tn, x >0)
Thời gian khai thác đội phi hoàn thành theo kế hoch là:
40
x
(ngày)
S tấn than đội đã khai thác trên thực tế là: x + 10 (tn)
Thi gian khai thác thc tế của đội là:
10
45
x +
(ngày)
Trên thc tế, đội đã hoàn thành trước kế hoạch là 2 ngày nên ta có phương trình:
10
2 8( 10) 2.360 9
45 40
xx
xx
+
+ = + + =
8 80 720 9 9 8 800 800( )x x x x x TM + + = = =
Vy s tấn than đi th m phi khai thác theo kế hoch là: 800 tn
Câu 169. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội th m khai thác than, theo kế hoch mi ngày phi khai
thác được 55 tn than. Khi thc hin, mỗi ngày đội khai thác được 60 tấn than. Do đó, đội đã hoàn thành
kế hoạch trước 2 ngày mà còn vưt mc 15 tn than. Hi theo kế hoạch, đội phi khai thác bao nhiêu tn
than?
ng dn
Gi sô tấn than đội th m phi khai thác theo kế hoch là: x (tn, x >0)
Thời gian khai thác đội phi hoàn thành theo kế hoch là:
55
x
(ngày)
S tấn than đội đã khai thác trên thc tế là: x + 15 (tn)
Thi gian khai thác thc tế của đội là:
15
60
x +
(ngày)
Trên thc tế, đội đã hoàn thành trước kế hoạch là 2 ngày nên ta có phương trình:
15
2 11( 10) 2.660 12x
60 55
xx
x
+
+ = + + =
11x 110 1320 12 12 11 1430 1430( )x x x x TM + + = = =
Vy s tn than đội th m phi khai thác theo kế hoch là: 1430 tn
Câu 170. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai t công nhân sn xuất đưc 800 sn phẩm trong tháng đầu. Sang
tháng th hai t I làm vượt mc 15%, t II vượt mức 20% do đó cuối tháng c hai t sn xuất được 945 sn
phm. Hi trong tháng đầu mi t sn xuất được bao nhiêu sn phm.
ng dn
Gi s sn phm t I sn xuất được trong tháng đầu là
x
(sn phm,
0 800,xx
).
S sn phm t II sn xuất được trong tháng đầu là
800 x
(sn phm).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 78
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Tháng th hai, t I sn xuất được:
3 23
15%
20 20
x x x x x+ = + =
(sn phm).
Tháng th hai, t II sn xuất được:
( ) ( ) ( )
6
800 20% 800 800
5
x x x + =
(sn phm).
Vì trong tháng th hai, c hai t sn xuất được 945 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
23 6
800 945
20 5
xx+ =
( )
23 24 800
945
20
xx+−
=
23 19200 24 18900xx + =
18900 19200x =
300x=
(thỏa mãn điều kin ca n).
Vậy, trong tháng đầu:
+ T I sn xuất được 300 sn phm.
+ T II sn xuất được
800 300 500−=
(sn phm).
Câu 171. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm 2016 dân số của Nam Định và Bc Ninh là 4 triệu người. Năm
2017 dân s Nam Định tăng 1,2% dân số Bắc Ninh tăng 1,1%. Tổng dân s hai tỉnh năm 2017 là
4045000
người. Tính s dân mi tỉnh năm nay. (năm 2017)
ng dn
Gi s dân ca tỉnh Nam Định năm 2016 là
x
(người,
0 4000000,xx
).
S dân ca tnh Bắc Ninh năm 2016 là:
4000000 x
(người).
S dân ca tỉnh Nam Định năm 2017 là:
3 253
1,2%
250 250
x x x x x+ = + =
(người).
S dân ca tnh Bắc Ninh năm 2017 là:
( ) ( ) ( )
1011
4000000 1,1% 4000000 4000000
1000
x x x + =
(người).
Vì tng s dân ca hai tỉnh năm 2017 là
4045000
nên ta có phương trình:
( )
253 1011
4000000 4045000
250 1000
xx+ =
( )
1012 1011 4000000
4045000
1000
xx+−
=
1012 4044000000 1011 4045000000xx + =
1000000x=
(thỏa mãn điều kin ca n).
Vậy, năm 2017: + Dân số ca tỉnh Nam Định là: 1 triệu người.
+ Dân s ca tnh Bc Ninh là:
Câu 172. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xí nghip dt thảm được giao làm mt s thm xut khu trong
20 ngày. nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được
giao mà còn làm thêm được 24 chiếc na. Tính s thm mà xí nghiệp đã làm trong 18 ngày.
Hướng dẫn
Gi s sn phm mà xí nghiệp được giao lúc đầu là:
*
(,xx
sp).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 79
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi đó, theo đề bài ta có:
1 24
1 300(tm).
20 5 18
xx
x
+

+ = =


Vy s sn phm mà xí nghip làm trong 18 ngày là 324 (sp).
Câu 173. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng Giêng hai t công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng
Hai, t một vượt mc 15%, t hai vượt mức 20%, do đó c hai t sn xuất được 945 cái áo. Tính xem trong
tháng đầu mi t may được bao nhiêu chiếc áo?
Hướng dẫn
Gi s sn phm mà t mt làm trong tháng Giêng là:
*
(,xx
sp).
Khi đó, theo đề bài ta có:
3 800
145 300(tm).
20 5
xx
x
+ = =
Vy s sn phm mà t mt làm trong tháng Giêng là 300 (sp).
Vy s sn phm mà t hai làm trong tháng Giêng là 500 (sp).
Câu 174. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 8A 8B tng cng 94 hc sinh, biết rng 25% s hc
sinh 8A, 20% s học sinh 8B đạt loi gii và tng s hc sinh gii ca hai lp 21. Tính s hc sinh ca
mi lp.
Hướng dẫn
Gi s hc sinh ca lp 8A là:
*
(,xx
hs).
Khi đó, theo đề bài ta có:
94
21 44(tm).
45
xx
x
+ = =
Vy s hc sinh ca lp 8A, 8B lần lượt là 44, 50 (hs).
Câu 175. (Thầy Nguyễn Chí Thành) hai thùng du A B, thùng du A cha gấp đôi thùng dầu B.
Nếu bt thùng A 25% s lít du hin thêm thùng B 10 lít na thì s lít du hai thùng bng nhau.
Hi ban đầu mỗi thùng có chưa bao nhiêu lít du?
Hướng dẫn
Gi s du ca thùng A là:
( 0,xx
lít).
Khi đó, theo đề bài ta có:
3
10 40(tm).
42
xx
x= + =
Vy s lít du ca thùng A, B lần lượt là 40, 20 (l).
Câu 176. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai t sn xut phi dt 140 áo len. Trong thc tế t 1 đã vượt mc
10% kế hoc ca mình, t 2 vượt mc 5 % kế hoch ca mình nên c hai t đã dệt được 150 áo len. Hi
theo kế hoch mi t phi dt được bao nhiêu áo len?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 80
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Gi s áo mà t mt làm theo kế hoch là:
*
(,xx
áo).
Khi đó, theo đề bài ta có:
140
10 60(tm).
10 20
xx
x
+ = =
Vy s áo ca t th mt và t hai phi dt theo kế hoch lần lượt là 60, 80 (áo).
Câu 177. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sn xut nông nghip thu hoạch được 720 tn
thóc. Năm nay, đơn vị th nhất làm vượt mức 15%, đơn vị th hai làm t mc 12% so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tn thóc. Tính s tấn thóc năm ngoái đơn vị 1 đơn vị 2 thu hoch
được.
Hướng dẫn
Gi s tấn thóc năm ngoái mà đơn vị 1 thu được là:
( 0,xx
tn).
Khi đó, theo đề bài ta có:
15 12(720 )
99 420(tm).
100 100
xx
x
+ = =
Vy s tấn thóc năm ngoái mà đơn vị 1, 2 thu được lần lượt là 420, 300 tn.
Câu 178. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lan mua hai loi hàng phi tr tng cộng 120 nghìn đồng, trong
đó đã tính cả 10 nghìn đồng thuế giá tr gia tăng ( viết tt VAT) . Biết rng thuế VAT đối vi loi hàng th
nht là 10% ; thuế VAT đối vi loi hàng th hai là 8%. Hi nếu không k thuế VAT thì Lan phi tr mi
loi hàng bao nhiêu tin.
Hướng dẫn
Gi s tin mà Lan phi tr loi hàng th 1 là x (nghìn đồng);
10 110x
S tiền để mua loi hàng th 2 là
110 x
(nghìn đồng) .
Thuế VAT 10 % đối vi loi hàng th nht là
10%.x
Thuế VAT 8% đối vi loi hàng th hai là
8%.(110 )x
Theo gi thiết, ta có phương trình:
10 8(110 )
10 5 4(110 ) 500 60
100 100
xx
x x x
+ = + = =
Vy s tin mua loi hàng th nhất là 60 (nghìn đồng).
S tin mua loi hàng th hai là 110 60 = 50 ( nghìn đồng).
Câu 179. (Thầy Nguyễn Chí Thành) V trước hai tha rung thu hoạch được 18 tn thóc. V này do chăm
bón tt nên sản lượng tha ruộng I tăng 10% , sản lượng đám ruộng II tăng 12% nên cả hai tha rung thu
hoạch được 20 tn thóc. Hi v trước, mỗi đám ruộng thu hoach được bao nhiêu tân thóc.
Hướng dẫn
Gi s tn thóc v trước tha rung I thu hoạch được là x (tn); 0 < x < 18.
S tn thóc tha ruộng II thu được là 18 x (tn) .
S tn thóc tha ruộng I sau khi tăng 10% là 10%.x (tn).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 81
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S tn thóc tha ruộng II sau khi tăng 12% là 12%.(18-x) (tn).
Theo gi thiết, ta có phương trình:
10 12(18 )
2 10 216 12 200 8
100 100
xx
x x x
+ = + = =
Vy s tn thóc tha rung I thu hoch v trước là 8 (tn).
S tn thóc tha rung II là 18 8 = 10 (tn).
Câu 180. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ô tô ch g đến công trường trong 3 ngày. Ngày đu ch
3
1
s g phi ch 20 m
3
, ngày th hai ch s g bng
5
4
s g ca ngày th nht, ngày th ba ch 60 m
3
g còn li. Tính s g mà ô tô phi ch.
ng dn
Gi s g mà ô tô phi ch
( )
( )
3
0x m x
.
ngày đầu ch
3
1
s g phi ch và 20 m
3
nên s g mà ô tô ch ngày đầu là
( )
3
1
20
3
xm+
.
Vì ngày th hai ch s g bng
5
4
s g ca ngày th nht nên s g mà ô tô ch ngày th hai là
( )
3
4 1 4
20 16
5 3 15
x x m

+ = +


.
Theo đề bài: ngày th ba ô tô ch 60 m
3
g còn lại nên ta có phương trình:
( )
14
20 16 60 240
3 15
x x x x tm+ + + + = =
Vy s g mà ô tô phi ch
3
240m
.
Câu 181. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt người mua 36 chiếc tem bìa thư. Giá mỗi chiếc tem thư
500 đồng và mỗi chiếc bìa thư là 100 đồng. Tổng cộng hết 11600 đồng. Hỏi người đó mua bao nhiêu chiếc
mỗi loại?
ng dn
Gi s chiếc tem người đó mua là
( )
0,x x x
.
người đó mua 36 chiếc tem và bìa thư nên số bì thư là
36 x
.
Theo đề bài: Tổng cộng số tiền mua hết 11600 đồng nên ta có phương trình:
( ) ( )
500 100 36 11600 20x x x tm+ = =
Vy s chiếc tem người đó mua là 20, số bì thư là 16.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 82
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 182. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xí nghip dt thảm được giao làm mt s thm xut khu trong
20 ngày. nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được
giao mà còn làm thêm được 24 chiếc na. Tính s thm mà xí nghiệp đã làm trong 18 ngày.
ng dn
Gi s chiếc thm xut khu mà mi ngày xí nghiệp đó được giao làm là
( )
0,x x x
.
xí nghip dt thm đó được giao làm mt s thm xut khu trong 20 ngày nên s chiếc thảm được
giao là
20x
.
Vì xí nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên s chiếc thm mà mi ngày xí nghiệp đó làm được là
20% 1,2x x x+=
.
Theo đề bài: sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được giao mà còn làm thêm được 24
chiếc na nên ta có phương trình:
( )
1,2 .18 20 24 15x x x tm= + =
Vy s thm mà xí nghiệp đã làm trong
18
ngày là
20.15 24 324+=
chiếc.
Câu 183. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng Giêng hai t công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng
Hai, t một vượt mc 15%, t hai vượt mức 20%, do đó c hai t sn xuất được 945 cái áo. Tính xem trong
tháng đầu mi t may được bao nhiêu chiếc áo?
ng dn
Gi s chiếc áo t mt may được trong tháng đầu là
x
chiếc
( )
0,xx
.
Vì trong tháng đầu hai t công nhân may được 800 chiếc áo nên s chiếc áo t hai may được trong
tháng đầu là
800 x
chiếc.
Vì tháng Hai, t một vượt mc 15% nên s chiếc áo t một may được là
15% 1,15x x x+=
.
Vì tháng Hai, t hai vượt mc 20% nên s chiếc áo t hai may được là
( )
800 800 .20% 960 1,2x x x + =
.
Theo đề bài: tháng Hai c hai t sn xuất được 945 cái áo nên ta có phương trình:
( )
1,15 960 1,2 945 300x x x tm+ = =
Vậy trong tháng đầu, s chiếc áo t một may được là
300
, s chiếc áo t hai may được là
500
.
Câu 184. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 8A 8B tng cng 94 hc sinh, biết rng 25% s hc
sinh 8A, 20% s học sinh 8B đạt loi gii và tng s hc sinh gii ca hai lp 21. Tính s hc sinh ca
mi lp.
ng dn
Gi s hc sinh ca lp 8A là
x
( )
0,xx
.
Vì hai lp 8A và 8B có tng cng 94 hc sinh nên s hc sinh lp 8B là
94 x
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 83
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì 25% s hc sinh 8A đạt loi gii nên s hc sinh gii lp 8A là
25% 0,25xx=
.
Vì 20% s học sinh 8B đạt loi gii nên s hc sinh gii lp 8B là
( )
20% 94 18,8 0,2xx =
.
Theo đề bài: tng s hc sinh gii ca hai lp là 21 nên ta có phương trình:
( )
025 18,8 0,2 21 44x x x tm+ = =
Vy s hc sinh ca lp 8A là
44
, lp 8B là
50
.
Câu 185. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai t sn xuất làm được 800 sn phm. Sang tháng
th hai, t một tăng năng sut 15%, t hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 945 sn phm. Tính s sn
phm ca mi t trong tháng đầu.
ng dn
Gi s sn phm ca t th nhất trong tháng đầu là
x
(sn phm),
( )
0 800,xx
S sn phm ca t th hai trong tháng đầu là
800 x
(sn phm)
Vì sang tháng th hai, t một tăng năng suất 15% nên s sn phm ca t th nht trong tháng hai là:
15% 1,15x x x+=
(sn phm)
Vì sang tháng th hai, t hai tăng năng suất 20% nên s sn phm ca t th hai trong tháng hai là:
( ) ( )
800 20% 800 1,2 800x x x + =
(sn phm)
Vì sang tháng th hai c hai t đã làm được 945 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
1,15 1,2 800 945 0,05 15 300x x x x+ = = =
Ta thy
300x =
thỏa mãn đk của n
Vy s sn phm ca t th nhất trong tháng đầu là 300 sn phm; s sn phm ca t th hai trong
tháng đầu là 500 sn phm.
Câu 186. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoch hai t phi làm 110 sn phm. Khi thc hin t mt
tăng năng suất 14%, t hai tăng 10% nên đã làm được 123 sn phm. Tính s sn phm theo kế hoch ca
mi t.
ng dn
Gi s sn phm theo kế hoch ca t mt là
x
(sn phm),
( )
*
110,xx
s sn phm theo kế hoch ca t hai là
110 x
(sn phm)
Vì khi thc hin t một tăng năng suất 14% nên thc tế s sn phm ca t mt là
14% 1,14x x x+=
Vì khi thc hin t hai tăng năng suất 10% nên thc tế s sn phm ca t mt là
( ) ( )
110 10% 110 1,1 110x x x + =
Vì thc tế c hai t làm được 123 sn phm nên ta có phương trình:
( )
1,14 1,1 110 123xx+ =
0,04 2x=
50x=
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 84
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Ta thy
50x =
thỏa mãn đk của n.
Vy s sn phm theo kế hoch ca t mt là 50 sn phm, s sn phm theo kế hoch ca t hai là 60
sn phm.
Câu 187. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt công nhân phi làm mt s sn phẩm trong 18 ngày. Do đã vượt
mc mi ngày 5 sn phẩm nên sau 16 ngày anh đã làm xong và làm thêm 20 sn phm na ngoài kế hoch.
Tính xem d kiến mỗi ngày anh đã làm được bao nhiêu sn phm.
ng dn
Gi s sn phm anh công nhân d kiến làm trong mt ngày là
x
(sn phm),
*
x
.
D kiến trong 18 ngày, anh công nhân làm được
18x
(sn phm)
Vì đã vượt mc mi ngày 5 sn phm nên sau 16 ngày anh công nhân làm được
( )
16 5x +
(sn phm)
Do thc tế anh công nhân đã làm được làm thêm được 20 sn phm na ngoài kế hoch nên ta có
phương trình:
( )
16 5 18 20 2 60 30x x x x+ = + = =
Ta thy
30x =
thỏa mãn đk của n.
Vy s sn phm anh công nhân d kiến làm trong mt ngày là 30 sn phm.
Câu 188. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xưởng dt theo kế hoch mi ngày phi dệt 30 áo. Xưởng đã dệt
đuôc mỗi ngày 40 áo, nên đã hoàn thành trưc thi hn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm 20 chiếc áo na.
Tính s áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu.
ng dn
Gi s áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu là
x
(chiếc áo),
*
x
Vì theo kế hoch mỗi ngày xưởng phi dt 30 áo nên thi gian d kiến dt xong là
30
x
(ngày)
Thc tế, xưởng đã dệt đuôc mỗi ngày 40 áo, ngoài ra còn làm thêm 20 chiếc áo na nên thi gian thc
tế xưởng dt xong là:
20
40
x +
(ngày)
Vì xưởng hoàn thành trước thi hạn 3 ngày nên ta có phương trình:
20
3
40 30
xx+
+=
( )
3 20
360 4
420
120 120 120
x
x
x
+
+ = =
Ta thy
420x =
thỏa mãn đk của n.
Vy s áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu là 420 chiếc áo.
Câu 189. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy kéo d định cày mi ngày 40 ha. Nhưng khi thc hin
mi ngày cày được 52 ha. Vì vậy, đội không nhng cày xong trước thi hn 2 ngày mà còn cày thêm được
4 ha na. Tính din tích rung mà đội máy kéo phi cày theo kế hoạch đã định.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 85
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi thời gian đội máy kéo hoàn thành công vic theo kế hoch là :
x
( ngày ,
2x
)
Thời gian đội máy kéo hoàn thành công vic thc tế là :
2x
(ngày)
Din tích ruộng mà đội phi cày theo kế hoch là :
40x
( ha )
Din tích ruộng mà đội cày được thc tế là :
( )
52 2x
( ha )
Vì đội không những đã cày xong trước thi hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha na nên ta có pt:
( )
40 4 52 2xx+ =
40 4 52 104xx + =
12 108 9xx = =
(tm)
Vy din tích ruộng mà đội phi cày theo kế hoch là :
40.9 360=
(ha)
Câu 190. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt đội th m lp kế hoạch khai thác than, theo đó mi ngày phi
khai thác được 50 tn than. Khi thc hin mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do đó, đội đã hoàn
thành kế hoạch trước một ngày còn vượt mc 13 tn than. Hi theo kế hoạch đội phi khai thác bao
nhiêu tn
ng dn
Gi thời gian đội th m hoàn thành công vic theo kế hoch là :
x
( ngày ,
1x
)
Thời gian đội hoàn thành công vic thc tế là :
1x
( ngày )
Theo kế hoạch đội phải khai thác được s tn than là :
50x
( tn )
Thc tế đội đã khai thác được s tn than là :
57( 1)x
( tn )
Do không những đội đã hoàn thành kế hoạch trước một ngày mà còn vượt mc 13 tn nên ta có pt:
50 13 57( 1)xx+ =
50 13 57 57xx + =
7 70 10xx = =
(tm)
Vy theo kế hoạch đội phải khai thác được s tn than là :
50.10 500=
( tn )
Câu 191. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xí nghip ký hợp đồng dt mt tm thm len trong 16 ngày. Do
ci tiến k thuật, năng suất tăng 20% nên không nhng ngầu đã hoàn thành kế hoch sớm hơn 2 ngày
mà còn dệt thêm được 24 tm na. Tính s thm len mà xí nghip phi dt theo hợp đồng.
ng dn
Gọi năng suất mà xí nghip dt theo kế hoch là :
x
(tm/ngày ,
0x
)
Do ci tiến kĩ thuật năng suất tăng 20% nên năng suất mà xí nghip dt thc tế là :
6
20%
5
x x x+=
Theo kế hoch xí nghip phi dt s tm thm len là :
16x
( tm )
Thc tế xí nghip dệt được s tm thm len là :
( )
6 84
16 2
55
xx−=
Vì thc tế xí nghip dệt được thêm 24 tm na nên ta có pt :
84
16 24
5
xx+=
4
24 30
5
xx = =
(tm)
Vy s tm thm len mà xí nghip phi dt theo hợp đồng là :
30.16 480=
( tm )
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 86
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 192. (Thầy Nguyễn Chí Thành) hai dung dch muối I II. Người ta hòa 200 gam dung dch mui
I vi 300 gam dung dch mui II thì được dung dch có nồng độ mui là 4%. Tính nồng độ mui trong mi
dung dch I và II biết rng nồng độ mui trong dung dch I lớn hơn nồng độ mui trong dung dch II5%.
ng dn
Gi nồng độ mui trong dung dch 1 là
( )
% , 0.xx
Nồng độ mui trong dung dch 1 lớn hơn độ mui trong dung dch 2 là
5%.
Suy ra, nồng độ mui trong dung dch 2 là:
5%.x
S gam mui trong dung dch 1 và s gam mui trong dung dch 2 là
500.4% 20 .g=
Do đó, ta có phương trình:
( )
200 300 5% 20 7%x x x+ = =
Vy nồng độ mui trong dung dch 1 và dung dch 2 lần lượt là
7%
2%.
Câu 193. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho một lượng dung dch cha 10% mui. Nếu pha thêm 200 gam
nước thì được mt dung dch 6%. Hi có bao nhiêu gam dung dịch đã cho.
ng dn
Gi khối lượng dung dch mui là
( )
0,x x g
10%
0,1 0,1.
100%
muoi
muoi
m
mx
x
= = =
Mt khác:
0,06% 0,06 200.0,06 0,06 12
200
muoi
muoi
m
m x x
x
= = + = +
+
Ta có, khối lượng muối không đổi, nên ta có phương trình:
( )
0,1 0,06 12 300x x x g= + =
Vy khối lượng dung dịch ban đầu là
( )
300 .g
Câu 194. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong 300 gam dung dch a-xit, lượng a-xit nguyên cht chiếm 10%.
Phi thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch để đưc nồng độ a-xit trong dung dch là 6%.
ng dn
Gi khối lượng nước thêm vào là
( )
0,x x g
Khối lượng axit trong dung dịch ban đầu là
( )
10%.300 30 g=
Khối lượng nước có trong dung dịch ban đầu là:
( )
300 30 270 g−=
Khối lượng nước lúc sau có trong dung dch là:
( )
270 xg+
Vì khối lượng axit lúc sau chiếm
6%
khối lượng dung dịch nên ta có phương trình:
( )
30 6%. 270 x=+
( )
30 0,06. 270 x = +
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 87
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( )
30 16,2 0,06. 13,8 0,06. 230x x x g = + = =
Vy khối lượng nước thêm vào là
( )
230 g
Câu 195. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hc k I, s hc sinh gii ca lp
8A
bng
1
8
s hc sinh c lp.
Đến hc k II, thêm 3 bn phấn đấu tr thành hc sinh gii nữa, do đó số hc sinh gii bng 20% s hc
sinh c lp. Hi lp
8A
có bao nhiêu hc sinh?
ng dn
Gi s hc sinh lp
8A
x
( hc sinh,
*
x
)
S hc sinh gii lp
8A
hc k I là
8
x
S hc sinh gii lp
8A
hc k II là
3
8
x
+
Theo đề bài ta có:
13
3 20%. 3 3 40
8 8 5 40
xx
x x x x

+ = + = = =


( thỏa mãn điều kin)
Vy s hc sinh lp
8A
40
( hc sinh)
Câu 196. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hội trường có
240
ghế được xếp thành nhiều dãy như nhau.
Người ta mun sp xếp li bng cách bớt đi
3
dãy thì phi xếp thêm 4 ghế vào mi dy còn li. Hi lúc
đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế và mi dy có bao nhiêu ghế.
ng dn
Gi s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
x
dãy
( )
xZ
+
Mỗi dãy lúc đầu có
240
x
ch
Lúc sau trong phòng có
3x
dãy, mi dãy xếp
240
3x
ch
Mi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu
4
ch nên có phương trình:
240 240
4
3xx
−=
1
2
2
15 ( )
3 180 0
12 ( )
x TM
xx
x loai
=
=
=−
Vy s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
15
dãy, s ghế 1 dãy là
240
16
15
=
ghế.
Câu 197. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hội trường có 180 ghế được xếp thành nhiều dãy như nhau.
Người ta mun sp xếp li bng cách bớt đi 3 dãy thì phải xếp thêm 2 ghế vào mi dãy còn li. Hi lúc
đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế.
ng dn
Gi s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
x
dãy
( )
xZ
+
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 88
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Mỗi dãy lúc đầu có
180
x
ch
Lúc sau trong phòng có
3x
dãy, mi dãy xếp
180
3x
ch
Mi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu
2
ch nên có phương trình:
180 180
2
3xx
−=
1
2
2
18 ( )
3 270 0
15 ( )
x TM
xx
x loai
=
=
=−
Vy s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
18
dãy.
Câu 198. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
360
ghế ngồi được xếp thành tng dãy và s
ghế mi dãy bng nhau. Nếu s dãy thăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy cũng tăng thêm 1 thì trong phòng
400
ghế. Hi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế biết rng s dãy không quá 20 dãy.
ng dn
Gi s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
x
dãy
( )
, 20x Z x
+

Mỗi dãy lúc đầu có
360
x
ch
Lúc sau trong phòng có
1x+
dãy, mi dãy xếp
400
1x+
ch
Mi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu
1
ch nên có phương trình:
400 360
1
1xx
−=
+
1
2
2
15 ( )
39 360 0
24 ( )
x TM
xx
x loai
=
+ =
=
Vy s dãy ghế trong phòng lúc đầu là
15
dãy.
Câu 199. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong mt phòng hp có 70 người d họp được sp xếp ngồi đều
trên các dãy ghế. Nếu bớt đi 2 dãy thì mỗi dãy ghế còn li phi xếp thêm 4 người mới đủ ch. Hi lúc
đầu phòng hp có bao nhiêu dãy ghế?
ng dn
Gi s dãy ghế ban đầu ca phòng họp đó là
x(x ,x 2)
(dãy)
Ban đầu, mi dãy có s ghế là:
70
x
(ghế)
Nếu bớt đi 2 dãy ghế thì s dãy ghế là:
2x
(dãy).
Lúc này, mi dãy có s ghế là:
70
x2
(ghế)
Ta có phương trình:
70 70
4 70(x 2) 4x(x 2) 70x
x x 2
+ = + =
22
70x 140 4x 8x 70x 4x 8x 140 0 + = =
x 7(tmdk);x 5(ktm) = =
Vậy lúc đầu phòng hc có 7 dãy ghế.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 89
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 200. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
120
ch ngồi nhưng do có
165
người đến hp
nên người ta phi kê thêm ba dãy ghế và mi dy thêm mt ghế. Hỏi ban đầu có bao nhiêu dãy ghế, biết
rng s dãy ghế không quá 20 dãy?
ng dn
Gi s dãy ghế ban đầu ca phòng họp đó là
x(x ,0 x 20)
(dãy)
Ban đầu, mi dãy có s ghế là:
120
x
(ghế)
Thc tế có 165 người nên s dãy ghế phi kê là: x + 3 (dãy).
Lúc này, mi dãy có s ghế là:
165
x3+
(ghế)
Ta có phương trình:
120 165
1 120(x 3) x(x 3) 165x
x x 3
+ = + + + =
+
22
120x 360 x 3x 165x x 42x 360 0 + + + = + =
x 30(ktm);x 12(tmdk) = =
Vậy lúc đầu phòng có 12 dãy ghế.
Câu 201. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
360
ghế đưc chia thành các dãy có s ghế
bng nhau. Nếu thêm mi dãy
4
ghế và bt 3 dãy thì s ch ngồi không đổi. Hi s dãy thc tế?
ng dn
Gi s dãy ghế thc tế ca phòng hp là
*
x(x )
(dãy)
Thc tế, mi dãy có s ghế là:
360
x
(ghế)
Nếu bt 3 dãy ghế thì s dãy ghế là:
3x
(dãy).
Lúc này, mi dãy có s ghế là:
360
x3
(ghế)
Ta có phương trình:
360 360
4 360(x 3) 4x(x 3) 360x
x x 3
+ = + =
22
360x 1080 4x 12x 360x 4x 12x 1080 0 + = =
x 18(tm dk);x 15(ktm) = =
Vy s dãy ghế thc tế phòn hp là: 18 dãy.
Câu 202. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
320
ghế ngồi được xếp thành tng dãy và s
ghế mi dãy bng nhau. Nếu s dãy ghế tăng thêm 1 và số gh mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có
374
ghế. Hỏi ban đầu trong phòng có bao nhiêu dãy?
ng dn
Gi s dãy ghế ban đầu ca phòng họp đó là
x(x *)
(dãy)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 90
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Ban đầu, mi dãy có s ghế là:
320
x
(ghế)
Nếu s dãy ghế tăng thêm 1 thì s dãy ghế s là:
1x +
(dãy).
Vì lúc này, trong phòng có
374
ghế, vy mi dãy có:
374
x1+
(ghế)
Ta có phương trình:
320 374
2 320(x 1) 2x(x 1) 374x
x x 1
+ = + + + =
+
2 2 2
320x 320 2x 2x 374x 2x 52x 320 0 x 26x 160 0 + + + = + = + =
x 16(tmdk);x 10(tmdk) = =
Vậy lúc đầu phòng có
16
dãy ghế hoc
10
dãy ghế.
Câu 203. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
360
ghế ngồi được xếp thành tng dãy và s
ghế mi dãy bng nhau. Nếu s dãy tăng thêm 1 và số ghê mỗi dãy cũng tăng thêm 2 thì trong phòng có
420
ghế. Hỏi trong phòng ban đầu có bao nhiêu dãy ghế, mi dy có bao nhiêu ghế? Biết rng s dãy
không quá
20
dãy.
ng dn
Gi s dãy ghế ban đầu ca phòng họp đó là
x(x *;x 20)
(dãy)
Ban đầu, mi dãy có s ghế là:
360
x
(ghế)
Nếu s dãy ghế tăng thêm 1 thì số dãy ghế s là:
1x +
(dãy).
Vì lúc này, trong phòng có 420 ghế, vy mi dãy có:
420
x1+
(ghế)
Ta có phương trình:
360 420
2 360(x 1) 2x(x 1) 420x
x x 1
+ = + + + =
+
2 2 2
360x 360 2x 2x 420x 2x 58x 360 0 x 29x 180 0 + + + = + = + =
x 20(tmdk);x 9(tmdk) = =
Vậy lúc đầu phòng có 20 dãy ghế hoc 9 dãy ghế.
Câu 204. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hội trường có mt s ghế được xếp thành
12
dãy như nhau.
Người ta mun sp xếp li bng cách bớt đi
6
dãy ghế thì phi xếp thêm
5
ghế vào mi dãy còn li. Hi
hội trường có bao nhiêu ghế.
ng dn
Gọi ban đầu, s ghế ca mi dãy trong hội trường là
*
x(x )
(ghế)
S ghế ca hội trường là:
12.x
(ghế)
Nếu bớt đi
6
dãy ghế, thì s dãy ghế trong hội trường lúc này là
6
dãy. Lúc này mi dãy có:
5x+
(ghế)
Vy ta có phương trình:
12x 6(x 5) 12x 6x 30 6x 30 x 5(tmdk)= + = + = =
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 91
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy s ghế trong hội trường là:
12.5 60=
(ghế)
Câu 205. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hội trường có mt s ghế được xếp thành
12
dãy như nhau.
Người ta mun sp xếp li bng cách thêm vào
3
dãy thì phi bớt đi 2 ghế mi dãy còn li. Hi ban
đầu hội trường có bao nhiêu ghế?
ng dn
Gi s ghế ban đầu trong 1 dãy ca hội trường là
x
(ghế) (ĐK:
*xN
;2x
)
S ghế trong hội trường ban đầu là
12x
(ghế)
Khi xếp thêm 3 dãy thì s dãy ghế là:
12 3 15+=
(dãy)
Khi đó số ghế trong 1 dãy là
2x
(ghế)
Theo bài ra ta có phương trình:
( ) ( )
15 2 12 15 30 12 10x x x x x TM = = =
Vy S ghế trong hội trường ban đầu là
12.10 120=
(ghế)
Câu 206. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có 100 ch ngồi, nhưng số người đến hp là 144.
Do đó, người ta phi kê thêm 2 dãy ghế và mi dãy ghế phải thêm 2 người ngi. Hi phòng họp lúc đầu
có my dãy ghế?
Hướng dẫn
Gi s dãy ghế lúc đầu là x ( dãy), x nguyên dương.
dãy ghế sau khi thêm là:
2x+
(dãy).
S ghế ca một dãy lúc đầu là:
100
x
(ghế).
S ghế ca mt dãy sau khi thêm là:
144
2x +
(ghế).
Vì mi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi nên ta có phương trình:
144 100
2
2xx
−=
+
Giải phương trình ta được
10x =
(thỏa mãn đk)
Vy phòng họp lúc đầu có 10 dãy ghế.
Câu 207. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt phòng hp có
100
ch ngồi, nhưng số người đến hp là
144
.
Do đó, người ta phi kê thêm
2
dãy ghế và mi dãy ghế phi thêm
2
người ngi. Hi phòng hp lúc
đầu có my dãy ghế?
ng dn
Gi s dãy ghế lúc đầu ca phòng hp là
( )
0,x x x
.
Vì phòng hp có 100 ch ngi nên s người ngi trên mi ghế lúc đầu là
100
x
.
Vì người ta phi kê thêm 2 dãy ghế nên s dãy ghế lúc sau là
2x +
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 92
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì mi dãy ghế phải thêm 2 người ngi nên s người ngi trên mi ghế lúc sau là
100 100 2
2
x
xx
+
+=
.
Theo đề bài: s người đến hp là
144
người nên ta có phương trình:
( )
2
100 2
2 144 100 2 200 4 144
x
x x x x x
x
+
+ = + + + =
( )
2
2 40 200 0 10x x x tm + = =
Vy s dãy ghế lúc đầu ca phòng hp là
10
ghế.
Câu 208. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu thy chy trên mt khúc sông dài
80km,
c đi lẫn v hết
8h20'.
Tính vn tc riêng ca tàu? Biết vn tốc dòng nước là
4km/ h
ng dn
Vn tc (
km
h
)
Thi gian
(
h
)
Qung đường
(
km
)
Yên lng
x
(
4x
)
Xuôi dng
4x +
80
4x +
80
Ngưc dng
4x
80
4x
80
Đổi
25
8h20' (h)
3
=
Gi vn tc riêng ca ca nô là
x
(
/km h
), (
4x
)
Vn tc ca ca nô xuôi dòng là:
4x +
(
/km h
)
Vn tc của ca nô ngược dòng là:
4x
(
/km h
)
Thi gia ca nô xuôi dòng là
80
4x +
(
h
)
Thời gia ca nô ngược dòng là
80
4x
(
h
)
Vì thi gian ca nô c đi lẫn v hết
8h20',
nên ta có phương trình:
80 80 25
4 4 3xx
+=
+−
Ta có:
( ) ( )
( )
2
80 80 25
3.80 4 3.80 4 25 16
4 4 3
x x x
xx
+ = + + =
+−
2 2 2
240 960 240 960 25 400 25 480 400 0 5 96 80 0x x x x x x x + + = = =
Giải được:
Phương trình có hai nghim phân bit:
12
4
20( ); ( )
5
x TM x KTM
==
Vy vn tc riêng ca ca nô là:
20
(
/km h
)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 93
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 209. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca nô chy xuôi mt khúc sông dài
72km
rồi ngược dòng khúc
sông đó
54km
hết tt c
6h
tính vn tc tht ca ca nô biết vn tốc dòng nước là
3km/ h
ng dn
Vn tc (
km
h
)
Thi gian
(
h
)
Qung đường
(
km
)
Yên lng
x
(
3x
)
Xuôi dng
3x +
72
3x +
72
Ngưc dng
3x
54
3x
54
Gi vn tc riêng ca ca nô là
x
(
/km h
), (
3x
)
Vn tc ca ca nô xuôi dòng là:
3x +
(
/km h
)
Vn tc của ca nô ngược dòng là:
3x
(
/km h
)
Thi gian ca nô xuôi dòng là
72
3x +
(
h
)
Thời gian ca nô ngược dòng là
54
3x
(
h
)
Vì thi gian ca xuôi dòng
72km
và ngược dòng
54km
hết tt c
6h,
n ta có phương trình:
( ) ( )
( )
2
72 54
6 72 3 54 3 6 9
33
x x x
xx
+ = + + =
+−
2
72 216 54 162 6 54x x x + + =
( )
2
6 0 0 ( )
6 126 0 6 21 0
21 0 21 ( )
x x KTM
x x x x
x x TM
==

= =

= =

Vy vn tc riêng ca ca nô là:
21
(
/km h
)
Câu 210. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca xuôi mt khúc sông dài
50km
rồi ngược
32km
thì hết
4h30'
. Tính vn tốc dòng nước biết vn tc ca nô là
18km/ h.
ng dn
Gi vn tốc dòng nước là
( )
/x km h
. ĐK:
0 18x
.
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
18 /x km h+
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
18 /x km h
thi gian ca nô xuôi là
50
()
18
h
x+
thời gian ca nô ngược là
32
()
18
h
x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 94
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì thời gian ca nô xuôi và ngược hết
9
4 30' ( )
2
hh=
nên ta có phương trình:
50 32 9
18 18 2xx
+=
+−
2
4 4 0 2x x x + = =
(TM)
Vy vn tốc dòng nước là
( )
2/km h
.
Câu 211. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu thy xuôi dòng mt khúc sông dài
48km
rồi ngược dòng
48km
hết
5h.
Tính vn tc riêng tàu thy biết vn tốc dòng nước là
4km/ h.
ng dn
Gi vn tc riêng ca tàu thy là
( )
/x km h
. ĐK:
4x
.
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
4/x km h+
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
4/x km h
thi gian tàu thy xuôi là
48
()
4
h
x +
thi gian tàu thủy ngược là
48
()
4
h
x
Vì thi gian tàu thủy xuôi và ngược hết
5h
nên ta có phương trình:
48 48
5
44xx
+=
+−
1
2
2
20 ( )
5 96 80 0
4
()
5
x TM
xx
x loai
=
=
=−
Vy vn tc riêng ca tàu thy là
( )
20 /km h
.
Câu 212. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu thy chy trên khúc sông dài
120km,
c đi lẫn v hết
6h45'.
Tính vn tc thc ca tàu biết vn tốc dòng nước là
4km/ h.
ng dn
Gi vn tc thc ca tàu thy là
( )
/x km h
. ĐK:
4x
.
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
4/x km h+
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
( )
4/x km h
thi gian tàu thy xuôi là
120
()
4
h
x +
thi gian tàu thủy ngược là
120
()
4
h
x
Vì thi gian tàu thủy xuôi và ngược hết
27
6 45'
4
hh=
nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 95
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
120 120 27
4 4 4xx
+=
+−
1
2
2
36 ( )
27 960 432 0
4
()
9
x TM
xx
x loai
=
=
=−
Vy vn tc thc ca tàu thy là
( )
36 /km h
.
Câu 213. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca đi xuôi khúc sông t A đến B hết 1 gi 10 phút đi
ngược dòng t B v đến A hết 1 gi 30 phút. Biết vn tốc dòng nước là 2 km/gi. Tính vn tc riêng ca
ca nô.
ng dn
Gi vn tc riêng ca cano là
( / , 2)x km h x
Vì vn tốc dòng nước là
2/km h
nên vn tc xuôi dòng ca cano là
2 ( / )x km h+
và vn tốc ngược dòng
ca cano là
2 ( / )x km h
Đổi 1 gi 10 phút =
7
6
gi; 1 gi 30 phút =
3
2
gi
Vì thi gian cano xuôi dòng là
7
6
gi nên quãng đường cano xuôi dòng là
7
( 2) ( )
6
x km+
Vì thời gian cano ngược dòng là
3
2
gi nên quãng đường cano ngược dòng là
3
( 2) ( )
2
x km
Ta có phương trình:
7 3 7 7 3 1 16
( 2) ( 2) 3 16 ( )
6 2 6 3 2 3 3
x x x x x x tmdk
−−
+ = + = = =
Câu 214. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca xuôi dòng t A đến bến B mt gi ngược t B v A
mt 9 gi. Tính khong cách gia hai bến A và B, biết vn tc của dòng nước là 3 km/gi.
ng dn
Gi vn tc ca ca nô là
( / , 3)x km h x
Vn tốc ca nô đi xuôi dòng là:
3 ( / )x km h+
Vn tốc ca nô đi ngược dòng là:
3 ( / )x km h
Vì ca nô xuôi dòng t A đến bến B mt 6 gi và ngược t B v A mt 9 giờ, nên ta có phương trình:
( 3).6 ( 3).9xx+ =
6 18 9 27 3 45 15 ( )x x x x tm + = = =
Vy vn tc ca ca nô là
15 ( / )km h
Quãng đường ca nô đi xuôi dòng là:
(15 3).6 108 ( )km+=
Vy khong cách gia hai bến
A
B
108 km
.
Câu 215. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca đi xuôi dòng t A đến B hết 2 gi ngược dòng t B
v A hết 2 gi 30 phút. Tính vn tc riêng ca cano biết vn tốc dòng nước là 4km/h.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 96
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Đổi 2 gi 30 phút =
5
2
gi.
Gi vn tc riêng ca ca- nô là
x
km/h
( )
4x
.
Vn tc ca- nô khi đi xuôi dòng là
4x +
km/h.
Vn tc ca- nô khi đi ngược dòng là
4x
km/h.
Theo đề bài quãng đường đi xuôi dòng và ngược dòng không đổi là AB nên ta có phương trình
( ) ( ) ( ) ( )
5
2 4 4 4 4 5 4 36
2
x x x x x+ = + = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc riêng ca ca- nô là 36km/h.
Câu 216. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Đưng sông t thành ph A đến thành ph B ngắn hơn đường b
14 km. Canô đi từ A đến B hết 3h20’ còn ôtô đi hết 2h. Vn tc ca canô nh hơn vận tc ca ôtô 17
km/h. Tính vn tc ca canô ?
Hướng dẫn
Đổi 3h20’=
10
3
h
Gi vn tc ca cano là
x
km/h
( )
0x
.
Vn tc ca ô tô là
17x+
km/h.
Quãng đường ca nô đi là
10
3
x
km . Quãng đường ô tô đi là
( )
2 17x +
km.
Vì đường sông ngắn hơn đường b 14 km nên ta có phương trình:
( )
10 4
14 2 17 20 15
33
x x x x+ = + = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc ca cano là 15 km/h.
Câu 217. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mt 4 gi ngược dòng
t bến B v bến A mt 5 gi. Tính khong cách gia hai bến biết vn tốc dòng nước là 3km/h.
Hướng dẫn
Gi vn tc riêng ca ca nô là x km/h
( )
3x
.
Vn tốc ca nô đi xuôi dòng là
3x +
km/h , vn tc ca nô đi ngược dòng là
3x
km/h.
Vì quãng đường đi xuôi dòng và ngược dòng là khong cách hai bến nên có phương trình:
( ) ( )
4 3 5 3 27x x x+ = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vy khong cách gia hai bến là
( )
4 27 3 120+=
km
Câu 218. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Đưng sông t A đến B ngắn hơn đường b10km, Ca nô đi từ A
đến B mt 2 gi 20
phút, ô tô đi hết 2 gi. Vn tc ca nô nh hơn vận tc ô tô là 17km/h.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 97
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Gi vn tc ca ca nô là x km/h (
0x
).
Vn tc ca ô tô là:
17x +
(km/h).
Quãng đường ca nô đi là:
10
3
x
(km).
Quãng đường ô tô đi là
( )
2 17x +
(km).
Vì đường sông ngắn hơn đường b 10km nên ta có phương trình:
10
2(x 17) 10
3
x+ =
Giải phương trình ta được
18x =
.(thỏa mãn đk).
Vy vn tc ca nô là 18 km/h. Vn tc ô tô là
18 17 35+=
(km/h).
Câu 219. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu thy chy trên mt khúc sông dài 80km, c đi lẫn v mt 8
gi 20 phút. Tính vn tc ca tàu thủy khi nước yên lng? Biết rng vn tốc dòng nước là 4 km/h.
Hướng dẫn
Gi vn tc của tàu khi nước yên lng là x km/h (x>0)
Vn tc ca tàu khi xuôi dòng là:
4x +
km/h
Vn tc của tàu khi ngược dòng là:
4x
km/h
Thời gian tàu đi xuôi dòng là:
80
4x +
h
Thời gian tàu đi ngược dòng là:
80
4x
h
Vì thi gian c đi lẫn v là 8h 20 phút =
25
3
h nên ta có phương trình:
80 80 25
4 4 3xx
+=
+−
Giải phương trình ta được:
1
4
5
x =
(loi)
2
20x =
(tmđk) .
Vy vn tc của tàu khi nước yên lng là 20 km/h
Câu 220. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt chiếc thuyn khi hành t bến sông A, sau đó 5 gi 20 phút mt
chiếc ca nô cũng chạy t bến sông A đuổi theo và gp thuyn ti một điểm cách A là 20km.
Hi vn tc ca thuyn? Biết rng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12km/h.
Hướng dẫn
Gi vn tc ca thuyn là
x
( km/h)
Vn tc ca ca nô là
12x =
(km/h)
Thi gian thuyền đi là:
20
x
Thời gian ca nô đi là:
20
12x +
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 98
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì ca nô khi hành sau thuyền 5h20' và đuổi kp thuyền nên ta có phương trình
20 16
20 12 3
x
x
−=
+
Giải phương trình ta được:
1
15x =−
(không tha mãn) ;
2
3x =
(tmđk)
Vy vn tc ca thuyn là 3 km/h.
Câu 221. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đò máy xuôi dòng t bến
A
đến bến
B
mt
4
gi ngược
dòng t
B
v
A
mt
5
gi. Vn tc của dòng nước là
2 / .km h
Tìm chiều dài quãng đường t
A
đến
.B
Hướng dẫn
Gi vn tc của đò máy là
x
( 0),x
khi đó:
Vn tốc đò máy khi xuôi dòng là:
2x +
/km h
Vn tốc đò máy khi ngược dòng là:
2x
/km h
Theo đề bài ta có phương trình:
4( 2) 5( 2) 4 8 5 10 18 18x x x x x x+ = + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vy chiu dài khúc sông
AB
là:
4.(18 2) 80 km+=
Câu 222. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca xuôi dòng t
A
đến
B
mt
5
gi ngược dòng t
B
đến
A
mt
6
gi. Tính khong cách
,AB
biết vn tốc dòng nước là
2 /km h
Hướng dẫn
Gi vn tc ca ca nô là
x
( 0),x
khi đó:
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
2x +
/km h
Vn tốc ca nô khi ngược dòng là:
2x
/km h
Theo đề bài ta có phương trình:
5( 2) 6( 2) 5 10 6 12 22 22x x x x x x+ = + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vy chiu dài khúc sông
AB
là:
5.(22 2) 120 km+=
Câu 223. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bến sông
A
B
cách nhau
40 .km
Cùng mt lúc vi ca
xuôi dòng t bến
,A
có mt chiếc bè trôi t bến
A
vi vn tc
3 / .km h
Sau khi đến
,B
ca nô tr v bến
A
ngay và gặp bè khi bè đã trôi được
8 .km
Tính vn tc ca ca nô.
Hướng dẫn
Gi vn tc ca nô là
( / ), 3x km h x
, khi đó:
Vn tc ca nô xuôi dòng là
3x +
/km h
Vn tốc ca nô ngược dòng là:
3x
/km h
Thi gian ca nô xuôi dòng t
A
đến
B
là:
40
3x +
(gi)
Quãng đường ca nô ngược dòng t
B
đến địa điểm gp bè là :
40 8 32 km−=
Thời gian ca nô ngược dòng t
B
đến địa điểm gp bè là:
32
3x
(gi)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 99
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo đề bài ta có phương trình:
40 32 8
3 3 3xx
+=
+−
2
5 4 1
15( 3) 12( 3) 9
3 3 3
x x x
xx
+ = + + =
+−
( )
( )
2
0
27 0 ( 27) 0
27
xL
x x x x
x tm
=
= =
=
Vn tc ca ca nô là
27 /km h
Câu 224. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt chiếc thuyền đi từ bến
A
đến bến
B
hết
5
gi, t bến
B
đến
bến
A
hết
7
gi. Hi mt đám bèo trôi theo dòng sông từ
A
đến
B
hết bao lâu?
Hướng dẫn
1
gi chiếc thuyền đi t bến
A
đến bến
B
được là:
1
5
( sông )
1
gi chiếc thuyền đi t bến
B
đến bến
A
được là:
1
7
(sông )
Vì cụm bèo không điều khiển được nên nó trôi theo dòng và đi xuôi chiều.
Vì hiu vn tc xuôi dòng và vn tc xuôi dòng bng
2
ln vn tốc dòng nước nên đám bèo sẽ trôi theo
vn tốc dòng nước và
1
gi đám bèo trôi được là :
1 1 1
:2
5 7 35

−=


( sông )
Sau s gi thì nó đến
B
là:
1
1: 35
35
=
( gi)
Câu 225. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca-nô xuôi dòng t A đến B hết 1h 20 phút ngược dòng hết
2h. Biết vn tốc dòng nước là 3km/h. Tính vn tc riêng ca ca-no?
ng dn
Đổi
4
1 20'
3
h =
gi.
Gi
x
là vn tc riêng ca ca nô
( )
3, /x km h
.
Vì vn tc ca cano khi xuôi dòng là:
( )
3/x km h+
Quãng đường cano đi khi xuôi dòng là:
( )( )
4
3
3
x km+
Vì vn tc của cano khi ngược dòng là:
( )
3/x km h
Quãng đường cano đi khi ngược dòng là:
( )( )
2 3 /x km h
Theo đề bài, độ dài quãng đường
AB
nên ta có phương trình:
( ) ( )
4
3 2 3
3
xx+ =
4 12
2 6 0
33
x
x + + =
4 12 6 18
0
3 3 3 3
xx
+ + =
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 100
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
4 12 6 18 0xx + + =
2 30 0x + =
( )
15 /x km h=
Câu 226. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca-nô xuôi t bến A đến bến B vi vn tốc 30km/h, sau đó lại
ngược t B tr v. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 gi 20 phút. Tính khong cách gia hai bến
A và B biết rng vn tốc dòng nước là 5km/h.
ng dn
Đổi 1gi 20 phút =
4
3
gi.
Gi khong cách gia hai bến A và B là x (km, x > 0).
Vn tốc ca nô khi nước yên lng là:
30 5 25−=
(km/h).
Vn tc ca nô khi ngược dòng là:
25 5 20−=
(km/h).
Thi gian xuôi dòng là:
30
x
(gi).
Tgian ngược dòng là:
20
x
(gi).
Thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 gi 20 phút nên ta có phương trình:
4
80
20 30 3
xx
x = =
. ( tha mãn)
Vy AB dài 80 km.
Câu 227. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ca-no cùng khi hành t A đến B. Ca-no th nht chy vi vn
tc 20km/h, ca-no th hai chy vi vn tốc 24km/h. Trên đường đi ca-no th hai dng 40 phút sau đó tiếp
tc chy. Tính chiu dài AB biết hai ca-no đến B cùng mt lúc.
ng dn
Đổi 40 phút =
2
3
(gi)
Gi chiu dài AB là
x
(km),
0x
Thi gian cano th nhất đi từ A đến B vi vn tc 20km/h là:
20
x
(gi)
Thi gian cano th hai đi từ A đến B vi vn tốc 24km/h (trên đường đi ca-no th hai dng 40 phút
sau đó tiếp tc chy) là:
2
24 3
x
+
(gi)
Vì hai ca-no cùng khởi hành và đến B cùng một lúc nên ta có phương trình
2
20 24 3
xx
=+
18 15 240
360 360 360
xx
= +
18 15 240xx = +
3 240 80xx = =
Ta thy
80x =
thỏa mãn đk của n.
Vy chiu dài AB là 80km.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 101
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 228. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ca nô xuôi dòng t A đến B mt 5 gi và ngược dòng t B đến
A mt 6 gi. Tính khong cách AB? Biết rng vn tốc dòng nước là 2km/h.
ng dn
Gi vn tc tht ca ca nô là
x
(km/gi) vi
2x
Vn tc ca nô xuôi dòng là
2x +
(km/gi)
Quãng đường ca nô xuôi dòng là:
( )
52x +
(km)
Vn tốc ca nô ngược dòng là
2x
(km/gi)
Quãng đường ca nô ngược dòng là:
( )
62x
(km)
Ta có phương trình:
( ) ( )
6 2 5 2xx = +
6x 12 5x 10 22x = + =
(tmđk)
Khong cách AB là:
( )
5. 22 2 120+=
(km).
Câu 229. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Cùng mt lúc vi ca nô xuôi
dòng t bến A có chiếc bè trôi t bến A vi vn tốc 3km/h. Sau khi đến B, ca tr v bến A ngay và gp
bè khi bè đã trôi được 8km. Tính vn tc riêng ca ca nô.
ng dn
Gi vn tc riêng ca ca nô là: x (km/gi) vi
3x
Vn tc ca nô xuôi dòng là:
3x +
(km/gi)
Thi gian ca nô xuôi dòng là:
40
3x +
(gi)
Vn tốc ca nô ngược dòng là:
3x
(km/gi)
Thời gian ca nô ngược dòng là:
32
3x
(gi)
Thi gian bè trôi là:
8
8:3
3
=
(gi)
Ta có phương trình:
40 32 8
3 3 3xx
+=
+−
( ) ( ) ( )
2 2 2
5.3 3 4.3 3 9 15 45 12 36 9 27 0 27 0x x x x x x x x x x + + = + + = = =
( )
0 (ktmd )
27 d
27 0
xk
x tm k
x
=
=
−=
Vy vn tc riêng ca canô là: 27 km/gi.
Câu 230. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi dòng t A đến B mt 8 gi ngược dòng t B v
A mt 10 gi. Hi mt chiếc bè trôi t A đến B mt my gi ?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 102
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gọi quãng đường AB dài là:
x
(km) vi
0x
Vn tc xuôi dòng ca ca nô là:
8
x
(km/gi)
Vn tốc ngược dòng ca ca nô là:
10
x
(km/gi)
Ta có phương trình:
1
2 8 10 80
x x x

−=


Giải phương trình ta được:
80x =
(tmđk)
Vy mt chiếc bè trôi t A đến B mt 80 gi.
Câu 231. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu thy chy trên khúc sông dài 80 km, c đi về hết 8 gi 20
phút. Biết vn tốc dòng nước là 4 km/gi. Tính vn tc tàu thy khi nước yên lng.
ng dn
Đổi 8 gi 20 phút =
1 25
8
33
+=
(gi)
Gi vn tc tàu thủy khi nước yên lng là x (km/h, x dương, x > 4)
Vn tc ca tàu thủy khi đi xuôi dòng là
4x +
(km/h)
Vn tc ca tàu thủy khi đi ngược dòng là
4x
(km/h)
Thi gian ca tàu thy lúc xuôi dòng là
80
4x +
(h)
Thi gian ca tàu thy lúc xuôi dòng là
80
4x
(h)
Theo bài ra ta có
80 80 25
4 4 3xx
+=
+−
( ) ( ) ( )( )
3.80 4 3.80 4 25 4 4x x x x + + = +
2
240 960 240 960 25 400x x x + + =
2
25 480 400 0xx =
20
4
5
x
x
=
=−
. Đối chiếu điều kin ch
20x =
thỏa mãn điều kin.
Vy vn tc ca tàu thy là 20 km/h.
Câu 232. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài
60km.
Một người đi từ A đến B vi vn tc
xác định. Khi v người đó đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi gi 5km nên thi gian v ít hơn
thời gian đi là
1h.
Tính vn tc v ca người đó?
ng dn
Gi vn tc lúc đi của người đó
x
(
/ , § : 0km h K x
)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 103
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vn tc v ca người đó
5x +
(
/)km h
)
Thời gian lúc đi là
60
x
(
h
)
Thi gian lúc v
60
5x +
(
h
)
Vì thi gian v ít hơn thời gian đi là
1
gi nên ta có phương trình:
( ) ( )
2
20( )
60 60
1 60. 5 60 . 5 5 300 0
15( )
5
xL
x x x x x x
x TM
xx
=−
= + = + + =
=
+
KL: Vn tc lúc v
15 /km h
Câu 233. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô khi hành cùng mt lúc t A đến B. Mi gi ô th nht
đi nhanh hơn ô tô thứ hai
12km
nên đến B trước ô tô th hai
100'.
Tính vn tc mi ô tô. Biết
AB
S
240km.
ng dn
Đổi
=
5
100
3
p
h
Gi vn tc ca ô tô th hai là
x
(
§ : 0/, Kxkm h
)
Vn tốc đi của ô tô th nht
12x +
(
/)km h
)
Thi gian ô tô th nht đi hết quãng đường AB là:
240
12x +
(
h
)
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường AB
240
x
(
h
)
Vì ô tô th nhất đến B trước ô tô th hai là
5
100
3
p =
h
nên ta có phương trình:
22
48( )
240 240 5
5 60 8640 0 12 1728 0
36( )
12 3
xL
x x x x
x TM
xx
=−
= + = + =
=
+
KL: Vn tc ca ô tô th nht là
48 /km h
Vn tc ca ô tô th hai là
36 /km h
Câu 234. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài
360km.
Hai ô tô cùng khi hành t A đến B.
Ô tô th nhất đi nhanh hơn ô tô th 2
12km/ h
nên đến B sớm hơn ô tô 2
2h30'.
Tính vn tc mi
ô tô?
ng dn
Đổi
5
2h30' h
2
=
Gi vn tc ca ô tô th hai là
x
(
§/ , : 0Kkm h x
)
Vn tốc đi của ô tô th nht
12x +
(
/)km h
)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 104
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian ô tô th nht đi hết quãng đường AB là:
360
12x +
(
h
)
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường AB là
360
x
(
h
)
Vì xe th nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 2 gi 30 phút nên ta có phương trình:
22
48( )
360 360 5
5 60 8640 0 12 1728 0
36( )
12 2
xL
x x x x
x TM
xx
=−
= + = + =
=
+
KL: Vn tc ca ô tô th nht là
48 /km h
Vn tc ca ô tô th hai là
36 /km h
Câu 235. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
AB
S
dài
120km.
Hai xe máy cùng xut phát t A đến B .Xe th hai
có vn tc lớn hơn xe th nht là
10km/ h
nên đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vn tc mi xe?
ng dn
Gi vn tc ca ô tô th nht là
x
(
§/ , : 0Kkm h x
)
Vn tốc đi của ô tô th hai
10x +
(
/)km h
)
Thi gian ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
120
x
(
h
)
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường AB là
120
10x +
(
h
)
Vì Xe th hai đến B sớm hơn xe thứ nht 1 gi nên ta có phương trình:
( ) ( )
= + = +
+
120 120
1 120 10 120 10
10
x x x x
xx
=−
+ =
=
2
40( )
10 1200 0
30( )
xL
xx
x TM
KL: Vn tc ca ô tô th nht là
30 /km h
Vn tc ca ô tô th hai là
40 /km h
Câu 236. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp t A đến B cách nhau
50km.
Sau đó 1 gi
30
phút, một người đi xe máy cũng đi t A đến B sớm hơn
1
gi. Tính vn tc ca mi xe, biết vn tc ca
xe máy gp
2,5
ln vn tốc xe đạp.
ng dn
Gi vn tc của Xe đạp là
x
(
§/ , : 0Kkm h x
)
Vn tốc đi của Xe máy là
2,5x
(
/)km h
)
Thi gian xe đạp đi hết quãng đường AB là:
50
x
(
h
)
Thời gian Xe máy đi hết quãng đường AB là
50
2,5x
(
h
)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 105
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì Xe máy đến B sớm hơn xe đạp 1 gi và xe đạp đi trước xe máy 1 gi
30
phút nên thời gian xe đạp
đi nhiều hơn xe máy là
5
2,5
2
hh=
Ta có phương trình:
50 50 5
250 100 12,5 12,5 150 12( )
2,5 2
= = = =x x x TM
xx
Vn tc của người đi xe đạp là
12 /km h
Vn tc ca ô tô th hai là
12.2,5 30 /km h=
Câu 237. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe tải đi từ tỉnh A đến tnh B vi vn tc
40km/ h.
Sau đó 1
gi 30 phút, mt chiếc xe cũng khởi hành t A để đến B vi vn tc
60km/ h.
Hai xe gp nhau khi chúng
đã đi được nửa quãng đường. Tính
AB
S?
ng dn
Đổi đơn vị: 1 gi 30 phút
3
2
=
gi
Phương trình:

−=


3
60 40
2
xx
Gi thi gian xe th nhất đi được cho đến khi gp xe th hai là
x
( gi ),
3
2
x



Vì xe th 2 đi sau xe thứ nht 1 gi 30 phút nên thi gian xe th hai đi được cho đến khi gp x th nht là
3
2
x
( gi )
Quãng đường Xe th nhất đi được cho đến khi gp Xe th hai là
40 ( )x km
Quãng đường Xe th hai đi được cho đến khi gp Xe th nht là
3
60 ( )
2
x km



Vì hai xe cùng khi hành t A nên đến khi gặp nhau thì quãng đường đi được ca hai xe là bng nhau nên
ta có phương trình:
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Xe 1
40 /km h
()xh
3
2
x



40 ( )x km
Xe 2
60 /km h
3
()
2
xh
3
60 ( )
2
x km



TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 106
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
3
60 40
2
xx

−=


( )
9
60 90 40 20 90 /
2
x x x x t m = = =
Suy ra, quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gp nhau là:
( )
9
40. 180
2
km=
Vì hai xe gặp nhau khi chúng đã đi được nửa quãng đường AB nên ta có chiu dài c quãng đường AB là:
2.180 360 km=
Vậy quãng đường AB dài
360 km
.
Câu 238. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khong cách gia hai tnh A B
108km.
Hai ô cùng khi hành
một lúc đi từ A đến B, mi gi xe th nht chạy nhanh hơn xe thứ hai
6km
nên đến B trước xe th hai 12
phút. Tính vn tc mi xe.
Đổi 12 phút
1
5
=
( gi )
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Ô tô 2
( )
/x km h
0x
( )
108
h
x
108km
Ô tô 1
( )
+ 6/x km h
( )
+
108
6
h
x
108km
Phương trình:
−=
+
108 108 1
65xx
ng dn
Gi vn tc ca ô tô th hai là
( )
/x km h
, (
0x
)
Vì mi gi ô tô th nht chạy nhanh hơn ô tô thứ hai
( )
6/km h
nên vn tc ca ô tô th nht là:
( )
+ 6/x km h
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường AB là:
( )
108
h
x
Thi gian Ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
( )
+
108
6
h
x
Vì hai ô tô cùng khi hành mt lúc t A đi đến B và ô tô th nhất đến B sớm hơn ô tô thứ hai 12 phút nên
ta có phương trình:
−=
+
108 108 1
65xx
( ) ( )
22
5.108 6 6 6 3240 0 60 54 3240 0x x x x x x x x x + = + + = + =
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 107
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( ) ( ) ( )( )
60 0 60 ( )
60 54 60 0 60 54 0
54 0 54 ( / )
x x l
x x x x x
x x t m
+ = =

+ + = + =

= =

Vy: vn tc ca ô tô th hai là
54 /km h
vn tc ca Ô tô th nht là
( )
+=54 6 60 /km h
Câu 239. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô khi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau
300km.
Ô tô th nht mi gi chạy nhanh hơn ô tô thứ hai
10km
nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1 gi. Tính vn
tc mi xe ô tô.
ng dn
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Ô tô 2
( )
/x km h
0x
( )
300
h
x
300km
Ô tô 1
( )
+10 /x km h
( )
+
300
10
h
x
300km
Phương trình:
−=
+
300 300
1
10xx
Gi vn tc ca Ô tô th hai là
( )
/x km h
, (
0x
)
Vì mi gi Ô tô th nht chạy nhanh hơn Ô tô thứ hai
( )
10 /km h
nên vn tc ca Ô tô th nht là:
( )
+10 /x km h
Thi gian Ô tô th hai đi hết quãng đường AB là:
( )
300
h
x
Thi gian Ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
( )
+
300
10
h
x
Vì hai Ô tô cùng khi hành mt lúc t A đi đến B và Ô tô th nhất đến B sớm hơn Ô tô thứ hai 1 gi nên
ta có phương trình:
−=
+
300 300
1
10xx
( ) ( )
22
300 10 10 10 3000 0 60 50 3000 0x x x x x x x x x + = + + = + =
( ) ( ) ( )( )
60 0 60 ( )
60 50 60 0 60 50 0
50 0 50 ( / )
x x l
x x x x x
x x t m
+ = =

+ + = + =

= =

Vy: vn tc ca ô tô th hai là
50 /km h
vn tc ca Ô tô th nht là
( )
+=50 10 60 /km h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 108
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 240. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài
180km
. Cùng mt lúc hai ô tô khi hành t A
để đến B. Do vn tc ca ô th nht hơn vận tc ca ô tô th hai là
15km/ h
n ô tô th nhất đến sm
hơn ô tô thứ hai 2h. Tính vn tc mi ô tô?
ng dn
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Ô tô 1
( )
+15 /x km h
( )
+
180
15
h
x
180km
Ô tô 2
( )
/x km h
0x
( )
180
h
x
180km
Phương trình:
−=
+
180 180
2
15xx
Gi vn tc ca Ô tô th hai là
( )
/x km h
, (
0x
)
Vì mi gi Ô tô th nht chạy nhanh hơn Ô tô thứ hai
( )
15 /km h
nên vn tc ca Ô tô th nht là:
( )
+15 /x km h
Thi gian Ô tô th hai đi hết quãng đường AB là:
( )
180
h
x
Thi gian Ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
( )
+
180
15
h
x
Vì hai Ô tô cùng khi hành mt lúc t A đi đến B và Ô tô th nhất đến B sớm hơn Ô tô thứ hai 2 gi nên
ta có phương trình:
−=
+
180 180
2
15xx
( ) ( )
22
180 15 2 15 2 30 2700 0 15 1350 0x x x x x x x x + = + + = + =
( ) ( )
2
45 30 1350 0 45 30 45 0x x x x x x + = + + =
( )( )
45 0 45 ( )
45 30 0
30 0 30 ( / )
x x l
xx
x x t m
+ = =

+ =

= =

Vy: vn tc ca ô tô th hai là
30 /km h
vn tc ca Ô tô th nht là
( )
+=30 15 45 /km h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 109
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 241. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mội người đi xe đạp t A đến B cách nhau
33km
vi mt vn tc
xác định. Khi t B v A người đó đi bằng con đường khác dài hơn trước
29km
nhưng với vn tc lớn hơn
vn tốc lúc đi
3km/ h.
Tính vn tốc lúc đi, biết rng thi gian v nhiều hơn thời gian đi
1
gi
30
phút.
ng dn
Đổi đơn vị: 1 gi 30 phút
3
2
=
gi
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Lúc đi
( )
/x km h
0x
( )
33
h
x
33km
Lúc v
( )
+ 3/x km h
( )
+
62
3
h
x
62km
Phương trình:
−=
+
62 33 3
32xx
Gi vn tốc lúc đi từ A đến B của người đi xe đạp là
( )
/x km h
, (
0x
)
Vì lúc v người đó đi đường khác vi vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi là
( )
3/km h
nên vn tc lúc v ca
người đó là:
( )
+ 3/x km h
Thời gian lúc đi của người đó đi từ A đến B là:
( )
33
h
x
Vì lúc v người đó đi đường khác dài hơn trước
29km
nên quãng đường lúc v của người đó là:
33 29 62( )km+=
nên thi gian lúc v của người đó là:
( )
62
3
h
x +
Do thi gian lúc v của người đó nhiều hơn thời gian lúc đi là 1 gi 30 phút nên ta có phương trình:
−=
+
62 33 3
32xx
( ) ( )
2
2.62 2.33 3 3 3 124 66 198 3 9x x x x x x x x + = + = +
22
3 49 198 0 3 27 22 198 0x x x x x + = + =
( ) ( ) ( )( )
( )
( )
9/
90
3 9 22 9 0 9 3 22 0
22
3 22 0
/
3
x t m
x
x x x x x
x
x t m
=
−=
= =
−=
=
Vy vn tc của người đi xe đạp lúc đi là
9/km h
hoc
22
/
3
km h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 110
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 242. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khong cách gia hai thành ph A và B là
180km.
Một ô tô đi từ A
đến B, ngh 90 phút B ri tr li t B v A. Thi gian t lúc đi đến lúc tr v
10
gi. Biết vn tc lúc
v kém vn tốc lúc đi là 5 km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô.
ng dn
Đổi đơn vị: 90 phút
3
2
=
gi
VN TC
THI GIAN
QUÃNG ĐƯỜNG
Lúc đi
( )
/x km h
5x
( )
180
h
x
180km
Lúc v
( )
5/x km h
( )
180
5
h
x
180km
Phương trình:
+ + =
180 180 3
10
52xx
Gi vn tc của ô tô lúc đi từ A đến B là
( )
/x km h
, (
5x
)
Vì vn tc lúc v kém vn tốc lúc đi là
( )
5/km h
nên vn tc lúc v ca ô tô là:
( )
5/x km h
Thi gian lúc đi từ A đến B ca ô tô là:
( )
180
h
x
Thi gian lúc v t B v A ca ô tô là:
( )
180
5
h
x
Vì khi đến B người đó nghỉ 90 phút B ri tr li A và tng thi gian t lúc đi đến lúc tr v là 10 gi
nên ta có phương trình:
+ + =
180 180 3
10
52xx
( ) ( )
22
17 805 1800 0 17 765 40 1800 0 17 45 40 45 0x x x x x x x x + = + = =
( )( )
( )
( )
45 /
45 0
45 17 40 0
40
17 40 0
17
x t m
x
xx
x
xl
=
−=
=
−=
=
Vy vn tốc lúc đi của ô tô là
45 /km h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 111
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 243. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt người đi từ A đến B cách nhau
100km
vi vân tốc xác định.
Khi v người đó đi đường khác dài hơn đường
20km
nhưng vn tc lớn hơn vận tốc ban đầu
20 /km h
nên thi gian v ít hơn thời gian đi là
30
. Tính vn tốc ô tô lúc đi.
ng dn
Đổi
1
30
2
h=
Đưng mới dài hơn đường cũ
20km
nên con đường mi dài là
100 20 120km+=
Gi vn tốc lúc đi là
v
(km/h)=> vn tc lúc v
20v +
(km/h) (
v
> 0).
Thời gian lúc đi là
100
v
(h); thi gian lúc v
120
20v +
(h)
Theo bài ra ta có :
100
v
120 1
20 2v
=+
+
( ) ( )
100.2. 2 120.2. . 20 v v v v+ = + +
2
60 400 0vv+ =
40( )v tm=
hoc
100v =−
(loi)
Vy vn tốc lúc đi là
( )
40 /km h
Câu 244. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc
6 30h
anh An đi từ A đến B dài
75km
ri ngh ti B
20
ri
quay v A. Khi v anh đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi
5/km h
. Anh An v lúc
12 20h
. Tính vn tc
lúc đi của anh An ?
ng dn
Tng thi gian c đi và về :
( )
12 20 6 30 20 5 30 5,5 h h h h==
Gi vn tốc lúc đi là
v
(km/h)
vn tc lúc v
5v +
(km/h)
( ĐK :
0v
).
Thời gian lúc đi là :
75 75
5vv
+
+
( h) ; Thi gian lúc v
75
5v +
(h)
Theo bài ra ta có :
75 75
5vv
+
+
=
5,5
(h)
( ) ( )
75. 5 75. 5,5. . 5v v v v= + + +
2
5,5 122,5 375 0vv =
25v =
( nhn) hoc
v
30
11
=
( loi)
Vy vn tốc lúc đi là
25
(km/h)
Câu 245. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô chạy vi vn tc
35km/ h,
lúc v ô tô chy vi vn tc
42km / h
n thi gian v ít hơn thời gian đi là nửa gi, tính
AB
S?
ng dn
Gi thời gian lúc đi là
t
(h)
thi gian v
t
0,5
( h) ( Đk :
t
0,5
).
Quãng đường lúc đi là :
.35t
(km)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 112
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Quãng đường lúc v :
0,5 .42()t
(km)
Quãng đường lúc đi bằng quãng đường lúc v nên ta có :
.35 0,5 . 2( 4)tt=
3t =
(h)
AB
S
( )
3.35 105 km==
Câu 246. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài
60km.
Một người đi từ A đến B vi vn tc
xác định. Khi đi từ B v A người ấy đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi là
5km / h.
Vì vy thi gian v
ít hơn thời gian đi là
1h.
Tính vn tốc lúc đi.
ng dn
Gi vn tốc người ta d định đi là
v
(km/h)
vn tc lúc v
v
5+
( km/h)
(Đk :
v
> 0)
Thời gian lúc đi là
60
v
(h); Thi gian lúc v
60
5v +
(h)
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc v là 1h, ta có:
60
v
1
60
5
v
= +
+
( )
2
( ) 5 300 0.60. 5 60 . 5 vvv v v v+ = + + +=
v
15=
(nhn) hoc
v
20=−
(loi)
Vy vn tốc lúc đi là
15
(km/h)
Câu 247. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy t A đến B cách nhau
24km.
Khi t B tr v
A người đó tăng vận tc thêm
4km/ h
so với lúc đi nên thời gian v ít hơn thời gian đi
30'
. Tính vn tc
lúc đi của người đó?
ng dn
Đổi
30
1
2
=
(h)
Gi vn tốc người ta d định đi là
v
(km/h)
vn tc lúc v
4v +
( km/h)
(Đk :
0v
)
Thời gian lúc đi là
24
v
(h); Thi gian lúc v
24
4v +
(h)
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc v
1
2
(h), ta có:
24
v
24 1
42v
=+
+
( ) ( )
2
24.2. 4 24.2. 04 14 92v v v vvv + + + + ==
v
12=
(nhn) hoc
16v =−
(loi)
Vy vn tốc lúc đi là
12
(km/h)
Câu 248. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đp t A đến B cách nhau
180km
vi mt vn tc
xác định. Khi t B v A người đó đi bằng con đường khác dài hơn trước
20km
nhưng với vn tc ln
hơn vận tốc lúc đi là
10km / h.
Tính vn tốc lúc đi, biết rng thi gian v ít hơn thời gian đi là
1
gi.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 113
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi vn tốc người ta d định đi là
v
(km/h)
vn tc lúc v
v
10+
( km/h)
(Đk :
0v
)
Quãng đường lúc v dài là
180 20 200+=
(km)
Thời gian lúc đi là
180
v
(h); Thi gian lúc v
200
10v +
(h)
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc v là 1(h), ta có:
180
v
200
1
10v
=+
+
( ) ( )
2
180. 10 200 30 1800 0. . 10v v v v vv + = + +−+ =
v
30=
(nhn) hoc
v
60=−
(loi)
Vy vn tốc lúc đi là
30
(km/h)
Câu 249. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi từ A đến B vi vn tc và thi gian quy định. Nếu tăng
vn tc thêm
10
km/h thì đến B sớm hơn quy định
2
h. Nếu gim vn tc
10
km/h thì đến B muộn hơn
so với quy định
3
h. Tính quãng đường AB?
ng dn
Gi vn tc và thời gian quy định của ô tô đi từ A đến B lần lượt là
v
(km/h) và
t
(h)
( )
10, 2vt
.
Vn tốc khi tăng thêm
10
km/h là
10v +
(km/h).
Xe đến B sớm hơn quy định
2
h nên thời gian xe đi từ A đến B là
2t
(h).
Quãng đường AB là
( )( )
10 2vt+−
(km).
Ta có phương trình:
( )( )
10 2 2 10 20 5 10v t vt vt v t vt v t+ = + = =
(1)
Vn tc khi gim
10
km/h là
10v
(km/h).
Xe đến B muộn hơn quy định
3
h nên thời gian xe đi từ A đến B là
3t +
(h).
Quãng đường AB là
( )( )
10 3vt−+
(km).
Ta có phương trình:
( )( )
10 3 3 10 30 3 10 30v t vt v vt t vt v t + = + = =
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
5 10 3 15 30 5 60 50
3 10 30 3 10 30 5 10 12
v t v t t v
v t v t v t t
= = = =
= = = =
(TMĐK)
Quãng đường AB dài là:
50.12 600=
(km)
Vậy quãng đường AB dài
600
km.
Câu 250. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô d định đi t A đến B trong mt thi gian nhất định. Nếu
xe chy ti vn tc
35
km/h thì đến chm mt
2
gi. Nếu xe chy vi vn tc
50
km/h thì đến sớm hơn
1
gi. Tính quãng đường AB và thi gian d định đi lúc đầu.
ng dn
Gi thi gian d định của ô tô đi từ A đến B là
t
(h)
( )
1t
.
Nếu xe chy vi vn tc
35
km/h thì thi gian xe chy là
2t +
(h).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 114
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Quãng đường AB là
( )
35 2t +
(1)
Nếu xe chy vi vn tc
50
km/h thì thi gian xe chy là
1t
(h).
Quãng đường AB là
( )
50 1t
(2)
T (1) (2) ta phương trình:
( ) ( )
35 2 50 1 35 70 50 50 15 120 8t t t t t t+ = + = = =
(Tha
mãn điều kin).
Quãng đường AB dài là:
( )
35. 8 2 350+=
(km)
Vy quãng đường AB dài
350
km.
Câu 251. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc
7
h
30
mt ô đi t A đến B ngh
30
rồi đi tiếp đến C lúc
10
h
15
’. biết
30
AB
S =
km và
50
BC
S =
km, vn tốc trên đoạn AB nh hơn vận tốc trên đoạn BC
10
km/h. Tính vn tc của ô tô trên đoạn AB, BC?
ng dn
Thời gian ô tô đi từ A đến C không k thi gian ngh là:
10 15' 7 30' 30' 2h15'hh =
Đổi
2 15' 2,25hh=
Gi vn tc của ô tô trên quãng đường AB là
v
(km/h)
( )
0v
.
Quãng đường AB là
30
km nên thời gian ô tô đi từ A đến B là
30
v
(h)
Vn tc của ô trên đoạn AB nh hơn vận tốc trên đoạn BC là
10
km/h nên vn tc của ôtrên đoạn BC
10(km/ h)v +
.
Quãng đường BC là
50
km nên thời gian ô tô đi từ B đến C là
50
10v +
(h).
Vì thời gian ô tô đi từ A đến C không k thi gian ngh
2,25
h nên ta có phương trình:
( )
( ) ( )
( )
( )
30 10 2,25 10
30 50 50
2,25
10 10 10 10
v v v
v
v v v v v v v v
++
+ = + =
+ + + +
22
30 300 50 2,25 22,5 2,25 57,5 300 0v v v v v v + + = + =
Giải phương trình ta được
1
40
9
v
=
(Không thỏa mãn điều kin),
2
30v =
(Thỏa mãn điều kin).
Do đó vận tc ca ô tô trên quãng đường AB, BC lần lượt là
30
km/h,
40
km/h
Câu 252. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai xe khi hành cùng một lúc đi từ địa điểm A đến địa điểm B cách
nhau
100
km. Xe th nht chạy nhanh hơn xe thứ hai
10
km/h nên đã đến B sớm hơn
30
phút. Tính vn
tc mi xe?
ng dn
Gi vn tc ca xe th nhất đi từ A đến B là
v
(km/h) (
10v
).
Thi gian xe th nht đi hết quãng đường AB dài
100
km là
100
v
(h).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 115
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Xe th nht chạy nhanh hơn xe thứ hai
10
km/h nên vn tc xe th hai là
10v
(km/h)
Thi gian xe th hai đi từ A đến B là
100
10v
(h).
Đổi
30
phút
1
2
=
h
Xe th nhất đến B sớm hơn xe thứ hai
30
phút nên ta có phương trình:
( ) ( )
2
100 1 100
100.2. 10 . 10 100.2. 10 2000 0
2 10
v v v v v v
vv
+ = + = =
Giải phương trình ta được
1
40v =−
(Không thỏa mãn điều kin),
2
50v =
(Thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc ca xe th nht là
50
km/h, vn tc ca xe th hai là
40
km/h.
Câu 253. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp t A ti B,
AB
S
dài
24
km. Khi đi từ B tr v
A người đó tăng vận tc thêm
4
km/h so với lúc đi, vậy thi gian v ít hơn thời gian đi
30
phút.
Tính vn tc của xe đạp khi đi từ A ti B.
ng dn
Gi vn tc của xe đạp khi đi từ A ti B là
v
(km/h) (
0v
).
Quãng đường AB dài
24
km nên thời gian xe đạp đi từ A đến B là
24
v
(h).
Khi đi từ B tr v A người đó tăng vận tc thêm
4
km/h so với lúc đi nên vận tc của người đó
4v+
(km/h).
Thời gian người đó đi từ B v A là
24
4v +
(h).
Vì thi gian v ít hơn thời gian đi là
30
phút
1
h
2

=


nên ta có phương trình:
( ) ( )
2
24 24 1
48 4 48 4 4 192 0
42
v v v v v v
vv
= + = + + =
+
Giải phương trình ta được
1
16v =−
(Không thỏa mãn điều kin),
2
12v =
(Thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc của xe đạp khi đi từ A đến B là
12
km/h.
Câu 254. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi t Hà Giang v Hà Ni vi vn tc 60 km/gi ri t
Ni v Giang vi vn tc 50 km/gi. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc v 48 phút. Tính quãng
đường t Hà Giang đến Hà Ni.
ng dn
Gọi quãng đường đi từ HN đến HG là
( , 0)x km x
Vì vn tốc oto đi từ HG đến HN là
60 /km h
nên thời gian oto đi từ HG đến HN là
60
x
(gi)
Vì vn tốc oto đi từ HN đến HG là
50 /km h
nên thời gian oto đi từ HN đến HG là
50
x
(gi)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 116
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Đổi 48 phút =
4
5
gi
Vì thời gian lúc đi ít hơn lúc về
4
5
gi nên ta có phương trình:
4 6 5 240
240 ( )
50 60 5 300 300 300
x x x x
x tmdk = = =
Vậy quãng đường HG đến HN dài 240 km.
Câu 255. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu ch hàng khi hành t thành ph H Chí Minh vi vn tc
36 km/giờ. Sau đó 2 giờ mt tàu ch khách cũng đi t đó với vn tc 48 km/gi đuổi theo tàu hàng. Hi
tàu khách đi bao lâu thì gặp tàu hàng.
ng dn
Gi thi gian tàu khách di chuyn là
x
(gi,
0)x
Vì tàu hàng đi trước 2 gi nên thi gian tàu hàng di chuyn là
2x +
(gi)
Vn tc tàu khách là
48 /km h
nên quãng đường tàu khách đi được là
48 ( )x km
Vn tc tàu hàng là
36 /km h
n quãng đường tàu hàng đi được là
36( 2) ( )x km+
Vì quãng đường 2 tàu đi được như nhau nên ta có phương trình:
36( 2) 48 36 72 48 12 72 6 ( )x x x x x x tmdk+ = + = = =
Vậy tàu khách đi 6 giờ thì gp tàu hàng.
Câu 256. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô cùng khi hành mt lúc tại A để đi đến B. Ô th nhất đi
vi vn tc 40 km/gi, ô tô th hai đi với vn tc 50 km/gi. Biết rng ô tô th nht ti B chậm hơn ô tô
th hai 1 gi 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
ng dn
Gọi quãng đường AB là
( , 0)x km x
Oto th nhất đi với vn tc
40 /km h
nên thi gian oto th nhất đi là
40
x
(gi)
Oto th hai đi với vn tc
50 /km h
nên thi gian oto th hai đi là
50
x
(gi)
Đổi 1 gi 30 phút =
3
2
gi
Vì oto th nhất đi chậm hơn oto thứ hai
3
2
gi nên ta có phương trình:
3 5 4 300
300 ( )
40 50 2 200 200 200
x x x x
x tmdk = = =
Vậy quãng đường AB dài 300 km.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 117
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 257. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe du lch khi hành t A đến B lúc 8 gi sáng. Sau na tiếng
mt xe ti xut phát t B đi đến A vi vn tc nh hơn vận tc xe ti 5km/h. Xe tải đi được 1 gi gp xe
du lch . Tính vn tc mi xe biết rằng quãng đường AB dài 100km.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe du lịch là
x
km/h
( )
5x
.
Vận tốc xe tải là
5x
km/h.
Quãng đường xe du lịch đi trong
3
2
gi
3
2
x
(km) ,quãng đường xe tải đi trong 1 gi
5x
(km).
Vì tng quãng đường đi của hai xe đến lúc gặp nhau là 100km nên ta có phương trình
35
5 100 105 42
22
x x x x+ = = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vy vận tốc của xe du lịch là 42 km/h và vận tốc xe tải là 37 km/h.
Câu 258. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người d định đi từ Ni lên Lạng Sơn. Ban đầu người đó dự
định đi xe máy với vn tốc 48km/h. Nhưng sau đó người đó lại đi ô tô với vn tốc 56km/h nên đã đến sm
hơn dự định là 30 phút. Tính quãng đường t Hà Nội đến Lạng Sơn.
Hướng dẫn
Đổi
1
30'
2
=
gi
Gọi độ dài quãng đường t Hà Nội đến Lạng Sơn là x km
( )
0x
.
Thi gian d định đi của người đó là
48
x
h.
Thi gian thc tế đi của người đó là
56
x
h.
Vì người đó đến sm hơn dự định 30 phút nên ta có phương trình
1
56 48 1344 8 1344 168
48 56 2
xx
x x x x = = = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy quãng đường t Hà Nội đến Lạng Sơn là 168 km.
Câu 259. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng khởi hành một lúc từ A đến B dài 60 km. Vận tốc
người I 12km/h, vận tốc người II 15km/h. Hỏi sau lúc khởi hành bao lâu thì người I ch B một
quãng đường gấp đôi quãng đường của người II đến B ?
Hướng dẫn
Gọi
x
(giờ) là thời gian hai người đi quãng đường người nhất cách B gấp đôi quãng đường của người
hai đến B
( )
0x
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 118
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Trong thời gian đó, người thứ nhất đi được quãng đường
12x
km, người th hai đi được quãng đường
15x
km.
quãng đường người nhất cách B gấp đôi quãng đường của người hai đến B nên ta có phương trình
( )
10
60 12 2 60 15 60 12 120 30 18 60
3
x x x x x x = = = =
(thỏa mãn điều kin).
Vy thi gian cn tìm là
10
3
gi = 3 gi 20 phút.
Câu 260. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bác Hùng đi xe đp t A đến B vi vn tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, bác Hùng phải đi bằng ôtô và đã đến B sớm hơn d định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vn tc ca ôtô là 30km/h.
Hướng dẫn
Đổi 45 phút =
3
4
gi
Gọi là quãng đường AB là
x
(km)
( )
6x
.
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là
12
x
gi.
Thc tế thời gian đi xe đạp là
61
12 2
=
gi.
Thời gian bác Hùng đi ô tô là
6
30
x
gi.
Vì thi gian d định nhiều hơn thực tế
3
4
gi nên ta có phương trình
( )
3 1 6 6 5
0 5 2 6 75 0 3 63 21
12 4 2 30 12 30 4
x x x x
x x x x
−−
= + = = = =
(thỏa mãn điều
kin).
Vậy quãng đường AB là 21km.
Câu 261. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe máy khi hành t A đến B vào lúc 10 h sáng vi vn tc
45km/h. Lúc 11h sang, một ô tô cũng xuất phát t A đến B vi vn tc là 60km/h. Hi 2 xe gp nhau lúc
my h ?
Hướng dẫn
Gi thời gian xe máy đi đến ch gp nhau là
x
gi
( )
1x
Thời gian ô tô đi đến ch gp nhau là
1x
.
Quãng đường đi được ca xe máy là
45x
km.
Quãng đường đi được ca xe ô tô là
( )
60 1x
km.
Vì quãng đường đi hai xe bằng nhau nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 119
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( )
45 60 1 15 60 4.x x x x= = =
(thỏa mãn điều kin).
Vy hai xe gp nhau lúc 14 gi.
Câu 262. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai chiếc ôtô khởi hành từ hai tỉnh A B, ngược chiều nhau. Chiếc
xe đi từ A có vận tốc 40km/h, chiếc xe đi từ B với vận tốc 30km/h. Nếu chiếc xe đi từ B khởi hành sớm
hơn chiếc xe đi từ A là 2 giờ thì 2 xe gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm quãng đường AB ?
Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là
x
km
( )
0x
. Địa điểm hai xe gp nhau là giữa quãng đường AB.
Thời gian ô tô đi từ A ch gp nhau là
80
x
gi.
Thời gian ô tô đi từ B đến ch gp nhau là
60
x
gi.
xe đi từ B khởi hành sớm hơn chiếc xe đi từ A là 2 giờ nên ta có phương trình:
2 480
60 80
xx
x = =
km (thỏa mãn điều kin).
Vậy quãng đường AB là 480 km.
Câu 263. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Xe đạp và xe máy cùng xut phát một lúc. Xe máy đi được 3 gi thì
bằng quãng đường xe đạp đi trong 5 giờ. Biết vn tc xe máy lớn hơn vận tốc xe đạp
20 /km h
. Hi vn
tốc xe đạp là bao nhiêu.
Hướng dẫn
Gi vn tc của xe đạp là a ( a > 0 ) ( km/h ).
Vn tc xe máy là a + 20 ( km/h ).
Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ là 3.(a + 20).
Quãng đường xe đạp đi trong 5 gi là 5a.
Theo gi thiết, ta có:
5.( 20) 5 30.a a a+ = =
Vậy: ……………
Câu 264. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô chy t A đến B vi vn tc 50 km/h . Khi t B v A xe
chy vi vn tc 60 km/h . Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian v là 30 phút. Tính quãng đường AB.
Hướng dẫn
Gi qung đường AB là x (km),
0.x
Thời gian đi từ A đến B là
50
x
(gi).
Thi gian t B v A là
60
x
(gi).
Vì thời gian đi nhiều hơn thời gian v 30 phút =
1
2
gi nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 120
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
1
6 5 150 150
50 60 2
xx
x x x = = =
Vậy quãng đường AB dài 150 km.
Câu 265. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô chy t A đến B vi vn tc 25 km/h . Khi t B v A xe
chy vi vn tc 30 km/h . Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian v là 20 phút. Tính quãng đường AB.
Hướng dẫn
Gi quảng đường AB là x (km),
0.x
Thời gian đi từ A đến B là
25
x
(gi).
Thi gian t B v A là
30
x
(gi).
Vì thời gian đi nhiều hơn thời gian v 20 phút =
1
3
gi nên ta có phương trình:
1
6 5 50 50
25 30 3
xx
x x x = = =
Vậy quãng đường AB dài 50 km.
Câu 266. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai Ô tô cùng khi hành t hai bến cách nhau 175 km để gp nhau.
Xe 1 đi sớm hơn xe 2 là 1gi 30 phút vi vn tc 30kn/h. Vn tc ca xe 2 là 35km/h. Hi sau my gi
hai xe gp nhau?
Hướng dẫn
Gi thời gian đi của xe 2 là
x
(gi) (x > 0)
Thời gian đi của xe 1 là
3
2
x +
(gi)
Quãng đường xe 2 đi là:
35x
km
Quãng đường xe 1 đi là:
3
30
2
x

+


km
Vì 2 bến cách nhau 175 km nên ta có phương trình:
3
30 x 35x 175
2

+ + =


Giải phương trình ta được
2x =
(tmđk)
Vy sau 2 gi xe 2 gp xe 1.
Câu 267. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp t tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1
gi 30 phút mt xe máy cũng đi từ tnh A đến tnh B sớm hơn 1 giờ. Tính vn tc ca mi xe? Biết rng
vn tc xe máy gp 2,5 vn tốc xe đạp.
Hướng dẫn
Gi vn tc của người đi xe đạp là
x
(km/h) (x>0)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 121
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vn tốc người đi xe máy là:
5
2
x
km/h
Thi gian người đi xe đạp đi là:
50
x
h
Thời gian người đi xe máy đi là:
20
x
h
Do xe máy đi sau 1h30' và đến sớm hơn 1h nên ta có phương trình:
50 20 3
1
2xx
= + +
Giải phương trình ta được
12x =
(tmđk)
Vy vn tốc người đi xe đạp là 12km/h.
Câu 268. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe gắn máy, đi từ địa điểm
A
đến địa điểm
B
trên mt
quãng đường dài
km35
. Lúc tr v người đó đi theo con đường khác dài
km42
vi vn tốc kém hơn vận
tốc lượt đi là
6km/h
. Thời gian lượt v bng
3
2
thời gian lượt đi. Tìm vận tốc lượt đi và lượt v.
ng dn
Gi
( )
km/hv
à vn tc lúc đi, điều kin
6v
.
Thời gian lúc đi là:
35
v
( )
h
.
Thi gian lúc v là:
42
6v
( )
h
.
Ta có phương trình:
42 3 35
.
62vv
=
( )
28 35 6vv =
30v=
(nhn).
Vy vn tốc lúc đi là
30km/h
, vn tc lúc v
24km/h
.
Câu 269. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khi hành cùng một lúc để đi từ Huế đến Đà Nẵng. Vn tc
xe th nht là
40km/h
, vn tc xe th hai là
60km/h
. Xe th hai đến Đà Nẵng ngh na gi ri quay li
Huế thì gp xe th nht cách Đà Nẵng
10km
. Tính quãng đường Huế - Đà Nẵng.
ng dn
Gi
( )
kmx
là quãng đường t Huế đến Đà Nẵng, điều kin
0x
.
Thi gian xe xe th nhất đi từ Huế đếncách Đà Nẵng
10km
là:
( )
10
h
40
x
.
Thi gian xe xe th haiđi từ Huế đến Đà Nẵng là:
( )
h
60
x
.
Thi gian xe th hai quay v một quãng đường
10km
:
10 1
60 6
=
.
Ta có phương trình:
10 1 1
40 60 2 6
xx
= + +
11
120 12
x
=
110x=
(nhn).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 122
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy quãng đường Huế - Đà Nẵng là
110km
.
Câu 270. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường
AD
dài
9km
, gồm đoạn
AB
lên dốc, đoạn
BC
nm
ngang, đoạn
CD
xung dc. Một người đi bộ t
A
đến
D
ri quay tr v
A
hết tt c
3
gi
41
phút.
Tính quãng đường
BC
, biết vn tc lúc lên dc của người đó là
4km/h
, lúc xung dc là
6km/h
và lúc
đi trên đường nm ngang là
5km/h
.
ng dn
Thời gian người đi quãng đường
AB
:
( )
h
4
AB
.
Thời gian người đi quãng đường
BC
:
( )
h
5
BC
.
Thời gian người đi quãng đường
CD
:
( )
9
h
66
CD AB BC−−
=
.
Thời gian người đi từ
A
đến
D
và quay v
A
:
41
3
4 5 6 4 5 6 60
AB BC CD CD BC AB
+ + + + + = +
.
5 2 5 221
12 5 12 60
AB BC CD
+ + =
25 24 25 221AB BC CD + + =
25 25 25 221AB BC CD BC + + = +
25.9 221 BC = +
4BC=
.
Vy
4kmBC =
.
Câu 271. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô đi từ Ni lúc
8h
sáng d kiến đến Hi Phòng lúc
10h30
. Nhưng mỗi gi ô lại đi chậm hơn so với d kiến
10km
nên mãi mới đến
11h 20
xe mi
đến Hải phòng. Tính quãng đường t Hà Nội đến Hi Phòng.
ng dn
Gi
( )
kmx
là quãng đường t HàNến Hải Phòng, điều kin
0x
.
Thi gian d kiến đi từ HàNến Hi Phòng:
10h30 8h 2h30−=
.
Vn tc d kiến đi từ HàNến Hi Phòng:
2
1
5
2
2
xx
=
+
Thi gian thc tế đi từ HàNến Hi Phòng:
11h20 8h 3h 20−=
.
D
C
B
A
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 123
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vn tc ca xe trong
1h
đầu là
2
5
x
Vn tc ca xe trong
1h
sau (
1h
th hai) là
2
10
5
x
.
Vn tc ca xe trong
1h
sau tiếp (
1h
th ba) là
2
20
5
x
.
Vn tc ca xe trong
1h
cui (
20
h
60
cui) là
2
30
5
x



.
Quãng đường xe đi được trong
3h20
là:
2 2 2 1 2
10 20 30
5 5 5 3 5
x x x x

+ + +


.
Ta có phương trình:
2 2 2 1 2
10 20 30
5 5 5 3 5
x x x x
x

+ + + =


40
3
x
=
120x=
(nhn).
Vậy quãng đường t Hà Nội đến Hi Phòng là
120km
.
Câu 272. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe du lịch đi từ
A
để đến
.B
Sau đó
17
phút, mt xe ti ri
B
để đến
.A
Sau khi khi hành
28
phút, xe ti gp xe du lch. Tính vn tc ca mi xe, biết rng vn tc
ca xe du lch lớn hơn vận tc ca xe ti là
20 /km h
và quãng đường
AB
dài
88 .km
Hướng dẫn
1 7 28 45+=
phút
3
4
=
gi;
28
phút
28 7
60 15
==
gi
Gi vn tc xe ti là
( / )x km h
thì vn tc xe du lch là:
20 ( / )x km h+
Quãng đường xe du lịch đi được là:
( )
3
20
4
x +
Quãng đường xe tải đi được là:
7
15
x
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
3 7 3 7
20 88 15 88
4 15 4 15
x x x x+ + = + + =
45 900 28 5280 73 4380 60x x x x + + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vậy vận tốc xe ti là
60 /km h
vận tốc xe du lịch là
80 / .km h
Câu 273. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy t
A
đến
B
vi vn tc
25 / .km h
Lúc v người
đó đi với vn tc
30 /km h
nên thi gian v ít hơn thời gian đi là
20
phút. Tính quãng đường
?AB
Hướng dẫn
20
phút
1
3
=
gi
Gọi độ dài quãng đường
AB
( ),( 0)x km x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 124
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian đi từ
A
đến
B
:
25
x
(giờ)
Thời gian đi từ B đến A:
30
x
(giờ)
Theo đề bài ta có phương trình:
1
6 5 50
25 30 3
xx
xx = =
50 x km=
(thỏa mãn điều kiện
( 0)x
)
Vậy quãng đường AB dài
50 km
Câu 274. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người đi t
A
đến
B
vn tốc người th nht
40 / ,km h
vn
tốc người th hai
25 / .km h
Để đi hết quãng đường
,AB
người th nht cần ít hơn người th hai
1
gi
30
phút. Tính quãng đường
.AB
Hướng dẫn
Đổi:
1
gi
30
phút
1,5=
gi
Gọi thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường
AB
là:
x
(giờ)
( )
0x
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường
AB
sẽ là:
1,5x +
(giờ)
( )
0x
Theo bài ra ta có phương trình:
40 25( 1,5) 40 25 37,5 15 37,5 2,5x x x x x x= + = + = =
( thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường
AB
là:
40.2,5 100 km=
Câu 275. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu ch hàng khnh t TP H Chí Minh vi vn tc 36km/h.
Sau đó 2 giờ mt tàu ch khách cũng xuất phát t đó đuổi theo tàu hang vi vn tc 48km/h. Hi sau bao
lâu tàu khách gp tàu hàng?
ng dn
Gi
x
là thời gian tàu khách đi để gp tàu hàng
( )
0, /x km h
Thi gian tàu hàng đi đến ch gp nhau là
2( / )x km h+
Vì vn tốc tàu hàng đi là
36 /km h
nên quãng đường tàu hàng đi là:
( )( )
36 2x km+
Vì vn tốc tàu khách đi là
( )
48x km
Vì hai người đi để gp nhau và xut phát cùng chiều nên ta có phương trình:
( )
36 2 48xx+=
6x=
(tmđk).
Câu 276. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 7h một người đi xe máy t A đến B vi vn tốc 40km/h, đến
8h30 cùng ngày một người khác đi xe máy t B đến A vi vn tc 60km/h. Hỏi hai người gp nhau lúc
my gi (biết quãng đường hai người đi là như nhau)?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 125
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi
x
là thời gian xe máy đi từ B để gặp xe máy đi từ A (
0x
, gi).
Quãng đường xe máy đi từ B đi là:
60x
(km).
Thời gian xe máy đi từ A là:
3
2
x +
(gi).
Quãng đường xe máy đi từ A là:
3
40
2
x

+


(km).
Theo đề bài ta có phương trình:
3
40 60 3
2
x x x

+ = =


.
Vậy hai người gp nhau lúc 11 gi 30 phút.
Câu 277. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt tàu ch hàng t ga Vinh v ga Hà Ni. Sau 1,5 gi mt tàu ch
khách xut phát t Hà Nội đi Vinh với vn tc ln hơn vận tc tàu ch hàng là 24km/h. Khi tàu khách đi
được 4h thì nó còn cách tàu hàng là 25km. Tính vn tc mi tàu, biết rng hai ga cách nhau 319km.
ng dn
Gi vn tc tàu ch hàng là x (
0x
, km/h)
Vn tc tàu ch khách là
24x +
(km/h)
Trong 1,5h tàu ch hàng đi được
1,5x
(km)
Trong 4h tàu ch hàng đi được
4x
(km)
Trong 4h tàu ch khách đi được
( )
4 24x +
(km)
Khi tàu khách đi được 4h thì còn cách tàu hàng là
( )
319 1,5 4 4 24x x x +
(km)
Ta có:
( ) ( )
319 1,5 4 4 24 25 20,8x x x x tm+ = =
Vn tc tàu ch khách là 20,8 + 24 = 44,8 (km/h)
Vy vn tc tàu ch hàng và tàu ch khách lần lượt là 20,8km/h và 44,8km/h.
Câu 278. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp t A đến B cách nhau 50km/h. Sau đó 1 giờ 30
phút, một người đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vn tc ca mi xe, biết rng vn
tc ca xe máy gp 2,5 ln vn tốc xe đạp.
ng dn
Gi vn tốc xe đạp là
x
( điều kin:
0x
, đơn vị: km/h) thì vn tc xe máy là:
2,5x
Thời gian xe đạp đi là:
50
x
(gi)
Thời gian xe máy đi là:
50
2,5x
Theo bài ra ta có phương trình:
50 50 30 5
1,5 1 12
2,5 2
x
x x x
+ + = = =
(tho mãn)
Vy vn tốc xe đạp và xe máy lần lượt là 12km/h và 30km/h
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 126
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 279. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai địa điểm cách nhau 56km. Lúc 6h 45 phút một người đi xe đạp
t A đến B vi vn tốc 10km/h. Sau đó 2h một người đi xe đạp t B đến A vi vn tc 14km/h. Hỏi đến
my gi hai người gặp nhau và điểm gp nhau cách A bao nhiêu km?
ng dn
Gi thời gian xe đạp đi từ A đến B khi hai xe gp nhau là:
x
(gi),
0x
Thời gian xe đạp đi từ B đến A khi hai xe gp nhau là:
2x
(gi)
Quãng đường xe đạp đi từ A đến B khi hai xe gp nhau là:
( )
10x km
Quãng đường xe đạp đi từ B đến A khi hai xe gp nhau là:
( )( )
14 2x km
Theo bài ra ta có phương trình:
( ) ( )
21224 8 5 50 14 56 6 3,x x tmxx = =+ −=
Vậy đến 6 gi 45 phút + 3 gi 30 phút = 10 gi 15 phút thì hai xe gặp nhau và điểm gp nhau cách A
là:
3,5 10 35km=
Câu 280. (Thầy Nguyễn Chí Thành) An đi từ A đến B. Đoạn đường AB gồm đoạn đường đá đoạn
đường nhựa, đoạn đường đá bằng
2
3
đoạn đường nhựa. Đoạn đường nhựa An đi vi vn tc 12km/h,
đoạn đường đá An đi với vn tc 8km/h. Biết An đi cả quãng đường AB hết 6 gi. nh quãng đường AB.
ng dn
Gọi đoạn đường nha là
x
(km),
0x
Đoạn đường đá là
2
3
x
(km)
Khi đó quãng đường AB là
25
33
x x x+=
(km)
Thời gian An đi đoạn đường nha vi vn tc 12km/h là:
12
x
(gi)
Thời gian An đi đoạn đường đá với vn tc 8km/h là:
2
:8
3 12
x
x =
(gi)
Vì An đi cả quãng đường AB hết 6 gi nên ta có phương trình
6 6 36
12 12 6
x x x
x+ = = =
Ta thy
36x =
thỏa mãn đk của n.
Vậy quãng đường AB là:
5
.36 60
3
=
km.
Câu 281. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi bánh xe ln ca một đầu máy xe la là 5,6 m và ca bánh xe
nh 2,4 m. Khi xe chy t ga A đến ga B thì bánh nh đã lăn nhiều hơn bánh lớn 4000 vòng. Tính
quãng đường AB.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 127
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi s vòng lăn của bánh xe nh
( 0,xx
vòng).
Vì s vòng lăn của bánh xe nh nhiều hơn vòng lắn ca bánh xe ln là 4000 vòng nên s vòng lăn
ca bánh xe ln là
4000x
(vòng).
Vì chu vi ca bánh xe ln là
5,6m
nên quãng đường bánh xe lớn lăn được là
( )
5,6. 4000 ( )xm
.
Vì chu vi ca bánh xe ln là
2,4m
nên quãng đường bánh xe lớn lăn được là
2,4. ( )xm
.
Vì quãng đường hai xe đi được là như nhau nên ta có phương trình:
( )
5,6 4000 2,4 5,6 22400 2,4. 3,2 22400 7000x x x x x x = = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vậy độ dài quãng đường AB là
2,4.7000 16800( ) 16,8m km==
.
Câu 282. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khi hành cùng mt lúc t A đến B. Vn tc ca ô tô I bng
3
4
vn tc ca ô tô II. Nếu ô tô I tăng vận tc 5km/h, còn ô tô II gim vn tc 5km/h thì sau 5 gi, quãng
đường ô tô I đi được ngắn hơn quãng đường ô tô II đã đi là 25km. Tính vận tc mi ô tô.
ng dn
Gi vn tc ca ô tô I là:
1
v
(km/h), điều kin:
1
0v
.
Vn tc ca ô tô II là:
1
4
3
v
(km/h)
Vn tc của ô tô I sau khi tăng là:
1
5v +
(km/h)
Vn tc ca ô tô II sau khi gim là:
1
4
5
3
v
(km/h)
Quãng đường ô tô I đi được sau 5 gi là:
11
( 5).5 5 25vv+ = +
(km)
Quãng đường ô tô II đi được sau 5 gi là:
11
4 20
( 5).5 25
33
vv =
(km)
Theo bài ta có:
1 1 1 1
20 5
25 5 25 25 75 45
33
v v v v = + + = =
(km/h) ( thỏa mãn điều kin)
21
44
.45 60
33
vv = = =
(km/h)
Vy vn tc ca ô tô I là: 45km/h; vn tc ca ô tô II là: 60 km/h.
Câu 283. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ô tô I đi từ A đến B. Na gi sau, ô tô II đi từ B đến A vi vn tc
gấp rưỡi vn tốc ô tô I. Sau đó 45 phút 2 ô tô gặp nhau. Tính vn tc mi ô tô, biết quãng đường AB dài
95km.
ng dn
Gi vn tc ca ô tô đi từ A là:
1
v
(km/h), điều kin:
1
0v
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 128
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vn tc của ô tô đi từ B là:
1
3
2
v
(km/h)
Thi gian ô tô xut phát t A đi là: 30 phút + 45 phút =75 phút =
5
4
gi
Thi gian ô tô xut phát t B đi là: 45 phút =
3
4
gi
Quãng đường ô tô xut phát t A đi được là:
1
5
4
v
(km)
Quãng đường ô tô xut phát t B đi được là:
11
3 3 9
..
4 2 8
vv=
(km)
Theo bài ta có:
1 1 1 1
9 5 19
95 95 40
8 4 8
v v v v+ = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vn tc ô tô xut phát t B là:
3
.40 60
2
=
(km/h)
Câu 284. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ô tô I đi từ tỉnh A đến tnh B vi vn tốc 40km/h. Sau đó 1 giờ, ô tô
II đi từ B đến A vi vn tc 65km/h. Hai ô tô gp nhau khi ô tô I mới đi được
2
5
quãng đường AB. Tính
quãng đường AB.
ng dn
Gi chiều dài quãng đường AB là :
x
(km),
0x
.
Quãng đường ô tô II đi được là:
3
5
x
(km)
Thời gian ô tô II đi để gp ô tô I là:
33
:65
5 325
xx=
Thời gian ô tô I đi để gp ô tô II là:
3
1
325
x +
Ta có:
3 2 24 2 2
( 1).40 40 40 1300
325 5 65 5 65
x x x x x x+ = + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường t A đến B dài 1300km
Câu 285. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô đi t A đến B vi vn tc 60km/h quay t B v A vi
vn tc 40km/h. Tính vn tc trung bình ca ô tô.
ng dn
Gọi quãng đường t A đến B dài
x
(km),
0x
.
Thời gian xe ô tô đi từ A đến B là:
60
x
(h)
Thời gian xe ô tô đi từ B đến A là:
40
x
(h)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 129
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vn tc trung bình ca xe ô tô c đi lẫn v là:
22
48
60 40 24
xx
x x x
==
+
(km/h)
Vy vn tc trung bình ca xe ô tô là 48 (km/h)
Câu 286. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 6 gi mt ô khi hành t A. Lúc 7 gi 30 phút, ô II cũng
khi hành t A vi vn tc lớn hơn vận tc ô tô I là 20km/h và gp ô tô I lúc 10 gi 30 phút. Tính vn tc
ca mi ô tô.
ng dn
Gi vn tc ô tô I là:
1
v
(km/h),
1
0v
Vn tc ô tô II là:
1
20v +
(km/h)
Thi gian ô tô I đã đi là: 10 giờ 30 phút 6 gi = 4 gi 30 phút = 4,5 gi
Thời gian ô tô II đã đi là: 10 giờ 30 phút 7 gi 30 phút = 3 gi
Theo bài ta có: 4,5.
1
v
=3. (
1
20v +
)
11
1,5 60 40vv = =
(km/h) (thỏa mãn điều kin)
Vn tc xe ô tô II là: 40 +20 = 60 (km/h)
Câu 287. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng khi hành mt lúc t A đến B, đường dài 60km. Vn
tc người I là 12km/h, vn tốc người II là 15km/h. Hi sau lúc khởi hành bao lâu thì người I cách B mt
quãng đường gấp đôi khoảng cách t người II đến B.
ng dn
Gi thời gian để người người I cách B một quãng đường gấp đôi khoảng cách t người II đến B là: x
(gi),
0x
.
Khi đó khoảng cách của người I đến B là:
60 12.x
Khong cách của người II đến B là:
60 15.x
Theo bài ta có:
10
60 12. 2(60 15 ) 60 12 120 30 60 18 ( )
3
x x x x x x h = = = =
(thỏa mãn điều
kin)
Vy sau
10
()
3
h
=3 gi 20 phút thì khong cách t xe I đến B gấp đôi khoảng cách t xe II đến B
Câu 288. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tnh B cách nhau 100km. Ba
mươi phút sau một người đi ô tô cũng từ tỉnh A đến B vi vn tc bng
3
2
vn tc ca xe máy. Tính vn
tc ca mỗi người, biết người đi ô tô đến B trước người đi xe máy 20 phút.
ng dn
Gi vn tc ca xe máy là:
11
,0vv
Vn tc ca ô tô là
1
3
2
v
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 130
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian đề xe máy đi hết quãng đường AB là:
1
100
v
Thời gian để xe ô tô đi hết quãng đường là :
1
1
3 200
100:
23
v
v
=
Vì ô tô đi sau xe máy 30 phút và đến sớm hơn 20 phút nên cả quãng đường ô tô đi ít hơn xe máy 50 phút
=
5
()
6
h
Theo bài ta có:
11
1 1 1 1
100 200 5 300 200 5 100 5
600 15 40
3 6 3 6 3 6
vv
v v v v
= = = = =
( thỏa mãn điều
kin)
Vy vn tc xe máy là 40(km/h); vn tc ca ô tô là: 60(km/h)
Câu 289. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ba người đi xe đp t A đến B cách nhau 24km. Vn tc của người
I hơn vn tc của người II 2km/h. Vn tc của người III bng trung bình cng vn tc của người I và
người II. Tính vn tc ca mỗi người, biết thời gian đi hết quãng đường AB của người I ít hơn người II
1 gi.
ng dn
Gi vn tc của người I là:
1
v
(km/h), điều kin:
1
0v
.
Vn tc của người II là:
1
2v
(km/h)
Vn tốc người III là
11
1
2
1
2
vv
v
+−
=−
(km/h)
Theo bài ta có:
2
1 1 1 1 1 1
11
1
11
1
24 24
1 24. 24 48 .( 2) 2 48 0
2
60
6( )
( 6)( 8) 0
8 0 8( )
v v v v v v
vv
v
v loai
vv
v v tm
= + = =
+=
=−
+ =
= =
Vy vn tc của người I là 8km/h, vn tc của người II là 6km/h, vn tc của người III là 7km/h
Câu 290. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp, một người đi xe máy một người đi ô cùng
đi từ A đến B, khi hành lần lượt lúc 6 gi, 7 gi, 8 gi vi vn tc theo th t 10km/h, 30km/h
40km/h. Hi lúc my gi thì ô tô gia và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy.
ng dn
Gi thi gian ô tô giữa và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy là x gi (điều kin
0x
).
Thời gian người đi xe đạp là
3x +
(gi), thời gian người đi xe máy là
2x +
(gi).
Quãng đường người đi xe đạp là
( )
10 3x +
km, quãng đường người đi xe máy
( )
30 2x +
km
Quãng đường người đi ô tô là
40x
km.
Theo bài ra ta có
( ) ( )
10 3
40
2
30 2xx
x
+ +
=
+
80 10 30 30 60x x x = + + +
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 131
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
40 90 2,5xx = =
(tmđk)
Vy lúc 8 gi 30 phút thì ô tô giữa và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy.
Câu 291. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trên một quãng đường AB ca mt thành ph, c 6 phút thì li
mt chiếc xe bus đi theo chiu t A đến B, và ng c 6 phút thì li mt chiếc xe bus đi theo chiu
ngược li. Các xe này chuyển động đều vi mt vn tốc như nhau và không thay đổi trong sut thi gian
chuyển động. Mt khách du lịch đi bộ t A đến B nhn thy c 5 phút li gp một xe đi từ B v phía mình.
Hi c bao nhiêu phút li có một xe đi từ A vượt qua người đó ?
ng dn
Gi thi gian phi tìm là x (phút,
0x
). Biu th thời gian người du lịch đi từ A đến B là a phút.
Trong a phút đi từ A đến B người đó gặp
a
x
xe đi cùng chiều vượt qua cũng
5
a
xe ngược chiều. Như
vy trong 2a phút có
5
aa
x
+
Mà c 6 phút thì li có mt chiếc xe đi theo chiều t A đến B, và cũng cứ 6 phút thì li có mt chiếc xe bus
đi theo chiều ngược li nên ta có
2
6
a
Phương trình
2
65
a a a
x
=+
1 1 1
35x
= +
1 1 1
35x
=
12
15x
=
7,5x=
Vy c 7,5 phút li có một xe đi từ A vượt qua người đó.
Câu 292. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô chy trên một quãng đường dài
350
km trong mt thi
gian nhất định vi vn tc d định. Khi được
200
km người đó tăng vn tc thêm
10
km/h trên quãng
đường còn lại nên đến B sớm hơn d định
30
’. Tính vận tc d định ca ô tô?
ng dn
Gi vn tc d định của ô tô trên quãng đường dài
350
km là
v
(km/h)
( )
0v
.
Thi gian d định ca ô tô là
350
v
(h).
Trên
200
km người đó đi với vn tc d định nên thời gian ô tô đi là
200
v
(h).
Quãng đường còn li là:
350 200 150−=
(km).
Vn tc của ô tô trên quãng đường còn li là
10v +
(km/h).
Thời gian ô tô đi quãng đường
150
km còn li là
150
10v +
(h).
Vì ô tô đến B sớm hơn dự định
30
phút
1
h
2

=


nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 132
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
350 1 200 150
2 10v v v
= +
+
350 200 150 1 150 150 1
00
10 2 10 2v v v v v
= =
++
( ) ( )
2
300 10 300 10 0 10 3000 0v v v v v v + + = + =
Giải phương trình ta được
1
60v =−
(Không thỏa mãn điều kin),
2
50v =
(Thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc d định ca ô tô là
50
km/h.
Câu 293. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người d định đi xe đạp t điểm A đến điểm B cách nhau
36
km trong mt thi gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó dừng li
18
’. Do đó để đến
B đúng hạn người đó tăng thêm vận tc
2
km trên quãng đường còn li. Tính vn tốc ban đầu thi gian
xe lăn bánh trên đường?
ng dn
Gi vn tốc ban đầu là
x
(km/h)
( )
0x
.
Thi gian d định đi từ A đến B là
36
x
(gi)
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là
36 18
:
2
x
x
=
(gi)
Thi gian ngh
3
18:60
10
=
(gi)
Thời gian đi nửa quãng đường sau là
36 18
:( 2)
22
x
x
+=
+
(gi)
Vì người đó đến B đúng hạn nên ta có phương trình:
18 18 3 36 18 3 18
0 180 3 ( 2) 180( 2) 0
2 10 2 10
x x x x
x x x x x
+ + = + = + + + =
++
1
2
2
10 ( )
3 6 360 0
12( )
o
x tm
xx
x k tm
=
+ =
=−
Vy vn tốc ban đầu của người đi xe đạp là
10
km/h
Thời gian lăn bánh trên đường là
18 18 18 18 33
2 10 12 10xx
+ = + =
+
(gi)
Câu 294. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô d định đi từ A đến B cách nhau
120
km trong mt thi
gian quy định. Sau khi đi được
1
h ô tô b chn bi tàu ha
10
’. Do đó để đến B đúng dự định xe phải tăng
tc thêm
6
km/h na. Tính vn tốc ô tô lúc đầu?
ng dn
Gi vn tốc ban đầu là
x
(km/h)
( )
0x
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 133
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian d định đi từ A đến B là
120
x
(gi)
Quãng đường còn lại sau khi đi được 1h là:
120 x
(km)
Vn tốc sau khi tăng thêm
6
km/h là
6x +
(km/h)
Thời gian đi phần quãng đường còn li là
120
6
x
x
+
(gi)
Thi gian b tàu ha chn là:
'
1
10
6
=
(gi)
Vì ô tô đến B đúng d định nên ta có phương trình:
1 120 120 7 120 120
1 7 ( 6) 6 (120 ) 6( 6).120
6 6 6 6
xx
x x x x x
x x x x
−−
+ + = + = + + = +
++
1
2
2
48 ( )
42 4320 0
90( )
o
x tm
xx
x k tm
=
+ =
=−
Vy vn tc ban đầu ca ô tô là
48
km/h
Câu 295. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô tô d định đi từ A đến B dài
60
km vi vn tc d định. Trên
nửa quãng đường đầu ô tô đi với vn tc kém vi vn tc d định là
6
km/h, trên nửa quãng đường sau ô
đi với vn tốc nhanh hơn vận tc d định
10
km/h. vậy ô đã đến B đúng thời gian quy định.
Tính vn tc d định ca ô tô?
ng dn
Gi vn tc d định ca ô tô là
x
(km/h)
( )
6x
.
Thi gian d định đi từ A đến B là
60
x
(gi)
Trên nửa quãng đường đầu ô tô đi với vn tc kém vi vn tc d định là
6
km/h suy ra vn tc ô tô trên
nửa quãng đường đầu là:
6x
(km/h)
Thời gian đi trên nửa quãng đường đầu là
30
6x
(gi)
Trên nửa quãng đường sau ô tô đi với vn tc nhanh hơn với vn tc d định là
10
km/h suy ra vn tc ô
tô trên nửa quãng đường sau là:
10x +
(km/h)
Thời gian đi trên nửa quãng đường sau là
30
10x +
(gi)
Vì ô tô đến B đúng dự định nên ta có phương trình:
30 30 60
30 ( 10) 30 ( 6) 60( 6)( 10)
6 10
x x x x x x
x x x
+ = + + = +
−+
120 3600 30( )x x tm = =
Vy vn tc d định ca ô tô là
30
km/h.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 134
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 296. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ti mt xe con cùng khi hành t A đến B. Xe tải đi vi
vn tc
30
km/h, xe con đi với vn tc
45
km/h. sau khi đi đựơc
0,75
quãng đường xe con tăng thêm
5
km/h nữa nên đến B sớm hơn xe tải
2
h
20
’. Tính
AB
S
.
ng dn
Gọi quãng đường AB là
x
( )
,0km x
.
Thi gian xe tải đi từ A đến B là
30
x
(gi)
Thời gian xe con đi
0,75
quãng đường là
0,75
45 60
xx
=
(gi)
Vn tốc ô tô sau khi tăng thêm
5
km/h là:
45 5 50+=
(km/h)
Sau khi đi được
0,75
quãng đường thì còn li
1 0,75 0,25−=
quãng đường
Thời gian xe con đi trên
0,25
quãng đường sau là
0,25
50 200
xx
=
(gi)
Vì xe con đến sớm hơn xe tải
2
h
'
7
20
3
=
h nên ta có phương trình:
77
600 180 7.12000
30 60 200 3 60 200 3
x x x x x
xx

+ = = =


420 84000 200( )x x tm = =
Vậy quãng đường AB dài là
200
km.
Câu 297. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ô d định đi từ A đến B vi vn tc
40
km/h. lúc đầu đi
vi vn tốc đó, khi còn
60
km nữa thì được nửa quãng đường thì người lái xe tăng tc thêm
10
km/h nên
đã đến B sớm hơn dự định
1
h. Tính
AB
S
.
ng dn
Gọi quãng đường AB là
x
( )
, 120km x
.
Thi gian d định xe tải đi từ A đến B là
40
x
(gi)
Ô tô đi với vn tc
40
km/h trên quãng đường dài là
60
2
x
(km)
Thời gian ô tô đi trên quãng đường
60
2
x
(km) là
60
120
2
40 80
x
x
=
(gi)
Vn tc ô tô sau khi tăng thêm
10
km/h là:
40 10 50+=
(km/h)
Ô tô đi với vn tc
50
km/h trên quãng đường dài là
60
2
x
+
(km)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 135
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian ô tô đi trên quãng đường
60
2
x
+
(km) là
60
120
2
50 100
x
x
+
+
=
(gi)
Vì ô tô đến B sớm hơn dự định
1
h nên ta có phương trình:
120 120
1 10 5( 120) 4( 120) 400
40 80 100
x x x
x x x
−+
= + =
280( )x tm=
Vậy quãng đường AB dài là
280
km.
Câu 298. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người d định đi từ A đến B trong mt thời gian quy định vi
vn tc
10
km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó nghỉ
30
’ nên để đến B đúng dự định người
đo tăng vận tc lên
15
km/h. Tính
AB
S
?
ng dn
Gọi quãng đường AB là
x
( )
,0km x
.
Thời gian người đó đi từ A đến B là
10
x
(gi)
Thời gian đi trên nửa quãng đường đầu là
2
10 20
x
x
=
(gi)
Thi gian ngh
1
30:60
2
=
(gi)
Trên nửa quãng đường sau người đó đi với vn tc là
15
km/h
Thời gian đi trên nửa quãng đường sau là
2
15 30
x
x
=
(gi)
Vì người đó đi đến B đúng dự định nên ta có phương trình:
1
3 2 30 6 30
20 30 2 10
x x x
x x x x+ + = + + = =
(tm)
Vậy quãng đường AB dài là
30
km.
Câu 299. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô tô chy trên một quãng đường dài
120km
trong mt thi gian
nhất đinh. Khi được na quãng đường người đó dừng 3’ nên để đến B đúng giờ người đó tăng vận tc
thêm 2
/km h
trên quãng đường còn li. Tính vn tc d định ca ô tô ?
ng dn
Đổi
3
phút
1
20
=
(h)
Gi vn tốc lúc đầu ca ô tô là
x
(km/h,
0x
)
thì thi gian ô tô d định đi hết quãng đường dài
120 km
120
x
(h)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 136
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thc tế:
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là
60
x
(h)
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường còn li vi vn tc
2x +
(km/h) là
60
2x +
(h)
theo bài ra ta có phương trình:
120 60 60 1
2 20x x x
= + +
+
120 60 60 1
2 20x x x
=
+
60 60 1
2 20xx
=
+
1200 2400 1200 ( 2)x x x x + = +
2
2 2400 0xx + =
( )( )
48 50 0xx + =
1
2
48
50
x
x
=
=−
Giá tr
1
48x =
thỏa mãn điều kin ca n
2
50x =−
không thỏa mãn điều kin ca n
Vy vn tốc lúc đầu ca ô tô là
( )
48 /km h
Câu 300. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe đi từ A đến B cách nhau
120km
. Đi được nữa đường xe ngh
3 phút nên để đến B đúng giờ xe phải tăng vn tc thêm
2/km h
trên nữa quãng đường còn li. Tính thi
gian xe chy t A đến B.
ng dn
Đổi
1
3 h
20
phut =
Gi vn tốc lúc đầu ca ô tô là
x
(km/h,
0x
)
thì thi gian ô tô d định đi quãng đường dài
120 km
( )
120
h
x
Thc tế:
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là
60
x
(h)
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường còn li vi vn tc
( )
2 /x km h+
60
2x +
(h)
Theo bài ra ta có phương trình:
120 60 60 1
2 20x x x
= + +
+
120 60 60 1 60 60 1
1200 2400 1200 ( 2)
2 20 2 20
x x x x
x x x x x
= = + = +
++
( )( )
1
2
2
48
2 2400 0 48 50 0
50
x
x x x x
x
=
+ = + =
=−
Giá tr
1
48x =
thỏa mãn điều kin ca n
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 137
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
50x =−
không thỏa mãn điều kin ca n
Vy vn tốc lúc đầu ca ô tô là
( )
48 /km h
, khi đó thời gian ô tô d định đi quãng đường
dài
120 km
120
2,5 (h)
48
=
Câu 301. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau
60km
ri quay li A
ngay vi vn tốc cũ. Nhưng lúc về, sau khi đi được 1 gi thì xe hng nên phi dng li sa 20 phút. Sau
đó người ấy đi với vn tốc nhanh hơn trước
4/km h
trên quãng đường còn li. Vì thế thời gian đi và vể
bng nhau. Tính vn tốc ban đầu ca xe.
ng dn
Đổi 20 phút
1
3
=
(h)
Gi vn tốc lúc đầu là
x
(km/h,
0x
)
thời gian đi quãng đường
AB
dài
60km
60
x
(h)
Lúc v:
- Quãng đường người đó đi trong
1
gi
( )
x km
- Quãng đường còn li là
( )
60 x km
thời gian người đó đi quãng đường còn li vi vn tc
( )
4/x km h+
( )
60
4
x
h
x
+
Tng thời gian người đó đi từ
BA
là :
1 60
1
34
x
x
++
+
Vì thời gian đi và về là bằng nhau nên ta có phương trình:
60 1 60
=1
34
x
xx
++
+
60 60 4
- =
43
x
xx
+
22
180 720 180 3 4 16x x x x x + + = +
2
16 720 0xx + =
( )( )
36 20 0xx + =
1
2
36
36 0
20 0 20
x
x
xx
=−
+=

= =
Giá tr
1
36x =−
không thỏa mãn điều kin
2
20x =
Thỏa mãn điều kin
Vy vn tốc lúc đầu là
( )
20 /km h
Câu 302. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy t A đến B đường dài
120km
. Khi đi từ B tr
v A, trong mt gi 40 phút đầu người ấy đi với vn tốc như lúc đi, sau khi nghỉ 30 phút li tiếp tục đi với
vn tc lớn hơn vận tốc lúc đầu
5/km h
, khi v đến A thy rng vn quá 10 phút so vi thời gian đi t A
đến B. Tính vn tốc lúc đi.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 138
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Đổi 1h 40 phút
5
3
=
(h)
Gi vn tc của người đi xe máy từ A đến B là
( ) ( )
/ 0x km h x
thì thời gian người đó đi hết quãng đường AB dài
120 km
( )
120
h
x
Khi t B tr v A:
- Quãng đường người đó đi trong
5
4
gi
( )
5
4
x km
- quãng đường còn li là
( )
5
120
4
x km
thời gian người đó đi quãng đường còn li vi vn tc
( )
5/x km h+
( )
( )
3
5
1
60 5x
5
0
35
2
3
h
xx
x
=
++
Tng thời gian người đó đi từ
BA
là :
( )
5 1 360
3 2 3 4
x
x
++
+
Vì thi gian v quá thời gian đi
1
10 h
6
phut =
nên ta có phương trình:
( )
120 1 5 1 360 5
+ =
6 3 2 3 5
x
xx
++
+
( ) ( )
2
120 360 5 360 1800 360 5
2 2
3 5 3 5
x x x x
x x x x
+ +
= =
++
2 2 2 2
5x 1800 6x 30x 30x 1800 0 60x - 30x 1800 0xx + = + + = + =
( )( )
60 0 60
60 30 0
30 0 30
xx
xx
xx
+ = =

+ =

= =

Câu 303. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy t tnh A đến tnh B vi vn tc d định
40 km/h. Sau khi đi đưc 1 gi vi vn tc ấy, người đó nghỉ 15 phút tiếp tục đi. Để đến B kp thi
gian đã định, người đó tăng vận tốc thêm 5km/h. Tính quãng đường t A đến B.
Hướng dẫn
Đổi 15 phút =
1
4
gi.
Gọi quãng đường AB là x km
( )
0x
.
Thi gian d định đi quãng đường AB của người đó là
40
x
gi.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 139
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thc tế, 1 gi đầu người đó đi được 40km, thời gian đi quãng đường còn li là
40
50
x
gi.
Tng thời gian đi thực tế và thi gian ngh bng thi gian d định nên ta có phương trình
( )
1 40
1 5 250 4 40 90
40 4 50
xx
x x x
= + + = + =
.(thỏa mãn điều kin).
Vy quãng đường AB dài 90 km.
Câu 304. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô d định chy t A đến B dài 120km trong mt thi gian
nhất đinh. Trong nữa đầu của quãng đường AB, do đường xu nên xe ch chy vi vn tốc ít hơn dự định
là 4km/h. Trên quãng đường còn li do đường tốt nên xe đã chạy vi vn tc nhiều hơn dự định là 5km/h
nên đã đến B đúng dự định. Tính thi gian d định đi hết quãng đường.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định xe ô tô là
x
km/h
( )
4x
.
Thời gian dự định đi hết quãng đường của xe là
120
x
gi.
Thc tế, nửa đầu quãng đường xe đi với vn tc là
4x
km/h trong thi gian là
60
4x
gi.
Nửa sau quãng đường xe đi với vn tc là
5x +
km/h trong thi gian là
60
5x +
gi.
Vì xe đến đúng dự định nên thi gian d định bng thi gian thc tế, ta có phương trình
120 60 60
45x x x
=+
−+
( )( ) ( ) ( )
120 4 5 60 5 60 4x x x x x x + = + +
2 2 2
120 120 2400 60 300 60 240x x x x x x + = + +
60 2400 40xx = =
(thỏa mãn điều kin).
Vy thi gian d định đi hết quãng đường là 3 gi.
Câu 305. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi từ nhà ra ga, sau khi đi 20 phút đầu vi vn tc 12
km/h, người đó tính li rng nếu c đi theo vn tốc đó ts đến đúng giờ tàu chay. Người đó muốn đến
sớm hơn giờ tàu chạy 10 phút nên trên đoạn đường còn lại người đó đi với vn tốc 16 km/h. Tính đoạn
đường t nhà đến nhà ga.
Hướng dẫn
Đổi 20 phút =
1
3
gi, 10 phút =
1
6
gi
Gọi là quãng đường từ nhà đến nhà ga là
x
(km)
( )
0x
.
Nếu đi cả quãng đường với vận tốc 12 km/h thì thời gian đi là
12
x
gi.
Thc tế
1
3
gi đầu người đó đi được quãng đường là 4 km.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 140
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian đi quãng đường còn li vi vn tc 16 km/h là
4
16
x
.
Vì người đó đến sớm hơn 10 phút nên ta có phương trình
( )
4 1 1 4 1
4 3 4 24 12
16 3 12 6 12 16 2
x x x x
x x x
−−
+ = = = =
(thỏa mãn điều kin).
Vậy quãng đường t nhà ra ga là 12km.
Câu 306. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi t A đến B. Lúc đầu người đó dự định đi với vn tc
40km/h, nhưng đi đưc mt nửa quãng đường thì người đó dừng xe ngh 20 phút. Để đến B đúng dự
định người đó phải đi với vn tc mi lớn hơn vận tốc cũ là 10km/h. Tính quãng đường AB.
Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là
x
km
( )
0x
.
Thi gian d định đi quãng đường AB là
40
x
gi
Thc tế, thời gian đi nửa quãng đường đầu là
80
x
gi, thời gian đi nửa quãng đường sau là
100
x
gi.
Vì tng thời gian đi thực tế vi thi gian ngh bng thi gian d định nên ta có phương trình:
1 1 1 1 1
200
40 80 100 2 40 80 100 2
x x x
xx

= + + = =


.(thỏa mãn điều kin).
Vậy quãng đường AB là 200 km.
Câu 307. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi ôtô từ A đến B dài 240 km ,trên nửa quãng đường đầu
đi với vn tc d định , trên na quãng đường sau người đó đi với vn tc bng 3/2 vn tc d định .Tính
vn tc d định ,biết thời gian đi trên cả quãng đường là 5 gi ?
Hướng dẫn
Gi vn tc d định của người đó là
x
km/h
( )
0x
.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là
120
x
gi.
Thời gian đi nửa quãng đường sau là
120 80
3
2
x
x
=
gi.
Vì tng thời gian đi trên cả quãng đường là 5 gi nên ta có phương trình:
120 80 200
5 5 40x
x x x
+ = = =
(thỏa mãn điều kin).
Vy vn tc d định của người đó là 40 km/h
Câu 308. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một Ôtô đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội. Sau khi đi được 43km nó dng
lại 40 phút, để v Hà ni kp gi đã quy định, Ôtô phải đi với vn tc 1,2 vn tốc cũ. Tính vận tốc trước
biết rằng quãng đường Hà ni- Lạng Sơn dài 163km.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 141
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ớng dẫn
Gi vn tốc lúc đầu ca ô tô là
x
km/h (x>0)
Vn tc lúc sau là
1,2x
km/h
Thời gian đi quãng đường đầu là:
163
x
h
Thời gian đi quãng đường sau là:
100
x
h
Theo bài ra ta có phương trình
43 2 100 163
3x x x
+ + =
43 2 100 163
3x x x
+ + =
Giải phương trình ta được
30x =
(tmđk)
Vy vn tốc lúc đầu ca ô tô là 30 km/h.
Câu 309. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người d định đi xe đạp t nhà ra tnh vi vn tc trung bình
12km/h. Sau khi đi được 1/3 quãng đường vi vn tốc đó vì xe hỏng nên người đó chờ ô mt 20 phút
và đi ô tô với vn tc 36km/h do vậy người đó đến sớm hơn dự định 1gi 40 phút. Tính quãng đường t
nhà ra tnh?
Hướng dẫn
Đây dng toán chuyn động
12
,
33
quãng đường ca chuyển động, thay đi vn tốc đến sm,
ngh. Bài yêu cầu tính quãng đường AB thì gọi ngay quãng đường AB là x km
( )
0.x
Chuyển động ca
người đi xê đạp sy ra mấy trường hp sau:
+ Lúc đầu đi
1
3
quãng đường bằng xe đạp.
+ Sau đó xe đạp hng, ch ô tô (đây là thời gian ngh)
+ Tiếp đó người đó lại đi ô tô ở
2
3
quãng đường sau.
+ Vì thế đến sớm hơn so với d định.
- Hc sinh cần đin thi gian d định đi, thời gian thực đi hai quãng đường bằng xe đạp, ô tô, đổi thi
gian ngh và đến sm ra gi.
- Công thc lập phương trình: t
d định
= t
đi
+ t
ngh
+ t
đến sm
.
- Phương trình là:
15
12 36 52 3 3
x x x
= + + +
Đáp s:
1
55
17
km.
Câu 310. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe tải đi từ
A
đến
B
vi vn tc
50km/h
. Đi được
24
phút thì
gặp đường xu nên vn tốc trên quãng đường còn li gim còn
40km/h
. Vì vậy đã đến nơi chậm mt
18
phút. Tìm chiều dài quãng đường t
A
đến
B
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 142
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi
( )
kmx
là quãng đường
AB
, điều kin
20x
.
Thi gian d định xe tải đi từ
A
đến
B
:
50
x
.
Quãng đường xe tải đi trong
( )
24 2
h
60 5
=
là:
( )
2
.50 20 km
5
=
.
Thi gian xe tải đi quãng đường
( )
20 kmx
là:
20
40
x
.
Ta có phương trình:
2 20 18
5 40 50 60
xx
+ = +
3 2 1
40 50 10 5 2
xx
= +
2
200 5
x
=
80x=
(nhn).
Vậy quãng đường
AB
80km
.
Câu 311. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc
6
gi
15
phút, một ô tô đi từ
A
để đến
B
vi vn tc
70km/h
. Khi đến
B
, ô ngh
1
gi i, ri quay v
A
vi vn tc
60km/h
đến
A
lúc
11
gi cùng ngày.
Tính quãng đường
AB
.
ng dn
Thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
( )
15 1 13
11 6 1 h
60 2 4

+ + + =


Gi
( )
kmx
là quãng đường
AB
, điều kin
0x
.
Thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
là:
( )
h
70
x
Thời gian ô tô đi từ
B
đến
A
là:
( )
h
60
x
Ta có phương trình:
13
70 60 4
xx
+=
13 13
420 4
x
=
105x=
(nhn).
Vy quãng đường
AB
dài
105km
.
Câu 312. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hàng ngày Tuấn đi xe đạp đến trường vi vn tc
12km/h
. Sáng
nay do dy mun, Tun xut phát chm
2
phút. Tun nhẩm tính, để đến trường đúng giờ như hôm trước
thì Tun phải đi với vn tc
15km/h
. Tính quãng đường t nhà Tuấn đến trường.
ng dn
Gi
( )
kmx
là quãng đường t nhà đến trường, điều kin
0x
.
Thi gian hàng ngày Tuấn đi từ nhà đến trường là:
12
x
.
Thi gian sáng nay Tuấn đi từ nhà đến trường là:
15
x
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 143
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Ta có phương trình:
2
12 15 60
xx
=+
1
60 30
x
=
2x=
(nhn).
Vậy quãng đường t nhà Tuấn đến trường là
2km
.
Câu 313. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy t thành ph Thanh Hoá đến thành ph Vinh.
Nếu chy vi vn tc
25km/h
thì s mun so vi d định
2
gi. Nếu chy vi vn tc
30km/h
gia
đường ngh
1
gi thì cũng muộn mt
2
gi. Hỏi để đến nơi đúng giờ dọc đường không ngh thì xe
phi chy mi gi bao nhiêu kilômet?
ng dn
Gi
( )
kmx
là quãng đường t thành ph Thanh Hóa đến thành ph Vinh, điều kin
0x
.
Thời gian khi đi với vn tc
25km/h
:
25
x
.
Thời gian khi đi với vn tc
25km/h
k c lúc ngh:
1
30
x
+
.
Ta có phương trình:
2 1 2
25 30
xx
= +
1
150
x
=
150x=
(nhn).
Thi gian d định đi từ ph Thanh Hoá đến thành ph Vinh là
150
24
25
−=
.
Vn tc khi xe t thành ph Thanh Hóa đến thành ph Vinh và không ngh:
( )
150
37,5 km/h
4
=
.
Câu 314. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi quãng đưng dài
60km
trong mt thời gian đã đnh. Ô
tô đi nửa quãng đường đầu vi vn tốc hơn d định là
10km/h
đi nửa quãng đường còn li vi vn tc
thấp hơn dự định
6km/h
nhưng ô đã đến đúng thời gian đã định. Tính thời gian ô đã d định đi
quãng đường trên.
ng dn
Gi
( )
km/hx
vn tc d kiến, điều kin
0x
.
Thi gian d kiến:
( )
60
h
x
.
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu:
( )
30
h
10x +
.
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau:
( )
30
h
6x
.
Ta có phương trình:
30 30 60
10 6x x x
+=
+−
( ) ( )( )
6 10 2 10 6x x x x x + + = +
( )
( )
2
2 4 2 4 60x x x x + = +
4 120x=
30x=
(nhn).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 144
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy thời gian ô tô đã dự định đi quãng đường trên là:
( )
60
2h
30
=
Câu 315. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe ô tô đi từ Hà Ni v Thanh Hoá. Sau khi đi được
43km
thì
dng li
40
phút. Để v đến Thanh Hoá đúng giờ đã định phải đi vi vn tc bng
1,2
ln vn tc
trước đó. Tính vận tc lúc đầu, biết rằng quãng đường Hà Ni Thanh Hoá dài
163km
.
ng dn
Gi
( )
km/hx
là vn tốc lúc đầu của ô tô, điều kin
0x
.
Thi gian d định:
( )
163
h
x
.
Thời gian ô tô đi được
43km
là:
( )
43
h
x
.
Thời gian ô tô đi quãng đường còn li
( ) ( )
163 43 120 km−=
là:
( )
120
h
1,2x
.
Ta có phương trình:
43 120 40 163
1,2 60x x x
+ + =
20 2
3x
=
30x=
(nhn).
Vy vn tốc lúc đầu ca ô tô là
30km/h
.
Câu 316. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người đi bộ cùng khi hành t
A
để đến
.B
Người th nhất đi
na thời gian đầu vi vn tc
5 / ,km h
na thi gian sau vi vn tc
4 / .km h
Người th hai đi nửa quãng
đường đầu vi vn tc
4 /km h
na quãng đường sau vi vn tc
5 / .km h
Hỏi người nào đến
B
trưc?
Hướng dẫn
Gọi
t
là thời gian mà người thứ nhất đi từ
A
đến
,B
s
là quãng đường
AB
( , 0)ts
Quãng đường người thứ nhất đi được trong nửa thời gian đầu là:
1
15
5 2,5 ( )
22
t
s t t km= = =
Quãng đường người thứ nhất đi được trong nửa thời gian sau là:
2
14
4 2 ( )
22
t
s t t km= = =
Vận tốc trung bình của người thứ nhất trên cả quãng đường là:
1
2,5 2
4,5 /
tb
s t t
v km h
tt
+
= = =
Thời gian người thứ hai đi hết nửa quãng đường đầu là:
1
:4 ( )
28
s
sh=
A
B
A
B
I
II
C
s
s
s
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 145
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian người thứ hai đi nửa quãng đường sau là:
1
:5 ( )
2 10
s
sh=
Vận tốc trung bình của người thứ hai trên cả quãng đường là:
2
s9
84
40
/
1
,
0
4 4
9
0
tb
s
vh
ss
ss
km
t
= = = =
+
Ta thấy:
12tb tb
vv
nên người thứ nhất đến trước.
Câu 317. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ti đi t
A
đến
B
vi vn tc
45 / .km h
Sau đó một thi gian,
một xe con cũng xut phát t
A
vi vn tc
60 /km h
nếu không thay đổi thì đui kp xe ti ti
.B
Nhưng sau khi đi được nửa quãng đường
AB
thì xe con tăng vận tc lên
75 / ,km h
nên sau đó
1
gi
thì đuổi kp xe tải. Tính quãng đường
.AB
Hướng dẫn
Gọi độ dài quãng đường
AB
( )( 0)x km x
thì nửa quãng đường
AB
1
( )
2
x km
Khi gp nhau thì c hai xe đi được là:
1
75 ( )
2
x km+
Thi gian mà ô tô tải đi được cho đến khi gp nhau:
1 1 5
75 :45 ( )
2 90 3
x x h

+ = +


Thời gian mà xe con đi được cho đến khi gp nhau:
11
:60 1 1
2 120
xx+ = +
( )h
Thi gian mà xe tải đi trước ô tô là:
45 60 180
x x x
−=
( )h
Theo đề bài ta có phương trình:
5
1 4 600 3 360 2 240 240
90 3 120 180
x x x
x x x x x+ = + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường
AB
dài
240 .km
Câu 318. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ô tô d định đi từ
A
đến
B
vi vn tc
48 / .km h
Sau khi đi
được
1
gi thì xe b hng phi dng li sa
15
phút. Do đó để đến
B
đúng giờ d định ô tô phải tăng vận
tc thêm
6 / .km h
Tính quãng đường
?AB
Hướng dẫn
Đổi:
15
phút
1
4
=
gi
Gọi thời gian ô tô dự định đi từ
A
đến
B
là:
x
(giờ)
( )
0x
Quãng đường ô tô đi được trong
1
giờ đầu là:
48.1 48 km=
Ô tô phải tăng vận tốc thêm
6 /km h
nên vận tốc mới của ô tô là:
( )
48 6 54 /km h+=
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 146
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian ô tô đi với vận tốc
54 /km h
là:
15
1
44
xx =
(giờ)
Theo bài ra ta có phương trình:
5 135 39 13
48 48 54 48 48 54 6
4 2 2 4
x x x x x x

= + = + = =


( thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường
AB
là:
13
48 156 ( )
4
km=
Câu 319. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô phải đi quãng đường AB dài 60km/h trong mt thi gian
nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường vi vn tốc hơn dự định 10km/h đi với nửa sau kém hơn dự
định 6km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thi gian d định đi quãng đường AB?
ng dn
Gi vn tc d định ca ô tô là
( )
6, /x km h
.
Vì quãng đường
AB
dài
60
km nên thi gian d định là
60
x
(gi).
Trên nửa quãng đường đầu:
+ Quãng đường là:
( )
60
30
2
km=
+ Vn tc là:
( )
10 /x km h+
+ Thi gian là:
30
10x +
(gi)
Trên nửa quãng đường còn li:
+ Quãng đường là:
( )
60
30
2
km=
+ Vn tc là:
( )
6/x km h
+ Thi gian là:
30
6x
(gi)
Vì ô tô đến
B
đúng dự định nên ta có phương trình:
60 30 30
10 6x x x
=+
+−
30x=
(tmđk)
Vn tc d định ca ô tô là
30 /km h
Thi gian d định ca ô tô là:
60
2
30
=
gi.
Câu 320. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô tô d định đi từ A đến B vi vn tc 40km/h. Lúc xut phát ô
chy vi vn tốc đó (40km/h). Nhưng khi còn 60km nữa thì được nửa quãng đường AB, ô tô tăng tốc
thêm 10km/h trong suốt quãng đường còn lại, do đó đến B sớm hơn 1h so vi d định. Tính quãng đường
AB.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 147
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi
x
là quãng đường
AB
( )
0,x km
.
Thi gian d định là:
40
x
(gi.
+ Quãng đường đầu:
Quãng đường là:
120
60
22
xx
−=
(km).
Vn tc là:
40
(km/h).
Thi gian là:
120
80
x
(gi).
+ Quãng đường còn li:
Quãng đường là:
120
60
22
xx+
+=
(km).
Vn tc là:
50
(km/h).
Thi gian là:
120
100
x +
(gi).
Theo đề bài ta có phương trình:
120 120
1 280
100 80 40
x x x
x
+−
+ = =
Vậy quãng đường
AB
dài 280km.
Câu 321. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ô tô t A đến B dài 110km vi vn tc và thời gian đã định.
Sau khi đi được 20km thì gặp đường cao tốc nên ô đạt vn tc
9
8
vn tốc ban đầu. Do đó đến B sm
hơn dự định 15 phút. Tính vn tốc ban đầu.
ng dn
Đổi 15 phút =
1
4
gi.
Gi
x
là vn tốc lúc ban đầu ca ô tô (
0x
, km/h).
Thi gian d định ca ô tô là
110
x
(gi).
+ Quãng đường đầu:
Quãng đường là:
20
(km).
Vn tc là:
x
(km/h).
Thi gian là:
20
x
(gi).
+ Quãng đường còn li:
Quãng đường là:
90
(km).
Vn tc là:
9
8
x
(km/h).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 148
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian là:
80
x
(gi).
Theo đề bài ta có phương trình:
20 80 110 1 10 1
40
44
x
x x x x
+ = = =
( tha mãn) . Vậy: ……………..
Câu 322. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ti mt xe con cùng khi hành t A đến B. Xe tải đi vi
vn tc 30km/h, xe con đi với vn tốc 45km/h. Sau khi đi được
3
4
quãng đường AB, xe con tăng vận tc
thêm 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB biết rằng xe con đến B sớm hơn xe ti 2 gi
20 phút.
ng dn
Đổi 2 gi 20 phút =
7
3
gi.
Gi
x
là quãng đường AB (
0x
, km/h).
Thi gian xe tải đi là
30
x
(gi).
+ Quãng đường đầu xe con đi:
Quãng đường là:
3
4
x
(km).
Vn tc là:
45
(km/h).
Thi gian là:
1
60
x
(gi).
+ Quãng đường còn li:
Quãng đường là:
1
4
x
(km).
Vn tc là:
50
(km/h).
Thi gian là:
200
x
(gi).
Theo đề bài ta có phương trình:
17
200
60 200 30 3
xx
xx+ = =
( tha mãn) . Vậy……….
Câu 323. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Anh Nam đi xe đp t A đến B vi vn tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, anh Nam phải đi bằng ô tô và đã đến B sớm hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vn tc ca ô tô là 30km/h.
ng dn
Gọi quãng đường
AB
x
( điều kin:
0x
, đơn vị: km)
Thi gian d định là:
12
x
(gi)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 149
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian đi xe đạp 6km là:
6
0,5
12
=
(gi)
Thời gian đi ô tô là:
6
30
x
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
6 45 6 5 4 25
0,5 21
30 60 12 12 30 4 20 20
x x x x x
x
+
+ + = = = =
(tm)
Vậy quãng đường
21AB =
km
Câu 324. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe ti mt xe con cùng khi hành t A đến B. Xe tải đi vi
vn tốc 30km/h, xe con đi vi vn tốc 45km/h. Sau khi đi được 0,75 quãng đường xe con tăng thêm 5km/h
nữa nên đến B sớm hơn xe tải 2h 20 phút. Tính quãng đường AB.
ng dn
Gọi độ dài quãng đường AB là:
( )
,0x km x
Thi gian xe tải đi được là:
30
x
(gi)
Thời gian xe con đi trên 0,75 quãng đường đầu là:
3
:45
4 60
xx
=
(gi)
Thời gian xe con đi trên quãng đường còn li là:
:50
4 200
xx
=
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
1
(13 1400)
6
7
30 60 2
200
30 0000 3
x
x x tm
x x x
=++ = + =
Vậy độ dài quãng đường AB là:
( )
200 km
Câu 325. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt ô tô d định đi từ A đến B vi vn tốc 40km/h. Lúc đầu đi với
vn tốc đó, khi còn 60km nữa được nửa quãng đường thì người lái xe tăng tốc thêm 10km/h nên đã đến
B sớm hơn dự định 1h. Tính quãng đường AB.
ng dn
Gọi độ dài quãng đường là:
( )
,0x km x
Thi gian d định là:
40
x
(gi)
Thời gian đi trên quãng đường đầu là:
3
60 :40
2 80 2
xx

=


(gi)
Thời gian đi trên quãng đưng còn li là:
6
60 :50
2 100 5
xx

+ = +


(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
1
(9 280) 280
40
63
1
100 5 0 00 48 2 40
x
x x tm
x x x
+ + + == +=
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 150
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vậy độ dài quãng đường AB là: 280 km.
Câu 326. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người d định đi từ A đến B trong mt thi gian quy định vi
vn tốc 10km/h. Sau khi đi đưc nửa quãng đường người đó nghỉ 30 phút nên để đến B đúng dự định
người đó tăng vận tốc lên 15km/h. Tính quãng đường AB.
ng dn
Gọi quãng đường AB là
x
(km),
0x
Thi gian d định đi từ A đến B là:
10
x
(gi)
Thời gian người đó đi nửa quãng đường đầu vi vn tc 10km/h là:
:10
2 20
xx
=
(gi)
Thời gian người đó đi nửa quãng đường đầu vi vn tc 15km/h là:
:15
2 30
xx
=
(gi)
Sau khi đi được nửa quãng đường người đó nghỉ 30 phút và người đó đến B đúng dự định nên ta có
phương trình:
1
20 2 30 10
x x x
+ + =
3 30 2 6
60 60 60 60
x x x
+ + =
5 30 6xx + =
30x=
Ta thy
30x =
thỏa mãn đk của n
Vậy quãng đường AB là 30km
Câu 327. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt xe tải đi từ A đến B vi vn tốc 50km/h. Đi được 24 phút thì
gặp đường xu nên vn tc trên quãng đường còn li gim còn 40km/h. vậy đã đến nơi chậm mt 18
phút. Tính quãng đường AB.
ng dn
Gi chiều dài quãng đường AB là:
x
(km), điều kin:
0x
.
Thời gian ô tô đi từ A đến B vi vn tc 50km/h là:
50
x
(h)
Sau 24 phút =
2
()
5
h
xe đã đi được quãng đường là:
2
.50 20
5
=
(km)
Thời gian xe ô tô đi với vn tc 40km/h là
20
40
x
(h)
Vì xe ô tô đến chm 18 phút =
3
()
10
h
so vi d định ban đầu nên:
20 2 3
5( 20) 80 4 60 80
40 5 50 10
xx
x x x
+ = + + = + =
(thỏa mãn điều kin)
Vậy quãng đường AB dài 80km
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 151
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 328. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 7 gi, anh Việt đi xe đạp t A đến B dài 30km. Trong 18km đầu
tiên anh đi với vn tc lớn hơn vận tốc đi trong đoạn đường còn li là 2km/h thời gian đi trong 18km
đầu nhiều hơn thời gian đi đoạn đường còn li là 18 phút. Hi anh Việt đến B lúc my gi?
ng dn
Gi vn tc Việt đi trong 18km đầu là:
v
(km/h),
0v
Vn tc Việt đi trong 12km sau là:
2v
(km/h)
Theo bài ta có:
18 12 3 180( 2) 120. 3. .( 2)
2 10 .( 2).10 .( 2).10 .( 2).10
v v v v
v v v v v v v v
−−
= =
22
180 360 120 3 6 3 66 360 0v v v v v v = + =
2
10 0 10
22 120 0 ( 10)( 12) 0
12 0 12
vv
v v v v
vv
= =

+ = =

= =

Nếu ban đầu Việt đi với vn tc 10 km/h thì thi gian Việt đi hết quãng đường là:
18:10 12:8 3,3+=
(h)
Vy Việt đến B lúc: 7 gi + 3,3 gi = 10,3 gi = 10 gi 18 phút
Nếu ban đầu Việt đi với vn tc 12 km/h thì thi gian Việt đi hết quãng đường là:
18:12 12:10 2,7+=
(h)
Vy Việt đến B lúc: 7 gi + 2,7 gi = 9,7 gi = 9 gi 42 phút
Câu 329. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Anh Nam đi xe đp t A đến B vi vn tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, anh Nam phải đi bằng ô tô và đã đến B sớm hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vn tc ca ô tô là 30km/h.
ng dn
Gi quãng đường AB dài là:
x
(km) vi
0x
Thi gian d định đi hết quãng đường AB là:
12
x
(gi)
Quãng đường anh Nam đi bằng ô tô là:
6x
(km)
Thời gian anh Nam đi ô tô là:
6
30
x
(gi)
Vì anh Nam đã đến B sớm hơn dự định 45 phút (tc
3
4
giờ) nên ta có phương trình:
63
12 30 4
xx
−=
( )
5x 2 6 3.15 5x 2x 12 45 3x 33 11xx = + = = =
(thỏa mãn điều kin)
Vy quãng đường AB dài là 11 km.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 152
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 330. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khi hành cùng mt lúc t A để đến B dài 120km. Ô tô I đi
vi vn tốc không đổi trong suốt quãng đường AB. Ô II đi với vn tc lớn hơn vận tc ca ô tô I là
5km/h trong phân na của quãng đường AB đi với vn tc nh hơn 4km/h so vi ô I trong quãng
đường còn lại. Hai ô tô đến B cùng mt lúc. Tính thời gian đã đi của mi ô tô.
ng dn
Gi vn tc ca ô tô th nht là
x
(km/gi) vi
4x
Thi gian ô tô th nhất đi hết quãng đường AB là:
120
x
(gi)
Vn tc ca ô tô th hai đi trong phần nửa đầu của quãng đường AB là
5x +
(km/gi)
Thi gian ca ô tô th hai đi trong phần nửa đầu của quãng đường AB là
60
5x +
(gi)
Vn tc ca ô tô th hai đi trong phần quãng đường AB còn li là
4x
(km/gi)
Thi gian ca ô tô th hai đi trong phần quãng đường AB còn li là
60
4x
(gi)
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường AB là:
60 60
54xx
+
+−
(gi)
Vì hai ô tô đến B cùng một lúc nên ta có phương trình:
120 60 60
54x x x
=+
+−
Giải phương trình ta được:
( )( ) ( ) ( )
( )
2 2 2
2 5 4 4 5 2 20 4 5 2 40x x x x x x x x x x x x x x + = + + + = + + =
40x=
(tmđk)
Vy thời gian đi của mi ô tô là:
120
3
40
=
(gi)
Câu 331. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung một công việc thì sau 3h giờ sẽ xong công
việc. Biết thời gian làm riêng xong công việc của người thứ nhất ít hơn người thứ hai là 8h. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu?
Hướng dẫn
Gọi thời gian để người thứ nhất làm một mình xong công là x giờ (
3x
).
Thời gian người thứ hai hoàn thành xong công việc là
x8+
giờ.
Một giờ người thứ nhất làm được
1
x
công việc.
Một giờ người thứ hai sẽ làm được
1
8x +
công việc.
Một giờ cả hai người làm được
1
3
công việc nên ta có phương trình:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 153
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
3
1 11
8xx
+ =
+
Giải phương trình ta được
1
4x =
tha mãn điều kin.
Vậy thời gian để mỗi người làm một mình xong công việc lần lượt là 4; 12 giờ
Câu 332. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân cùng đào một con mương. Nếu họ cùng làm thì trong
8 giờ xong việc Nếu họ làm riêng thì đội A hoàn thành công việc nhanh hơn đội B là 12 giờ. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu giờ mới xong công việc?
Hướng dẫn
Gọi thời gian đội A làm một mình xong công việc là
( , 8)x h x
, thì thời gian đội B làm mt mình
xong công vic là
12 (h)x +
Trong 1 giờ: Đội A làm được
1
x
( cv), Đội B làm được
1
12x +
( cv). C Hai Đội làm được
1
8
( cv). Ta có
phương trình :
1 1 1
12 8xx
+=
+
giải phương trình ta được
12
12; x 8x = =
Giá trị
1
12x =
thỏa mãn điều kin;
2
x8=−
Vậy thời gian đội A làm một mình xong công việc là
12h
, thì thời gian đội B làm mt mình xong công
vic là
24 (h)
Câu 333. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm chung một công việc thì sau
4h
s xong công
vic. Biết thi gian làm riêng xong công vic của người một it hơn người th hai 6 h. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ mới xong công việc?
Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc lần lượt là
x
( giờ,
4x
) thì thời gian người
thứ Hai làm một mình xong công việc là
6x +
(h).
Trong 1 giờ:Người th nhất làm được
1
x
( cv), người th Hai làm được
1
6x +
( cv). C Hai Đội làm
được
1
4
=
( cv). Ta có phương trình :
1 1 1
64xx
+=
+
( ) ( )
( )
( )
2
6
4 6 4 6 2 24 0
4
x tmđk
x x x x x x
xL
=
+ + = + =
=−
Vậy Người thứ nhất làm trong 6 giờ xong công việc, tổ 2 làm trong 12 giờ xong công việc
Câu 334. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào 1 b cn sau
1h30'
thì đầy b. Nếu m
vòi th nht trong
15'
ri khoá li m vòi th 2 chy tiếp trong
20'
thì s chy
1
5
b. Tính thi gian mi
vòi chảy riêng để đầy b?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 154
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Gi thi gian vòi 1 chảy đầy b
a
(h),
3
2
a



Các em lập được phương trình:
1 1 1 2 1 1
..
4 3 3 5aa

+ =


ĐS: Vy thi gian mình vòi 1 chảy đầy b
3,75h
, thi gian mình vòi 2 chảy đầy b
2,5h
.
Câu 335. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào 1 b cạn sau 6h thì đầy. Nếu vòi 1 chy
2h, vòi 2 chảy 3h thì được
2
5
b. Tính thi gian mi vòi chảy riêng đầy b ca mi vòi?
Hướng dẫn
Gi thi gian vòi 1 chảy đầy b
a
(h),
6a
.
Các em lập được phương trình:
1 1 1 2
2. 3.
65aa

+ =


ĐS:
Vy thi gian mình vòi 1 chảy đầy b
15h
, thi gian mình vòi 2 chảy đầy b
30h
.
Câu 336. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung mt công vic thì sau
16h
s xong công vic.
Nếu người 1 làm 1 mình trong
3h
người 2 làm 1 mình trong
6h
thì c 2 người làm đươc
1
4
công
vic. Hi thi gian mỗi người làm 1 mình xong toàn b công vic?
Hướng dẫn
Gi thời gian người làm xong công vic là
a
(h),
16a
.
Các em lập được phương trình:
3 1 1 1
6
16 4aa

+ =


ĐS:
Thời gian người 1 làm xong công vic là
24h
, thời gian người 2 làm xong công vic là
48h
.
Câu 337. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai t công nhân làm chung trong
15h
s hoàn thành xong công vic
đã định. H làm chung vi nhau trong
10h
thì t th hai được điều đi làm vic khác, t th nht làm nt
công vic còn li trong
12h
. Hi t th hai làm mt mình thì sau bao lâu s hoàn thành công vic.?
Hướng dẫn
Gi thi gian t th nht làm mt mình xong công vic là
a
(h),
0a
.
Trong
1h
t th nhất làm được
1
a
(công vic), 1h c t làm được
1
15
(công vic).
Nên 1h t hai hàm được
11
15 a
( công vic)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 155
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu c 2 t làm trong
10h
sau đó tổ th hai được điều đi làm việc khác thì t th nht làm nt công vic
còn li trong
12h
nên ta có phương trình:
1 12
10. 1
15 a
+=
ĐS: Thi gian t làm mt mình xong công vic là
180
h
7
.
Câu 338. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào mt b sau 12 gi thì đầy b. Nếu vòi I
chy mt mình trong 3 gi ri khoá li ri m i II chy tiếp trong 18 gi thì c hai vòi chảy đầy b.
Hi mi vòi chy một mình trong bao lâu thì đầy b?
Hướng dẫn
Gi thi gian vòi I chy một mình thì đầy b là: x (gi, x > 0)
Trong 1 gi, vòi I chảy được là:
1
x
(b)
Trong 1 gi, c hai vòi cùng chảy được là:
1
12
(b)
Trong 1 gi, vòi II chảy được là:
11
12 x
(b)
Trong 3 gi, vòi I chảy được là:
3
x
(b)
Trong 18 gi, vòi II chảy được là:
1 1 3 18
18
12 2xx

=


(b)
Vì vòi I chy mt mình trong 3 gi ri khoá li ri m vòi II chy tiếp trong 18 gi thì c hai vòi chy
đầy b nên ta có phương trình:
3 3 18 15 3 15 1
1 1 30( )
2 2 2
x TM
x x x x

+ = = = =


Do đó, thời gian để vòi I chy một mình thì đầy b là: 30 gi
Trong 1 gi, vòi II chảy được là:
1 1 1
12 30 20
−=
(b)
Vy thời gian để vòi II chy một mình thì đầy b là: 20 gi
Câu 339. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 8A 8B cùng nhau trồng hoa trong vườn trường sau 24 gi
thì hoàn thành công vic. Nếu c hai lp làm trong 10 gi ri lp 8A ngh để lp 8B làm tiếp mt mình
trong 35 gi thì c hai lp hoàn thành công vic. Tính thi gian mi lớp làm riêng để hoàn thành công
vic.
Hướng dẫn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 156
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi thi gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công vic là: x (gi, x > 0)
Trong 1 gi, lp 8A làm được là:
1
x
(công vic)
Trong 1 gi, c hai lớp 8A và 8B làm được là:
1
24
(công vic)
Trong 1 gi, lớp 8B làm được là:
11
24 x
(công vic)
Trong 10 gi, c hai lớp làm được là:
10 5
24 12
=
(công vic)
Trong 35 gi, lớp 8B làm được là:
1 1 35 35
35
24 24xx

=


(b)
Vì c hai lp làm trong 10 gi ri lp 8A ngh để lp 8B làm tiếp mt mình trong 35 gi thì c hai lp
hoàn thành công việc nên ta có phương trình:
5 35 35 35 5 35 35 7
1 1 40( )
12 24 12 24 8
x TM
x x x

+ = = + = =


Do đó, thời gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công vic là: 40 gi
Trong 1 gi, lớp 8B được là:
1 1 1
24 40 60
−=
( công vic)
Vy thi gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công là: 60 gi
Câu 340. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Nếu hai vòi nước cùng chy vào mt b chứa không có nước thì sau
1h 30 phút b s đầy. Nếu m vòi th nht trong 15 phút ri khóa li và m vòi th hai chy tiếp trong 20
phút thì s được
1
5
b. Hi mi vòi chy riêng thì sau bao lâu thì đầy b?
Hướng dẫn
Gi s gi mà vòi th nht trong mt mình s đầy b là:
( 0,xx
h).
Khi đó, theo đề bài ta có:
1 1 2 1 1 4
(tm).
4 5 3 5 3
x
xx

+ = =


Vy sau 3h 45 phút thì vòi th nht chy mt mình s đầy b.
Vy sau 2h 30 phút thì vòi th hai chy mt mình s đầy b.
Câu 341. (Thy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân nếu làm chung t trong
12
gi s hoàn thành ng vic.
Hm chung trong
4
gi thì người th nht chuyn đim việc khác, ngưi th hai làm nt công vic trong
10
gi. Hi ngưi th hai làm mt mình thì baou hoàn tnh công vic đó.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 157
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hướng dẫn
Gi s gi mà người th nht làm mt mình s xong vic là:
( 0,xx
h).
Khi đó, theo đề bài ta có:
4 1 1
10 1 60(tm).
12 12
x
x

+ = =


Vậy sau 15h thì người th hai làm mt mình s xong vic.
Câu 342. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung công vic trong 15 ngày thì xong . Nhưng chỉ
làm được trong 8 ngày, người kia đi làm công việc khác, người th hai làm tiếp trong 12 ngày 6h na thì
xong . Hi mỗi người làm mt mình thì bao lâu xong công vic ?
Hướng dẫn
Gi s gi mà người th nht làm mt mình s xong vic là:
( 0,xx
ngày).
Khi đó, theo đề bài ta có:
8 49 1 1
1 35(tm).
15 4 15
x
x

+ = =


Vậy sau 35 ngày thì người th nht làm mt mình s xong vic.
Vy sau 26 ngày 6h thì người th hai làm mt mình s xong vic.
Câu 343. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào cùng 1 b thì 3 gi 20 phút đầy b .
Người ta cho vòi 1 chy trong 3 givòi 2 chy trong 2 gi thì được
4
5
b . Tính thi gian mi vòi chy
1 mình chảy đầy b ?
Hướng dẫn
Gi s gi mà vòi th nht trong mt mình s đầy b là:
( 0,xx
h).
Khi đó, theo đề bài ta có:
3 3 1 4
2 5(tm).
10 5
x
xx

+ = =


Vy sau 5h phút thì vòi th nht chy mt mình s đầy b.
Vy sau 10h phút thì vòi th hai chy mt mình s đầy b.
Câu 344. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào mt b thì sau 1 gi 52 phút đầy b.
Người ta m vòi 1 trong 2 gi ri khóa li và m tiếp vòi 2 thì sau 1 gi 45 phút na mới đầy b. Hi nếu
m riêng tng vòi thì sau bao lâu s đầy b?
Hướng dẫn
Gi s gi mà vòi th nht trong mt mình s đầy b là:
( 0,xx
h).
Khi đó, theo đề bài ta có:
2 7 15 1
1 4(tm).
4 28
x
xx

+ = =


Vy sau 4h phút thì vòi th nht chy mt mình s đầy b.
Vy sau 3h 30 phút thì vòi th hai chy mt mình s đầy b.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 158
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 345. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Nếu hai vòi nước cùng chy vào mt b chứa không có nước thì sau
1h 30 phút b s đầy. Nếu m vòi th nht trong 15 phút ri khóa li và m vòi th hai chy tiếp trong 20
phút thì s được
1
5
b. Hi mi vòi chy riêng thì sau bao lâu thì đầy b?
ng dn
Đổi
1
gi 30 phút =
3
2
gi; 15 phút =
1
4
gi; 20 phút =
1
3
gi;
Gi thi gian vi 1 chy một mình đầy b
x
(giờ), điều kin:
3
2
x
Trong 1 gi vòi 1 chảy được
1
x
(b)
Trong 1 gi c 2 vòi chảy được
32
1:
23
=
(b)
Trong 1 gi vòi 2 chảy được
21
3 x
(b)
Trong
1
4
gi vòi 1 chảy được
1
4x
(b)
Trong
1
3
gi vòi 2 chảy được
1 2 1
33 x



(b)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
3
1
1
1 2 1 1 1 2 1 1
4 3 3 5 4 9 3 5
1
4
2 1 1 8 1
1
9 2 5
3
36
6
5
5
40 5
x x x x
x x x tm
x
xx

+ =
+ =


=== =
Vy thi gian vi 1 chy một mình đầy b là 3 gi 45 phút
thi gian vi 2 chy một mình đầy b là 2 gi 30 phút
Câu 346. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào mt b cha vi công sut
3
10km
. Khi bơm được
1
3
bể, người công nhân vận hành tăng công suất máy
3
15 /mh
nên b cha
được bơm đầy trước 48 phút. Tính th tích b cha?
ng dn
Gi th tích b cha là:
( )
3
,0x m x
Thi gian d định máy bơm đầy b là:
10
x
(gi)
Thời gian máy bơm trong
1
3
b là:
30
x
(gi)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 159
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian máy bơm trong
2
3
b còn li là:
2
45
x
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
1
(7 72) 36
10
4
0
2
10 30 945 5
x
x x tm
x x x
+ =+ == +
Vy th tích b cha là:
3
36m
Câu 347. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai đội công nhân cùng sa mt con đường hết 24 ngày. Mi ngày,
phn việc làm được ca đội I bng
3
2
phn vic của đội th II. Hi nếu mỗi đội làm mt mình thì mỗi đội
s sửa xong con đường trong bao lâu.
ng dn
Gi thời gian đội II làm mt mình sa xong con đường là
x
(ngày),
24x
.
1 ngày đội II làm mt mình sửa được
1
x
(con đường)
Vì mi ngày, phn việc làm được ca đội I bng
3
2
phn vic của đội II nên 1 ngày đội I làm mt
mình sửa được
31
.
2 x
(con đường)
Vì hai đội công nhân cùng sa một con đường hết 24 ngày nên 1 ngày hai đội sửa được
1
24
(con
đường).
Do đó ta có phương trình:
1 3 1 1 24 36
. 60
2 24 24 24 24
x
x
x x x x x
+ = + = =
Ta thy
60x =
thỏa mãn đk của n
Vy thời gian đội II làm mt mình sửa xong con đường là 60 ngày, thời gian đội I làm mt mình sa
xong con đường là
31
1: . 40
2 60

=


ngày.
Câu 348. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm mt công vic trong 12 gi thì xong. Nếu người
th nht làm trong 4 giờ, người th 2 làm trong 6 gi thì được
2
5
công vic. Hi nếu làm mt mình thì
mỗi người làm hết công vic trong bao lâu.
ng dn
Goi thời gian người th nht làm mt mình xong công vic là
x
(gi),
12x
1 gi người th nht làm mt mình được
1
x
(công vic)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 160
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì hai người cùng làm mt công vic trong 12 gi thì xong nên 1 gi hai người làm được
1
12
(công
vic)
1 gi người th hai làm một mình được
11
12 x
(công vic)
4 gi người th nht làm một mình được
4
x
(công vic)
6 gi người th hai làm một mình được
11
6
12 x



(công vic)
Vì người th nht làm trong 4 giờ, người th 2 làm trong 6 gi thì được
2
5
công vic nên ta có
phương trình:
4 1 1 2
6
12 5xx

+ =


21
10x
=
20x=
Ta thy
20x =
thỏa mãn đk của n.
Vy thời gian người th nht làm mt mình xong công vic là 20 gi, thời gian người th hai làm mt
mình xong công vic là
11
1: 30
12 20

−=


gi.
Câu 349. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào mt b không nước, sau
24
5
gi thì
đầy b. Mi gi ợng nước vòi th nht chảy đưc
3
2
ợng nước ca vòi th hai chy trong 1 gi. Hi
mi vòi chảy riêng trong bao lâu thì đầy b.
ng dn
Gi thi gian vòi th nht chy một mình đầy b
x
( gi ,
24
5
x
)
1 gi vòi 1 chảy được s phn b là :
1
x
( b )
Vì mi gi ợng nước ca vòi th nht chảy được
3
2
ng nước ca vòi th hai chy trong 1 gi nên 1
gi vòi th hai chảy được là :
2
3x
( b )
Vì hai vòi cùng chy vào mt b không chứa nước thì sau
24
5
gi thì đầy b nên 1 gi c hai vòi chy
được
24 5
1:
5 24
=
( b )
Do đó ta có phương trình :
1 2 5 5 1 5 1 1
.
3 24 3 24 8x x x x
+ = = =
8x=
( tm )
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 161
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy vòi th nht chy mt mình s đầy b sau 8h , vòi th hai chy một mình đầy b sau
21
1: 1: 12
3.8 12
==
h
Câu 350. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai máy bơm cùng làm việc 12 gi bơm nước đầy b. Nếu máy bơm
I làm 3 gi và máy bơm II làm 18 giờ thì hai máycũng bơm nước đầy b. Hi mi máy làm mt mình thì
bơm nước đầy b trong bao lâu.
ng dn
Gi thời gian máy bơm I làm một mình bơm đầy b là :
x
( gi ,
12x
)
1 gi máy bơm I bơm được
1
x
( b)
Hai máy cùng làm vic 12 gi thì bơm đầy b nên 1 gi c hai máy bơm được
1
1:12
12
=
( b)
Do đó 1 giờ máy bơm II bơm được
11
12 x
( b)
Nếu máy bơm I làm 3 giờ bơm được
3
x
( bể) , máy bơm II làm 18 giờ bơm được
11
18
12 x



thì hai
máy bơm đầy b nên ta có pt:
3 1 1
18 1
12xx

+ =


3 3 18 15 1
1 30
22
x
x x x
+ = = =
(tm)
Vậy máy bơm I làm một mình bơm đầy b sau 30 gi , máy bơm II làm một mình bơm đầy b sau
11
1: 20
12 30

−=


( gi)
Câu 351. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm việc trong 4 ngày thì xong. Nhưng làm được hai
ngày đầu người th nht chuyển đi làm việc khác. Người th hai tiếp tc làm trong 6 ngày na thì xong.
Hi mỗi người làm mt mình bao lâu thì xong.
ng dn
Gi thời gian người th nht làm mt mình xong công vic là
x
( ngày ,
4x
)
1 ngày người th nhất làm được s phn công vic là :
1
x
(công vic )
Do hai người cùng làm việc trong 4 ngày thì xong nên 1 ngày hai người làm được
1
4
( công vic )
Nên 1 ngày người th hai làm được là
11
4 x
( công vic )
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 162
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hai ngày đầu hai người làm được
11
2.
42
=
( cv) rồi người th nht chuyển đi làm việc khác , người th
hai tiếp tc làm trong 6 ngày nữa được
11
6
4 x



thì xong công vic nên ta có pt:
1 1 1 1 3 6
6 1 1
2 4 2 2xx

+ = + =


6
16x
x
= =
(tm )
Vậy người th nht làm mt mình hoàn thành công việc trong 6 ngày , người th hai làm mt mình hoàn
thành cv trong
11
1: 12
46

−=


(ngày)
Câu 352. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người định làm chung trong 12 ngày thì hoàn thành mt công
việc. Nhưng chỉ làm chung trong 8 ngày thì người th nht chuyển đi làm việc khác. Người th hai tiếp
tc làm trong 5 ngày na thì xong. Hi mỗi người làm mt mình bao lâu thì xong.
ng dn
Gi thời gian ngưởi th nht làm mt mình xong công vic là
x
( ngày ,
12x
)
1 ngày người th nhất làm được là
1
x
công vic
Vì hai người làm chung trong 12 ngày thì xong công vic nên 1 ngày hai người làm được
1
12
(cv)
Do đó 1 ngày người th hai làm được là
11
12 x
( công vic )
Trong 8 ngày hai người làm được
12
8.
12 3
=
công việc , sau đó người th nhất đi làm việc khác , người th
hai tiếp tc làm trong 5 ngày nữa được
55
12 x
công vic thì hoàn thành c công vic nên ta có
Phương trình :
255
1
3 12 x
+ =
13 5 1 5
1 60
12 12
x
xx
= = =
(tm )
Vậy người th nht làm mt mình thì sau 60 ngày hoàn thành công vic
Người th hai làm mt mình thì hoàn thành công vic sau
11
1: 15
12 60

−=


( ngày)
Câu 353. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai cây nến có chiu dài bng nhau. Cây nến I cháy hết trong 2 gi,
cây nến II cháy hết trong 3 giờ. Người ta thp c hai cây đến lúc 8 giờ. Đến lúc nào thì cây nến II dài gp
đôi cây nến I?
ng dn
Gi thi gian t lúc bắt đầu thp c hai cây nến cho ti lúc cây nến th II dài gấp đôi cây nến th nht là
x
( gi ,
0x
)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 163
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Cây nến I cháy hết trong 2 gi nên 1 gi cây nến I cháy hết
1
2
cây
Sau
x
gi cây nến I cháy hết
2
x
( cây) , và còn li
1
2
x
( cây)
Cây nến II cháy hết trong 3 gi nên 1 gi cây nến II cháy hết
1
3
cây
Sau
x
gi cây nến II cháy hết
3
x
( cây ) , và còn li
1
3
x
( cây )
Khi đó cây nến II dài gấp đôi cây nến I nên ta có pt:
1 2 1 1 2
3 2 3
x x x
x

= =


23
2 1 1
3 3 2
x
x x x = = =
( gi)
Lúc bắt đầu thp c hai cây nến là 8 gi và sau 1,5 gi thì cây nến II dài gấp đối cây nến I
Do đó đến lúc
8 1,5 9,5+=
gi hay 9 gi 30 phút thì cây nến II có chiu dài gấp đôi cây nến I.
Câu 354. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai b nước chứa 800 lít nước 1300 lít nước. Người ta tháo ra
cùng mt lúc b th nht 15 lít/phút, b th hai 25 lít/phút. Hi sau bao lâu s nước b th nht bng
2
3
s nước b th hai?
ng dn
Gi thi gian t lúc tháo nước hai b cho ti khi s nước b th nht bng
2
3
s nước b th hai là
x
( phút ,
0x
).
Sau
x
phút thì s nước b th nht còn li là :
800 15x
(lít)
Sau
x
phút thì s nước b th hai còn li là :
1300 25x
( lít )
Khi đó số nước b th nht bng
2
3
s nước b th hai nên ta có pt :
( )
2
800 15 1300 25
3
xx =
2600 50
800 15
33
xx =
50 2600
15 800
33
xx =
5 200
5 200 40
33
x x x = = =
(tm )
Vy sau 40 phút thì s nước b th nht bng
2
3
s nước b th hai.
Câu 355. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt s hc sinh chung tin nhau mua mt qu bóng, d kiến mi
người góp 3000 đồng. Nhưng khi góp tin, 3 bn không mang tin, bi vy các bn còn li phi góp
thêm mỗi người 1000 đồng na. Hi giá tin qu bóng.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 164
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi giá tin qu bóng là
x
( đồng ,
3000x
)
S hc sinh chung tin mua qu bóng là :
3000
x
( bn)
Vì 3 bn ko mang tin nên s bn còn li phải góp thêm 3000 đồng, do đó tổng s tin mà mi bn còn li
phi góp là :
4
4000. 3 12000
3000 3
x
x

=


Ta có pt :
44
12000 12000
33
x x x x = =
1
12000 36000
3
xx = =
(tm)
Vy giá tin qu bóng là
36000
đồng.
Câu 356. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt b nước dung tích 1250 lít chưa có ớc. Người ta cho mt
vòi nước lnh chy vào b, mi phút chảy được 30 lít, rồi khóa vòi nước lnh lại cho vòi nước nóng
chy vào b, mi phút chảy được 40 lít cho đến khi đầy b. Tính thi gian mi vòi chy vào b, biết hai
vòi chy tng cng trong 35 phút.
ng dn
Gi thi gian vòi 2 chy vào b
,0xx
(phút)
Mi phút vòi 2 chảy được 40 lít nên sau
x
(phút) được s phn b là:
40x
(b)
Do hai vòi chy tng cng 35 phút nên thi gian vòi 1 chy vào b là:
35 x
(phút)
Mi phút vòi 1 chảy được 30 lít nên sau
35 x
(phút) được s phn b
( )
30 35 x
(b)
Hai vòi chảy cho đến khi đầy b có dung tích 1250 lít nên ta có phương trình:
( )
30 35 40 1250 10 200 20x x x x + = = =
( thỏa mãn điều kin)
Vy thi gian vòi 1, vòi 2 chy vào b lần lượt là: 15 phút và 20 phút.
Câu 357. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt bn chứa hai vòi nước chy vào một vòi nước chy ra.
Bn trng không, nếu m riêng vòi 1 thì sau 4h bồn đầy nước. Bn trng không, nếu v riêng vòi 2 thì
sau 6h bồn đầy nước. Bn trng không, nếu m riêng c 3 vòi thì sau 7h12 phút bồn đầy nước. Hi nếu
bồn đầy nước, nếu m riêng vòi tháo nước thì sau bao lâu s tháo hết nước ra?
ng dn
Gi thi gian tháo hết b nước là
( 0, )x x h
.
Trong 1 gi vi 1 chảy được s phn b
1
4
(b)
Trong 1 gi vòi 2 chảy được s phn b
1
6
(b)
Vì c 3 vòi cùng m chảy đẩy b trong 7 gi 12 phút = 7,2 gi nên trong 1 gi c 3 vi chảy được s
phn b là:
1
7,2
(b).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 165
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì vi 1 và 2 chy vào còn vi 3 chảy ra nên ta có phương trình:
1 1 1 1
4 6 7,2x
+ =
1 5 18
3,6
18 5
x
x
===
( thỏa mãn điều kin)
Vy thi gian tháo hết b nước là 3,6 gi.
Câu 358. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chy vào mt b thì sau 2 gi b đầy. Mi gi
ợng nước vòi I chảy được bng
3
2
ợng nước chảy được ca vòi II. Hi mi vòi chy riêng thì trong
bao lâu đầy b?
ng dn
Gi thi gian vòi II chảy riêng đầy b
x
(gi) vi
2x
Mt gi vòi II chảy được là:
1
x
(b)
Mt gi vòi I chảy được
3
2x
(b)
Mt gi c hai vòi chảy được:
1
2
(b)
Vì hai vòi nước cùng chy vào mt b thì sau 2 gi b đầy nên ta có phương trình:
1 3 1
2x 2x
+=
2 3 5xx + = =
(tmđk)
Vy thi gian vòi II chảy riêng đầy b là: 5 gi
Trong
1
gi vòi I chảy được:
1 1 3
2 5 10
−=
(b)
Vòi I chảy riêng đầy b là:
10
3
gi.
Câu 359. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một vòi nước chy vào b không nước. Cùng lúc đó một vòi chy
t b ra. Mi gi ợng nước chy ra bng
4
5
ợng nước chy vào. Sau 5 giờ, nước trong b đt ti
1
8
dung tích b. Hi nếu b không có nước và ch m vòi chảy vào thì sau bao lâu đầy b ?
ng dn
Gọi lượng nước chy vào b trong 1 gi là:
x
(b) vi
0x
ợng nước chy ra b trong 1 gi là:
4
5
x
(b)
Sau 5 gi ợng nước chy vào trong b
5x
(b)
Sau 5 gi ợng nước chy ra b là:
4
5. 4x
5
x =
(b)
Sau 5 gi ợng nước trong b bng
1
8
dung tích nên ta có phương trình:
1
5x 4x
8
−=
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 166
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Giải phương trình ta được:
1
8
x =
Vy nếu b không có nước và ch m vòi chy vào thì sau 8 gi s đầy b.
Câu 360. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm mt công vic trong 3 gi 20 phút thì xong. Nếu
người I làm 3 gi người II làm 2 gi thì tt c được
4
5
công vic. Hi mỗi người làm mt mình trong
bao lâu thì xong công việc đó ?
ng dn
Đổi 3 gi 20 phút =
1 10
3
33
+=
(gi)
Gi
x
(gi) là thời gian người I làm mt mình hoàn thành công vic. (x dương)
Trong 1 giờ, người I làm được s phn công vic là
1
x
(công vic)
Trong 1 giờ, người II làm được s phn công vic là
31
10 x
(công vic)
Người I làm 3 gi và người II làm 2 gi thì tt c đưc
4
5
công việc nên ta có phương trình :
3 3 1 4
2.
10 5xx

+ =


3 3 10 4
2.
10 5
x
xx
+ =
3 3 10 4
15 3 10 4 5
55
x
x x x
xx
+ = + = =
( tmđk )
Vậy người I làm mt mình hoàn thành công vic hết 5 giờ, người II hết 10 gi.
Câu 361. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân cùng làm chung thì trong 12 gi s hoàn thành xong
mt công vic. H làm chung vi nhau trong 4 gi thì người I chuyển đi làm việc khác, người II tiếp tc
làm hết công vic trong 10 gi. Hỏi người II làm mt mình thì bao lâu hoàn thành xong công vic ?
ng dn
Gi thời gian người II làm mt mình hoàn thành công vic trong x (gi) (
0x
).
1 gi người II làm được
1
x
(công vic)
1 gi c hai người làm được
1
12
(công vic)
H làm chung vi nhau trong 4 gi thì người I chuyển đi làm việc khác, người II tiếp tc làm hết công vic
trong 10 gi nên ta có
11
4. 10. 1
12 x
+=
1 1 10 2
10. 1 2 30 15
33
xx
xx
+ = = = =
(tmđk )
Vậy người II làm mt mình hoàn thành công vic trong 15 gi.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 167
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 362. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Người ta đặt một vòi nước chy vào mt b c và mt vòi chy ra
lưng chừng b. Khi b cn, nếu m c 2 vòi thì sau 2 gi 42 phút b đầy nước. Còn nếu đóng vòi chảy
ra, m vòi chy vào thì sau mt gi ỡi đầy b. Biết vòi chy vào mnh gp 2 ln vòi chy ra. Tính thi
gian nước chy vào t lúc b cn đến lúc nước ngang ch đặt vòi chy ra. Nếu chiu cao b 2m thì
khong cách t ch đặt vòi chảy ra đến đáy bể là bao nhiêu ?
ng dn
Đổi 2 gi 42 phút =
27
10
( gi )
Gi
x
( phn b) là phn b t đáy bể đến ch đặt vòi chy ra,
0x
. Phn b còn li
1 x
( phn b)
Vòi 1 chảy đầy b trong 1,5 gi nên 1 gi vòi 1 chảy được
2
1 1,5
3
+=
phn b.
Do vòi 1 chy mnh gấp đôi vòi 2 nên 1 giờ vòi 2 chy
1
3
phn b.
Khi nước đến ch vòi chy ra, mi gi nước s tăng thêm
2 1 1
3 3 3

−=


phn b.
Thi gian vòi 1 chy t đáy đến ch vòi 2 là:
23
:
32
x
x =
gi.
Thời gian để nước chy t vòi 2 đến đầy b là:
( ) ( )
1
1 : 3 1
3
xx =
gi.
Vì tng thi gian chảy đầy b là 2,7 gi nên ta có phương trình:
( )
3
3 1 2,7 0,2
2
x
xx+ = =
( thỏa mãn điều kin)
* Thời gian nước chy t lúc b cạn đến vòi 2 là:
0,2
3. 0,3
2
=
gi
18=
phút.
* Nếu chiu cao ca b là 2m thì khong cách t ch đặt vòi chảy ra đến đáy là:
2. 2.0,2 0,4xm==
Câu 363. (Thầy Nguyễn Chí Thành) hai vòi nước khác nhau cùng chy vào b. Thời gian để vòi I chy
một mình đầy b ít hơn thời gian để vòi II chy một mình đy b 2 gi. Tích hai thời gian đó bằng 4
ln thi gian cn cho c hai vòi cùng chảy đầy b. Tính thời gian để mi ngày chy một mình đầy b.
ng dn
Gi thi gian vòi I chy một mình đầy b là x (gi) (
0x
)
Thi gian vòi II chy một mình đầy b
2x +
(gi)
Mt gi hai vòi cùng chảy được
( )
1 1 2 2
22
x
x x x x
+
+=
++
(b)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 168
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian cn thiết để hai vòi cùng chảy đầy b
( )
2
22
xx
x
+
+
Theo bài ra ta có
( )
( )
2
2 4.
22
xx
xx
x
+
+=
+
1 2 1xx + = =
( tmđk )
Vy thời gian để vòi I chy một mình đầy b là 1 gi, vòi II chảy đầy b là 3 gi.
Câu 364. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình ch nht chu vi 56 m. Nếu tăng chiều dài
thêm 3 m và gim chiu rng 1 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 5 m
2
. Tính kích thước khu vườn ban
đầu.
Hướng dẫn
Gi chiu dài của khu vườn hình ch nht là
( 0; )x x m
Nửa chu vi khu vườn hình ch nht là:
56:2 28 ( )m=
Nên chiu rng của khu vườn hình ch nht là:
28 ( )xm
Din tích ca khu vườn hình ch nht là
(28 )xx
2
()m
Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và gim chiu rng 1 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 5 m
2
. Nên ta có
phương trình:
( 3)(28 1) (28 ) 5 ( 3)(27 ) (28 ) 5x x x x x x x x+ = + + = +
22
27 81 3 28 5 24 81 28 5 4 76 19 ( )x x x x x x x x x tm + = + + = + = =
Vy chiu dài của khu vườn hình ch nht là
19 m
Chiu rng của khu vườn hình ch nht là
9 m
Câu 365. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình ch nht có chiều dài hơn chiều rng 12 m. Nếu
tăng chiều dài 3 m, gim chiu rng 1,5 m thì din tích khu vườn vẫn không đổi. Tính chu vi khu vườn
ban đầu.
Hướng dẫn
Gi chiu dài của khu vườn hình ch nht là
( 12; )x x m
Nên chiu rng của khu vườn hình ch nht là:
12 ( )xm
Din tích của khu vườn hình ch nht là
2
.( 12) ( )x x m
Nếu tăng chiều dài 3 m, gim chiu rng 1,5 m thì diện tích khu vườn vẫn không đổi, nên ta có phương
trình:
( 3).( 12 1,5) .( 12) ( 3).( 13,5) .( 12)x x x x x x x x+ = + =
22
13,5 3 40,5 12 1,5 40,5 27 ( )x x x x x x x tm + = = =
Chiu dài của khu vườn hình ch nht là
27( )m
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 169
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nên chiu rng của khu vườn hình ch nht là
15 ( )m
Chu vi của khu vườn hình ch nht là
42 m
.
Câu 366. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht chu vi là 30cm .Nếu tăng chiều rng 2 cm
chiu dài 3 cm thì diện tích tăng thêm
2
42cm
.Tính chiu dài, chiu rộng ban đầu ?
Hướng dẫn
Na chu vi ca hình ch nht là 15 cm
Gi chiu rng ca hình ch nht là
x
cm
( )
0 15x
. Chiều dài của hình chữ nhật là
15 x
cm.
Din tích ban đầu ca hình ch nht là
( )
15xx
2
cm
.
Sau khi tăng chiu rng 2 cm chiu dài 3 cm tchiu rng
2x +
cm chiều dài
18 x
cm . Do
đó diện tích mới là
( )( )
2 18xx+−
2
cm
.
Theo đề bài ta có phương trình :
( ) ( )( )
22
15 42 2 18 15 42 18 36 2 6x x x x x x x x x x + = + + = + =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 6 cm và chiều dài là 9 cm.
Câu 367. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho một tam giác vuông cạnh huyền bằng 10 cm. Hai cạnh góc
vuông hơn kém nhau 2cm. Tìm diện tích của tam giác vuông.
Hướng dẫn
Gi cạnh góc vuông bé hơn là
x
cm
( )
0 10x
, cạnh góc vuông còn lại là
2x +
cm .
Áp dụng định lí Pytago ta có phương trình
( )
( )( )
2
2 2 2 2 2
2
2 10 4 4 100 2 4 96 0
6
2 48 0 6 8 0
8
x x x x x x x
x
x x x x
x
+ + = + + + = + =
=
+ = + =
=−
.
Kết hợp điều kiện:
6x=
Hai cạnh góc vuông của tam giác là 6 cm và 8cm.
Vậy diện tích của tam giác là
2
24cm
.
Câu 368. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt mảnh vườn hình ch nht chiu dài gp 3 ln chiu rng.
Nếu tăng mỗi cnh thêm 5m thì din tích vườn tăng thêm
2
385m
. Tính chiu dài và chiu rng ca mnh
vườn trên.
Hướng dẫn
Gi chiu rng ca mảnh vườn hình ch nht là
x
m
( )
0x
. Chiều dài hình chữ nhật
3x
m.
Diện tích ban đầu ca hình ch nht là
2
3x
2
m
.
Sau khi tăng chiu rng chiu dài thêm 5m thì chiu rng là
5x +
m và chiều dài là
35x+
m . Do đó diện
tích mới là
( )( )
5 3 5xx++
2
m
.
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 170
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo đề bài ta có phương trình :
( ) ( )( )
2 2 2
15 42 5 3 5 3 385 3 20 25 3 385 20 360 18x x x x x x x x x x + = + + = + + + = + = =
.(tha
mãn điều kin).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 18 m và chiều dài là 54 m.
Câu 369. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lan mt miếng bìa nh tam giác ABC vuông ti A, cnh AB =
3cm. Lan tính rng nếu ct t miếng bìa đó ra một hình ch nht có chiều dài 2cm như hình bên thì hình
ch nht y din tích bng mt na din tích ca miếng bìa ban đầu. Tính độ dài cnh AC ca tam giác
ABC
Hướng dẫn
Gọi độ dài cnh AC là x cm
( )
2x
Din tích tam giác ABC là
3
2
x
2
cm
.
Din tích hình ch nht ADEG là
3
4
x
2
cm
3
8
x
AD =
cm.
3
3
8
x
BD =−
cm;
2CG x=−
cm
Din tích tam giác BDE là
.3
3
28
BD DE x
=−
2
cm
Din tích tam giác CGE là
( )
. 1 3
32
2 2 8
CG EG x
x

=


2
cm
.
Din tích hình ch nht bng tng diện tích hai tam giác BDE và CEG và ta có phương trình :
( )
2
2
3 1 3 1 3 3 3
.2 3 2 . 3 0 3 1 0 4
4 2 8 2 8 16 2 4
x x x x x
x x x
= + + = = =
(thỏa mãn điều kin).
Vy cnh AC của tam giác ABC có độ dài 4cm.
Câu 370. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 80m. Nếu giảm
chiều rộng 3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 34m
2
. Tính kích thước miếng đất.
Hướng dẫn
Na chu vi ca hình ch nht là 40 m
Gi chiu rng ca hình ch nht là
x
m
( )
0 40x
. Chiều dài của hình chữ nhật là
40 x
m.
Diện tích ban đầu ca hình ch nht là
( )
40xx
2
m
.
Sau khi giảm chiu rộng 2 m và tăng chiu dài 8m thì chiu rng là
2x
m và chiều dài
48 x
m . Do
đó diện tích mới là
( )( )
2 48xx−−
2
m
.
Theo đề bài ta có phương trình
3cm
2cm
A
C
B
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 171
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( ) ( )( )
22
40 34 2 48 40 34 48 96 2 10 130 13x x x x x x x x x x x + = + = + = =
.(tha mãn
điều kin).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 13m và chiều dài là 27m.
Câu 371. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt miếng đất hình ch nht chu vi là 56m. Nếu gim chiu rng
đi 2m và tăng chiều dài thêm 4m thì diện tích tăng thêm 8m
2
. Tìm chiu dài và chiu rng ca miếng đất
hình ch nht.
Hướng dẫn
Na chu vi ca hình ch nht là 28 m
Gi chiu rng ca hình ch nht là
x
m
( )
0 28x
. Chiều dài của hình chữ nhật là
28 x
m.
Diện tích ban đầu ca hình ch nht là
( )
28xx
2
m
.
Sau khi giảm chiu rộng 2 m và tăng chiu dài 4m thì chiu rng là
2x
m và chiều dài là
32 x
m . Do
đó diện tích mới là
( )( )
2 32xx−−
2
m
.
Theo đề bài ta có phương trình :
( ) ( )( )
22
28 8 2 32 28 8 32 64 2 6 72 12x x x x x x x x x x x + = + = + = =
.(thỏa mãn điều
kin).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 12m và chiều dài là 16 m.
Câu 372. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính cnh ca mt hình vuông biết rằng chu vi tăng 12m thì diện tích
tăng thêm 135m
2
.
Hướng dẫn
Gi cnh ca vuông là
x
m
( )
0x
. Chu vi hình vuông là
4x
m.
Diện tích ban đầu ca hình vuông là
2
x
2
m
.
Sau khi tăng chu vi thêm 12 m thì chu vi là
4 12x +
m nên cạnh của hình vuông
4 12
3
4
x
x
+
=+
m . Do
đó diện tích mới là
( )
2
3x +
2
m
.
Theo đề bài ta có phương trình :
( )
2
2
135 3 6 9 135 21x x x x+ = + + = =
.(thỏa mãn điều kin).
Vậy cạnh hình vuông là 21m.
Câu 373. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht có chu vi
372m
nếu tăng chiu dài
21m
và tăng
chiu rng
10m
thì diện tích tăng
2
2862m
. Tính kích thước ca hình ch nhật lúc đầu?
ng dn
Gi chiu rộng ban đầu ca hình ch nht là
x
(điều kin:
0x
; đơn vị: mét)
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 172
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Chiu dài hình ch nht là:
186 x
Vì tăng chiều dài
21m
và tăng chiều rng
10m
thì diện tích tăng
2
2862m
nên ta có phương trình
( ) ( )( )
22
186 2862 10 186 21 186 2862 197 2070 72x x x x x x x x x + = + + + = + + =
(tm)
Vậy kích thước ban đầu ca hình ch nht là:
( )
72. 186 72 8208−=
m
2
Câu 374. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính cnh ca mt hình vuông biết rng nếu chu vi tăng
12m
thì
diện tích tăng thêm
2
135m
.
ng dn
Gi cnh hình vuông là
x
(điều kin:
0x
; đơn vị: mét)
Chu vi tăng 12m thì mỗi cạnh tăng 3m, khi đó diện tích tăng 135m
2
nên ta có phương trình
( )
2
2 2 2
3 135 6 9 135 21x x x x x x+ = + + + = + =
(tm)
Vy cnh hình vuông bng 21m
Câu 375. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt mảnh vườn hình ch nht có chu vi
34m
. Nếu tăng chiều dài
3m
và gim chiu rng
2m
thì diện tích tăng
2
45m
. Hãy tính chiu dài và chiu rng ca mảnh vườn.
ng dn
Gi chiu rng mảnh vườn là
x
(điều kin:
17 2x
; đơn vị: mét)
Chiu dài mảnh vườn là:
17 x
(m)
Vì tăng chiều dài
3m
và gim chiu rng
2m
thì diện tích tăng
2
45m
nên ta có phương trình
( ) ( )( )
22
17 . 45 2 17 3 17 45 22 40 17x x x x x x x x x + = + + = + =
(loi)
Vy chiu dài, chiu rng mảnh vườn lần lượt là
Câu 376. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt miếng đất hình ch nht chu vi bng 80m. Nếu gim chiu
rng 3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 32m
2
. Tính kích thước miếng đất.
ng dn
Gi chiu rng mảnh vườn là
x
(điều kin:
40 3x
; đơn vị: mét)
Chiu dài mảnh vườn là:
40 x
(m)
tăng chiều dài
8m
và gim chiu rng
3m
thì diện tích tăng
2
32m
nên ta có phương trình
( ) ( )( )
22
40 . 32 3 40 8 40 32 51 144 16x x x x x x x x x + = + + = + =
(tm)
Vậy kích thước miếng đất là:
16.24 384=
m
2
Câu 377. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi một khu vườn hình ch nht bng
60m
, hiệu độ dài ca chiu
dài và chiu rng là
20m
. Tìm độ dài các cnh ca hình ch nht.
ng dn
Gọi độ dài chiu rng hình ch nht là
( )
,0x m x
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 173
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Chu vi hình ch nhật là 60 nên độ dài chiu dài hình ch nhật đó là:
( )
60:2 30x x m =
Hiu chiu dài và chiu rng là 20
m
nên ta có phương trình:
30 20 5x x x = =
(thoản mãn ĐK)
Vậy độ dài các cnh ca hình ch nht là
5 ,25mm
Câu 378. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt thửa đất hình ch nht chu vi
56m
. Nếu gim chiu rng
2m
và tăng chiều dài
4m
thì diện tích tăng thêm
2
8m
. Tìm chiu rng và chiu dài thửa đất.
ng dn
Gọi độ dài chiu rng hình ch nht là
( )
,0x m x
Chu vi hình ch nhật là 56 nên độ dài chiu dài hình ch nhật đó là:
( )
56:2 28x x m =
Din tích thửa đất ban đầu là:
( )
28xx
( )
2
m
Gim chiu rng
2m
và tăng chiều dài
4m
thì chiu rng và chiu dài mi lần lượt là:
( ) ( )
2 ;28 4 32x m x x m + =
Din tích thửa đất khi đó là:
( )( )
( )
2
2 32x x m−−
Khi đó diện tích tăng thêm
2
8m
ta có:
( )( ) ( )
2 32 28 8x x x x =
12x=
(thoản mãn ĐK)
Chiu rng và chiu dài thửa đất lần lượt là 12m, 16m .
Câu 379. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình ch nht có chiu dài bng 3 ln chiu rng. Nếu
tăng mỗi cnh thêm
5m
thì diện tích khu vườn tăng thêm
2
385m
. Tính độ dài các cnh của khu vườn.
ng dn
Gọi độ dài chiu rng hình ch nht là
( )
,0x m x
Độ dài chiu dài khu vườn là
3x
.
Diện tích khu vườn ban đầu là:
( )
22
3xm
Tăng độ mi cnh lên
5m
thì độ dài mi cạnh khu vườn là:
( ) ( )
5 ;3 5x m x m++
Diện tích khu vườn khi đó là:
( )( )
( )
2
3 5 5x x m++
Diện tích khu vườn tăng thêm
2
385m
ta có:
( )( )
2
3 5 5 3 385 18x x x x+ + = =
Độ dài các cạnh khu vườn là:
18 ;54mm
Câu 380. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiu s đo chu vi của hai hình vuông là
32m
hiu s đo diện tích
ca chúng là
2
464m
. Tìm s đo các cạnh ca mi hình vuông.
ng dn
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 174
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi
x
( )
m
là độ dài cnh hình vuông th nhất (điều kin
0x
).
Khi đó chu vi của hình vuông th nht và th hai lần lượt là
4x
( )
m
4 32x +
( )
m
.
Suy ra độ dài cnh ca hình vuông th hai là
( )
4 32 :4 8xx+ = +
( )
m
là độ dài cnh hình vuông th hai.
Din tích ca hình vuông th nht và th hai lần lượt là
2
x
( )
2
m
( )
2
8x +
( )
2
m
.
Theo bài ra ta có phương trình
( )
2
2
8 464xx+ =
22
16 64 464x x x + + =
16 400 25xx = =
.
Vậy độ cnh ca hình vuông th nht và th hai lần lượt là
25
m và
33
m.
Câu 381. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình ch nht chu vi là
m450
. Nếu giàm chiu dài
đi
1
5
chiều dài và tăng chiu rng thêm
1
4
chiu rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiu
dài và chiu rộng khu vườn.
ng dn
Nửa chu vi mảnh vườn là
450:2 225=
m.
Gọi
x
(m) là chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật
( )
225: 2 112,5x =
.
Thì chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là
225 x
( )
m
.
Sau khi giảm chiều dài đi
1
5
và tăng chiều rng thêm
1
4
chiu rng thì chiu dài mi và chiu rng mi
lần lượt là
4
5
x
( )
m
( )
5 225
4
x
( )
m
.
Vì chu vi hình ch không đổi nên ta có phương trình
( )
5 225
4
225
54
x
x
+=
16 5625 25 4500xx + =
9 1125x=
125x=
(thỏa mãn điều kin).
Vy chiu dài và chiu rộng khu vườn lần lượt là
125
( )
m
225 125 100−=
( )
m
.
Câu 382. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu đất hình ch nht có chiu dài hơn chiều rng là
10
m. Nếu
chiều dài tăng thêm
6
m, chiu rng giảm đi
3
m thì din tích mới tăng hơn diện tích là
2
12m
. Tính
các kích thước của khu đất.
ng dn
Gi chiu rng ca mảnh đất hình ch nht là
x
(m)
( )
0x
.
Chiu dài ca mảnh đất hình ch nht là
10x+
(m).
Theo bài ra, ta có phương trình
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 175
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( 10 6)( 3) ( 10) 12x x x x+ + = + +
( 16)( 3) ( 10) 12x x x x + = + +
22
16 3 48 10 12x x x x x + = + +
3 60 20xx = =
(tha mãn).
Vy chiu rng ca mảnh đất hình ch nht là
20
m, chiu dài là
30
m.
Câu 383. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht chu vi
320
m. Nếu tăng chiều dài
10
m, tăng
chiu rng
20
m thì diện tích tăng thêm
2700
m
2
. Tính độ dài mi chiu.
ng dn
Gi chiu rng ca hình ch nht là
x
(m)
( )
0x
.
Vì hình ch nht có chu vi 320m nên chiu dài s bng
160 x
(m).
Theo bài ra, ta có phương trình
(160 10)( 20) (160 ) 2700x x x x + + = +
(170 )( 20) (160 ) 2700x x x x + = +
22
170 3400 20 160 2700 10 700 70x x x x x x x + = + = =
(tha mãn).
Vy chiu rng ca hình ch nht là
70
m, chiu dài là
90
m.
Câu 384. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht chiều dài hơn chiều rng
2
cm. Nếu tăng thêm
chiu dài
4
cm và gim chiu rộng đi
3
cm thì din tích hình ch nhật không thay đổi. Tính chiu dài ban
đầu ca các cnh hình ch nht.
ng dn
Gi chiu rng ca hình ch nht là
x
(cm)
( )
0x
.
Vì hình ch nht có chiều dài hơn chiều rng
2
cm nên chiu dài s bng
2x +
(cm).
Theo bài ra, ta có phương trình
( 2 4)( 3) ( 2)x x x x+ + = +
( 6)( 3) ( 2)x x x x + = +
22
3 6 18 2x x x x x + = +
18x=
(tha mãn).
Vy chiu rng ca hình ch nht là
18
cm, chiu dài là
20
cm.
Câu 385. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht chu vi 800m. Nếu gim chiều dài đi 20%, tăng
chiu rng thêm
1
3
của nó thì chu vi không đổi. Tính s đo chiều dài, chiu rng ca hình ch nht.
ng dn
Gi
x
(m) là chiu dài ca hình ch nhật. Điều kin:
0 400x
.
Suy ra chiu rng ca hình ch nht là
400 x
(m).
Nếu gim chiều dài đi 20% chiều dài mi là
20 4
100 5
x x x−=
(m).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 176
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu tăng chiều rng thêm
1
3
ca nó thì chiu rng mi là
( ) ( ) ( )
14
400 . 400 400
33
x x x + =
(m)
Vì chu vi không đổi nên ta có phương trình
( )
44
400 400
53
xx+ =
( )
20 400
12 6000
12 8000 20 6000 8 2000 250
15 15 15
x
x
x x x x
+ = + = = =
(m).
Suy ra: chiu dài là
250
(m), chiu rng là
400 250 150−=
(m)
Vy chiu dài và chiu rng ca hình ch nht lần lượt là
250
(m) và
150
(m).
Câu 386. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt hình ch nht có chu vi 60m. Nếu tăng chiều rng 5m gim
chiu dài 2m thì din tích hình ch nhật tăng 70m
2
. Tính din tích lúc đầu ca hình ch nht.
ng dn
Gi
x
(m) là chiều dài ban đầu ca hình ch nhật. Điều kin:
0 30x
.
Suy ra chiu rộng ban đầu ca hình ch nht là
30 x
(m).
Nếu tăng chiều rng
5
(m) và gim chiu dài
2
(m) thì din tích ca hình ch nhật tăng
70
m
2
nên ta
có phương trình:
( )( ) ( )
30 5 2 30 70x x x x + =
( )( ) ( )
22
35 2 30 70 35 70 2 30 70x x x x x x x x x = + + =
7 140 20xx = =
(m). (Nhn)
Suy ra chiu dài là
20
(m) và chiu rng là
10
(m).
Vy diện tích ban đầu ca hình ch nht là
200
m
2
.
Câu 387. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi mt miếng đất hình ch nht bng 80m. Nếu gim chiu rng
3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 32m
2
. Tính kích thước miếng đất.
ng dn
Na chu vi hình ch nht là
( )
80:2 40 m=
Gi chiu dài hình ch nht là
( )
0 40,x x m
Chiu rng hình ch nht là
( )
40 xm
Theo đề bài ta có phương trình:
( )( ) ( )
( )
22
40 3 8 40 32
37 296 8 40 32
11 264 24
x x x x
x x x x x
x x tm
+ = +
+ = +
= =
Vy chiu dài hình ch nht là 24 m và chiu rng hình ch nht là 16 m
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 177
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 388. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt miếng đất hình ch nht có chiu dài bng
3
2
chiu rng. Nếu
gim mi chiều đi 4m thì diện tích giảm đi 164m
2
. Tính kích thước miếng đất.
ng dn
Gi chiu rng hình ch nht là
( )
0,x x m
Chiu dài hình ch nht là
3
2
x
(m)
Theo đề bài ta có:
( ) ( )
22
3 3 3 3
4 4 . 164 4 6 16 164 10 180 18
2 2 2 2
x x x x x x x x x x tm

= + = = =


Vy chiu rng hình ch nht là 18m và chiu dài là 27m
Câu 389. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi hình vuông I dài hơn chu vi nh vuông II 12m; còn din
tích thì lớn hơn 135m
2
. Tính cnh ca mi hình vuông.
ng dn
Gi cnh ca hình vuông th nht là
( )
0,x x m
Chu vi ca hình vuông th nht là
( )
4xm
Chu vi ca hình vuông th hai là:
( )
4 12xm
Nên cnh ca hình vuông th hai là
( ) ( )
4 12 :4 3x x m =
Theo đề bài ta có phương trình
( ) ( )
2
2 2 2
3 135 6 9 135 24x x x x x x tm = + = =
Vy cnh ca hình vuông th nht là 24m và cnh ca hình vuông th hai là 21m
Câu 390. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính kích thước ca mt hình ch nht chu vi 20cm din
tích là 24cm
2
.
ng dn
Na chu vi hình ch nht là
( )
20:2 10 cm=
Gi chiu dài ca hình ch nht là
( )
5 10,x x cm
Chiu rng hình ch nht là
( )
10 x cm
Theo đề bài ta có phương trình:
( ) ( )( )
( )
( )
2
4
10 24 10 24 0 4 6 0
6
x ktm
x x x x x x
x tm
=
= + = =
=
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 178
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy chiu dài hình ch nht là 6m và chiu rng hình ch nht là 4m
Câu 391. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho hình vuông ABCD. Trên tia đi ca tia BA lấy điểm E (BE <
AB). V hình vuông BEFG (G
BC). Tính cnh ca mi hình vuông, biết tng chu vi ca hai hình vuông
là 64cm và tng din tích ca hai hình vuông là 130cm
2
.
ng dn
Vì tng chu vi ca hai hình vuông là 64cm nên tổng độ dài hai cnh ca hai hình vuông là 64 : 4 = 16 cm
Gọi độ dài cnh ca hình vuông ABCD là
( )
8 16,x x cm
Cnh ca hình vuông BEFG là
( )
16 x cm
Theo đề bài ta có phương trình
( )
2
2
16 130xx+ =
( )( )
( )
( )
2
7
16 63 0 9 7 0
9
x ktm
x x x x
x tm
=
+ = =
=
Vy cnh hình vuông ABCD là 9cm và cnh hình vuông BEFG là 7cm
Câu 392. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình ch nht chu vi 140m. Người ta làm mt li
đi chung xung quanh vườn có chiu rng lối đi là 1m và diện tích vườn còn li là 1064m
2
. Tính chiu dài
và chiu rng của khu vườn.
ng dn
Na chu vi hình ch nht là
( )
140:2 70 m=
Gi chiu dài mnh vườn là
( )
35 70,x x m
Chiu rng mảnh vườn là
( )
70 xm
Chiu dài ca mảnh vườn còn li là
( )
2xm
Chiu rng mảnh vườn còn li là
70 2 68xx =
Theo đề bài ta có phương trình
( )( )
2 68 1064xx =
( )( )
( )
( )
2
40
70 1200 0 40 30 1200
30
x tm
x x x x
x ktm
=
+ = =
=
Vy chiu dài ca mảnh vườn là
( )
40 m
và chiu rng ca mảnh vườn là
( )
30 m
Câu 393. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mt nông dân mt mnh rung hình vuông. Ông ta khai hoang
m rng thêm thành mt mnh rung hình ch nht, mt b thêm 8m, mt b thêm 12m. Din tích mnh
rung hình ch nhật hơn diện tích mnh rung hình vuông 3136 m
2
. Hỏi độ dài cnh ca mnh rung hình
vuông ban đầu bng bao nhiêu ?
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 179
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gọi độ dài cnh ca mnh ruộng hình vuông ban đầu là x (m, x > 0)
Din tích ca mnh rung hình vuông là
2
x
(
2
m
)
Sau khi khai hoang mnh rung thành mt mnh rung hình ch nht, chiu rng
8x+
(m)
chiu dài là
12x+
(m).
Din tích ca mnh rung hình ch nht là
( )( )
2
8 12 20 96x x x x+ + = + +
(
2
m
)
Theo bài ra ta có
22
20 96 3136x x x+ + =
152x=
(tmđk)
Vy cnh ca mnh ruộng hình vuông ban đầu là 152 mét.
Câu 394. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 9A và 9B có tng s
84
bn. Trong một đợt trng cây mi
bn lp 9A trồng được
4
cây, mi bn lp 9B trồng được
5
cây nên c hai lp trồng được
368
cây. Tìm
s hc sinh mi lp ?
ng dn
Gi
x
là s hc sinh lp 9A ,
*
, 84xx
S hc sinh lp 9B là
84 x
( hc sinh)
S cây lp 9A trồng được là :
4.x
cây.
S cây mà lp 9B trồng được là:
( )
5. 84 x
cây.
C hai lp trồng được 368 cây nên ta có phương trình:
( )
4. 5. 84 368xx+ =
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s hc sinh lp 9A là 52 hc sinh; s hc sinh lp 9B là 32 hc sinh
Câu 395. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lp 9A 9B tng s
90
bạn quyên góp được tng s
198
cun v. Mt bn lp 9A quyên góp
2
cun, mt bn lp 9B quyên góp
3
cun. Tìm s hc sinh mi
lp.
ng dn
Gi
x
(hc sinh) là s hc sinh lp 9A ,
*
, 90xx
S hc sinh lp 9B là
( )
90 x
hc sinh.
S v lớp 9A quyên góp được là:
2.x
quyn.
S v lớp 9B quyên góp được là:
( )
3 90 x
quyn.
Vì tng s v quyên góp là 198 cuốn nên ta có phương trình
( )
2. 3 90 198xx+ =
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s hc sinh lp 9A là 18 (hc sinh), s hc sinh lp 9B là 72 (hc sinh).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 180
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 396. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai trường A B
420
học sinh thi đỗ đạt t l
84
%. Riêng
trường A đỗ vi t l
80
%, trường B đỗ vi t l
90
%. Tính s hc sinh mỗi trường?.
ng dn
Tng s hc sinh của hai trường là :
420.100:84 500=
hc sinh.
Gi
x
là s hc sinh của trường A. Điu kin:
*
x
.
S hc sinh của trường B là
500 x
hc sinh.
S học sinh thi đỗ của trường A là :
0,8.x
hc sinh.
S học sinh thi đỗ của trường B là :
( )
0,9. 500 x
hc sinh
s học sinh thi đỗ là 420 hc sinh nên ta có phương trình:
( )
0,8. 0,9. 500 420xx+ =
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s học sinh trường A là 300 (học sinh), trường B là 200 (hc sinh).
Câu 397. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong mt buổi lao động trng cây, mt ct gm
13
hc sinh (c
nam nữ) đã trồng được tt c
80
cây. Biết rng s cây các bn nam trng được s cây các bn n
trồng được là bng nhau; mi bn nam trồng được nhiều hơn mi bn n
3
cây. Tính s hc sinh nam
và s hc sinh n ca t.
ng dn
Gi
x
(hc sinh) là s hc sinh nam ca t. Điu kin:
*
x
,
13x
.
S hc sinh n
13 x
hc sinh.
Tng s cây các bn nam trồng được bng tng s cây các bn n trồng được và bng
80:2 40=
cây.
Mi bn nam trồng được
40
x
cây.
Mi bn n trồng được
40
13 x
cây.
Vì mt bn nam trồng được nhiều hơn một bn n là 3 cây nên ta có phương trình:
40 40
3
13xx
−=
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s hc sinh nam là 5 hc sinh, s hc sinh n là 8 hc sinh.
Câu 398. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai s biết s lớn hơn số
3
đơn vị và tổng các bình phương
ca hai s
369
.
ng dn
Gi
x
là s bé. Điu kin :
x
S ln là
3x+
.
Vì tổng các bình phương của hai s
369
nên ta có phương trình:
( )
2
2
3 369xx+ + =
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 181
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy hai s cn tìm là 12, 15 hoc
12
,
15
.
Câu 399. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong đợt quyên góp ng h người nghèo, lp 9A và 9B
79
hc
sinh quyên góp được
975000
đồng. Mt hc sinh lớp 9A đóng góp
10000
đồng, mi hc sinh lp 9B
đóng góp
15000
đồng. Tính s hc sinh ca mi lp.
ng dn
Gi
x
(hc sinh) là s hc sinh lp 9A . Điu kin:
*
x
,
79x
.
S hc sinh lp 9B là
79 x
hc sinh.
S tin lớp 9A quyên góp được là:
10000.x
đồng.
S tin lớp 9B quyên góp được là:
( )
15000. 79 x
đồng.
Vì hai lp quyên góp được
975000
đồng nên ta có phương trình:
( )
10000. 15000. 79 975000xx+ =
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s hc sinh lp 9A là 42 hc sinh, s hc sinh lp 9B là 37 hc sinh.
Câu 400. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm s t nhiên biết rng khi ly s đó cộng vi
7
ly s đó trừ
đi
12
thì được hai s mi có tích bng 780.
ng dn
Gi
x
là s t nhiên cần tìm. Điều kin
*
x
.
Khi ly s đó cộng 7 ta được s mi là
7x +
.
Khi ly s đó trừ đi 12 ta được s mi là
12x
.
Vì tích là 780 nên ta có phương trình
( )( )
7 12 780xx+ =
Giải phương trình ta có
1
32x =
(thỏa mãn điều kin),
2
27x =−
(không thỏa mãn điều kin).
Vy s t nhiên cn tìm là 32.
Câu 401. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp
9A
9B
tổng số
90
bạn.Trong một đợt trồng cây mỗi
bạn lớp
9A
trồng được
3
cây, mỗi bạn lớp
9B
trồng được
2
cây nên cả 2 lớp trồng được
222
cây. Tính
số học sinh của mỗi lớp?
ng dn
Gi s hc sinh ca 2 lp
9A
x
( hc sinh,
N*,x<90)x
thì s hc sinh lp
9B
90 x
( hc sinh)
Vì mỗi bạn lớp
9A
trồng được
3
cây, mỗi bạn lớp
9B
trồng được
2
cây và cả 2 lớp trồng được
222
cây
, ta có phương trình:
3 2(90 ) 222xx+ =
giải phương trình ta được
42x =
( thỏa mãn điều kin)
Kết lun:
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 182
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 402. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trên một đoạn đường dài
96
km, xe tải đã tiêu tốn hơn xe du lịch là
4
lít xăng. Hỏi mi xe tiêu th hết bao nhiêu lít xăng khi chạy hết quãng đường đó. Biết rng c mi lít
xăng thì xe du lịch đi được đoạn đường dài hơn xe tải là
2
km
ng dn
Gi s xăng tiêu thụ hết ca xe Ti khi chy hết quãng đường đó là
x
( lít,
4x
)
S lít xăng mà xe Du Lịch cần để chy hết quãng đường đó là
4x
lít.
1 lít xăng xe tải đi được quãng đường là
96
(km)
x
1 lít xăng Du Lịch đi được quãng đường là
96
(km)
4x
c mỗi lít xăng thì xe Du Lịch đi được đoạn đường dài hơn xe Tải là 2km, ta có phương trình :
96 96
2
4xx
−=
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kin và kết lun:
Vy s xăng tiêu thụ hết ca xe Ti và xe Du lch khi chy hết quãng đường đó lần lượt là là
16
lít và
12
lít xăng.
Câu 403. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm mt s t nhiên hai ch s biết rng ch s hàng chc kém
ch s hàng đơn vị là 4 và tổng các bình phương của các ch s đó là 80.
ng dn
Gi ch s hàng chc là
x
( ĐK:
*
, 5)x N x
, thì ch s hàng đơn vị
4x +
Vì tổng các bình phương của các ch s là 80 nên ta có phương tình:
( )
2
2
4 80xx+ + =
giải phương trình trên ta được
1
4x =
,
2
8x =−
Giá tr
1
4x =
thỏa mãn điều kin ca n,
2
8x =−
không thỏa mãn điều kin
Vy ch s hàng chc là
4
, ch s hàng chc là
8
. S cn tìm là s
48
Câu 404. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Biết rằng cách đây 4 năm thì tuổi b gp 5 ln tui con. Hin nay thì
tui b gp 3 ln tui con. Tính tui ca hai b con hin nay.
ng dn
Gi tui con hin nay là
x
(tui,
4,xx
).
Tui b hin nay là:
3x
(tui).
4 năm trước:
+ Tui con là:
4x
(tui).
+ Tui b là:
34x
(tui).
Vì 4 năm trước tui b gp 5 ln tuổi con nên ta có phương trình:
( )
3 4 5 4xx =
3 4 5 20xx =
2 16x=
8x=
(thỏa mãn điều kin ca n).
TUYN TP CÁC BÀI TOÁN GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 183
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy, hin nay con 8 tui, b 24 tui.
Câu 405. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiu s tui ca hai anh em là 8. Tính tui ca mỗi người hin nay,
biết rng tuổi em cách đây 4 năm bằng na tui anh hin nay.
ng dn
Gi tui en hin nay là
x
(tui,
4,xx
).
Hiu s tui ca hai anh em không đổi, nên hiện nay anh hơn em 8 tui.
Do đó, tuổi ca anh hin nay là:
8x+
(tui).
4 năm trước, tui em là:
4x
(tui).
Vì tuổi em cách đây 4 năm bằng na tui anh hiện nay nên ta có phương trình:
8
4
2
x
x
+
−=
( )
2 4 8xx = +
2 8 8xx = +
16x=
(thỏa mãn điều kin ca n).
Vy, hin nay em 16 tui, anh 24 tui.
| 1/183

Preview text:

TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 1 TUYỂN TẬP 405 BÀI TOÁN
GIẢI BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH LỚP 8
CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 2
Câu 1. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho hai số tự nhiên có hiệu là 9. Nếu chia số bé cho 8 và số lớn cho
5 thì thương thứ nhất bé hơn thương thứ hai cũng 9 đơn vị. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số bé là x ( x  ) . Số lớn là: x +9 .
Chia số bé cho 8 ta được thương là : x . 8
Chia số lớn cho 5 ta được thương là: x + 9 5
Vì thương thứ nhất bé hơn thương thứ hai 9 đơn vị nên ta có phương trình: x + 9 x
− = 9  8(x + 9) −5x = 360  3x = 288  x = 96 . (thỏa mãn điều kiện). 5 8 Vậy số bé là 96. Số lớn là: 105.
Câu 2. (Thầy Nguyễn Chí Thành) 5
Tổng hai số là 246. Tổng của số thứ nhất và 2,5 lần số thứ hai bằng 6 25. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là x . Số thứ hai là: 246 − x . 5 5 số thứ nhất là x 6 6
2,5 lần số thứ hai là 2, 5(246 − x) . 5 Vì tổng của
số thứ nhất và 2,5 lần số thứ hai bằng 25 nên ta có phương trình: 6
5 x + 2,5(246− x) = 25  5x+15(246− x) =150  1 − 0x = 3
− 540  x = 354 . (thỏa mãn điều kiện). 6
Vậy hai số cần tìm là 354 và 108 − .
Câu 3. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách có 540 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang 4
giá thứ hai thì số sách giá thứ hai sẽ bằng
số sách giá thứ nhất. Tính số sách ban đầu của mỗi giá. 5 Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là x cuốn ( x  , x  540). Số thứ hai là: 540 − x cuốn.
Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách giá thứ nhất và giá thứ hai là x − 50 và 590 − x . 4
Vì sau khi chuyển thì số sách giá thứ hai sẽ bằng
số sách giá thứ nhất nên ta có phương trình: 5
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 3
4 (x−50) = 590− x  4x−200 = 2950−5x  9x = 3150  x = 350 . (thỏa mãn điều kiện). 5
Vậy số sách ban đầu của mỗi giá là 350 cuốn và 190 cuốn.
Câu 4. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó là 16, nếu đổi
chỗ hai chữ số cho nhau được một số lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho. Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục của số tự nhiên là x ( x  ,1 x  9) . Chữ số hàng đơn vị là 16 − x .
Số được cho có giá trị là 10x +16 − x .
Nếu đổi chỗ hàng chục và hàng đơn vị thì ta được số mới có giá trị là 10(16 − x) + x .
Theo đề bài ta có phương trình
10(16 − x) + x = 10x +16 − x +18  160 − 9x = 9x + 34  18x = 126  x = 7 .(thỏa mãn điều kiện). Vậy số cần tìm là 79.
Câu 5. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm 4 vào bên
phải số đó thì được một số gấp ba lần số thu được nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó. Hướng dẫn
Gọi số tự nhiên cần tìm là x ( x  ,99  x 1000) .
Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số x4 =10x + 4 .
Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được số 1x =1000 + x .
Theo đề bài ta có phương trình
3(1000 + x) = 10x + 4  3000 + 3x = 10x + 4  7x = 2996  x = 428.(thỏa mãn điều kiện).
Vậy số cần tìm là 428.
Câu 6. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiên nay tuổi cha gấp ba lần tuổi con. Sau một thời gian nữa, khi tuổi
con bằng tuổi cha hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai cha con là 112. Tính tuổi cha, tuổi con hiện nay. Hướng dẫn
Gọi tuổi con hiện nay là x tuổi ( * x
), tuổi cha hiện nay là 3x tuổi
Sau một thời gian khi tuổi con bằng tuổi cha hiện nay thì tuổi con là 3x tuổi và tuổi cha bằng 112 − 3x tuổi.
Vì hiệu tuổi con và tuổi cha là bằng nhau nên ta có phương trình
3x x = (112 − 3x) − 3x  2x = 112 − 6x x = 14 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy tuổi con hiện nay là 14 tuổi, và tuổi cha hiện nay là 42 tuổi.
Câu 7. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phân số có tử bé hơn mẫu là 8. Nếu tăng tử thêm 3 đơn vị và 5
giảm mẫu đi 3 đơn vị thì đc một phân số mới bằng . Tìm phân số đó. 6
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 4 Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là x ( * x
), mẫu số của phân số là x+8. +
Sau khi tăng tử số thêm 3 đơn vị và mẫu số giảm đi 3 đơn vị ta được phân số mới là x 3 x + 5 + Theo đề x bài ta có phương trình: 3 5
=  6x +18 = 5x + 25  x = 7 .(thỏa mãn điều kiện). x + 5 6
Vậy phân số cần tìm là 7 . 15
Câu 8. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích hai số đầu nhỏ hơn tích hay số sau
100 đơn vị. Tìm ba số tự nhiên đó. Hướng dẫn
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp lần lượt là trong ba số là ;
x x +1; x + 2 ( x  ) .
Tích hai số tự nhiên đầu là x ( x + )
1 , tích hai số tự nhiên sau là ( x + ) 1 ( x + 2)
Vì tích hai số đầu nhỏ hơn tích hay số sau 100 đơn vị nên ta có phương trình
(x + )(x + )− x(x + ) 2 2 1 2
1 = 100  x + 3x + 2 − x x = 100  2x = 98  x = 49 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy ba số tự nhiên cần tìm là 49; 50; 51.
Câu 9. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm phân số ban đầu . Một phân số có tử nhỏ hơn mẫu là 10. Nếu
cộng cả tử và mẫu với 8 thì ta được một phân số mới có giá trị là 3/5.Tìm phân số ban đầu ? Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là x ( * x
), mẫu số của phân số là x+10. +
Nếu tăng tử số và mẫu số thêm 8 đơn vị ta được phân số mới là x 8 x +18 + Theo đề x 8 3 bài ta có phương trình:
=  5x + 40 = 3x + 54  x = 7 .(thỏa mãn điều kiện). x +18 5
Vậy phân số cần tìm là 7 . 17
Câu 10. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thương của hai số tự nhiên bằng 3. Nếu gấp 2 lần số chia và giảm số
bị chia đi 26 đơn vị thì số thứ nhất thu được nhỏ hơn số thứ hai thu được là 16 đơn vị. Tìm hai số lúc đầu ? Hướng dẫn
Gọi số chia là x ( * x
), số bị chia là 3x.
Nếu gấp 2 lần số chia thì ta được 2x và giảm số bị chia đi 26 đơn vị thì được 3x − 26 .
Theo đề bài ta có phương trình: 2x +16 = 3x − 26  x = 42 .(thỏa mãn điều kiện).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 5
Vậy hai số cần tìm là 42 và 126.
Câu 11. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tổng của bốn số là 88. Nếu lấy số thứ nhất cộng thêm 5 và số thứ hai
trừ đi 5, số thứ ba nhân thêm 5 và số thứ tư chia cho 5 thì bốn kết quả bằng nhau. Hãy tìm bốn số ban đầu. Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là x .
Vì số thứ nhất cộng thêm 5 bằng số thứ hai trừ đi 5 nên số thứ hai là x −10 . x +
Vì số thứ nhất cộng thêm 5 bằng số thứ ba nhân 5 nên số thứ ba là 5 . 5
Vì số thứ nhất cộng thêm 5 bằng số thứ tư chia 5 nên số thứ ba là 5( x + 5) .
Theo đề bài, tổng bốn số là 72 nên ta có phương trình: x + 5 x + x − + + (x + ) 36 10 5 5 = 88 
x = 72  x = 10 .(thỏa mãn điều kiện). 5 5
Vậy bốn số ban đầu là 10, 0, 3, 75.
Câu 12. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm
nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ? Hướng dẫn
Gọi tuổi Phương năm nay là x tuổi ( x  )
* . Tuổi mẹ năm nay là 3x tuổi.
13 năm sau, tuổi phương là x +13 và tuổi mẹ là 3x +13
Vì 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Phương nên ta có phương trình:
3x +13 = 2 ( x +13)  x = 13 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
Câu 13. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một phân số có tử nhỏ hơn mẫu 22 đơn vị, biết rằng nếu thêm 5
đơn vị vào tử và bớt 2 đơn vị ở mẫu thì được phân số mới bằng phân số 4 . Tìm phân số đã cho. 9 Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số là x ( * x
), mẫu số của phân số là x+22. +
Nếu tăng tử số thêm 5 đơn vị và mẫu số giảm đi 2 đơn vị ta được phân số mới là x 5 x + 20 + Theo đề x bài ta có phương trình: 5 4
=  9x + 45 = 4x +80  5x = 35  x = 7 .(thỏa mãn điều kiện). x + 20 9
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 6
Vậy phân số cần tìm là 7 . 29
Câu 14. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi bố gấp 10 lần tuổi Nam. Bố Nam tính rằng sau 24 năm
nữa tuổi bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi Nam. Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi. Hướng dẫn
Gọi số tuổi năm nay của Nam là: * x (x  , tuổi).
Khi đó, theo đề bài ta có: 2(x + 24) =10x + 24  x = 3(tm). Vậy năm nay Nam 3 tuổi.
Câu 15. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách có 450 cuốn .Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang 4
giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng
số sách ở giá thứ nhất .Tính số sách lúc đầu ở mỗi giá? 5 Hướng dẫn
Gọi số sách lúc đầu của giá thứ nhất là: * x (x  , quyển). − Khi đó, theo đề 4(x 50) bài ta có:
= (450 − x) + 50  x = 300(tm). 5
Vậy lúc đầu số sách của giá thứ nhất, thứ hai lần lượt là 300, 150 quyển.
Câu 16. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 5. Nếu tăng cả tử và 2
mẫu của nó thêm 5 đơn vị thì được phân số mới bằng phân số . Tìm phân số ban đầu. 3 Hướng dẫn
Gọi mẫu số của phân số ban đầu là: x (x  0). − + Khi đó, (x 5) 5 2 theo đề bài ta có: =  x =10(tm). x + 5 3 5
Vậy phân số ban đầu là . 10
Câu 17. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện có cả thảy 20000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ
nhất sang thư viện thứ hai 2000 cuốn sách thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện. Hướng dẫn
Gọi số sách lúc đầu của thư viện thứ nhất là: * x (x  , quyển).
Khi đó, theo đề bài ta có: x − 2000 = 20000 − x + 2000  x =12000(tm).
Vậy lúc đầu số sách của thư viện thứ nhất, thứ hai lần lượt là 12000, 8000 quyển.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 7
Câu 18. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Số lúa ở kho thứ nhất gấp đôi số lúa ở kho thứ hai. Nếu bớt ở kho thứ
nhất đi 750 tạ và thêm vào kho thứ hai 350 tạ thì số lúa ở hai kho sẽ bằng nhau. Tính xem lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu lúa. Hướng dẫn
Gọi số lúa ban đầu của kho thứ nhất là: x (x  0, tạ). Khi đó, theo đề x
bài ta có: x − 750 =
+ 350  x = 2200(tm). 2
Vậy lúc đầu số lúa ở kho thứ nhất, thứ hai lần lượt là 2200, 1100 tạ.
Câu 19. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một cửa hàng có 2 kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80
tạ. Sau khi bán ở kho II số hàng gấp 3 số bán ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại
ở kho II. Tính số hàng đã bán. Hướng dẫn
Gọi số hàng đã bán của kho thứ nhất là: x (x  0, tạ).
Khi đó, theo đề bài ta có: 60 − x = 2(80 − 3x)  x = 20(tm).
Vậy số hàng đã bán là 20 + 20.3 = 80 (tạ)
Câu 20. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay, tuổi bố gấp 4 lần tuổi Hoàng. Nếu 5 năm nữa thì tuổi bố
gấp 3 lần tuổi Hoàng. Hỏi năm nay Hoàng bao nhiêu tuổi. Hướng dẫn
Gọi số tuổi năm nay của Hoàng là: * x (x  , tuổi).
Khi đó, theo đề bài ta có: 3(x + 5) = 4x + 5  x =10(tm). Vậy năm nay Nam 10 tuổi.
Câu 21. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiện nay con 14 tuổi và cha 44 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tuổi 2 con bằng tuổi cha. 5 Hướng dẫn
Gọi số năm cần tìm là x ( x nguyên dương).
Khi đó tuổi con là (14 + x) , tuổi cha là (44 + x) . 2
Theo giả thiết ta có: 14 + x =
(44 + x)  x = 6 5
Câu 22. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tổng hai số nguyên là 88. Nếu chia số thứ nhất cho 12, chia số thứ
hai cho 8 thì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4. Tìm hai số nguyên đó. Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là x . Khi đó, số thứ hai là 88 − . x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 8 x
Nếu chia số thứ nhất cho 12 thì được thương là . 12 − x
Nếu chia số thứ hai cho 8 thì được thương là 88 . 8
Theo đề bài, thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 nên ta có phương trình: x 88 − x
= 4  2x −3(88− x) = 96  x = 72 (thõa mãn điều kiện) 12 8
Vậy số thứ nhất là 72. Số thứ hai là 88 – 72 = 16.
Câu 23. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tim một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó à
11. Nếu đỗi chổ hai chữ số cho nhau thì được số mới lớn hơn số cũ là 45. Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục là x ( 0  x  9 ).
Suy ra chữ số hàng đơn vị là 11 – x .
Giá trị của số đã cho là 10x + (11– x) .
Nếu đổi chổ hai số đã cho thì ta được số mới có gí trị là 10.(11 – x) + x .
Theo giả thiết, ta có phương trình:
[10.(11− x) + x] −[10x + (11− x)]=45  110 −10x + x −10x −11+ x = 45  1 − 8x = 5 − 4  x = 3
Vậy chữ số hàng chục là 3, chữ số hàng đơn vị là 11 – 3 = 8. Vậy số cần tìm là 38.
Câu 24. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ
nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số bé là x . Số lớn là x +12 . x
Chia số bé cho 7 ta được thương là : . 7 x +
Chia số lớn cho 5 ta được thương là: 12 5 x +12 x
Vì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai 4 đơn vị nên ta có phương trình: − = 4 5 7
Giải phương trình ta được x = 28 Vậy số bé là 28. Số lớn là: 28 +12 = 40.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 9
Câu 25. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện có cả thảy 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ
nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở
mỗi thư viện. Hướng dẫn
Gọi số sách lúc đầu ở thư viện I là x (cuốn), x nguyên, dương.
Số sách lúc đầu ở thư viện II là: 15000 − x (cuốn)
Sau khi chuyển số sách ở thư viện I là: x − 3000 (cuốn)
Sau khi chuyển số sách ở thư viện II là: (15000 − x) + 3000 = 18000 − x (cuốn)
Vì sau khi chuyển số sách 2 thư viện bằng nhau nên ta có phương trình: x − 3000 =18000 − x
Giải phương trình ta được: x = 10500 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số sách lúc đầu ở thư viện I là 10500 cuốn.
Số sách lúc đầu ở thư viện II là: 15000 −10500 = 4500 cuốn.
Câu 26. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính tuổi của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người thứ
nhất gấp 3 lần tuổi của người thứ hai và sau đây hai năm, tuổi người thứ hai sẽ bằng một nửa tuổi của người thứ nhất. Hướng dẫn
Gọi số tuổi hiện nay của người thứ nhất là x (tuổi), x nguyên, dương.
Số tuổi người thứ nhất cách đây 10 năm là: x −10 (tuổi). x −10
Số tuổi người thứ hai cách đây 10 năm là: (tuổi). 3
Sau đây 2 năm tuổi người thứ nhất là: x + 2 (tuổi). x + 2
Sau đây 2 năm tuổi người thứ hai là: (tuổi). 2
Theo bài ra ta có phương trình phương trình như sau: x + 2 x −10 = +10 + 2 2 3
Giải phương trình ta được: x = 46 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số tuổi hiện nay của ngườ thứ nhất là: 46 tuổi. 46 + 2
Số tuổi hiện nay của người thứ hai là: − 2 =12 tuổi. 2
Câu 27. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai cây cọ mọc đối diện nhau ở hai bên bờ sông, cách nhau 50 thước,
một cây cao 30 thước, một cây cao 20 thước. trên ngọn của mỗi cây có một con chim đang đậu. Bỗng
nhiên cả hai con chim đều nhìn thấy một con cá bơi trên mặt nước giữa hai cây, chúng bổ nhào xuống
con cá cùng một lúc với vận tốc như nhau và cùng đến đích một lúc. Tính khoảng cách từ gốc cây cao
hơn đến con cá. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 10
+ Gọi x ( thước ) là khoảng cách từ cây có chiều cao 30m đến vị trí con cá.( Điều kiện: 0  x  50 )
+ 50 − x (thước) là khoảng cách từ cây cao 20m đến vị trí con cá.
+ Khoảng cách từ con chim trên cây cao 30m đến con cá là: 2 2 30 + x (thước)
+ Khoảng cách từ con chim trên cây cao 20m đến con cá là: + ( − )2 2 20 50 x (thước)
+ Vì 2 con chim bay cùng thời gian và cùng vận tốc đến vị trí con cá nên quãng đường di chuyển của 2 con
là như nhau. Do đó ta có phương trình + ( − x)2 2 2 2 20 50
= 30 + x  100x = 2000  x = 20 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy khoảng cách từ gốc cây cao hơn đến con cá là 20 thước
Câu 28. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang 4
giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng
số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu ở mỗi giá. 5 Hướng dẫn
+ Gọi x (cuốn sách) là số sách ở giá thhứ nhất lúc đầu (50  x  450, x  ) .
+ Số sách ở giá thứ 2 lúc đầu là: 450 − x (cuốn sách)
+ Số sách ở giá thứ nhất sau khi chuyển 50 cuốn sang giá thứ hai là: x − 50 (cuốn sách)
+ Số sách ở giá thứ hai lúc sau khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất là: 450 − x + 50 = 500 − x (cuốn sách)
+ Theo đề: ta có phương trình: 4 − x = (x − ) 9 500 50  540 =
x x = 300 (thỏa mãn điều kiện) 5 5
Vậy số cuốn sách ở giá thứ nhất là 300 (cuốn), số cuốn sách ở giá thứ nhất là 150 (cuốn).
Câu 29. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng:
– Tổng hai chữ số là 12
– Nếu đổi chỗ hai chữ số thì được một số mới lớn hơn số đó là 36. Hướng dẫn
+ Gọi a (12 − a) là số tự nhiên có hai chữ số ( *
3  x  9, x  ).
+ Số tự nhiên sau khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau là: (12 − a) a .
+ Theo đề: ta có phương trình :
(12− a)a −36 = .a(12− a)  (12− a).10+ a −36 =10.a +12− a 18.a = 72  a = 4 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm 48 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 11
Câu 30. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng:
– Tổng hai chữ số là 10
– Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới nhỏ hơn số đó là 36. Hướng dẫn
+ Gọi a (10 − a) là số tự nhiên có hai chữ số ( *
1  x  9, x  ).
+ Số tự nhiên sau khi viết theo chiều ngược lại là: (10 − a) a .
+ Theo đề: ta có phương trình :
(10− a)a +36 = a(10− a)  (10− a).10+ a −36 =10.a +10− a 18.a = 54  a = 3(thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm 37 .
Câu 31. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số
hàng đơn vị. Nếu đổi chỗ hai chữ số ta được một số có hai chữ số nhỏ hơn số ban đầu 18 đơn vị. Tìm số đó. Hướng dẫn
+ Gọi x là chữ số hàng đơn vị ( *
1  x  3, x  ).
+ Chữ số hàng chục là: 3x
+ Khi đó số có hai chữ số cần tìm là 3xx .
+ Đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới là 3 x x .
+ Theo đề: ta có phương trình : 3xx − 3 x x =18  3 .
x 10 + x −10x − 3x =18 18x =18  x =1(thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm 31.
Câu 32. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số tự nhiên có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 7. Nếu thêm
chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được một số có 3 chữ số lớn hơn số đã cho là 180. Tìm số đó. Hướng dẫn
+ Gọi a (7 − a) là số tự nhiên có hai chữ số ( *
1  a  9, x  ) .
+ Số tự nhiên sau khi viết thêm chữ số 0 vào giữa là : a0 (10 − a) .
+ Theo đề: ta có phương trình :
a (7 − a) +180 = a0(7 − a)  10a + 7 − a +180 = 100a + 0.10 + 7 − a  90.a = 180  a = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm 25 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 12
Câu 33. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2
vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số gấp 153 lần số đầu Hướng dẫn
+ Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số (10  x  99, x  ) .
+ Viết thêm chữ số 2 vào bên trái và bên phải số ban đầu ta được số mới là: 2x2 (số có 4 chữ số).
+ Theo đề: Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và bên phải số đó thì ta lập được một số gấp 153 lần
số ban đầu, ta có phương trình
2x2 =153.x  2002 +10x =153x  2002 =143x x =14 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm là 14
Câu 34. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số có chữ số hàng đơn vị là 2, biết rằng nếu xoá chữ số 2 đó
thì số ấy giảm đi 200. Hướng dẫn
+ Gọi x2 là số cần tìm ( * x  ).
+ Số khi xóa chữ số 2 là x
+ Theo đề: Nếu nếu xóa chữ số 2 thì số cần tìm giảm 200 ta có phương trình
x = x2 − 200  x =10x −198  9x =198  x = 22 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số cần tìm là 222
Câu 35. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ
nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
+ Gọi a là số bé .
+ Số lớn là a +12 .
+ Theo đề: Thương của số bé cho 7 lớn hơn thương của số lớn cho 5 là 4 đơn vị nên ta có phương trình: a a +12 − = 4  2a = 2 − 24  a = 1 − 12 7 5
Vậy số cần tìm −112 và 100 −
Câu 36. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai số nguyên liên tiếp, biết rằng 2 lần số nhỏ cộng 3 lần số lớn bằng –87. Hướng dẫn
+ Gọi a là số bé (a  ) .
+ Số lớn là a +1 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 13
+ Theo đề: 2 lần số nhỏ cộng 3 lần số lớn bằng 87
− nên ta có phương trình: 2a + 3(a + ) 1 = 8 − 7  5a = 9 − 0  a = 1
− 8 (thỏa mãn điều kiện) Vậy số cần tìm 18 − và 17 −
Câu 37. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là 8. Nếu thêm 2 đơn vị vào tử 3
số và bớt mẫu số đi 3 đơn vị thì ta được phân số bằng 4 . Tìm phân số đã cho. Hướng dẫn
Gọi x là tử của phân số đã cho. ( x Z ) x Phân số có dạng là : x  − x + đk ( 8) 8 + + Theo đề x 2 x 2 3 ta có phương trình : (  = x + 8) − 3 x + 5 4
 3(x + 5) = 4(x + 2)  x = 7 7
Vậy phân số cần tìm là 15
Câu 38. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thương của hai số là 3. Nếu tăng số bị chia lên 10 và giảm số chia đi
một nửa thì hiệu của hai số mới là 30. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số chia là x ( x  0)
 số bị chia sẽ là 3x
Theo đề ta có : nếu tăng số bị chia lên 10 ta được số mới là 3x +10 x
Giảm số chia đi một nữa một nữa ta được số mới là 2  x 5
Hiệu 2 số mới là 30  ta có phương trình : 3x +10 −
= 30  x = 20  x = 8 2 2
Vậy số bị chia là 24, số chia là 8.
Câu 39. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 156. Nếu lấy số lớn chia số bé
ta được thương là 6 và dư là 9. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số lớn là x số bé là 156 − x
Vì lấy số lớn chia số bé được thương là 6 và dư là 9 nên ta có phương trình :
x = 6.(156 − x) + 9
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 14
 7x = 945  x =135
Vậy hai số cần tìm là 135 và 21
Câu 40. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tổng của hai số bằng 4. Nếu lấy số lớn chia cho 5 và số bé chia cho
6 thì thương thứ nhất hơn thương thứ hai là 3. Tìm hai số. Hướng dẫn
Gọi số lớn là x  số bé là 4 − x
Nếu lấy số lớn chia cho 5 và số bé chia cho 6 thì thương thứ nhất hơn thương thứ hai là 3  ta có phương trình : x 4 − x
6x − 5(4 − x) − = 3 
= 3 11x − 20 = 90  x =10 5 6 30
Vậy hai số cần tìm là 10 và 6 −
Câu 41. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tổng của hai số là 40. Nếu thêm 4 đơn vị vào số lớn thì lúc này số
lớn sẽ gấp 11 lần số bé. Tìm hai số đó. Hướng dẫn
Gọi số lớn là x số bứ là 40 − x
Nếu thêm 4 đơn vị vào số lớn thì lúc này số lớn sẽ gấp 11 lần số bé  109
ta có phương trình : x + 4 = 11(40 − x)  12x = 436  x = 3 109 11 Vậy hai số cần tìm là và 3 3
Câu 42. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm số tự nhiên có năm chữ số biết rằng trong hai cách viết: Viết
thêm chữ số 7 vào đằng trước và viết thêm số 7 vào đằng sau số đó thì cách viết thứ nhất cho số lớn gấp
5 lần cách viết thứ hai. Hướng dẫn
Gọi số tự nhiên có 5 chữ số cầ tìm là abcde (a  0, , a , b ,
c d, e N )
Theo đề bài ta có : 7abcde = 5.abcd 7 e   
 700000+ abcde = 5.abcd 0 e + 7  
 700000+ abcde = 5.abcd . e 10 + 7  
 700000−35 = 49.abcdeabcde =14285
Vậy sô cần tìm là 14285
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 15
Câu 43. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm số tự nhiên có bốn chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào
đằng trước và đằng sau số đó thì sẽ tăng 21 lần số cũ. Hướng dẫn
Gọi số 4 chữ số cần tìm là abcd (a  0, , a , b , c d N )
Theo đề bài ta có phương trình: 1abc 1 d = 21.abcd
100000+ abcd +1= 21.abcd
100001+10abcd = 21abcd
100001 =11abcd abcd = 9091
Vậy số cần tìm là 9091
Câu 44. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng
đơn vị. Nếu viết thêm chữ số 9 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn chữ số ban đầu
là 810 đơn vị. Tìm số ban đầu. Hướng dẫn
Gọi số có 2 chữ số ban đầu là ab (a  0, , a b N )
Theo đề bài ta có phương trình: a = 2b Ta lại có: 9 a b = ab + 810
100a + 90 + b =10a + b +810
 90a = 720  a = 8  b = 4 Vậy số cần tìm là 84.
Câu 45. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thùng dầu A chứa số dầu gấp 2 lần thùng dầu B. Nếu lấy bớt ở thùng 4
dầu A đi 20 lít và thêm vào thùng dầu B 10 lít thì số dầu thùng A bằng
lần thùng dầu B. Tính số dầu 3 lúc đầu ở mỗi thùng. Hướng dẫn
Gọi 2x (lít) là số dầu ban đầu có trong thùng A
x (lít) là số dầu ban đầu có trong thùng B
Theo đề bài ta có phương trình: 4 ( x x
2x − 20) = ( x + 8 80 10)  − = x + 5 80 10  = +10  x = 22 3 3 3 3 3
Vậy ban đầu thùng A có 44 lít, thùng B có 22 lít
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 16 5
Câu 46. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tổng hai số là 321. Tổng của số này và 2,5 số kia bằng 21. Tìm 6 hai số đó? Hướng dẫn
Gọi số cần tìm là x và 321− x Theo đề ta có : 5 5 4689 TH1 :
x + 2,5(321− x) = 21  x − 2,5x = 21− 2,5.321 x = 6 6 10 4689 1489 Vậy 2 số cần tìm là : và 10 10 5 5 5 1489 4689
TH2 : (321− x) + 2,5.x = 21  2,5x x = 21− .321  x = − và 6 6 6 10 10
Câu 47. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm số học sinh của hai lớp 8A và 8B biết rằng nếu chuyển 3 học sinh
từ lớp 8A sang lớp 8B thì số học sinh hai lớp bằng nhau, nếu chuyển 5 học sinh từ lớp 8B sang lớp 8A 11
thì số học sinh 8B bằng số học sinh lớp 8A. 19 Hướng dẫn
Gọi số học sinh của lớp 8A là x ( x N ) * , (học sinh).
Vì chuyển 3 học sinh từ lớp 8A sang lớp 8B thì số học sinh hai lớp bằng nhau nên
số học sinh của hai lớp 8B là x − 6 (học sinh). 11
Vì chuyển 5 học sinh từ lớp 8B sang lớp 8A thì số học sinh 8B bằng
số học sinh lớp 8A nên ta có 19 phương trình: 11 (x − 6 − 5) =
(x + 5)  (x −11).19 = 11(x + 5)  19x −11.19 =11x +11.5  8x =11.24  x = 33 (t / ) m 19
Vậy số học sinh của lớp 8A là 33 HS, số học sinh của lớp 8B là 27 HS
Câu 48. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trước đây 5 năm, tuổi Dung bằng nửa tuổi của Dung sau 4 năm nữa.
Tính tuổi của Dung hiện nay. Hướng dẫn
Gọi tuổi của Dung hiện nay là x ( x N ) * , (tuổi).
Thì tuổi của Dung trước đây 5 năm là: x − 5 (tuổi).
Vì trước đây 5 năm, tuổi Dung bằng nửa tuổi của Dung sau 4 năm nữa nên ta có phương trình: 1 (x − 5) = (x+ 1 4)  (x − 5) =
(x + 4)  (x − 5).2 = (x + 4)  2x −10 = x + 4  x = 14 (t / ) m 2 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 17
Vậy tuổi của Dung hiện nay là 14 tuổi.
Câu 49. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Nếu 5 năm nữa tuổi cha gấp 3
lần tuổi con. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi. Hướng dẫn
Gọi tuổi của con hiện nay là x ( x N ) * , (tuổi).
Thì tuổi của cha hiện nay là: 4x (tuổi).
Vì 5 năm nữa tuổi cha gấp 3 lần tuổi con nên ta có phương trình:
(4x + 5) = 3(x + 5)  4x + 5 = 3x +15  x = 10 (t / ) m
Vậy tuổi của con hiện nay là 10 tuổi.
Câu 50. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bốn năm về trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Năm năm sau (so với
hiện nay) thì tuổi mẹ sẽ gấp ba lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn
Gọi tuổi của con bốn năm về trước là x ( x N ) * , (tuổi).
Thì tuổi của mẹ bốn năm về trước là: 6x (tuổi).
Vì 5 năm sau (so với hiện nay) thì tuổi mẹ sẽ gấp ba lần tuổi con nên ta có phương trình:
(6x + 4 + 5) = 3(x+ 4 + 5)  6x + 9 = 3x + 27  3x = 18  x = 6 (t / ) m
Vậy tuổi của con hiện nay là 10 tuổi, tuổi của mẹ hiện nay là 40 tuổi.
Câu 51. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính tuổi của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người thứ
nhất gấp 3 lần tuổi của người thứ hai và sau đây hai năm, tuổi người thứ hai sẽ bằng một nửa tuổi của người thứ nhất. Hướng dẫn
Gọi tuổi của người thứ hai cách đây 10 năm là x ( x N ) * , (tuổi).
Thì tuổi của người thứ nhất cách đây 10 năm là: 3x (tuổi).
Vì sau đây hai năm, tuổi người thứ hai sẽ bằng một nửa tuổi của người thứ nhất nên ta có phương trình: 1 (x +10 + 2) =
(3x +10 + 2)  2x + 24 = 3x +12  x = 12 (t / ) m 2
Vậy tuổi của người thứ hai hiện nay là 22 tuổi, tuổi của người thứ nhất hiện nay là 46 tuổi.
Câu 52. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ông của Bình hơn Bình 58 tuổi. Nếu cộng tuổi của bố Bình với hai
lần tuổi Bình thì bằng tuổi của ông và tổng số tuổi của ba người bằng 130. Hãy tính tuổi Bình.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 18 Hướng dẫn
Gọi tuổi của Bình hiện nay là x ( x N ) * , (tuổi).
Thì tuổi của ông Bình hiện nay là: x + 58 (tuổi).
Vì tổng số tuổi của ba người bằng 130 nên tuổi của bố Bình hiện nay là: 130 − (x + 58) − x (tuổi).
Vì cộng tuổi của bố Bình với hai lần tuổi Bình thì bằng tuổi của ông nên ta có phương trình:
[130 − (x + 58) − x] + 2x = x + 58  72 − 2x + 2x = x + 58  72 − 58 = x x = 14 (t / ) m
Vậy tuổi của Bình hiện nay là 14 tuổi.
Câu 53. (Thầy Nguyễn Chí Thành) * Ba lớp A, B, C góp sách tặng các bạn học sinh vùng khó khăn, tất 6
cả được 358 cuốn. Tỉ số số cuốn sách của lớp A so với lớp B là 11 . Tỉ số số cuốn sách của lớp A so 7
với lớp C là 10 . Hỏi mỗi lớp góp được bao nhiêu cuốn sách? Hướng dẫn
Gọi số cuốn sách của lớp A góp tặng các bạn vùng khó khăn là x ( x N ) * , (cuốn sách).
Thì số cuốn sách của lớp B góp tặng các bạn vùng khó khăn là 11 x , (cuốn sách). 6
Thì số cuốn sách của lớp C góp tặng các bạn vùng khó khăn là 10 x , (cuốn sách). 7
Vì Ba lớp A, B, C góp sách, tất cả được 358 cuốn nên ta có phương trình: 11 10 x + x + x = 358  .
x 6.7 +11.7x +10.6x = 358.6.7 6 7  .
x 42 + 77x + 60x = 358.6.7 179x =15036  x = 84
Vậy ba lớp A, B, C góp sách tặng các bạn học sinh được lần lượt là 84 cuốn; 154 cuốn; 120 cuốn.
Câu 54. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thư viện có tất cả 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ
nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện. Hướng dẫn
Gọi số cuốn sách của thư viện thứ nhất là x ( x N ) * , (cuốn sách).
số cuốn sách của thư viện thứ hai là 15000 − x (cuốn sách).
Vì chuyển từ thư viện thứ nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau nên ta có phương trình:
(x − 3000) = (15000 − x+ 3000)  x − 3000 = 18000 − x  2x = 21000  x = 10500 (t / ) m
Vậy số cuốn sách của thư viện thứ nhất là 10500 (cuốn sách).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 19
số cuốn sách của thư viện thứ hai là 15000 −10500 = 4500 (cuốn sách). 3
Câu 55. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Số học sinh tiên tiến của hai khối 7 và 8 là 270 học sinh. Biết rằng 4
số học sinh tiên tiến của khối 7 bằng 60% số học sinh tiên tiến của khối 8. Tính số học sinh tiên tiến của mỗi khối. Hướng dẫn
Gọi số học sinh tiên tiến của khối 7 là x ( x N ) * , (học sinh).
số học sinh tiên tiến của khối 8 là 270 − x (học sinh). 3 Vì
số học sinh tiên tiến của khối 7 bằng 60% số học sinh tiên tiến của khối 8 nên ta có phương trình: 4 3 60 75 60 x = (270 − x)  x =
(270 − x)  75x = 16200 − 60x  135x =16200  x =120 (t/ m) 4 100 100 100
Vậy số học sinh tiên tiến của khối 7 là 120 (học sinh).
số cuốn sách của thư viện thứ hai là 270 −120 = 150 (học sinh).
Câu 56. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khi mới nhận lớp 8A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 3 tổ
có số bạn bằng nhau. Nhưng sau khi nhận thêm 4 học sinh thì cô giáo chia thành 4 tổ, biết số học sinh
mỗi tổ ít hơn so với dự tính ban đầu là 2 học sinh. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh. Hướng dẫn
Gọi số học sinh của lớp 8A là x ( x N ) * , (học sinh). x
Thì số học sinh mỗi tổ lúc đầu dự định chia là (học sinh). 3 x + 4
Vì sau khi nhận thêm 4 học sinh thì cô giáo chia thành 4 tổ nên số học sinh mỗi tổ lúc sau chia là 4 (học sinh).
Vì số học sinh mỗi tổ lúc sau ít hơn so với dự tính ban đầu là 2 học sinh nên ta có phương trình: x x + 4 −
= 2  4x −3x −12 = 24  x = 36 (t / ) m 3 4
Vậy số học sinh của lớp 8A là 36 (học sinh).
Câu 57. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 9A và 9B có tổng số 80 bạn quyên góp được tổng số 198 cuốn
vở. Một bạn lớp 9A góp 2 cuốn, một bạn lớp 9B góp 3 cuốn. Tìm số học sinh mỗi lớp. Hướng dẫn
Gọi số học sinh lớp 9A là x (học sinh), ( * x  80, x  )
 số học sinh lớp 9B là 80 − x (học sinh)
Số cuốn vở lớp 9A quyên góp được là 2x (cuốn vở)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 20
Số cuốn vở lớp 9B quyên góp được là 3(80 − x) (cuốn vở)
Hai lớp 9A và 9B quyên góp được tổng số 198 cuốn vở nên ta có phương trình
2x + 3(80 − x) = 198  2x + 240 − 3x =198  x = 42
Ta thấy x = 42 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy số học sinh lớp 9A là 42 học sinh, số học sinh lớp 9B là 38 học sinh.
Câu 58. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm 1994, bố 39 tuổi, con 9 tuổi. Hỏi năm nào thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con? Hướng dẫn
Gọi số tuổi của con vào năm mà tuổi bố gấp 3 lần tuổi của con là * x, x
Vậy số tuổi bố lúc này là : 3x
Do mỗi năm số tuổi của bố và con đều tăng như nhau nên ta có: x − 9 = 3x − 39  x = 15 (tmđk)
Vậy sau 15 − 9 = 6 ( năm) thì số tuổi bố gấp 3 lần tuổi con
Tức là năm 1994 + 6 = 2000 .
Câu 59. (Thầy Nguyễn Chí Thành) 2
Số quyển sách ở ngăn I bằng
số quyển sách ở ngăn II. Nếu lấy bớt 3 5
10 quyển ở ngăn II và thêm 20 quyển vào ngăn I thì số quyển sách ở ngăn II bằng số quyển sách ở 6
ngăn I. Tính số quyển sách ở mỗi ngăn lúc đầu? Hướng dẫn
Gọi số sách ở ngăn II là x ( quyển, * x  )
Số sách ở ngăn I là 2 x ( quyển) 3
Nếu lấy bớt 10 quyển ở ngăn II thì số sách lúc này của ngăn II là: x −10 ( quyển)
Khi thêm 20 quyển vào ngăn I thì số quyển sách ở ngăn I là: 2 x + 20 ( quyển) 3   Theo đề 5 2 5 50 4 80 bài ta có: x −10 =
x + 20  x −10 = x +  x =  x = 60   (thỏa mãn) 6  3  9 3 9 3
Vậy số sách ở ngăn II là 60 ( quyển), số sách ở ngăn I là 2 60. = 40 ( quyển) 3
Câu 60. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Có hai kho chứa hàng. Nếu chuyển 100 tấn hàng từ kho I sang kho II
thì số tấn hàng ở 2 kho bằng nhau. Nếu chuyển 100 tấn từ kho II sang kho I thì số tấn hàng ở kho II sẽ 5 bằng
số tấn hàng ở kho I. Tính số tấn hàng ở mỗi kho lúc đầu. 13 Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 21
Nếu chuyển 100 tấn hàng từ kho I sang kho II thì số tấn hàng ở 2 kho bằng nhau do đó kho I nhiều
hơn kho thứ II là 200 tấn hàng.
Gọi số tấn hàng ở kho thứ II là x ( tấn, x  0 ), khi đó số tấn hàng ở kho thứ I là x + 200 ( tấn)
Nếu chuyển 100 tấn từ kho II sang kho I , số tấn hàng của kho I và II lần lượt là ( x + 200) +100 (
tấn) và x −100 ( tấn) Theo đề bài ta có: 5 x − = (x + ) 5 1500 8 2800 100 300  x −100 = x +  x =
x = 350 ( thỏa mãn) 13 13 13 13 13
Vậy số tấn hàng ở kho II là 350 ( tấn), số tấn hàng ở kho I là 350 + 200 = 550 ( tấn)
Câu 61. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bể nước chứa 800 lít và 1300 lít. Người ta tháo ra cùng một lúc ở 2
bể thứ nhất 15 lít/phút, bể thứ hai 25 lít/phút. Hỏi sau bao lâu số nước ở bể thức nhất bằng số nước 3 ở bể thứ hai? Hướng dẫn 2
Gọi x (phút, x  0 ) là thời gian để số nước còn lại ở bể thứ 1 bằng
số nước còn lại ở bể thứ 2 3
Lượng nước chảy trong 15 phút của bể thứ 1 là : 15.x ( lít)
Số lượng nước còn lại của bể 1 là: 800 −15x ( lít)
Lượng nước chảy trong 25 phút của bể thứ 2 là : 25.x ( lít)
Số lượng nước còn lại của bể 2 là: 1300 − 25x ( lít) Theo đề bài ta có: 2 − x = ( − x) 2600 50 5 200 800 15 1300 25  800 −15x = − x x =
x = 40 ( thỏa mãn) 3 3 3 3 3 2
Vậy sau 45 (phút) thì số nước còn lại ở bể thứ 1 bằng
số nước còn lại ở bể thứ 2 3
Câu 62. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tiểu sử của nhà toán học cố đại nổi tiếng Diophante (Đi – ô – phăng)
được tóm tắt trên bia mộ của ông như sau: Hỡi người qua đường! Đây là nơi chôn cất di hài của
Diophante, người mà một phần sáu cuộc đời là tuổi niên thiếu huy hoàng; một phần mười hai cuộc đời
nữa trôi qua, trên cằm đã mọc râu lún phún. Diophante lấy vợ, một phần bảy cuộc đời trong cảnh vợ
chồng hiếm hoi. Năm năm trôi qua, ông sung sướng khi có cậu con trai đầu lòng khôi ngô. Nhưng cậu
ta chỉ sống được bằng nửa cuộc đời đẹp đẽ của cha. Rút cục thì với nỗi buồn thương sâu sắc, ông chỉ
sống thêm được 4 năm nữa từ sau khi cậu ta lìa đời”. Tính tuổi thọ của Diophante. Hướng dẫn
Gọi x là số tuổi thọ của nhà toán học Diophante, * x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 22 1
Tuổi thiếu niên của ông x 6 1 Thời thanh niên: x 12 1
Thời vợ chồng hiếm muộn: x 7 1
Thời gian ông có con và mất : 5 + x + 4 2 Ta có phương trình: 1 1 1 1 x + x + x + 5 +
x + 4 = x x = 84 ( thỏa mãn) 6 12 7 2
Vậy nhà toán học Diophante thọ 84 tuổi.
Câu 63. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bốn số tự nhiên có tổng bằng 1998. Biết rằng nếu lấy số I bớt đi 2, số
II thêm 2, số III chia cho 2 và số IV nhân với 2 thì được kết quả bằng nhau. Tìm bốn số đó. Hướng dẫn
Giả sử bốn số mới bằng nhau và cùng bằng , x x
Vậy số I lúc ban đầu là: x + 2
Số II lúc ban đầu là: x − 2
Số III lúc ban đầu là: 2x x Số IV lúc ban đầu là: 2 x
Ta có phương trình: (x + ) + (x − ) 9 2 2 + 2x +
=1998  x =1998  x = 444 ( thỏa mãn điều 2 2 kiện)
Số I: 446 , Số II: 442 , số III: 888 , số IV: 222
Câu 64. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai số nguyên, biết hiệu của hai số đó là 99. Nếu chia số bé cho
3 và chia số lớn cho 11 thì thương I lớn hơn thương II là 7 đơn vị. Hướng dẫn
Gọi số bé là x , x  Số lớn là: x + 99 x
Chia số bé cho 3 ta được: 3 x + 99
Chia số lớn cho 11 ta được : 11 x x + 99 Theo đề bài ta có: −
= 7 11x −3(x +99) = 231 8x = 528  x = 66 (thỏa mãn điều 3 11 kiện)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 23
Vậy hai số đó là: 66;165
Câu 65. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai số nguyên dương biết tỉ số của hai số đó là 4 . Nếu chia số 7
bé cho 9 và chia số lớn cho 6 thì thương thứ nhất nhỏ hơn thương thứ hai 13 đơn vị. Hướng dẫn
Gọi số thứ nhất là x , * x  . 4 Số thứ hai là
x . Vậy số thứ hai bé hơn số thứ nhất 7  4  x    7  4x Số bé chia cho 9 được: = 9 63 x
Số lớn chia cho 6 được: 6 x 4x 13 Theo đề bài ta có: − =13 
x = 13  x = 126 ( thỏa mãn điều kiện) 6 63 126
Vậy hai số đó là: 126; 72
Câu 66. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một phân số có tử nhỏ hơn mẫu 22 đơn vị, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị 4
vào tử và bớt đi 2 đơn vị ở mẫu thì được phân số mới bằng . 5 Hướng dẫn
Gọi tử số là x , x
. Mẫu số là x + 22 .
Nếu thêm 5 đơn vị vào tử: x + 5
Bớt 2 đơn vị ở mẫu: x + 22 − 2 = x + 20 x + 5 4 Theo đề bài ta có:
=  5(x +5) = 4(x + 20)  x = 55 x +
( thỏa mãn điều kiện) 20 5 55 Vậy phân số đó là 77
Câu 67. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một phân số nhỏ hơn 1, có tử và mẫu là hai số nguyên dương và
có tổng của tử và mẫu là 32, biết rằng nếu tăng mẫu thêm 10 đơn vị và giảm tử đi một nửa, thì được 2
phân số mới bằng phân số . 17 Hướng dẫn
Gọi tử số của phân số cần tìm là x ( x N*, x  32)
Mẫu của phân số cần tìm là 32 − x
Theo đề bài ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 24
x − 0,5x 2 0,5x 2 =  = 32 − x +10 17 42 − x 17  0,5x 1
. 7 = 2.(42 − x)  8,5x = 84 − 2x  10,5x = 84  x = 8 (tm) 8
Vậy phân số cần tìm là: 24
Câu 68. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số là 10 và nếu đổi chỗ
hai chữ số cho nhau thì được một số mới lớn hơn số cần tìm 18 đơn vị. Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm ban đầu là x (1  x  9, x  )
Chữ số hàng đơn vị là 10 − x
Theo đề bài ta có phương trình:
(10 − x)x x(10 − x) =18 10(10 − x) + x −10x −(10 − x) =18  x = 4 (tm) Vậy số cần tìm là 46
Câu 69. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số có hai chữ số. Biết tỉ số giữa chữ số hàng đơn vị và chữ 2 số hàng chục là
. Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số thì được số mới lớn hơn số đã cho 540 3 đơn vị. Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x ( x  , 1  x  9) 2
Chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là x 3 2 2
Theo đề bài ta có phương trình 100x + x =10x + x + 540  90x = 540  x = 6 (tm) 3 3 Vậy số cần tìm là 64
Câu 70. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số thập phân có phần nguyên là số có hai chữ số. Nếu viết thêm
chữ số 4 vào bên trái số đó, sau đó chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số thì được số mới bằng 33% số
ban đầu. Tính số thập phân lúc đầu. Hướng dẫn
Gọi số cần tìm là X (10  X  100) ,
Vì khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái và lùi dấu phẩy sang trái 2 chữ số thì số mới bằng 33% số ban đầu X 33 32
nên ta có phương trình: 4 + = X
X = 4  X = 12,5 (tm) 100 100 100
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 25 Vây số cần tìm là 12,5
Câu 71. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một cửa hàng bán trứng trong một số ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng 1 1 bán 150 quả trứng và
số còn lại, ngày thứ hai bán 200 quả và
số trứng còn lại, ngày thứ ba bán 9 9 1 250 quả trứng và
số còn lại … Cứ bán như vậy cho đến khi hết số trứng thì mỗi ngày bán bằng nhau. 9
Hỏi số trứng đó có tất cả bao nhiêu quả. Hướng dẫn
Gọi số trứng của cửa hàng đã bán là x (quả), * x  . 1
Số trứng bán ngày thứ nhất: 150 + ( x −150) quả. 9  1  8x −1200
Số trứng còn lại là: x − 150 + ( x −150) =   .  9  9 1 8x −1200 
Ngày thứ hai bán được 200 + − 200   9  9 
Vì số trứng mỗi ngày bán được là như nhau nên ta có phương trình: 1 (  −  + x − ) 1 8x 1200 150 150 = 200 + − 200  x = 2400  
( thỏa mãn điều kiện) 9 9  9  Vậy: ……………..
Câu 72. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chuyên chở 120 tấn hàng. Hôm làm việc có 2 xe phải
điều đi nơi khác nên mỗi xe phải chở thêm 16 tấn. Hỏi theo dự định đội có bao nhiêu xe? Hướng dẫn
Gọi x là số xe dự định của đội (xe) (Điều kiện *
x N , x  2 ). 120
Nếu toàn bộ xe hoạt động thì mỗi xe phải chở (tấn hàng) x
Hôm làm việc có 2 xe phải điều đi nơi khác nên số xe hôm làm việc là x − 2 (chiếc) và mỗi xe hôm làm 120
việc phải chở x − (tấn hàng). 2
Theo bài ra ta có phương trình 120 120 120(x − 2) 16 ( x x − 2) 120x +16 =  + = x x − 2 x(x − 2) x(x − 2) x(x − 2) 2 2 2
120x − 240 +16x −32x =120x 16x − 32x − 240 = 0  x − 2x −15 = 0
Giải phương trình trên được :
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 26 2 + 8 +) x = = 5 (thỏa mãn) 1 2 2 − 8 +) x = = 4 − (không thỏa mãn) 2 2
Vậy số xe của đội dự định là 5 xe.
Câu 73. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đoàn xe cần chở 30 tấn hàng từ điểm A đến điểm B. Khi khởi
hành thì thêm 2 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định là 0,5 tấn. Tính số xe ban đầu? Hướng dẫn
Gọi x là số xe dự định của đội (xe) (Điều kiện * x N ). 30
Số hàng mỗi xe phải chở là (tấn hàng) x
Số xe sau khi thêm là x + 2 (xe) 30
Số hàng mỗi xe phải chở sau khi thêm là x + (tấn hàng). 2
Theo bài ra , sau khi thêm 2 xe thì mỗi xe chở ít hơn dự đinh là 1 tấn nên ta có phương trình 2 30 30 1 30.2(x + 2) 30.2x x(x + 2) − =  − = x x + 2 2 2x(x + 2) 2x(x + 2) 2x(x + 2) 2 2
 60x +120 − 60x = x + 2x x + 2x −120 = 0
Giải phương trình trên được : 2 − + 22 +) x = =10 (thỏa mãn) 1 2 2 − − 22 +) x = = 12 − (không thỏa mãn) 2 2
Vậy số xe của đội dự định là 10 xe.
Câu 74. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 36 tấn hàng. Khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên
mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so với dự định. Tính số xe ban đầu? Hướng dẫn Gọi x
là số xe ban đầu của đội (xe) (Điều kiện * x N ).
số xe sau khi bổ sung là x + 3 (xe) 36
Số chuyến xe dự định lúc đầu là x 36
Số chuyến thực tế là x + 3
Theo đầu bài ta có phương trình 36 36 36 36 + x + 3 36 39 + x = +1 =  = x x + 3 x x + 3 x x + 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 27 36(x + 3) (x + 39)x 2 2  =
 36x +108 = x + 39x x + 3x −108 = 0 x(x + 3) x(x + 3)
Giải phương trình trên được : 3 − − 21 +) x = = 12 − (không thỏa mãn) 1 2 3 − + 21 +) x = = 9 ( thỏa mãn) 2 2
Vậy số xe của đội dự định là 9 xe.
Câu 75. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Để vận chuyển 18 tấn người ta điều động một số xe tải có trọng tải
bằng nhau. Nhưng thực tế người ta lại điều động xe có trọng tải lớn hơn xe cũ là 1 tấn/xe nên số xe ít
hơn dư định là 3 xe. Tính trọng tải mỗi xe ban đầu. Hướng dẫn
Gọi x là trọng tải mỗi xe ban đầu của đội (tấn) (Điều kiện x  0 ). 18
Theo kế hoạch số xe cần có là (xe) x 18
Theo thực tế trọng tải mỗi xe là x + 1 (tấn) nên số xe cần có là x +1
Số xe ít hơn dư định là 3 xe nên ta có phương trình 18 18 18(x +1) 3x(x +1) 18x −3 =  − = x x +1 x(x +1) x(x +1) x(x + 1) 2 2
18x +18 −3x −3x =18x  3x + 3x −18 = 0
Giải phương trình trên được : 3 − −15 +) x = = 3 − (không thỏa mãn) 1 2.3 3 − +15 +) x = = 2 ( thỏa mãn) 2 6
Vậy trọng tải mỗi xe ban đầu là 2 tấn.
Câu 76. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đoàn xe vận tải dự định điều một số xe cùng loại để vận chuyển
40 tấn hàng. Lúc sắp khởi hành đoàn xe được giao thêm 14 tấn hàng nữa do đó phải điều xem 2 xe cùng
loại trên và mỗi xe chở thêm 0,5 tấn hàng. Tính số xe ban đầu biết số xe của một đội không quá 12 xe. Hướng dẫn
Gọi x là số xe ban đầu của đội (xe) (Điều kiện *
x N , x  12 ).
Gọi số xe sau khi điểu thêm là x + 2 (xe) 40
Khối lượng hàng mà mỗi xe phải vận chuyển lúc đầu là (tấn) x 54
Khối lượng hàng mà mỗi xe phải chở lúc sau là x + (tấn) 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 28
Vì sau khi được giao thêm 14 tấn nữa và thêm 2 xe cùng loại nên mỗi xe phải chở htêm 0,5 tấn nên ta có phương trình: 40 54 40(x + 2) 0,5x(x + 2) 54x + 0,5 =  + = x x + 2 x(x + 2) x(x + 2) x(x + 2) 2 2
 40x + 80 + 0,5x + x = 54x  0,5x −13x + 80 = 0 x −10 = 0  x =10(TM )
 (x −10)(x −16) = 0     x −16 = 0  x =16(KTM )
Vậy số xe của đội dự định là 10 xe.
Câu 77. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 60 tấn hàng. Khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên
mỗi xe chở ít hơn 1 tấn so với dự định. Tính số xe thực tế? Hướng dẫn
Gọi x là số xe ban đầu của đội (xe) (Điều kiện * x N ). 60
Theo kế hoạch số tấn hàng mỗi xe phải chở là (tấn) x 60
Theo thực tế đội đó có x + 3 xe chở hàng nên số tấn hàng mỗi xe phải chở là x + (tấn) 3
Mỗi xe phải chở thêm 1 tấn hàng nữa nên ta có phương trình 60 60 60 60 + x + 3 60 63 + x = +1 =  = x x + 3 x x + 3 x x + 3 60(x + 3) (x + 63)x 2 2  =
 60x +180 = x + 63x x + 3x −180 = 0 x(x + 3) x(x + 3) 3 − − 27 +) x = = 15 − (không thỏa mãn) 1 2 3 − + 27 +) x = =12 ( thỏa mãn) 2 2
Vậy số xe của đội thực tế là 12 + 3 = 15 xe.
Câu 78. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 72 tấn hàng. Khi làm việc có 6 xe bị điều đi nên
mỗi xe chở thêm 1 tấn so với dự định. Tính số xe ban đầu? Hướng dẫn
Gọi x là số xe ban đầu của đội (xe) (Điều kiện *
x N , x  6 ). 72
Theo kế hoạch số tấn hàng mỗi xe phải chở là (tấn) x 72
Theo thực tế đội đó có x − 6 xe chở hàng nên số tấn hàng mỗi xe phải chở là x − (tấn) 6
Mỗi xe phải chở thêm 1 tấn hàng nữa nên ta có phương trình
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 29 72 72 72 72 − x + 6 72 78 − x = −1 =  = x x − 6 x x − 6 x x − 6 72(x − 6) (78 − x)x 2 2  =
 72x − 432 = −x + 78x x − 6x − 432 = 0 x(x − 6) x(x − 6) 6 − 42 +) x = = 18 − (không thỏa mãn) 1 2 6 + 42 +) x = = 24 ( thỏa mãn) 2 2
Vậy số xe của đội dự định là 24 xe.
Câu 79. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 120 tấn. Khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên mỗi
xe chở ít hơn 2 tấn so với dự định. Tính số xe ban đầu? Hướng dẫn
Gọi số xe ban đầu là x (xe, * x N ) 120
Số tấn hàng mỗi xe phải chở theo dự định là : (tấn hàng) x
Do khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên số xe thực tế chở hàng là : x + 3 (xe) Khi đó mỗ 120
i xe chở số tấn hàng là: x + (tấn hàng) 3
Vì mỗi xe chở ít hơn 2 tấn so với dự định nên ta có phương trình : 120 120 −
= 2 120(x +3) −120x = 2x(x +3) x x + 3 2 2
 2x + 6x −360 = 0  x + 3x −180 = 0 3 − + 27 +) x = =12 (thỏa mãn) 1 2 3 − − 27 +) x = = 15 − (không thỏa mãn) 1 2
Vậy số xe của đội ban đầu là 12 xe.
Câu 80. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 90 tấn. Khi làm việc có 5 xe bị điều đi nên mỗi
xe chở thêm 3 tấn so với dự định. Tính số tấn mỗi xe phải chở theo thực tế? Hướng dẫn
Gọi số xe ban đầu là x (xe, *
x N , x  5 ) 90
Số tấn hàng mỗi xe phải chở theo dự định là : (tấn hàng) x
Do khi làm việc có 5 xe bị điều đi nên số xe thực tế chở hàng là : x − 5 (xe)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 30 Khi đó mỗ 90
i xe chở số tấn hàng là: x − (tấn hàng) 5
Vì mỗi xe chở thêm 3 tấn so với dự định nên ta có phương trình : 90 90 −
= 3  90x −90(x −5) = 3x(x −5)  30x −30(x −5) = x(x −5) 2
x − 5x −150 = 0 x − 5 x 5 + 25 +) x = =15 (thỏa mãn) 1 2 5 − 25 +) x = = 10 − (không thỏa mãn) 1 2 90
Vậy số tấn mỗi xe phải chở theo thực tế là: = 9 (tấn hàng) 15 − 5
Câu 81. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội xe cần chở 180 tấn hàng. Khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên
mỗi xe chở ít hơn 5 tấn so với dự định. Tính số xe thực tế? Hướng dẫn
Gọi số xe ban đầu là x (xe, * x N ) 180
Số tấn hàng mỗi xe phải chở theo dự định là : (tấn hàng) x
Do khi làm việc có thêm 3 xe nữa nên số xe thực tế chở hàng là : x + 3 (xe) Khi đó mỗ 180
i xe chở số tấn hàng là: x + (tấn hàng) 3
Vì mỗi xe chở ít hơn 5 tấn so với dự định nên ta có phương trình : 180 180 36 36 − = 5  −
=1 36(x +3) −36x = x(x +3) 2
x + 3x −108 = 0 x x + 3 x x + 3 3 − + 21 +) x = = 9 (thỏa mãn) 1 2 3 − − 21 +) x = = 12 − (không thỏa mãn) 1 2
Vậy số xe của đội trên thực tế là12 + 3 = 15 xe.
Câu 82. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đóng giầy dự định hoàn thành kế hoạch trong 26 ngày.
Nhưng do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày đã vượt mức 6 đôi giầy do đó chẳng những đã hoàn thành kế
hoạch đã định trong 24 ngày mà còn vượt mức 104 đôi giầy. Tính số đôi giầy phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn Lập Bảng : Năng suất Thời gian Tổng sản phẩm Phương trình (đôi giày/ngày) (ngày) (đôi giày) Kế hoạch x 26 26x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 31 26x +104 26x +104 Thực tế x + 6 26x +104 = 24 x + 6 x + 6
Gọi theo kế hoạch mỗi ngày nhóm thợ đóng được x (đôi giày, *
x N , x  104 )
Số ngày nhóm thợ phải làm theo kế hoạch là : 26x (ngày) Thực tế :
Mỗi ngày nhóm thợ đã đóng được: x + 6 (đôi giầy)
Và nhóm thợ đã đóng được: 26x +104 (đôi giầy) 26x +104
Số ngày nhóm thợ đã làm theo thực tế là : (ngày) x + 6
Vì đã hoàn thành kế hoạch đã định trong 24 ngày nên ta có phương trình :
26x +104 = 24  26x +104 = 24x +144  2x = 40  x = 20 (thỏa mãn) x + 6
Vậy số đôi giầy phải làm theo kế hoạch là: 26.20 +104 = 624 đôi giầy.
Câu 83. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm theo kế hoạch bơm đầy nước vào một bể chứa 50m3
trong một thời gian nhất định. Do người công nhận đã cho máy bơm hoạt với công suất tăng thêm
5m3/h, cho nên đã bơm đầy bể sớm hơn dự kiến là 1h40’. Hãy tính công suất của máy bơm theo kế hoạch ban đầu. Hướng dẫn Lập Bảng : Năng suất Thời gian Tổng sản phẩm Phương trình ( 3 m /h ) (giờ) ( 3 m ) 50 Kế hoạch x 50 x 50 50 5 − = 50 x x + 5 3 Thực tế x + 5 x + 50 5
Gọi công suất của máy bơm theo kế hoạch ban đầu x ( 3
m /h , 0  x  50 ) 50
Số giờ mà máy bơm phải làm việc để bơm đầy bể theo kế hoạch là : (giờ) x Thực tế :
Mỗi giờ máy bơm bơm được: x + 5 ( 3 m ) 50
Và thời gian mà máy bơm phải bơm để đầy bể là: x + (giờ) 5 5
Vì đã bơm đầy bể sớm hơn dự kiến là đã bơm đầy bể sớm hơn dự kiến là ' 1h40 =
h nên ta có phương 3 trình :
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 32 50 50 5 10 10 1 − =  −
=  30(x +5)−30x = x(x +5) x x + 5 3 x x + 5 3 2 2
x + 5x −150 = 0  x −10x +15x −150 = 0  x(x −10) +15(x −10) = 0  (  + =  = − x + )(x − ) x 15 0 x 15 (KTM) 15 10 = 0     x −10 = 0 x =10 (TM)
Vậy công suất của máy bơm theo kế hoạch ban đầu10 3 m /h .
Câu 84. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân dự định là 72 sản phẩm trong thời gian dự định. Thực
tế người đó phải làm 80 sản phẩm, mặc dù người đó đã làm mỗi giờ thêm 1 sản phẩm song thời gian
hoàn thành vẫn chậm hơn so với dự định 12 phút. Tính năng suất dự kiến, biết mỗi giờ người đó làm không quá 20 sản phẩm. Hướng dẫn Lập Bảng : Năng suất Thời gian Tổng sản phẩm Phương trình (sản phẩm/giờ) (giờ) (sản phẩm) 72 Kế hoạch x 72 x 80 72 1 − = 80 x +1 x 5 Thực tế x +1 80 x +1
Gọi năng suất dự kiến của một công nhân là : x (sản phẩm, *
x N , x  20 ) 72
Thời gian người đó phải làm theo kế hoạch là : (giờ) x Thực tế :
Mỗi giờ người công nhân làm được: x +1 (sản phẩm)
Và thời gian người công nhân đó đã làm là: 80 (giờ) x +1 Vì đã 1
hoàn thành vẫn chậm hơn so với dự định ' 12 =
h nên ta có phương trình : 5 80 72 1 −
=  400x −360(x + ) 1 = x ( x + ) 2
1  x + x − 40x + 360 = 0 x +1 x 5 2 2
x − 39x + 360 = 0  x − 24x −15x + 360 = 0  (x − 24)(x −15) = 0 x − 24 = 0 x = 24 (KTM)     x −15 = 0 x =15 (TM)
Vậy năng suất dự kiến của một công nhân là15sản phẩm.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 33
Câu 85. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội sản xuất phải làm 1000 sản phẩm trong một thời gian quy
định. Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tăng 10 sản phẩm so với kế hoạch vì vậy đã vượt mức kế hoạch
80 sản phẩm mà còn hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số sản phẩm đội phải làm mỗi ngày theo kế hoạch? Hướng dẫn Lập Bảng : Năng suất Thời gian Tổng sản phẩm Phương trình (sản phẩm/ngày) (ngày) (sản phẩm) 1000 Kế hoạch x 1000 x 1000 1080 − = 2 1080 x x +10 Thực tế x +10 1080 x
Gọi theo kế hoạch mỗi ngày đội sản xuất làm được x (sản phẩm , *
x N , x  1000) 1000
Số ngày nhóm thợ phải làm theo kế hoạch là : (sản phẩm) x Thực tế :
Mỗi ngày nhóm thợ đã đóng được: x +10 (sản phẩm)
Và nhóm thợ đã đóng được: 1000 + 80 = 1080 (sản phẩm) 1080
Số ngày nhóm thợ đã làm theo thực tế là : (ngày) x
Vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch 2 ngày nên ta có phương trình : 1000 1080 500 540 − = 2  −
=1 500(x +10)−540x = x(x +10) x x +10 x x +10 2 2
x +10x + 40x −5000 = 0  x − 50x +100x − 5000 = 0  (  − =  = x − )(x + ) x 50 0 x 50 (TM) 50 100 = 0     x +100 = 0 x = 1 − 00 (KTM)
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày đội sản xuất làm được 50 +10 = 60 sản phẩm.
Câu 86. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ may dự định may 600 cái áo trong một thời gian nhất định. Do
cải tiến kỹ thuật nên tăng năng suất mỗi ngày 4 áo nên xong trước thời hạn 5 ngày. Hỏi mỗi ngày tổ
may được bao nhiêu cái áo theo dự định. Hướng dẫn Lập bảng Công việc (áo) Năng suất (áo/ngày) Thời gian (ngày) 600 Dự định 600 x x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 34 600 Thực tế 600 x + 4 x + 4
Gọi số áo mỗi ngày mà tổ may được theo dự định là x (áo) * (x  N ) 600
Thời gian tổ may phải hoàn thành theo dự định là (ngày) x
Số áo mỗi ngày mà tổ may được theo thực tế là x + 4 (áo) 600
Thời gian tổ may hoàn thành theo thực tế là x + (ngày) 4 600 600
Theo đề bài ta có phương trình : − 5 = x x + 4  =  600(x + 4) −5x(x + 4) x 20 (tm) 2
= 600x  5x + 20x − 2400 = 0   x = 2 − 4 (ktm)
Vậy số áo mỗi ngày mà tổ may được theo dự định là 20 áo.
Câu 87. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định.
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày tăng 20 sản phẩm so với kế hoạch. Vì vậy chẳng những đã vượt
mức kế hoạch 40 sản phẩm mà còn hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số sản phẩm đội phải làm
trong một ngày theo thực tế? Hướng dẫn Lập bảng Công việc (sản phẩm)
Năng suất (sản phẩm/ngày) Thời gian (ngày) 600 Dự định 600 x x 640 Thực tế 640 x + 20 x + 20
dự định là x (sản phẩm) * (x  N ) 600
Thời gian mà đội sản xuất phải làm theo dự định là (ngày) x
Số sản phẩm đội phải làm trong một ngày theo thực tế là x + 20 (sản phẩm)
Số sản phầm mà đội sản xuất làm được trong thực tế là 600 + 40 = 640 (sản phẩm) 640
Thời gian mà đội sản xuất phải làm theo thực tế là x + (ngày) 20
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 35 600 640
Theo đề bài ta có phương trình : − 2 = x x + 20  =  600(x + 20) − 2x(x + 20) x 60 (tm) 2
= 640x  2x + 80x −12000 = 0   x = 1 − 00 (ktm)
Số sản phẩm đội phải làm trong một ngày theo dự định là 60 sản phẩm
Nên số sản phẩm đội phải làm trong một ngày theo thực tế là 60+20= 620 sản phẩm
Câu 88. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ may dự định may 120 áo trong một thời gian nhất định nhưng
do cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất mỗi ngày 3 áo nên xong trước thời hạn 2 ngày. Hỏi thời gian dự
định hoàn thành công việc của tổ? Hướng dẫn Lập bảng Công việc (áo) Năng suất (áo/ngày) Thời gian (ngày) 120 Dự định 120 x x 120 Thực tế 120 − x − x 2 2
Gọi thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là x (ngày) * (x  N ) 120
Năng suất của tổ may theo dự định là (áo/ngày) x
Thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là x − 2 (ngày) 120
Năng suất của tổ may theo là x − (áo/ngày) 2 120 120
Theo đề bài ta có phương trình + 3 = x x − 2  = 120(x − 2) + 3x(x − 2) x 10 (tm) 2
=120x  3x − 6x − 240 = 0   x = 8 − (ktm)
Vậy thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là10 ngày.
Câu 89. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội sản xuất phải làm 800 sản phẩm trong một thời gian quy định.
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày tăng 2 sản phẩm so với kế hoạch 40 sản phẩm mà còn hoàn thành
sớm hơn dự định 2 ngày. Tính thời gian thực tế của đội? Hướng dẫn Lập bảng
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 36 Công việc (sản phẩm)
Năng suất (sản phẩm/ngày) Thời gian (ngày) 800 Dự định 800 + x + x 10 10 840 Thực tế 840 x x
Gọi thời gian thực tế của đội để hoàn thành công việc là x (ngày) * (x  N )
Số sản phẩm mà đội sản xuất làm được theo thực tế là 800 + 40 = 840 (sản phẩm) 840
Số sản phẩm mà đội sản xuất làm được trong một ngày theo thực tế là (sản phẩm) x
Thời gian dự định của đội để hoàn thành công việc là x +10 (ngày) 800
Số sản phẩm mà đội sản xuất làm được trong một ngày theo dự định là x + (sản phẩm) 10 800 840
Theo đề bài ta có phương trình: + 2 = x + 10 x  =
 800x + 2x(x +10) = 840(x +10) x 70 (tm) 2
 2x − 20x −8400 = 0   x = 6 − 0 (ktm)
Vậy thời gian thực tế của đội để hoàn thành công việc là 70 ngày.
Câu 90. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ công nhân dự định may 300 áo trong một thời gian nhất định
nhưng do cải tiến kỹ thuật nên tăng năng suất mỗi ngày 10 áo nên xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi mỗi
ngày tổ may được bao nhiêu áo theo thực tế? Hướng dẫn Lập bảng: Công việc (áo) Năng suất (áo/ngày) Thời gian (ngày) 300 Dự định 300 x −10 x − 10 300 Thực tế 300 x x
Gọi số áo mà mỗi ngày tổ may được theo thực tế là x (áo) * (x  N ) 300
Thời gian tổ may hoàn thành công việc trong thực tế là (ngày) x
Số áo mà mỗi ngày tổ may được theo kế hoạch là x −10 (ngày) 300
Thời gian tổ may hoàn thành công việc trong thực tế là x − (ngày) 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 37 300 300
Theo đề bài ta có phương trình: −1 = x − 10 x  =
 300x − x(x −10) = 300(x −10) x 60 (tm) 2
 x −10x − 3000 = 0   x = 5 − 0 (ktm)
Vậy số áo mà mỗi ngày tổ may được theo thực tế là 60 áo
Câu 91. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian
nhất định. Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi tổ đã tăng thêm 10 sản phẩm so với dự
định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện, mỗi ngày tổ đã làm
được bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn Lập bảng Công việc (sản phẩm)
Năng suất (sản phẩm/ngày) Thời gian (ngày) 240 Dự định 240 x −10 x − 10 240 Thực tế 240 x x
Gọi số sản phẩm mà đội làm được trong một ngày theo thực tế là x (sản phẩm) * (x  N ) 240
Thời gian mà đội hoàn thành công việc trong thực tế là (ngày) x
Số sản phẩm mà đội làm được trong một ngày theo dự định là x −10 (sản phẩm) 240
Thời gian mà đội hoàn thành công việc trong thực tế là x − (ngày) 10 240 240 x = 40 (tm)
Theo đề bài ta có phương trình − 2 = 2
 x −10x −1200 = 0   x −10 x x = 3 − 0 (ktm)
Vậy khi thực hiện, mỗi ngày tổ đã làm được 40 sản phẩm.
Câu 92. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ dự định may 120 áo trong một thời gian quy định nhưng do
cải tiến kỹ thuật nên tăng năng suất mỗi ngày thêm 3 áo nên xong trước thời hạn là 2 ngày. Hỏi thời gian dự định của tổ? Hướng dẫn Lập bảng Công việc (áo) Năng suất (áo/ngày) Thời gian (ngày) 120 Dự định 120 x x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 38 120 Thực tế 120 − x − x 2 2
Gọi thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là x (ngày) * (x  N ) 120
Số áo mà tổ làm được trong một ngày theo dự định là (áo) x
Thời gian thực tế hoàn thành công việc của tổ là x − 2 (ngày) 120
Số áo mà tổ làm được trong một ngày theo thực tế là x − (áo) 2 120 120 x =10(tm)
Theo đề bài ta có phương trình: −
= 3  x − 2x −80 = 0   x − 2 2 x x = 8 − (ktm)
Vậy thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là 10 ngày.
Câu 93. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Một đội sản xuất phải làm 100 sản phẩm trong một thời gian
quy định. Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tăng 10 sản phẩm so với kế hoạch vì vậy đã vượt kế hoạch
20 sản phẩm mà còn hoàn thành sớm dự định 1 ngày. Tính số sản phẩm phải làm mỗi ngày theo thực tế? Hướng dẫn Lập bảng Năng suất cv (sp/ Thời gian (ngày) Khối lượng sản phâm ngày) (sp) Kế hoạch x −10 100 100 x −10 Thực tế x 120 120 x
Gọi số sản phầm đội đã làm mỗi ngày theo thực tế là: x (sản phẩm) (10  x  100, x  ) .
Suy ra số sản phẩm đội phải làm mỗi ngày theo kế hoạch là: x −10 (sản phẩm). Khi đó số 100
ngày đội hoàn thành công việc theo kế hoạch là: (ngày) x −10
Vì đã làm vượt kế hoạch 20 sản phẩm nên số sản phẩm đội làm được theo thực tế là : 100 + 20 =120 (sản phẩm) Do đó số 120
ngày đội hoàn thành công việc theo thực tế là: (ngày) x
Theo bài ta có phương trình sau: 100 120 − =1 x −10 xx = 2
x +10x −1200 = 30 (TM) 0   x = 4 − 0 (ko TM)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 39
Vậy số sản phẩm đội đã làm trong mỗi ngày theo thực tế là 30 sản phẩm.
Câu 94. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thợ mỏ phải khai thác 260 tấn than trong một thời hạn nhất
định. Trên thực tế, mỗi ngày đội đều khai thác vượt định mức 3 tấn, do đó họ đã khai thác được 261 tấn
than và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than? Hướng dẫn Lập bảng Năng suất cv Thời gian Khối lượng sản phâm (tấn/ ngày) (ngày) (tấn) Kế hoạch x 260 260 x Thực tế x + 3 261 261 x + 3
Gọi số tấn than đội thợ phải làm trong một ngày theo kế hoạch là: x (tấn ), (0  x  260) .
Số tấn than đội thợ đã làm trong một ngày theo thực tế là: x + 3 ( tấn ) Do đó thời gian độ 260
i thợ đã làm theo kế hoạch là: (ngày ). x 261
Vì số tấn than đội đã làm vượt mức kế hoạch 1 ngày nên thời gian đội đã làm theo thực tế là: x + ( 3 ngày).
Theo bài ta có phương trình sau: 260 261 − =1 x x + 3 x = 26 (TM) 2
x + 4x − 780 = 0, giải phương trình này ta được  x = 30 − ( ko TM)
Vậy theo kế hoạch đội thợ phải làm 26 tấn than trong mỗi ngày.
Câu 95. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy cày dự định cày 40 ha mỗi ngày. Do sự cố gắng, quyết
tâm, đội đã cày được 52 ha mỗi ngày. Vì vậy, chẳng những đội đã hoàn thành sớm hơn 2 ngày mà còn
cày vượt mức 4 ha nữa. Tính diện tích ruộng đội phải cày theo dự định. Hướng dẫn
Gọi diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch là: x (x  0, ha). + Khi đó, theo đề x x 4 bài ta có: − = 2  x = 360(tm). 40 52
Vậy dự định đội phải cày 360 (ha).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 40
Câu 96. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tập đoàn đánh cá dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt 20 tấn cá,
nhưng khi thực hiện đã vượt mức 6 tấn một tuần nên hoàn thành kế hoạch sớm hơn so với dự định 1
tuần và vượt mức kế hoạch 10 tấn. Tính mức kế hoạch đã định. Hướng dẫn
Gọi số tấn cá dự định đánh bắt là: x (tấn, x  0 ) x
Thời gian dự định đánh bắt là: (tuần) 20
Số tấn cá thực tế đánh bắt một tuần là: 20 + 6 = 26 (tấn)
Số tấn cá đánh bắt thực tế là: x +10 (tấn) x + 10
Thời gian thực tế đánh bắt là: (tuần) 26
Theo bài ra ta có phương trình: x x +10 x x 18 = +1 = +  x =120( m t ) 20 26 20 26 13
Vậy số tấn cá dự định đánh bắt là: 120 (tấn)
Câu 97. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Thùng thứ nhất đựng 40 lít dầu, thùng thứ hai đựng 85 lít dầu. Ở thùng
thứ hai lấy ra một lượng dầu gấp 3 lần lượng dầu lấy ra ở thùng thứ nhất. Sau đó lượng dầu còn lại trong
thùng thứ nhất gấp đôi lượng dầu còn lại trong thùng thứ hai. Hỏi đã lấy ra bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn
Gọi lượng dầu thùng 1 là x (l ), x  0.
Lượng lấy ra ở thùng 2 gấp 3 lần lượng ;ấu ra ở thùng 1 nên thùng 2 bị lấy ra 3x (l).
Suy ra, lượng còn lại trong thung 1 là: 40 − x (l).
Lượng lấy ra còn lại ở thùng 2 là: 85 − 3x (l)
Mà lượng dầu còn lại trong thùng 1 gấp đôi lượng còn lại trong thùng 2 nên ta có phương trình:
40 − x = 2(85 − 3x)  5x = 3 1 0  x = 6
2 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy lượng dầu lấy ra ở thùng 1, thùng 2 lần lượt là 26 (l ),18(l ).
Câu 98. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy cày dự định một ngày cày 40ha. Khi thực hiện, mỗi ngày
cày được 52ha. Vì vậy không những đã cày xong trước 2 ngày mà còn cày thêm 4ha nữa. Tính diện tích
ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định. Hướng dẫn
Gọi diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định là: x (ha) với x  0
Diện tích ruộng mà đội cày thực tế được là: x + 4 (ha) x
Số ngày đội cày theo kế hoạch là: (ngày) 40
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 41 x + 4
Số ngày đội cày thực tế là: (ngày) 52
Vì đội đã cày xong trước 2 ngày nên ta có phương trình: x x + 4 − = 2 40 52
13x −10x − 40 =1040  3x =1080  x = 360(tmđk)
Vậy diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định là: 360 ha.
Câu 99. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ sản xuất dự định phải làm một số dụng cụ trong 30 ngày. Do
mỗi ngày đã vượt năng suất so với dự định 10 dụng cụ nên không những đã làm thêm được 20 dụng cụ
mà tổ đó còn làm xong trước thời hạn 7 ngày. Tính số dụng cụ mà tổ sản xuất đó phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi số dụng cụ mà tổ sản xuất đó phải làm theo kế hoạch là: x (dụng cụ) với x N, x  10 x
Mỗi ngày tổ sản xuất theo kế hoạch được là: (dụng cụ) 30
Số dụng cụ mà tổ sản xuất thực tế được là: x + 20 (dụng cụ) x + 20
Mỗi ngày tổ sản xuất thực tế được là: (dụng cụ) 23
Do mỗi ngày đã vượt năng suất so với dự định 10 dụng cụ nên ta có phương trình: x + 20 x − =10 23 30
 30(x + 20) − 23x = 6900  7x = 6300  x = 900 (tmđk)
Vậy số dụng cụ mà tổ sản xuất đó phải làm theo kế hoạch là: 900 dụng cụ.
Câu 100. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Một công nhân nhà máy quạt phải ráp một số quạt trong 1818
ngày. Vì đã vượt định mức mỗi ngày 88 chiếc nên chỉ sau 1616 ngày anh đã ráp xong số quạt được giao
và còn ráp thêm được 2020 chiếc quạt nữa. Hỏi mỗi ngày anh ta ráp được bao nhiêu quạt? Hướng dẫn
Gọi số quạt mà mỗi ngày anh ta ráp được theo dự định là x (quạt, * x  )
Số quạt anh công nhân dự định phải ráp là 1818x (quạt)
 Thực tế số quạt mỗi ngày anh ta ráp được là x +88 (quạt)
 Số quạt anh công nhân thực tế đã ráp là 16161(x +88)
 Theo bài ra ta có 16161(x +88) =1818x + 2020  x = 694 (tmđk)
Vậy mỗi ngày anh công nhân ráp được thực tế là 694 + 88 = 782 (quạt).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 42
Câu 101. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ nhóm thợ phải sản xuất 60 sản phẩm.Đến khi
làm việc có thêm 3 công nhân nên mỗi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sản phẩm. Hỏi theo dự
định mỗi công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau. Hướng dẫn Lập bảng Năng suất lao động Số công nhân Số sản phâm (sp) ( sp/công nhân) (công nhân) Kế hoạch x 60 60 x Thực tế x −1 60 60 x −1
Gọi số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo dự định là x ( sản phẩm) , (1  x, x  ) .
 số sản phẩm mà mỗi công nhân đã làm theo thực tế là x −1 ( sản phẩm) . Khi đó số 60
công nhân làm theo dự định là: ( công nhân). x 60
Số công nhân đã làm theo thực tế là: ( công nhân). x −1
Theo bài đến khi làm tổ có thêm 3 công nhân nên có phương trình sau: 60 60 − = 3 x −1 xx = 5 (TM) 2
x x − 20 = 0   x = 4 − ( ko TM)
Vậy số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo dự định là 5 sản phẩm.
Câu 102. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản suất 300 sản phẩm. Đến
khi làm việc, có thêm 3 công nhân nên mỗi công nhân phải làm ít hơn dự định 5 sản phẩm. Hỏi thực tế
tổ có bao nhiêu công nhân? Hướng dẫn Lập bảng Năng suất lao động Số công nhân Số sản phẩm ( sp/ công nhân) ( công nhân) ( sản phẩm) Dự định 300 x − 3 300 x − 3 Thực tế 300 x 300 x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 43
Gọi số công nhân đã tham gia công việc theo thực tế là: x ( công nhân ), (3  ; x x  ) .
Suy ra số công nhân tham gia công việc theo dự định là: x − 3 ( công nhân ). 300
Khi đó mỗi một công nhân phải làm số sản phẩm theo thực tế là: ( sản phẩm). x 300
Mỗi một công nhân phải làm số sản phẩm theo dự định là: x − ( sản phẩm). 3
Vì khi thêm 3 công nhân thì mỗi công nhân làm ít hơn dự định 5 sản phâm nên ta có phương trình sau: 300 300 − = 5 x − 3 xx −15 = 0 x =15 (TM) 2
x − 3x −180 = 0  (x −15)(x +12) = 0     x +12 = 0 x = 1 − 2 (ko TM)
Vậy thực tế tỏ có số công nhân là 15 công nhân.
Câu 103. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 360 sản phẩm. Đến
khi làm việc, do phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm nhiều hơn
dự định 4 sản phẩm. Hỏi lúc đầu tổ có bao nhiêu công nhân? Biết rằng năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau. Hướng dẫn Lập bảng Năng suất lao động Số công nhân Số sản phẩm ( sp/ công nhân) ( công nhân) ( sản phẩm) Kế hoạch 360 x 360 x Thực tế 360 x − 3 360 x − 3
Gọi số công nhân của tổ lúc đầu là: x ( công nhân) , ( 3  ; x x  ).
Suy ra số công nhân của tổ khi làm là: x − 3 ( công nhân ). 360
Khi đó số sản phẩm phải làm của mỗi công nhân theo kế hoạch là: ( sản phẩm). x 360
Số sản phẩm đã làm của mỗi công nhân theo kế hoạch là: x − ( sản phẩm ). 3
Theo bài ta có phương rình sau: 360 360 − = 4 . x − 3 x 2
x −3x − 270 = 0 , giải phương trình này ta được x = 15
− (không thỏa mãn ), x = 18 ( thỏa 1 2 mãn đk)
Vậy số công nhân lúc đầu của tổ là 18 công nhân.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 44
Câu 104. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 400 sản phẩm. Đến
khi làm việc, có thêm 5 công nhân nên mỗi công nhân còn lại phải làm ít hơn dự định 4 sản phẩm. Hỏi
thực tế tổ có bao nhiêu công nhân? Hướng dẫn Lập bảng Năng suất lao động Số công nhân Số sản phẩm ( sp/ công nhân) ( công nhân) ( sản phẩm) Dự định 400 x 400 x Thực tế 400 x + 5 400 x + 5
Gọi số công nhân của tổ khi làm theo kế hoạch là: x ( công nhân) , ( x  * ).
Suy ra số công nhân của tổ khi làm theo thực tế là: x + 5 ( công nhân ). Khi đó số 400
sản phẩm mỗi công nhân đã làm theo thực tế là: x + ( sản phẩm). 5 400
Số sản phẩm mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: ( sản phẩm). x
Theo bài ta có phương trình sau: 400 400 − = 4 x x + 5 x − = x = 2  − + =  
x + 5x − 500 = 20 0 20 (TM) 0 (x 20)(x 25) 0   x + 25 = 0 x = 2 − 5 (ko TM)
Vậy số công nhân của tổ đã làm theo thực tế là 20 + 5 = 25 ( công nhân ).
Câu 105. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoach, một tổ công nhân phải sản xuất 120 sản phẩm. Đến
khi làm việc do phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm việc nhiều
hơn dự định 2 sản phẩm. Hỏi theo dự định mỗi công nhân làm bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn Lập bảng Năng suất lao động Số công nhân Số sản phẩm ( sp/ công nhân) ( công nhân) ( sản phẩm) Dự định x 120 120 x Thực tế x + 2 120 120 x + 2
Gọi số sản phẩm mỗi công nhân phải làm theo dự định là: x ( sản phẩm) , ( x  * ).
Suy ra số sản phẩm mỗi công nhân đã làm theo thực tế là: x + 2 ( sản phẩm).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 45 120
Khi đó số công nhân tham gia công việc theo dự định là: ( công nhân). x 120
Số công nhân tham gia công việc theo kế hoạch là: ( công nhân ). x + 2
Theo bài có 3 công nhân điều đi làm việc khác nên ta có phương trình như sau: 120 120 − = 3 2
x + 2x −80 = 0 , x x + 2 x = 8 (TM)
Giải phương trình trên ta được :  x = 1 − 0 (ko TM)
Vậy số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo dự định là 8 sản phẩm.
Câu 106. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch mỗi tổ công nhân phải sẩn xuất 60 sản phẩm.Đến khi
làm việc, có thêm 3 công nhân nên mỗi công nhân còn lại phải làm ít hơn dự định 1 sản phẩm. Hỏi thực
tế mỗi công nhân làm bao nhiêu sản phẩm ? Hướng dẫn * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định 60 x 60 x Thực tế 60 x + 3 60 x + 3
Gọi số công nhân của mỗi tổ theo kế hoạch là x (người). (ĐK: x nguyên dương) 60
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). x
Sau khi được bổ sung 3 công nhân nên số công nhân của mỗi tổ trong thực tế khi làm là: x + 3 (người). 60
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: x + (sản phẩm). 3
Vì mỗi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sản phẩm , do đó ta có phương trình: 60 60 2 −
=1 x + 3x −180 = 0  x = 1 − 5; x =12 1 2 x x + 3
Với x = 12 (thỏa mãn đk), x = 15
− (loại vì không thỏa mãn đk) 2 1
Vậy số công nhân của mỗi tổ theo kế hoạch là 12 người. Do đó : Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải 60 60 làm thực tế là = = 4(sản phẩm). 12 + 3 15
Câu 107. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 90 sản phẩm.Đến khi
làm việc, do phải điều 5 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm nhiều hơn dự
định là 3 sản phẩm. Hỏi lúc đầu tổ có bao nhiêu công nhân ? Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 46 * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định 90 x 90 x Thực tế 90 x − 5 90 x − 5
Gọi số công nhân của tổ lúc đầu là x (người). (ĐK: x nguyên dương, x >5) 90
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). x
Sau khi điều 5 công nhân đi nên số công nhân của mỗi tổ trong thực tế khi làm là: x −5 (người). 90
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: x − (sản phẩm). 5
Vì mỗi công nhân phải làm nhiều hơn dự định 3 sản phẩm, do đó ta có phương trình: 90 90 2 −
= 3  x −5x −150 = 0  x = 1 − 5; x =10 1 2 x − 5 x
Với x = 10 (thỏa mãn đk), x = 15
− (loại vì không thỏa mãn đk) 2 1
Vậy số công nhân của mỗi tổ lúc đầu là 10 người.
Câu 108. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân 18 người sản xuất một số sản
phẩm.Đến khi làm việc, thêm 3 công nhân nên mỗi công nhân còn lại phải làm ít hơn dự định 1 sản
phẩm. Hỏi tổng số sản phẩm tổ định làm? Hướng dẫn * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định x 18 x 18 Thực tế x 21 x 21
Gọi số sản phẩm mà tổ lúc đầu định làm là x (sản phẩm). (ĐK: x nguyên dương) x
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). 18 x
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: (sản phẩm). 21
Vì mỗi công nhân phải làm ít hơn dự định 1 sản phẩm, do đó ta có phương trình: x x
=1 7x − 6x =126  x =126 18 21
Với x = 126 (thỏa mãn đk)
Vậy số sản phẩm mà tổ lúc đầu định làm là 126 sản phẩm.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 47
Câu 109. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân 15 người phải sản xuất một số sản
phẩm.Đến khi làm việc, phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm
nhiều hơn dự định là 2 sản phẩm. Hỏi thực tế mỗi công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm ? Hướng dẫn * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định x 15 x 15 Thực tế x 12 x 12
Gọi số sản phẩm mà tổ lúc đầu định làm là x (sản phẩm). (ĐK: x nguyên dương) x
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). 15 x
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: (sản phẩm). 12
Vì mỗi công nhân phải làm nhiều hơn dự định 2 sản phẩm, do đó ta có phương trình: x x
= 2  5x − 4x =120  x =120 12 15
Với x = 120 (thỏa mãn đk)
Vậy số sản phẩm mà tổ lúc đầu định làm là 120 sản phẩm. Do đó : Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải 120 làm thực tế là =10 (sản phẩm). 12
Câu 110. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 72 sản phẩm. Đến
khi làm việc, do phải điều 6 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm nhiều hơn
dự định là 1 sản phẩm. Hỏi thực tế có bao nhiêu công nhân ? Hướng dẫn * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định 72 x 72 x Thực tế 72 x − 6 72 x − 6
Gọi số công nhân của tổ lúc đầu là x (người). (ĐK: x nguyên dương, x >6) 72
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). x
Sau khi điều 6 công nhân đi nên số công nhân của mỗi tổ trong thực tế khi làm là: x − 6 (người).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 48 72
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: x − (sản phẩm). 6
Vì mỗi công nhân phải làm nhiều hơn dự định 1 sản phẩm, do đó ta có phương trình: 72 72 2 −
=1 x − 6x − 432 = 0  x = 1 − 8; x = 24 1 2 x − 6 x
Với x = 24 (thỏa mãn đk), x = 18
− (loại vì không thỏa mãn đk) 2 1
Vậy số công nhân của mỗi tổ theo kế hoạch là 24 người. Do đó số công nhân của mỗi tổ thực tế khi làm là 18 người.
Câu 111. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 600 sản phẩm.Đến
khi làm việc thêm 5 công nhân nên mỗi công nhân còn lại phải làm ít hơn dự định 20 sản phẩm. Hỏi
theo kế hoạch mỗi công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn * Lập bảng: Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định 600 x 600 x Thực tế 600 x + 5 600 x + 5
Gọi số công nhân của mỗi tổ theo kế hoạch là x (người). (ĐK: x nguyên dương) 600
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). x
Sau khi được bổ sung 5 công nhân nên số công nhân của mỗi tổ trong thực tế khi làm là: x + 5 (người). 600
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: x + (sản phẩm). 5
Vì mỗi công nhân phải làm ít hơn dự định 20 sản phẩm, do đó ta có phương trình: 600 600 2 −
= 20  x + 5x −150 = 0  x = 1 − 0; x =15 1 2 x x + 5
Với x = 15 (thỏa mãn đk), x = 10
− (loại vì không thỏa mãn đk) 2 1
Vậy số công nhân của mỗi tổ theo kế hoạch là 15 người. Do đó : Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải 600 làm theo kế hoạch là = 40 (sản phẩm). 15
Câu 112. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất 150 sản phẩm. Đến
khi làm việc do phải điều 1 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm nhiều hơn
dự định 5 sản phẩm. Hỏi lúc đầu tổ có bao nhiêu công nhân. Hướng dẫn * Lập bảng:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 49 Tổng số sản phẩm Số công nhân NS Dự định 150 x 150 x Thực tế 150 x −1 150 x −1
Gọi số công nhân của tổ lúc đầu là x (người). (ĐK: x nguyên dương, x >1) 150
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm theo kế hoạch là: (sản phẩm). x
Sau khi điều 1 công nhân đi nên số công nhân của tổ trong thực tế khi làm là: x −1(người). 150
Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm thực tế là: (sản phẩm). x −1
Vì mỗi công nhân phải làm nhiều hơn dự định 5 sản phẩm, do đó ta có phương trình: 150 150 2 −
= 5  x x −30 = 0  x = 5 − ; x = 6 1 2 x −1 x
Với x = 6 (thỏa mãn đk), x = 5
− (loại vì không thỏa mãn đk) 2 1
Vậy số công nhân của tổ lúc đầu là 6 người.
Câu 113. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm học sinh tham gia lao động chuyển 105 bó sách về thư
viện của trường . Đến buổi lao công có hai bạn bị ốm không tham gia được, vì vậy mỗi bạn phải chuyển
thêm 6 bó nữa nên mới hết số sách cần chuyển. Hỏi số học sinh của nhóm đó ? Hướng dẫn Số học sinh Số sách phải chuyển
Số sách mỗi bạn phải chuyển 105 Làm đủ x 105 x 105 Khi vắng x − 2 105 x − 2
Gọi x là số học sinh của nhóm ban đầu (ĐK x  ) 105
Số bó sách của mỗi học sinh phải vận chuyển bó x 105
Số bó sách của mỗi học sinh phải vận chuyển khi vắng 2 học sinh bó x − 2
Theo đề ta có phương trình: 105 105 − = 6 x − 2 x
105x −105(x − 2) = 6x(x − 2) 2
x − 2x −35 = 0  x = 7 (TM) và x = 5 − (Loại) 1 2
Vậy số học sinh của nhóm là 7 học sinh.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 50
Câu 114. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dựng hoàn thành một công trình hết 420 ngày
công thợ. Tính số người của đội biết nếu vắng 5 người thì số ngày hoàn thành công việc của mỗi người tăng thêm 7 ngày. Hướng dẫn Số người Số ngày làm Số ngày hoàn thành 420 Làm đủ x 420 x 420 Khi vắng x − 5 420 x − 5
Gọi x là số công nhân của đội ban đầu (ĐK x  ) 420
Số ngày hoàn thành công việc của mỗi người ngày x 420
Số ngày hoàn thành công việc của mỗi người khi vắng 5 người ngày x − 5
Theo đề ta có phương trình: 420 420 − = 7 x − 5 x
 420x − 420(x −5) = 7x(x −5) 2
x −5x −300 = 0  x = 20 (TM) và x = 15 − (Loại) 1 2
Vậy số người của đội là 20 người.
Câu 115. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dựng hoàn thành một số công trình hết 300
ngày công thợ. Tính số người của đội biết nếu vắng 5 người thì số ngày hoàn thành tăng lên 3 ngày. Hướng dẫn Số người Số ngày làm Số ngày hoàn thành 300 Làm đủ x 300 x 300 Khi vắng x − 5 300 x − 5
Gọi x là số công nhân của đội ban đầu (ĐK x  ) 300
Số ngày hoàn thành công việc ngày x 300
Số ngày hoàn thành công việc khi vắng 5 người ngày x − 5
Theo đề ta có phương trình: 300 300 − = 3 x − 5 x
 300x −300(x −5) = 3x(x −5) 2
x −5x −500 = 0  x = 25(TM) và x = 20 − (Loại) 1 2
Vậy số người của đội là 25 người.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 51
Câu 116. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dựng hoàn thành một công trình hết 600 ngày
công thợ. Tính số người của một đội biết nếu thêm 5 người thì số ngày hoàn thành giảm 10 ngày. Hướng dẫn Số người Số ngày làm Số ngày hoàn thành 600 Làm đủ x 600 x 600 Khi tăng x + 5 600 x + 5
Gọi x là số công nhân của đội ban đầu (ĐK x  ) 600
Số ngày hoàn thành công việc ngày x 600
Số ngày hoàn thành công việc khi tăng 5 người ngày x + 5
Theo đề ta có phương trình: 600 600 − =10 x x + 5
 600(x + 5) − 600x =10x(x + 5) 2
x + 5x −300 = 0  x = 15(TM) và x = 20 − (Loại) 1 2
Vậy số người của đội là 15 người.
Câu 117. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dựng hoàn thành một công trình hết 480 ngày
công thợ. Tính số người của một đội biết nếu vắng 4 người thì số ngày hoàn thành tăng 6 ngày. Hướng dẫn Số người Số ngày làm Số ngày hoàn thành 480 Làm đử x 480 x 480 Khi vắng x − 4 480 x − 4
Gọi x là số công nhân của đội ban đầu (ĐK x  ) 480
Số ngày hoàn thành công việc ngày x 480
Số ngày hoàn thành công việc khi vắng 4 người ngày x − 4
Theo đề ta có phương trình: 480 480 − = 6 x − 4 x
 480x − 480(x − 4) = 6x(x − 4) 2
x − 4x −320 = 0  x = 20 (TM) và x = 16 − (Loại) 1 2
Vậy số người của đội là 20 người.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 52
Câu 118. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân xây dựng hoàn thành một công trình hết 400 ngày
công thợ. Tính số người của một đội biết nếu thêm 5 người thì số ngày hoàn thành giảm 4 ngày. Hướng dẫn Số người Số ngày làm Số ngày hoàn thành 400 Làm đủ x 400 x 400 Khi tăng x + 5 400 x + 5
Gọi x là số công nhân của đội ban đầu (ĐK x  ) 400
Số ngày hoàn thành công việc ngày x 400
Số ngày hoàn thành công việc khi tăng 5 người ngày x + 5
Theo đề ta có phương trình: 400 400 − = 4 x x + 5
 400(x + 5) − 400x = 4x(x + 5) 2
x + 5x −500 = 0  x = 20 (TM) và x = 25 − (Loại) 1 2
Vậy số người của đội là 20 người.
Câu 119. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân gồm 20 người dự định sẽ hoàn thành công việc
được giao trong thời gian nhất định. Do trước khi tiến hành công việc 4 người trong đội được phân công
đi làm việc khác, vì vậy để hoàn thành công việc mỗi người phải làm thêm 3 ngày. Hỏi thời gian dự
kiến ban đầu để hoàn thành công việc là bao nhiêu biết rằng công suất làm việc của mỗi người là như nhau. Hướng dẫn Số người
Số ngày làm của 1 người Số ngày hoàn thành Dự kiến 20 x 20x Thực tế 16 x + 3 16 ( x + 3)
Gọi x là số ngày làm của một người theo dự kiến (ĐK x  0 )
20x là số ngày hoàn thành công việc theo dự kiến
x + 3 là số ngày làm của một người theo thực tế
16 ( x + 3) là số ngày hoàn thành công việc theo thực tế.
Theo đề ta có phương trình: 20x = 16( x + 3)  20x =16x + 48  x =12
Vậy thời gian dự kiến để hoàn thành công việc là: 240 ngày.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 53
Câu 120. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải
khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện mỗi ngày khai thác được 57 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế
hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than? Hướng dẫn
Gọi số than mà đội đó phải khai thác theo kế hoạch là: x (x  0, tấn). + Khi đó, theo đề x x 13 bài ta có: − =1 x = 500(tm). 50 57
Vậy đội đó theo kế hoạch phải khai thác 500 tấn than.
Câu 121. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi giờ phải làm 30 sản phẩm. Nhưng
thực tế mỗi giờ làm thêm được 10 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc trược 30 phút và còn vượt
mức 20 sản phẩm so với kế hoạch. Tính số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch là: * x (x  , sản phẩm). + Khi đó, theo đề x x 20 1 bài ta có: − =  x =120(tm). 30 40 2
Vậy số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch là 120 sản phẩm.
Câu 122. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xí nghiệp dự định sản xuất 1500 sản phẩm trong số ngày nhất
định. Nhưng nhờ tổ chức hợp lý nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm.Do đó xí nghiệp
sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Hỏi
thực tế xí nghiệp dự định làm trong bao nhiêu ngày? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch là: * x (x  , sản phẩm). Khi đó, theo đề 1755 1500 bài ta có: − =15  x = 30(tm). x − 3 x
Vậy số ngày dự định của xí nghiệp đó là 30 sản phẩm.
Câu 123. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân được giao làm một số sản phẩm, người thứ nhất phải
làm ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm. Người thứ nhất làm trong 3 giờ 20 phút , người thứ hai làm trong
2 giờ, biết rằng mỗi giờ người thứ nhất làm ít hơn người thứ hai là 17 sản phẩm . Tính số sản phẩm
người thứ nhất làm được trong một giờ? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm của người thứ nhất được giao là: * x (x  , sản phẩm).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 54
Khi đó, số sản phẩm của người thứ hai được giao là: x +10 (sp) + Khi đó, theo đề x 10 3x bài ta có: − =18  x = 20(tm). 2 10
Vậy số sản phẩm người thứ nhất làm trong một giờ là 6 sản phẩm.
Câu 124. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thủy lợi, theo kế hoạch phải đào đắp một con mương trong
24 ngày. Nhưng do mỗi ngày đã đáo đắp vượt mức 3
6m nên đã hoàn thành kế hoạch sớm được 3 ngày.
Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày đội đó phải đào đắp bao nhiêu mét khối đất. Hướng dẫn
Gọi số đất mỗi ngày đội phải đào đắp theo kế hoạch là x (m3) (x > 0).
Số đất thực tế mỗi ngày đội đào đắp được là x + 6 (m3).
Theo kế hoạch, trong 24 ngày đội đào đắp được là 24.x ( 3 m ).
Thực tế, số đất đội đã đào đắp được là 21.(x + 6) ( 3 m ). Ta có phương trình:
24x = 21.(x+ 6)  24 x = 21x +126  3x = 126  x = 42
Vậy théo kế hoạch, mỗi ngày đội đó phải đào đắp 42 ( 3 m ) đất.
Câu 125. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi
ngày cày được 52 ha, vì vậy đội không những cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4
ha nữa. Tính diện tích thửa ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi diện tích mà đội phải cày theo kế hoạch là x (ha) ( x > 0). x
Thời gian đội dự định cà là (ngày). 40
Diện tích mà đội thực cày là x + 40 (ha). x + 4
Thời gian thực tế đội cày là (ngày). 52
Vì khi thực hiện đội đã cày cày xong trước hai ngày nên ta có phương trình: x x + 4 − = 2  x = 360 4 52
Vậy diện tích mà đội phải cày theo kế hoạch là 360 (ha).
Câu 126. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Số công nhân của hai xí nghiệp trước kia tỉ lệ với 3 và 4. Nay xí
nghiệp 1 thêm 40 công nhân, xí nghiệp 2 thêm 80 công nhân. Do đó số công nhân hiện nay của hai xí
nghiệp tỉ lệ với 8 và 11. Tính số công nhân của mỗi xí nghiệp hiện nay. Hướng dẫn
Gọi số công nhân xí nghiệp I trước kia là x (công nhân), x nguyên, dương. 4
Số công nhân xí nghiệp II trước kia là x (công nhân). 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 55
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp I là: x + 40 (công nhân). 4
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp II là: x + 80 (công nhân). 3 4 x +80 x + 40
Vì số công nhân của hai xí nghiệp tỉ lệ với 8 và 11 nên ta có phương trình: 3 = 8 11
Giải phương trình ta được: x = 600 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số công nhân hiện nay của xí nghiệp I là: 600 + 40 = 640 công nhân. 4
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp II là: 6 . 00 + 80 = 880 công nhân. 3
Câu 127. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xí nghiệp dự định sản xuất 1500 sản phẩm trong 30 ngày. Nhưng
nhờ tổ chức hợp lý nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp sản xuất không
những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút
ngắn được bao nhiêu ngày? Hướng dẫn
Theo dự định mỗi ngày sản xuất được: 1500:30=50 sản phẩm
Thực tế mỗi ngày sản xuất được: 50+15=65 sản phẩm
Số sản phẩm thực tế sản xuất được là: 1500+255=1755
Số ngày thực tế sản xuất được: 1755:65=27
Vậy xí nghiệp đã rút ngắn 50-27=23 ngày
Câu 128. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân được giao làm một số sản phẩm, người thứ nhất phải
làm ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm. Người thứ nhất làm trong 3 giờ 20 phút, người thứ hai làm trong
2 giờ, biết rằng mỗi giờ người thứ nhất làm ít hơn người thứ hai 17 sản phẩm. Tính số sản phẩm người
thứ nhất làm được trong một giờ? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm người thứ nhất làm trong 1 giờ là x (điều kiện: x  0 )  1 
Số sản phẩm người thứ nhất làm được là: 3 + x    3 
Số sản phẩm người thứ hai làm được là: ( x +17).2
Vì người thứ nhất làm ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm nên ta có phương trình: x ( x + ) 10 17 .2 =
+10  6x +102 =10x + 30  x =18 (tm) 3
Vậy mỗi giờ người thứ nhất làm được 18 sản phẩm.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 56
Câu 129. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một lớp học tham gia trồng cây ở một lâm trường trong một thời
gian dự định với năng suất 300 cây/ngày. Nhưng thực tế đã trồng thêm được 100 cây/ngày. Do đó đã
trồng thêm được tất cả là 600 cây và hoàn thành trước kế hoạch 01 ngày. Tính số cây dự định trồng. Hướng dẫn
Gọi số cây dự định trồng là x (điều kiện: x  0 ) x
Số ngày trồng cây theo dự định là: 300 x + 600
Số ngày thực tế trồng là: 400
Vì thực tế hoàn thành trước kế hoạch 01 ngày nên ta có phương trình: x x + 600 =
+1 4x = 3x +1800 +1200  x = 3000 (TM) 300 400
Vậy số cây dự định trồng là 3000 cây
Câu 130. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân phải làm một số sản phẩm trong 18 ngày. Do đã vượt
mức mỗi này 5 sản phẩm nên sau 16 ngày anh đã làm xong và làm thêm được 20 sản phẩm nữa ngoài
kế hoạch. Tính xem mỗi ngày anh đã làm được bao nhiêu sản phẩm Hướng dẫn
Gọi x là số sản phẩm làm được mỗi ngày (điều kiện: x  5 )
Số sản phẩm làm được là: 16x
Số sản phẩm sản xuất theo dự định là: 18.( x − 5)
Vì thực tế làm nhiều hơn dự định 20 sản phẩm nên ta có phương trình
18( x − 5) + 20 = 16x  18x − 90 + 20 = 16x x = 35 (tm)
Vậy mỗi ngày làm được 35 sản phẩm
Câu 131. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Số công nhân của hai xí nghiệp trước kia tỉ lệ với 3 và 4. Nay xí
nghiệp 1 thêm 40 công nhân, xí nghiệp 2 thêm 80 công nhân. Do đó số công nhân hiện nay của hai xí
nghiệp tỉ lệ với 8 và 11. Tính số công nhân của mỗi xí nghiệp hiện nay. Hướng dẫn
Gọi số công nhân của xí nghiệm một trước kia là x ( x  0, x  ) .
Vì số công nhân của hai xí nghiệp trước kia tỉ lệ với 3 và 4 nên số công nhân của xí nghiệp hai trước 4x kia là . 3
Vì nay xí nghiệp một thêm 40 công nhân nên số công nhân của xí nghiệp một hiện nay là x + 40 .
Vì nay xí nghiệp 2 thêm 80 công nhân nên số công nhân của xí nghiệp hai hiện nay là 4x 4x + 240 +80 = . 3 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 57
Theo đề bài: số công nhân hiện nay của hai xí nghiệp tỉ lệ với 8 và 11 nên ta có phương trình: 4x + 240 x + 40 3 =
 33x +1320 = 32x +1920  x = 600 (tm) 8 11
Vậy số công nhân của xí nghiệp một hiện nay là 600 + 40 = 640 , của xí nghiệp hai hiện nay là 4.600 + 240 = 880 . 3
Câu 132. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai phân xưởng có tổng cộng 220 công nhân. Sau khi chuyển 10 2 4
công nhân ở phân xưởng 1 sang phân xưởng 2 thì 3 số công nhân phân xưởng 1 bằng 5 số công nhân
phân xưởng 2. Tính số công nhân của mỗi phân xưởng lúc đầu. Hướng dẫn
Gọi số công nhân của phân xưởng một là x ( x  10, x  ) .
Vì hai phân xưởng có tổng cộng 220 công nhân nên số công nhân của phân xưởng hai là 220 − x .
Vì chuyển 10 công nhân ở phân xưởng 1 sang phân xưởng 2 nên số công nhân ở phân xưởng một còn
lại là x −10 , số công nhân của phân xưởng hai là 220 − x +10 = 230 − x . 2
Theo đề bài: Sau khi chuyển 10 công nhân ở phân xưởng một sang phân xưởng hai thì 3 số công 4
nhân phân xưởng một bằng 5 số công nhân phân xưởng hai nên ta có phương trình: 2 ( −  x − ) 4 = ( − x) 2 20 4 10 230  x − =
x +184  x = 130 (tm) 3 5 3 3 5
Vậy số công nhân của phân xưởng một là 130 , của phân xưởng hai là 220 −130 = 90 công nhân.
Câu 133. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất 1 4
đội sửa được 3 đoạn đường, ngày thứ hai đội sửa được một đoạn đường bằng 3 đoạn được làm được
trong ngày thứ nhất, ngày thứ ba đội sửa 80m còn lại. Tính chiều dài đoạn đường mà đội phải sửa. Hướng dẫn
Gọi chiều dài đoạn đường mà đội phải sửa là x (m)( x  0) . 1
Vì ngày thứ nhất đội sửa được 3 đoạn đường nên chiều dài đoạn đường ngày thứ nhất đội sửa được 1 là: x (m) . 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 58 4
Vì ngày thứ hai đội sửa được một đoạn đường bằng 3 đoạn được làm được trong ngày thứ nhất nên 4 1 4
chiều dài đoạn đường ngày thứ hai đội sửa được là
x = x(m). 3 3 9
Theo đề bài: ngày thứ ba đội sửa 80m còn lại nên ta có phương trình: 1 4 x +
x + 80 = x x = 360(tm) 3 9
Vậy chiều dài đoạn đường mà đội phải sửa là 360 (m) .
Câu 134. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải
khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện mỗi ngày khai thác được 57 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế
hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than? Hướng dẫn
Gọi số ngày đội thợ mỏ phải khai thác theo kế hoạch là x ngày ( x  0, x  ) .
Vì theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 50 tấn than nên số tấn than đội phải khai thác theo kế hoạch là 50x .
Vì khi thực hiện đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên số ngày thực hiện là x −1.
Theo đề bài: khi thực hiện mỗi ngày khai thác được 57 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế hoạch
trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than ta có phương trình: 57 ( x − )
1 = 50x +13  x = 10 (tm)
Vậy theo kế hoạch, đội thợ mỏ phải khai thác số tấn than là 50.10 = 500 tấn.
Câu 135. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi giờ phải làm 30 sản phẩm. Nhưng
thực tế mỗi giờ làm thêm được 10 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc trước 30 phút và còn vượt
mức 20 sản phẩm so với kế hoạch. Tính số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn 1 Đổi 30 phút = giờ 2
Gọi số sản phẩm tổ sản xuất theo kế hoạch là: x (sản phẩm), điều kiện: x  * x
Thời gian tổ sản xuất theo kế hoạch là: (giờ) 30
Năng suất thực tế tổ sản xuất là: 30 +10 = 40(sản phẩm/giờ)
Số sản phẩm tổ sản xuất thực tế là: x + 20 (sản phẩm) x + 20
Thời gian tổ sản xuất thực tế là: (giờ) 40
Theo bài ra ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 59 x x + 20 1 x − 60 1 − = 
=  x =120(tm) 30 40 2 120 2
Vậy số sản phẩm tổ sản xuất theo kế hoạch là: 120 (sản phẩm)
Câu 136. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 3000 sản phẩm. Trong 8 ngày
đầu họ thực hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ đã làm vượt mức mỗi ngày 10 sản phẩm nên
đã hoàn thành sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày nhóm thợ sản xuất theo kế hoạch là: x (sản phẩm), điều kiện: x  * 3000
Thời gian tổ sản xuất theo kế hoạch là: (ngày) x
Số sản phẩm nhóm thợ làm trong 8 ngày đầu: 8x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại sau 8 ngày là: 3000 − 8x (sản phẩm)
Số sản phẩm mỗi ngày nhóm thợ sản xuất số sản phẩm còn lại là 3000 − 8x
Thời gian nhóm thợ sản xuất số sản phẩm còn lại là: (ngày) x +10
Theo bài ra ta có phương trình: 3000 3000 − 8x 3000 2(x +1550) = + 2 + 8  = x x +10 x x +10  x = − l  3000(x +10) 150 2 ( )
= 2x(x +1550)  x − 50x −1 0 5 00 = 0  x =100  (tm)
Vậy số sản phẩm mỗi ngày nhóm thợ sản xuất theo kế hoạch là:100 (sản phẩm)
Câu 137. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân dự định làm 72 sản phẩm trong thời gian đã định
nhưng thực tế xí nghiệp lại giao 80 sản phẩm. Vì vậy mặc dù người đó đã làm thêm mỗi giờ thêm 1 sản
phẩm, song thời gian hoàn thành công việc vẫn chậm so với dự định 12 phút. Tính năng suất dự kiến,
biết mỗi giờ người đó làm không quá 20 sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày công nhân sản xuất theo kế hoạch là: x (sản phẩm), điều kiện: x  20; x  * 72
Thời gian tổ sản xuất theo kế hoạch là: (giờ) x
Số sản phẩm mỗi ngày công nhân sản xuất thực tế là: x +1 (sản phẩm), 80
Thời gian công nhân sản xuất thực tế là: x + (giờ) 1
Theo bài ra ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 60 80 72 1 80 x + 360  x = 24 l 2 ( ) = +  =
x − 39x + 360 = 0   x +1 x 5 x +1 5x x = 15  (tm)
Vậy số sản phẩm mỗi ngày công nhân sản xuất theo kế hoạch là:15 (sản phẩm)
Câu 138. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân dự kiến hoàn thành một công việc trong thời gian dự
định với năng suất 12 sản phẩm/h. Sau khi làm xong một nửa công việc người đó tăng năng suất 15 sản
phẩm/h, nhờ vậy công việc hoàn thành sớm hơn 1h so với dự định. Tính số sản phẩm mà người công nhân đó dự định làm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm công nhân sản xuất theo kế hoạch là: x (sản phẩm), điều kiện: x  20; x  * x
Thời gian công nhân sản xuất theo kế hoạch là: (giờ) 12 x
Số sản phẩm công nhân sản xuất thực tế nửa đầu là: (sản phẩm) 2 x x
Thời gian công nhân sản xuất thực tế nửa đầu là: :12 = (giờ) 2 24 x x
Thời gian công nhân sản xuất thực tế nửa sau là: :15 = (giờ) 2 30
Theo bài ra ta có phương trình: x x x x 1 =1+ +  =
(3x + 40)  x = 120(tm) 12 24 30 12 40
Vậy số sản phẩm công nhân sản xuất theo kế hoạch là:120sản phẩm)
Câu 139. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai thùng đựng dầu: Thùng thứ nhất đựng 120 lít dầu, thùng thứ hai
đựng 90 lít dầu. Sau khi lấy ra ở thùng thứ nhất một lượng dầu gấp 3 lần lượng dầu lấy ra ở thùng thứ
hai, thì lượng dầu còn lại trong thùng thứ hai gấp đôi lượng dầu còn lại trong thùng thứ nhất. Hỏi đã lấy
ra bao nhiêu dầu ở mỗi thùng. Hướng dẫn
Gọi lượng dầu lấy ra ở thùng 2 là x (l ), x  0.
Lượng dầu lấy ra ở thùng 1 gấp 3 lần lượng dầu lấy ra ở thùng thứ hai nên lượng dầu lấy ra ở thùng 1 là 3 . x
Thùng 1 có 120l dầu nên lượng dầu còn lại trong thung 1 là:120 − 3x (l ) .
Thùng 2 có 90l dầu nên lượng dầu còn lại trong thùng 2 là: 90 − x (l ) .
Mà lượng dầu còn lại trong thùng 2 gấp 2 lần lượng dầu còn lại trong thùng 1, nên ta có phương trình:
90 − x − 2(120 − 3x)  6x x = 240 − 90  5x = 150  x = 30 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy thùng 1, thùng 2 bị lấy ra lần lượt là 90l và 30l dầu.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 61
Câu 140. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai đội công nhân I và II phải trồng 1000 cây và 950 cây. Mỗi giờ
đội I trồng được 120 cây, mỗi giờ đội II trồng được 160 cây. Biết rằng hai đội làm cùng một ngày. Hỏi
sau bao lâu số cây còn lại phải trồng của đội I nhiều gấp đôi số cây còn lại của đội II? Hướng dẫn
Gọi thời gian cần tìm là x (h), x  0.
+ Đội 1 theo kế hoạch phải trồng 1000 cây.
+ Thực tế: Mỗi giờ đội 1 trồng được 120 cây nên trong x thời gian, đội 1 trồng được: 120x (cây)
Đội 1 cần phải trồng: 1000 −120x (cây).
+ Đội 2 theo kế hoạch trồng 950 cây.
+ Thực tế: Mỗi giờ đội 2 trồng được 160 cây nên trong x thời gian, đội 2 trồng được: 160x (cây)
Đội 2 cần phải trồng: 950 −160x (cây).
Mặt khác số cây còn lại phải trồng của đội 1 gấp đôi số cây còn lại phải trồng của đội 2, nên ta có phương trình:
1000 −120x = 2 (950 −160x)  200x = 900  x = 4,5 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy sau 4,5h số cây đội 1 còn lại phải trồng gấp đôi số cây đội 2.
Câu 141. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 500 sp với năng suất dự định.
Trong 200 sản phẩm đầu họ làm với năng suất dự định, 300 sp sau họ vượt mức kế hoạch mỗi ngày 10
sản phẩm nên đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nhóm sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  500
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 500sp là: x (ngày) • 200
Thời gian nhóm thợ sản xuất 200sp theo năng suất dự định là: x (ngày) • 300
Thời gian nhóm thợ sản xuất 300sp còn lại với năng suất vượt mức 10sp là: x (ngày) +10  200 300
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) +10
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình: 500  200 300  300 300 − + = 1  − =   1 xx x +10  x x +10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 62
(x + )− x = x(x + )  2 300 10 300 10
x +10x − 3000 = 0  2
x − 50x + 60x − 3000 = 0  x (x −50) + 60(x −50) = 0 x 50 TM
 (x − 50)(x + 60)  = ( ) = 0   x = −  60 (KTM)
Vậy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 50sp trong mỗi ngày.
Câu 142. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ sản xuất phải sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian
quy định với năng suất quy định. Sau khi làm được 400 sản phẩm tổ sản xuất tăng năng suất thêm mỗi
ngày 10 sản phẩm so với quy định nên đã hoàn thành sớm quy định 1 ngày. Hỏi theo quy định mỗi ngày
tổ sản xuất phải làm bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo quy định là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  600
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 600sp là: x (ngày) • 400
Thời gian nhóm thợ sản xuất 400sp theo năng suất quy định là: x (ngày) • 200
Thời gian nhóm thợ sản xuất 200sp còn lại với năng suất vượt mức 10sp là: x (ngày) +10  400 200
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) +10
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình: 600  400 200  200 200 − + = 1  − =   1 xx x +10  x x +10 
(x + )− x = x(x + )  2 200 10 200 10
x +10x − 2000 = 0  2
x − 40x + 50x − 2000 = 0  x (x − 40) + 50(x − 40) = 0 x 40 TM
 (x − 40)(x + 50)  = ( ) = 0   x = −  50 (KTM)
Vậy theo quy định đội đó phải hoàn thành 40sp trong mỗi ngày.
Câu 143. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 400 sản phẩm với năm suất
dự định. Trong 100 sản phẩm đầu họ làm với năm suất dự định, 300 sản phẩm còn lại họ làm vượt mức
kế hoạch mỗi ngày 10 sản phẩm nên đã hoàn thành kế hoạch sớm 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày
nhóm đã sản xuất bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 63
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  400
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 400sp là: (ngày) x • 100
Thời gian nhóm thợ sản xuất 100sp theo năng suất dự định là: (ngày) x • 300
Thời gian nhóm thợ sản xuất 300sp còn lại với năng suất vượt mức 10sp là: (ngày) x +10  100 300
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) +10
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày nên ta có phương trình: 400 100 300  300 300 − + = 1  − =   1 xx x +10  x x +10 
(x + )− x = x(x + )  2 300 10 300 10
x +10x − 3000 = 0  2
x − 50x + 60x − 3000 = 0  x (x −50) + 60(x −50) = 0 x 50 TM
 (x − 50)(x + 60)  = ( ) = 0   x = −  60 (KTM)
Vậy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 50sp trong mỗi ngày.
Câu 144. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 700 sản phẩm với năng suất
quy định. Trong 300 sản phẩm đầu họ làm với năm suất dự định, 400 sản phẩm còn lại họ làm vượt
mức kế hoạch mỗi ngày 5 sản phẩm nên đã hoàn thành sớm 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nhóm
sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  700
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 700sp là: x (ngày) • 300
Thời gian nhóm thợ sản xuất 300sp theo năng suất dự định là: x (ngày) • 400
Thời gian nhóm thợ sản xuất 400sp còn lại với năng suất vượt mức 5sp là: x (ngày) + 5  300 400
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) + 5
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày nên ta có phương trình: 700  300 400  400 400 − + = 4  − =   4 xx x + 5  x x + 5
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 64
(x + )− x = x(x + )  2 400 5 400 4 5
4x + 20x − 2000 = 0  2
4x − 80x +100x − 2000 = 0  4x (x −20) +100(x −20) = 0 x 20 TM
 (x − 20)(4x +100)  = ( ) = 0   x = −  25 (KTM)
Vậy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 20sp trong mỗi ngày.
Câu 145. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tổ sản xuất phải sản xuất 800 sản phẩm trong một thời gian
quy định với năng suất quy định. Sau khi làm được 200 sản phẩm tổ sản xuất tăng năng suất thêm mỗi
ngày 10 sản phẩm so với quy định nên đã hoàn thành sớm hơn quy định 3 ngày. Hỏi theo quy định mỗi
ngày tổ sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  800
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 800sp là: x (ngày) • 200
Thời gian nhóm thợ sản xuất 200sp theo năng suất dự định là: x (ngày) • 600
Thời gian nhóm thợ sản xuất 600sp còn lại với năng suất vượt mức 10sp là: x (ngày) +10  200 600
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) +10
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày nên ta có phương trình: 800  200 600  600 600 − + = 3  − =   3 xx x +10  x x +10 
(x + )− x = x(x + )  2 600 10 600 3 10
3x + 30x − 6000 = 0  2
3x −120x +150x − 6000 = 0  3x (x − 40) +150(x − 40) = 0 x 40 TM
 (x − 40)(3x +150)  = ( ) = 0   x = −  50 (KTM)
Vậy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 40sp trong mỗi ngày.
Câu 146. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 900 sản phẩm với năng suất
dự định. Trong 420 sản phẩm đầu họ làm với năng suất dự định, 480 sản phẩm còn lại họ đã làm vượt
mức kế hoạch mỗi ngày 10 sản phẩm nên đã hoàn thành kế hoạch sớm 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi
ngày nhóm sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 65
Gọi số sản phẩm mà mỗi ngày nhóm thợ sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) (ĐK: * x  )  900
Thời gian nhóm thợ hoàn thành 900sp là: (ngày) x • 420
Thời gian nhóm thợ sản xuất 420sp theo năng suất dự định là: (ngày) x • 480
Thời gian nhóm thợ sản xuất 480sp còn lại với năng suất vượt mức 10sp là: (ngày) x +10  420 480
Thời gian thực tế mà nhóm thợ hoàn thành công việc là: + x x (ngày) +10
Vì thực tế nhóm thợ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày nên ta có phương trình: 900  420 480  480 480 − + = 4  − =   4 xx x +10  x x +10 
(x + )− x = x(x + )  2 480 10 480 4 10
4x + 40x − 4800 = 0  2 x + x − =  2 10 120 0
x −30x + 40x −120 = 0 x 30 TM
x (x −30) + 40(x −30) = 0  (x −30)(x + 40)  = ( ) = 0   x = −  40 (KTM)
Vậy theo kế hoạch đội đó phải hoàn thành 30sp trong mỗi ngày.
Câu 147. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân dự định làm 120 sản phẩm trong một thời gian dự
định. Sau khi làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lí hơn nên đã
tăng năng suất được 3 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy người đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định là
1 giờ 36 phút. Tính năng suất dự kiến của người công nhân đó. Hướng dẫn 8
Gọi năng suất dự kiến là x (sp/h). ĐK: x
*. Đổi: 1giờ 36 phút = (giờ) 5
2 giờ đầu người công nhân đó làm với năng suất dự định được số sản phẩm là 2.x (sp)
Số sản phẩm còn lại là: 120 − 2.x (sp)
Năng suất của người đó sau khi cải tiến là x + 3 (sp/h) 120 − 2.x
Thời gian làm 120 − 2.x (sản phẩm) là: (giờ) x + 3 120
Thời gian dự kiến làm 120 sản phẩm là: (giờ) xx
Theo đề bài ta có phương trình: 120 2. 8 120 2 + + = x + 3 5 x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 66
10x(x + 3) + 5x(120 − 2.x) + 8x(x + 3) 600(x + 3)  = 5x(x + 3) 5x(x + 3) 2 2 2
10x + 30x + 600x −10x +8x + 24x = 600x +1800 75 − 2
 8x + 54x −1800 = 0  x =12(TM ), x = ( ) L 1 2 4
Vậy năng suất dự kiến của người công nhân đó là 12 sản phấm/giờ.
Câu 148. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 3000 sản phẩm. Trong 8 ngày
đầu họ đã thực hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ đã vượt mức kế hoạch mỗi ngày 10 sản
phẩm nên đã hoàn thành kế hoạch sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nhóm sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày nhóm sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) ĐK: x  *
Trong 8 ngày đầu nhóm đã sản xuất được số sản phẩm là: 8x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại là: 3000 − 8.x (sp)
Những ngày sau mỗi ngày nhóm thợ đó làm được số sản phẩm là x +10 (sp/ngày) 3000 − 8.x
Thời gian làm 3000 − 8.x (sản phẩm) là: (ngày) x +10 3000
Thời gian dự kiến làm 3000 sản phẩm là: (ngày) x − Theo đề x bài ta có phương trình: 3000 8. 3000 8 + + 2 = x +10 x
10x(x +10) + x(3000 − 8. ) x 3000(x +10) 2 2  =
10x +100x + 3000x −8x = 3000x + 30000 x +10 x(x +10) 2 2
 2x +100x −30000 = 0  x +50x −15000 = 0  x =100(TM); x = 1 − 50( ) L 1 2
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nhóm sản suất 100 sản phẩm.
Câu 149. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 1200 sản phẩm. Trong 12
ngày đầu họ làm theo đúng kế hoạch đề ra, những ngày còn lại họ đã làm vượt mức mỗi ngày 20 sản
phẩm, nên hoàn thành kế hoạch sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày nhóm sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) ĐK: x  *
Trong 12 ngày đầu nhóm đã sản xuất được số sản phẩm là: 12x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại là: 1200 −12.x (sp)
Những ngày sau mỗi ngày nhóm thợ đó làm được số sản phẩm là x + 20 (sp)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 67 1200 −12.x
Thời gian làm 1200 −12.x (sản phẩm) là: (ngày) x + 20 1200
Thời gian dự kiến làm 1200 sản phẩm là: (ngày) x − Theo đề x bài ta có phương trình: 1200 12. 1200 12 + + 2 = x + 20 x
14x(x + 20) + x(1200 −12.x) 1200(x + 20) 2  =
 2x + 280x − 24000 = 0 x(x + 20) x(x + 20) 2
x +140x −12000 = 0  x = 60(TM ); x = 2 − 00(L) 1 2
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất 60 sản phẩ m.
Câu 150. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 1700 sản phẩm. Trong 10
ngày đầu họ làm theo đúng kế hoạch đề ra, những ngày còn lại họ đã làm vượt mức mỗi ngày 10 sản
phẩm, nên hoàn thành kế hoạch sớm 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày nhóm sản xuất được theo kế hoạch là x (sản phẩm) ĐK: x  *
Trong 10 ngày đầu nhóm đã sản xuất được số sản phẩm là: 10x (sản phẩm)
Số sản phẩm còn lại là: 1700 −10.x (sp)
Những ngày sau mỗi ngày nhóm thợ đó làm được số sản phẩm là x +10 (sp) 1700 −10.x
Thời gian làm 1700 −10.x (sản phẩm) là: (ngày) x +10 1700
Thời gian dự kiến làm 1700 sản phẩm là: (ngày) x − Theo đề x bài ta có phương trình: 1700 10. 1700 10 + + 4 = x +10 x
14x(x +10) + x(1700 −10.x) 1700(x +10) 2 2  =
14x +140x +1700x −10x =1700x +17000 x(x +10) x(x + 10) x = 50(TM ) 2 2 1
 4x +140x −17000 = 0 = 0  x + 35x − 42 0 5 = 0  x = 85 − (L)  2
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất 50 sản phẩm
Câu 151. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 120 sản phẩm trong một thời
gian dự định. Khi làm được một nửa số sản phẩm nhóm thợ nghỉ giải lao 2 giờ. Do đó, để hoàn thành
số sản phẩm còn lại theo đúng thời gian dự định nhóm thợ tăng năng suất mỗi giờ thêm 5 sản phẩm.
Tính năng suất dự kiến. Hướng dẫn
Gọi năng suất theo dự kiến là x (sản phẩm/giờ). ĐK: x  *
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 68 120
Thời gian dự kiến nhóm thợ làm xong 120 sản phẩm là: (sản phẩm) x 60
Thời gian nhóm thợ làm xong nửa số sản phẩm đầu là (sản phẩm) x
Thời gian nhóm thợ làm xong nửa số sản phẩm sau khi tăng năng suất mỗi giờ thêm 5 sản phẩm là 60 (sản phẩm). x + 5
Theo đề bài ta có phương trình: 60 60 120 + 2 + = x x + 5 x
60(x + 5) + 2x(x + 5) + 60x 120(x + 5) 2 =
 60x + 300 + 2x +10x + 60x =120x + 600 x(x + 5) x(x + 5) 2
 2x +10x −300 = 0  x = 1 − 5( )
L , x = 10(TM ) 1 2
Vậy năng suất theo dự kiến là 10 (sản phẩm/giờ)
Câu 152. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân dự kiến hoàn thành một công việc trong thời gian
dự định với năng suất 12 sp/h sau khi làm xong một nửa công việc người đó tăng năng suất 15 sp/h
nhờ vậy công việc hoàn thành sớm hơn 1h so với dự định. Tính số sp mà người công nhân đó dự định làm? Hướng dẫn
Gọi một nửa số sản phẩm mà người công nhân đó dự định làm là x (sản phẩm). ĐK: x  * x
Thời gian công nhân làm nửa số sản phẩm đầu theo năng suất 12 sp/h là: (h) 12 x
Thời gian công nhân làm nửa số sản phẩm đầu theo năng suất 15 sp/h là: (h) 15 x x x x
Theo đề bài ta có phương trình: − = 5 4 60 1  =  x = 60(TM ) 12 15 60 60
Vậy số sản phẩm mà người công nhân đó dự định làm là 60.2 = 120 sản phẩm.
Câu 153. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa với công suất 3 1
10m . Khi bơm được bể người công nhân vận hành tăng công suất máy là 3
15m / h nên bể chứa 3
được bơm đầy trước 48' . Tính thể tích bể chứa? Hướng dẫn
Gọi thể tích bể chứa là x ( 3
m ) ( x  0) . x
Thời gian dự định bơm đầy bể nước là: (h) 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 69 1 x
Thời gian dự định bơm 1 bể nước là: (h) 3 3 10 Sau khi bơm đượ 1 1 2
c bể dung tích còn lại là: x x = x ( 3 m ) 3 3 3 2 2x Với năng suất 3
15m / h , thời gian bơm lượng nước còn lại là: x :15 = (h) 3 45 Theo đề 4
bài: bể chứa được bơm đầy trước 48' =
h nên ta có phương trình: 5 x  1 x 2x  4 − . + =  
x = 36(TM ) . 10  3 10 45  5
Vậy thể tích bể chứa là 3 36m .
Câu 154. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Sau khi nhận mức khoán, một công nhân dự định làm trong 5h .
Lúc đầu mỗi giờ người đó làm được 12 sản phẩm. Khi đã làm được nửa số lượng được giao, nhờ hợp 1
lý hóa nên mỗi giờ làm thêm 3 sản phẩm nữa. Nhờ đó nên đã hoàn thành sớm hơn dự định giờ. Tính 2
số sản phẩm được giao? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm người công nhân được giao là x ( x N *) . x
Theo dự định mỗi giờ người đó làm được là: (sản phẩm) 5
Thời gian người đó làm một nửa số sản phẩm được giao với năng suất dự định là: 5 : 2 = 2,5(h) 1
Thực tế, người đó hoàn thành công việc trong thời gian là: 5 − = 4,5(h) 2
Do đó, thời gian người đó hoàn thành số sản phẩm còn lại là: 4,5 − 2,5 = 2(h) Khi đó, mỗ x x
i giờ người đó làm được: : 2 = (sản phẩm) 2 4
Theo đề bài, mỗi giờ người đó làm thêm được 3 sản phẩm nên ta có phương trình: x x
− = 3  x = 60 (TM ). 4 5
Vậy số sản phẩm người công nhân được giao là 60 sản phẩm.
Câu 155. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 800 sản phẩm. Sang tháng
thứ hai, tổ một tăng năng suất 15%, tổ hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 945 sản phẩm. Tính số
sản phẩm mỗi tổ trong tháng đầu? Hướng dẫn Lập bảng:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 70 Tổ 1 Tổ 2 Hai tổ Tháng đầu x 800 − x 800 Tháng tứ hai tăng 15%x 20%(800 − x) 945 − 800 =145
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x (sản phẩm) ( x N *) .
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 800 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 800 − x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 15% nên số sản phẩm tổ một sản xuất tăng trong tháng thứ hai
là 15%x = 0,15x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 20% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất tăng trong tháng thứ hai là
20%(800 − x) = 160 − 0,2x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm tăng 945 − 800 =145 sản phẩm nên ta có phương trình:
0,15x +160 − 0,2x = 145  x = 300 (TM)
Số sản phẩm tổ hai làm là: 800 − 300 = 500 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 300,500 sản phẩm.
Câu 156. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 110 sản phẩm. Khi thực hiện tổ một
tăng năng suất 14%, tổ hai tăng năng suất 10% nên đã làm được 123 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo
kế hoạch của mỗi tổ? Hướng dẫn Lập bảng: Tổ 1 Tổ 2 Hai tổ Tháng đầu x 110 − x 110 Tháng tứ hai tăng 14%x 10%(110 − x) 123 −110 =13
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x (sản phẩm) ( x N *) .
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 110 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 110 − x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 14% nên số sản phẩm tổ một sản xuất tăng trong tháng thứ hai
là 14%x = 0,14x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 10% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất tăng trong tháng thứ hai là
10%(110 − x) =11− 0,1x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm tăng 123 −110 = 13 sản phẩm nên ta có phương trình:
0,14x +11− 0,1x =13  x = 50 (TM).
Số sản phẩm tổ hai làm là: 110 − 50 = 60 (sản phẩm)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 71
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 50,60 sản phẩm.
Câu 157. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 800 sản phẩm. Khi thực hiện tổ một
tăng năng suất 10%, tổ hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 910 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo
kế hoạch của mỗi tổ? Hướng dẫn Lập bảng: Tổ 1 Tổ 2 Hai tổ Tháng đầu x 800 − x 800 Tháng tứ hai tăng 10%x 20%(800 − x) 910 − 800 =110
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x (sản phẩm) ( x N *) .
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 800 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 800 − x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 10% nên số sản phẩm tổ một sản xuất tăng trong tháng thứ hai
là 10%x = 0,1x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 20% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất tăng trong tháng thứ hai là
20%(800 − x) = 160 − 0,2x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm tăng 910 − 800 = 110 sản phẩm nên ta có phương trình:
0,1x +160 − 0,2x = 110  x = 500 (TM).
Số sản phẩm tổ hai làm là: 800 − 500 = 300 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 500,300 sản phẩm.
Câu 158. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 900 sản phẩm. Khi thực hiện tổ một
tăng năng suất 20%, tổ hai tăng năng suất 30% nên đã làm được 1130 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo
kế hoạch của mỗi tổ? Hướng dẫn Lập bảng: Tổ 1 Tổ 2 Hai tổ Tháng đầu x 900 − x 900 Tháng tứ hai tăng 20%x 30%(800 − x) 1130 − 900 = 230
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x (sản phẩm) ( x N *) .
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 900 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 900 − x (sản phẩm).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 72
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 20% nên số sản phẩm tổ một sản xuất tăng trong tháng thứ hai
là 20%x = 0, 2x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 30% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất tăng trong tháng thứ hai là
30%(900 − x) = 270 − 0,3x (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm tăng 1130 − 900 = 230 sản phẩm nên ta có phương trình:
0,2x + 270 − 0,3x = 230  x = 400 (TM).
Số sản phẩm tổ hai làm là: 900 − 400 = 500 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 400,500 sản phẩm.
Câu 159. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 600 tấn
thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất vượt mức 10% , đơn vị thứ hai làm vượt mức 20% so với năm ngoái. Do
đó, cả hai đơn vị thu hoạch được 685 tấn thóc. Hỏi năm ngoái, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Hướng dẫn
Số tấn thóc của đơn vị
Số tấn thóc của đơn vị Tổng số tấn thóc thứ nhất thứ hai Năm ngoái x 600 − x 600 Năm nay 1,1x 720 −1, 2x 685
Gọi số tấn thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất sản xuất được là x tấn ( x  0) .
Vì năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 600 tấn thóc nên số tấn thóc năm ngoái
đơn vị thứ hai sản xuất được là 600 − x tấn.
Năm nay, đơn vị thứ nhất vượt mức 10% nên số tấn thóc năm nay đơn vị thứ nhất sản xuất được là
x +10%x = 1,1x tấn.
Năm nay, đơn vị thứ hai vượt mức 20% nên số tấn thóc năm nay đơn vị thứ hai sản xuất được là
(600 − x) + 20%(600 − x) =1,2(600 − x) = 720 −1,2x tấn.
Theo đề bài: năm nay cả hai đơn vị thu hoạch được 685 tấn thóc nên ta có phương trình:
1,1x + 720 −1, 2x = 685  x = 350(t / m) .
Vậy số tấn thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất và thứ hai sản xuất được lần lượt là 350 tấn, 250 tấn.
Câu 160. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 900 sản phẩm. Sang tháng
thứ hai tổ một tăng năng suất 15% , tổ hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 1060 sản phẩm. Tính số
sản phẩm của mỗi tổ trong tháng đầu? Hướng dẫn
Số sản phẩm của tổ 1
Số sản phẩm của tổ 2 Tổng số sản phẩm
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 73 Tháng đầu x 900 − x 900 Tháng thứ hai 1,15x 1080 −1, 2x 1060
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x ( x  0)
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 900 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 900 − x (sản phẩm)
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 15% nên số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng thứ hai
x +15%x = 1,15x .(sản phẩm)
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 20% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong tháng thứ hai là
(900 − x) + 20%(900 − x) =1,2(900 − x) =1080 −1,2x .(sản phẩm)
Theo đề bài: sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm được 1060 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,15x +1080 −1, 2x = 1060  x = 400 (t / m)) .
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 400, 500 sản phẩm.
Câu 161. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong phong trào đền ơn đáp nghĩa đợt 1, hai lớp 9A và 9B huy
động được 70 ngày công để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. Đợt 2 lớp 9A huy động vượt 20%
số ngày công, lớp 9B huy động vượt 15% số ngày công, do đó cả hai lớp đã huy động được 82 ngày công.
Tính xem trong đợt 1 mỗi lớp huy động được bao nhiêu ngày công. Hướng dẫn Số ngày công của lớp
Số ngày công của lớp 9B Tổng số ngày công 9A Đợt 1 x 70 − x 70 Đợt 2 1, 2x 80,5 −1,15x 82
Gọi số ngày công lớp 9A huy động được trong đợt 1 là x ( x  0) ( ngày công)
Vì trong đợt 1, hai lớp 9A và 9B huy động được 70 ngày công nên số ngày công lớp 9B huy động được
trong đợt 1 là 70 − x . (ngày công)
Đợt 2 lớp 9A huy động vượt 20% số ngày công nên số ngày công lớp 9A huy động được trong đợt 2 là
x + 20%x = 1, 2x .(ngày công)
Đợt 2 lớp 9B huy động vượt 15% số ngày công nên số ngày công lớp 9B huy động được trong đợt 2 là
(70− x) +15%(70 − x) =1,15(70− x) = 80,5−1,15x.(ngày công)
Theo đề bài: đợt 2cả hai lớp đã huy động được 82 ngày công nên ta có phương trình:
1, 2x + 80,5 −1,15x = 82  x = 30 (t / m) .
Vậy số ngày công lớp 9 ,
A 9B huy động được trong đợt 1 lần lượt là 30, 40 ngày.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 74
Câu 162. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 700 sản phẩm. Khi thực hiện tổ 1 tăng
năng suất 10% , tổ 2 tăng 20% nên đã làm được 810 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo kế hoạch mỗi tổ? Hướng dẫn
Số sản phẩm của tổ 1
Số sản phẩm của tổ 2 Tổng số sản phẩm Kế hoạch x 700 − x 700 Thực hiện 1,1x 840 −1, 2x 810
Gọi số sản phẩm theo kế hoạch tổ 1 phải sản xuất là x ( sản phẩm ) ( x  0) .
Vì theo kế hoạch hai tổ phải làm 700 sản phẩm nên số sản phẩm theo kế hoạch tổ 2 phải sản xuất là
700 − x .( sản phẩm )
Khi thực hiện tổ 1 tăng năng suất 10% nên số sản phẩm khi thực hiện tổ 1 sản xuất là x +10%x = 1,1x .( sản phẩm )
Khi thực hiện tổ 2 tăng năng suất 20% nên số sản phẩm khi thực hiện tổ 2 sản xuất là
(700 − x) + 20%(700 − x) =1,2(700 − x) = 840 −1,2x .( sản phẩm )
Theo đề bài: khi thực hiện cả hai tổ làm được 810 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,1x + 840 −1, 2x = 810  x = 300 (t / m) .
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch tổ 1, tổ 2 phải sản xuất lần lượt là 300, 400 sản phẩm.
Câu 163. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 500 sản phẩm. Sang tháng
thứ hai tổ một tăng năng suất 15% , tổ hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 585 sản phẩm. Tính số sản
phẩm của mỗi tổ trong tháng đầu? Hướng dẫn
Số sản phẩm của tổ 1
Số sản phẩm của tổ 2 Tổng số sản phẩm Tháng đầu x 500 − x 500 Tháng thứ hai 1,15x 600 −1, 2x 585
Gọi số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng đầu là x ( x  0) .( sản phẩm )
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 500 sản phẩm nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong
tháng đầu là 500 − x .( sản phẩm )
Sang tháng thứ hai tổ một tăng năng suất 15% nên số sản phẩm tổ một sản xuất được trong tháng thứ hai
x +15%x = 1,15x .( sản phẩm )
Sang tháng thứ hai tổ hai tăng năng suất 20% nên số sản phẩm tổ hai sản xuất được trong tháng thứ hai là
(900 − x) + 20%(500− x) =1,2(500 − x) = 600 −1,2x .( sản phẩm )
Theo đề bài: sang tháng thứ hai, cả hai tổ đã làm được 585 sản phẩm nên ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 75
1,15x + 600 −1, 2x = 585 x = 300 (t / m) .
Vậy số sản phẩm tổ một, tổ hai sản xuất được trong tháng đầu lần lượt là 300, 200 sản phẩm.
Câu 164. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch 2 tổ phải làm 800 sản phẩm. Khi thực hiện tổ 1 tăng
năng suất 14% , tổ 2 tăng 10% nên đã làm được 900 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo kế hoạch mỗi tổ? Hướng dẫn
Số sản phẩm của tổ 1
Số sản phẩm của tổ 2 Tổng số sản phẩm Kế hoạch x 800 − x 800 Thực hiện 1,14x 880 −1,1x 900
Gọi số sản phẩm theo kế hoạch tổ 1 phải sản xuất là x ( x  0) .( sản phẩm )
Vì theo kế hoạch hai tổ phải làm 800 sản phẩm nên số sản phẩm theo kế hoạch tổ 2 phải sản xuất là
800 − x .( sản phẩm )
Khi thực hiện tổ 1 tăng năng suất 14% nên số sản phẩm khi thực hiện tổ 1 sản xuất là x +14%x = 1,14x .( sản phẩm )
Khi thực hiện tổ 2 tăng năng suất 10% nên số sản phẩm khi thực hiện tổ 2 sản xuất là
(800− x) +10%(800 − x) =1,1(800− x) = 880−1,1x .( sản phẩm )
Theo đề bài: khi thực hiện cả hai tổ làm được 900 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,14x + 880 −1,1x = 900  x = 500 (t / m) .
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch tổ 1, tổ 2 phải sản xuất lần lượt là 500,300 sản phẩm.
Câu 165. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 1300sp. Khi thực hiện tổ 1 tăng năng
suất 10% , tổ 2 tăng 20% nên đã làm được 1500sp. Tính số sp theo kế hoạch của mỗi tổ? Hướng dẫn Tổ I Tổ II Cả hai tổ * Kế hoạch
x ( x N ) 1300 − x 1300 Thực hiện
x +10%x = 110%x
(1300− x)+ 20%(1300− x) =120%(1300− x) 1500
Gọi số sản phẩm tổ I làm theo kế hoạch là x (sản phẩm), ( x nguyên dương)
Số sản phẩm tổ II làm theo kế hoạch là 1300 − x (sản phẩm)
Các em lập luận đưa về phương trình: 110%x + 120% (1300 − x) = 1500
Vậy số sản phẩm tổ I làm theo kế hoạch là 600 (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ II làm theo kế hoạch là 700 (sản phẩm)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 76
Câu 166. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 600sp. Khi thực hiện tổ 1 tăng năng
suất 20% , tổ 2 tăng 30% nên đã làm được 740sp. Tính số sp theo kế hoạch của mỗi tổ? Hướng dẫn Tổ I Tổ II Cả hai tổ * Kế hoạch
x ( x N ) 600 − x 600 Thực hiện
x + 20%x = 120%x
600 − x + 30% (600 − x) = 130%(600 − x) 740
Gọi số sản phẩm tổ I làm theo kế hoạch là x (sản phẩm), ( x nguyên dương)
Số sản phẩm tổ II làm theo kế hoạch là 600 − x (sản phẩm).
Lập luận đưa ra phương trình:
120%x +130%(600 − x) = 740 . Giải được kết quả và kết luận
Vậy số sản phẩm tổ I làm theo kế hoạch là 400 (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ II làm theo kế hoạch là 200 (sản phẩm)
Câu 167. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 150 tấn
thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 10% , đơn vị thứ 2 làm vượt mức 20% so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 172 tấn thóc. Hỏi năm ngoái, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Hướng dẫn Đơn vị I Đơn vị II Cả hai đơn vị Kế hoạch x ( x  0) 150 − x 150 Thực hiện
x +10%x = 110%x
150 − x + 20% (150 − x) = 120%(150 − x) 172
Gọi đơn vị I năm ngoái sản xuất được x (tấn thóc), ( x dương)
Đơn vị II năm ngoái sản xuất được 150 − x (tấn thóc),
Lập luận đưa ra phương trình:
110%x +120% (150 − x) = 172 Giải được đáp số:
Vậy đơn vị I năm ngoái sản xuất được 80 (tấn thóc)
Đơn vị II năm ngoái sản xuất được 70 (tấn thóc)
Câu 168. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải
khai thác 40 tấn than. Nhưng khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 45 tấn than. Do đó đội đã hoàn
thành kế hoạch trước 2 ngày và còn vượt mức 10 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 77 Hướng dẫn
Gọi sô tấn than đội thợ mỏ phải khai thác theo kế hoạch là: x (tấn, x >0) x
Thời gian khai thác đội phải hoàn thành theo kế hoạch là: (ngày) 40
Số tấn than đội đã khai thác trên thực tế là: x + 10 (tấn) x + 10
Thời gian khai thác thực tế của đội là: (ngày) 45
Trên thực tế, đội đã hoàn thành trước kế hoạch là 2 ngày nên ta có phương trình: x +10 x + 2 =
 8(x +10) + 2.360 = 9x 45 40
 8x +80 + 720 = 9x  9x −8x = 800  x = 800(TM )
Vậy số tấn than đội thợ mở phải khai thác theo kế hoạch là: 800 tấn
Câu 169. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thợ mỏ khai thác than, theo kế hoạch mỗi ngày phải khai
thác được 55 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 60 tấn than. Do đó, đội đã hoàn thành
kế hoạch trước 2 ngày mà còn vượt mức 15 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than? Hướng dẫn
Gọi sô tấn than đội thợ mỏ phải khai thác theo kế hoạch là: x (tấn, x >0) x
Thời gian khai thác đội phải hoàn thành theo kế hoạch là: (ngày) 55
Số tấn than đội đã khai thác trên thực tế là: x + 15 (tấn) x + 15
Thời gian khai thác thực tế của đội là: (ngày) 60
Trên thực tế, đội đã hoàn thành trước kế hoạch là 2 ngày nên ta có phương trình: x +15 x + 2 =
11(x +10) + 2.660 =12x 60 55
11x+110 +1320 =12x 12x −11x =1430  x =1430(TM )
Vậy số tấn than đội thợ mở phải khai thác theo kế hoạch là: 1430 tấn
Câu 170. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai tổ công nhân sản xuất được 800 sản phẩm trong tháng đầu. Sang
tháng thứ hai tổ I làm vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 sản
phẩm. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tổ I sản xuất được trong tháng đầu là x (sản phẩm, 0  x  800, x  ).
Số sản phẩm tổ II sản xuất được trong tháng đầu là 800 − x (sản phẩm).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 78 3 23
Tháng thứ hai, tổ I sản xuất được: x +15%x = x + x = x (sản phẩm). 20 20 6
Tháng thứ hai, tổ II sản xuất được: (800 − x) + 20%(800 − x) = (800 − x) (sản phẩm). 5
Vì trong tháng thứ hai, cả hai tổ sản xuất được 945 sản phẩm nên ta có phương trình: 23 6
23x + 24(800 − x)
x + (800 − x) = 945  = 945 20 5 20
 23x +19200 − 24x =18900  −x =18900−19200  x = 300 (thỏa mãn điều kiện của ẩn). Vậy, trong tháng đầu:
+ Tổ I sản xuất được 300 sản phẩm.
+ Tổ II sản xuất được 800 − 300 = 500 (sản phẩm).
Câu 171. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm 2016 dân số của Nam Định và Bắc Ninh là 4 triệu người. Năm
2017 dân số Nam Định tăng 1,2% dân số Bắc Ninh tăng 1,1%. Tổng dân số hai tỉnh năm 2017 là 4 045000
người. Tính số dân mỗi tỉnh năm nay. (năm 2017) Hướng dẫn
Gọi số dân của tỉnh Nam Định năm 2016 là x (người, 0  x  4000000, x  ).
Số dân của tỉnh Bắc Ninh năm 2016 là: 4000000 − x (người).
Số dân của tỉnh Nam Định năm 2017 là: 3 253
x +1, 2%x = x + x = x (người). 250 250
Số dân của tỉnh Bắc Ninh năm 2017 là: ( − x) + ( − x) 1011 4000000 1,1% 4000000 =
(4000000− x) (người). 1000
Vì tổng số dân của hai tỉnh năm 2017 là 4 045000 nên ta có phương trình: 253 1011
1012x +1011(4000000 − x) x +
(4000000− x) = 4045000  = 4045000 250 1000 1000
1012x + 4044000000 −1011x = 4045000000  x =1000000 (thỏa mãn điều kiện của ẩn).
Vậy, năm 2017: + Dân số của tỉnh Nam Định là: 1 triệu người.
+ Dân số của tỉnh Bắc Ninh là:
Câu 172. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xí nghiệp dệt thảm được giao làm một số thảm xuất khẩu trong
20 ngày. Xí nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được
giao mà còn làm thêm được 24 chiếc nữa. Tính số thảm mà xí nghiệp đã làm trong 18 ngày. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà xí nghiệp được giao lúc đầu là: * x (x  , sp).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 79 x  1  x + 24
Khi đó, theo đề bài ta có: 1+ =  x = 300(tm).   20  5  18
Vậy số sản phẩm mà xí nghiệp làm trong 18 ngày là 324 (sp).
Câu 173. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng
Hai, tổ một vượt mức 15%, tổ hai vượt mức 20%, do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong
tháng đầu mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mà tổ một làm trong tháng Giêng là: * x (x  , sp). − Khi đó, theo đề 3x 800 x bài ta có: + =145  x = 300(tm). 20 5
Vậy số sản phẩm mà tổ một làm trong tháng Giêng là 300 (sp).
Vậy số sản phẩm mà tổ hai làm trong tháng Giêng là 500 (sp).
Câu 174. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 8A và 8B có tổng cộng 94 học sinh, biết rằng 25% số học
sinh 8A, 20% số học sinh 8B đạt loại giỏi và tổng số học sinh giỏi của hai lớp là 21. Tính số học sinh của mỗi lớp. Hướng dẫn
Gọi số học sinh của lớp 8A là: * x (x  , hs). − Khi đó, theo đề x 94 x bài ta có: + = 21 x = 44(tm). 4 5
Vậy số học sinh của lớp 8A, 8B lần lượt là 44, 50 (hs).
Câu 175. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Có hai thùng dầu A và B, thùng dầu A chứa gấp đôi thùng dầu B.
Nếu bớt ở thùng A 25% số lít dầu hiện có và thêm ở thùng B 10 lít nữa thì số lít dầu ở hai thùng bằng nhau.
Hỏi ban đầu mỗi thùng có chưa bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn
Gọi số dầu của thùng A là: x (x  0, lít). Khi đó, theo đề 3x x bài ta có: = +10  x = 40(tm). 4 2
Vậy số lít dầu của thùng A, B lần lượt là 40, 20 (l).
Câu 176. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai tổ sản xuất phải dệt 140 áo len. Trong thực tế tổ 1 đã vượt mức
10% kế hoạc của mình, tổ 2 vượt mức 5 % kế hoạch của mình nên cả hai tổ đã dệt được 150 áo len. Hỏi
theo kế hoạch mỗi tổ phải dệt được bao nhiêu áo len?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 80 Hướng dẫn
Gọi số áo mà tổ một làm theo kế hoạch là: * x (x  , áo). − Khi đó, theo đề x 140 x bài ta có: + =10  x = 60(tm). 10 20
Vậy số áo của tổ thứ một và tổ hai phải dệt theo kế hoạch lần lượt là 60, 80 (áo).
Câu 177. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 720 tấn
thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc. Tính số tấn thóc năm ngoái đơn vị 1 và đơn vị 2 thu hoạch được. Hướng dẫn
Gọi số tấn thóc năm ngoái mà đơn vị 1 thu được là: x (x  0, tấn). − Khi đó, theo đề 15x 12(720 x) bài ta có: + = 99  x = 420(tm). 100 100
Vậy số tấn thóc năm ngoái mà đơn vị 1, 2 thu được lần lượt là 420, 300 tấn.
Câu 178. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong
đó đã tính cả 10 nghìn đồng thuế giá trị gia tăng ( viết tắt VAT) . Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ
nhất là 10% ; thuế VAT đối với loại hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi
loại hàng bao nhiêu tiền. Hướng dẫn
Gọi số tiền mà Lan phải trả loại hàng thứ 1 là x (nghìn đồng); 10  x  110
Số tiền để mua loại hàng thứ 2 là 110 − x (nghìn đồng) .
Thuế VAT 10 % đối với loại hàng thứ nhất là 10%.x
Thuế VAT 8% đối với loại hàng thứ hai là 8%.(110 − x)
Theo giả thiết, ta có phương trình: 10x 8(110 − x) +
=10  5x + 4(110 − x) = 500  x = 60 100 100
Vậy số tiền mua loại hàng thứ nhất là 60 (nghìn đồng).
Số tiền mua loại hàng thứ hai là 110 – 60 = 50 ( nghìn đồng).
Câu 179. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Vụ trước hai thữa ruộng thu hoạch được 18 tấn thóc. Vụ này do chăm
bón tốt nên sản lượng thữa ruộng I tăng 10% , sản lượng đám ruộng II tăng 12% nên cả hai thửa ruộng thu
hoạch được 20 tấn thóc. Hỏi vụ trước, mỗi đám ruộng thu hoach được bao nhiêu tân thóc. Hướng dẫn
Gọi số tấn thóc vụ trước thửa ruộng I thu hoạch được là x (tấn); 0 < x < 18.
Số tấn thóc thửa ruộng II thu được là 18 – x (tấn) .
Số tấn thóc thửa ruộng I sau khi tăng 10% là 10%.x (tấn).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 81
Số tấn thóc thửa ruộng II sau khi tăng 12% là 12%.(18-x) (tấn).
Theo giả thiết, ta có phương trình: 10x 12(18 − x) +
= 2 10x + 216 −12x = 200  x = 8 100 100
Vậy số tấn thóc thửa ruộng I thu hoạch ở vụ trước là 8 (tấn).
Số tấn thóc thửa ruộng II là 18 – 8 = 10 (tấn).
Câu 180. (Thầy Nguyễn Chí Thành) 1
Một xe ô tô chở gỗ đến công trường trong 3 ngày. Ngày đầu chở 3 4
số gỗ phải chở và 20 m3, ngày thứ hai chở số gỗ bằng
số gỗ của ngày thứ nhất, ngày thứ ba chở 60 m3 5
gỗ còn lại. Tính số gỗ mà ô tô phải chở. Hướng dẫn
Gọi số gỗ mà ô tô phải chở là x ( 3 m )( x  0) . 1 1 Vì ngày đầu chở
số gỗ phải chở và 20 m3 3 +
nên số gỗ mà ô tô chở ngày đầu là x 20(m ) . 3 3 4
Vì ngày thứ hai chở số gỗ bằng
số gỗ của ngày thứ nhất nên số gỗ mà ô tô chở ngày thứ hai là 5 4  1  4  x + 20 = x +16   ( 3 m ). 5  3  15
Theo đề bài: ngày thứ ba ô tô chở 60 m3 gỗ còn lại nên ta có phương trình: 1 4 x + 20 +
x +16 + 60 = x x = 240 (tm) 3 15
Vậy số gỗ mà ô tô phải chở là 3 240 m .
Câu 181. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người mua 36 chiếc tem và bìa thư. Giá mỗi chiếc tem thư là
500 đồng và mỗi chiếc bìa thư là 100 đồng. Tổng cộng hết 11600 đồng. Hỏi người đó mua bao nhiêu chiếc mỗi loại? Hướng dẫn
Gọi số chiếc tem người đó mua là x ( x  0, x  ) .
Vì người đó mua 36 chiếc tem và bìa thư nên số bì thư là 36 − x .
Theo đề bài: Tổng cộng số tiền mua hết 11600 đồng nên ta có phương trình:
500x +100(36 − x) = 11600  x = 20 (tm)
Vậy số chiếc tem người đó mua là 20, số bì thư là 16.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 82
Câu 182. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xí nghiệp dệt thảm được giao làm một số thảm xuất khẩu trong
20 ngày. Xí nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được
giao mà còn làm thêm được 24 chiếc nữa. Tính số thảm mà xí nghiệp đã làm trong 18 ngày. Hướng dẫn
Gọi số chiếc thảm xuất khẩu mà mỗi ngày xí nghiệp đó được giao làm là x ( x  0, x  ) .
Vì xí nghiệp dệt thảm đó được giao làm một số thảm xuất khẩu trong 20 ngày nên số chiếc thảm được giao là 20x .
Vì xí nghiệp đã tăng năng suất lên 20% nên số chiếc thảm mà mỗi ngày xí nghiệp đó làm được là
x + 20%x = 1, 2x .
Theo đề bài: sau 18 ngày không những đã làm xong số thảm được giao mà còn làm thêm được 24
chiếc nữa nên ta có phương trình: 1, 2 .
x 18 = 20x + 24  x = 15 (tm)
Vậy số thảm mà xí nghiệp đã làm trong 18 ngày là 20.15 + 24 = 324 chiếc.
Câu 183. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng
Hai, tổ một vượt mức 15%, tổ hai vượt mức 20%, do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong
tháng đầu mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo? Hướng dẫn
Gọi số chiếc áo tổ một may được trong tháng đầu là x chiếc ( x  0, x  ) .
Vì trong tháng đầu hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo nên số chiếc áo tổ hai may được trong
tháng đầu là 800 − x chiếc.
Vì tháng Hai, tổ một vượt mức 15% nên số chiếc áo tổ một may được là x +15%x = 1,15x .
Vì tháng Hai, tổ hai vượt mức 20% nên số chiếc áo tổ hai may được là
800 − x + (800 − x).20% = 960 −1, 2x .
Theo đề bài: tháng Hai cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo nên ta có phương trình:
1,15x + 960 −1, 2x = 945  x = 300 (tm)
Vậy trong tháng đầu, số chiếc áo tổ một may được là 300 , số chiếc áo tổ hai may được là 500 .
Câu 184. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 8A và 8B có tổng cộng 94 học sinh, biết rằng 25% số học
sinh 8A, 20% số học sinh 8B đạt loại giỏi và tổng số học sinh giỏi của hai lớp là 21. Tính số học sinh của mỗi lớp. Hướng dẫn
Gọi số học sinh của lớp 8A là x ( x  0, x  ) .
Vì hai lớp 8A và 8B có tổng cộng 94 học sinh nên số học sinh lớp 8B là 94 − x .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 83
Vì 25% số học sinh 8A đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi lớp 8A là 25%x = 0, 25x .
Vì 20% số học sinh 8B đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi lớp 8B là 20% (94 − x) = 18,8 − 0, 2x .
Theo đề bài: tổng số học sinh giỏi của hai lớp là 21 nên ta có phương trình:
025x +18,8 − 0, 2x = 21  x = 44 (tm)
Vậy số học sinh của lớp 8A là 44 , lớp 8B là 50 .
Câu 185. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong tháng đầu hai tổ sản xuất làm được 800 sản phẩm. Sang tháng
thứ hai, tổ một tăng năng suất 15%, tổ hai tăng năng suất 20% nên đã làm được 945 sản phẩm. Tính số sản
phẩm của mỗi tổ trong tháng đầu. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm của tổ thứ nhất trong tháng đầu là x (sản phẩm), (0  x  800, x  )
Số sản phẩm của tổ thứ hai trong tháng đầu là 800 − x (sản phẩm)
Vì sang tháng thứ hai, tổ một tăng năng suất 15% nên số sản phẩm của tổ thứ nhất trong tháng hai là:
x +15%x = 1,15x (sản phẩm)
Vì sang tháng thứ hai, tổ hai tăng năng suất 20% nên số sản phẩm của tổ thứ hai trong tháng hai là:
800 − x + 20% (800 − x) = 1, 2(800 − x) (sản phẩm)
Vì sang tháng thứ hai cả hai tổ đã làm được 945 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,15x +1, 2(800 − x) = 945  0 − ,05x = 1 − 5  x = 300
Ta thấy x = 300 thỏa mãn đk của ẩn
Vậy số sản phẩm của tổ thứ nhất trong tháng đầu là 300 sản phẩm; số sản phẩm của tổ thứ hai trong
tháng đầu là 500 sản phẩm.
Câu 186. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Theo kế hoạch hai tổ phải làm 110 sản phẩm. Khi thực hiện tổ một
tăng năng suất 14%, tổ hai tăng 10% nên đã làm được 123 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo kế hoạch của mỗi tổ. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm theo kế hoạch của tổ một là x (sản phẩm), ( * x  110, x  )
 số sản phẩm theo kế hoạch của tổ hai là 110 − x (sản phẩm)
Vì khi thực hiện tổ một tăng năng suất 14% nên thực tế số sản phẩm của tổ một là
x +14%x = 1,14x
Vì khi thực hiện tổ hai tăng năng suất 10% nên thực tế số sản phẩm của tổ một là
110 − x +10% (110 − x) = 1,1(110 − x)
Vì thực tế cả hai tổ làm được 123 sản phẩm nên ta có phương trình:
1,14x +1,1(110 − x) = 123  0,04x = 2  x = 50
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 84
Ta thấy x = 50 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy số sản phẩm theo kế hoạch của tổ một là 50 sản phẩm, số sản phẩm theo kế hoạch của tổ hai là 60 sản phẩm.
Câu 187. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một công nhân phải làm một số sản phẩm trong 18 ngày. Do đã vượt
mức mỗi ngày 5 sản phẩm nên sau 16 ngày anh đã làm xong và làm thêm 20 sản phẩm nữa ngoài kế hoạch.
Tính xem dự kiến mỗi ngày anh đã làm được bao nhiêu sản phẩm. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm anh công nhân dự kiến làm trong một ngày là x (sản phẩm), * x  .
Dự kiến trong 18 ngày, anh công nhân làm được 18x (sản phẩm)
Vì đã vượt mức mỗi ngày 5 sản phẩm nên sau 16 ngày anh công nhân làm được 16( x + 5) (sản phẩm)
Do thực tế anh công nhân đã làm được làm thêm được 20 sản phẩm nữa ngoài kế hoạch nên ta có
phương trình: 16( x + 5) =18x + 20  2x = 60  x = 30
Ta thấy x = 30 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy số sản phẩm anh công nhân dự kiến làm trong một ngày là 30 sản phẩm.
Câu 188. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Xưởng đã dệt
đuôc mỗi ngày 40 áo, nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm 20 chiếc áo nữa.
Tính số áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu. Hướng dẫn
Gọi số áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu là x (chiếc áo), * x x
Vì theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải dệt 30 áo nên thời gian dự kiến dệt xong là (ngày) 30
Thực tế, xưởng đã dệt đuôc mỗi ngày 40 áo, ngoài ra còn làm thêm 20 chiếc áo nữa nên thời gian thực x + 20 tế xưởng dệt xong là: (ngày) 40
Vì xưởng hoàn thành trước thời hạn 3 ngày nên ta có phương trình: x + 20 x 3( x + 20) + 360 4x 3 =  + =  x = 420 40 30 120 120 120
Ta thấy x = 420 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy số áo xưởng đã dệt theo kế hoạch ban đầu là 420 chiếc áo.
Câu 189. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội máy kéo dự định cày mỗi ngày 40 ha. Nhưng khi thực hiện
mỗi ngày cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được
4 ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội máy kéo phải cày theo kế hoạch đã định. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 85
Gọi thời gian đội máy kéo hoàn thành công việc theo kế hoạch là : x ( ngày , x  2 )
Thời gian đội máy kéo hoàn thành công việc thực tế là : x − 2 (ngày)
Diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch là : 40x ( ha )
Diện tích ruộng mà đội cày được thực tế là : 52( x − 2) ( ha )
Vì đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha nữa nên ta có pt:
40x + 4 = 52 ( x − 2)  40x + 4 = 52x −104  12x =108  x = 9 (tm)
Vậy diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch là : 40.9 = 360 (ha)
Câu 190. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đội thự mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải
khai thác được 50 tấn than. Khi thực hiện mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do đó, đội đã hoàn
thành kế hoạch trước một ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bao nhiêu tấn Hướng dẫn
Gọi thời gian đội thợ mỏ hoàn thành công việc theo kế hoạch là : x ( ngày , x  1 )
Thời gian đội hoàn thành công việc thực tế là : x −1 ( ngày )
Theo kế hoạch đội phải khai thác được số tấn than là : 50x ( tấn )
Thực tế đội đã khai thác được số tấn than là : 57(x −1) ( tấn )
Do không những đội đã hoàn thành kế hoạch trước một ngày mà còn vượt mức 13 tấn nên ta có pt:
50x +13 = 57(x −1)  50x +13 = 57x − 57  7x = 70  x = 10 (tm)
Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác được số tấn than là : 50.10 = 500 ( tấn )
Câu 191. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xí nghiệp ký hợp đồng dệt một tấm thảm len trong 16 ngày. Do
cải tiến kỹ thuật, năng suất tăng 20% nên không những xí ngầu đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày
mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Hướng dẫn
Gọi năng suất mà xí nghiệp dệt theo kế hoạch là : x (tấm/ngày , x  0 ) 6
Do cải tiến kĩ thuật năng suất tăng 20% nên năng suất mà xí nghiệp dệt thực tế là : x + 20%x = x 5
Theo kế hoạch xí nghiệp phải dệt số tấm thảm len là : 16x ( tấm )
Thực tế xí nghiệp dệt được số tấm thảm len là : ( − ) 6 84 16 2 x = x 5 5
Vì thực tế xí nghiệp dệt được thêm 24 tấm nữa nên ta có pt : 84 4 16x + 24 = x
x = 24  x = 30 (tm) 5 5
Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là : 30.16 = 480 ( tấm )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 86
Câu 192. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Có hai dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối
I với 300 gam dung dịch muối II thì được dung dịch có nồng độ muối là 4%. Tính nồng độ muối trong mỗi
dung dịch I và II biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 5%. Hướng dẫn
Gọi nồng độ muối trong dung dịch 1 là x (%), x  0.
Nồng độ muối trong dung dịch 1 lớn hơn độ muối trong dung dịch 2 là 5%.
Suy ra, nồng độ muối trong dung dịch 2 là: x − 5%.
Số gam muối trong dung dịch 1 và số gam muối trong dung dịch 2 là 500.4% = 20g.
Do đó, ta có phương trình: 200x + 300( x − 5%) = 20  x = 7%
Vậy nồng độ muối trong dung dịch 1 và dung dịch 2 lần lượt là 7% và 2%.
Câu 193. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho một lượng dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200 gam
nước thì được một dung dịch 6%. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch đã cho. Hướng dẫn
Gọi khối lượng dung dịch muối là x ( x  0, g ) m 10% Có muoi = = 0,1 m = 0,1.x x 100% muoi m Mặt khác: muoi = 0,06%  m
= 0,06x + 200.0,06 = 0,06x +12 x + 200 muoi
Ta có, khối lượng muối không đổi, nên ta có phương trình:
0,1x = 0, 06x +12  x = 300( g )
Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 300 ( g ).
Câu 194. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong 300 gam dung dịch a-xit, lượng a-xit nguyên chất chiếm 10%.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch để được nồng độ a-xit trong dung dịch là 6%. Hướng dẫn
Gọi khối lượng nước thêm vào là x ( x  0, g )
Khối lượng axit trong dung dịch ban đầu là 10%.300 = 30 ( g )
Khối lượng nước có trong dung dịch ban đầu là: 300 − 30 = 270( g )
Khối lượng nước lúc sau có trong dung dịch là: 270 + x ( g )
Vì khối lượng axit lúc sau chiếm 6% khối lượng dung dịch nên ta có phương trình:
30 = 6%.(270 + x)  30 = 0,06.(270 + x)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 87
 30 =16,2 + 0,06.x  13,8 = 0,06.x x = 230(g)
Vậy khối lượng nước thêm vào là 230 ( g )
Câu 195. (Thầy Nguyễn Chí Thành) 1
Học kỳ I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng số học sinh cả lớp. 8
Đến học kỳ II, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học
sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh? Hướng dẫn
Gọi số học sinh lớp 8A x ( học sinh, * x  ) x
Số học sinh giỏi lớp 8A ở học kỳ I là 8 x
Số học sinh giỏi lớp 8A ở học kỳ II là + 3 8   Theo đề x x 1 3 bài ta có:
+ 3 = 20%.x  + 3 = x x = 3  x = 40  
( thỏa mãn điều kiện)  8  8 5 40
Vậy số học sinh lớp 8A là 40 ( học sinh)
Câu 196. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hội trường có 240 ghế được xếp thành nhiều dãy như nhau.
Người ta muốn sắp xếp lại bằng cách bớt đi 3 dãy thì phải xếp thêm 4 ghế vào mỗi dạy còn lại. Hỏi lúc
đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dạy có bao nhiêu ghế. Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế trong phòng lúc đầu là x dãy ( x Z +  )  240 Mỗi dãy lúc đầu có chỗ x 240
Lúc sau trong phòng có x − 3 dãy, mỗi dãy xếp chỗ x − 3
Mỗi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu 4 chỗ nên có phương trình: 240 240  = − = x 15 (TM ) 4 2 1
x − 3x −180 = 0   x − 3 x x = 12 − (loai)  2 240
Vậy số dãy ghế trong phòng lúc đầu là 15 dãy, số ghế 1 dãy là =16ghế. 15
Câu 197. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hội trường có 180 ghế được xếp thành nhiều dãy như nhau.
Người ta muốn sắp xếp lại bằng cách bớt đi 3 dãy thì phải xếp thêm 2 ghế vào mỗi dãy còn lại. Hỏi lúc
đầu hội trường có bao nhiêu dãy ghế. Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế trong phòng lúc đầu là x dãy ( x Z +  )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 88  180 Mỗi dãy lúc đầu có chỗ x 180
Lúc sau trong phòng có x − 3 dãy, mỗi dãy xếp chỗ x − 3
Mỗi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu 2 chỗ nên có phương trình: 180 180  = − = x 18 (TM ) 2 2 1
x − 3x − 270 = 0   x − 3 x x = 15 − (loai)  2
Vậy số dãy ghế trong phòng lúc đầu là 18 dãy.
Câu 198. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số
ghế mỗi dãy bằng nhau. Nếu số dãy thăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy cũng tăng thêm 1 thì trong phòng
có 400 ghế. Hỏi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế biết rằng số dãy không quá 20 dãy. Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế trong phòng lúc đầu là x dãy ( x Z +  , x  20)  360 Mỗi dãy lúc đầu có chỗ x 400
Lúc sau trong phòng có x +1 dãy, mỗi dãy xếp chỗ x +1
Mỗi dãy ghế lúc sau nhiều hơn lúc đầu 1 chỗ nên có phương trình: 400 360  = − = x 15 (TM ) 1 2 1
x − 39x + 360 = 0   x +1 x x = 24 (loai)  2
Vậy số dãy ghế trong phòng lúc đầu là 15 dãy.
Câu 199. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong một phòng họp có 70 người dự họp được sắp xếp ngồi đều
trên các dãy ghế. Nếu bớt đi 2 dãy thì mỗi dãy ghế còn lại phải xếp thêm 4 người mới đủ chỗ. Hỏi lúc
đầu phòng họp có bao nhiêu dãy ghế? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế ban đầu của phòng họp đó là x(x  , x  2) (dãy) 70
Ban đầu, mỗi dãy có số ghế là: (ghế) x
Nếu bớt đi 2 dãy ghế thì số dãy ghế là: x – 2 (dãy). 70
Lúc này, mỗi dãy có số ghế là: x − (ghế) 2 Ta có phương trình: 70 70 + 4 =
 70(x − 2) + 4x(x − 2) = 70x x x − 2 2 2
 70x −140 + 4x −8x = 70x  4x −8x −140 = 0  x = 7(tmdk);x = 5 − (ktm)
Vậy lúc đầu phòng học có 7 dãy ghế.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 89
Câu 200. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 120 chỗ ngồi nhưng do có 165 người đến họp
nên người ta phải kê thêm ba dãy ghế và mỗi dạy thêm một ghế. Hỏi ban đầu có bao nhiêu dãy ghế, biết
rằng số dãy ghế không quá 20 dãy? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế ban đầu của phòng họp đó là x(x  , 0  x  20) (dãy) Ban đầ 120
u, mỗi dãy có số ghế là: (ghế) x
Thực tế có 165 người nên số dãy ghế phải kê là: x + 3 (dãy). 165
Lúc này, mỗi dãy có số ghế là: x + (ghế) 3 Ta có phương trình: 120 165 +1=
120(x + 3) + x(x + 3) =165x x x + 3 2 2
120x + 360 + x + 3x =165x  x − 42x + 360 = 0  x = 30(ktm);x =12(tmdk)
Vậy lúc đầu phòng có 12 dãy ghế.
Câu 201. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 360 ghế được chia thành các dãy có số ghế
bằng nhau. Nếu thêm mỗi dãy 4 ghế và bớt 3 dãy thì số chỗ ngồi không đổi. Hỏi số dãy thực tế? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế thực tế của phòng họp là * x(x  ) (dãy) 360
Thực tế, mỗi dãy có số ghế là: (ghế) x
Nếu bớt 3 dãy ghế thì số dãy ghế là: x – 3 (dãy). 360
Lúc này, mỗi dãy có số ghế là: x − (ghế) 3 Ta có phương trình: 360 360 + 4 =
 360(x −3) + 4x(x −3) = 360x x x − 3 2 2
 360x −1080 + 4x −12x = 360x  4x −12x −1080 = 0  x =18(tm dk);x = 1 − 5(ktm)
Vậy số dãy ghế thực tế ở phòn họp là: 18 dãy.
Câu 202. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số
ghế mỗi dãy bằng nhau. Nếu số dãy ghế tăng thêm 1 và số ghễ mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có
374 ghế. Hỏi ban đầu trong phòng có bao nhiêu dãy? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế ban đầu của phòng họp đó là x(x  *) (dãy)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 90 Ban đầ 320
u, mỗi dãy có số ghế là: (ghế) x
Nếu số dãy ghế tăng thêm 1 thì số dãy ghế sẽ là: x + 1(dãy). 374
Vì lúc này, trong phòng có 374 ghế, vậy mỗi dãy có: (ghế) x +1 Ta có phương trình: 320 374 + 2 =
 320(x +1) + 2x(x +1) = 374x x x +1 2 2 2
 320x + 320 + 2x + 2x = 374x  2x −52x + 320 = 0  x − 26x +160 = 0  x =16(tmdk);x =10(tmdk)
Vậy lúc đầu phòng có 16 dãy ghế hoặc 10 dãy ghế.
Câu 203. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số
ghế mỗi dãy bằng nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghê mỗi dãy cũng tăng thêm 2 thì trong phòng có
420 ghế. Hỏi trong phòng ban đầu có bao nhiêu dãy ghế, mỗi dạy có bao nhiêu ghế? Biết rằng số dãy không quá 20 dãy. Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế ban đầu của phòng họp đó là x(x  *; x  20) (dãy) Ban đầ 360
u, mỗi dãy có số ghế là: (ghế) x
Nếu số dãy ghế tăng thêm 1 thì số dãy ghế sẽ là: x +1(dãy). 420
Vì lúc này, trong phòng có 420 ghế, vậy mỗi dãy có: (ghế) x +1 Ta có phương trình: 360 420 + 2 =
 360(x +1) + 2x(x +1) = 420x x x +1 2 2 2
 360x + 360 + 2x + 2x = 420x  2x −58x + 360 = 0  x − 29x +180 = 0  x = 20(tmdk);x = 9(tmdk)
Vậy lúc đầu phòng có 20 dãy ghế hoặc 9 dãy ghế.
Câu 204. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hội trường có một số ghế được xếp thành 12 dãy như nhau.
Người ta muốn sắp xếp lại bằng cách bớt đi 6 dãy ghế thì phải xếp thêm 5 ghế vào mỗi dãy còn lại. Hỏi
hội trường có bao nhiêu ghế. Hướng dẫn
Gọi ban đầu, số ghế của mỗi dãy trong hội trường là * x(x  ) (ghế)
Số ghế của hội trường là: 12.x (ghế)
Nếu bớt đi 6 dãy ghế, thì số dãy ghế trong hội trường lúc này là 6 dãy. Lúc này mỗi dãy có: x + 5 (ghế)
Vậy ta có phương trình: 12x = 6(x + 5) 12x = 6x + 30  6x = 30  x = 5(tmdk)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 91
Vậy số ghế trong hội trường là: 12.5 = 60 (ghế)
Câu 205. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hội trường có một số ghế được xếp thành 12 dãy như nhau.
Người ta muốn sắp xếp lại bằng cách thêm vào 3 dãy thì phải bớt đi 2 ghế ở mỗi dãy còn lại. Hỏi ban
đầu hội trường có bao nhiêu ghế? Hướng dẫn
Gọi số ghế ban đầu trong 1 dãy của hội trường là x (ghế) (ĐK: x N * ; x  2 )
Số ghế trong hội trường ban đầu là 12x (ghế)
Khi xếp thêm 3 dãy thì số dãy ghế là:12 + 3 = 15 (dãy)
Khi đó số ghế trong 1 dãy là x − 2 (ghế)
Theo bài ra ta có phương trình:15( x − 2) =12x  15x − 30 =12x x =10(TM )
Vậy Số ghế trong hội trường ban đầu là 12.10 = 120 (ghế)
Câu 206. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 100 chỗ ngồi, nhưng số người đến họp là 144.
Do đó, người ta phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi. Hỏi phòng họp lúc đầu có mấy dãy ghế? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế lúc đầu là x ( dãy), x nguyên dương.
dãy ghế sau khi thêm là: x + 2 (dãy). 100
Số ghế của một dãy lúc đầu là: (ghế). x 144
Số ghế của một dãy sau khi thêm là: x + (ghế). 2
Vì mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi nên ta có phương trình: 144 100 − = 2 x + 2 x
Giải phương trình ta được x = 10 (thỏa mãn đk)
Vậy phòng họp lúc đầu có 10 dãy ghế.
Câu 207. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một phòng họp có 100 chỗ ngồi, nhưng số người đến họp là 144 .
Do đó, người ta phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi. Hỏi phòng họp lúc đầu có mấy dãy ghế? Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế lúc đầu của phòng họp là x ( x  0, x  ) . 100
Vì phòng họp có 100 chỗ ngồi nên số người ngồi trên mỗi ghế lúc đầu là . x
Vì người ta phải kê thêm 2 dãy ghế nên số dãy ghế lúc sau là x + 2 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 92 100 100 + 2x
Vì mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi nên số người ngồi trên mỗi ghế lúc sau là + 2 = . x x
Theo đề bài: số người đến họp là 144 người nên ta có phương trình:
100 + 2x (x+2) 2
=144 100x + 2x + 200 + 4x =144x x 2
 2x − 40x + 200 = 0  x =10 (tm)
Vậy số dãy ghế lúc đầu của phòng họp là 10 ghế.
Câu 208. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về hết
8h20'. Tính vận tốc riêng của tàu? Biết vận tốc dòng nước là 4km / h Hướng dẫn km Thời gian Quãng đường Vận tốc ( ) h ( h ) ( km ) Yên lặng x ( x  4 ) 80 Xuôi dòng x + 4 x + 80 4 80 Ngược dòng x − 4 x − 80 4 25 Đổi 8h20' = (h) 3
Gọi vận tốc riêng của ca nô là x ( km / h ), ( x  4 )
Vận tốc của ca nô xuôi dòng là: x + 4 ( km / h )
Vận tốc của ca nô ngược dòng là: x − 4 ( km / h ) 80
Thời gia ca nô xuôi dòng là x + (h ) 4 80
Thời gia ca nô ngược dòng là x − (h ) 4 80 80 25
Vì thời gian ca nô cả đi lẫn về hết 8h20 ', nên ta có phương trình: + = x + 4 x − 4 3 80 80 25 Ta có: + =
 3.80(x − 4) +3.80(x + 4) = 25( 2 x −16) x + 4 x − 4 3 2 2 2
 240x −960 + 240x + 960 = 25x − 400  25x − 480x − 400 = 0  5x −96x −80 = 0 Giải được: − Phương trì 4
nh có hai nghiệm phân biệt: x = 20(TM ); x = (KTM ) 1 2 5
Vậy vận tốc riêng của ca nô là: 20 ( km / h )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 93
Câu 209. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô chạy xuôi một khúc sông dài 72km rồi ngược dòng khúc
sông đó 54km hết tất cả 6h tính vận tốc thật của ca nô biết vận tốc dòng nước là 3km / h Hướng dẫn km Thời gian Quãng đường Vận tốc ( ) h ( h ) ( km ) Yên lặng x ( x  3 ) 72 Xuôi dòng x + 3 x + 72 3 54 Ngược dòng x − 3 x − 54 3
Gọi vận tốc riêng của ca nô là x ( km / h ), ( x  3 )
Vận tốc của ca nô xuôi dòng là: x + 3 ( km / h )
Vận tốc của ca nô ngược dòng là: x − 3 ( km / h ) 72
Thời gian ca nô xuôi dòng là x + (h ) 3 54
Thời gian ca nô ngược dòng là x − (h ) 3
Vì thời gian ca nô xuôi dòng 72km và ngược dòng 54km hết tất cả 6h, nên ta có phương trình: 72 54 +
= 6  72(x −3) +54(x +3) = 6( 2 x − 9) x + 3 x − 3 2
 72x − 216 + 54x +162 = 6x − 54 6x = 0 x = 0 (KTM ) 2
 6x −126x = 0  6x(x − 2 ) 1 = 0     x − 21 = 0 x = 21 (TM )
Vậy vận tốc riêng của ca nô là: 21 ( km / h )
Câu 210. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô xuôi một khúc sông dài 50km rồi ngược 32km thì hết
4h30' . Tính vận tốc dòng nước biết vận tốc ca nô là 18km / h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc dòng nước là x (km / h) . ĐK: 0  x 18 .
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x +18(km / h)
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: 18 − x (km / h)  50 thời gian ca nô xuôi là ( ) h 18 + x  32
thời gian ca nô ngược là ( ) h 18 − x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 94 9
Vì thời gian ca nô xuôi và ngược hết 4 3 h 0 ' = ( )
h nên ta có phương trình: 2 50 32 9 + = 2
x − 4x + 4 = 0  x = 2 (TM) 18 + x 18 − x 2
Vậy vận tốc dòng nước là 2(km / h) .
Câu 211. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu thủy xuôi dòng một khúc sông dài 48km rồi ngược dòng
48km hết 5h. Tính vận tốc riêng tàu thủy biết vận tốc dòng nước là 4km / h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc riêng của tàu thủy là x (km / h) . ĐK: x  4 .
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x + 4(km / h)
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x − 4(km / h)  48
thời gian tàu thủy xuôi là ( ) h x + 4  48
thời gian tàu thủy ngược là (h) x − 4
Vì thời gian tàu thủy xuôi và ngược hết 5h nên ta có phương trình: x = 20 (TM ) 48 48 1 + =  5 2
 5x − 96x − 80 = 0  4 x + 4 x − 4
x = − (loai) 2  5
Vậy vận tốc riêng của tàu thủy là 20 (km / h) .
Câu 212. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 120km, cả đi lẫn về hết 6h45'.
Tính vận tốc thực của tàu biết vận tốc dòng nước là 4km / h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc thực của tàu thủy là x (km / h) . ĐK: x  4 .
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x + 4(km / h)
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x − 4(km / h)  120
thời gian tàu thủy xuôi là ( ) h x + 4  120
thời gian tàu thủy ngược là (h) x − 4 27
Vì thời gian tàu thủy xuôi và ngược hết 6h45' =
h nên ta có phương trình: 4
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 95 x = 36 (TM ) 120 120 27 1 + = 2 
 27x − 960x − 432 = 0  4 x + 4 x − 4 4 x = − (loai) 2  9
Vậy vận tốc thực của tàu thủy là 36(km / h) .
Câu 213. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi khúc sông từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi
ngược dòng từ B về đến A hết 1 giờ 30 phút. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Tính vận tốc riêng của ca nô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc riêng của cano là x (km / , h x  2)
Vì vận tốc dòng nước là 2km / h nên vận tốc xuôi dòng của cano là x + 2 (km / )
h và vận tốc ngược dòng
của cano là x − 2 (km / ) h Đổ 7 3 i 1 giờ 10 phút = giờ; 1 giờ 30 phút = giờ 6 2 7 7
Vì thời gian cano xuôi dòng là
giờ nên quãng đường cano xuôi dòng là (x + 2) (k ) m 6 6 3 3
Vì thời gian cano ngược dòng là
giờ nên quãng đường cano ngược dòng là (x − 2) (k ) m 2 2 Ta có phương trình: 7 3 7 7 3 1 − 1 − 6 (x + 2) = (x − 2)  x + = x −3  x =
x =16 (tmdk) 6 2 6 3 2 3 3
Câu 214. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô xuôi dòng từ A đến bến B mất giờ và ngược từ B về A
mất 9 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết vận tốc của dòng nước là 3 km/giờ. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ca nô là x (km / , h x  3)
Vận tốc ca nô đi xuôi dòng là: x + 3 (km / ) h
Vận tốc ca nô đi ngược dòng là: x − 3 (km / ) h
Vì ca nô xuôi dòng từ A đến bến B mất 6 giờ và ngược từ B về A mất 9 giờ, nên ta có phương trình:
(x + 3).6 = (x − 3).9  6x +18 = 9x − 27  3x = 45  x = 15 (t ) m
Vậy vận tốc của ca nô là 15 (km / ) h
Quãng đường ca nô đi xuôi dòng là: (15 + 3).6 =108 ( ) km
Vậy khoảng cách giữa hai bến A B là 108 km .
Câu 215. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 2 giờ và ngược dòng từ B
về A hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc riêng của cano biết vận tốc dòng nước là 4km/h.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 96 Hướng dẫn Đổ 5 i 2 giờ 30 phút = giờ. 2
Gọi vận tốc riêng của ca- nô là x km/h ( x  4) .
Vận tốc ca- nô khi đi xuôi dòng là x + 4 km/h.
Vận tốc ca- nô khi đi ngược dòng là x − 4 km/h.
Theo đề bài quãng đường đi xuôi dòng và ngược dòng không đổi là AB nên ta có phương trình (x+ ) 5 2 4 =
(x −4)  4(x + 4) = 5(x−4)  x = 36.(thỏa mãn điều kiện). 2
Vậy vận tốc riêng của ca- nô là 36km/h.
Câu 216. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Đường sông từ thành phố A đến thành phố B ngắn hơn đường bộ là
14 km. Canô đi từ A đến B hết 3h20’ còn ôtô đi hết 2h. Vận tốc của canô nhỏ hơn vận tốc của ôtô là 17
km/h. Tính vận tốc của canô ? Hướng dẫn Đổi 3h20’= 10 h 3
Gọi vận tốc của cano là x km/h ( x  0) .
Vận tốc của ô tô là x +17 km/h.
Quãng đường ca nô đi là 10 x km . Quãng đường ô tô đi là 2( x +17) km. 3
Vì đường sông ngắn hơn đường bộ 14 km nên ta có phương trình: 10 x + = (x+ ) 4 14 2 17 
x = 20  x = 15 .(thỏa mãn điều kiện). 3 3
Vậy vận tốc của cano là 15 km/h.
Câu 217. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng
từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc riêng của ca nô là x km/h ( x  3) .
Vận tốc ca nô đi xuôi dòng là x + 3 km/h , vận tốc ca nô đi ngược dòng là x − 3 km/h.
Vì quãng đường đi xuôi dòng và ngược dòng là khoảng cách hai bến nên có phương trình:
4( x + 3) = 5( x − 3)  x = 27 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy khoảng cách giữa hai bến là 4(27 + 3) = 120 km
Câu 218. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Đường sông từ A đến B ngắn hơn đường bộ là 10km, Ca nô đi từ A
đến B mất 2 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ. Vận tốc ca nô nhỏ hơn vận tốc ô tô là 17km/h.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 97 Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ca nô là x km/h ( x  0 ).
Vận tốc của ô tô là: x +17 (km/h).
Quãng đường ca nô đi là: 10 x (km). 3
Quãng đường ô tô đi là 2 ( x +17) (km).
Vì đường sông ngắn hơn đường bộ 10km nên ta có phương trình: 10 2(x +17) − x = 10 3
Giải phương trình ta được x = 18 .(thỏa mãn đk).
Vậy vận tốc ca nô là 18 km/h. Vận tốc ô tô là 18 +17 = 35 (km/h).
Câu 219. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8
giờ 20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng? Biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km/h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của tàu khi nước yên lặng là x km/h (x>0)
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: x + 4 km/h
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: x − 4 km/h 80
Thời gian tàu đi xuôi dòng là: x + h 4 80
Thời gian tàu đi ngược dòng là: x − h 4 25
Vì thời gian cả đi lẫn về là 8h 20 phút =
h nên ta có phương trình: 80 80 25 + = 3 x + 4 x − 4 3 4 −
Giải phương trình ta được: x =
(loại) x = 20 (tmđk) . 1 5 2
Vậy vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 20 km/h
Câu 220. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A, sau đó 5 giờ 20 phút một
chiếc ca nô cũng chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp thuyền tại một điểm cách A là 20km.
Hỏi vận tốc của thuyền? Biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12km/h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của thuyền là x ( km/h)
Vận tốc của ca nô là x = 12 (km/h) 20 Thời gian thuyền đi là: x
Thời gian ca nô đi là: 20 x +12
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 98 x
Vì ca nô khởi hành sau thuyền 5h20' và đuổi kịp thuyền nên ta có phương trình 20 16 − = 20 x +12 3
Giải phương trình ta được: x = 15
− (không thỏa mãn) ; x = 3 (tmđk) 1 2
Vậy vận tốc của thuyền là 3 km/h.
Câu 221. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một đò máy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược
dòng từ B về A mất 5 giờ. Vận tốc của dòng nước là 2 km/ .
h Tìm chiều dài quãng đường từ A đến . B Hướng dẫn
Gọi vận tốc của đò máy là x (x  0), khi đó:
Vận tốc đò máy khi xuôi dòng là: x + 2 km/h
Vận tốc đò máy khi ngược dòng là: x − 2 km/h
Theo đề bài ta có phương trình:
4(x + 2) = 5(x − 2)  4x + 8 = 5x −10  −x = 1
− 8  x =18 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy chiều dài khúc sông AB là: 4.(18 + 2) = 80 km
Câu 222. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B
đến A mất 6 giờ. Tính khoảng cách ,
AB biết vận tốc dòng nước là 2 km/h Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ca nô là x (x  0), khi đó:
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x + 2 km/h
Vận tốc ca nô khi ngược dòng là: x − 2 km/h
Theo đề bài ta có phương trình:
5(x + 2) = 6(x − 2)  5x +10 = 6x −12  −x = 2
− 2  x = 22( thỏa mãn điều kiện)
Vậy chiều dài khúc sông AB là: 5.(22 + 2) = 120 km
Câu 223. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bến sông A B cách nhau 40 .
km Cùng một lúc với ca nô xuôi dòng từ bến ,
A có một chiếc bè trôi từ bến A với vận tốc 3 km/ . h Sau khi đến ,
B ca nô trở về bến
A ngay và gặp bè khi bè đã trôi được 8 .
km Tính vận tốc của ca nô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc ca nô là x (km/ )
h , x  3 , khi đó:
Vận tốc ca nô xuôi dòng là x + 3 km/h
Vận tốc ca nô ngược dòng là: x − 3 km/h 40
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là: x + (giờ) 3
Quãng đường ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là : 40 −8 = 32 km 32
Thời gian ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là: x − (giờ) 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 99 40 32 8
Theo đề bài ta có phương trình: + = x + 3 x − 3 3 5 4 1 2  +
= 15(x −3) +12(x + 3) = x −9 x + 3 x − 3 3 x = 0(L) 2
x − 27x = 0  x(x − 27) = 0   x = 27  (tm)
Vận tốc của ca nô là 27 km/h
Câu 224. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B hết 5 giờ, từ bến B đến
bến A hết 7 giờ. Hỏi một đám bèo trôi theo dòng sông từ A đến B hết bao lâu? Hướng dẫn 1
1 giờ chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B được là: ( sông ) 5 1
1 giờ chiếc thuyền đi từ bến B đến bến A được là: (sông ) 7
Vì cụm bèo không điều khiển được nên nó trôi theo dòng và đi xuôi chiều.
Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và vận tốc xuôi dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước nên đám bèo sẽ trôi theo
vận tốc dòng nước và 1 giờ đám bèo trôi được là :  1 1  1 − : 2 =   ( sông )  5 7  35 1
Sau số giờ thì nó đến B là: 1: = 35 ( giờ) 35
Câu 225. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca-nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h 20 phút và ngược dòng hết
2h. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc riêng của ca-no? Hướng dẫn 4 Đổi 1h20' = giờ. 3
Gọi x là vận tốc riêng của ca nô ( x  3, km / h) .
Vì vận tốc của cano khi xuôi dòng là: x + 3(km / h)  4
Quãng đường cano đi khi xuôi dòng là: (x +3)(km) 3
Vì vận tốc của cano khi ngược dòng là: x − 3(km / h)
 Quãng đường cano đi khi ngược dòng là: 2(x − 3)(km / h)
Theo đề bài, độ dài quãng đường AB nên ta có phương trình: 4 ( x x x
x + 3) = 2( x − 4 12 3)  + − 2x + 6 = 4 12 6 18 0  + − + = 0 3 3 3 3 3 3 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 100
 4x +12 −6x +18 = 0  2
x + 30 = 0  x =15(km / h)
Câu 226. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca-nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h, sau đó lại
ngược từ B trở về. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến
A và B biết rằng vận tốc dòng nước là 5km/h. Hướng dẫn 4
Đổi 1giờ 20 phút = giờ. 3
Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x (km, x > 0).
Vận tốc ca nô khi nước yên lặng là: 30 − 5 = 25 (km/h).
 Vận tốc ca – nô khi ngược dòng là: 25−5 = 20 (km/h). x Thời gian xuôi dòng là: (giờ). 30 Tgian ngượ x c dòng là: (giờ). 20
Thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ 20 phút nên ta có phương trình: x x 4 −
=  x = 80. ( thỏa mãn) 20 30 3 Vậy AB dài 80 km.
Câu 227. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ca-no cùng khởi hành từ A đến B. Ca-no thứ nhất chạy với vận
tốc 20km/h, ca-no thứ hai chạy với vận tốc 24km/h. Trên đường đi ca-no thứ hai dừng 40 phút sau đó tiếp
tục chạy. Tính chiều dài AB biết hai ca-no đến B cùng một lúc. Hướng dẫn Đổ 2 i 40 phút = (giờ) 3
Gọi chiều dài AB là x (km), x  0 x
Thời gian cano thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 20km/h là: (giờ) 20
Thời gian cano thứ hai đi từ A đến B với vận tốc 24km/h (trên đường đi ca-no thứ hai dừng 40 phút sau đó tiế x 2 p tục chạy) là: + (giờ) 24 3
Vì hai ca-no cùng khởi hành và đến B cùng một lúc nên ta có phương trình x x 2 = + 18x 15x 240  = +
18x =15x + 240  3x = 240  x = 80 20 24 3 360 360 360
Ta thấy x = 80 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy chiều dài AB là 80km.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 101
Câu 228. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B đến
A mất 6 giờ. Tính khoảng cách AB? Biết rằng vận tốc dòng nước là 2km/h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc thật của ca nô là x (km/giờ) với x  2
Vận tốc ca nô xuôi dòng là x + 2 (km/giờ)
Quãng đường ca nô xuôi dòng là: 5( x + 2) (km)
Vận tốc ca nô ngược dòng là x − 2 (km/giờ)
Quãng đường ca nô ngược dòng là: 6( x − 2) (km)
Ta có phương trình: 6( x − 2) = 5( x + 2)
 6x −12 = 5x +10  x = 22(tmđk)
Khoảng cách AB là: 5.(22 + 2) = 120 (km).
Câu 229. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Cùng một lúc với ca nô xuôi
dòng từ bến A có chiếc bè trôi từ bến A với vận tốc 3km/h. Sau khi đến B, ca nô trở về bến A ngay và gặp
bè khi bè đã trôi được 8km. Tính vận tốc riêng của ca nô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc riêng của ca nô là: x (km/giờ) với x  3
Vận tốc ca nô xuôi dòng là: x + 3 (km/giờ) 40
Thời gian ca nô xuôi dòng là: x + (giờ) 3
Vận tốc ca nô ngược dòng là: x − 3 (km/giờ) 32
Thời gian ca nô ngược dòng là: x − (giờ) 3 8
Thời gian bè trôi là: 8 : 3 = (giờ) 3 Ta có phương trình: 40 32 8 + = x + 3 x − 3 3 
(x − )+ (x + ) 2 2 2 5.3 3 4.3
3 = x − 9  15x − 45 +12x + 36 = x − 9  x − 27x = 0  x ( x − 27) = 0 x = 0 (ktmdk)   x = 27  (t d m k ) x − 27 = 0
Vậy vận tốc riêng của canô là: 27 km/giờ.
Câu 230. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất 8 giờ và ngược dòng từ B về
A mất 10 giờ. Hỏi một chiếc bè trôi từ A đến B mất mấy giờ ?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 102 Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB dài là: x (km) với x  0 x
Vận tốc xuôi dòng của ca nô là: (km/giờ) 8 x
Vận tốc ngược dòng của ca nô là: (km/giờ) 10  
Ta có phương trình: 1 x x x − =   2  8 10  80
Giải phương trình ta được: x = 80 (tmđk)
Vậy một chiếc bè trôi từ A đến B mất 80 giờ.
Câu 231. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 80 km, cả đi và về hết 8 giờ 20
phút. Biết vận tốc dòng nước là 4 km/giờ. Tính vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng. Hướng dẫn Đổ 1 25 i 8 giờ 20 phút = 8 + = (giờ) 3 3
Gọi vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng là x (km/h, x dương, x > 4)
 Vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng là x + 4 (km/h)
 Vận tốc của tàu thủy khi đi ngược dòng là x − 4 (km/h)  80
Thời gian của tàu thủy lúc xuôi dòng là x + (h) 4  80
Thời gian của tàu thủy lúc xuôi dòng là x − (h) 4 80 80 25 Theo bài ra ta có + = x + 4 x − 4 3
 3.80(x − 4) + 3.80(x + 4) = 25(x − 4)(x + 4) 2
 240x − 960 + 240x + 960 = 25x − 400 x = 20 2  
25x − 480x − 400 = 0  4 
. Đối chiếu điều kiện chỉ có x = 20 thỏa mãn điều kiện. x = −  5
Vậy vận tốc của tàu thủy là 20 km/h.
Câu 232. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc
xác định. Khi về người đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ là 5km nên thời gian về ít hơn
thời gian đi là 1h. Tính vận tốc về của người đó? Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi của người đó x ( km / ,
h § K : x  0 )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 103
Vận tốc về của người đó x + 5 ( km / h) )
Thời gian lúc đi là 60 ( h ) x 60 Thời gian lúc về là ( h ) x + 5
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 1 giờ nên ta có phương trình: 60 60 x = − L
= 1  60.(x + 5) − 60x = x.(x + 5) 20( ) 2
x + 5x − 300 = 0   x x + 5 x = 15(TM)
KL: Vận tốc lúc về là 15km / h
Câu 233. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Mỗi giờ ô tô thứ nhất
đi nhanh hơn ô tô thứ hai 12km nên đến B trước ô tô thứ hai là 100'. Tính vận tốc mỗi ô tô. Biết S là AB 240km. Hướng dẫn Đổi p = 5 100 h 3
Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là x ( km / ,
h § K :x  0 )
Vận tốc đi của ô tô thứ nhất x + 12 ( km / h) ) 240
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: ( h ) x +12 240
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là ( h ) x 5
Vì ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 100 p =
h nên ta có phương trình: 3 240 240 5 x = 4 − 8(L) 2 2 −
=  5x + 60x − 8640 = 0  x +12x −1728 = 0   x x + 12 3 x = 36(TM)
KL: Vận tốc của ô tô thứ nhất là 48km / h
Vận tốc của ô tô thứ hai là 36km / h
Câu 234. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài 360km. Hai ô tô cùng khởi hành từ A đến B.
Ô tô thứ nhất đi nhanh hơn ô tô thứ 2 là 12km / h nên đến B sớm hơn ô tô 2 là 2h30 '. Tính vận tốc mỗi ô tô? Hướng dẫn 5 Đổi 2h30' = h 2
Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là x ( km / ,
h § K : x  0 )
Vận tốc đi của ô tô thứ nhất x + 12 ( km / h) )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 104 360
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: ( h ) x +12 360
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là ( h ) x
Vì xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 2 giờ 30 phút nên ta có phương trình: 360 360 5 x = 4 − 8(L) 2 2 −
=  5x + 60x − 8640 = 0  x + 12x −1728 = 0   x x + 12 2 x = 36(TM)
KL: Vận tốc của ô tô thứ nhất là 48km / h
Vận tốc của ô tô thứ hai là 36km / h
Câu 235. (Thầy Nguyễn Chí Thành) S dài 120km. Hai xe máy cùng xuất phát từ A đến B .Xe thứ hai AB
có vận tốc lớn hơn xe thứ nhất là 10km / h nên đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe? Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x ( km / ,
h § K : x  0 )
Vận tốc đi của ô tô thứ hai x + 10 ( km / h) ) 120
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: ( h ) x 120
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là ( h ) x +10
Vì Xe thứ hai đến B sớm hơn xe thứ nhất 1 giờ nên ta có phương trình:
120 − 120 =1120(x +10)−120x = x(x +10) x x +10 x = −  40(L) 2
x +10x −1200 = 0   x = 30(TM)
KL: Vận tốc của ô tô thứ nhất là 30km / h
Vận tốc của ô tô thứ hai là 40km / h
Câu 236. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50km. Sau đó 1 giờ 30
phút, một người đi xe máy cũng đi từ A đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của
xe máy gấp 2, 5 lần vận tốc xe đạp. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của Xe đạp là x ( km / ,
h § K : x  0 )
Vận tốc đi của Xe máy là 2,5x ( km / h) ) 50
Thời gian xe đạp đi hết quãng đường AB là: ( h ) x 50
Thời gian Xe máy đi hết quãng đường AB là ( h ) 2,5x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 105
Vì Xe máy đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ và xe đạp đi trước xe máy 1 giờ 30 phút nên thời gian xe đạp 5
đi nhiều hơn xe máy là 2,5h = h 2 Ta có phương trình: 50 50 5 −
=  250 −100 = 12,5x  12,5x = 150  x = 12(TM) x 2,5x 2
Vận tốc của người đi xe đạp là 12km / h
Vận tốc của ô tô thứ hai là 12.2, 5 = 30km / h
Câu 237. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40km / h. Sau đó 1
giờ 30 phút, một chiếc xe cũng khởi hành từ A để đến B với vận tốc 60km / h. Hai xe gặp nhau khi chúng
đã đi được nửa quãng đường. Tính S ? AB Hướng dẫn Đổi đơn vị 3 : 1 giờ 30 phút = giờ 2 VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 40 km / h x ( ) h 40x (k ) m Xe 1  3  x     2  60 km / h  3  x − 3 (h) 60 x − (km)   Xe 2 2  2   3 
Phương trình: 60 x − =   40x  2   3 
Gọi thời gian xe thứ nhất đi được cho đến khi gặp xe thứ hai là x ( giờ ), x     2 
Vì xe thứ 2 đi sau xe thứ nhất 1 giờ 30 phút nên thời gian xe thứ hai đi được cho đến khi gặp x thứ nhất là 3 x − ( giờ ) 2
Quãng đường Xe thứ nhất đi được cho đến khi gặp Xe thứ hai là 40x (k ) m   Quãng đườ 3
ng Xe thứ hai đi được cho đến khi gặp Xe thứ nhất là 60 x − (km)    2 
Vì hai xe cùng khởi hành từ A nên đến khi gặp nhau thì quãng đường đi được của hai xe là bằng nhau nên ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 106  3  9 60 x − = 40x  
 60x −90 = 40x  20x = 90  x = (t / m)  2  2 Suy ra, quãng đườ 9
ng mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau là: 40. =180 (km) 2
Vì hai xe gặp nhau khi chúng đã đi được nửa quãng đường AB nên ta có chiều dài cả quãng đường AB là: 2.180 = 360 km
Vậy quãng đường AB dài 360 km .
Câu 238. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khoảng cách giữa hai tỉnh A và B là 108km. Hai ô tô cùng khởi hành
một lúc đi từ A đến B, mỗi giờ xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 6km nên đến B trước xe thứ hai 12
phút. Tính vận tốc mỗi xe. Đổ 1 i 12 phút = ( giờ ) 5 VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 108 ( 108km h) Ô tô 2
x (km / h) x x  0
x + 6 (km / h) 108 ( 108km h) Ô tô 1 x + 6
Phương trình: 108 − 108 = 1 x x + 6 5 Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là x (km / h) , ( x  0 )
Vì mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 6 (km / h) nên vận tốc của ô tô thứ nhất là:
x + 6 (km / h) 108
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: (h) x 108
Thời gian Ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (h) x + 6
Vì hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ A đi đến B và ô tô thứ nhất đến B sớm hơn ô tô thứ hai 12 phút nên ta có phương trình: 108 108 1 − = x x + 6 5 
(x + − x) = x(x + ) 2 2 5.108 6
6  x + 6x − 3240 = 0  x + 60x − 54x − 3240 = 0
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 107  + =  = −
x(x + ) − (x + ) =  (x + )(x − ) x 60 0 x 60 (l) 60 54 60 0 60 54 = 0     x − 54 = 0
x = 54 (t / m)
Vậy: vận tốc của ô tô thứ hai là 54km / h
vận tốc của Ô tô thứ nhất là 54 + 6 = 60 (km / h)
Câu 239. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300km.
Ô tô thứ nhất mỗi giờ chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10km nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Hướng dẫn VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 300 ( 300km h) Ô tô 2
x (km / h) x x  0
x +10 (km / h) 300 ( 300km h) Ô tô 1 x +10 300 300 Phương trình: − =1 x x +10
Gọi vận tốc của Ô tô thứ hai là x (km / h) , ( x  0 )
Vì mỗi giờ Ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn Ô tô thứ hai 10 (km / h) nên vận tốc của Ô tô thứ nhất là:
x +10 (km / h) 300
Thời gian Ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: (h) x 300
Thời gian Ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (h) x +10
Vì hai Ô tô cùng khởi hành một lúc từ A đi đến B và Ô tô thứ nhất đến B sớm hơn Ô tô thứ hai 1 giờ nên
ta có phương trình: 300 − 300 = 1 x x +10 
(x + − x) = x(x + ) 2 2 300 10
10  x +10x − 3000 = 0  x + 60x − 50x − 3000 = 0  + =  = −
x(x + ) − (x + ) =  (x + )(x − ) x 60 0 x 60 (l) 60 50 60 0 60 50 = 0     x − 50 = 0
x = 50 (t / m)
Vậy: vận tốc của ô tô thứ hai là 50km / h
vận tốc của Ô tô thứ nhất là 50 +10 = 60 (km / h)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 108
Câu 240. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài 180km . Cùng một lúc hai ô tô khởi hành từ A
để đến B. Do vận tốc của ô tô thứ nhất hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 15km / h nên ô tô thứ nhất đến sớm
hơn ô tô thứ hai 2h. Tính vận tốc mỗi ô tô? Hướng dẫn VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 180 ( 180km h) Ô tô 1 x +15
x +15 (km / h)
x (km / h) 180 ( 180km h) Ô tô 2 x x  0
Phương trình: 180 − 180 = 2 x x +15
Gọi vận tốc của Ô tô thứ hai là x (km / h) , ( x  0 )
Vì mỗi giờ Ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn Ô tô thứ hai 15 (km / h) nên vận tốc của Ô tô thứ nhất là:
x +15 (km / h) 180
Thời gian Ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: (h) x 180
Thời gian Ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (h) x +15
Vì hai Ô tô cùng khởi hành một lúc từ A đi đến B và Ô tô thứ nhất đến B sớm hơn Ô tô thứ hai 2 giờ nên ta có phương trình: 180 180 − = 2 x x +15 
(x + − x) = x(x + ) 2 2 180 15 2
15  2x + 30x − 2700 = 0  x +15x −1350 = 0 2
x + 45x − 30x −1350 = 0  x(x + 45) −30(x + 45) = 0  (  + =  = − x + )(x − ) x 45 0 x 45 (l) 45 30 = 0     x − 30 = 0
x = 30 (t / m)
Vậy: vận tốc của ô tô thứ hai là 30km / h
vận tốc của Ô tô thứ nhất là 30 +15 = 45(km / h)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 109
Câu 241. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Mội người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33km với một vận tốc
xác định. Khi từ B về A người đó đi bằng con đường khác dài hơn trước 29km nhưng với vận tốc lớn hơn
vận tốc lúc đi là 3km / h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ 30 phút. Hướng dẫn Đổi đơn vị 3 : 1 giờ 30 phút = giờ 2 VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 33 ( 33km h) Lúc đi x
x (km / h) x  0
x + 3(km / h) 62 ( 62km h) Lúc về x + 3 Phương trình: 62 33 3 − = x + 3 x 2
Gọi vận tốc lúc đi từ A đến B của người đi xe đạp là x (km / h) , ( x  0 )
Vì lúc về người đó đi đường khác với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3(km / h) nên vận tốc lúc về của
người đó là: x + 3(km / h) 33
Thời gian lúc đi của người đó đi từ A đến B là: (h) x
Vì lúc về người đó đi đường khác dài hơn trước 29km nên quãng đường lúc về của người đó là: 62 33 + 29 = 62( )
km nên thời gian lúc về của người đó là: (h) x + 3
Do thời gian lúc về của người đó nhiều hơn thời gian lúc đi là 1 giờ 30 phút nên ta có phương trình: 62 33 3 − = x + 3 x 2  x
(x + ) = x(x + ) 2 2.62 2.33 3 3
3  124x − 66x −198 = 3x + 9x 2 2
 3x − 49x +198 = 0  3x − 27x − 22x +198 = 0
x = 9(t / m)  − = 
x(x − ) − (x − ) =  (x − )( x − ) x 9 0 3 9 22 9 0 9 3 22 = 0   22
3x − 22 = 0 x = (t / m)  3 22
Vậy vận tốc của người đi xe đạp lúc đi là 9km / h hoặc km / h 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 110
Câu 242. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 180km. Một ô tô đi từ A
đến B, nghỉ 90 phút ở B rồi trở lại từ B về A. Thời gian từ lúc đi đến lúc trở về là 10 giờ. Biết vận tốc lúc
về kém vận tốc lúc đi là 5 km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô. Hướng dẫn Đổi đơn vị 3 : 90 phút = giờ 2 VẬN TỐC THỜI GIAN QUÃNG ĐƯỜNG 180 ( 180km h) Lúc đi x
x (km / h) x  5
x − 5(km / h) 180 ( 180km h) Lúc về x − 5
Phương trình: 180 + 180 + 3 = 10 x − 5 x 2
Gọi vận tốc của ô tô lúc đi từ A đến B là x (km / h) , ( x  5)
Vì vận tốc lúc về kém vận tốc lúc đi là 5(km / h) nên vận tốc lúc về của ô tô là: x − 5(km / h) 180
Thời gian lúc đi từ A đến B của ô tô là: (h) x 180
Thời gian lúc về từ B về A của ô tô là: (h) x − 5
Vì khi đến B người đó nghỉ 90 phút ở B rồi trở lại A và tổng thời gian từ lúc đi đến lúc trở về là 10 giờ nên ta có phương trình: 180 180 3 + + =10 x − 5 x 2 2 2
17x −805x +1800 = 0  17x − 765x − 40x +1800 = 0  17x(x − 45) − 40(x − 45) = 0
x = 45(t / m) (  − = 
x − )( x − ) x 45 0 45 17 40 = 0    40 1  7x − 40 = 0 x = (l)  17
Vậy vận tốc lúc đi của ô tô là 45km / h
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 111
Câu 243. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi từ A đến B cách nhau 100km với vân tốc xác định.
Khi về người đó đi đường khác dài hơn đường cũ 20km nhưng vận tốc lớn hơn vận tốc ban đầu là
20 km / h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30’ . Tính vận tốc ô tô lúc đi. Hướng dẫn Đổ 1 i 30’ = h 2
Đường mới dài hơn đường cũ 20km nên con đường mới dài là 100 + 20 = 120km
Gọi vận tốc lúc đi là v (km/h)=> vận tốc lúc về là v + 20 (km/h) ( v > 0). 120
Thời gian lúc đi là 100 (h); thời gian lúc về là (h) v v + 20 100 120 1 Theo bài ra ta có : = + v v + 20 2
 100.2.(v + 2) = 120.2.v + .v(v + 20)  2
v + 60v − 400 = 0  v = 40( )
tm hoặc v = 100 − (loại)
Vậy vận tốc lúc đi là 40(km / h)
Câu 244. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 6 3
h 0 anh An đi từ A đến B dài 75km rồi nghỉ tại B 20’ rồi
quay về A. Khi về anh đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 5km / h . Anh An về lúc12h20’ . Tính vận tốc lúc đi của anh An ? Hướng dẫn
Tổng thời gian cả đi và về là : 12h20’ – 6 3 h 0’ – 20’ = 5 3
h 0’ = 5,5 (h)
Gọi vận tốc lúc đi là v (km/h) vận tốc lúc về là v + 5 (km/h) ( ĐK : v  0 ). 75 75 75 Thời gian lúc đi là : +
( h) ; Thời gian lúc về là (h) v v + 5 v + 5 75 75 Theo bài ra ta có : + = 5, 5 (h) v v + 5
 75.(v + 5) + 75.v = 5,5. .v(v + 5) 2
 5,5v −122,5v − 375 = 0  30 −
v = 25 ( nhận) hoặc v = ( loại) 11
Vậy vận tốc lúc đi là 25 (km/h)
Câu 245. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc
35km / h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 42km / h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ, tính S ? AB Hướng dẫn
Gọi thời gian lúc đi là t (h)  thời gian về là t – 0, 5 ( h) ( Đk : t  0,5 ).
Quãng đường lúc đi là : t.35 (km)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 112
Quãng đường lúc về là : (t − 0,5 . ) 42 (km)
Quãng đường lúc đi bằng quãng đường lúc về nên ta có : t.35 = (t – 0,5 . ) 2 4  t = 3 (h)
 S = 3.35 = 105 (km) AB
Câu 246. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc
xác định. Khi đi từ B về A người ấy đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 5km / h. Vì vậy thời gian về
ít hơn thời gian đi là 1h. Tính vận tốc lúc đi. Hướng dẫn
Gọi vận tốc người ta dự định đi là v (km/h)  vận tốc lúc về là v + 5 ( km/h) (Đk : v > 0) 60
Thời gian lúc đi là 60 (h); Thời gian lúc về là (h) v v + 5
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc về là 1h, ta có: 60 60 = + 1  60. v + 5 = 6 . 0 v + . v (v + 5) 2 ( )
v + 5v − 300 = 0 v v + 5
v = 15 (nhận) hoặc v = 20 − (loại)
Vậy vận tốc lúc đi là 15 (km/h)
Câu 247. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 24km. Khi từ B trở về
A người đó tăng vận tốc thêm 4km / h so với lúc đi nên thời gian về ít hơn thời gian đi 30' . Tính vận tốc lúc đi của người đó? Hướng dẫn Đổi 30’ 1 = (h) 2
Gọi vận tốc người ta dự định đi là v (km/h)  vận tốc lúc về là v + 4 ( km/h) (Đk : v  0 ) 24
Thời gian lúc đi là 24 (h); Thời gian lúc về là v v + (h) 4 1
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc về là (h), ta có: 2 24 24 1 = +  (v + ) =
v + v (v + 4) 2 24.2. 4 24.2.
v + 4v −192 = 0 v v + 4 2
v = 12 (nhận) hoặc v = −16 (loại)
Vậy vận tốc lúc đi là 12 (km/h)
Câu 248. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 180km với một vận tốc
xác định. Khi từ B về A người đó đi bằng con đường khác dài hơn trước 20km nhưng với vận tốc lớn
hơn vận tốc lúc đi là 10km / h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thời gian về ít hơn thời gian đi là 1 giờ.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 113 Hướng dẫn
Gọi vận tốc người ta dự định đi là v (km/h)  vận tốc lúc về là v + 10 ( km/h) (Đk : v  0 )
Quãng đường lúc về dài là 180 + 20 = 200 (km) 200
Thời gian lúc đi là 180 (h); Thời gian lúc về là v v + (h) 10
Vì thời gian lúc đi nhiều hơn thời gian lúc về là 1(h), ta có: 180 200 = +1  (v + ) = .v + . v (v +10) 2 180. 10 200
v + 30v −1800 = 0 v v +10
v = 30 (nhận) hoặc v = − 60(loại)
Vậy vận tốc lúc đi là 30 (km/h)
Câu 249. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian quy định. Nếu tăng
vận tốc thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn quy định 2 h. Nếu giảm vận tốc 10 km/h thì đến B muộn hơn
so với quy định 3 h. Tính quãng đường AB? Hướng dẫn
Gọi vận tốc và thời gian quy định của ô tô đi từ A đến B lần lượt là v (km/h) và t (h) (v  10,t  2) .
Vận tốc khi tăng thêm 10 km/h là v +10 (km/h).
Xe đến B sớm hơn quy định 2 h nên thời gian xe đi từ A đến B là t − 2 (h).
Quãng đường AB là (v +10)(t − 2) (km).
Ta có phương trình: (v +10)(t − 2) = vt vt − 2v +10t − 20 = vt v − 5t = 1 − 0(1)
Vận tốc khi giảm 10 km/h là v −10 (km/h).
Xe đến B muộn hơn quy định 3 h nên thời gian xe đi từ A đến B là t + 3 (h).
Quãng đường AB là (v −10)(t + 3) (km).
Ta có phương trình: (v −10)(t + 3) = vt  3v + vt −10t − 30 = vt  3v −10t = 30 (2) v − 5t = 1 − 0 3  v −15t = 3 − 0 5  t = 60 v = 50
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:        (TMĐK) 3
v −10t = 30 3
v −10t = 30 v − 5t = 1 − 0 t  =12
Quãng đường AB dài là: 50.12 = 600 (km)
Vậy quãng đường AB dài 600 km.
Câu 250. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu
xe chạy tới vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn
1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi lúc đầu. Hướng dẫn
Gọi thời gian dự định của ô tô đi từ A đến B là t (h) ( t  ) 1 .
Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì thời gian xe chạy là t + 2 (h).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 114
Quãng đường AB là 35(t + 2) (1)
Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì thời gian xe chạy là t −1 (h).
Quãng đường AB là 50(t − ) 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có phương trình: 35(t + 2) = 50(t − )
1  35t + 70 = 50t − 50  15t = 120  t = 8 (Thỏa mãn điều kiện).
Quãng đường AB dài là: 35.(8 + 2) = 350 (km)
Vậy quãng đường AB dài 350 km.
Câu 251. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 7 h 30 ’ một ô tô đi từ A đến B nghỉ 30 ’ rồi đi tiếp đến C lúc 10 h15 ’. biết S = 30 AB km và S = 50 BC
km, vận tốc trên đoạn AB nhỏ hơn vận tốc trên đoạn BC là 10
km/h. Tính vận tốc của ô tô trên đoạn AB, BC? Hướng dẫn
Thời gian ô tô đi từ A đến C không kể thời gian nghỉ là:10 1 h 5'− 7 3 h 0'− 30' = 2 h15' Đổi 2 1 h 5' = 2, 25h
Gọi vận tốc của ô tô trên quãng đường AB là v (km/h) (v  0) . Quãng đườ 30
ng AB là 30 km nên thời gian ô tô đi từ A đến B là (h) v
Vận tốc của ô tô trên đoạn AB nhỏ hơn vận tốc trên đoạn BC là 10 km/h nên vận tốc của ô tô trên đoạn BC là v +10(km/ h) . Quãng đườ 50
ng BC là 50 km nên thời gian ô tô đi từ B đến C là v + (h). 10
Vì thời gian ô tô đi từ A đến C không kể thời gian nghỉ là 2, 25 h nên ta có phương trình: 30 50 30(v +10) 50v 2, 25v (v +10) + = 2,25  + = v v +10 v (v +10) v (v +10) v (v +10) 2 2
 30v + 300 + 50v = 2,25v + 22,5v  2,25v − 57,5v − 300 = 0 40 −
Giải phương trình ta được v =
(Không thỏa mãn điều kiện), v = 30 (Thỏa mãn điều kiện). 1 2 9
Do đó vận tốc của ô tô trên quãng đường AB, BC lần lượt là 30 km/h, 40 km/h
Câu 252. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai xe khởi hành cùng một lúc đi từ địa điểm A đến địa điểm B cách
nhau 100 km. Xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 10 km/h nên đã đến B sớm hơn 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe? Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe thứ nhất đi từ A đến B là v (km/h) ( v  10 ). 100
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB dài 100 km là (h). v
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 115
Xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 10 km/h nên vận tốc xe thứ hai là v −10 (km/h) 100
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là v − (h). 10 Đổ 1 i 30 phút = h 2
Xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 30 phút nên ta có phương trình: 100 1 100 + =
100.2.(v −10) + .v(v −10) 2
=100.2.v v −10v − 2000 = 0 v 2 v −10
Giải phương trình ta được v = 40
− (Không thỏa mãn điều kiện), v = 50 (Thỏa mãn điều kiện). 1 2
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 50 km/h, vận tốc của xe thứ hai là 40 km/h.
Câu 253. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp từ A tới B, SAB dài 24 km. Khi đi từ B trở về
A người đó tăng vận tốc thêm 4 km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút.
Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A tới B. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe đạp khi đi từ A tới B là v (km/h) ( v  0 ). Quãng đườ 24
ng AB dài 24 km nên thời gian xe đạp đi từ A đến B là (h). v
Khi đi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4 km/h so với lúc đi nên vận tốc của người đó là v + 4 (km/h). 24
Thời gian người đó đi từ B về A là v + (h). 4  1 
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút = h 
 nên ta có phương trình:  2  24 24 1 −
=  48(v + 4) − 48v = v(v + 4) 2
v + 4v −192 = 0 v v + 4 2
Giải phương trình ta được v = 16
− (Không thỏa mãn điều kiện), v =12 (Thỏa mãn điều kiện). 1 2
Vậy vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h.
Câu 254. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi từ Hà Giang về Hà Nội với vận tốc 60 km/giờ rồi từ Hà
Nội về Hà Giang với vận tốc 50 km/giờ. Thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về 48 phút. Tính quãng
đường từ Hà Giang đến Hà Nội. Hướng dẫn
Gọi quãng đường đi từ HN đến HG là x (k , m x  0) x
Vì vận tốc oto đi từ HG đến HN là 60km / h nên thời gian oto đi từ HG đến HN là (giờ) 60 x
Vì vận tốc oto đi từ HN đến HG là 50km / h nên thời gian oto đi từ HN đến HG là (giờ) 50
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 116 Đổ 4 i 48 phút = giờ 5 4
Vì thời gian lúc đi ít hơn lúc về là
giờ nên ta có phương trình: 5 x x 4 6x 5x 240 − =  − =
x = 240 (tmdk) 50 60 5 300 300 300
Vậy quãng đường HG đến HN dài 240 km.
Câu 255. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu chở hàng khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc
36 km/giờ. Sau đó 2 giờ một tàu chở khách cũng đi từ đó với vận tốc 48 km/giờ đuổi theo tàu hàng. Hỏi
tàu khách đi bao lâu thì gặp tàu hàng. Hướng dẫn
Gọi thời gian tàu khách di chuyển là x (giờ, x  0)
Vì tàu hàng đi trước 2 giờ nên thời gian tàu hàng di chuyển là x + 2 (giờ)
Vận tốc tàu khách là 48km / h nên quãng đường tàu khách đi được là 48x (k ) m
Vận tốc tàu hàng là 36km / h nên quãng đường tàu hàng đi được là 36(x + 2) (k ) m
Vì quãng đường 2 tàu đi được như nhau nên ta có phương trình:
36(x + 2) = 48x  36x + 72 = 48x  1 − 2x = 7
− 2  x = 6 (tmdk)
Vậy tàu khách đi 6 giờ thì gặp tàu hàng.
Câu 256. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô cùng khởi hành một lúc tại A để đi đến B. Ô tô thứ nhất đi
với vận tốc 40 km/giờ, ô tô thứ hai đi với vận tốc 50 km/giờ. Biết rằng ô tô thứ nhất tới B chậm hơn ô tô
thứ hai 1 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x (k , m x  0) x
Oto thứ nhất đi với vận tốc 40km / h nên thời gian oto thứ nhất đi là (giờ) 40 x
Oto thứ hai đi với vận tốc 50km / h nên thời gian oto thứ hai đi là (giờ) 50 Đổ 3 i 1 giờ 30 phút = giờ 2 3
Vì oto thứ nhất đi chậm hơn oto thứ hai
giờ nên ta có phương trình: 2 x x 3 5x 4x 300 − =  − =
x = 300 (tmdk) 40 50 2 200 200 200
Vậy quãng đường AB dài 300 km.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 117
Câu 257. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe du lịch khởi hành từ A đến B lúc 8 giờ sáng. Sau nửa tiếng
một xe tải xuất phát từ B đi đến A với vận tốc nhỏ hơn vận tốc xe tải 5km/h. Xe tải đi được 1 giờ gặp xe
du lịch . Tính vận tốc mỗi xe biết rằng quãng đường AB dài 100km. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe du lịch là x km/h ( x  5) .
Vận tốc xe tải là x −5 km/h.
Quãng đường xe du lịch đi trong 3 3 giờ là
x (km) ,quãng đường xe tải đi trong 1 giờ là x − 5 (km). 2 2
Vì tổng quãng đường đi của hai xe đến lúc gặp nhau là 100km nên ta có phương trình 3 5
x + x − 5 = 100 
x = 105  x = 42 .(thỏa mãn điều kiện). 2 2
Vậy vận tốc của xe du lịch là 42 km/h và vận tốc xe tải là 37 km/h.
Câu 258. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người dự định đi từ Hà Nội lên Lạng Sơn. Ban đầu người đó dự
định đi xe máy với vận tốc 48km/h. Nhưng sau đó người đó lại đi ô tô với vận tốc 56km/h nên đã đến sớm
hơn dự định là 30 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn. Hướng dẫn Đổ 1 i 30' = giờ 2
Gọi độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn là x km ( x  0) . x
Thời gian dự định đi của người đó là h. 48 x
Thời gian thực tế đi của người đó là h. 56
Vì người đó đến sớm hơn dự định 30 phút nên ta có phương trình x x 1 −
=  56x − 48x =1344  8x =1344  x =168.(thỏa mãn điều kiện). 48 56 2
Vậy quãng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn là 168 km.
Câu 259. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng khởi hành một lúc từ A đến B dài 60 km. Vận tốc
người I là 12km/h, vận tốc người II là 15km/h. Hỏi sau lúc khởi hành bao lâu thì người I cách B một
quãng đường gấp đôi quãng đường của người II đến B ? Hướng dẫn
Gọi x (giờ) là thời gian hai người đi mà quãng đường người nhất cách B gấp đôi quãng đường của người
hai đến B ( x  0) .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 118
Trong thời gian đó, người thứ nhất đi được quãng đường là 12x km, người thứ hai đi được quãng đường là 15x km.
Vì quãng đường người nhất cách B gấp đôi quãng đường của người hai đến B nên ta có phương trình − x = ( − x) 10 60 12 2 60 15
 60 −12x =120 −30x 18x = 60  x = (thỏa mãn điều kiện). 3 10
Vậy thời gian cần tìm là giờ = 3 giờ 20 phút. 3
Câu 260. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Bác Hùng đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, bác Hùng phải đi bằng ôtô và đã đến B sớm hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vận tốc của ôtô là 30km/h. Hướng dẫn Đổ 3 i 45 phút = giờ 4
Gọi là quãng đường AB là x (km) ( x  6) .
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là x giờ. 12 6 1
Thực tế thời gian đi xe đạp là = giờ. 12 2 x
Thời gian bác Hùng đi ô tô là 6 giờ. 30 3
Vì thời gian dự định nhiều hơn thực tế
giờ nên ta có phương trình 4 x 3 1 x − 6 x x − 6 5 − = +  −
− = 0  5x − 2(x −6)−75 = 0  3x = 63  x = 21 (thỏa mãn điều 12 4 2 30 12 30 4 kiện).
Vậy quãng đường AB là 21km.
Câu 261. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe máy khởi hành từ A đến B vào lúc 10 h sáng với vận tốc là
45km/h. Lúc 11h sang, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc là 60km/h. Hỏi 2 xe gặp nhau lúc mấy h ? Hướng dẫn
Gọi thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là x giờ ( x  ) 1
Thời gian ô tô đi đến chỗ gặp nhau là x −1.
Quãng đường đi được của xe máy là 45x km.
Quãng đường đi được của xe ô tô là 60( x − ) 1 km.
Vì quãng đường đi hai xe bằng nhau nên ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 119
45x = 60( x − )
1  15x = 60  x = 4. (thỏa mãn điều kiện).
Vậy hai xe gặp nhau lúc 14 giờ.
Câu 262. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai chiếc ôtô khởi hành từ hai tỉnh A và B, ngược chiều nhau. Chiếc
xe đi từ A có vận tốc 40km/h, chiếc xe đi từ B với vận tốc 30km/h. Nếu chiếc xe đi từ B khởi hành sớm
hơn chiếc xe đi từ A là 2 giờ thì 2 xe gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm quãng đường AB ? Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x km ( x  0) . Địa điểm hai xe gặp nhau là giữa quãng đường AB. x
Thời gian ô tô đi từ A chỗ gặp nhau là giờ. 80 x
Thời gian ô tô đi từ B đến chỗ gặp nhau là giờ. 60
Vì xe đi từ B khởi hành sớm hơn chiếc xe đi từ A là 2 giờ nên ta có phương trình: x x − 2 =
x = 480 km (thỏa mãn điều kiện). 60 80
Vậy quãng đường AB là 480 km.
Câu 263. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Xe đạp và xe máy cùng xuất phát một lúc. Xe máy đi được 3 giờ thì
bằng quãng đường xe đạp đi trong 5 giờ. Biết vận tốc xe máy lớn hơn vận tốc xe đạp 20km / h . Hỏi vận
tốc xe đạp là bao nhiêu. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe đạp là a ( a > 0 ) ( km/h ).
Vận tốc xe máy là a + 20 ( km/h ).
Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ là 3.(a + 20).
Quãng đường xe đạp đi trong 5 giờ là 5a.
Theo giả thiết, ta có: 5.(a + 20) = 5a a = 30. Vậy: ……………
Câu 264. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h . Khi từ B về A xe
chạy với vận tốc 60 km/h . Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 30 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi quảng đường AB là x (km), x  0. x
Thời gian đi từ A đến B là (giờ). 50 x Thời gian từ B về A là (giờ). 60 1
Vì thời gian đi nhiều hơn thời gian về 30 phút =
giờ nên ta có phương trình: 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 120 x x 1 −
=  6x −5x =150  x =150 50 60 2
Vậy quãng đường AB dài 150 km.
Câu 265. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 25 km/h . Khi từ B về A xe
chạy với vận tốc 30 km/h . Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 20 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi quảng đường AB là x (km), x  0. x
Thời gian đi từ A đến B là (giờ). 25 x Thời gian từ B về A là (giờ). 30 1
Vì thời gian đi nhiều hơn thời gian về 20 phút =
giờ nên ta có phương trình: 3 x x 1 −
=  6x −5x = 50  x = 50 25 30 3
Vậy quãng đường AB dài 50 km.
Câu 266. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai Ô tô cùng khởi hành từ hai bến cách nhau 175 km để gặp nhau.
Xe 1 đi sớm hơn xe 2 là 1giờ 30 phút với vận tốc 30kn/h. Vận tốc của xe 2 là 35km/h. Hỏi sau mấy giờ hai xe gặp nhau? Hướng dẫn
Gọi thời gian đi của xe 2 là x (giờ) (x > 0) 3
Thời gian đi của xe 1 là x + (giờ) 2
Quãng đường xe 2 đi là: 35x km  3 
Quãng đường xe 1 đi là: 30 x +   km  2   3 
Vì 2 bến cách nhau 175 km nên ta có phương trình: 30 x + + 35x =175    2 
Giải phương trình ta được x = 2 (tmđk)
Vậy sau 2 giờ xe 2 gặp xe 1.
Câu 267. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1
giờ 30 phút một xe máy cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng
vận tốc xe máy gấp 2,5 vận tốc xe đạp. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của người đi xe đạp là x (km/h) (x>0)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 121 x
Vận tốc người đi xe máy là: 5 km/h 2
Thời gian người đi xe đạp đi là: 50 h x
Thời gian người đi xe máy đi là: 20 h x
Do xe máy đi sau 1h30' và đến sớm hơn 1h nên ta có phương trình: 50 20 3 = + +1 x x 2
Giải phương trình ta được x = 12 (tmđk)
Vậy vận tốc người đi xe đạp là 12km/h.
Câu 268. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe gắn máy, đi từ địa điểm A đến địa điểm B trên một quãng đường dài km 35
. Lúc trở về người đó đi theo con đường khác dài km 42
với vận tốc kém hơn vận 3
tốc lượt đi là 6 km/h . Thời gian lượt về bằng 2 thời gian lượt đi. Tìm vận tốc lượt đi và lượt về. Hướng dẫn
Gọi v (km/h) à vận tốc lúc đi, điều kiện v  6 .
Thời gian lúc đi là: 35 (h ) . v 42 Thời gian lúc về là: (h). v − 6 Ta có phương trình: 42 3 35 = .
 28v = 35(v − 6)  v = 30 (nhận). v − 6 2 v
Vậy vận tốc lúc đi là 30 km/h , vận tốc lúc về là 24 km/h .
Câu 269. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc để đi từ Huế đến Đà Nẵng. Vận tốc
xe thứ nhất là 40 km/h , vận tốc xe thứ hai là 60 km/h . Xe thứ hai đến Đà Nẵng nghỉ nửa giờ rồi quay lại
Huế thì gặp xe thứ nhất ở cách Đà Nẵng 10 km . Tính quãng đường Huế - Đà Nẵng. Hướng dẫn
Gọi x (km) là quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng, điều kiện x  0 . x −10
Thời gian xe xe thứ nhất đi từ Huế đếncách Đà Nẵng 10 km là: (h). 40 x
Thời gian xe xe thứ haiđi từ Huế đến Đà Nẵng là: (h) . 60 10 1
Thời gian xe thứ hai quay về một quãng đường 10 km : = . 60 6 −
Ta có phương trình: x 10 x 1 1 = + + x 11  =  x =110 (nhận). 40 60 2 6 120 12
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 122
Vậy quãng đường Huế - Đà Nẵng là 110 km .
Câu 270. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Quãng đường AD dài 9km , gồm đoạn AB lên dốc, đoạn BC nằm
ngang, đoạn CD xuống dốc. Một người đi bộ từ A đến D rồi quay trở về A hết tất cả 3 giờ 41 phút.
Tính quãng đường BC , biết vận tốc lúc lên dốc của người đó là 4km/h , lúc xuống dốc là 6km/h và lúc
đi trên đường nằm ngang là 5km/h . Hướng dẫn B C A D AB
Thời gian người đi quãng đường AB : (h) . 4 BC
Thời gian người đi quãng đường BC : (h). 5 CD 9 − AB BC
Thời gian người đi quãng đường CD : = (h). 6 6 AB BC CD CD BC AB 41
Thời gian người đi từ A đến D và quay về A : + + + + + = 3+ . 4 5 6 4 5 6 60 5AB 2BC 5CD 221  + + =
 25AB + 24BC + 25CD = 221 12 5 12 60
 25AB + 25BC + 25CD = 221+ BC  25.9 = 221+ BC BC = 4 . Vậy BC = 4 km .
Câu 271. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8h sáng dự kiến đến Hải Phòng lúc
10 h 30 . Nhưng mỗi giờ ô tô lại đi chậm hơn so với dự kiến là 10 km nên mãi mới đến 11h 20 xe mới
đến Hải phòng. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng. Hướng dẫn
Gọi x (km) là quãng đường từ HàNộiđến Hải Phòng, điều kiện x  0 .
Thời gian dự kiến đi từ HàNộiđến Hải Phòng: 10 h 30 − 8h = 2 h 30 . x 2x
Vận tốc dự kiến đi từ HàNộiđến Hải Phòng: = 1 5 2 + 2
Thời gian thực tế đi từ HàNộiđến Hải Phòng: 11h 20 − 8 h = 3h 20 .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 123 2x
Vận tốc của xe trong 1h đầu là 5 2x
Vận tốc của xe trong 1h sau (1h thứ hai) là −10 . 5 2x
Vận tốc của xe trong 1h sau tiếp (1h thứ ba) là − 20. 5 20  2x
Vận tốc của xe trong 1h cuối ( h cuối) là − 30   . 60  5   
Quãng đường xe đi đượ 2x 2x 2x 1 2x c trong 3h 20 là: + −10 + − 20 + − 30   . 5 5 5 3  5   
Ta có phương trình: 2x 2x 2x 1 2x + − x 10 + − 20 + − 30 = x  
 = 40  x =120 (nhận). 5 5 5 3  5  3
Vậy quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 120 km .
Câu 272. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe du lịch đi từ A để đến .
B Sau đó 17 phút, một xe tải rời B để đến .
A Sau khi khởi hành 28 phút, xe tải gặp xe du lịch. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc
của xe du lịch lớn hơn vận tốc của xe tải là 20 km/h và quãng đường AB dài 88 . km Hướng dẫn 3 28 7 1 7 + 28 = 45 phút = giờ; 28 phút = = giờ 4 60 15
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) thì vận tốc xe du lịch là: x + 20 (km/h) 3
Quãng đường xe du lịch đi được là: (x + 20) 4 7
Quãng đường xe tải đi được là: x 15
Theo đề bài ta có phương trình: 3 (x+ ) 7 3 7 20 + x = 88  x +15 + x = 88 4 15 4 15
 45x +900 + 28x = 5280  73x = 4380  x = 60( thỏa mãn điều kiện)
Vậy vận tốc xe tải là 60 km/h và vận tốc xe du lịch là 80 km/ . h
Câu 273. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/ . h Lúc về người
đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB? Hướng dẫn 1 20 phút = giờ 3
Gọi độ dài quãng đường AB x (k ) m , (x  0)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 124 x
Thời gian đi từ A đến B : (giờ) 25 x
Thời gian đi từ B đến A: (giờ) 30
Theo đề bài ta có phương trình: x x 1 −
=  6x −5x = 50  x = 50 km (thỏa mãn điều kiện (x  0) ) 25 30 3
Vậy quãng đường AB dài 50 km
Câu 274. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người đi từ A đến B vận tốc người thứ nhất là 40 km/ , h vận
tốc người thứ hai là 25 km/ .
h Để đi hết quãng đường ,
AB người thứ nhất cần ít hơn người thứ hai là 1
giờ 30 phút. Tính quãng đường . AB Hướng dẫn
Đổi: 1 giờ 30 phút =1,5 giờ
Gọi thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: x (giờ) ( x  0)
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB sẽ là: x +1,5 (giờ) ( x  0)
Theo bài ra ta có phương trình:
40x = 25(x +1,5)  40x = 25x + 37,5  15x = 37,5  x = 2,5 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy quãng đường AB là: 40.2,5 =100 km
Câu 275. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu chở hàng khở hành từ TP Hồ Chí Minh với vận tốc 36km/h.
Sau đó 2 giờ một tàu chở khách cũng xuất phát từ đó đuổi theo tàu hang với vận tốc 48km/h. Hỏi sau bao
lâu tàu khách gặp tàu hàng? Hướng dẫn
Gọi x là thời gian tàu khách đi để gặp tàu hàng ( x  0, km / h)
Thời gian tàu hàng đi đến chỗ gặp nhau là x + 2(km / h)
Vì vận tốc tàu hàng đi là 36km / h nên quãng đường tàu hàng đi là: 36( x + 2)(km)
Vì vận tốc tàu khách đi là 48x (km)
Vì hai người đi để gặp nhau và xuất phát cùng chiều nên ta có phương trình:
36( x + 2) = 48x x = 6 (tmđk).
Câu 276. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 7h một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h, đến
8h30 cùng ngày một người khác đi xe máy từ B đến A với vận tốc 60km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc
mấy giờ (biết quãng đường hai người đi là như nhau)?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 125 Hướng dẫn
Gọi x là thời gian xe máy đi từ B để gặp xe máy đi từ A ( x  0 , giờ).
Quãng đường xe máy đi từ B đi là: 60x (km). 3
Thời gian xe máy đi từ A là: x + (giờ). 2  3 
Quãng đường xe máy đi từ A là: 40 x +   (km).  2   
Theo đề bài ta có phương trình: 3 40 x + = 60x x = 3   .  2 
Vậy hai người gặp nhau lúc 11 giờ 30 phút.
Câu 277. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một tàu chở hàng từ ga Vinh về ga Hà Nội. Sau 1,5 giờ một tàu chở
khách xuất phát từ Hà Nội đi Vinh với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu chở hàng là 24km/h. Khi tàu khách đi
được 4h thì nó còn cách tàu hàng là 25km. Tính vận tốc mỗi tàu, biết rằng hai ga cách nhau 319km. Hướng dẫn
Gọi vận tốc tàu chở hàng là x ( x  0 , km/h)
Vận tốc tàu chở khách là x + 24 (km/h)
Trong 1,5h tàu chở hàng đi được 1,5x (km)
Trong 4h tàu chở hàng đi được 4x (km)
Trong 4h tàu chở khách đi được 4( x + 24) (km)
Khi tàu khách đi được 4h thì còn cách tàu hàng là 319 –1,5x – 4x – 4( x + 24) (km)
Ta có: 319 – 1, 5x – 4x – 4 ( x + 24) = 25  x = 20,8(tm)
 Vận tốc tàu chở khách là 20,8 + 24 = 44,8 (km/h)
Vậy vận tốc tàu chở hàng và tàu chở khách lần lượt là 20,8km/h và 44,8km/h.
Câu 278. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50km/h. Sau đó 1 giờ 30
phút, một người đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận
tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp. Hướng dẫn
Gọi vận tốc xe đạp là x ( điều kiện: x  0 , đơn vị: km/h) thì vận tốc xe máy là: 2,5x
Thời gian xe đạp đi là: 50 (giờ) x
Thời gian xe máy đi là: 50 2, 5x
Theo bài ra ta có phương trình: 50 50 30 5 1,5 + +1 = 
=  x =12 (thoả mãn) 2,5x x x 2
Vậy vận tốc xe đạp và xe máy lần lượt là 12km/h và 30km/h
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 126
Câu 279. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai địa điểm cách nhau 56km. Lúc 6h 45 phút một người đi xe đạp
từ A đến B với vận tốc 10km/h. Sau đó 2h một người đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 14km/h. Hỏi đến
mấy giờ hai người gặp nhau và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km? Hướng dẫn
Gọi thời gian xe đạp đi từ A đến B khi hai xe gặp nhau là: x (giờ), x  0
Thời gian xe đạp đi từ B đến A khi hai xe gặp nhau là: x − 2 (giờ)
Quãng đường xe đạp đi từ A đến B khi hai xe gặp nhau là:10x (km)
Quãng đường xe đạp đi từ B đến A khi hai xe gặp nhau là:14( x − 2)(km)
Theo bài ra ta có phương trình:
10x +14( x − 2) = 56  24x − 28 = 56  x = 3,5(tm)
Vậy đến 6 giờ 45 phút + 3 giờ 30 phút = 10 giờ 15 phút thì hai xe gặp nhau và điểm gặp nhau cách A là: 3,5 10 = 35km
Câu 280. (Thầy Nguyễn Chí Thành) An đi từ A đến B. Đoạn đường AB gồm đoạn đường đá và đoạn 2
đường nhựa, đoạn đường đá bằng
đoạn đường nhựa. Đoạn đường nhựa An đi với vận tốc 12km/h, 3
đoạn đường đá An đi với vận tốc 8km/h. Biết An đi cả quãng đường AB hết 6 giờ. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi đoạn đường nhựa là x (km), x  0
Đoạn đường đá là 2 x (km) 3 Khi đó quãng đườ 2 5 ng AB là x + x = x (km) 3 3 x
Thời gian An đi đoạn đường nhựa với vận tốc 12km/h là: (giờ) 12 2 x
Thời gian An đi đoạn đường đá với vận tốc 8km/h là: x : 8 = (giờ) 3 12
Vì An đi cả quãng đường AB hết 6 giờ nên ta có phương trình x x x + = 6  = 6  x = 36 12 12 6
Ta thấy x = 36 thỏa mãn đk của ẩn. 5
Vậy quãng đường AB là: .36 = 60 km. 3
Câu 281. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi bánh xe lớn của một đầu máy xe lửa là 5,6 m và của bánh xe
nhỏ là 2,4 m. Khi xe chạy từ ga A đến ga B thì bánh nhỏ đã lăn nhiều hơn bánh lớn là 4000 vòng. Tính quãng đường AB.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 127 Hướng dẫn
Gọi số vòng lăn của bánh xe nhỏ là x (x  0, vòng).
Vì số vòng lăn của bánh xe nhỏ nhiều hơn vòng lắn của bánh xe lớn là 4000 vòng nên số vòng lăn
của bánh xe lớn là x − 4000 (vòng).
Vì chu vi của bánh xe lớn là 5, 6m nên quãng đường bánh xe lớn lăn được là 5, 6.( x − 4000) (m) .
Vì chu vi của bánh xe lớn là 2, 4m nên quãng đường bánh xe lớn lăn được là 2, 4.x ( ) m .
Vì quãng đường hai xe đi được là như nhau nên ta có phương trình:
5, 6( x − 4000) = 2, 4x  5, 6x − 22400 = 2, 4.x  3, 2x = 22400  x = 7000 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy độ dài quãng đường AB là 2, 4.7000 = 16800 ( ) m = 16,8km .
Câu 282. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Vận tốc của ô tô I bằng
3 vận tốc của ô tô II. Nếu ô tô I tăng vận tốc 5km/h, còn ô tô II giảm vận tốc 5km/h thì sau 5 giờ, quãng 4
đường ô tô I đi được ngắn hơn quãng đường ô tô II đã đi là 25km. Tính vận tốc mỗi ô tô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô I là: v (km/h), điều kiện: v  0 . 1 1 4
Vận tốc của ô tô II là: v (km/h) 1 3
Vận tốc của ô tô I sau khi tăng là: v + 5 (km/h) 1 4
Vận tốc của ô tô II sau khi giảm là: v − 5 (km/h) 1 3
Quãng đường ô tô I đi được sau 5 giờ là: (v + 5).5 = 5v + 25 (km) 1 1
Quãng đường ô tô II đi đượ 4 20
c sau 5 giờ là: ( v − 5).5 = v − 25 (km) 1 1 3 3 20 5 Theo bài ta có:
v − 25 = 5v + 25 + 25 
v = 75  v = 45 (km/h) ( thỏa mãn điều kiện) 1 1 1 1 3 3 4 4
v = v = .45 = 60 (km/h) 2 1 3 3
Vậy vận tốc của ô tô I là: 45km/h; vận tốc của ô tô II là: 60 km/h.
Câu 283. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ô tô I đi từ A đến B. Nửa giờ sau, ô tô II đi từ B đến A với vận tốc
gấp rưỡi vận tốc ô tô I. Sau đó 45 phút 2 ô tô gặp nhau. Tính vận tốc mỗi ô tô, biết quãng đường AB dài 95km. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô đi từ A là: v (km/h), điều kiện: v  0 . 1 1
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 128 3
Vận tốc của ô tô đi từ B là: v (km/h) 1 2
Thời gian ô tô xuất phát từ A đi là: 30 phút + 45 phút =75 phút = 5 giờ 4
Thời gian ô tô xuất phát từ B đi là: 45 phút = 3 giờ 4 Quãng đườ 5
ng ô tô xuất phát từ A đi được là: v (km) 1 4 Quãng đườ 3 3 9
ng ô tô xuất phát từ B đi được là: . .v = v (km) 1 1 4 2 8 9 5 19 Theo bài ta có: v + v = 95 
v = 95  v = 40 (thỏa mãn điều kiện) 1 1 1 1 8 4 8 3
Vận tốc ô tô xuất phát từ B là: .40 = 60 (km/h) 2
Câu 284. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ô tô I đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40km/h. Sau đó 1 giờ, ô tô II đi từ 2
B đến A với vận tốc 65km/h. Hai ô tô gặp nhau khi ô tô I mới đi được quãng đường AB. Tính 5 quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi chiều dài quãng đường AB là : x (km), x  0 .
Quãng đường ô tô II đi đượ 3 c là: x (km) 5 3 3
Thời gian ô tô II đi để gặp ô tô I là: x : 65 = x 5 325 3
Thời gian ô tô I đi để gặp ô tô II là: x +1 325 3 2 24 2 2 Ta có: ( x +1).40 = x x + 40 = x
x = 40  x = 1300 ( thỏa mãn điều kiện) 325 5 65 5 65
Vậy quãng đường từ A đến B dài 1300km
Câu 285. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h và quay từ B về A với
vận tốc 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô. Hướng dẫn
Gọi quãng đường từ A đến B dài x (km), x  0 . x
Thời gian xe ô tô đi từ A đến B là: (h) 60 x
Thời gian xe ô tô đi từ B đến A là: (h) 40
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 129 2x 2x
Vận tốc trung bình của xe ô tô cả đi lẫn về là: = = 48 (km/h) x x x + 60 40 24
Vậy vận tốc trung bình của xe ô tô là 48 (km/h)
Câu 286. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 6 giờ một ô tô khởi hành từ A. Lúc 7 giờ 30 phút, ô tô II cũng
khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô I là 20km/h và gặp ô tô I lúc 10 giờ 30 phút. Tính vận tốc của mỗi ô tô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc ô tô I là: v (km/h), v  0 1 1
Vận tốc ô tô II là: v + 20 (km/h) 1
Thời gian ô tô I đã đi là: 10 giờ 30 phút – 6 giờ = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Thời gian ô tô II đã đi là: 10 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ
Theo bài ta có: 4,5. v =3. ( v + 20 )  1,5v = 60  v = 40 (km/h) (thỏa mãn điều kiện) 1 1 1 1
Vận tốc xe ô tô II là: 40 +20 = 60 (km/h)
Câu 287. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng khởi hành một lúc từ A đến B, đường dài 60km. Vận
tốc người I là 12km/h, vận tốc người II là 15km/h. Hỏi sau lúc khởi hành bao lâu thì người I cách B một
quãng đường gấp đôi khoảng cách từ người II đến B. Hướng dẫn
Gọi thời gian để người người I cách B một quãng đường gấp đôi khoảng cách từ người II đến B là: x (giờ), x  0 .
Khi đó khoảng cách của người I đến B là: 60 −12.x
Khoảng cách của người II đến B là: 60 −15.x 10
Theo bài ta có: 60 −12.x = 2(60 −15x)  60 −12x =120 − 30x  60 =18x x = ( )
h (thỏa mãn điều 3 kiện) 10 Vậy sau
(h) =3 giờ 20 phút thì khoảng cách từ xe I đến B gấp đôi khoảng cách từ xe II đến B 3
Câu 288. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 100km. Ba
mươi phút sau một người đi ô tô cũng từ 3
tỉnh A đến B với vận tốc bằng
vận tốc của xe máy. Tính vận 2
tốc của mỗi người, biết người đi ô tô đến B trước người đi xe máy 20 phút. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe máy là: v , v  0 1 1 3 Vận tốc của ô tô là v 1 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 130 100
Thời gian đề xe máy đi hết quãng đường AB là: v1 3 200
Thời gian để xe ô tô đi hết quãng đường là : 100 : v = 1 2 3v1
Vì ô tô đi sau xe máy 30 phút và đến sớm hơn 20 phút nên cả quãng đường ô tô đi ít hơn xe máy 50 phút 5 = (h) 6 100 200 5 300 − 200 5 100 5 Theo bài ta có: − =  = 
=  600 = 15v v = 40 ( thỏa mãn điều 1 1 v 3v 6 3v 6 3v 6 1 1 1 1 kiện)
Vậy vận tốc xe máy là 40(km/h); vận tốc của ô tô là: 60(km/h)
Câu 289. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Ba người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km. Vận tốc của người
I hơn vận tốc của người II là 2km/h. Vận tốc của người III bằng trung bình cộng vận tốc của người I và
người II. Tính vận tốc của mỗi người, biết thời gian đi hết quãng đường AB của người I ít hơn người II là 1 giờ. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của người I là: v (km/h), điều kiện: v  0 . 1 1
Vận tốc của người II là: v − 2 (km/h) 1 v + v − 2 Vận tốc người III là 1 1 = v −1 (km/h) 1 2 Theo bài ta có: 24 24 2 −
=1  24.v − 24v + 48 = v .(v − 2)  v − 2v − 48 = 0 1 1 1 1 1 1 v − 2 v 1 1 v + 6 = 0 v = 6 − (loai) 1
 (v + 6)(v −8) = 0   1 1   v − 8 = 0  v = 8( ) tm 1
Vậy vận tốc của người I là 8km/h, vận tốc của người II là 6km/h, vận tốc của người III là 7km/h
Câu 290. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô cùng
đi từ A đến B, khởi hành lần lượt lúc 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h, 30km/h và
40km/h. Hỏi lúc mấy giờ thì ô tô ở giữa và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy. Hướng dẫn
Gọi thời gian ô tô ở giữa và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy là x giờ (điều kiện x  0 ).
 Thời gian người đi xe đạp là x +3 (giờ), thời gian người đi xe máy là x + 2 (giờ).
 Quãng đường người đi xe đạp là 10(x + 3) km, quãng đường người đi xe máy là 30(x + 2) km
Quãng đường người đi ô tô là 40x km.
10( x + 3) + 30( x + 2)
Theo bài ra ta có 40x =
 80x =10x +30 +30x + 60 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 131
 40x = 90  x = 2,5 (tmđk)
Vậy lúc 8 giờ 30 phút thì ô tô ở giữa và cách đều người đi xe đạp và người đi xe máy.
Câu 291. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trên một quãng đường AB của một thành phố, cứ 6 phút thì lại có
một chiếc xe bus đi theo chiều từ A đến B, và cũng cứ 6 phút thì lại có một chiếc xe bus đi theo chiều
ngược lại. Các xe này chuyển động đều với một vận tốc như nhau và không thay đổi trong suốt thời gian
chuyển động. Một khách du lịch đi bộ từ A đến B nhận thấy cứ 5 phút lại gặp một xe đi từ B về phía mình.
Hỏi cứ bao nhiêu phút lại có một xe đi từ A vượt qua người đó ? Hướng dẫn
Gọi thời gian phải tìm là x (phút, x  0 ). Biểu thị thời gian người du lịch đi từ A đến B là a phút.  a a
Trong a phút đi từ A đến B người đó gặp
xe đi cùng chiều vượt qua và cũng xe ngược chiều. Như x 5 a a vậy trong 2a phút có + x 5
Mà cứ 6 phút thì lại có một chiếc xe đi theo chiều từ A đến B, và cũng cứ 6 phút thì lại có một chiếc xe bus đi theo chiều ngượ 2a c lại nên ta có 6  a a a 1 1 1 1 2 Phương trình 2 = + 1 1 1  = +  = −  =  x = 7,5 6 x 5 3 x 5 x 3 5 x 15
Vậy cứ 7,5 phút lại có một xe đi từ A vượt qua người đó.
Câu 292. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô chạy trên một quãng đường dài 350 km trong một thời
gian nhất định với vận tốc dự định. Khi được 200 km người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng
đường còn lại nên đến B sớm hơn dự định 30 ’. Tính vận tốc dự định của ô tô? Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của ô tô trên quãng đường dài 350 km là v (km/h) (v  0) . 350
Thời gian dự định của ô tô là (h). v
Trên 200 km người đó đi với vận tốc dự định nên thời gian ô tô đi là 200 (h). v
Quãng đường còn lại là: 350 − 200 =150 (km).
Vận tốc của ô tô trên quãng đường còn lại là v +10 (km/h). 150
Thời gian ô tô đi quãng đường 150 km còn lại là v + (h). 10   Vì ô tô đế 1
n B sớm hơn dự định 30 phút = h 
 nên ta có phương trình:  2 
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 132 350 1 200 150 − = + v 2 v v +10 350 200 150 1 150 150 1  − − − = 0  − − = 0 v v v +10 2 v v +10 2  (v + )−
v v (v + ) 2 300 10 300
10 = 0  v +10v − 3000 = 0
Giải phương trình ta được v = 60
− (Không thỏa mãn điều kiện), v = 50 (Thỏa mãn điều kiện). 1 2
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 50 km/h.
Câu 293. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người dự định đi xe đạp từ điểm A đến điểm B cách nhau 36
km trong một thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó dừng lại 18 ’. Do đó để đến
B đúng hạn người đó tăng thêm vận tốc 2 km trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu và thời gian
xe lăn bánh trên đường? Hướng dẫn
Gọi vận tốc ban đầu là x (km/h) ( x  0) . 36
Thời gian dự định đi từ A đến B là (giờ) x 36 18
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là : x = (giờ) 2 x 3
Thời gian nghỉ là 18 : 60 = (giờ) 10 36 18
Thời gian đi nửa quãng đường sau là : (x + 2) = (giờ) 2 x + 2
Vì người đó đến B đúng hạn nên ta có phương trình: 18 18 3 36 18 3 18 + + =  + −
= 0 180x + 3x(x + 2) −180(x + 2) = 0 x x + 2 10 x x + 2 10 xx =10 (tm) 2 1
 3x + 6x − 360 = 0   x = 12 − ( o k tm)  2
Vậy vận tốc ban đầu của người đi xe đạp là 10 km/h 18 18 18 18 33
Thời gian lăn bánh trên đường là + = + = (giờ) x x + 2 10 12 10
Câu 294. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời
gian quy định. Sau khi đi được 1h ô tô bị chắn bởi tàu hỏa 10’. Do đó để đến B đúng dự định xe phải tăng
tốc thêm 6 km/h nữa. Tính vận tốc ô tô lúc đầu? Hướng dẫn
Gọi vận tốc ban đầu là x (km/h) ( x  0) .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 133 120
Thời gian dự định đi từ A đến B là (giờ) x
Quãng đường còn lại sau khi đi được 1h là:120 − x (km)
Vận tốc sau khi tăng thêm 6 km/h là x + 6 (km/h) 120 − x
Thời gian đi phần quãng đường còn lại là (giờ) x + 6 1
Thời gian bị tàu hỏa chắn là: ' 10 = (giờ) 6
Vì ô tô đến B đúng dự định nên ta có phương trình: 1 120 − x 120 7 120 − x 120 1+ + =  + =
 7x(x + 6) + 6 ( x 120 − )
x = 6(x + 6).120 6 x + 6 x 6 x + 6 xx = 48 (tm) 2 1
x + 42x − 4320 = 0   x = 90 − ( o k tm)  2
Vậy vận tốc ban đầu của ô tô là 48 km/h
Câu 295. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định đi từ A đến B dài 60 km với vận tốc dự định. Trên
nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc kém với vận tốc dự định là 6 km/h, trên nửa quãng đường sau ô
tô đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc dự định là 10 km/h. Vì vậy ô tô đã đến B đúng thời gian quy định.
Tính vận tốc dự định của ô tô? Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của ô tô là x (km/h) ( x  6) . 60
Thời gian dự định đi từ A đến B là (giờ) x
Trên nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc kém với vận tốc dự định là 6 km/h suy ra vận tốc ô tô trên
nửa quãng đường đầu là: x − 6 (km/h) 30
Thời gian đi trên nửa quãng đường đầu là x − (giờ) 6
Trên nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc nhanh hơn với vận tốc dự định là 10 km/h suy ra vận tốc ô
tô trên nửa quãng đường sau là: x +10 (km/h) 30
Thời gian đi trên nửa quãng đường sau là (giờ) x +10
Vì ô tô đến B đúng dự định nên ta có phương trình: 30 30 60 + =
 30x(x +10) + 30x(x − 6) = 60(x − 6)(x +10) x − 6 x +10 x  1 − 20x = 3
− 600  x = 30(t ) m
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 30 km/h.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 134
Câu 296. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tải đi với
vận tốc 30 km/h, xe con đi với vận tốc 45 km/h. sau khi đi đựơc 0, 75 quãng đường xe con tăng thêm 5
km/h nữa nên đến B sớm hơn xe tải 2 h 20 ’. Tính SAB . Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x (k , m x  0) . x
Thời gian xe tải đi từ A đến B là (giờ) 30 0, 75x x
Thời gian xe con đi 0, 75 quãng đường là = (giờ) 45 60
Vận tốc ô tô sau khi tăng thêm 5 km/h là: 45 + 5 = 50 (km/h)
Sau khi đi được 0,75 quãng đường thì còn lại 1− 0,75 = 0, 25 quãng đường 0, 25x x
Thời gian xe con đi trên 0, 25 quãng đường sau là = (giờ) 50 200
Vì xe con đến sớm hơn xe tải 2 h ' 7 20 =
h nên ta có phương trình: 3 xx x  7 x x 7 − + =  −
=  600x −180x = 7.12000   30  60 200  3 60 200 3
 420x = 84000  x = 200(t ) m
Vậy quãng đường AB dài là 200 km.
Câu 297. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. lúc đầu đi
với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì được nửa quãng đường thì người lái xe tăng tốc thêm 10 km/h nên
đã đến B sớm hơn dự định 1h. Tính SAB . Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x (k , m x  120) . x
Thời gian dự định xe tải đi từ A đến B là (giờ) 40 Ô tô đi vớ x
i vận tốc 40 km/h trên quãng đường dài là − 60 (km) 2 x − 60 x x −120
Thời gian ô tô đi trên quãng đường − 60 (km) là 2 = (giờ) 2 40 80
Vận tốc ô tô sau khi tăng thêm 10 km/h là: 40 +10 = 50 (km/h) Ô tô đi vớ x
i vận tốc 50 km/h trên quãng đường dài là + 60(km) 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 135 x + 60 x x +120
Thời gian ô tô đi trên quãng đường + 60(km) là 2 = (giờ) 2 50 100
Vì ô tô đến B sớm hơn dự định 1h nên ta có phương trình: x x −120 x +120 − −
=110x −5(x −120) − 4(x +120) = 400  x = 280(t ) m 40 80 100
Vậy quãng đường AB dài là 280 km.
Câu 298. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người dự định đi từ A đến B trong một thời gian quy định với
vận tốc 10 km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó nghỉ 30 ’ nên để đến B đúng dự định người
đo tăng vận tốc lên 15 km/h. Tính SAB ? Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x (k , m x  0) . x
Thời gian người đó đi từ A đến B là (giờ) 10 x x
Thời gian đi trên nửa quãng đường đầu là 2 = (giờ) 10 20 1
Thời gian nghỉ là 30 : 60 = (giờ) 2
Trên nửa quãng đường sau người đó đi với vận tốc là 15 km/h x x
Thời gian đi trên nửa quãng đường sau là 2 = (giờ) 15 30
Vì người đó đi đến B đúng dự định nên ta có phương trình: x x 1 x + + =
 3x + 2x + 30 = 6x x = 30 (tm) 20 30 2 10
Vậy quãng đường AB dài là 30 km.
Câu 299. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô chạy trên một quãng đường dài 120km trong một thời gian
nhất đinh. Khi được nửa quãng đường người đó dừng 3’ nên để đến B đúng giờ người đó tăng vận tốc
thêm 2 km / h trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc dự định của ô tô ? Hướng dẫn Đổ 1 i 3 phút = (h) 20
Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là x (km/h, x  0 ) 120
thì thời gian ô tô dự định đi hết quãng đường dài 120 km là (h) x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 136 Thực tế: 60
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là (h) x 60
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc x + 2 (km/h) là x + (h) 2
theo bài ra ta có phương trình: 120 60 60 1 = + + 120 60 60 1  − − = x x x + 2 20 x x x + 2 20 60 60 1  − =
1200x + 2400 −1200x = x(x + 2) x x + 2 20 x = 48 1 2
x + 2x −2400 = 0  (x − 48)(x + 50) = 0   x = −50  2
Giá trị x = 48 thỏa mãn điều kiện của ẩn 1 x = 50
− không thỏa mãn điều kiện của ẩn 2
Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 48(km / h)
Câu 300. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe đi từ A đến B cách nhau 120km . Đi được nữa đường xe nghỉ
3 phút nên để đến B đúng giờ xe phải tăng vận tốc thêm 2km / h trên nữa quãng đường còn lại. Tính thời
gian xe chạy từ A đến B. Hướng dẫn Đổ 1 i 3 phut = h 20
Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là x (km/h, x  0 ) 120
thì thời gian ô tô dự định đi quãng đường dài 120 km là (h) x Thực tế: 60
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là (h) x 60
- Thời gian ô tô đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc x + 2 (km / h) là x + (h) 2
Theo bài ra ta có phương trình: 120 60 60 1 = + + x x x + 2 20 120 60 60 1 60 60 1  − − =  − =
1200x + 2400−1200x = x(x + 2) x x x + 2 20 x x + 2 20 x = 48 2
x + 2x − 2400 = 0  (x − 48)(x + 50) 1 = 0   x = 50 −  2
Giá trị x = 48 thỏa mãn điều kiện của ẩn 1
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 137 x = 50
− không thỏa mãn điều kiện của ẩn 2
Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 48(km / h) , khi đó thời gian ô tô dự định đi quãng đường 120 dài 120 km là = 2,5 (h) 48
Câu 301. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 60km rồi quay lại A
ngay với vận tốc cũ. Nhưng lúc về, sau khi đi được 1 giờ thì xe hỏng nên phải dừng lại sửa 20 phút. Sau
đó người ấy đi với vận tốc nhanh hơn trước 4km / h trên quãng đường còn lại. Vì thế thời gian đi và vể
bằng nhau. Tính vận tốc ban đầu của xe. Hướng dẫn Đổ 1 i 20 phút = (h) 3
Gọi vận tốc lúc đầu là x (km/h, x  0 ) 60
thời gian đi quãng đường AB dài 60km là (h) x Lúc về:
- Quãng đường người đó đi trong 1 giờ là x (km)
- Quãng đường còn lại là 60 − x (km) 60 − x
thời gian người đó đi quãng đường còn lại với vận tốc x + 4(km / h) là (h) x + 4 1 60 − x
Tổng thời gian người đó đi từ B A là : 1+ + 3 x + 4 − x
Vì thời gian đi và về là bằng nhau nên ta có phương trình: 60 1 60 =1+ + x 3 x + 4 60 60 − x 4  - = 2 2
180x +720−180x +3x = 4x +16x x x + 4 3 x + 36 = 0 x = 36 − 2
x +16x −720 = 0  (x + 36)(x − 20) = 1 0     x − 20 = 0 x = 20  2 Giá trị x = 36
− không thỏa mãn điều kiện 1
x = 20 Thỏa mãn điều kiện 2
Vậy vận tốc lúc đầu là 20 (km / h)
Câu 302. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ A đến B đường dài 120km . Khi đi từ B trở
về A, trong một giờ 40 phút đầu người ấy đi với vận tốc như lúc đi, sau khi nghỉ 30 phút lại tiếp tục đi với
vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đầu 5km / h , khi về đến A thấy rằng vẫn quá 10 phút so với thời gian đi từ A
đến B. Tính vận tốc lúc đi.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 138 Hướng dẫn Đổ 5 i 1h 40 phút = (h) 3
Gọi vận tốc của người đi xe máy từ A đến B là x (km / h) ( x  0) 120
thì thời gian người đó đi hết quãng đường AB dài 120 km là (h) x Khi từ B trở về A: 5
- Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là x (km) 4 4 5
- quãng đường còn lại là 120 − x (km) 4
thời gian người đó đi quãng đường còn lại với vận tốc x + 5(km / h) là 5 1 0 2 − x 360 − 5x 3 = h x + 5 3( x + 5) ( ) 5 1 360 − x
Tổng thời gian người đó đi từ B A là : + + 3 2 3( x + 4)
Vì thời gian về quá thời gian đi 1 10 phut =
h nên ta có phương trình: 6 120 1 5 1 360 − 5x + = + + x 6 3 2 3( x + 5) 2 120 360 − 5x
360x +1800 − 360x + 5x  − =  = x 3( x + 5) 2 3x ( x + 5) 2 2 2 2 2
5x +1800 = 6x +30x  x +30x −1800 = 0  x + 60x - 30x −1800 = 0  (  + =  = − x + )(x − ) x 60 0 x 60 60 30 = 0     x − 30 = 0 x = 30
Câu 303. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc dự định là
40 km/h. Sau khi đi được 1 giờ với vận tốc ấy, người đó nghỉ 15 phút và tiếp tục đi. Để đến B kịp thời
gian đã định, người đó tăng vận tốc thêm 5km/h. Tính quãng đường từ A đến B. Hướng dẫn 1 Đổi 15 phút = giờ. 4
Gọi quãng đường AB là x km ( x  0) . x
Thời gian dự định đi quãng đường AB của người đó là giờ. 40
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 139 x − 40
Thực tế, 1 giờ đầu người đó đi được 40km, thời gian đi quãng đường còn lại là giờ. 50
Tổng thời gian đi thực tế và thời gian nghỉ bằng thời gian dự định nên ta có phương trình x 1 x − 40 =1+ +
 5x = 250 + 4(x − 40)  x = 90.(thỏa mãn điều kiện). 40 4 50
Vậy quãng đường AB dài 90 km.
Câu 304. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định chạy từ A đến B dài 120km trong một thời gian
nhất đinh. Trong nữa đầu của quãng đường AB, do đường xấu nên xe chỉ chạy với vận tốc ít hơn dự định
là 4km/h. Trên quãng đường còn lại do đường tốt nên xe đã chạy với vận tốc nhiều hơn dự định là 5km/h
nên đã đến B đúng dự định. Tính thời gian dự định đi hết quãng đường. Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định xe ô tô là x km/h ( x  4) .
Thời gian dự định đi hết quãng đường của xe là 120 giờ. x 60
Thực tế, nửa đầu quãng đường xe đi với vận tốc là x − 4 km/h trong thời gian là x − giờ. 4 60
Nửa sau quãng đường xe đi với vận tốc là x + 5 km/h trong thời gian là x + giờ. 5
Vì xe đến đúng dự định nên thời gian dự định bằng thời gian thực tế, ta có phương trình 120 60 60 = +
 120(x − 4)(x + 5) = 60x(x + 5) + 60x(x − 4) x x − 4 x + 5 2 2 2
120x +120x − 2400 = 60x + 300x + 60x − 240x  60x = 2400  x = 40 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy thời gian dự định đi hết quãng đường là 3 giờ.
Câu 305. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi từ nhà ra ga, sau khi đi 20 phút đầu với vận tốc 12
km/h, người đó tính lại rằng nếu cứ đi theo vận tốc đó thì sẽ đến đúng giờ tàu chay. Người đó muốn đến
sớm hơn giờ tàu chạy 10 phút nên trên đoạn đường còn lại người đó đi với vận tốc 16 km/h. Tính đoạn
đường từ nhà đến nhà ga. Hướng dẫn Đổ 1 1 i 20 phút = giờ, 10 phút = giờ 3 6
Gọi là quãng đường từ nhà đến nhà ga là x (km) ( x  0) .
Nếu đi cả quãng đường với vận tốc x
12 km/h thì thời gian đi là giờ. 12 1 Thực tế
giờ đầu người đó đi được quãng đường là 4 km. 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 140 x − 4
Thời gian đi quãng đường còn lại với vận tốc 16 km/h là . 16
Vì người đó đến sớm hơn 10 phút nên ta có phương trình x − 4 1 x 1 x x − 4 1 + = −  −
=  4x −3(x − 4) = 24  x =12(thỏa mãn điều kiện). 16 3 12 6 12 16 2
Vậy quãng đường từ nhà ra ga là 12km.
Câu 306. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi từ A đến B. Lúc đầu người đó dự định đi với vận tốc
là 40km/h, nhưng đi được một nửa quãng đường thì người đó dừng xe nghỉ 20 phút. Để đến B đúng dự
định người đó phải đi với vận tốc mới lớn hơn vận tốc cũ là 10km/h. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x km ( x  0) . x
Thời gian dự định đi quãng đường AB là giờ 40 x x
Thực tế, thời gian đi nửa quãng đường đầu là
giờ, thời gian đi nửa quãng đường sau là giờ. 80 100
Vì tổng thời gian đi thực tế với thời gian nghỉ bằng thời gian dự định nên ta có phương trình: x x x 1  1 1 1  1 = + +  x − − =  x = 200  
.(thỏa mãn điều kiện). 40 80 100 2  40 80 100  2
Vậy quãng đường AB là 200 km.
Câu 307. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi ôtô từ A đến B dài 240 km ,trên nửa quãng đường đầu
đi với vận tốc dự định , trên nửa quãng đường sau người đó đi với vận tốc bằng 3/2 vận tốc dự định .Tính
vận tốc dự định ,biết thời gian đi trên cả quãng đường là 5 giờ ? Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của người đó là x km/h ( x  0) . 120
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là giờ. x 120 80
Thời gian đi nửa quãng đường sau là = giờ. 3 x x 2
Vì tổng thời gian đi trên cả quãng đường là 5 giờ nên ta có phương trình: 120 80 200 + = 5 
= 5  x = 40 (thỏa mãn điều kiện). x x x
Vậy vận tốc dự định của người đó là 40 km/h
Câu 308. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một Ôtô đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội. Sau khi đi được 43km nó dừng
lại 40 phút, để về Hà nội kịp giờ đã quy định, Ôtô phải đi với vận tốc 1,2 vận tốc cũ. Tính vận tốc trước
biết rằng quãng đường Hà nội- Lạng Sơn dài 163km.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 141 Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là x km/h (x>0)
Vận tốc lúc sau là 1, 2x km/h 163
Thời gian đi quãng đường đầu là: h x 100
Thời gian đi quãng đường sau là: h x
Theo bài ra ta có phương trình 43 2 100 163 + + = 43 2 100 163 + + = x 3 x x x 3 x x
Giải phương trình ta được x = 30 (tmđk)
Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 30 km/h.
Câu 309. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người dự định đi xe đạp từ nhà ra tỉnh với vận tốc trung bình
12km/h. Sau khi đi được 1/3 quãng đường với vận tốc đó vì xe hỏng nên người đó chờ ô tô mất 20 phút
và đi ô tô với vận tốc 36km/h do vậy người đó đến sớm hơn dự định 1giờ 40 phút. Tính quãng đường từ nhà ra tỉnh? Hướng dẫn Đây là dạ 1 2 ng toán chuyển động ,
quãng đường của chuyển động, có thay đổi vận tốc và đến sớm, có 3 3
nghỉ. Bài yêu cầu tính quãng đường AB thì gọi ngay quãng đường AB là x km ( x  0). Chuyển động của
người đi xê đạp sảy ra mấy trường hợp sau:
+ Lúc đầu đi 1 quãng đường bằng xe đạp. 3
+ Sau đó xe đạp hỏng, chờ ô tô (đây là thời gian nghỉ) 2
+ Tiếp đó người đó lại đi ô tô ở quãng đường sau. 3
+ Vì thế đến sớm hơn so với dự định.
- Học sinh cần điền thời gian dự định đi, thời gian thực đi hai quãng đường bằng xe đạp, ô tô, đổi thời
gian nghỉ và đến sớm ra giờ.
- Công thức lập phương trình: tdự định = tđi + tnghỉ + tđến sớm . x x x - Phương trình là: 1 5 = + + + 12 36 52 3 3 1 Đáp số: 55 km. 17
Câu 310. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 50km/h . Đi được 24 phút thì
gặp đường xấu nên vận tốc trên quãng đường còn lại giảm còn 40 km/h . Vì vậy đã đến nơi chậm mất 18
phút. Tìm chiều dài quãng đường từ A đến B .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 142 Hướng dẫn
Gọi x (km) là quãng đường AB , điều kiện x  20 . x
Thời gian dự định xe tải đi từ A đến B : . 50 Quãng đườ 24 2 2 ng xe tải đi trong = (h) là: .50 = 20(km) . 60 5 5 x − 20
Thời gian xe tải đi quãng đường x − 20 (km) là: . 40 −
Ta có phương trình: 2 x 20 x 18 + = + x x 3 2 1  − = − + x 2  =  x = 80 (nhận). 5 40 50 60 40 50 10 5 2 200 5
Vậy quãng đường AB là 80 km .
Câu 311. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 6 giờ 15 phút, một ô tô đi từ A để đến B với vận tốc 70km/h
. Khi đến B , ô tô nghỉ 1 giờ rưỡi, rồi quay về A với vận tốc 60km/h và đến A lúc 11 giờ cùng ngày.
Tính quãng đường AB . Hướng dẫn  15 1  13
Thời gian ô tô đi từ A đến B là 11− 6 + +1+ =   (h)  60 2  4
Gọi x (km) là quãng đường AB , điều kiện x  0 . x
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: (h) 70 x
Thời gian ô tô đi từ B đến A là: (h) 60
Ta có phương trình: x x 13 + = 13x 13  =  x =105 (nhận). 70 60 4 420 4
Vậy quãng đường AB dài 105 km .
Câu 312. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hàng ngày Tuấn đi xe đạp đến trường với vận tốc 12 km/h . Sáng
nay do dậy muộn, Tuấn xuất phát chậm 2 phút. Tuấn nhẩm tính, để đến trường đúng giờ như hôm trước
thì Tuấn phải đi với vận tốc 15 km/h . Tính quãng đường từ nhà Tuấn đến trường. Hướng dẫn
Gọi x (km) là quãng đường từ nhà đến trường, điều kiện x  0 . x
Thời gian hàng ngày Tuấn đi từ nhà đến trường là: . 12 x
Thời gian sáng nay Tuấn đi từ nhà đến trường là: . 15
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 143
Ta có phương trình: x x 2 = + x 1  =  x = 2 (nhận). 12 15 60 60 30
Vậy quãng đường từ nhà Tuấn đến trường là 2 km .
Câu 313. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người đi xe máy từ thành phố Thanh Hoá đến thành phố Vinh.
Nếu chạy với vận tốc 25km/h thì sẽ muộn so với dự định là 2 giờ. Nếu chạy với vận tốc 30 km/h và giữa
đường nghỉ 1 giờ thì cũng muộn mất 2 giờ. Hỏi để đến nơi đúng giờ mà dọc đường không nghỉ thì xe
phải chạy mỗi giờ bao nhiêu kilômet? Hướng dẫn
Gọi x (km) là quãng đường từ thành phố Thanh Hóa đến thành phố Vinh, điều kiện x  0 . x
Thời gian khi đi với vận tốc 25km/h : . 25 x
Thời gian khi đi với vận tốc 25km/h kể cả lúc nghỉ: +1. 30
Ta có phương trình: x xx 2 = +1− 2 
=1  x =150 (nhận). 25 30 150 150
Thời gian dự định đi từ phố Thanh Hoá đến thành phố Vinh là − 2 = 4 . 25 150
Vận tốc khi xe từ thành phố Thanh Hóa đến thành phố Vinh và không nghỉ: = 37,5(km/h) . 4
Câu 314. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô đi quãng đường dài 60km trong một thời gian đã định. Ô
tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc hơn dự định là 10 km/h và đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc
thấp hơn dự định là 6 km/h nhưng ô tô đã đến đúng thời gian đã định. Tính thời gian ô tô đã dự định đi quãng đường trên. Hướng dẫn
Gọi x (km/h ) là vận tốc dự kiến, điều kiện x  0 . 60 Thời gian dự kiến: (h) . x 30
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu: (h). x +10 30
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau: (h). x − 6 Ta có phương trình: 30 30 60 + =
x(x − 6 + x +10) = 2(x +10)(x − 6) x +10 x − 6 x
x( x + ) = ( 2 2 4
2 x + 4x − 60)  4x =120  x = 30 (nhận).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 144 60
Vậy thời gian ô tô đã dự định đi quãng đường trên là: = 2(h) 30
Câu 315. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe ô tô đi từ Hà Nội về Thanh Hoá. Sau khi đi được 43km thì
dừng lại 40 phút. Để về đến Thanh Hoá đúng giờ đã định nó phải đi với vận tốc bằng 1,2 lần vận tốc
trước đó. Tính vận tốc lúc đầu, biết rằng quãng đường Hà Nội – Thanh Hoá dài 163km . Hướng dẫn
Gọi x (km/h ) là vận tốc lúc đầu của ô tô, điều kiện x  0 . 163 Thời gian dự định: (h). x 43
Thời gian ô tô đi được 43km là: (h). x 120
Thời gian ô tô đi quãng đường còn lại (163 − 43) = 120(km) là: (h). 1, 2x Ta có phương trình: 43 120 40 163 + + = 20 2  =  x = 30 (nhận). x 1, 2x 60 x x 3
Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 30 km/h .
Câu 316. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người đi bộ cùng khởi hành từ A để đến .
B Người thứ nhất đi
nửa thời gian đầu với vận tốc 5 km/ ,
h nửa thời gian sau với vận tốc 4 km/ .
h Người thứ hai đi nửa quãng
đường đầu với vận tốc 4 km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 5 km/ .
h Hỏi người nào đến B trước? Hướng dẫn I A B s s II A C B s
Gọi t là thời gian mà người thứ nhất đi từ A đến ,
B s là quãng đường AB (t, s  0) 1 5t
Quãng đường người thứ nhất đi được trong nửa thời gian đầu là: s = 5 t = = 2,5t (k ) m 1 2 2 1 4t
Quãng đường người thứ nhất đi được trong nửa thời gian sau là: s = 4 t = = 2t (k ) m 2 2 2 s 2,5t + 2t
Vận tốc trung bình của người thứ nhất trên cả quãng đường là: v = = = 4,5 km/h 1 tb t t 1 s
Thời gian người thứ hai đi hết nửa quãng đường đầu là: s : 4 = (h) 2 8
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 145 1 s
Thời gian người thứ hai đi nửa quãng đường sau là: s : 5 = ( ) h 2 10
Vận tốc trung bình của người thứ hai trên cả quãng đường là: s s s 40 v = = = =  , 4 4 km/h tb2 t s s 9s 9 + 8 10 40
Ta thấy: v v nên người thứ nhất đến trước. t 1 b tb2
Câu 317. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 45 km/ .
h Sau đó một thời gian,
một xe con cũng xuất phát từ A với vận tốc 60 km/h và nếu không có gì thay đổi thì đuổi kịp xe tải tại .
B Nhưng sau khi đi được nửa quãng đường AB thì xe con tăng vận tốc lên 75 km/ ,
h nên sau đó 1 giờ
thì đuổi kịp xe tải. Tính quãng đường . AB Hướng dẫn 1
Gọi độ dài quãng đường AB x (k )
m (x  0) thì nửa quãng đường AB x (k ) m 2 1
Khi gặp nhau thì cả hai xe đi được là: x + 75 (k ) m 2  1  1 5
Thời gian mà ô tô tải đi được cho đến khi gặp nhau: x + 75 : 45 = x + (h)    2  90 3 1 1
Thời gian mà xe con đi được cho đến khi gặp nhau: x : 60 +1 = x +1 (h) 2 120 x x x
Thời gian mà xe tải đi trước ô tô là: − = (h) 45 60 180
Theo đề bài ta có phương trình: x 5 x x + − −1=
 4x + 600 −3x −360 = 2x  −x = 2
− 40  x = 240 ( thỏa mãn điều kiện) 90 3 120 180
Vậy quãng đường AB dài 240 . km
Câu 318. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/ . h Sau khi đi
được 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa 15 phút. Do đó để đến B đúng giờ dự định ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km/ .
h Tính quãng đường AB? Hướng dẫn 1 Đổi: 15 phút = giờ 4
Gọi thời gian ô tô dự định đi từ A đến B là: x (giờ) ( x  0)
Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ đầu là: 48.1 = 48 km
Ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km/h nên vận tốc mới của ô tô là: 48 + 6 = 54 (km/h)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 146 1 5
Thời gian ô tô đi với vận tốc 54 km/h là: x −1− = x − (giờ) 4 4
Theo bài ra ta có phương trình:  5  135 39 13
48x = 48 + 54 x
 48x = 48 + 54x −  −6x = −  x =   ( thỏa mãn điều kiện)  4  2 2 4 13
Vậy quãng đường AB là: 48 =156 ( ) km 4
Câu 319. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60km/h trong một thời gian
nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định 10km/h và đi với nửa sau kém hơn dự
định 6km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB? Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của ô tô là ( x  6, km / h) . 60
Vì quãng đường AB dài 60 km nên thời gian dự định là (giờ). x
Trên nửa quãng đường đầu: 60 + Quãng đường là: = 30(km) 2
+ Vận tốc là: x +10(km / h) 30
+ Thời gian là: x+ (giờ) 10
Trên nửa quãng đường còn lại: 60 + Quãng đường là: = 30(km) 2
+ Vận tốc là: x − 6(km / h) 30
+ Thời gian là: x − (giờ) 6 60 30 30
Vì ô tô đến B đúng dự định nên ta có phương trình: = +  x = (tmđk) x x +10 x − 30 6
 Vận tốc dự định của ô tô là 30km / h  60
Thời gian dự định của ô tô là: = 2 giờ. 30
Câu 320. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc xuất phát ô
tô chạy với vận tốc đó (40km/h). Nhưng khi còn 60km nữa thì được nửa quãng đường AB, ô tô tăng tốc
thêm 10km/h trong suốt quãng đường còn lại, do đó đến B sớm hơn 1h so với dự định. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 147
Gọi x là quãng đường AB ( x  0 , km) . x Thời gian dự định là: (giờ. 40 + Quãng đường đầu: x x −120 Quãng đường là: − 60 = (km). 2 2 Vận tốc là: 40 (km/h). x −120 Thời gian là: (giờ). 80
+ Quãng đường còn lại: x x +120 Quãng đường là: + 60 = (km). 2 2 Vận tốc là: 50 (km/h). x +120 Thời gian là: (giờ). 100 + − Theo đề x x x bài ta có phương trình: 120 120 + = −1 x = 280 100 80 40
Vậy quãng đường AB dài 280km.
Câu 321. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe ô tô từ A đến B dài 110km với vận tốc và thời gian đã định. 9
Sau khi đi được 20km thì gặp đường cao tốc nên ô tô đạt vận tốc vận tốc ban đầu. Do đó đến B sớm 8
hơn dự định 15 phút. Tính vận tốc ban đầu. Hướng dẫn 1 Đổi 15 phút = giờ. 4
Gọi x là vận tốc lúc ban đầu của ô tô ( x  0 , km/h). 110
Thời gian dự định của ô tô là (giờ). x + Quãng đường đầu:
Quãng đường là: 20 (km).
Vận tốc là: x (km/h). 20 Thời gian là: (giờ). x
+ Quãng đường còn lại:
Quãng đường là: 90 (km). 9 Vận tốc là: x (km/h). 8
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 148 80 Thời gian là: (giờ). x
Theo đề bài ta có phương trình: 20 80 110 1 10 1 + = − 
=  x = 40 ( thỏa mãn) . Vậy: …………….. x x x 4 x 4
Câu 322. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tải đi với 3
vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được
quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 4
thêm 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB biết rằng xe con đến B sớm hơn xe tải 2 giờ 20 phút. Hướng dẫn 7
Đổi 2 giờ 20 phút = giờ. 3
Gọi x là quãng đường AB ( x  0 , km/h). x Thời gian xe tải đi là (giờ). 30
+ Quãng đường đầu xe con đi: 3 Quãng đường là: x (km). 4 Vận tốc là: 45 (km/h). 1 Thời gian là: x (giờ). 60
+ Quãng đường còn lại: 1
Quãng đường là: x (km). 4 Vận tốc là: 50 (km/h). x Thời gian là: (giờ). 200 1 x x 7
Theo đề bài ta có phương trình: x + =
−  x = 200 ( thỏa mãn) . Vậy………. 60 200 30 3
Câu 323. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Anh Nam đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, anh Nam phải đi bằng ô tô và đã đến B sớm hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vận tốc của ô tô là 30km/h. Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB x ( điều kiện: x  0 , đơn vị: km) x Thời gian dự định là: (giờ) 12
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 149 6
Thời gian đi xe đạp 6km là: = 0,5 (giờ) 12 x − Thời gian đi ô tô là: 6 (giờ) 30 − − +
Theo bài ra ta có phương trình: x 6 45 x x x 6 5 x 4 25 0,5 + + =  − =  =  x = 21(tm) 30 60 12 12 30 4 20 20
Vậy quãng đường AB = 21 km
Câu 324. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tải đi với
vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được 0,75 quãng đường xe con tăng thêm 5km/h
nữa nên đến B sớm hơn xe tải 2h 20 phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi độ dài quãng đường AB là: x (k , m x  0) x
Thời gian xe tải đi được là: (giờ) 30 3x x
Thời gian xe con đi trên 0,75 quãng đường đầu là: : 45 = (giờ) 4 60 x x
Thời gian xe con đi trên quãng đường còn lại là: : 50 = (giờ) 4 200
Theo bài ra ta có phương trình: x x x 7 x 1 = + +  =
(13x +1400)  x = 200(tm) 30 60 200 3 30 600
Vậy độ dài quãng đường AB là: 200 (km)
Câu 325. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc đầu đi với
vận tốc đó, khi còn 60km nữa được nửa quãng đường thì người lái xe tăng tốc thêm 10km/h nên đã đến
B sớm hơn dự định 1h. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi độ dài quãng đường là: x (k , m x  0) x Thời gian dự định là: (giờ) 40  xx 3
Thời gian đi trên quãng đường đầu là: − 60 : 40 = −   (giờ)  2  80 2  xx 6
Thời gian đi trên quãng đường còn lại là: + 60 :50 = +   (giờ)  2  100 5
Theo bài ra ta có phương trình: x 6 x 3 x 1 x + + − +1=  (9x + 280) =  x = 280(tm) 100 5 0 8 2 40 400 0 4
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 150
Vậy độ dài quãng đường AB là: 280 km.
Câu 326. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một người dự định đi từ A đến B trong một thời gian quy định với
vận tốc 10km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó nghỉ 30 phút nên để đến B đúng dự định
người đó tăng vận tốc lên 15km/h. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB là x (km), x  0 x
Thời gian dự định đi từ A đến B là: (giờ) 10 x x
Thời gian người đó đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 10km/h là: :10 = (giờ) 2 20 x x
Thời gian người đó đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 15km/h là: :15 = (giờ) 2 30
Sau khi đi được nửa quãng đường người đó nghỉ 30 phút và người đó đến B đúng dự định nên ta có phương trình: x 1 x x + + = 3x 30 2x 6x  + + =
 5x + 30 = 6x x = 30 20 2 30 10 60 60 60 60
Ta thấy x = 30 thỏa mãn đk của ẩn
Vậy quãng đường AB là 30km
Câu 327. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đi được 24 phút thì
gặp đường xấu nên vận tốc trên quãng đường còn lại giảm còn 40km/h. Vì vậy đã đến nơi chậm mất 18
phút. Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi chiều dài quãng đường AB là: x (km), điều kiện: x  0 . x
Thời gian ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h là: (h) 50 2 2 Sau 24 phút =
(h) xe đã đi được quãng đường là: .50 = 20 (km) 5 5 x − 20
Thời gian xe ô tô đi với vận tốc 40km/h là (h) 40 Vì xe ô tô đế 3 n chậm 18 phút =
(h) so với dự định ban đầu nên: 10 x − 20 2 x 3 + = +
 5(x − 20) +80 = 4x + 60  x = 80 (thỏa mãn điều kiện) 40 5 50 10
Vậy quãng đường AB dài 80km
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 151
Câu 328. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lúc 7 giờ, anh Việt đi xe đạp từ A đến B dài 30km. Trong 18km đầu
tiên anh đi với vận tốc lớn hơn vận tốc đi trong đoạn đường còn lại là 2km/h và thời gian đi trong 18km
đầu nhiều hơn thời gian đi đoạn đường còn lại là 18 phút. Hỏi anh Việt đến B lúc mấy giờ? Hướng dẫn
Gọi vận tốc Việt đi trong 18km đầu là: v (km/h), v  0
Vận tốc Việt đi trong 12km sau là: v − 2 (km/h) 18 12 3 180(v − 2) 120.v 3. . v (v − 2) Theo bài ta có: − =  − = v v − 2 10 . v (v − 2).10 . v (v − 2).10 . v (v − 2).10 2 2
180v −360 −120v = 3v − 6v  3v − 66v + 360 = 0 v −10 = 0 v =10 2
v − 22v +120 = 0  (v −10)(v −12) = 0     v −12 = 0 v =12
Nếu ban đầu Việt đi với vận tốc 10 km/h thì thời gian Việt đi hết quãng đường là: 18 :10 +12 : 8 = 3,3 (h)
Vậy Việt đến B lúc: 7 giờ + 3,3 giờ = 10,3 giờ = 10 giờ 18 phút
Nếu ban đầu Việt đi với vận tốc 12 km/h thì thời gian Việt đi hết quãng đường là: 18 :12 +12 :10 = 2, 7 (h)
Vậy Việt đến B lúc: 7 giờ + 2,7 giờ = 9,7 giờ = 9 giờ 42 phút
Câu 329. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Anh Nam đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Đi được 6km,
xe đạp hư, anh Nam phải đi bằng ô tô và đã đến B sớm hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB, biết
vận tốc của ô tô là 30km/h. Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB dài là: x (km) với x  0 x
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: (giờ) 12
Quãng đường anh Nam đi bằng ô tô là: x − 6 (km) x
Thời gian anh Nam đi ô tô là: 6 (giờ) 30 Vì anh Nam đã đế 3
n B sớm hơn dự định 45 phút (tức
giờ) nên ta có phương trình: 4 x x − 6 3 −
=  5x − 2(x − 6) = 3.15  5x − 2x +12 = 45  3x = 33  x =11(thỏa mãn điều kiện) 12 30 4
Vậy quãng đường AB dài là 11 km.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 152
Câu 330. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A để đến B dài 120km. Ô tô I đi
với vận tốc không đổi trong suốt quãng đường AB. Ô tô II đi với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô I là
5km/h trong phân nửa của quãng đường AB và đi với vận tốc nhỏ hơn 4km/h so với ô tô I trong quãng
đường còn lại. Hai ô tô đến B cùng một lúc. Tính thời gian đã đi của mỗi ô tô. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/giờ) với x  4 120
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (giờ) x
Vận tốc của ô tô thứ hai đi trong phần nửa đầu của quãng đường AB là x + 5 (km/giờ) 60
Thời gian của ô tô thứ hai đi trong phần nửa đầu của quãng đường AB là x + (giờ) 5
Vận tốc của ô tô thứ hai đi trong phần quãng đường AB còn lại là x − 4 (km/giờ) 60
Thời gian của ô tô thứ hai đi trong phần quãng đường AB còn lại là x − (giờ) 4 60 60
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: + (giờ) x + 5 x − 4
Vì hai ô tô đến B cùng một lúc nên ta có phương trình: 120 60 60 = + x x + 5 x − 4
Giải phương trình ta được:
 (x + )(x − ) = x(x − ) + x(x + )  ( 2 x + x − ) 2 2 2 5 4 4 5 2
20 = x − 4x + x + 5x  2x x = 40  x = 40(tmđk) 120
Vậy thời gian đi của mỗi ô tô là: = 3 (giờ) 40
Câu 331. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung một công việc thì sau 3h giờ sẽ xong công
việc. Biết thời gian làm riêng xong công việc của người thứ nhất ít hơn người thứ hai là 8h. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu? Hướng dẫn
Gọi thời gian để người thứ nhất làm một mình xong công là x giờ ( x  3 ).
Thời gian người thứ hai hoàn thành xong công việc là x +8 giờ.
Một giờ người thứ nhất làm được 1 công việc. x
Một giờ người thứ hai sẽ làm được 1 x + công việc. 8
Một giờ cả hai người làm được 1 công việc nên ta có phương trình: 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 153 1 1 1 + = x x + 8 3
Giải phương trình ta được x = 4 thỏa mãn điều kiện. 1
Vậy thời gian để mỗi người làm một mình xong công việc lần lượt là 4; 12 giờ
Câu 332. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân cùng đào một con mương. Nếu họ cùng làm thì trong
8 giờ xong việc Nếu họ làm riêng thì đội A hoàn thành công việc nhanh hơn đội B là 12 giờ. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu giờ mới xong công việc? Hướng dẫn
Gọi thời gian đội A làm một mình xong công việc là x ( ,
h x  8) , thì thời gian đội B làm một mình
xong công việc là x +12 (h) 1 1 1
Trong 1 giờ: Đội A làm được
( cv), Đội B làm được
( cv). Cả Hai Đội làm được ( cv). Ta có x x +12 8 phương trình : 1 1 1 + = x x +12 8
giải phương trình ta được x = 12; x = 8 − 1 2
Giá trị x = 12 thỏa mãn điều kiện; x = 8 − 1 2
Vậy thời gian đội A làm một mình xong công việc là 12h , thì thời gian đội B làm một mình xong công việc là 24 (h)
Câu 333. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 4h sẽ xong công
việc. Biết thời gian làm riêng xong công việc của người một it hơn người thứ hai là 6 h. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ mới xong công việc? Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc lần lượt là x ( giờ, x  4 ) thì thời gian người
thứ Hai làm một mình xong công việc là x + 6 (h). 1 1
Trong 1 giờ:Người thứ nhất làm được
( cv), người thứ Hai làm được x
x + ( cv). Cả Hai Đội làm 6 đượ 1 c =
( cv). Ta có phương trình : 1 1 1 + = 4 x x + 6 4 x = tmđk
 4(x + 6) + 4x = x(x + 6) 6 2 ( )
x − 2x − 24 = 0   x = 4 −  (L)
Vậy Người thứ nhất làm trong 6 giờ xong công việc, tổ 2 làm trong 12 giờ xong công việc
Câu 334. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể cạn sau 1h30' thì đầy bể. Nếu mở 1
vòi thứ nhất trong 15' rồi khoá lại mở vòi thứ 2 chảy tiếp trong 20 ' thì sẽ chảy bể. Tính thời gian mỗi 5
vòi chảy riêng để đầy bể?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 154 Hướng dẫn  3 
Gọi thời gian vòi 1 chảy đầy bể là a (h), a     2   
Các em lập được phương trình: 1 1 1 2 1 1 . + . − =   4 a 3  3 a  5
ĐS: Vậy thời gian mình vòi 1 chảy đầy bể là 3,75h , thời gian mình vòi 2 chảy đầy bể là 2,5h .
Câu 335. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể cạn sau 6h thì đầy. Nếu vòi 1 chảy 2
2h, vòi 2 chảy 3h thì được
bể. Tính thời gian mổi vòi chảy riêng đầy bể của mỗi vòi? 5 Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi 1 chảy đầy bể là a (h), a  6 .  
Các em lập được phương trình: 1 1 1 2 2. + 3. − =   a  6 a  5 ĐS:
Vậy thời gian mình vòi 1 chảy đầy bể là 15h , thời gian mình vòi 2 chảy đầy bể là 30h .
Câu 336. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung một công việc thì sau 16h sẽ xong công việc.
Nếu người 1 làm 1 mình trong 3h và người 2 làm 1 mình trong 6h thì cả 2 người làm đươc 1 công 4
việc. Hỏi thời gian mỗi người làm 1 mình xong toàn bộ công việc? Hướng dẫn
Gọi thời gian người làm xong công việc là a (h), a  16 .  
Các em lập được phương trình: 3 1 1 1 + 6 − =   a 16 a  4 ĐS:
Thời gian người 1 làm xong công việc là 24h , thời gian người 2 làm xong công việc là 48h .
Câu 337. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai tổ công nhân làm chung trong 15h sẽ hoàn thành xong công việc
đã định. Họ làm chung với nhau trong 10h thì tổ thứ hai được điều đi làm việc khác, tổ thứ nhất làm nốt
công việc còn lại trong 12h . Hỏi tổ thứ hai làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc.? Hướng dẫn
Gọi thời gian tổ thứ nhất làm một mình xong công việc là a (h), a  0 . 1 1
Trong 1h tổ thứ nhất làm được
(công việc), 1h cả tổ làm được (công việc). a 15 1 1
Nên 1h tổ hai hàm được − ( công việc) 15 a
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 155
Nếu cả 2 tổ làm trong 10h sau đó tổ thứ hai được điều đi làm việc khác thì tổ thứ nhất làm nốt công việc
còn lại trong 12h nên ta có phương trình: 1 12 10. + =1 15 a ĐS: T 180
hời gian tổ làm một mình xong công việc là h . 7
Câu 338. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 12 giờ thì đầy bể. Nếu vòi I
chảy một mình trong 3 giờ rồi khoá lại rồi mở vòi II chảy tiếp trong 18 giờ thì cả hai vòi chảy đầy bể.
Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể? Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi I chảy một mình thì đầy bể là: x (giờ, x > 0) 1
Trong 1 giờ, vòi I chảy được là: (bể) x 1
Trong 1 giờ, cả hai vòi cùng chảy được là: (bể) 12 1 1
Trong 1 giờ, vòi II chảy được là: − (bể) 12 x 3
Trong 3 giờ, vòi I chảy được là: (bể) x  1 1  3 18
Trong 18 giờ, vòi II chảy được là: 18 − = −   (bể) 12 x  2 x
Vì vòi I chảy một mình trong 3 giờ rồi khoá lại rồi mở vòi II chảy tiếp trong 18 giờ thì cả hai vòi chảy
đầy bể nên ta có phương trình: 3  3 18  1 − 5 3 1 − 5 1 − + − =1  =1−  =  x = 30(TM )   x  2 x x 2 x 2
Do đó, thời gian để vòi I chảy một mình thì đầy bể là: 30 giờ 1 1 1
Trong 1 giờ, vòi II chảy được là: − = (bể) 12 30 20
Vậy thời gian để vòi II chảy một mình thì đầy bể là: 20 giờ
Câu 339. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 8A và 8B cùng nhau trồng hoa trong vườn trường sau 24 giờ
thì hoàn thành công việc. Nếu cả hai lớp làm trong 10 giờ rồi lớp 8A nghỉ để lớp 8B làm tiếp một mình
trong 35 giờ thì cả hai lớp hoàn thành công việc. Tính thời gian mỗi lớp làm riêng để hoàn thành công việc. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 156
Gọi thời gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công việc là: x (giờ, x > 0) 1
Trong 1 giờ, lớp 8A làm được là: (công việc) x 1
Trong 1 giờ, cả hai lớp 8A và 8B làm được là: (công việc) 24 1 1
Trong 1 giờ, lớp 8B làm được là: − (công việc) 24 x 10 5
Trong 10 giờ, cả hai lớp làm được là: = (công việc) 24 12  1 1  35 35
Trong 35 giờ, lớp 8B làm được là: 35 − = −   (bể)  24 x  24 x
Vì cả hai lớp làm trong 10 giờ rồi lớp 8A nghỉ để lớp 8B làm tiếp một mình trong 35 giờ thì cả hai lớp
hoàn thành công việc nên ta có phương trình: 5  35 35  35 5 35 35 7 + − =1  = + −1 
=  x = 40(TM )   12  24 x x 12 24 x 8
Do đó, thời gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công việc là: 40 giờ 1 1 1
Trong 1 giờ, lớp 8B được là: − = ( công việc) 24 40 60
Vậy thời gian lớp 8A làm riêng để hoàn thành công là: 60 giờ
Câu 340. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa không có nước thì sau
1h 30 phút bể sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 20 1 phút thì sẽ được
bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu thì đầy bể? 5 Hướng dẫn
Gọi số giờ mà vòi thứ nhất trong một mình sẽ đầy bể là: x (x  0, h). 1 1  2 1  1 4
Khi đó, theo đề bài ta có: + − =  x = (tm).   4x 5  3 x  5 3
Vậy sau 3h 45 phút thì vòi thứ nhất chảy một mình sẽ đầy bể.
Vậy sau 2h 30 phút thì vòi thứ hai chảy một mình sẽ đầy bể.
Câu 341. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân nếu làm chung thì trong 12 giờ sẽ hoàn thành công việc.
Họ làm chung trong 4 giờ thì người thứ nhất chuyển đi làm việc khác, người thứ hai làm nốt công việc trong
10 giờ. Hỏi người thứ hai làm một mình thì bao lâu hoàn thành công việc đó.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 157 Hướng dẫn
Gọi số giờ mà người thứ nhất làm một mình sẽ xong việc là: x (x  0, h). 4  1 1 
Khi đó, theo đề bài ta có: +10 − =1 x = 60(tm).   12 12 x
Vậy sau 15h thì người thứ hai làm một mình sẽ xong việc.
Câu 342. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người làm chung công việc trong 15 ngày thì xong . Nhưng chỉ
làm được trong 8 ngày, người kia đi làm công việc khác, người thứ hai làm tiếp trong 12 ngày 6h nữa thì
xong . Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc ? Hướng dẫn
Gọi số giờ mà người thứ nhất làm một mình sẽ xong việc là: x (x  0, ngày). 8 49  1 1 
Khi đó, theo đề bài ta có: + − =1 x = 35(tm).   15 4 15 x
Vậy sau 35 ngày thì người thứ nhất làm một mình sẽ xong việc.
Vậy sau 26 ngày 6h thì người thứ hai làm một mình sẽ xong việc.
Câu 343. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào cùng 1 bể thì 3 giờ 20 phút đầy bể . Ngườ 4
i ta cho vòi 1 chảy trong 3 giờ và vòi 2 chảy trong 2 giờ thì được bể . Tính thời gian mỗi vòi chảy 5 1 mình chảy đầy bể ? Hướng dẫn
Gọi số giờ mà vòi thứ nhất trong một mình sẽ đầy bể là: x (x  0, h). 3  3 1  4
Khi đó, theo đề bài ta có: + 2 − =  x = 5(tm).   x 10 x  5
Vậy sau 5h phút thì vòi thứ nhất chảy một mình sẽ đầy bể.
Vậy sau 10h phút thì vòi thứ hai chảy một mình sẽ đầy bể.
Câu 344. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 1 giờ 52 phút đầy bể.
Người ta mở vòi 1 trong 2 giờ rồi khóa lại và mở tiếp vòi 2 thì sau 1 giờ 45 phút nữa mới đầy bể. Hỏi nếu
mở riêng từng vòi thì sau bao lâu sẽ đầy bể? Hướng dẫn
Gọi số giờ mà vòi thứ nhất trong một mình sẽ đầy bể là: x (x  0, h). 2 7  15 1 
Khi đó, theo đề bài ta có: + − =1 x = 4(tm).   x 4  28 x
Vậy sau 4h phút thì vòi thứ nhất chảy một mình sẽ đầy bể.
Vậy sau 3h 30 phút thì vòi thứ hai chảy một mình sẽ đầy bể.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 158
Câu 345. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa không có nước thì sau
1h 30 phút bể sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 20 1 phút thì sẽ được
bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu thì đầy bể? 5 Hướng dẫn Đổ 3 1 1 i1 giờ 30 phút = giờ; 15 phút = giờ; 20 phút = giờ; 2 4 3 3
Gọi thời gian vời 1 chảy một mình đầy bể là x (giờ), điều kiện: x  2 1
Trong 1 giờ vòi 1 chảy được (bể) x 3 2
Trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 1: = (bể) 2 3 2 1
Trong 1 giờ vòi 2 chảy được − (bể) 3 x 1 1 Trong giờ vòi 1 chảy được (bể) 4 4x 1 1  2 1  Trong giờ vòi 2 chảy được −   (bể) 3 3  3 x
Theo bài ra ta có phương trình: 1 1  2 1  1 1 2 1 1 + − =  + − =   4x 3  3 x  5 4x 9 3x 5 2 1 1 8x − 3 1 15  − = 
=  40x −15 = 36x x = (tm) 9 12x 5 36x 5 4
Vậy thời gian vời 1 chảy một mình đầy bể là 3 giờ 45 phút
thời gian vời 2 chảy một mình đầy bể là 2 giờ 30 phút
Câu 346. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa với công suất 1 3
10km . Khi bơm được
bể, người công nhân vận hành tăng công suất máy là 3
15m / h nên bể chứa 3
được bơm đầy trước 48 phút. Tính thể tích bể chứa? Hướng dẫn
Gọi thể tích bể chứa là: x ( 3 m , x  0) x
Thời gian dự định máy bơm đầy bể là: (giờ) 10 x
Thời gian máy bơm trong 1 bể là: (giờ) 3 30
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 159 2 2x Thời gian máy bơm trong bể còn lại là: (giờ) 3 45
Theo bài ra ta có phương trình: x x 2x 4 x 1 = + +  =
(7x + 72)  x = 36(tm) 10 30 45 5 10 0 9
Vậy thể tích bể chứa là: 3 36m
Câu 347. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai đội công nhân cùng sửa một con đường hết 24 ngày. Mỗi ngày, 3
phần việc làm được của đội I bằng 2 phần việc của đội thứ II. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì mỗi đội
sẽ sửa xong con đường trong bao lâu. Hướng dẫn
Gọi thời gian đội II làm một mình sửa xong con đường là x (ngày), x  24 .  1
1 ngày đội II làm một mình sửa được (con đường) x 3
Vì mỗi ngày, phần việc làm được của đội I bằng 2 phần việc của đội II nên 1 ngày đội I làm một 3 1
mình sửa được . (con đường) 2 x 1
Vì hai đội công nhân cùng sửa một con đường hết 24 ngày nên 1 ngày hai đội sửa được (con 24 đường).
Do đó ta có phương trình: 1 3 1 1 24 36 x + . =  + =  x = 60 x 2 x 24 24x 24x 24x
Ta thấy x = 60 thỏa mãn đk của ẩn
Vậy thời gian đội II làm một mình sửa xong con đường là 60 ngày, thời gian đội I làm một mình sửa   xong con đườ 3 1 ng là 1: . = 40   ngày.  2 60 
Câu 348. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Nếu người 2
thứ nhất làm trong 4 giờ, người thứ 2 làm trong 6 giờ thì được
công việc. Hỏi nếu làm một mình thì 5
mỗi người làm hết công việc trong bao lâu. Hướng dẫn
Goi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x (giờ), x  12  1
1 giờ người thứ nhất làm một mình được (công việc) x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 160 Vì hai ngườ 1
i cùng làm một công việc trong 12 giờ thì xong nên 1 giờ hai người làm được (công 12 việc)  1 1
1 giờ người thứ hai làm một mình được − (công việc) 12 x 4
4 giờ người thứ nhất làm một mình được (công việc) x  1 1 
6 giờ người thứ hai làm một mình được 6 −   (công việc) 12 x  2
Vì người thứ nhất làm trong 4 giờ, người thứ 2 làm trong 6 giờ thì được công việc nên ta có 5   phương trình: 4 1 1 2 + 2 1 6 − =    =  x = 20 x 12 x  5 x 10
Ta thấy x = 20 thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là 20 giờ, thời gian người thứ hai làm một  1 1  mình xong công việc là 1: − = 30   giờ. 12 20  24
Câu 349. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước, sau giờ thì 5 3
đầy bể. Mỗi giờ lượng nước vòi thứ nhất chảy được lượng nước của vòi thứ hai chảy trong 1 giờ. Hỏi 2
mỗi vòi chảy riêng trong bao lâu thì đầy bể. Hướng dẫn 24
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x ( giờ , x  ) 5 1
1 giờ vòi 1 chảy được số phần bể là : ( bể ) x 3
Vì mỗi giờ lượng nước của vòi thứ nhất chảy được
lượng nước của vòi thứ hai chảy trong 1 giờ nên 1 2 2
giờ vòi thứ hai chảy được là : ( bể ) 3x 24
Vì hai vòi cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau
giờ thì đầy bể nên 1 giờ cả hai vòi chảy 5 đượ 24 5 c 1: = ( bể ) 5 24
Do đó ta có phương trình : 1 2 5 5 1 5 1 1 + =  . =  =  x = 8 ( tm ) x 3x 24 3 x 24 x 8
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 161
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình sẽ đầy bể sau 8h , vòi thứ hai chảy một mình đầy bể sau 2 1 1: =1: =12 h 3.8 12
Câu 350. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai máy bơm cùng làm việc 12 giờ bơm nước đầy bể. Nếu máy bơm
I làm 3 giờ và máy bơm II làm 18 giờ thì hai máycũng bơm nước đầy bể. Hỏi mỗi máy làm một mình thì
bơm nước đầy bể trong bao lâu. Hướng dẫn
Gọi thời gian máy bơm I làm một mình bơm đầy bể là : x ( giờ , x  12 ) 1
1 giờ máy bơm I bơm được ( bể) x 1
Hai máy cùng làm việc 12 giờ thì bơm đầy bể nên 1 giờ cả hai máy bơm được 1:12 = ( bể) 12 Do đó 1 giờ 1 1 máy bơm II bơm được − ( bể) 12 x 3  1 1 
Nếu máy bơm I làm 3 giờ bơm được
( bể) , máy bơm II làm 18 giờ bơm được 18 −   thì hai x 12 x
máy bơm đầy bể nên ta có pt: 3  1 1  + 3 3 18 15 1 18 − = 1    + − =1 =  x = 30 (tm) x 12 x x 2 x x 2
Vậy máy bơm I làm một mình bơm đầy bể sau 30 giờ , máy bơm II làm một mình bơm đầy bể sau  1 1  1: − = 20   ( giờ) 12 30 
Câu 351. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm việc trong 4 ngày thì xong. Nhưng làm được hai
ngày đầu người thứ nhất chuyển đi làm việc khác. Người thứ hai tiếp tục làm trong 6 ngày nữa thì xong.
Hỏi mỗi người làm một mình bao lâu thì xong. Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x ( ngày , x  4 ) 1 ngày ngườ 1
i thứ nhất làm được số phần công việc là : (công việc ) x Do hai ngườ 1
i cùng làm việc trong 4 ngày thì xong nên 1 ngày hai người làm được ( công việc ) 4 Nên 1 ngày ngườ 1 1 i thứ hai làm được là − ( công việc ) 4 x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 162 Hai ngày đầ 1 1
u hai người làm được 2.
= ( cv) rồi người thứ nhất chuyển đi làm việc khác , người thứ 4 2  1 1 
hai tiếp tục làm trong 6 ngày nữa được 6 − 
 thì xong công việc nên ta có pt:  4 x  1  1 1  1 3 6 + 6 6 − = 1  + − = 1    =1 x = 6 (tm ) 2  4 x  2 2 x x
Vậy người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc trong 6 ngày , người thứ hai làm một mình hoàn  1 1  thành cv trong 1: − =12   (ngày)  4 6 
Câu 352. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người định làm chung trong 12 ngày thì hoàn thành một công
việc. Nhưng chỉ làm chung trong 8 ngày thì người thứ nhất chuyển đi làm việc khác. Người thứ hai tiếp
tục làm trong 5 ngày nữa thì xong. Hỏi mỗi người làm một mình bao lâu thì xong. Hướng dẫn
Gọi thời gian ngưởi thứ nhất làm một mình xong công việc là x ( ngày , x  12 ) 1
1 ngày người thứ nhất làm được là công việc x Vì hai ngườ 1
i làm chung trong 12 ngày thì xong công việc nên 1 ngày hai người làm được (cv) 12 Do đó 1 ngày ngườ 1 1 i thứ hai làm được là − ( công việc ) 12 x
Trong 8 ngày hai người làm đượ 1 2 c 8.
= công việc , sau đó người thứ nhất đi làm việc khác , người thứ 12 3 5 5
hai tiếp tục làm trong 5 ngày nữa được
− công việc thì hoàn thành cả công việc nên ta có 12 x 13 5 1 5 Phương trình : 2 5 5 + − =1  −1=  =  x = 60 (tm ) 3 12 x 12 x 12 x
Vậy người thứ nhất làm một mình thì sau 60 ngày hoàn thành công việc   Ngườ 1 1
i thứ hai làm một mình thì hoàn thành công việc sau 1: − =15   ( ngày) 12 60 
Câu 353. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai cây nến có chiều dài bằng nhau. Cây nến I cháy hết trong 2 giờ,
cây nến II cháy hết trong 3 giờ. Người ta thắp cả hai cây đến lúc 8 giờ. Đến lúc nào thì cây nến II dài gấp đôi cây nến I? Hướng dẫn
Gọi thời gian từ lúc bắt đầu thắp cả hai cây nến cho tới lúc cây nến thứ II dài gấp đôi cây nến thứ nhất là
x ( giờ , x  0 )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 163 1
Cây nến I cháy hết trong 2 giờ nên 1 giờ cây nến I cháy hết cây 2 x x
Sau x giờ cây nến I cháy hết ( cây) , và còn lại 1− ( cây) 2 2 1
Cây nến II cháy hết trong 3 giờ nên 1 giờ cây nến II cháy hết cây 3 x x
Sau x giờ cây nến II cháy hết
( cây ) , và còn lại 1− ( cây ) 3 3
Khi đó cây nến II dài gấp đôi cây nến I nên ta có pt: xx x x 2 3 1− = 2 1−  1− = 2 − x    x
= 2 −1 x =1 x = ( giờ) 3  2  3 3 3 2
Lúc bắt đầu thắp cả hai cây nến là 8 giờ và sau 1,5 giờ thì cây nến II dài gấp đối cây nến I
Do đó đến lúc 8 +1,5 = 9,5 giờ hay 9 giờ 30 phút thì cây nến II có chiều dài gấp đôi cây nến I.
Câu 354. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai bể nước chứa 800 lít nước và 1300 lít nước. Người ta tháo ra
cùng một lúc ở bể thứ nhất 15 lít/phút, bể thứ hai 25 lít/phút. Hỏi sau bao lâu số nước ở bể thứ nhất bằng 2
3 số nước ở bể thứ hai? Hướng dẫn 2
Gọi thời gian từ lúc tháo nước ở hai bể cho tới khi số nước ở bể thứ nhất bằng
số nước ở bể thứ hai là 3
x ( phút , x  0 ).
Sau x phút thì số nước ở bể thứ nhất còn lại là : 800 −15x (lít)
Sau x phút thì số nước ở bể thứ hai còn lại là : 1300 − 25x ( lít ) Khi đó số 2
nước ở bể thứ nhất bằng
số nước ở bể thứ hai nên ta có pt : 3 2 2600 50 800 −15x =
(1300−25x)  800−15x = − x 3 3 3 50 2600  x −15x = − 5 200 800  x =
 5x = 200  x = 40 (tm ) 3 3 3 3 2
Vậy sau 40 phút thì số nước ở bể thứ nhất bằng
số nước ở bể thứ hai. 3
Câu 355. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một số học sinh chung tiền nhau mua một quả bóng, dự kiến mỗi
người góp 3000 đồng. Nhưng khi góp tiền, có 3 bạn không mang tiền, bởi vậy các bạn còn lại phải góp
thêm mỗi người 1000 đồng nữa. Hỏi giá tiền quả bóng. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 164
Gọi giá tiền quả bóng là x ( đồng , x  3000 ) x
Số học sinh chung tiền mua quả bóng là : ( bạn) 3000
Vì 3 bạn ko mang tiền nên số bạn còn lại phải góp thêm 3000 đồng, do đó tổng số tiền mà mỗi bạn còn lại  x  4 phải góp là : 4000. − 3 = x −12000    3000  3 4 4 1 Ta có pt :
x −12000 = x
x x = 12000 
x = 12000  x = 36000 (tm) 3 3 3
Vậy giá tiền quả bóng là 36000 đồng.
Câu 356. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một bể nước có dung tích 1250 lít chưa có nước. Người ta cho một
vòi nước lạnh chảy vào bể, mỗi phút chảy được 30 lít, rồi khóa vòi nước lạnh lại và cho vòi nước nóng
chảy vào bể, mỗi phút chảy được 40 lít cho đến khi đầy bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy vào bể, biết hai
vòi chảy tổng cộng trong 35 phút. Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi 2 chảy vào bể là ,
x x  0 (phút)
Mỗi phút vòi 2 chảy được 40 lít nên sau x (phút) được số phần bể là: 40x (bể)
Do hai vòi chảy tổng cộng 35 phút nên thời gian vòi 1 chảy vào bể là: 35 − x (phút)
Mỗi phút vòi 1 chảy được 30 lít nên sau 35 − x (phút) được số phần bể là 30(35 − x) (bể)
Hai vòi chảy cho đến khi đầy bể có dung tích 1250 lít nên ta có phương trình:
30(35 − x) + 40x = 1250  10x = 200  x = 20 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy thời gian vòi 1, vòi 2 chảy vào bể lần lượt là: 15 phút và 20 phút.
Câu 357. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một bồn chứa có hai vòi nước chảy vào và một vòi nước chảy ra.
Bồn trống không, nếu mở riêng vòi 1 thì sau 4h bồn đầy nước. Bồn trống không, nếu vở riêng vòi 2 thì
sau 6h bồn đầy nước. Bồn trống không, nếu mở riêng cả 3 vòi thì sau 7h12 phút bồn đầy nước. Hỏi nếu
bồn đầy nước, nếu mở riêng vòi tháo nước thì sau bao lâu sẽ tháo hết nước ra? Hướng dẫn
Gọi thời gian tháo hết bể nước là x (x  0, ) h . 1
Trong 1 giờ vời 1 chảy được số phần bể là (bể) 4 1
Trong 1 giờ vòi 2 chảy được số phần bể là (bể) 6
Vì cả 3 vòi cùng mở chảy đẩy bể trong 7 giờ 12 phút = 7,2 giờ nên trong 1 giờ cả 3 vời chảy được số 1 phần bể là: (bể). 7, 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 165
Vì vời 1 và 2 chảy vào còn vời 3 chảy ra nên ta có phương trình: 1 1 1 1 + − = 1 5 18  =  x =
= 3,6 ( thỏa mãn điều kiện) 4 6 x 7, 2 x 18 5
Vậy thời gian tháo hết bể nước là 3,6 giờ.
Câu 358. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 2 giờ bể đầy. Mỗi giờ lượng nướ 3
c vòi I chảy được bằng
lượng nước chảy được của vòi II. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong 2 bao lâu đầy bể? Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là x (giờ) với x  2 1
Một giờ vòi II chảy được là: (bể) x 3
Một giờ vòi I chảy được (bể) 2x 1
Một giờ cả hai vòi chảy được: (bể) 2
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 2 giờ bể đầy nên ta có phương trình: 1 3 1 +
=  2 +3 = x x = 5(tmđk) x 2x 2
Vậy thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là: 5 giờ 1 1 3
Trong 1giờ vòi I chảy được: − = (bể) 2 5 10 10
Vòi I chảy riêng đầy bể là: giờ. 3
Câu 359. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một vòi nước chảy vào bể không có nước. Cùng lúc đó một vòi chảy 4 1
từ bể ra. Mỗi giờ lượng nước chảy ra bằng
lượng nước chảy vào. Sau 5 giờ, nước trong bể đạt tới 5 8
dung tích bể. Hỏi nếu bể không có nước và chỉ mở vòi chảy vào thì sau bao lâu đầy bể ? Hướng dẫn
Gọi lượng nước chảy vào bể trong 1 giờ là: x (bể) với x  0 Lượng nướ 4
c chảy ra bể trong 1 giờ là: x (bể) 5
Sau 5 giờ lượng nước chảy vào trong bể là 5x (bể) 4
Sau 5 giờ lượng nước chảy ra bể là: 5. x = 4x (bể) 5 1
Sau 5 giờ lượng nước trong bể bằng
dung tích nên ta có phương trình: 1 5x − 4x = 8 8
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 166 1
Giải phương trình ta được: x = 8
Vậy nếu bể không có nước và chỉ mở vòi chảy vào thì sau 8 giờ sẽ đầy bể.
Câu 360. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai người cùng làm một công việc trong 3 giờ 20 phút thì xong. Nếu ngườ 4
i I làm 3 giờ và người II làm 2 giờ thì tất cả được
công việc. Hỏi mỗi người làm một mình trong 5
bao lâu thì xong công việc đó ? Hướng dẫn Đổ 1 10 i 3 giờ 20 phút = 3 + = (giờ) 3 3
Gọi x (giờ) là thời gian người I làm một mình hoàn thành công việc. (x dương)  1
Trong 1 giờ, người I làm được số phần công việc là (công việc) x  3 1
Trong 1 giờ, người II làm được số phần công việc là − (công việc) 10 x Ngườ 4
i I làm 3 giờ và người II làm 2 giờ thì tất cả được
công việc nên ta có phương trình : 5 3  3 1  4 − − + 3 3x 10 4 x 2. − =    + 2. = 3 3 10 4  +
= 15+ 3x −10 = 4x x = 5 ( tmđk ) x 10 x  5 x 10x 5 x 5x 5
Vậy người I làm một mình hoàn thành công việc hết 5 giờ, người II hết 10 giờ.
Câu 361. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai công nhân cùng làm chung thì trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong
một công việc. Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì người I chuyển đi làm việc khác, người II tiếp tục
làm hết công việc trong 10 giờ. Hỏi người II làm một mình thì bao lâu hoàn thành xong công việc ? Hướng dẫn
Gọi thời gian người II làm một mình hoàn thành công việc trong x (giờ) ( x  0 ).  1
1 giờ người II làm được (công việc) x  1
1 giờ cả hai người làm được (công việc) 12
Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì người I chuyển đi làm việc khác, người II tiếp tục làm hết công việc 1 1 trong 10 giờ nên ta có 4. +10. =1 12 x 1 1 10 2  +10. =1
=  2x = 30  x =15 (tmđk ) 3 x x 3
Vậy người II làm một mình hoàn thành công việc trong 15 giờ.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 167
Câu 362. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Người ta đặt một vòi nước chảy vào một bể nước và một vòi chảy ra
ở lưng chừng bể. Khi bể cạn, nếu mở cả 2 vòi thì sau 2 giờ 42 phút bể đầy nước. Còn nếu đóng vòi chảy
ra, mở vòi chảy vào thì sau một giờ rưỡi đầy bể. Biết vòi chảy vào mạnh gấp 2 lần vòi chảy ra. Tính thời
gian nước chảy vào từ lúc bể cạn đến lúc nước ngang chỗ đặt vòi chảy ra. Nếu chiều cao bể là 2m thì
khoảng cách từ chỗ đặt vòi chảy ra đến đáy bể là bao nhiêu ? Hướng dẫn Đổ 27 i 2 giờ 42 phút = ( giờ ) 10
Gọi x ( phần bể) là phần bể từ đáy bể đến chỗ đặt vòi chảy ra, x  0 . Phần bể còn lại là 1− x ( phần bể) 2
Vòi 1 chảy đầy bể trong 1,5 giờ nên 1 giờ vòi 1 chảy được 1+1,5 = phần bể. 3 1
Do vòi 1 chảy mạnh gấp đôi vòi 2 nên 1 giờ vòi 2 chảy phần bể. 3  
Khi nước đến chỗ vòi chảy ra, mỗi giờ nước sẽ tăng thêm 2 1 1 − =   phần bể.  3 3  3 2 3x
Thời gian vòi 1 chảy từ đáy đến chỗ vòi 2 là: x : = giờ. 3 2 1
Thời gian để nước chảy từ vòi 2 đến đầy bể là: (1− x) : = 3( x − ) 1 giờ. 3
Vì tổng thời gian chảy đầy bể là 2,7 giờ nên ta có phương trình:
3x +3(1− x) = 2,7  x = 0,2 ( thỏa mãn điều kiện) 2 0, 2
* Thời gian nước chảy từ lúc bể cạn đến vòi 2 là: 3. = 0,3 giờ =18 phút. 2
* Nếu chiều cao của bể là 2m thì khoảng cách từ chỗ đặt vòi chảy ra đến đáy là:
2.x = 2.0, 2 = 0, 4m
Câu 363. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Có hai vòi nước khác nhau cùng chảy vào bể. Thời gian để vòi I chảy
một mình đầy bể ít hơn thời gian để vòi II chảy một mình đầy bể là 2 giờ. Tích hai thời gian đó bằng 4
lần thời gian cần cho cả hai vòi cùng chảy đầy bể. Tính thời gian để mỗi ngày chảy một mình đầy bể. Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x (giờ) ( x  0 )
 Thời gian vòi II chảy một mình đầy bể là x + 2 (giờ)  1 1 2x + 2
Một giờ hai vòi cùng chảy được + = x x + 2 x ( x + (bể) 2)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 168 x ( x + 2)
 Thời gian cần thiết để hai vòi cùng chảy đầy bể là 2x + 2 x x + 2
Theo bài ra ta có x ( x + 2) ( ) = 4.
x +1= 2  x =1 ( tmđk ) 2x + 2
Vậy thời gian để vòi I chảy một mình đầy bể là 1 giờ, vòi II chảy đầy bể là 3 giờ.
Câu 364. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m. Nếu tăng chiều dài
thêm 3 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 5 m2. Tính kích thước khu vườn ban đầu. Hướng dẫn
Gọi chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là x (x  0; ) m
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( ) m
Nên chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là: 28 − x ( ) m
Diện tích của khu vườn hình chữ nhật là x (28 − x) 2 (m )
Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 5 m2 . Nên ta có phương trình:
(x + 3)(28 − x −1) = x(28 − x) + 5  (x + 3)(27 − ) x = ( x 28 − ) x + 5 2 2
 27x x + 81− 3x = 28x x + 5  24x + 81 = 28x + 5  4x = 76  x =19 (t ) m
Vậy chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là 19 m
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là 9 m
Câu 365. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Nếu
tăng chiều dài 3 m, giảm chiều rộng 1,5 m thì diện tích khu vườn vẫn không đổi. Tính chu vi khu vườn ban đầu. Hướng dẫn
Gọi chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là x (x  12; ) m
Nên chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là: x −12 ( ) m
Diện tích của khu vườn hình chữ nhật là 2 .
x (x −12) (m )
Nếu tăng chiều dài 3 m, giảm chiều rộng 1,5 m thì diện tích khu vườn vẫn không đổi, nên ta có phương trình:
(x + 3).(x −12 −1,5) = .
x (x −12)  (x + 3).(x −13,5) = . x (x −12) 2 2
x −13,5x + 3x − 40,5 = x −12x 1,5x = 40,5  x = 27 (t ) m
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là 27 ( ) m
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 169
Nên chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là 15 (m)
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 42 m .
Câu 366. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chu vi là 30cm .Nếu tăng chiều rộng 2 cm và
chiều dài 3 cm thì diện tích tăng thêm 2
42cm .Tính chiều dài, chiều rộng ban đầu ? Hướng dẫn
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 15 cm
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x cm (0  x  15) . Chiều dài của hình chữ nhật là 15 − x cm.
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là x (15 − x) 2 cm .
Sau khi tăng chiều rộng 2 cm và chiều dài 3 cm thì chiều rộng là x + 2 cm và chiều dài là 18 − x cm . Do
đó diện tích mới là ( x + 2)(18 − x) 2 cm .
Theo đề bài ta có phương trình : x ( − x) + = (x + )( − x) 2 2 15 42 2 18
 15x x + 42 = 18x x + 36 − 2x x = 6 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 6 cm và chiều dài là 9 cm.
Câu 367. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 cm. Hai cạnh góc
vuông hơn kém nhau 2cm. Tìm diện tích của tam giác vuông. Hướng dẫn
Gọi cạnh góc vuông bé hơn là x cm (0  x  10) , cạnh góc vuông còn lại là x + 2 cm .
Áp dụng định lí Pytago ta có phương trình x + ( x + 2)2 2 2 2 2 2
=10  x + x + 4x + 4 =100  2x + 4x − 96 = 0 x = 6 . 2
x + 2x − 48 = 0  (x − 6)(x +8) = 0  x = 8−
Kết hợp điều kiện:  x = 6
Hai cạnh góc vuông của tam giác là 6 cm và 8cm.
Vậy diện tích của tam giác là 2 24cm .
Câu 368. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Nếu tăng mỗi cạnh thêm 5m thì diện tích vườn tăng thêm 2
385m . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trên. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là x m ( x  0) . Chiều dài hình chữ nhật là 3x m.
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là 2 3x 2 m .
Sau khi tăng chiều rộng chiều dài thêm 5m thì chiều rộng là x + 5 m và chiều dài là 3x + 5m . Do đó diện
tích mới là ( x + 5)(3x + 5) 2 m .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 170
Theo đề bài ta có phương trình : x ( − x) + = (x + )( x + ) 2 2 2 15 42 5 3
5 = 3x + 385  3x + 20x + 25 = 3x + 385  20x = 360  x = 18 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 18 m và chiều dài là 54 m.
Câu 369. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Lan có một miếng bìa hình tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB =
3cm. Lan tính rằng nếu cắt từ miếng bìa đó ra một hình chữ nhật có chiều dài 2cm như hình bên thì hình
chữ nhật ấy có diện tích bằng một nửa diện tích của miếng bìa ban đầu. Tính độ dài cạnh AC của tam giác ABC Hướng dẫn
Gọi độ dài cạnh AC là x cm ( x  2) 3x B
Diện tích tam giác ABC là 2 cm . 2 3x 3x
Diện tích hình chữ nhật ADEG là 2 cm AD = cm. 4 8 3cm 3x BD = 3 −
cm; CG = x − 2 cm 8 A C B . D DE 3x 2cm
Diện tích tam giác BDE là = 3− 2 cm 2 8 . CG EG 1  3x
Diện tích tam giác CGE là = 3 −  ( x − 2) 2 cm . 2 2  8 
Diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích hai tam giác BDE và CEG và ta có phương trình : 2  x    (   = − + x − ) 2 3 1 3 1 3x 3x 3x x x .2 3 2 .  − + 3 = 0  3 −1 = 0  x = 4  
(thỏa mãn điều kiện). 4 2  8  2 8 16 2  4 
Vậy cạnh AC của tam giác ABC có độ dài 4cm.
Câu 370. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 80m. Nếu giảm
chiều rộng 3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 34m2. Tính kích thước miếng đất. Hướng dẫn
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 40 m
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x m (0  x  40) . Chiều dài của hình chữ nhật là 40 − x m.
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là x (40 − x) 2 m .
Sau khi giảm chiều rộng 2 m và tăng chiều dài 8m thì chiều rộng là x − 2 m và chiều dài là 48 − x m . Do
đó diện tích mới là ( x − 2)(48 − x) 2 m .
Theo đề bài ta có phương trình
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 171 x ( − x) +
= (x − )( − x) 2 2 40 34 2 48
 40x x + 34 = 48x x − 96 + 2x  10x = 130  x = 13.(thỏa mãn điều kiện).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 13m và chiều dài là 27m.
Câu 371. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu giảm chiều rộng
đi 2m và tăng chiều dài thêm 4m thì diện tích tăng thêm 8m2. Tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật. Hướng dẫn
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 28 m
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x m (0  x  28) . Chiều dài của hình chữ nhật là 28 − x m.
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là x (28 − x) 2 m .
Sau khi giảm chiều rộng 2 m và tăng chiều dài 4m thì chiều rộng là x − 2 m và chiều dài là 32 − x m . Do
đó diện tích mới là ( x − 2)(32 − x) 2 m .
Theo đề bài ta có phương trình : x (
x) + = (x − )( − x) 2 2 28 8 2 32
 28x x + 8 = 32x x − 64 + 2x  6x = 72  x = 12 .(thỏa mãn điều kiện).
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 12m và chiều dài là 16 m.
Câu 372. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính cạnh của một hình vuông biết rằng chu vi tăng 12m thì diện tích tăng thêm 135m2. Hướng dẫn
Gọi cạnh của vuông là x m ( x  0) . Chu vi hình vuông là 4x m.
Diện tích ban đầu của hình vuông là 2 x 2 m . + Sau khi tăng chu vi thêm x
12 m thì chu vi là 4x +12 m nên cạnh của hình vuông là 4 12 = x +3 m . Do 4
đó diện tích mới là ( x + )2 3 2 m .
Theo đề bài ta có phương trình : x + = (x + )2 2 135 3
 6x + 9 =135  x = 21.(thỏa mãn điều kiện).
Vậy cạnh hình vuông là 21m.
Câu 373. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chu vi 372m nếu tăng chiều dài 21m và tăng
chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2
2862m . Tính kích thước của hình chữ nhật lúc đầu? Hướng dẫn
Gọi chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là x (điều kiện: x  0 ; đơn vị: mét)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 172
Chiều dài hình chữ nhật là: 186 − x
Vì tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2
2862m nên ta có phương trình x ( − x) + = (x + )( − x + ) 2 2 186 2862 10 186
21  186x x + 2862 = −x +197x + 2070  x = 72 (tm)
Vậy kích thước ban đầu của hình chữ nhật là: 72.(186 − 72) = 8208 m2
Câu 374. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính cạnh của một hình vuông biết rằng nếu chu vi tăng 12m thì diện tích tăng thêm 2 135m . Hướng dẫn
Gọi cạnh hình vuông là x (điều kiện: x  0 ; đơn vị: mét)
Chu vi tăng 12m thì mỗi cạnh tăng 3m, khi đó diện tích tăng 135m2 nên ta có phương trình ( x + )2 2 2 2 3
= x +135  x + 6x + 9 = x +135  x = 21 (tm)
Vậy cạnh hình vuông bằng 21m
Câu 375. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 34m . Nếu tăng chiều dài
3m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích tăng 2
45m . Hãy tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (điều kiện: 17  x  2 ; đơn vị: mét)
Chiều dài mảnh vườn là: 17 − x (m)
Vì tăng chiều dài 3m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích tăng 2
45m nên ta có phương trình ( − x) x +
= (x − )( − x + ) 2 2 17 . 45 2 17
3  17x x + 45 = −x + 22x − 40  x = 17 (loại)
Vậy chiều dài, chiều rộng mảnh vườn lần lượt là
Câu 376. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 80m. Nếu giảm chiều
rộng 3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 32m2. Tính kích thước miếng đất. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (điều kiện: 40  x  3 ; đơn vị: mét)
Chiều dài mảnh vườn là: 40 − x (m)
Vì tăng chiều dài 8m và giảm chiều rộng 3m thì diện tích tăng 2
32m nên ta có phương trình ( − x) x +
= (x − )( − x + ) 2 2 40 . 32 3 40
8  40x x + 32 = −x + 51x −144  x = 16 (tm)
Vậy kích thước miếng đất là: 16.24 = 384 m2
Câu 377. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi một khu vườn hình chữ nhật bằng 60m , hiệu độ dài của chiều
dài và chiều rộng là 20m . Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Hướng dẫn
Gọi độ dài chiều rộng hình chữ nhật là x ( , m x  0)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 173
Chu vi hình chữ nhật là 60 nên độ dài chiều dài hình chữ nhật đó là: 60 : 2 − x = 30 − x (m)
Hiệu chiều dài và chiều rộng là 20 m nên ta có phương trình:
30 − x x = 20  x = 5 (thoản mãn ĐK)
Vậy độ dài các cạnh của hình chữ nhật là 5 , m 25m
Câu 378. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 56m . Nếu giảm chiều rộng
2m và tăng chiều dài 4m thì diện tích tăng thêm 2
8m . Tìm chiều rộng và chiều dài thửa đất. Hướng dẫn
Gọi độ dài chiều rộng hình chữ nhật là x ( , m x  0)
Chu vi hình chữ nhật là 56 nên độ dài chiều dài hình chữ nhật đó là: 56 : 2 − x = 28 − x (m)
Diện tích thửa đất ban đầu là: x (28 − x) ( 2 m )
Giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài 4m thì chiều rộng và chiều dài mới lần lượt là:
x − 2(m); 28 − x + 4 = 32 − x (m)
Diện tích thửa đất khi đó là: ( x − )( − x)( 2 2 32 m )
Khi đó diện tích tăng thêm 2
8m ta có: ( x − 2)(32 − x) − x (28 − x) = 8  x =12 (thoản mãn ĐK)
Chiều rộng và chiều dài thửa đất lần lượt là 12m, 16m .
Câu 379. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng. Nếu
tăng mỗi cạnh thêm 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 2
385m . Tính độ dài các cạnh của khu vườn. Hướng dẫn
Gọi độ dài chiều rộng hình chữ nhật là x ( , m x  0)
Độ dài chiều dài khu vườn là 3x .
Diện tích khu vườn ban đầu là: 2 ( 2 3x m )
Tăng độ mỗi cạnh lên 5m thì độ dài mỗi cạnh khu vườn là: x + 5(m);3x + 5(m)
Diện tích khu vườn khi đó là: ( x + )( x + )( 2 3 5 5 m )
Diện tích khu vườn tăng thêm 2
385m ta có: ( x + )( x + ) 2 3 5
5 − 3x = 385  x = 18
Độ dài các cạnh khu vườn là: 18 ; m 54m
Câu 380. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiệu số đo chu vi của hai hình vuông là 32m và hiệu số đo diện tích của chúng là 2
464m . Tìm số đo các cạnh của mỗi hình vuông. Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 174
Gọi x (m) là độ dài cạnh hình vuông thứ nhất (điều kiện x  0 ).
Khi đó chu vi của hình vuông thứ nhất và thứ hai lần lượt là 4x (m) và 4x + 32 (m) .
Suy ra độ dài cạnh của hình vuông thứ hai là (4x + 32) : 4 = x + 8 (m) là độ dài cạnh hình vuông thứ hai.
Diện tích của hình vuông thứ nhất và thứ hai lần lượt là 2 x ( 2 m ) và ( x + )2 8 ( 2 m ) .
Theo bài ra ta có phương trình (x + )2 2 8 − x = 464 2 2
x +16x + 64 − x = 464 16x = 400  x = 25 .
Vậy độ cạnh của hình vuông thứ nhất và thứ hai lần lượt là 25 m và 33 m.
Câu 381. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là m
450 . Nếu giàm chiều dài 1 1
đi 5 chiều dài cũ và tăng chiều rộng thêm 4 chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều
dài và chiều rộng khu vườn. Hướng dẫn
Nửa chu vi mảnh vườn là 450 : 2 = 225 m.
Gọi x (m) là chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật ( x  225: 2 =112,5) .
Thì chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là 225 − x (m) . 1
Sau khi giảm chiều dài đi 1 và tăng chiều rộng thêm 5
4 chiều rộng thì chiều dài mới và chiều rộng mới 4x 5(225 − x) lần lượt là (m) và (m) . 5 4
Vì chu vi hình chữ không đổi nên ta có phương trình 4x 5(225 − x) +
= 225 16x +5625− 25x = 4500  9x =1125  x =125 (thỏa mãn điều kiện). 5 4
Vậy chiều dài và chiều rộng khu vườn lần lượt là 125 (m) và 225 −125 =100 (m) .
Câu 382. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 10 m. Nếu 2
chiều dài tăng thêm 6 m, chiều rộng giảm đi 3 m thì diện tích mới tăng hơn diện tích cũ là 12 m . Tính
các kích thước của khu đất. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x (m) ( x  0) .
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là x +10 (m).
Theo bài ra, ta có phương trình
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 175
(x +10 + 6)(x − 3) = x(x +10) +12  (x +16)(x − 3) = x(x +10) +12 2 2
x +16x −3x − 48 = x +10x +12  3x = 60  x = 20 (thỏa mãn).
Vậy chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là 20 m, chiều dài là 30 m.
Câu 383. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chu vi 320 m. Nếu tăng chiều dài 10 m, tăng
chiều rộng 20 m thì diện tích tăng thêm 2700 m2. Tính độ dài mỗi chiều. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) ( x  0) .
Vì hình chữ nhật có chu vi 320m nên chiều dài sẽ bằng 160 − x (m).
Theo bài ra, ta có phương trình
(160 − x +10)(x + 20) = x(160 − x) + 2700  (170 − x)(x + 20) = x(160 − x) + 2700 2 2
170x + 3400 − x − 20x =160x x + 2700 10x = 700  x = 70 (thỏa mãn).
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 70 m, chiều dài là 90 m.
Câu 384. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 cm. Nếu tăng thêm
chiều dài 4 cm và giảm chiều rộng đi 3 cm thì diện tích hình chữ nhật không thay đổi. Tính chiều dài ban
đầu của các cạnh hình chữ nhật. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (cm) ( x  0) .
Vì hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 cm nên chiều dài sẽ bằng x + 2 (cm).
Theo bài ra, ta có phương trình
(x + 2 + 4)(x − 3) = x(x + 2)  (x + 6)(x − 3) = x(x + 2) 2 2
x −3x + 6x −18 = x + 2x x =18 (thỏa mãn).
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 18 cm, chiều dài là 20 cm.
Câu 385. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chu vi 800m. Nếu giảm chiều dài đi 20%, tăng 1
chiều rộng thêm của nó thì chu vi không đổi. Tính số đo chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. 3 Hướng dẫn
Gọi x (m) là chiều dài của hình chữ nhật. Điều kiện: 0  x  400 .
Suy ra chiều rộng của hình chữ nhật là 400 − x (m). 20 4
Nếu giảm chiều dài đi 20% chiều dài mới là x x = x (m). 100 5
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 176 1
Nếu tăng chiều rộng thêm của nó thì chiều rộng mới là 3 ( − x) 1 + ( − x) 4 400 . 400 = (400− x) (m) 3 3 4 4
Vì chu vi không đổi nên ta có phương trình
x + (400 − x) = 400 5 3 12x 20(400 − x) 6000  + =
12x +8000 − 20x = 6000  8 − x = 2
− 000  x = 250 (m). 15 15 15
Suy ra: chiều dài là 250 (m), chiều rộng là 400 − 250 = 150 (m)
Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 250 (m) và 150 (m).
Câu 386. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một hình chữ nhật có chu vi 60m. Nếu tăng chiều rộng 5m và giảm
chiều dài 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng 70m2. Tính diện tích lúc đầu của hình chữ nhật. Hướng dẫn
Gọi x (m) là chiều dài ban đầu của hình chữ nhật. Điều kiện: 0  x  30 .
Suy ra chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là 30 − x (m).
Nếu tăng chiều rộng 5 (m) và giảm chiều dài 2 (m) thì diện tích của hình chữ nhật tăng 70 m2 nên ta
có phương trình: (30 − x + 5)( x − 2) − x(30 − x) = 70
 ( − x)(x − ) − x( − x) 2 2 35 2 30
= 70  35x − 70 − x + 2x − 30x + x = 70
 7x =140  x = 20 (m). (Nhận)
Suy ra chiều dài là 20 (m) và chiều rộng là 10 (m).
Vậy diện tích ban đầu của hình chữ nhật là 200 m2 .
Câu 387. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi một miếng đất hình chữ nhật bằng 80m. Nếu giảm chiều rộng
3m và tăng chiều dài 8m thì diện tích tăng thêm 32m2. Tính kích thước miếng đất. Hướng dẫn
Nửa chu vi hình chữ nhật là 80 : 2 = 40 (m)
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (0  x  40, m)
Chiều rộng hình chữ nhật là 40 − x (m)
Theo đề bài ta có phương trình:
(40 − x −3)(x +8) = x(40 − x) + 32 2 2
 37x + 296 − x − 8x = 40x x + 32  11 − x = 26
− 4  x = 24 (tm)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 24 m và chiều rộng hình chữ nhật là 16 m
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 177
Câu 388. (Thầy Nguyễn Chí Thành) 3
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu 2
giảm mỗi chiều đi 4m thì diện tích giảm đi 164m2. Tính kích thước miếng đất. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x ( x  0, m) 3
Chiều dài hình chữ nhật là x (m) 2 Theo đề bài ta có: (   x − 4) 3 3 3 3 2 2 x − 4 = . x x −164 
x − 4x − 6x + 16 = x −164  10
x = −180  x =18   (tm)  2  2 2 2
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 18m và chiều dài là 27m
Câu 389. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Chu vi hình vuông I dài hơn chu vi hình vuông II là 12m; còn diện
tích thì lớn hơn 135m2. Tính cạnh của mỗi hình vuông. Hướng dẫn
Gọi cạnh của hình vuông thứ nhất là x ( x  0, m)
Chu vi của hình vuông thứ nhất là 4x (m)
Chu vi của hình vuông thứ hai là: 4x −12 (m)
Nên cạnh của hình vuông thứ hai là (4x −12) : 4 = x − 3 (m) Theo đề 2 bài ta có phương trình 2 x − ( x − ) 2 2 3
=135  x x + 6x − 9 =135  x = 24 (tm)
Vậy cạnh của hình vuông thứ nhất là 24m và cạnh của hình vuông thứ hai là 21m
Câu 390. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tính kích thước của một hình chữ nhật có chu vi là 20cm và diện tích là 24cm2. Hướng dẫn
Nửa chu vi hình chữ nhật là 20 : 2 = 10 (cm)
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (5  x  10, cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là 10 − x (cm)
Theo đề bài ta có phương trình: x = 4 (ktm) x (10 − x) 2
= 24  x −10x + 24 = 0  (x − 4)(x − 6) = 0   x = 6  (tm)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 178
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 6m và chiểu rộng hình chữ nhật là 4m
Câu 391. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E (BE <
AB). Vẽ hình vuông BEFG (G  BC). Tính cạnh của mỗi hình vuông, biết tổng chu vi của hai hình vuông
là 64cm và tổng diện tích của hai hình vuông là 130cm2. Hướng dẫn
Vì tổng chu vi của hai hình vuông là 64cm nên tổng độ dài hai cạnh của hai hình vuông là 64 : 4 = 16 cm
Gọi độ dài cạnh của hình vuông ABCD là x (8  x  16, cm)
Cạnh của hình vuông BEFG là 16 − x (cm)
Theo đề bài ta có phương trình x + ( − x)2 2 16 =130 x = 7 (ktm)  2
x −16x + 63 = 0  ( x − 9)( x − 7) = 0   x = 9  (tm)
Vậy cạnh hình vuông ABCD là 9cm và cạnh hình vuông BEFG là 7cm
Câu 392. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 140m. Người ta làm một lối
đi chung xung quanh vườn có chiều rộng lối đi là 1m và diện tích vườn còn lại là 1064m2. Tính chiều dài
và chiều rộng của khu vườn. Hướng dẫn
Nửa chu vi hình chữ nhật là 140 : 2 = 70 (m)
Gọi chiều dài mảnh vườn là x (35  x  70, m)
Chiều rộng mảnh vườn là 70 − x (m)
Chiều dài của mảnh vườn còn lại là x − 2 (m)
Chiều rộng mảnh vườn còn lại là 70 − x − 2 = 68 − x
Theo đề bài ta có phương trình ( x − 2)(68 − x) =1064 x = 40 (tm) 2
x − 70x +1200 = 0  (x − 40)(x − 30) =1200   x = 30  (ktm)
Vậy chiều dài của mảnh vườn là 40 (m) và chiều rộng của mảnh vườn là 30 (m)
Câu 393. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Một nông dân có một mảnh ruộng hình vuông. Ông ta khai hoang
mở rộng thêm thành một mảnh ruộng hình chữ nhật, một bề thêm 8m, một bề thêm 12m. Diện tích mảnh
ruộng hình chữ nhật hơn diện tích mảnh ruộng hình vuông 3136 m2. Hỏi độ dài cạnh của mảnh ruộng hình
vuông ban đầu bằng bao nhiêu ?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 179 Hướng dẫn
Gọi độ dài cạnh của mảnh ruộng hình vuông ban đầu là x (m, x > 0)
 Diện tích của mảnh ruộng hình vuông là 2 x ( 2 m )
Sau khi khai hoang mảnh ruộng thành một mảnh ruộng hình chữ nhật, có chiều rộng là x +8 (m) và
chiều dài là x +12 (m).
Diện tích của mảnh ruộng hình chữ nhật là (x + )(x + ) 2 8
12 = x + 20x + 96 ( 2 m ) Theo bài ra ta có 2 2
x + 20x + 96 − x = 3136  x = 152 (tmđk)
Vậy cạnh của mảnh ruộng hình vuông ban đầu là 152 mét.
Câu 394. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 9A và 9B có tổng số 84 bạn. Trong một đợt trồng cây mỗi
bạn lớp 9A trồng được 4 cây, mỗi bạn lớp 9B trồng được 5 cây nên cả hai lớp trồng được 368 cây. Tìm số học sinh mỗi lớp ? Hướng dẫn
Gọi x là số học sinh lớp 9A , * x  , x  84
Số học sinh lớp 9B là 84 − x ( học sinh)
Số cây lớp 9A trồng được là : 4.x cây.
Số cây mà lớp 9B trồng được là: 5.(84 − x) cây.
Cả hai lớp trồng được 368 cây nên ta có phương trình: 4.x + 5.(84 − x) = 368
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số học sinh lớp 9A là 52 học sinh; số học sinh lớp 9B là 32 học sinh
Câu 395. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 9A và 9B có tổng số 90 bạn quyên góp được tổng số 198
cuốn vở. Một bạn lớp 9A quyên góp 2 cuốn, một bạn lớp 9B quyên góp 3 cuốn. Tìm số học sinh mỗi lớp. Hướng dẫn
Gọi x (học sinh) là số học sinh lớp 9A , * x  , x  90
Số học sinh lớp 9B là (90 − x) học sinh.
Số vở lớp 9A quyên góp được là: 2.x quyển.
Số vở lớp 9B quyên góp được là: 3(90 − x) quyển.
Vì tổng số vở quyên góp là 198 cuốn nên ta có phương trình 2.x + 3(90 − x) = 198
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số học sinh lớp 9A là 18 (học sinh), số học sinh lớp 9B là 72 (học sinh).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 180
Câu 396. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai trường A và B có 420 học sinh thi đỗ đạt tỉ lệ 84 %. Riêng
trường A đỗ với tỉ lệ 80 %, trường B đỗ với tỉ lệ 90 %. Tính số học sinh mỗi trường?. Hướng dẫn
Tổng số học sinh của hai trường là : 420.100 : 84 = 500 học sinh.
Gọi x là số học sinh của trường A. Điều kiện: * x  .
Số học sinh của trường B là 500 − x học sinh.
Số học sinh thi đỗ của trường A là : 0,8.x học sinh.
Số học sinh thi đỗ của trường B là : 0,9.(500 − x) học sinh
Vì số học sinh thi đỗ là 420 học sinh nên ta có phương trình: 0,8.x + 0, 9.(500 − x) = 420
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số học sinh trường A là 300 (học sinh), trường B là 200 (học sinh).
Câu 397. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong một buổi lao động trồng cây, một cột gồm 13 học sinh (cả
nam và nữ) đã trồng được tất cả 80 cây. Biết rằng số cây các bạn nam trồng được và số cây các bạn nữ
trồng được là bằng nhau; mỗi bạn nam trồng được nhiều hơn mỗi bạn nữ là 3 cây. Tính số học sinh nam
và số học sinh nữ của tổ. Hướng dẫn
Gọi x (học sinh) là số học sinh nam của tổ. Điều kiện: * x , x  13 .
Số học sinh nữ là 13 − x học sinh.
Tổng số cây các bạn nam trồng được bằng tổng số cây các bạn nữ trồng được và bằng 80 : 2 = 40 cây. 40
Mỗi bạn nam trồng được cây. x 40
Mỗi bạn nữ trồng được cây. 13 − x
Vì một bạn nam trồng được nhiều hơn một bạn nữ là 3 cây nên ta có phương trình: 40 40 − = 3 x 13 − x
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số học sinh nam là 5 học sinh, số học sinh nữ là 8 học sinh.
Câu 398. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm hai số biết số lớn hơn số bé là 3 đơn vị và tổng các bình phương của hai số là 369 . Hướng dẫn
Gọi x là số bé. Điều kiện : x  Số lớn là x + 3 .
Vì tổng các bình phương của hai số là 369 nên ta có phương trình: x + ( x + )2 2 3 = 369
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 181
Vậy hai số cần tìm là 12, 15 hoặc 12 − , 15 − .
Câu 399. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trong đợt quyên góp ủng hộ người nghèo, lớp 9A và 9B có 79 học
sinh quyên góp được 975000 đồng. Một học sinh lớp 9A đóng góp 10000 đồng, mỗi học sinh lớp 9B
đóng góp 15000 đồng. Tính số học sinh của mỗi lớp. Hướng dẫn
Gọi x (học sinh) là số học sinh lớp 9A . Điều kiện: * x  , x  79 .
Số học sinh lớp 9B là 79 − x học sinh.
Số tiền lớp 9A quyên góp được là: 10000.x đồng.
Số tiền lớp 9B quyên góp được là: 15000.(79 − x) đồng.
Vì hai lớp quyên góp được 975000 đồng nên ta có phương trình: 10000.x +15000.(79 − x) = 975000
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số học sinh lớp 9A là 42 học sinh, số học sinh lớp 9B là 37 học sinh.
Câu 400. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm số tự nhiên biết rằng khi lấy số đó cộng với 7 và lấy số đó trừ
đi 12 thì được hai số mới có tích bằng 780. Hướng dẫn
Gọi x là số tự nhiên cần tìm. Điều kiện * x  .
Khi lấy số đó cộng 7 ta được số mới là x + 7 .
Khi lấy số đó trừ đi 12 ta được số mới là x −12 .
Vì tích là 780 nên ta có phương trình ( x + 7)( x −12) = 780
Giải phương trình ta có x = 32 (thỏa mãn điều kiện), x = 27
− (không thỏa mãn điều kiện). 1 2
Vậy số tự nhiên cần tìm là 32.
Câu 401. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hai lớp 9A và 9B có tổng số 90 bạn.Trong một đợt trồng cây mỗi
bạn lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi bạn lớp 9B trồng được 2 cây nên cả 2 lớp trồng được 222 cây. Tính
số học sinh của mỗi lớp? Hướng dẫn
Gọi số học sinh của 2 lớp 9A x ( học sinh, x  N*,x<90)
thì số học sinh lớp 9B là 90 − x ( học sinh)
Vì mỗi bạn lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi bạn lớp 9B trồng được 2 cây và cả 2 lớp trồng được 222 cây
, ta có phương trình: 3x + 2(90 − x) = 222
giải phương trình ta được x = 42 ( thỏa mãn điều kiện) Kết luận:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 182
Câu 402. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trên một đoạn đường dài 96 km, xe tải đã tiêu tốn hơn xe du lịch là
4 lít xăng. Hỏi mỗi xe tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng khi chạy hết quãng đường đó. Biết rằng cứ mỗi lít
xăng thì xe du lịch đi được đoạn đường dài hơn xe tải là 2 km Hướng dẫn
Gọi số xăng tiêu thụ hết của xe Tải khi chạy hết quãng đường đó là x ( lít, x  4 )
Số lít xăng mà xe Du Lịch cần để chạy hết quãng đường đó là x − 4 lít.
1 lít xăng xe tải đi được quãng đườ 96 ng là (km) x
1 lít xăng Du Lịch đi được quãng đườ 96 ng là (km) x − 4
cứ mỗi lít xăng thì xe Du Lịch đi được đoạn đường dài hơn xe Tải là 2km, ta có phương trình : 96 96 − = 2 x − 4 x
Các em giải được đáp số, so sánh với điều kiện và kết luận:
Vậy số xăng tiêu thụ hết của xe Tải và xe Du lịch khi chạy hết quãng đường đó lần lượt là là 16 lít và 12 lít xăng.
Câu 403. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém
chữ số hàng đơn vị là 4 và tổng các bình phương của các chữ số đó là 80. Hướng dẫn
Gọi chữ số hàng chục là x ( ĐK: *
x N , x  5) , thì chữ số hàng đơn vị x + 4
Vì tổng các bình phương của các chữ số là 80 nên ta có phương tình: x + ( x + )2 2 4 = 80
giải phương trình trên ta được x = 4 , x = 8 − 1 2
Giá trị x = 4 thỏa mãn điều kiện của ẩn, x = 8
− không thỏa mãn điều kiện 1 2
Vậy chữ số hàng chục là 4 , chữ số hàng chục là 8 . Số cần tìm là số 48
Câu 404. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Biết rằng cách đây 4 năm thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hiện nay thì
tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của hai bố con hiện nay. Hướng dẫn
Gọi tuổi con hiện nay là x (tuổi, x  4, x  ).
Tuổi bố hiện nay là: 3x (tuổi). 4 năm trước:
+ Tuổi con là: x − 4 (tuổi).
+ Tuổi bố là: 3x − 4 (tuổi).
Vì 4 năm trước tuổi bố gấp 5 lần tuổi con nên ta có phương trình:
3x − 4 = 5( x − 4)  3x − 4 = 5x − 20  2x =16  x = 8 (thỏa mãn điều kiện của ẩn).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trang 183
Vậy, hiện nay con 8 tuổi, bố 24 tuổi.
Câu 405. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Hiệu số tuổi của hai anh em là 8. Tính tuổi của mỗi người hiện nay,
biết rằng tuổi em cách đây 4 năm bằng nửa tuổi anh hiện nay. Hướng dẫn
Gọi tuổi en hiện nay là x (tuổi, x  4, x  ).
Hiệu số tuổi của hai anh em không đổi, nên hiện nay anh hơn em 8 tuổi.
Do đó, tuổi của anh hiện nay là: x +8 (tuổi).
4 năm trước, tuổi em là: x − 4 (tuổi).
Vì tuổi em cách đây 4 năm bằng nửa tuổi anh hiện nay nên ta có phương trình: x + 8 x − 4 =
 2( x − 4) = x + 8  2x −8 = x + 8  x = 16 (thỏa mãn điều kiện của ẩn). 2
Vậy, hiện nay em 16 tuổi, anh 24 tuổi.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122