lOMoARcPSD| 59062190
Câu hỏi Đáp án Chú thích
Tỷ lệ cholesterol trong thành phần lipid màng tế
bào là:
A. 25 - 30% là loại màng có tỷ lệ cholesterol
thấp nhất
B. 30 - 50% là loại màng sinh chất có tỷ lệ
cholesterol cao nhất
C. 25 - 30% là loại màng sinh chất có tỷ lệ
cholesterol cao nhất
D. 12 - 25% là loại màng có tỷ lệ cholesterol
caonhất.
B Cholesterol chiếm từ 25 -
30% thành phần lipid
màng tế bào. Màng tế
bào là loại màng sinh chất
có tỷ lệ cholesterol cao
nhất
lOMoARcPSD| 59062190
Chức năng màng tế bào:
A. Bao bọc tế bào, thực hiện trao đổi thông
tin giữa tế bào và môi trường,…
B. Trao đổi thông tin, xử lý thông tin
C. Cố định chất độc, tạo ra sự đề kháng của
tế bào
D. A, B, C đều đúng
D - Màng tế bào là một tổ
hợp protein - lipid -
carbohydrat có tính linh
hoạt cao, tương tác rộng
với môi trường,
những chức năng cụ thể
sau: + Bao bọc tê bào,
ngăn cách tế bào với môi
trường tạo cho tế bào
thành một hệ thống riêng
biệt
+ Thực hiện trao đổi nước
và trao đổi vật chất giữa
tế bào với môi trường
theo cơ chế thụ động, chủ
động, có chọn lọc + Các
receptor trên bề mặt tế
bào nhận thông tin: vật lý,
hóa học, … chuyển cho tế
bào -> bảo vệ cơ thể
+ Sự trao đổi thông tin
qua màng: mang tế bào
phát đi và thu nhận thông
tin để điều chỉnh các hoạt
động sống giữa các tế
bào
+ Xử lý thông tin: nhận
diện tế bào quen lạ, kẻ
thù để có phản ứng
đúng. Kích thích hoặc ức
chế tiếp xúc giữa các tế
bào, giữa tế bào với cơ
chất + Cố định các chất
độc, dược liệu, virus tạo
ra sự
đề kháng của tế bào
bằng các cấu trúc trên
màng + Là nơi dính bám
của
các cấu trúc bên trong tế
bào
lOMoARcPSD| 59062190
4 loại chính của phospholipid màng sinh
chất theo thứ tự từ nhiều đến ít là:
1. Sphingomyelin
2. Phosphatidylethanolamin
3. Phosphatidylcholin
4. Phosphatidylserin
A. 1, 2, 3, 4
B. 3, 1, 2, 4
C. 2, 3, 4, 1
D. 4, 3, 1, 2
B Nhớ chay
Tính chất chung của phospholipid và
cholesterol:
A. Đều có đầu ưa nước, đầu kị nước. Các
đầu ưu nước luôn quay vào trong tế bào, đầu kị
nước quay ra ngoài tế bào
B. Đều có đầu ưa nước, đầu kị nước. Các
đầu ưa nước luôn quay ra ngoài tế bào; đầu kị
nước quay vào trong tế bào
C. Đều có một đầu ưa nước, một đầu kị
nước. Đầu ưa nước quay ra ngoài tế bào hoặc
trong tế bào; Đầu kị nước quay vào giữa
D. A, B, C đều đúng
C Tính chất chung của hai
loại là mỗi loại phân tử
đều có một đầu ưa nước
và một đầu kỵ nước. Đầu
ưa nước quay ra ngoài
hoặc vào trong tế bào để
tiếp xúc với nước của môi
trường tế bào chất, còn
đầu kì nước thì quay vào
giữa, nơi tiếp giáp của hai
lớp phân tử lipid
Thành phần hóa học lipid màng sinh chất
(màng tế bào) gồm: A. Glycolipid B.
Phospholipid
C. Lipoprotein
D. Phospholipid và cholesterol.
D
Chức năng của phospholipid
A. Đảm nhiệm phần lớn các chức năng đặc
hiệu của tế bào, tạo tính lỏng linh động của
màng tế bào, tham gia vận chuyển vật chất qua
màng B. Tạo nền tảng cơ bản của màng sinh
chất, tạo tính lỏng linh động của màng tế bào,
tham gia vận chuyển vật chất qua màng
C. Tạo nền tảng cơ bản của màng sinh chất,
tạotính lỏng linh động của tế bào, tham gia vận
chuyển vật chất qua màng, đảm nhiệm phần lớn
chức năng đặc hiệu của màng tế bào
D. Tạo nền tảng cơ bản cho màng tế bào,
tạo
B Chức năng của
phospholipid:
- Thành phần chính
tạo nên nền tảng cơ bản
của màng sinh chất. Sự
đổi chỗ của các
phospholipid tạo tính lỏng
linh động
của tế bào
- Tham gia vận
chuyển vật chất qua
màng, là thành phần
chính phụ trách vận
chuyển thụ
lOMoARcPSD| 59062190
tính lỏng linh động của tế bào, không tham gia
vận chuyển vật chất qua màng.
động vật chất qua màng -
Phospholipid liên kết với
các nhánh carbohydrat
trên bề mặt màng làm
cho màng có thêm nhiều
chức năng có tính đặc
hiệu A. Sai vì Thiếu tạo
nền tảng cơ bản của
màng
C. Sai vì sách ghi là
them nhiều chứng năng
có tính đặc hiệu còn đề là
đảm nhiệm phần lớn
chức năng đặc hiệu -> cái
này của protein
D. Sai vì Có tham gia
vận
chuyển vật chất qua
màng
Tính chất của phospholipid màng tế bào
A. Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ
nhau, và chỉ có khả năng đổi chỗ cho các phân
tử dối diện
B. Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ
nhau, từng phân tử có thể quay xung quanh
chính trục của mình và đổi chỗ cho các phân tử
bên cạnh
C. Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ
nhau, từng phân tử có thể quay xung quanh
chính trục của mình và đổi chỗ cho các phân tử
cùng lớp hoặc lớp đối diện
D. A, B, C đều đúng.
C Các phospholipid xếp xen
kẽ nhau, từng phân tử có
thể quay xung quanh
chính trục của mình và
đổi chỗ cho các phân tử
bên cạnh hoặc cùng một
lớp phân tử theo chiều
ngang và đổi chỗ sang
lớp đối diện
4 loại chính của phospholipid màng sinh chất
theo thứ tự từ nhiều đến ít là:
A. Phosphatidylethanolamin;
Phosphatidylcholin; sphingomyelin;
phosphatidylserin B. Phosphatidylserin;
sphingomyelin;
Phosphatidylcholin; phosphatidylethanolamin
C. Phosphatidylcholin; sphingomyelin;
phosphatidylethanolamin; phosphatidylserin
D. Sphingomyelin; phosphatidylcholin;
phosphatidylserin; phosphatidylethanolamin.
tip: cho mê em , sê ra
( serin)
lOMoARcPSD| 59062190
Trong các Lipid màng tế bào , phospholipid
chiếm bao nhiêu %
A, 55%
B, 25-30%
C, 18%
D, 2%
A
Trong các Lipid màng tế bào , cholesterol chiếm
bao nhiêu % A, 55%
B, 25-30%
C, 18%
D, 2%
B
Trong các Lipid màng tế bào , glycolipid chiếm
bao nhiêu % A, 55%
B, 25-30%
C, 18%
D, 2%
C
Trong các Lipid màng tế bào , acid béo tự do
chiếm bao nhiêu %
A, 55%
B, 25-30%
C, 18%
D, 2%
D
Tính chất của Protein xuyên màng ở màng sinh
chất (màng tế bào) là:
A. Không bị định vị trên màng, phần thò ra
hai phía bề mặt đều ưa nước
B. Được định vị trên màng bởi các
phospholipid,phần thò ra ở 2 phía bề mặt đều
ưa nước
C. Được định vị trên màng bởi cholesterol,
phần thò ra 2 phía bề mặt đều ưa nước D. A, B,
C đều đúng.
B Protein màng được định
vị trên màng bởi các phân
tử phospholipid, thuy
nhiên protein màng không
cố định 1 chỗ, có thể
chuyển vị trí
lOMoARcPSD| 59062190
Cấu trúc lipid màng tế bào gồm:
A. Lớp phân tử kép lipid áp sát nhau, hai lớp
nàythường chứa các phân tử lipid khác nhau
B. Hai lớp phân tử lipid áp sát nhau, hai lớp
này thường chứa các phân tử lipid giống nhau
C. Hai lớp phân tử lipid cách nhau bởi một
lớp protein
D. Một lớp phân tử phospholipid và một lớp
phân tử cholesterol áp sát nhau.
A
Lipid màng tế bào là lớp
phân tử kép lipid vì lớp
này gồm hai lớp phân tử
lipid áp sát nhau, làm nên
cấu trúc cơ bản bao bọc
quanh tế bào
Về thành phần hóa học,
lipid màng được chia làm
hai loại: phospholipid và
cholesterol -> các phân tử
lipid khác nhau
Chức năng cacbohydrat màng tế bào là:
A. Chỉ gắn với lipid, tạo điện âm ở bề mặt màng
B. Chỉ gắn với protein, tạo cấu trúc bậc ba của
protein, có vai trò xúc tác, tạo điện âm ở bề mặt
màng tế bào
C. Tham gia tạo lớp áo tế bào, lớp áo tế bào có
chức năng bảo vệ, tạo điện âm ở bề mặt màng,
C
Chức năng carbohydrat
màng:
- Tạo lớp áo tế bào:
Glycosyl hóa protein tạo
glycoprotein, glycosyl hóa
lipid tạo glycolipid. Lớp áo
tế bào được tạo nên do
lOMoARcPSD| 59062190
tham gia trao đổi chất, miễn dịch…
D. Bảo vệ màng tế bào
sự glycosyl hóa bởi các
oligosaccharid với đầu ưa
nước của protein, đầu ưa
nước của lipid tạo nên
các phân tử glycoprotein,
glycolipid. Lớp áo tế bào
của màng sinh chất có
chức năng bảo vệ, tạo
điện âm ở bề mặt màng
tế bào, tham gia trao đổi
chất. Đặc biệt vấn đề
miễn dịch đặc trưng cho
từng mô, liên quan đến
kháng nguyên quy định
nhóm máu; kháng nguyên
bạch cầu người HLA
A. Sai vì carbohyrat
màng gắn vào hầu hết
các đầu ưa nước của các
protein màng thò ra bên
ngoài màng tế bào và chỉ
liên kết với khoảng /10
các phân tử lipid màng B.
Sai vì carbohydrat không
có vai trò trong chức
năng xúc tác của protein
C đủ ý hơn D
Chức năng của Protein màng tế bào , Trừ :
A, Dẫn truyền các chất (chủ và thụ động)
B, Chức năng thụ quan: dẫn truyền thông tin
C, Xác định hình dạng TB, tạo khung nâng đỡ
D, Tạo tính lỏng linh động của màng
lOMoARcPSD| 59062190
Một trong những tính chất của protein xuyên
màng ở màng sinh chất (màng tế bào) là: A.
Xuyên 1 lần hoặc nhiều lần, thường nhóm
COOH ở phía môi trường ngoài tế bào
B. Xuyên 1 lần hoặc nhiều lần, thường
nhóm
COOH ở phía tế bào chất
C. Chỉ có loại xuyên nhiều lần, nhóm COOH
ở phía tế bào chất
D. Chỉ có loại xuyên nhiều lần nhóm COOH
ở phía môi trường ngoài tế bào.
B
Phần xuyên suốt màng là
phần kỵ nước, vẫn là
hình sợi nhưng có thể
xuyên qua màng một lần,
nhưng cũng có loại lộn
vòa lộn ra để xuyên màng
nhiều lần (có khi 6-7 lần).
Các phần thò ra 2 phía bề
mặt màng đều ưa nước.
Nhiều loại phân tử protein
màng có đầu thò phía vào
tương có nhóm carboxyl
COO- mang điện âm
khiến chúng đẩy nhau
Tính chất của protein xuyên màng ở màng sinh
chất (màng tế bào) là:
A. Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, có
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid
B. Tỉ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, vị
trí cố định, không có khả năng chuyển vị trí
C. Tỷ lệ chiếm 70% protein màng tế bào,
có khả năng chuyển vị trí trong màng lipid
D. Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, vị
trí cố định, không có khả năng chuyển vị trí.
C Protein xuyên màng
chiến
tỷ lệ 70% protein màng
tế bào
Protein xuyên màng
cũng có khả năng di
động theo
kiểu tịnh tiến trong màng
lipid
Tỷ lệ protein/lipid ở màng sinh chất (màng tế
bào) là:
A. Lớn hơn 2 có thể bằng 3
B. Lớn hơn 1 có thể bằng 2C.
Nhỏ hơn 1
D. Xấp xỉ 1.
D Màng ty thể ngoài cũng
là màng sinh chất: tỷ lệ
P/L bằng 1. Tuy tỷ lệ này
gần giống như tỷ lệ của
màng tế bào nhưng
thành phần bên trong có
khác.
Trong sự hình thành màng tế bào, bào quan
cung cấp protein và lipid để tổng hợp màng tế
bào là:
A. Lưới nội chất nhẵn
B. Lưới nội chất có hạt
C. Ty thể
D. Tiêu thể.
B Bào quan trực tiếp tổng
hợp nên màng mới là
lưới nội sinh chất có hạt.
màng lipid do màng RER
tổng hợp. Protein màng
do các ribosom tự do
trong tế bào chất và các
ribosom bám trên lưới
RER tổng hợp
lOMoARcPSD| 59062190
Tỷ lệ protein/lipid của màng ngoài ty thể
A. Lớn hơn 1 có thể bằng 2
B. Bằng 1
C. Bằng 2
D. Lớn hơn 1 có thể bằng 3.
Tỷ lệ protein/lipid của màng ty thể trong
A. Bằng 2
B. Bằng 3
C. Lớn hơn 1 có thể gần bằng 2
D. Bằng 1.
Tỷ lệ protein/Lipid của màng lưới nội sinh chất có
hạt:
A. Lớn hơn 1, có thể gần bằng 2
B. Bằng 1
C. Lớn hơn 1, có thể gần bằng 3
D. Nhỏ hơn 1.
B
Tỷ lệ protein trên lipid
(P/L) của màng lưới nội
sinh chất có hạt cao hơn
ở màng tế bào, lớn hơn
một và có thể gần bằng
hoặc bằng hai tùy loại tế
bào
Tính chất của protein xuyên màng ở màng sinh
chất (màng tế bào) là:
A. Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, có
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid
B. Tỉ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, vị trí
cố định, không có khả năng chuyển vị trí
C. Tỷ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, có
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid
D. Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, vị trí
cố định, không có khả năng chuyển vị trí.
lOMoARcPSD| 59062190
Tính chất cacbohydrat màng tế bào là:
A. Có cả mặt ngoài, mặt trong màng tế bào;
gắn hầu hết đầu ưa nước của lớp lipid và 1/10
đầu ưa nước của protein xuyên màng
B. Có cả mặt ngoài, mặt trong màng tế bào;
gắn hầu hết đầu ưa nước của protein màng
khoảng
1/10 lớp phân tử lipid
C. Có ở mặt ngoài màng tế bào; gắn hầu hết
đầu ưa nước của lớp lipid và 1/10 đầu ưa nước
của protein xuyên màng
D. Chỉ có ở mặt ngoài màng tế bào, gắn hầu
hết đầu ưa nước của protein màng và khoảng
1/10 lớp phân tử lipid màng ngoài.
D Carbohydrat cớ mặt ở
màng tế bào dưới dang
các oligosaccharid, gắn
vào hầu hết các đầu ưa
nước của các protein
màng thò ra bên ngoài
màng tế bào. Đầu ưa
nước của khoảng 1/10
các phân tử lipid màng
cũng liên kết với các
oligosaccharid
Thành phần hóa học và tính chất của màng sinh
chất có hạt:
A. Tỷ lệ cholesterol 12-25% lipid, màng kém
lỏng linh động hơn màng tế bào
B. Tỷ lệ cholesterol 6% lipid, màng kém lỏng
linh động hơn màng tế bào
C. Tỷ lệ cholesterol 12-25% lipid, màng lỏng
linh động hơn màng tế bào
D. Tỷ lệ cholesterol 6% lipid, màng lỏng linh
động hơn màng tế bào.
Chức năng protein màng dẫn truyền nước và các
chất qua màng theo cơ chế:
A. Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động. Protein xuyên 1 lần tạo
kênh dẫn truyền cho các phân tử nhỏ qua màng
B. Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơ
chế chủ động, protein xuyên nhiều lần tạo kênh
dẫn truyền cho các phân tử lớn qua màng
C. Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động, vận chuyển có trung gian.
Protein xuyên nhiều lần tạo kênh dẫn truyền cho
các phân tử nhỏ qua màng
D. Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động, vận chuyển có trung gian.
Protein xuyên nhiều lần tạo kênh dẫn truyền cho
các phân tử lớn qua màng.
lOMoARcPSD| 59062190
Tính chất của Protein xuyên màng ở màng sinh
chất (màng tế bào) là:
A. Không bị định vị trên màng, phần dấu trong
màng lipid là phần kỵ nước
B. Không bị định vị trên màng, phần thò ra hai
phíabề mặt đều ưa nước
C. Được định vị trên màng bởi cholesterol,
phần thò ra 2 phía bề mặt đều ưa nước
D. Được định vị trên màng bởi các
phospholipid, phần thò ra ở 2 phía bề mặt đều ưa
nước
D Protein màng được định
vị trên màng bởi các phân
tử phospholipid, thuy
nhiên protein màng không
cố định 1 chỗ, có thể
chuyển vị trí
Cho các phát biểu về vận chuyển chủ động :
1 , Cần pro vận tải
2, VC theo chiều gradient nồng độ
3, Không yêu cầu năng lượng tế bào
4, VC 1 chiều
ABBA
Cho các phát biểu về ẩm thực bào : 1, Nội
thực bào hình thức đưa các chất vào trong
tb bằng cách tạo lõm túi trên màng tb, gọi là túi
lưới. 2, Thực bào là hình thức đưa vào trong
tb các phân tử có kích thước lớn
3, Ẩm bào là hình thức vận chuyển các chất bên
ngoài vào tế bào
4, Ngoại tiết bào – Loại bỏ các chất ra khỏi màng
lưới nội chất trơn đi ra bào tương
AABB Ẩm bào chỉ vận chuyển
dịch chứ không vận
chuyển các chất
Ngoại tiết bào là loại các
chất ra khỏi tế bào đồng
thời hoà màng túi vào
màng tế bào
Cho các phát biểu về RER ( lưới nội sinh chất
hạt )
1, Hệ thống ống lớn nhỏ chia nhánh
2, Màng sinh chất: P/L>1=2; phosphatidylcholin 55%;
Cholesterol 10%;
3, Có nhiều ribosom
4, Chức năng:Thực hiện quá trình glycosyl
hóa, tổng hợp photpholipid, cholesterol,
tổng hợp protein, tạo thể đậm.
BBAA 1 là của Ser
2 tỉ lệ choles 6%
lOMoARcPSD| 59062190
Các phát biểu dưới là về SER trừ :
A, Tổng hợp chuyển hóa axit béo
phospholipid B, tạo thể đậm
C, nâng cấp acid béo
D, co duỗi cơ (tế bào cơ)
B Slide nhé
(ĐSTC) Cho các phát biểu về bộ golgi: 1,
Dạng chồng túi hình chỏm cầu xếp song song
thành hệ thống túi dẹt (dictiosom) và các túi cầu
Golgi
2, Chỉ gồm một hệ thống dictiosom
3, Nhận những sản phẩm đầu tiên của RER từ
phía trans
4, Tỉ lệ P/L phía cis là xấp xỉ 2
ABBA SGK trang 35
Tip , đầu cis nhận pro để
hoàn thiện chúng nên tỉ lệ
P/L cao
Các enzyme chính của tiêu thể có thể quy về
những nhóm chính trừ :
A, Protease
B, Lipase,
C, Glucosidase
D, Peptidase
D Nuclease
Trong quá trình hình thành tiêu th
A. Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào trung tính nên liên kết phososphat bị cắt, liên
kết receptor-enzym bị cắt
B. Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào acid nên liên kết phososphat bị cắt, liên kết
receptorenzym bị cắt
C. Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào trung tính nên liên kết phososphat không bị
cắt, liên kết receptor-enzym bị cắt
D. Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào sớm, do độ pH thể nội bào
acid nên liên kết phososphat bị cắt, liên kết
receptorenzym bị cắt.
B
Tiêu thể có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng
tiêu thể giữ pH bằng :
A, 2
B, 7,4
lOMoARcPSD| 59062190
C, 3,5
D, 4,8
Cấu trúc màng tiêu thể
A. Có protein màng chuyên bơm H+ ra ngoài
tiêu thể, vào tế bào chất để giữ độ pH trong tiêu
thể xấp xỉ bằng 5
B. Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng
tiêu thể để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 5
C. Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng
tiêu thể để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 7
D. Có protein màng chuyên bơm H+ ra ngoài
tiêu thể, vào tế bào chất để giữ độ pH trong tiêu
thể xấp xỉ bằng 7.
Chức năng chuyên tổng hợp và chuyển hóa acid
béo và phospholipid, tổng hợp lipid cho các
lipoprotein là của bào quan nào?
A. LNSCCH
B. Lưới nội sinh chất nhẵn
C. Bộ máy Golgi
D. Tiêu thể
B
Chức năng tổng hợp:
Chuyên tổng hợp và
chuyển hóa acid béo và
phospholipid, tổng hợp
lipid cho các lipoprotein
nhờ các enzym trong
màng lưới nội sinh chất
nhẵn
Lòng tiêu thể chứa các enzym:
A. Protease, Lipase, Glucosidase
B. Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease
C. Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease
và 1 số nhóm enzym khác
D. Protease, Glucosidase, Nuclease và 1 số
nhómenzym khác.
B
Số lượng phân tử protein có trong cấu trúc
Ribosom ở Prokaryota:
A. Phân đơn vị bé 33, phân đơn vị lớn 49
B. Phân đơn vị bé 34, phân đơn vị lớn 21
C. Phân đơn vị bé 21, phân đơn vị lớn 34
D. Phân đơn vị bé 49, phân đơn vị lớn 33.
C
Ở Prokaryota
+ Phân đơn vị nhỏ có một
rARN (1540 base) và 21
phân tử protein có tên S1
đến S21
+ Phân đơn vị lớn có hai
rARN: 5S (120 base) và
23S (2900 base) và 34
phân tử protein có tên từ
L1 đến L34
lOMoARcPSD| 59062190
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của
Ribosom ở Eukaryota:
A. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 1
phân tửrARN
B. Đơn vị bé 1 phân tử rARN, đơn vị lớn 2
phân tử
rARN
B
Ở Eukaryota
+ Phân đơn vị nhỏ có một
rARN (1900 base) và 33
phân tử protein có tên S1
đến S33
+ Phân đơn vị lớn có hai
C. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 2
phân tửrARN
D. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 3
phân tửrARN.
rARN: 5S (120 base) và
28S liên kết với 5,8S
(4700 base + 160 base)
và 49 phân tử protein có
tên từ L1 đến L49
Thành phần hóa học và tính chất của màng ty thể
ngoài
A. Tỷ lệ cholesterol cao hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin cao hơn màng tế bào
B. Tỷ lệ cholesterol thấp hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin cao hơn màng tế bào
C. Tỷ lệ cholesterol thấp hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin thấp hơn màng tế bào
D. Tỷ lệ cholesterol cao hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin thấp hơn màng tế bào.
B Cholesterol màng ty thể
ngoài bằng 1/6 so với
màng hồng cầu
(phosphatidylcholin cao
gấp hai lần rưỡi so với
màng tế bào)
Tính chất ADN ty thể
A. Ty thể có ADN riêng, Ribosom riêng để
tổng hợp protein cho ty thể, cung cấp toàn bộ nhu
cầu về protein
B. Ty thể có ADN riêng, nhưng không đủ cho
toànbộ nhu cầu về protein
C. Ty thể có ADN riêng, Ribosom riêng để
tổng hợp protein cho ty thể, nhưng không đủ cho
toàn bộ nhu cầu về protein
D. Ty thể có ADN riêng, Lysosom (tiêu thể)
riêng để tổng hợp protein cho ty thể, nhưng không
đủ cho toàn bộ nhu cầu về protein.
C
Bộ ba UAG trong ADN ty thể có chức năng:
A. Mã kết thúc
B. Mã hóa tryptophan
C. Mã hóa arginin
D. Mã hóa lysin
B
lOMoARcPSD| 59062190
Tính chất ADN ty thể
A. ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
sợi có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do hoặc bám và
màng ty thể trong
B. ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
vòng có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do hoặc bám
màng ty thể trong
C. ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
vòng có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do
D. ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
vòng có 1 hoặc 2 vòng bám và màng ty thể trong.
B ADN của ty thể giống như
ADN của vi khuẩn, hình
vòng có một hoặc hai
vòng trong một ty thể, tự
do trong lòng ty thể hoặc
có khi bám vào màng ty
thể trong
Cơ chế di truyền của ADN ty thể C Noãn bào có rất nhiều ty
A. Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng không
có ty thể, khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều
ty thể của noãn bào
B. Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng có 4 ty
thể,khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty thể
của noãn bào và của tinh trùng
C. Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng có 4 ty
thể,khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty thể
của noãn bào
D. Noãn bào có 4 ty thể, tinh trùng không có
ty thể, khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty
thể của noãn bào và tinh trùng.
thể, tinh trùng chỉ có 4 cái
(do nhiều cái hợp lại)
quấn quanh cổ tinh trùng,
khi thụ tinh thì ty thể tinh
trùng ở lại không vào
noãn bào, có nghĩa là
trong hợp tử chỉ có toàn
là ty thể của noãn bào và
mọi tế bào cơ thể về sau
đều màng ty thể nguồn
gốc từ m
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của
Ribosom ở Prokaryota:
A. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 1
phân tử rARN
B. Đơn vị bé 1 phân tử rARN, đơn vị lớn 2
phân tử rARN
C. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị ln 2
phân tử rARN
D. Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị ln 3
phân tử rARN.
B
Bộ gen ty thể ổn định, có tính đa hình, mang tính
chủng tộc, một số bộ 3 mã hóa không phổ biến
A. UAG mã hóa arginin
B. UAG mã kết thúc
C. UAG mã hóa tryptophan
D. UAG vừa mã hóa tryptophan vừa mã hóa
arginin.
C
Các bộ ba mã hóa có vài
chi tiết không phổ biến. Ví
dụ UAG thì mã hóa
tryptophan chứ không
phải mã chấm câu. AGA
AGG thì lại để chấm
câu chứ không mã hóa ra
arginin
lOMoARcPSD| 59062190
Cấu tạo Ribosom là thể kết hợp:
A. rARN kết hợp protein, lipid; được bao bọc
bởi màng sinh chất nội bào
B. rARN và protein, được bao bọc bởi màng
sinh chất nội bào
C. rARN và protein, không được bao bọc bởi
màng sinh chất nội bào
D. rARN kết hợp protein, lipid; không được
bao bọc bởi màng sinh chất nội bào.
C
Ribosom không bị giới
hạn bởi màng sinh chất
nội bào, là thể kết hợp
của rARN và protein có
rải rác khắp tế bào chất,
tự do hoặc bám vào lưới
nội sinh chất có hạt
vào mặt ngoài của màng
nhân ngoài
Đảo A -> C
Dạng tồn tại của Ribosom
A. Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé chỉ kết
hợp lại với nhau khi tổng hợp protein
B. Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé luôn kết
hợp với nhau
C. Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé ở tế
bào
A Phàn lớn 2 đơn vị chỉ kết
hợp với nhau khi tổng
hợp protein
chất chỉ hợp lại với nhau khi tổng hợp protein.
Còn ở lưới nội chất hạt, 2 phân tử đơn vị luôn gắn
với nhau, luôn gắn với màng của lưới nội chất có
hạt
D. Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé ở tế bào
chất luôn kết hợp với nhau, còn màng lưới nội
chất có hạt 2 phân đơn vị chỉ gắn với nhau khi
tổng hợp protein.
Hằng số lắng của phân đơn vị bé, phân đơn vị lớn
và toàn bộ Ribosom ở prokaryota là:
A. Phân đơn vị bé 40 S; phân đơn vị lớn 60 S;
toàn bộ Ribosom 80 S
B. Phân đơn vị bé 30 S; phân đơn vị lớn 50 S;
toàn bộ Ribosom 80 S
C. Phân đơn vị bé 40 S; phân đơn vị lớn 60 S;
toàn bộ Ribosom 100 S
D. Phân đơn vị bé 30 S; phân đơn vị lớn 50 S;
toàn bộ Ribosom 70 S.
D tip nhớ : 3 đơn vị ở pro và
eu đều giảm 10 ( và ở pro
nó cũng là tổng trừ 10
luôn )
30 50
70
40 60 80
ố lượng phân tử protein có trong cấu trúc
Ribosom ở Eukaryota:
A. Phân đơn vị bé 21, phân đơn vị lớn 34
B. Phân đơn vị bé 34, phân đơn vị lớn 21
C. Phân đơn vị bé 49, phân đơn vị lớn 33
D. Phân đơn vị bé 33, phân đơn vị lớn 49.
D
lOMoARcPSD| 59062190
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của
Ribosom của Prokaryota:
A. Phân đơn vị bé 1 phân tử rARN 16S; phân
đơnvị lớn 2 phân tử rARN 5S và 23S
B. Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 5S và 16S;
phân đơn vị lớn 1 phân tử rARN 23S
C. Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 5S
5.8S; phân đơn vị lớn 2 phân tử rARN 18S và
28S D. Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 16S
18S; phân đơn vị lớn 3 phân tử rARN 5S, 23 S,
28S
A nhỏ 1 lớn 2
Trong ti thể, phức hợp enzym ATP synthtase để
tổng hợp ATP ở đâu: A. Màng ngoài ty thể
B. Màng trong ty thể
C. Khoảng gian màng (giữa màng trong và
màng ngoài của ty thể) D. Lòng ty thể.
B Protein mang trong ty thể
có 3 nhóm:
- Nhóm vận tải đặc
hiệu các chất vận chuyển
qua lại màng trong
- Phức hợp enzym
ATP synthetase để tổng
hợp
ATP
- Nhóm thực hiện
các phản ứng oxy hóa
của chuỗi hô hấp
Tỷ lệ Cholesterol và vai trò của cardiolipin ở màng
ty thể trong là:
A. Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty th
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn H+ tạo sự
chênh lệch nồng độ H+
B. Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty th
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn Cl- tạo sự
chênh lệch nồng độ Cl-
C. Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty th
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn oxy tạo sự
chênh lệch nồng độ oxy
D. Tỷ lệ Cholesterol thấp hơn màng ty thể
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn H+ tạo sự
chênh lệch nồng độ H+
D
lOMoARcPSD| 59062190
Trong sự hình thành màng tế bào, bào quan cung
cấp protein và lipid để tổng hợp màng tế bào là:
A. Lưới nội chất nhẵn
B. Lưới nội chất có hạt
C. Ty thể
D. Tiêu thể.
B
Bào quan trực tiếp tổng
hợp nên màng mới là lưới
nội sinh chất có hạt.
màng lipid do màng RER
tổng hợp. Protein màng
do các ribosom tự do
trong tế bào chất và các
ribosom bám trên lưới
RER tổng hợp
Ty thể có khả năng độc lập 1 phần về phương
tiện di truyền, có thể xem mối quan hệ với tế bào
chủ là:
A. Hợp tác
B. Hội sinh
C. Cộng sinh
D. Cạnh tranh
C
Cấu trúc sợi vi thể gồm:
A. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình cầu
B. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình sợi
C. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình sợi
D. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình cầu
C
Cấu trúc sợi vi thể gồm:
A. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình cầu
B. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình sợi
C. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình sợi
C
D. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G hình
cầu, actin F hình cầu
lOMoARcPSD| 59062190
Cấu trúc ống vi thể
A. Thành của ống vi thể thường có 10 sợi
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với ATP, trung tâm liên kết
với các chất ức chế alkaloid (colchicin…)
B. Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với ATP, trung tâm liên kết
với các chất ức chế alkaloid (colchicin…)
C. Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với các chất ức chế alkaloid
(colchicin…)
D. Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với ATP.
B Thành của ống vi thể
thường có 13 sợi protein
(có thể thay đổi 9-14 sợi)
trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với
ATP, trung tâm liên kết với
các chất ức chế alcaloid
(colchicin, viblastin, …) vì
vậy khi dùng các chất
colchicin… nó ức chế sự
tạo thành thoi phân bào
Cấu trúc sợi vi thể gồm
A. sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình sợi do trùng hợp các actin G
tạo nên
B. sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình cầu do trùng hợp các actin G
tạo nên
C. sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình sợi do trùng hợp các actin G
tạo nên
D. sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình cầu do trùng hợp các actin
G tạo nên.
C Sợi vi thể gồm có sợi vi
thể actin, sợi vi thể
myozin
- Actin được cấu tạo
chính bởi protein actin.
Có hai dạng actin: actin G
và actin F. Actin G hình
cầu; actin F hình sợi
được tạo thành do sự
trùng hợp các actin G tạo
nên
Cấu trúc ống vi thể
A. Là những ống hình trụ, đường kính trung
bình 24 nm không phân nhánh được cấu tạo từ
protein actin và myozin
B. Là những ống hình trụ, đường kính trung
bình 150 nm không phân nhánh được cấu tạo từ
protein tubulin α và β
C. Là những ống hình trụ, đường kính trung
bình 24 nm phân nhánh được cấu tạo từ protein
tubulin α và β
D. Là những ống hình trụ, đường kính trung
bình 24 nm không phân nhánh được cấu tạo từ
protein tubulin α và β.
D Các ống vi thể là những
ống hình trụ dài đường
kính trung bình 24 nm có
thành bên dày 5 nm và
rỗng ở giữa, chiều dài
thay đổi có khi tới vài
micromet, không phân
nhành. Các ống vi thể có
thể ở dạng tự do phân b
trong tế bào chất tạo nên
sao và thoi phân bào. Các
ống vi thể được cấu tại từ
protein tubulin α và β
Cấu trúc của trung tử gồm D
lOMoARcPSD| 59062190
A. Thành ống trung tử làm bằng 9-13 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể
B. Thành ống trung tử làm bằng 9-13 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể
C. Thành ống trung tử làm bằng 9 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 sợi vi thể
D. Thành ống trung tử làm bằng 9 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể.
Sự hình thành trung thể
A. Kỳ đầu phân bào, ở cực đối diện trung thể
cũ, hình thành trung thể mới, xuất hiện thoi vô
sắc B. Kỳ sau phân bào, xuất hiện trung thể mới
bên cạnh trung thể cũ, sau khi hình thành, trung
thể mới di chuyển về cực đối diện, xuất hiện thoi
vô sắc
C. Kỳ đầu phân bào, xuất hiện trung thể mới
bên cạnh trung thể cũ, sau khi hình thành, trung
thể mới di chuyển về cực đối diện, xuất hiện thoi
vô sắc
D. Kỳ sau phân bào, ở cực đối diện trung thể
cũ, hình thành trung thể mới, xuất hiện thoi vô
sắc.
C Ở kỳ đầu phân bào trước
khi xuất hiện thoi vô sắc
thấy xuất hiện thêm 1
trung thể mới bên cạnh
trung thể cũ -> di chuyển
về cực đối diện với cực tế
bào mà trung thể cũ đang
đứng, liền sau đó là sự
xuất hiện các sợi vô sắc
từ khu vực quanh trung tử
Đường kính trung bình của ống vi thể là
A. 24nm
B. 12nm
C. 6 nm
D. 48 nm

Preview text:

lOMoARcP SD| 59062190 Câu hỏi Đáp án Chú thích
Tỷ lệ cholesterol trong thành phần lipid màng tế B Cholesterol chiếm từ 25 - bào là: 30% thành phần lipid A.
25 - 30% là loại màng có tỷ lệ cholesterol màng tế bào. Màng tế thấp nhất
bào là loại màng sinh chất B.
30 - 50% là loại màng sinh chất có tỷ lệ có tỷ lệ cholesterol cao cholesterol cao nhất nhất C.
25 - 30% là loại màng sinh chất có tỷ lệ cholesterol cao nhất D.
12 - 25% là loại màng có tỷ lệ cholesterol caonhất. lOMoARcP SD| 59062190 Chức năng màng tế bào: D
- Màng tế bào là một tổ A.
Bao bọc tế bào, thực hiện trao đổi thông hợp protein - lipid -
tin giữa tế bào và môi trường,… carbohydrat có tính linh B.
Trao đổi thông tin, xử lý thông tin
hoạt cao, tương tác rộng C.
Cố định chất độc, tạo ra sự đề kháng của với môi trường, có tế bào
những chức năng cụ thể D. A, B, C đều đúng sau: + Bao bọc tê bào,
ngăn cách tế bào với môi trường tạo cho tế bào
thành một hệ thống riêng biệt
+ Thực hiện trao đổi nước
và trao đổi vật chất giữa
tế bào với môi trường
theo cơ chế thụ động, chủ
động, có chọn lọc + Các
receptor trên bề mặt tế
bào nhận thông tin: vật lý,
hóa học, … chuyển cho tế
bào -> bảo vệ cơ thể + Sự trao đổi thông tin qua màng: mang tế bào
phát đi và thu nhận thông
tin để điều chỉnh các hoạt
động sống giữa các tế bào + Xử lý thông tin: nhận
diện tế bào quen lạ, kẻ thù để có phản ứng
đúng. Kích thích hoặc ức
chế tiếp xúc giữa các tế
bào, giữa tế bào với cơ
chất + Cố định các chất
độc, dược liệu, virus tạo ra sự đề kháng của tế bào bằng các cấu trúc trên màng + Là nơi dính bám của
các cấu trúc bên trong tế bào lOMoARcP SD| 59062190 B Nhớ chay
4 loại chính của phospholipid màng sinh
chất theo thứ tự từ nhiều đến ít là: 1. Sphingomyelin 2. Phosphatidylethanolamin 3. Phosphatidylcholin 4. Phosphatidylserin A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 1, 2, 4 C. 2, 3, 4, 1 D. 4, 3, 1, 2
Tính chất chung của phospholipid và C Tính chất chung của hai cholesterol:
loại là mỗi loại phân tử A.
Đều có đầu ưa nước, đầu kị nước. Các
đều có một đầu ưa nước
đầu ưu nước luôn quay vào trong tế bào, đầu kị
và một đầu kỵ nước. Đầu
nước quay ra ngoài tế bào ưa nước quay ra ngoài B.
Đều có đầu ưa nước, đầu kị nước. Các
hoặc vào trong tế bào để
đầu ưa nước luôn quay ra ngoài tế bào; đầu kị
tiếp xúc với nước của môi
nước quay vào trong tế bào
trường tế bào chất, còn C.
Đều có một đầu ưa nước, một đầu kị
đầu kì nước thì quay vào
nước. Đầu ưa nước quay ra ngoài tế bào hoặc
giữa, nơi tiếp giáp của hai
trong tế bào; Đầu kị nước quay vào giữa lớp phân tử lipid D. A, B, C đều đúng D
Thành phần hóa học lipid màng sinh chất
(màng tế bào) gồm: A. Glycolipid B. Phospholipid C. Lipoprotein
D. Phospholipid và cholesterol. B Chức năng của
Chức năng của phospholipid phospholipid:
A. Đảm nhiệm phần lớn các chức năng đặc - Thành phần chính
hiệu của tế bào, tạo tính lỏng linh động của
tạo nên nền tảng cơ bản
màng tế bào, tham gia vận chuyển vật chất qua của màng sinh chất. Sự
màng B. Tạo nền tảng cơ bản của màng sinh đổi chỗ của các
chất, tạo tính lỏng linh động của màng tế bào,
phospholipid tạo tính lỏng
tham gia vận chuyển vật chất qua màng linh động C.
Tạo nền tảng cơ bản của màng sinh chất, của tế bào
tạotính lỏng linh động của tế bào, tham gia vận - Tham gia vận
chuyển vật chất qua màng, đảm nhiệm phần lớn chuyển vật chất qua
chức năng đặc hiệu của màng tế bào D.
Tạo nền tảng cơ bản cho màng tế bào, màng, là thành phần tạo chính phụ trách vận chuyển thụ lOMoARcP SD| 59062190
tính lỏng linh động của tế bào, không tham gia
động vật chất qua màng -
vận chuyển vật chất qua màng.
Phospholipid liên kết với các nhánh carbohydrat trên bề mặt màng làm cho màng có thêm nhiều chức năng có tính đặc
hiệu A. Sai vì Thiếu tạo nền tảng cơ bản của màng C. Sai vì sách ghi là them nhiều chứng năng
có tính đặc hiệu còn đề là đảm nhiệm phần lớn
chức năng đặc hiệu -> cái này của protein D. Sai vì Có tham gia vận chuyển vật chất qua màng
Tính chất của phospholipid màng tế bào C Các phospholipid xếp xen A.
Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ
kẽ nhau, từng phân tử có
nhau, và chỉ có khả năng đổi chỗ cho các phân thể quay xung quanh tử dối diện chính trục của mình và B.
Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ
đổi chỗ cho các phân tử
nhau, từng phân tử có thể quay xung quanh
bên cạnh hoặc cùng một
chính trục của mình và đổi chỗ cho các phân tử lớp phân tử theo chiều bên cạnh ngang và đổi chỗ sang C.
Các loại phân tử phospholipid xếp xen kẽ lớp đối diện
nhau, từng phân tử có thể quay xung quanh
chính trục của mình và đổi chỗ cho các phân tử
cùng lớp hoặc lớp đối diện D. A, B, C đều đúng.
4 loại chính của phospholipid màng sinh chất tip: cho mê em , sê ra
theo thứ tự từ nhiều đến ít là: ( serin) A. Phosphatidylethanolamin;
Phosphatidylcholin; sphingomyelin;
phosphatidylserin B. Phosphatidylserin; sphingomyelin;
Phosphatidylcholin; phosphatidylethanolamin
C. Phosphatidylcholin; sphingomyelin;
phosphatidylethanolamin; phosphatidylserin
D. Sphingomyelin; phosphatidylcholin;
phosphatidylserin; phosphatidylethanolamin. lOMoARcP SD| 59062190
Trong các Lipid màng tế bào , phospholipid A chiếm bao nhiêu % A, 55% B, 25-30% C, 18% D, 2% B
Trong các Lipid màng tế bào , cholesterol chiếm bao nhiêu % A, 55% B, 25-30% C, 18% D, 2% C
Trong các Lipid màng tế bào , glycolipid chiếm bao nhiêu % A, 55% B, 25-30% C, 18% D, 2%
Trong các Lipid màng tế bào , acid béo tự do D chiếm bao nhiêu % A, 55% B, 25-30% C, 18% D, 2%
Tính chất của Protein xuyên màng ở màng sinh B
Protein màng được định chất (màng tế bào) là:
vị trên màng bởi các phân A.
Không bị định vị trên màng, phần thò ra tử phospholipid, thuy
hai phía bề mặt đều ưa nước nhiên protein màng không B.
Được định vị trên màng bởi các
cố định 1 chỗ, có thể
phospholipid,phần thò ra ở 2 phía bề mặt đều chuyển vị trí ưa nước C.
Được định vị trên màng bởi cholesterol,
phần thò ra 2 phía bề mặt đều ưa nước D. A, B, C đều đúng. lOMoARcP SD| 59062190
Cấu trúc lipid màng tế bào gồm: A
Lipid màng tế bào là lớp A.
Lớp phân tử kép lipid áp sát nhau, hai lớp
phân tử kép lipid vì lớp
nàythường chứa các phân tử lipid khác nhau
này gồm hai lớp phân tử B.
Hai lớp phân tử lipid áp sát nhau, hai lớp
lipid áp sát nhau, làm nên
này thường chứa các phân tử lipid giống nhau
cấu trúc cơ bản bao bọc C.
Hai lớp phân tử lipid cách nhau bởi một quanh tế bào lớp protein
Về thành phần hóa học, D.
Một lớp phân tử phospholipid và một lớp
lipid màng được chia làm
phân tử cholesterol áp sát nhau. hai loại: phospholipid và
cholesterol -> các phân tử lipid khác nhau
Chức năng cacbohydrat màng tế bào là: C Chức năng carbohydrat
A. Chỉ gắn với lipid, tạo điện âm ở bề mặt màng màng:
B. Chỉ gắn với protein, tạo cấu trúc bậc ba của - Tạo lớp áo tế bào:
protein, có vai trò xúc tác, tạo điện âm ở bề mặt Glycosyl hóa protein tạo màng tế bào glycoprotein, glycosyl hóa
C. Tham gia tạo lớp áo tế bào, lớp áo tế bào có
lipid tạo glycolipid. Lớp áo
chức năng bảo vệ, tạo điện âm ở bề mặt màng,
tế bào được tạo nên do lOMoARcP SD| 59062190
tham gia trao đổi chất, miễn dịch… D. Bảo vệ màng tế bào sự glycosyl hóa bởi các
oligosaccharid với đầu ưa
nước của protein, đầu ưa
nước của lipid tạo nên các phân tử glycoprotein,
glycolipid. Lớp áo tế bào của màng sinh chất có
chức năng bảo vệ, tạo
điện âm ở bề mặt màng
tế bào, tham gia trao đổi
chất. Đặc biệt vấn đề
miễn dịch đặc trưng cho từng mô, liên quan đến kháng nguyên quy định nhóm máu; kháng nguyên bạch cầu người HLA A. Sai vì carbohyrat màng gắn vào hầu hết
các đầu ưa nước của các protein màng thò ra bên
ngoài màng tế bào và chỉ
liên kết với khoảng /10
các phân tử lipid màng B. Sai vì carbohydrat không có vai trò trong chức năng xúc tác của protein C đủ ý hơn D
Chức năng của Protein màng tế bào , Trừ :
A, Dẫn truyền các chất (chủ và thụ động)
B, Chức năng thụ quan: dẫn truyền thông tin
C, Xác định hình dạng TB, tạo khung nâng đỡ
D, Tạo tính lỏng linh động của màng lOMoARcP SD| 59062190
Một trong những tính chất của protein xuyên B
Phần xuyên suốt màng là
màng ở màng sinh chất (màng tế bào) là: A.
phần kỵ nước, vẫn là
Xuyên 1 lần hoặc nhiều lần, thường nhóm hình sợi nhưng có thể
COOH ở phía môi trường ngoài tế bào xuyên qua màng một lần, B.
Xuyên 1 lần hoặc nhiều lần, thường nhưng cũng có loại lộn nhóm
vòa lộn ra để xuyên màng
COOH ở phía tế bào chất
nhiều lần (có khi 6-7 lần). C.
Chỉ có loại xuyên nhiều lần, nhóm COOH
Các phần thò ra 2 phía bề ở phía tế bào chất
mặt màng đều ưa nước. D.
Chỉ có loại xuyên nhiều lần nhóm COOH
Nhiều loại phân tử protein
ở phía môi trường ngoài tế bào.
màng có đầu thò phía vào tương có nhóm carboxyl COO- mang điện âm khiến chúng đẩy nhau
Tính chất của protein xuyên màng ở màng sinh C Protein xuyên màng chất (màng tế bào) là: chiến A.
Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, có tỷ lệ 70% protein màng
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid tế bào B.
Tỉ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, vị Protein xuyên màng
trí cố định, không có khả năng chuyển vị trí cũng có khả năng di C.
Tỷ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, động theo
có khả năng chuyển vị trí trong màng lipid
kiểu tịnh tiến trong màng D.
Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, vị lipid
trí cố định, không có khả năng chuyển vị trí. D Màng ty thể ngoài cũng
Tỷ lệ protein/lipid ở màng sinh chất (màng tế
là màng sinh chất: tỷ lệ bào) là:
P/L bằng 1. Tuy tỷ lệ này A.
Lớn hơn 2 có thể bằng 3
gần giống như tỷ lệ của B.
Lớn hơn 1 có thể bằng 2C. Nhỏ hơn 1 màng tế bào nhưng D. Xấp xỉ 1. thành phần bên trong có khác.
Trong sự hình thành màng tế bào, bào quan B
Bào quan trực tiếp tổng
cung cấp protein và lipid để tổng hợp màng tế hợp nên màng mới là bào là:
lưới nội sinh chất có hạt.
A. Lưới nội chất nhẵn màng lipid do màng RER
B. Lưới nội chất có hạt tổng hợp. Protein màng C. Ty thể do các ribosom tự do D. Tiêu thể.
trong tế bào chất và các ribosom bám trên lưới RER tổng hợp lOMoARcP SD| 59062190
Tỷ lệ protein/lipid của màng ngoài ty thể
A. Lớn hơn 1 có thể bằng 2 B. Bằng 1 C. Bằng 2
D. Lớn hơn 1 có thể bằng 3.
Tỷ lệ protein/lipid của màng ty thể trong A. Bằng 2 B. Bằng 3
C. Lớn hơn 1 có thể gần bằng 2 D. Bằng 1.
Tỷ lệ protein/Lipid của màng lưới nội sinh chất có B Tỷ lệ protein trên lipid hạt:
(P/L) của màng lưới nội
A. Lớn hơn 1, có thể gần bằng 2
sinh chất có hạt cao hơn B. Bằng 1
ở màng tế bào, lớn hơn
C. Lớn hơn 1, có thể gần bằng 3
một và có thể gần bằng D. Nhỏ hơn 1.
hoặc bằng hai tùy loại tế bào
Tính chất của protein xuyên màng ở màng sinh chất (màng tế bào) là: A.
Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, có
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid B.
Tỉ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, vị trí
cố định, không có khả năng chuyển vị trí C.
Tỷ lệ chiếm 70% protein màng tế bào, có
khả năng chuyển vị trí trong màng lipid D.
Tỉ lệ chiếm 30% protein màng tế bào, vị trí
cố định, không có khả năng chuyển vị trí. lOMoARcP SD| 59062190
Tính chất cacbohydrat màng tế bào là: D Carbohydrat cớ mặt ở A.
Có cả mặt ngoài, mặt trong màng tế bào; màng tế bào dưới dang
gắn hầu hết đầu ưa nước của lớp lipid và 1/10 các oligosaccharid, gắn
đầu ưa nước của protein xuyên màng
vào hầu hết các đầu ưa B.
Có cả mặt ngoài, mặt trong màng tế bào; nước của các protein
gắn hầu hết đầu ưa nước của protein màng và màng thò ra bên ngoài khoảng màng tế bào. Đầu ưa 1/10 lớp phân tử lipid nước của khoảng 1/10 C.
Có ở mặt ngoài màng tế bào; gắn hầu hết các phân tử lipid màng
đầu ưa nước của lớp lipid và 1/10 đầu ưa nước của protein xuyên màng cũng liên kết với các D.
Chỉ có ở mặt ngoài màng tế bào, gắn hầu oligosaccharid
hết đầu ưa nước của protein màng và khoảng
1/10 lớp phân tử lipid màng ngoài.
Thành phần hóa học và tính chất của màng sinh chất có hạt: A.
Tỷ lệ cholesterol 12-25% lipid, màng kém
lỏng linh động hơn màng tế bào B.
Tỷ lệ cholesterol 6% lipid, màng kém lỏng
linh động hơn màng tế bào C.
Tỷ lệ cholesterol 12-25% lipid, màng lỏng
linh động hơn màng tế bào D.
Tỷ lệ cholesterol 6% lipid, màng lỏng linh động hơn màng tế bào.
Chức năng protein màng dẫn truyền nước và các
chất qua màng theo cơ chế: A.
Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động. Protein xuyên 1 lần tạo
kênh dẫn truyền cho các phân tử nhỏ qua màng B.
Dẫn truyền nước và các chất qua màng theo cơ
chế chủ động, protein xuyên nhiều lần tạo kênh
dẫn truyền cho các phân tử lớn qua màng C.
Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động, vận chuyển có trung gian.
Protein xuyên nhiều lần tạo kênh dẫn truyền cho
các phân tử nhỏ qua màng D.
Dẫn truyền nước và các chất qua màng
theo cơchế chủ động, vận chuyển có trung gian.
Protein xuyên nhiều lần tạo kênh dẫn truyền cho
các phân tử lớn qua màng. lOMoARcP SD| 59062190
Tính chất của Protein xuyên màng ở màng sinh D
Protein màng được định chất (màng tế bào) là:
vị trên màng bởi các phân A.
Không bị định vị trên màng, phần dấu trong tử phospholipid, thuy
màng lipid là phần kỵ nước nhiên protein màng không B.
Không bị định vị trên màng, phần thò ra hai
cố định 1 chỗ, có thể
phíabề mặt đều ưa nước chuyển vị trí C.
Được định vị trên màng bởi cholesterol,
phần thò ra 2 phía bề mặt đều ưa nước D.
Được định vị trên màng bởi các
phospholipid, phần thò ra ở 2 phía bề mặt đều ưa nước
Cho các phát biểu về vận chuyển chủ động : ABBA 1 , Cần pro vận tải
2, VC theo chiều gradient nồng độ
3, Không yêu cầu năng lượng tế bào 4, VC 1 chiều AABB
Ẩm bào chỉ vận chuyển
Cho các phát biểu về ẩm thực bào : 1, Nội dịch chứ không vận
thực bào là hình thức đưa các chất vào trong chuyển các chất
tb bằng cách tạo lõm túi trên màng tb, gọi là túi
Ngoại tiết bào là loại các
lưới. 2, Thực bào là hình thức đưa vào trong
chất ra khỏi tế bào đồng
tb các phân tử có kích thước lớn thời hoà màng túi vào
3, Ẩm bào là hình thức vận chuyển các chất bên màng tế bào ngoài vào tế bào
4, Ngoại tiết bào – Loại bỏ các chất ra khỏi màng
lưới nội chất trơn đi ra bào tương
Cho các phát biểu về RER ( lưới nội sinh chất BBAA 1 là của Ser hạt ) 2 tỉ lệ choles 6%
1, Hệ thống ống lớn nhỏ chia nhánh
2, Màng sinh chất: P/L>1=2; phosphatidylcholin 55%; Cholesterol 10%; 3, Có nhiều ribosom
4, Chức năng:Thực hiện quá trình glycosyl
hóa, tổng hợp photpholipid, cholesterol,
tổng hợp protein, tạo thể đậm. lOMoARcP SD| 59062190
Các phát biểu dưới là về SER trừ : B Slide nhé
A, Tổng hợp và chuyển hóa axit béo và
phospholipid B, tạo thể đậm C, nâng cấp acid béo
D, co duỗi cơ (tế bào cơ)
(ĐSTC) Cho các phát biểu về bộ golgi: 1, ABBA SGK trang 35
Dạng chồng túi hình chỏm cầu xếp song song
Tip , đầu cis nhận pro để
thành hệ thống túi dẹt (dictiosom) và các túi cầu
hoàn thiện chúng nên tỉ lệ Golgi P/L cao
2, Chỉ gồm một hệ thống dictiosom
3, Nhận những sản phẩm đầu tiên của RER từ phía trans
4, Tỉ lệ P/L phía cis là xấp xỉ 2
Các enzyme chính của tiêu thể có thể quy về D Nuclease những nhóm chính trừ : A, Protease B, Lipase, C, Glucosidase D, Peptidase
Trong quá trình hình thành tiêu thể B A.
Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào trung tính nên liên kết phososphat bị cắt, liên
kết receptor-enzym bị cắt B.
Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào acid nên liên kết phososphat bị cắt, liên kết receptorenzym bị cắt C.
Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào muộn, do độ pH thể nội
bào trung tính nên liên kết phososphat không bị
cắt, liên kết receptor-enzym bị cắt D.
Túi cầu Golgi có tín hiệu manose dẫn
đường đến thể nội bào sớm, do độ pH thể nội bào
acid nên liên kết phososphat bị cắt, liên kết receptorenzym bị cắt.
Tiêu thể có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng tiêu thể giữ pH bằng : A, 2 B, 7,4 lOMoARcP SD| 59062190 C, 3,5 D, 4,8 Cấu trúc màng tiêu thể A.
Có protein màng chuyên bơm H+ ra ngoài
tiêu thể, vào tế bào chất để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 5 B.
Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng
tiêu thể để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 5 C.
Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng
tiêu thể để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 7 D.
Có protein màng chuyên bơm H+ ra ngoài
tiêu thể, vào tế bào chất để giữ độ pH trong tiêu thể xấp xỉ bằng 7.
Chức năng chuyên tổng hợp và chuyển hóa acid B Chức năng tổng hợp:
béo và phospholipid, tổng hợp lipid cho các Chuyên tổng hợp và
lipoprotein là của bào quan nào? chuyển hóa acid béo và A. LNSCCH phospholipid, tổng hợp
B. Lưới nội sinh chất nhẵn lipid cho các lipoprotein C. Bộ máy Golgi nhờ các enzym trong D. Tiêu thể
màng lưới nội sinh chất nhẵn
Lòng tiêu thể chứa các enzym: B A. Protease, Lipase, Glucosidase B.
Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease C.
Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease và 1 số nhóm enzym khác D.
Protease, Glucosidase, Nuclease và 1 số nhómenzym khác.
Số lượng phân tử protein có trong cấu trúc C Ở Prokaryota Ribosom ở Prokaryota:
+ Phân đơn vị nhỏ có một
A. Phân đơn vị bé 33, phân đơn vị lớn 49 rARN (1540 base) và 21
B. Phân đơn vị bé 34, phân đơn vị lớn 21
phân tử protein có tên S1
C. Phân đơn vị bé 21, phân đơn vị lớn 34 đến S21
D. Phân đơn vị bé 49, phân đơn vị lớn 33.
+ Phân đơn vị lớn có hai rARN: 5S (120 base) và 23S (2900 base) và 34
phân tử protein có tên từ L1 đến L34 lOMoARcP SD| 59062190
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của B Ở Eukaryota Ribosom ở Eukaryota: A.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 1
+ Phân đơn vị nhỏ có một phân tửrARN rARN (1900 base) và 33 B.
Đơn vị bé 1 phân tử rARN, đơn vị lớn 2
phân tử protein có tên S1 phân tử đến S33 rARN
+ Phân đơn vị lớn có hai C.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 2 rARN: 5S (120 base) và phân tửrARN 28S liên kết với 5,8S D.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 3 (4700 base + 160 base) phân tửrARN. và 49 phân tử protein có tên từ L1 đến L49
Thành phần hóa học và tính chất của màng ty thể B Cholesterol màng ty thể ngoài ngoài bằng 1/6 so với
A. Tỷ lệ cholesterol cao hơn màng tế bào, màng hồng cầu
phosphatidylcholin cao hơn màng tế bào (phosphatidylcholin cao
B. Tỷ lệ cholesterol thấp hơn màng tế bào,
gấp hai lần rưỡi so với
phosphatidylcholin cao hơn màng tế bào màng tế bào)
C. Tỷ lệ cholesterol thấp hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin thấp hơn màng tế bào
D. Tỷ lệ cholesterol cao hơn màng tế bào,
phosphatidylcholin thấp hơn màng tế bào. Tính chất ADN ty thể C A.
Ty thể có ADN riêng, Ribosom riêng để
tổng hợp protein cho ty thể, cung cấp toàn bộ nhu cầu về protein B.
Ty thể có ADN riêng, nhưng không đủ cho
toànbộ nhu cầu về protein C.
Ty thể có ADN riêng, Ribosom riêng để
tổng hợp protein cho ty thể, nhưng không đủ cho
toàn bộ nhu cầu về protein D.
Ty thể có ADN riêng, Lysosom (tiêu thể)
riêng để tổng hợp protein cho ty thể, nhưng không
đủ cho toàn bộ nhu cầu về protein.
Bộ ba UAG trong ADN ty thể có chức năng: B A. Mã kết thúc B. Mã hóa tryptophan C. Mã hóa arginin D. Mã hóa lysin lOMoARcP SD| 59062190 Tính chất ADN ty thể B
ADN của ty thể giống như A.
ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình ADN của vi khuẩn, hình
sợi có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do hoặc bám và vòng có một hoặc hai màng ty thể trong
vòng trong một ty thể, tự B.
ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
do trong lòng ty thể hoặc
vòng có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do hoặc bám và có khi bám vào màng ty màng ty thể trong thể trong C.
ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
vòng có 1 hoặc 2 vòng nằm tự do D.
ADN của ty thể giống ADN vi khuẩn, hình
vòng có 1 hoặc 2 vòng bám và màng ty thể trong.
Cơ chế di truyền của ADN ty thể C
Noãn bào có rất nhiều ty A.
Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng không
thể, tinh trùng chỉ có 4 cái
có ty thể, khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều (do nhiều cái hợp lại) ty thể của noãn bào
quấn quanh cổ tinh trùng, B.
Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng có 4 ty
khi thụ tinh thì ty thể tinh
thể,khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty thể trùng ở lại không vào
của noãn bào và của tinh trùng noãn bào, có nghĩa là C.
Noãn bào có nhiều ty thể, tinh trùng có 4 ty
trong hợp tử chỉ có toàn
thể,khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty thể
là ty thể của noãn bào và của noãn bào
mọi tế bào cơ thể về sau D.
Noãn bào có 4 ty thể, tinh trùng không có đều màng ty thể nguồn
ty thể, khi thụ tinh hình thành hợp tử có nhiều ty gốc từ m
thể của noãn bào và tinh trùng.
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của B Ribosom ở Prokaryota: A.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 1 phân tử rARN B.
Đơn vị bé 1 phân tử rARN, đơn vị lớn 2 phân tử rARN C.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 2 phân tử rARN D.
Đơn vị bé 2 phân tử rARN, đơn vị lớn 3 phân tử rARN.
Bộ gen ty thể ổn định, có tính đa hình, mang tính C
Các bộ ba mã hóa có vài
chủng tộc, một số bộ 3 mã hóa không phổ biến
chi tiết không phổ biến. Ví A. UAG mã hóa arginin dụ UAG thì mã hóa B. UAG mã kết thúc tryptophan chứ không C. UAG mã hóa tryptophan phải mã chấm câu. AGA D.
UAG vừa mã hóa tryptophan vừa mã hóa
và AGG thì lại để chấm arginin. câu chứ không mã hóa ra arginin lOMoARcP SD| 59062190
Cấu tạo Ribosom là thể kết hợp: C Ribosom không bị giới A.
rARN kết hợp protein, lipid; được bao bọc hạn bởi màng sinh chất
bởi màng sinh chất nội bào
nội bào, là thể kết hợp B.
rARN và protein, được bao bọc bởi màng của rARN và protein có sinh chất nội bào
rải rác khắp tế bào chất, C.
rARN và protein, không được bao bọc bởi
tự do hoặc bám vào lưới màng sinh chất nội bào
nội sinh chất có hạt và D.
rARN kết hợp protein, lipid; không được vào mặt ngoài của màng
bao bọc bởi màng sinh chất nội bào. nhân ngoài Đảo A -> C
Dạng tồn tại của Ribosom A
Phàn lớn 2 đơn vị chỉ kết A.
Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé chỉ kết hợp với nhau khi tổng
hợp lại với nhau khi tổng hợp protein hợp protein B.
Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé luôn kết hợp với nhau C.
Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé ở tế bào
chất chỉ hợp lại với nhau khi tổng hợp protein.
Còn ở lưới nội chất hạt, 2 phân tử đơn vị luôn gắn
với nhau, luôn gắn với màng của lưới nội chất có hạt
D. Phần đơn vị lớn và phần đơn vị bé ở tế bào
chất luôn kết hợp với nhau, còn màng lưới nội
chất có hạt 2 phân đơn vị chỉ gắn với nhau khi tổng hợp protein.
Hằng số lắng của phân đơn vị bé, phân đơn vị lớn D
tip nhớ : 3 đơn vị ở pro và
và toàn bộ Ribosom ở prokaryota là:
eu đều giảm 10 ( và ở pro A.
Phân đơn vị bé 40 S; phân đơn vị lớn 60 S; nó cũng là tổng trừ 10 toàn bộ Ribosom 80 S luôn ) B.
Phân đơn vị bé 30 S; phân đơn vị lớn 50 S; 30 50 toàn bộ Ribosom 80 S 70 C.
Phân đơn vị bé 40 S; phân đơn vị lớn 60 S; 40 60 80 toàn bộ Ribosom 100 S D.
Phân đơn vị bé 30 S; phân đơn vị lớn 50 S; toàn bộ Ribosom 70 S.
ố lượng phân tử protein có trong cấu trúc D Ribosom ở Eukaryota:
A. Phân đơn vị bé 21, phân đơn vị lớn 34
B. Phân đơn vị bé 34, phân đơn vị lớn 21
C. Phân đơn vị bé 49, phân đơn vị lớn 33
D. Phân đơn vị bé 33, phân đơn vị lớn 49. lOMoARcP SD| 59062190
Số lượng phân tử rARN trong cấu trúc của A nhỏ 1 lớn 2 Ribosom của Prokaryota: A.
Phân đơn vị bé 1 phân tử rARN 16S; phân
đơnvị lớn 2 phân tử rARN 5S và 23S B.
Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 5S và 16S;
phân đơn vị lớn 1 phân tử rARN 23S C.
Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 5S và
5.8S; phân đơn vị lớn 2 phân tử rARN 18S và
28S D. Phân đơn vị bé 2 phân tử rARN 16S và
18S; phân đơn vị lớn 3 phân tử rARN 5S, 23 S, 28S
Trong ti thể, phức hợp enzym ATP synthtase để B Protein mang trong ty thể
tổng hợp ATP có ở đâu: A. Màng ngoài ty thể có 3 nhóm: B. Màng trong ty thể - Nhóm vận tải đặc C.
Khoảng gian màng (giữa màng trong và
hiệu các chất vận chuyển
màng ngoài của ty thể) D. Lòng ty thể. qua lại màng trong - Phức hợp enzym ATP synthetase để tổng hợp ATP - Nhóm thực hiện các phản ứng oxy hóa của chuỗi hô hấp
Tỷ lệ Cholesterol và vai trò của cardiolipin ở màng D ty thể trong là: A.
Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty thể
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn H+ tạo sự chênh lệch nồng độ H+ B.
Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty thể
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn Cl- tạo sự
chênh lệch nồng độ Cl- C.
Tỷ lệ Cholesterol cao hơn màng ty thể
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn oxy tạo sự
chênh lệch nồng độ oxy D.
Tỷ lệ Cholesterol thấp hơn màng ty thể
ngoài, cardiolipin có khả năng chặn H+ tạo sự chênh lệch nồng độ H+ lOMoARcP SD| 59062190
Trong sự hình thành màng tế bào, bào quan cung B
Bào quan trực tiếp tổng
cấp protein và lipid để tổng hợp màng tế bào là:
hợp nên màng mới là lưới
A. Lưới nội chất nhẵn nội sinh chất có hạt.
B. Lưới nội chất có hạt màng lipid do màng RER C. Ty thể tổng hợp. Protein màng D. Tiêu thể. do các ribosom tự do
trong tế bào chất và các ribosom bám trên lưới RER tổng hợp
Ty thể có khả năng độc lập 1 phần về phương C
tiện di truyền, có thể xem mối quan hệ với tế bào chủ là: A. Hợp tác B. Hội sinh C. Cộng sinh D. Cạnh tranh
Cấu trúc sợi vi thể gồm: C A.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình cầu B.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình sợi C.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình sợi D.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình cầu
Cấu trúc sợi vi thể gồm: C A.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình cầu B.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhsợi, actin F hình sợi C.
Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G
hìnhcầu, actin F hình sợi
D. Sợi actin và sợi myozin: Actin gồm actin G hình cầu, actin F hình cầu lOMoARcP SD| 59062190 Cấu trúc ống vi thể B Thành của ống vi thể A.
Thành của ống vi thể thường có 10 sợi
thường có 13 sợi protein
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
(có thể thay đổi 9-14 sợi)
có trung tâm liên kết với ATP, trung tâm liên kết
trong cấu trúc sợi protein
với các chất ức chế alkaloid (colchicin…)
có trung tâm liên kết với B.
Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
ATP, trung tâm liên kết với
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
các chất ức chế alcaloid
có trung tâm liên kết với ATP, trung tâm liên kết
(colchicin, viblastin, …) vì
với các chất ức chế alkaloid (colchicin…) vậy khi dùng các chất C.
Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
colchicin… nó ức chế sự
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với các chất ức chế alkaloid tạo thành thoi phân bào (colchicin…) D.
Thành của ống vi thể thường có 13 sợi
protein (có thể 9-14 sợi) trong cấu trúc sợi protein
có trung tâm liên kết với ATP.
Cấu trúc sợi vi thể gồm C
Sợi vi thể gồm có sợi vi A.
sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G thể actin, sợi vi thể
hìnhsợi, actin F hình sợi do trùng hợp các actin G myozin tạo nên - Actin được cấu tạo B.
sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G chính bởi protein actin.
hìnhsợi, actin F hình cầu do trùng hợp các actin G Có hai dạng actin: actin G tạo nên và actin F. Actin G hình C.
sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G cầu; actin F hình sợi
hìnhcầu, actin F hình sợi do trùng hợp các actin G được tạo thành do sự tạo nên
trùng hợp các actin G tạo D.
sợi actin và sợi myozin; Actin gồm actin G nên
hìnhcầu, actin F hình cầu do trùng hợp các actin G tạo nên. Cấu trúc ống vi thể D
Các ống vi thể là những A.
Là những ống hình trụ, đường kính trung
ống hình trụ dài đường
bình 24 nm không phân nhánh được cấu tạo từ kính trung bình 24 nm có protein actin và myozin thành bên dày 5 nm và B.
Là những ống hình trụ, đường kính trung
rỗng ở giữa, chiều dài
bình 150 nm không phân nhánh được cấu tạo từ
thay đổi có khi tới vài protein tubulin α và β micromet, không phân C.
Là những ống hình trụ, đường kính trung
nhành. Các ống vi thể có
bình 24 nm phân nhánh được cấu tạo từ protein
thể ở dạng tự do phân bố tubulin α và β
trong tế bào chất tạo nên D.
Là những ống hình trụ, đường kính trung sao và thoi phân bào. Các
bình 24 nm không phân nhánh được cấu tạo từ
ống vi thể được cấu tại từ protein tubulin α và β. protein tubulin α và β
Cấu trúc của trung tử gồm D lOMoARcP SD| 59062190
A. Thành ống trung tử làm bằng 9-13 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể
B. Thành ống trung tử làm bằng 9-13 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể
C. Thành ống trung tử làm bằng 9 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 sợi vi thể
D. Thành ống trung tử làm bằng 9 tấm protein.
Mỗi tấm protein gồm 3 ống vi thể. Sự hình thành trung thể C
Ở kỳ đầu phân bào trước
A. Kỳ đầu phân bào, ở cực đối diện trung thể
khi xuất hiện thoi vô sắc
cũ, hình thành trung thể mới, xuất hiện thoi vô thấy xuất hiện thêm 1
sắc B. Kỳ sau phân bào, xuất hiện trung thể mới trung thể mới bên cạnh
bên cạnh trung thể cũ, sau khi hình thành, trung
trung thể cũ -> di chuyển
thể mới di chuyển về cực đối diện, xuất hiện thoi
về cực đối diện với cực tế vô sắc
bào mà trung thể cũ đang C.
Kỳ đầu phân bào, xuất hiện trung thể mới
đứng, liền sau đó là sự
bên cạnh trung thể cũ, sau khi hình thành, trung
thể mới di chuyển về cực đối diện, xuất hiện thoi
xuất hiện các sợi vô sắc vô sắc
từ khu vực quanh trung tử D.
Kỳ sau phân bào, ở cực đối diện trung thể
cũ, hình thành trung thể mới, xuất hiện thoi vô sắc.
Đường kính trung bình của ống vi thể là A. 24nm B. 12nm C. 6 nm D. 48 nm