lOMoARcPSD| 47207367
lOMoARcPSD| 47207367
2
PHN MĐẦU
Trong giai oạn cấp bách hiện nay, trước yêu cầu của công cuộc ổi mới toàn diện, ồng b
ất nước và hội nhập quc tế với những thời cơ và thách thức an xen, việc giải quyết úng
ắn vấn ề dân tộc có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng, phát huy sức mạnh khối ại oàn
kết toàn dân tc, phấn ấu vì mục tiêu xây dựng ất nước giàu mạnh. Có nhiều cuộc ấu
tranh diễn ra do không tìm ược tiếng nói chung gia các dân tộc... Đó là lí do vì sao mà
dân tộc luôn là vấn ề áng ược quan tâm, lo lắng.
Trong thời kỳ ổi mới ất nước nhằm nâng cao các hiệu quả giải quyết về dân tộc Đảng ã
ban hành nhiều nghị quyết, chthdành cho những ồng bào dân tộc thiểu số, miền núi…
về mọi lĩnh vực ặc biệt là xóa ói giảm nghèo, an sinh xã hội; ể tất cả cùng hòa hợp, tiến
bộ, oàn kết. Điều này cũng mang lại nhiều tích cực về nhiều mặt nhưng song vẫn còn
nhiều các hạn chế, chưa thể kéo sát nhiều hơn những khoảng cách vi những dân tc
thiểu số, vùng sâu vùng xa, thiếu những chính sách phát triển bền vững; chưa sát lập vi
thc tiễn... Từ ó, vấn ề lớn ược ặt ra là làm thế nào ể có những chính sách, quan iểm,
ường lối giải quyết kịp thời, quyết liệt và nhanh chóng thu hẹp dần khoảng cách của s
phát triển không ồng ều, kéo gần hơn khoảng cách gia các dân tộc anh em; ặc biệt là
văn hóa…
Từ ó, chúng ta cần phải nghiên cứu nhiều hơn về các vấn ề dân tộc. Đcó những nhìn
nhận úng ắn, hướng giải quyết vnhững khiếm khuyết cũng như nguyên nhân ể ẩy lùi
khoảng cách, và hoàn thiện hơn chính sách dân tộc nước nhà hiện nay và tương lai.
PHN NỘI DUNG
1. Khái niệm, ặc trưng cơ bản
Khái niệm:
+ Nghĩa rộng: dùng ể chỉ một cộng ộng người ổn ịnh làm thành nhân dân một nước,
có lãnh thổ quốc gia, có nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung, có ý thức về sự
thống nhất của mình, gắn bó với nhau bi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống
văn hóa và truyền thống ấu tranh chung trong sut quá trình lịch sử lâu dài. + Nghĩa
hẹp: dùng ể chỉ một cộng ồng người có mối liên hệ cht chẽ và bền vững, có chung
sinh hoạt kinh tế, có ngôn ngữ riêng, văn hóa, có những ặc thù, xuất hiện sau bộ lạc,
bộ tộc và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người của dân cư cộng ồng ó.
Đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Cộng ồng về ngôn ng( bao gồm ngôn ngữ nói, viết hoặc chỉ ngôn ngữ nói ) :
lOMoARcPSD| 47207367
3
+ Tiêu chí cơ bản ể phân biệt tộc ngưi với nhau
+ Được coi trọng và giữ gìn
- Cộng ồng về văn hóa ( gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật th ) :
+ Phản ánh truyền thống, văn hóa, lối sống,… phong tục, tập quán tín ngưỡng, tôn
giáo của mt dân tc.
+ Xu thế giao lưu văn hóa và xu thế bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa vẫn cùng
song song tồn tại.
- Ý thc tự giác dân tộc :
+ Là tiêu chí quan trọng nhất ể phân ịnh của một tộc người, có vtrí quyết ịnh i
với sự tồn tại và phát triển của tộc người.
+ Các yếu tố ý thức tình cảm, tâm lý liên quan trực tiếp ến sự hình thành và phát
triển của ý thức tgiác tộc người.
Ba tiêu chí này tạo nên sự ổn ịnh trong quá trình phát triển của tộc người.
Cũng là căn cứ ể xem xét và nhận ịnh tộc người Việt Nam hiện nay.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về các vấn ề dân tộc :
A. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
- Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra ể hình thành cộng ồng
dân tộc ộc lập.
+ Nguyên nhân : do sthc tỉnh trưởng thành về ý thức dân tc, quyn sống của bản
thân => muốn tách rathành lập các dân tộc ộc lập.
+ Thể hiện rõ nét ở phong trào ấu tranh giành ộc lập dân tộc của các dân tộc thuc a
muốn thoát khỏi áp bc, bc lt ca các nước thực dân ế quốc.
- Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quc gia, thm chí các dân tc
nhiều quốc gia muốn liên hiệp với nhau.
+ Nổi lên trong giai oạn chủ nghĩa tư bản ã phát triển thành chủ nghĩa ế quốc bốc lt
thuc a.
+ Nguyên nhân là do sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa hc công ngh
sự giao lưu hội nhập.
+ VD: Các liên hiệp quốc tế như: ASEAN, NATO, WB, WHO,...
Xut hiện nhu cầu xóa bỏ sự ngăn cách, thúc ẩy sự xích lại gần nhau giữa các dân
tộc.
lOMoARcPSD| 47207367
4
Hai xu hướng này có sthống nhất biện chứng với nhau trong tiến trình phát triển
của mi quc gia và ca toàn nhân loi. Mọi trường hợp, hai xu hướng luôn tác
ộng qua lại, hỗ tr lẫn nhau. Mọi sự vi phạm mi quan hệ biện chứng này ều dẫn
tới hậu quả tiêu cực, khó lường.
B. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
Một, các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
- Nội dung : quyền thiêng liêng, không phân bit dân tc lớn hay nhỏ, không có
quyền áp bức dân tộc khác, trình ộ phát triển cao hay thấp, mọi dân tộc ều có quyền
lợi xã hội, lĩnh vực ngang nhau.
- Thc hiện bình ẳng dân tộc :
+ Thủ tiêu áp bức giai cấp từ ó xóa bỏ áp bức dân tộc
+ Khắc phục chênh lệch phát triển dân tộc, tạo iều kiện giúp ỡ, ồng hành cho các dân
tộc lc hậu phát triển bằng nổ lực chính mình, cùng nhau tiến bộ.
+ Bình ẳng toàn diện thực hiện một cách ích thực trong ời sống.
Đây là quyền cơ sở thc hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng mối quan hệ hữu
nghị hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là, các dân tộc ược quyền tự quyết
- Nội dung : quyền của dân tộc quyết ịnh vận mệnh của mình, tự do chọ chế ộ chính
trị, con ường phát triển dân tộc.
- Bao gồm :
+ Tách ra thành lập quốc gia dân tộc ộc lp
+ Tự nguyện liên hiệp bình ẳng với dân tộc khác
- Tuy nhiên: phải ược xut phát tthc tin - cụ thể, ứng vững lập trường giai cấp
công nhân, thống nhật li ích dân tộc và giai cấp công nhân. Ba là, liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc
- Phản ánh
+ Thống nhất giải phóng giai cấp và dân tộc
+ Gắn bó chặt chẽ tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
Đoàn kết, liên hiệp công nhân là cơ sở vững chắc ể oàn kết tầng lớp nhân dân lao
ộng của các dân tộc trong ấu tranh chủ nghĩa ế quốc vì ộc lập, tiến bộ xã hội dân
tộc. Đây là nội dung chủ yếu, giải pháp quan trọng ể kết ni nội dung giữa các
cương lĩnh.
lOMoARcPSD| 47207367
5
Kết luận: Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lenin là cơ sở lý luận quan trọng cho
Đảng Cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình ấu tranh
giành ộc lập dâm tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam A.
Đặc iểm dân tộc ở Việt Nam
- Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Thứ hai: Các dân tộc cư trú xen kẽ
- Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng
- Thứ tư: Các dân tộc Việt Nam có trình ộ phát triển không ều
- Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - Quốc gia thống nhất.
- Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, a
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
B. Quan iểm và chính sách
- Quan iểm cơ bản của Đảng về vấn ề dân tộc:
+ Vấn ề dân tộc và oàn kết dân tộc là vấn ề chiến lượt cơ bản, lâu dài, ồng thời cũng là
vấn ề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
+ Tất cả các dân tộc bình ẳng, oàn kết, tương trợ, giúp ỡ lẫn nhau cùng phát triển.
Phấn ấu thực hiện công nghiệp hóa – hiện ại hóa.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh- quốc phòng ịa bàn
vùng dân tộc và miền núi; thực hiện chính sách xã hội, dân tộc; giữ gìn phát huy giá trị
, bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc…
+ Ưu tiên ầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tc và miền núi, tập phát triển
giao thông cơ sở hạ tầng, xóa ói, giảm nghèo;….
+ Công tác dân tộc dân tộc và thc hin chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, ca các cấp, các ngành, của toàn bhệ thống chính trị.
- Chính sách dân tc của Đảng, Nhà nước Việt Nam :
lOMoARcPSD| 47207367
6
+ Chính trị : thc hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau phát triển giữa các dân
tộc…
+ Kinh tế : phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khc phc khoảng cách về chênh
lệch gia các vùng gia các dân tộc…
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc….
+ Xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng ồng bào dân
tộc thiếu số…
+ Về an ninh - quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn
ịnh chính trị, thực hin tt an ninh chính trị, trật tự - an toàn xã hội
Đúng với chính sách dân tộc hiện nay ở Vit Nam là phát triển toàn diện: chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng ịa bàn dân tc thiểu số, biên giới,
rừng núi, hải ảo Tổ Quc.
Kết luận:
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính toàn diện, bao trùm tt c
lĩnh vực i sống xã hội.
- Phát triển KT - XH là nền tảng tăng bình ẳng, oàn kết dân tộc; cơ sở khắc phc
chênh lệch trình ộ phát triểm gia các dân tc
- Mang tính cách mạng tiến bộ và nhân văn sâu sắc; quan tâm, không kthị, bỏ sót
một dân tc nào; phát huy ni lc kết hợp giúp ỡ hiệu quả của các anh em dân tộc.
lOMoARcPSD| 47207367
7
PHN KẾT LUẬN
Thông qua việc tiếp thu và phát huy những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin về dân tộc, Đảng và Nhà nước ã khái quát ược ặc iểm và tình hình dân tộc của
ất nước Việt Nam hiện nay, từ ó, thể hiện quan iểm về vấn ề dân tộc và ề ra ược
những chính sách phát triển phù hợp với thời ại và với từng vùng riêng biệt toàn diện
về mọi mặt, từng bước khắc phục tình trạng chênh lệch phát triển giữa các dân tộc.
Dù là một quốc gia a dạng về dân tộc nhưng tuyệt nhiên không có bất kì dân tộc nào
bị bỏ lại. Chính tư tưởng tiến bộ và nhân văn này ã nâng cao tinh thần oàn kết giữa
các dân tộc sống cùng một lãnh thổ, phát huy nội lực của mỗi dân tộc, ngăn chặn từ
ầu bất cứ tư tưởng kì thị, bất kỳ âm mưu chia rẽ dân tộc nào. Chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm tất cả các lĩnh vực
của ời sống xã hội, liên quan ến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc trong cộng
ồng quốc gia. Phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc là nền tảng ể tăng cường oàn
kết và thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, là cơ sở ể từng bước khắc phục sự chênh
lệch về trình ộ phát triển giữa các dân tộc. Do vậy, chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước ta mang tính cách mạng và tiến bộ, ồng thời còn mang tính nhân văn sâu
sắc. Bởi vì, chính sách ó không bỏ sót bất kì dân tộc nào, không cho phép bất kì tư
tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào, ồng thời nó còn nhằm phát huy nội lực của mỗi dân
tộc kết hợp với sự giúp ỡ có hiệu quả của các dân tộc anh em trong cả nước.
Liên hệ với vấn ề dân tộc ở Việt Nam
Trong quá trình chuyển ổi lên chủ nghĩa xã hội, nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam, ã
phải ối mặt với các thách thức về vấn ề dân tộc. Những iều này bao gồm việc duy trì
ồng nhất và ổn ịnh trong cộng ồng dân tộc a dạng, giữa việc thúc ẩy bình ẳng và bảo
vệ quyền của các cộng ồng dân tộc truyền thống. Trong trường hợp của Việt Nam, iều
này có thể liên quán ến chính sách dân tộc và các biện pháp nhằm ảm bảo quyền lợi
và phát triển bền vững cho tất cả các dân tộc trong cộng ồng.
lOMoARcPSD| 47207367
8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Thị Ánh Hồng, Lê Thị Thu Mai và Nguyễn Thị Hồng Quý (2023), Giáo Trình
Chủ Nghĩa Khoa Học Xã Hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia sự tht, Hà Nội.
2. Gii quyết vấn ề dân tc Việt Nam trong giai oạn hiện nay. (2020, 07, 16). Học
Viện Dân Tộc, https://hvdt.edu.vn/nghien-cuu/nghien-cuu-trao-doi/giai-quyet-van-de-dan-
toc-oviet-nam-trong-giai-doan-hien-nay.
3. Vấn ề dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. (2015, 09, 10).Tạp
Chí Cộng Sản. https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-/2018/35133/van-
dedan-toc-o-viet-nam-trong-boi-canh-toan-cau

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367 lOMoAR cPSD| 47207367 PHẦN MỞ ĐẦU
Trong giai oạn cấp bách hiện nay, trước yêu cầu của công cuộc ổi mới toàn diện, ồng bộ
ất nước và hội nhập quốc tế với những thời cơ và thách thức an xen, việc giải quyết úng
ắn vấn ề dân tộc có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng, phát huy sức mạnh khối ại oàn
kết toàn dân tộc, phấn ấu vì mục tiêu xây dựng ất nước giàu mạnh. Có nhiều cuộc ấu
tranh diễn ra do không tìm ược tiếng nói chung giữa các dân tộc... Đó là lí do vì sao mà
dân tộc luôn là vấn ề áng ược quan tâm, lo lắng.
Trong thời kỳ ổi mới ất nước nhằm nâng cao các hiệu quả giải quyết về dân tộc Đảng ã
ban hành nhiều nghị quyết, chỉ thị dành cho những ồng bào dân tộc thiểu số, miền núi…
về mọi lĩnh vực ặc biệt là xóa ói giảm nghèo, an sinh xã hội; ể tất cả cùng hòa hợp, tiến
bộ, oàn kết. Điều này cũng mang lại nhiều tích cực về nhiều mặt nhưng song vẫn còn
nhiều các hạn chế, chưa thể kéo sát nhiều hơn những khoảng cách với những dân tộc
thiểu số, vùng sâu vùng xa, thiếu những chính sách phát triển bền vững; chưa sát lập với
thực tiễn... Từ ó, vấn ề lớn ược ặt ra là làm thế nào ể có những chính sách, quan iểm,
ường lối giải quyết kịp thời, quyết liệt và nhanh chóng thu hẹp dần khoảng cách của sự
phát triển không ồng ều, kéo gần hơn khoảng cách giữa các dân tộc anh em; ặc biệt là văn hóa…
Từ ó, chúng ta cần phải nghiên cứu nhiều hơn về các vấn ề dân tộc. Để có những nhìn
nhận úng ắn, hướng giải quyết về những khiếm khuyết cũng như nguyên nhân ể ẩy lùi
khoảng cách, và hoàn thiện hơn chính sách dân tộc nước nhà hiện nay và tương lai. PHẦN NỘI DUNG
1. Khái niệm, ặc trưng cơ bảnKhái niệm:
+ Nghĩa rộng: dùng ể chỉ một cộng ộng người ổn ịnh làm thành nhân dân một nước,
có lãnh thổ quốc gia, có nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung, có ý thức về sự
thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống
văn hóa và truyền thống ấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài. + Nghĩa
hẹp: dùng ể chỉ một cộng ồng người có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung
sinh hoạt kinh tế, có ngôn ngữ riêng, văn hóa, có những ặc thù, xuất hiện sau bộ lạc,
bộ tộc và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người của dân cư cộng ồng ó.
Đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Cộng ồng về ngôn ngữ ( bao gồm ngôn ngữ nói, viết hoặc chỉ ngôn ngữ nói ) : 2 lOMoAR cPSD| 47207367
+ Tiêu chí cơ bản ể phân biệt tộc người với nhau
+ Được coi trọng và giữ gìn
- Cộng ồng về văn hóa ( gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể ) :
+ Phản ánh truyền thống, văn hóa, lối sống,… phong tục, tập quán tín ngưỡng, tôn giáo của một dân tộc.
+ Xu thế giao lưu văn hóa và xu thế bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa vẫn cùng song song tồn tại.
- Ý thức tự giác dân tộc :
+ Là tiêu chí quan trọng nhất ể phân ịnh của một tộc người, có vị trí quyết ịnh ối
với sự tồn tại và phát triển của tộc người.
+ Các yếu tố ý thức tình cảm, tâm lý liên quan trực tiếp ến sự hình thành và phát
triển của ý thức tự giác tộc người.
 Ba tiêu chí này tạo nên sự ổn ịnh trong quá trình phát triển của tộc người.
 Cũng là căn cứ ể xem xét và nhận ịnh tộc người ở Việt Nam hiện nay.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về các vấn ề dân tộc :
A. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc -
Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra ể hình thành cộng ồng dân tộc ộc lập.
+ Nguyên nhân : do sự thức tỉnh trưởng thành về ý thức dân tộc, quyền sống của bản
thân => muốn tách ra ể thành lập các dân tộc ộc lập.
+ Thể hiện rõ nét ở phong trào ấu tranh giành ộc lập dân tộc của các dân tộc thuộc ịa
muốn thoát khỏi áp bức, bốc lột của các nước thực dân ế quốc. -
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp với nhau.
+ Nổi lên trong giai oạn chủ nghĩa tư bản ã phát triển thành chủ nghĩa ế quốc bốc lột thuộc ịa.
+ Nguyên nhân là do sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học – công nghệ và sự giao lưu hội nhập.
+ VD: Các liên hiệp quốc tế như: ASEAN, NATO, WB, WHO,...
 Xuất hiện nhu cầu xóa bỏ sự ngăn cách, thúc ẩy sự xích lại gần nhau giữa các dân tộc. 3 lOMoAR cPSD| 47207367
 Hai xu hướng này có sự thống nhất biện chứng với nhau trong tiến trình phát triển
của mỗi quốc gia và của toàn nhân loại. Mọi trường hợp, hai xu hướng luôn tác
ộng qua lại, hỗ trợ lẫn nhau. Mọi sự vi phạm mối quan hệ biện chứng này ều dẫn
tới hậu quả tiêu cực, khó lường.
B. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
Một, các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
- Nội dung : quyền thiêng liêng, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, không có
quyền áp bức dân tộc khác, trình ộ phát triển cao hay thấp, mọi dân tộc ều có quyền
lợi xã hội, lĩnh vực ngang nhau.
- Thực hiện bình ẳng dân tộc :
+ Thủ tiêu áp bức giai cấp từ ó xóa bỏ áp bức dân tộc
+ Khắc phục chênh lệch phát triển dân tộc, tạo iều kiện giúp ỡ, ồng hành cho các dân
tộc lạc hậu phát triển bằng nổ lực chính mình, cùng nhau tiến bộ.
+ Bình ẳng toàn diện thực hiện một cách ích thực trong ời sống.
 Đây là quyền cơ sở ể thực hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng mối quan hệ hữu
nghị hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là, các dân tộc ược quyền tự quyết
- Nội dung : quyền của dân tộc quyết ịnh vận mệnh của mình, tự do chọ chế ộ chính
trị, con ường phát triển dân tộc. - Bao gồm :
+ Tách ra thành lập quốc gia dân tộc ộc lập
+ Tự nguyện liên hiệp bình ẳng với dân tộc khác
- Tuy nhiên: phải ược xuất phát từ thực tiễn - cụ thể, ứng vững lập trường giai cấp
công nhân, thống nhật lợi ích dân tộc và giai cấp công nhân. Ba là, liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc - Phản ánh
+ Thống nhất giải phóng giai cấp và dân tộc
+ Gắn bó chặt chẽ tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
 Đoàn kết, liên hiệp công nhân là cơ sở vững chắc ể oàn kết tầng lớp nhân dân lao
ộng của các dân tộc trong ấu tranh chủ nghĩa ế quốc vì ộc lập, tiến bộ xã hội dân
tộc. Đây là nội dung chủ yếu, giải pháp quan trọng ể kết nối nội dung giữa các cương lĩnh. 4 lOMoAR cPSD| 47207367
Kết luận: Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lenin là cơ sở lý luận quan trọng cho
Đảng Cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình ấu tranh
giành ộc lập dâm tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam A.
Đặc iểm dân tộc ở Việt Nam
- Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Thứ hai: Các dân tộc cư trú xen kẽ
- Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Thứ tư: Các dân tộc Việt Nam có trình ộ phát triển không ều
- Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - Quốc gia thống nhất.
- Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, a
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
B. Quan iểm và chính sách
- Quan iểm cơ bản của Đảng về vấn ề dân tộc:
+ Vấn ề dân tộc và oàn kết dân tộc là vấn ề chiến lượt cơ bản, lâu dài, ồng thời cũng là
vấn ề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
+ Tất cả các dân tộc bình ẳng, oàn kết, tương trợ, giúp ỡ lẫn nhau cùng phát triển.
Phấn ấu thực hiện công nghiệp hóa – hiện ại hóa.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh- quốc phòng ịa bàn
vùng dân tộc và miền núi; thực hiện chính sách xã hội, dân tộc; giữ gìn phát huy giá trị
, bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc…
+ Ưu tiên ầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, tập phát triển
giao thông cơ sở hạ tầng, xóa ói, giảm nghèo;….
+ Công tác dân tộc dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị.
- Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam : 5 lOMoAR cPSD| 47207367
+ Chính trị : thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau phát triển giữa các dân tộc…
+ Kinh tế : phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách về chênh
lệch giữa các vùng giữa các dân tộc…
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc….
+ Xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng ồng bào dân tộc thiếu số…
+ Về an ninh - quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn
ịnh chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự - an toàn xã hội
 Đúng với chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phát triển toàn diện: chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng ịa bàn dân tộc thiểu số, biên giới,
rừng núi, hải ảo Tổ Quốc. Kết luận:
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính toàn diện, bao trùm tất cả
lĩnh vực ời sống xã hội.
- Phát triển KT - XH là nền tảng tăng bình ẳng, oàn kết dân tộc; cơ sở khắc phục
chênh lệch trình ộ phát triểm giữa các dân tộc
- Mang tính cách mạng tiến bộ và nhân văn sâu sắc; quan tâm, không kỳ thị, bỏ sót
một dân tộc nào; phát huy nội lực kết hợp giúp ỡ hiệu quả của các anh em dân tộc. 6 lOMoAR cPSD| 47207367 PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua việc tiếp thu và phát huy những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin về dân tộc, Đảng và Nhà nước ã khái quát ược ặc iểm và tình hình dân tộc của
ất nước Việt Nam hiện nay, từ ó, thể hiện quan iểm về vấn ề dân tộc và ề ra ược
những chính sách phát triển phù hợp với thời ại và với từng vùng riêng biệt toàn diện
về mọi mặt, từng bước khắc phục tình trạng chênh lệch phát triển giữa các dân tộc.
Dù là một quốc gia a dạng về dân tộc nhưng tuyệt nhiên không có bất kì dân tộc nào
bị bỏ lại. Chính tư tưởng tiến bộ và nhân văn này ã nâng cao tinh thần oàn kết giữa
các dân tộc sống cùng một lãnh thổ, phát huy nội lực của mỗi dân tộc, ngăn chặn từ
ầu bất cứ tư tưởng kì thị, bất kỳ âm mưu chia rẽ dân tộc nào. Chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm tất cả các lĩnh vực
của ời sống xã hội, liên quan ến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc trong cộng
ồng quốc gia. Phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc là nền tảng ể tăng cường oàn
kết và thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, là cơ sở ể từng bước khắc phục sự chênh
lệch về trình ộ phát triển giữa các dân tộc. Do vậy, chính sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước ta mang tính cách mạng và tiến bộ, ồng thời còn mang tính nhân văn sâu
sắc. Bởi vì, chính sách ó không bỏ sót bất kì dân tộc nào, không cho phép bất kì tư
tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào, ồng thời nó còn nhằm phát huy nội lực của mỗi dân
tộc kết hợp với sự giúp ỡ có hiệu quả của các dân tộc anh em trong cả nước.
Liên hệ với vấn ề dân tộc ở Việt Nam
Trong quá trình chuyển ổi lên chủ nghĩa xã hội, nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam, ã
phải ối mặt với các thách thức về vấn ề dân tộc. Những iều này bao gồm việc duy trì
ồng nhất và ổn ịnh trong cộng ồng dân tộc a dạng, giữa việc thúc ẩy bình ẳng và bảo
vệ quyền của các cộng ồng dân tộc truyền thống. Trong trường hợp của Việt Nam, iều
này có thể liên quán ến chính sách dân tộc và các biện pháp nhằm ảm bảo quyền lợi
và phát triển bền vững cho tất cả các dân tộc trong cộng ồng. 7 lOMoAR cPSD| 47207367
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Bùi Thị Ánh Hồng, Lê Thị Thu Mai và Nguyễn Thị Hồng Quý (2023), Giáo Trình
Chủ Nghĩa Khoa Học Xã Hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia sự thật, Hà Nội. 2.
Giải quyết vấn ề dân tộc ở Việt Nam trong giai oạn hiện nay. (2020, 07, 16). Học
Viện Dân Tộc, https://hvdt.edu.vn/nghien-cuu/nghien-cuu-trao-doi/giai-quyet-van-de-dan-
toc-oviet-nam-trong-giai-doan-hien-nay. 3.
Vấn ề dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. (2015, 09, 10).Tạp
Chí Cộng Sản. https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/nghien-cu/-/2018/35133/van-
dedan-toc-o-viet-nam-trong-boi-canh-toan-cau 8