Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài | Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo

Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài được giới thiệu trong sách Ngữ Văn lớp 11. Qua tấn bi kịch của Vũ Như Tô, tác giả đã đặt ra những vấn đề sâu sắc, có nghĩa muôn thuở về mối quan hệ giữa nghệ thuật với cuộc sống, giữa lí tưởng nghệ thuật cao siêu, thuần túy muôn đời với lợi ích thiết thân và trực tiếp của nhân dân.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài | Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo

Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài được giới thiệu trong sách Ngữ Văn lớp 11. Qua tấn bi kịch của Vũ Như Tô, tác giả đã đặt ra những vấn đề sâu sắc, có nghĩa muôn thuở về mối quan hệ giữa nghệ thuật với cuộc sống, giữa lí tưởng nghệ thuật cao siêu, thuần túy muôn đời với lợi ích thiết thân và trực tiếp của nhân dân.

120 60 lượt tải Tải xuống
Soạn văn 8: Vĩnh biệt Cửu Trùng đài
Trước khi đọc
Đã bao giờ bn t hỏi: “Tôi là ai? Ước mơ lớn nht ca tôi là gì? Tôi có th làm gì
để đạt được ước mơ ấy?”. Hãy chia sẻ vi các bn những suy nghĩ đó của mình.
Gi ý:
Hc sinh t chia s suy nghĩ của bản thân: Đã/Chưa từng t đặt ra câu hỏi như
vy.
Đọc văn bản
Câu 1. Li thoi của Vũ Như Tô Đan Thim cho thy h có quan điểm như thế
nào v hành động và cm xúc ca qun chúng nhân dân.
Đan Thiềm: tnh táo, khuyên Vũ Như Tô đi trốn
Vũ Như Tô: tin rằng bn thân không có ti
Câu 2. Vì sao Đan Thiềm luôn t ra lo lắng còn Vũ Như Tô lại không?
Đan Thiềm hiểu được hoàn cnh của Như Tô. Còn Như không nghĩ
mình có ti.
Câu 3. T li ca Nguyễn Vũ, bạn d đoán điều s xy ra vi các nhân vt
trong đoạn trích?
D đoán: Vũ Như Tô sẽ b làm hi.
Câu 4. So sánh biu cm ca Như quân trước s sụp đổ ca Cu
Trùng Đài.
Vũ Như Tôi: đau đớn, xót xa
Quân sĩ: sung sướng, vui v
Sau khi đọc
Câu 1. Tóm tt din biến s kiện hành đng ca các nhân vt t Lớp I đến Lp
IX.
Cửu Trùng Đài càng xây cao, càng tn kém thêm tin ca nhiu tai nn. Mâu
thun gia th xây đài nhân dân, với hôn quân Tương Dực Như
ngày càng sâu sc. Li dng tình hình đó, phe phản dch trong triều đình do Trịnh
Duy Sn cầm đầu dy binh làm lon. Biết có biến, Đan Thimm gặp Vũ Như Tô,
nhiu ln khuyên ông chy trốn nhưng Vũ Như Tô không nghe. Sau khi giết vua,
phe phn lon lp triều đình mới, th xây đài và đám đông dân chúng hùa theo phe
phn lon, chng lại Vũ Như Tô. Những ai thân cn với Lê Tương Dực đều b truy
đui, chém giết. Đan Thim hiu rằng Như đã hết hội b trốn. Đan
Thim b giải đi, từ biệt Như trong đau đớn, tuyt vọng. Còn Như
mt mc không tin mình ti, vn nuôi hi vng rng: An Hoài Hu - mt trong
nhng k cầm đu phe phn lon s giúp ông xây dng Cửu Trùng Đài xong.
Nhưng sau đó, Cửu Trùng Đài bị chính An Hoài Hầu đốt thành tro bụi. Vũ Như Tô
hiu ra mi chuyn, chp nhn b giải ra pháp trường, đón nhận cái chết.
Câu 2. Qua h thng nhân vt các lp kịch, hãy xác định những xung đột cơ bn
của văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Triều đình Lê Tương Dực và phe phn lon
Nhân dân và hôn quân bo chúa, gia dân chúng, th y và Vũ Như Tô
Thc tế đời sng và sáng to ngh thut
Quan nim và cách ng x của Đan Thiềm và Vũ Như Tô
Câu 3. Bn hình dung thế nào v công trình “Cửu Trùng Đài” mà Vũ Như Tô đang
xây dng d dang? Vic xây dng công trình y có phi nguyên nhân chính gây
nên bo lon và kết cuc bi thm cui Hi V hay không? Vì sao?
- Công trình Cửu Trùng Đài: kì vĩ, siêu đng
- Cửu Trùng Đài không phải nguyên nhân chính, mà ch cái c để gây nên bo
lon và kết cuc bi thm cui Hi V. Nguyên nhân chính xut phát t mâu thun
gia phe phn lon triều đình, Cửu Trùng Đài chỉ bng chng, cái c để phe
phn lon kết ti triều đình.
Câu 4. Nhn xét v ngôn ng đi thoại, độc thoi ca hai nhân vật Như
Đan Thiềm qua các lp kch.
Ch yếu đối thoi th hiện sinh đng tình huống xung đột, hành động, tính cách
ca nhân vt và không khí, nhịp điệu ca cuc sống trong cơn bạo lon.
Câu 5. Ch ra điểm ơng đồng, khác bit trong tính cách ca hai nhân vật Đan
Thiềm, Như trước tình hung bo lon, nguy hiểm đối vi sinh mnh ca
Cửu Trùng Đài và với bn thân h. Cho biết Vũ Như Tô mang những đặc điểm nào
ca nhân vt chính ca bi kch?
* Tương đồng:
- Cùng quý trọng cái đẹp, hiu rõ giá tr ca Cửu Trùng Đài.
- Quý trng nhau, xem nhau là tri k
* Khác bit
- Vũ Như Tô:
Mt ngh tài, giàu ý chí, khát vng sáng to; tác gi ca mt công trình
kiến trúc có mt không hai.
Quá t tin vào ý nghĩa của vic mình làm, tc thời bướng bnh, không chu
nghe li khuyên
Khát vọng và ý chí xây đài b cho là mù quáng, mê mui, ảo tượng nên phi tr
giá.
- Đan Thiềm:
mt cung n nhưng biết quý trọng cái đẹp, kh năng sáng tạo của người
tài.
Thấy rõ nguy cơ, nguy hiểm và đưa ra lời khuyên tnh táo, sáng sut, tc thi.
Hết lòng bo v Như Tô, sẵn sàng chết thay để Vũ Như Tô được sng.
* Vũ Như Tô mang những đặc điểm chính ca nhân vt bi kch:
Bn cht tốt đp, khát vọng vượt lên s phn, thách thức nhưng lại hành vi,
ng x sai lm
Kết cc bi kch (Cửu Trùng Đài bị đốt, chp nhn cái chết)
Câu 6. Th loi bi kịch thường kết thúc vi cái chết hoc s mt mát khng khiếp
ca nhân vt. T đon kết ca bi kch Như Tô, hãy chỉ ra nhng mt mát mà
nhân vt chính phi gánh chu.
Mt lòng dân: b dân chúng - th xây hiu lm, oán thán
Mt danh d: phe phn nghịch và người đời kết tội oan, là “gian phu dâm phu”,
“tội đồ làm hao ht ngân kh, dân chúng lầm than”
Mất người tri k: Đan Thiềm chết
Mong ln tiêu tan: Cửu Trùng đài bị đốt
Mt mng sng: b giải ra pháp trường
=> Tình cảnh bi đát, mất tt c của Vũ Như Tô.
Câu 7. Theo bn, bi kch Vũ Như Tô là tác phm có mt ch đề hay nhiu ch đ?
Điều đó đã được th hin trong Hồi V (Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài) như thế nào?
- Bi kịch Vũ Như Tô là tác phẩm có nhiu ch đề
- Ch đề:
Phn ánh mâu thun gia triều đình với phe phn lon, gia nhân dân vi hôn
quân bạo chúa Lê Tương Dực
Th hin tình cnh ngang trái, s phn thảm thương của người ngh giàu tài
năng, khát vọng nhưng bị dân chúng hiu lm, oán gin.
Ngi ca nhng tâm hn tri k.
Câu 8. Qua văn bản trên, tác gi mun th hiện thông điệp tưởng gì?
ởng và thông điệp đó còn có ý nghĩa gì đối với đời sống đương đại không?
- Tư tưởng:
Phê phán các phe phái triều đình phong kiến li sng xa hoa, tham vng
quyn lc mà gây nên cnh bo lon, lôi kéo dân chúng vào bo lc
Phê phán người ngh chỉ mun thi th tài năng nghệ thut, thc hin mng
ln ca bản thân mà không quan tâm đến cuc sng của người dân, b nhân dân
xem là k thù
- Thông điệp:
Bày t nim cm thông, ái ngi vi bi kch của người ngh và nim tiếc nui
“mng lớn không thành” của người ngh
Băn khoăn về phm cht của người ngh sĩ, mối quan h gia ngh và quần
chúng, giữa cái đẹp và cái có ích,...
| 1/5

Preview text:


Soạn văn 8: Vĩnh biệt Cửu Trùng đài Trước khi đọc
Đã bao giờ bạn tự hỏi: “Tôi là ai? Ước mơ lớn nhất của tôi là gì? Tôi có thể làm gì
để đạt được ước mơ ấy?”. Hãy chia sẻ với các bạn những suy nghĩ đó của mình. Gợi ý:
Học sinh tự chia sẻ suy nghĩ của bản thân: Đã/Chưa từng tự đặt ra câu hỏi như vậy. Đọc văn bản
Câu 1. Lời thoại của Vũ Như Tô và Đan Thiềm cho thấy họ có quan điểm như thế
nào về hành động và cảm xúc của quần chúng nhân dân.
Đan Thiềm: tỉnh táo, khuyên Vũ Như Tô đi trốn
Vũ Như Tô: tin rằng bản thân không có tội
Câu 2. Vì sao Đan Thiềm luôn tỏ ra lo lắng còn Vũ Như Tô lại không?
Đan Thiềm hiểu được hoàn cảnh của Vũ Như Tô. Còn Vũ Như Tô không nghĩ mình có tội.
Câu 3. Từ lời của Nguyễn Vũ, bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong đoạn trích?
Dự đoán: Vũ Như Tô sẽ bị làm hại.
Câu 4. So sánh biểu cảm của Vũ Như Tô và quân sĩ trước sự sụp đổ của Cửu Trùng Đài.
 Vũ Như Tôi: đau đớn, xót xa
 Quân sĩ: sung sướng, vui vẻ Sau khi đọc
Câu 1. Tóm tắt diễn biến sự kiện và hành động của các nhân vật từ Lớp I đến Lớp IX.
Cửu Trùng Đài càng xây cao, càng tốn kém thêm tiền của và nhiều tai nạn. Mâu
thuẫn giữa thợ xây đài và nhân dân, với hôn quân Lê Tương Dực và Vũ Như Tô
ngày càng sâu sắc. Lợi dụng tình hình đó, phe phản dịch trong triều đình do Trịnh
Duy Sản cầm đầu dấy binh làm loạn. Biết có biến, Đan Thiềm tìm gặp Vũ Như Tô,
nhiều lần khuyên ông chạy trốn nhưng Vũ Như Tô không nghe. Sau khi giết vua,
phe phản loạn lập triều đình mới, thợ xây đài và đám đông dân chúng hùa theo phe
phản loạn, chống lại Vũ Như Tô. Những ai thân cận với Lê Tương Dực đều bị truy
đuổi, chém giết. Đan Thiềm hiểu rằng Vũ Như Tô đã hết cơ hội bỏ trốn. Đan
Thiềm bị giải đi, từ biệt Vũ Như Tô trong đau đớn, tuyệt vọng. Còn Vũ Như Tô
một mực không tin mình có tội, vẫn nuôi hi vọng rằng: An Hoài Hầu - một trong
những kẻ cầm đầu phe phản loạn sẽ giúp ông xây dựng Cửu Trùng Đài xong.
Nhưng sau đó, Cửu Trùng Đài bị chính An Hoài Hầu đốt thành tro bụi. Vũ Như Tô
hiểu ra mọi chuyện, chấp nhận bị giải ra pháp trường, đón nhận cái chết.
Câu 2. Qua hệ thống nhân vật ở các lớp kịch, hãy xác định những xung đột cơ bản
của văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
 Triều đình Lê Tương Dực và phe phản loạn
 Nhân dân và hôn quân bạo chúa, giữa dân chúng, thợ xây và Vũ Như Tô
 Thực tế đời sống và sáng tạo nghệ thuật
 Quan niệm và cách ứng xử của Đan Thiềm và Vũ Như Tô
Câu 3. Bạn hình dung thế nào về công trình “Cửu Trùng Đài” mà Vũ Như Tô đang
xây dựng dở dang? Việc xây dựng công trình ấy có phải là nguyên nhân chính gây
nên bạo loạn và kết cuộc bi thảm ở cuối Hồi V hay không? Vì sao?
- Công trình Cửu Trùng Đài: kì vĩ, siêu đẳng
- Cửu Trùng Đài không phải nguyên nhân chính, mà chỉ là cái cớ để gây nên bạo
loạn và kết cuộc bi thảm ở cuối Hồi V. Nguyên nhân chính xuất phát từ mâu thuẫn
giữa phe phản loạn và triều đình, Cửu Trùng Đài chỉ là bằng chứng, cái cớ để phe
phản loạn kết tội triều đình.
Câu 4. Nhận xét về ngôn ngữ đối thoại, độc thoại của hai nhân vật Vũ Như Tô và
Đan Thiềm qua các lớp kịch.
Chủ yếu là đối thoại thể hiện sinh động tình huống xung đột, hành động, tính cách
của nhân vật và không khí, nhịp điệu của cuộc sống trong cơn bạo loạn.
Câu 5. Chỉ ra điểm tương đồng, khác biệt trong tính cách của hai nhân vật Đan
Thiềm, Vũ Như Tô trước tình huống bạo loạn, nguy hiểm đối với sinh mệnh của
Cửu Trùng Đài và với bản thân họ. Cho biết Vũ Như Tô mang những đặc điểm nào
của nhân vật chính của bi kịch? * Tương đồng:
- Cùng quý trọng cái đẹp, hiểu rõ giá trị của Cửu Trùng Đài.
- Quý trọng nhau, xem nhau là tri kỉ * Khác biệt - Vũ Như Tô:
 Một nghệ sĩ kì tài, giàu ý chí, khát vọng sáng tạo; tác giả của một công trình
kiến trúc có một không hai.
 Quá tự tin vào ý nghĩa của việc mình làm, tức thời bướng bỉnh, không chịu nghe lời khuyên
 Khát vọng và ý chí xây đài bị cho là mù quáng, mê muội, ảo tượng nên phải trả giá. - Đan Thiềm:
 Là một cung nữ nhưng biết quý trọng cái đẹp, khả năng sáng tạo của người kì tài.
 Thấy rõ nguy cơ, nguy hiểm và đưa ra lời khuyên tỉnh táo, sáng suốt, tức thời.
 Hết lòng bảo vệ Vũ Như Tô, sẵn sàng chết thay để Vũ Như Tô được sống.
* Vũ Như Tô mang những đặc điểm chính của nhân vật bi kịch:
 Bản chất tốt đẹp, khát vọng vượt lên số phận, thách thức nhưng lại có hành vi, ứng xử sai lầm
 Kết cục bi kịch (Cửu Trùng Đài bị đốt, chấp nhận cái chết)
Câu 6. Thể loại bi kịch thường kết thúc với cái chết hoặc sự mất mát khủng khiếp
của nhân vật. Từ đoạn kết của bi kịch Vũ Như Tô, hãy chỉ ra những mất mát mà
nhân vật chính phải gánh chịu.
 Mất lòng dân: bị dân chúng - thợ xây hiểu lầm, oán thán
 Mất danh dự: phe phản nghịch và người đời kết tội oan, là “gian phu dâm phu”,
“tội đồ làm hao hụt ngân khố, dân chúng lầm than”
 Mất người tri kỉ: Đan Thiềm chết
 Mong lớn tiêu tan: Cửu Trùng đài bị đốt
 Mất mạng sống: bị giải ra pháp trường
=> Tình cảnh bi đát, mất tất cả của Vũ Như Tô.
Câu 7. Theo bạn, bi kịch Vũ Như Tô là tác phẩm có một chủ đề hay nhiều chủ đề?
Điều đó đã được thể hiện trong Hồi V (Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài) như thế nào?
- Bi kịch Vũ Như Tô là tác phẩm có nhiều chủ đề - Chủ đề:
 Phản ánh mâu thuẫn giữa triều đình với phe phản loạn, giữa nhân dân với hôn
quân bạo chúa Lê Tương Dực
 Thể hiện tình cảnh ngang trái, số phận thảm thương của người nghệ sĩ giàu tài
năng, khát vọng nhưng bị dân chúng hiểu lầm, oán giận.
 Ngợi ca những tâm hồn tri kỉ.
Câu 8. Qua văn bản trên, tác giả muốn thể hiện thông điệp và tư tưởng gì? Tư
tưởng và thông điệp đó còn có ý nghĩa gì đối với đời sống đương đại không? - Tư tưởng:
 Phê phán các phe phái triều đình phong kiến vì lối sống xa hoa, tham vọng
quyền lực mà gây nên cảnh bạo loạn, lôi kéo dân chúng vào bạo lực
 Phê phán người nghệ sĩ chỉ muốn thi thố tài năng nghệ thuật, thực hiện mộng
lớn của bản thân mà không quan tâm đến cuộc sống của người dân, bị nhân dân xem là kẻ thù - Thông điệp:
 Bày tỏ niềm cảm thông, ái ngại với bi kịch của người nghệ sĩ và niềm tiếc nuối
“mộng lớn không thành” của người nghệ sĩ
 Băn khoăn về phẩm chất của người nghệ sĩ, mối quan hệ giữa nghệ sĩ và quần
chúng, giữa cái đẹp và cái có ích,...