Vở ghi bài, tóm tắt giáo trình - Môn chủ nghĩa xã hội khoa học| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Table of Contents
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH...................................................................................................................................1
I. SỰ RA ĐỜI...................................................................................................................................................................1
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN...............................................................................................................2
III. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA....................................................................................................2
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN..................................................................................2
I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN......................................................................................2
II. HIỆN NAY...................................................................................................................................................................2
III. Ở VN.........................................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ.......................................................................................................................2
I. CNXH...........................................................................................................................................................................2
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH................................................................................................................................2
III. Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NN XHCN...................................................................................................................3
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN..............................................................................................................................3
II. NHÀ NƯỚC XHCN.....................................................................................................................................................3
III. Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI TẦNG............................................................................3
I. CƠ CẤU XH – GIAI CẤP...........................................................................................................................................3
II. LIÊN MINH GIAI TẦNG...........................................................................................................................................3
III. Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO.....................................................................................................................3
I. DÂN TỘC.....................................................................................................................................................................3
II. TÔN GIÁO...................................................................................................................................................................3
III. QUAN HỆ DÂN TỘC TÔN GIÁO Ở VN..............................................................................................................3
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH.........................................................................................................................................3
I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH.....................................................................................................3
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH.................................................................................................................................3
III. Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH
I. SỰ RA ĐỜI
1. Hoàn cảnh LS
1.1. Điều kiện KT – XH
- Lực lượng sản xuất mới: nền đại công nghiệp, gây mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất XH và QHSX
dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân.
- Ra đời 2 GC có lợi ích cơ bản đối lập nhau: tư sản & vô sản (công nhân) -> đấu tranh mạnh mẽ của GC vô
sản
1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
- Tiền đề KHTN: những phát minh vạch thời đại trong vật lý học & sinh học (Học thuyết tiến hóa, tế bào,
định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng), tạo ra bước phát triển đột phá có tính cách mạng.
- Tiền đề tư tưởng lý luận: triết học cổ điển Đức, KTCT học Anh, CNXH không tưởng Pháp
2. Vai trò của Mác và Ăngghen
2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị (1843 – 1848)
- C.Mác: cuối 1843 – 4/1844, Ph.Ăngghen: 1843, chuyển từ TGQ duy tâm sang TGQ duy vật, lập trường
dân chủ CM sang lập trường cộng sản CN.
2.2. 3 phát kiến vĩ đại
- Chủ nghĩa duy vật LS: khẳng định về triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản, sự thắng lợi của CNXH
- Học thuyết về giá trị thặng dư: khẳng định về kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự ra đời
tất yếu của CNXH
- Học thuyết về sứ mệnh LS toàn thế giới của GC công nhân.
2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
- Tác phẩm kinh điển chủ yếu của CNXHKH, đánh dấu sự hình thành lý luận CN Mác
- Cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- Luận điểm:
o GC công nhân không thể tự giải phóng nếu không đồng thời giải phóng XH, GC vô sản không thể
hoàn thành sứ mệnh LS nếu không tổ chức ra chính đảng của GC
o Logic phát triển tất yếu là sụp đổ của CNTB và thắng lợi của CNXH
o GC công nhân đại diện cho LLSX, có sứ mệnh LS thủ tiêu CNTB
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN
1. Mác & Ăngghen phát triển CNXHKH
1.1. 1848 - Công xã Pari (1871)
- Quan niệm duy vật LS không còn là 1 giả thuyết, mà là 1 nguyên lý được chứng minh 1 cách khoa học,
đồng nghĩa với KHXH
- Phát triển nhiều nội dung CNXHKH: tư tưởng về đập tan bộ máy NN tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản,
xây dựng khối liên minh công – nông
1.2. Sau Công xã Pari – 1895
- Phát triển toàn diện CNXHKH: đập tan bộ máy NN quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy NN tư sản,
thừa nhận Công xã Pari là 1 hình thái NN của GC công nhân
- CNXHKH phát triển từ CNXH không tưởng
- Nhiệm vụ nghiên cứu: nghiên cứu điều kiện LS, bản chất của sự biến đổi ấy, làm GC đang bị áp bức hiểu
rõ điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ
2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH
2.1. Trước CM tháng 10 Nga
- Đấu tranh chống trào lưu phi Mác xít
- Kế thừa di sản lý luận của Mác & Ăngghen về chính đảng, xây dựng lý luận về đảng CM kiểu mới, phát
triển tư tưởng CM không ngừng
2.2. Sau CM tháng 10 Nga – 1924
- Chuyên chính vô sản: NN dân chủ đối với vô sản và chuyên chính đối với tư sản
3. Vận dụng và phát triển sáng tạo
- 1924 – trước 1991
- 1991 – nay: tr18
III. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA
1. Đối tượng
- Quy luật, tính quy luật chính trị - XH của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển của hình thái KT – XH
cộng sản CN mà giai đoạn thấp là CNXH
- Nguyên tắc cơ bản, điều kiện, hình thức, phương pháp đấu tranh CM của GC công nhân, nhân dân lao
động nhằm chuyển từ CNTB lên CNXH và CN cộng sản
2. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp LS và logic
- Khảo sát và phân tích chính trị - XH dựa trên điều kiện KT – XH cụ thể
- So sánh
3. Ý nghĩa
- Lý luận: trang bị nhận thức chính trị - XH và PP luận KH về quá trình tất yếu LS dẫn đến hình thành, phát
triển hình thái KT – XH CSCN, giải phóng XH, con người
- Thực tiễn: xây dựng, chỉnh đốn Đảng, bảo vệ Tổ quốc
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN
1. GC công nhân
- Khái niệm
Phương diện CT – XH: là sản phẩm XH của quá trình phát triển TBCN, những công nhân làm thuê
hiện đại, mất TLSX của bản thân nên buộc phải bán SLĐ để sống
Mâu thuẫn lợi ích giữa GC CN và GC tư sản: LĐ của công nhân là nguồn gốc của GTTD và sự
giàu có của GC tư sản nhờ vào việc bóc lột GTTD -> tính đối kháng không thể điều hòa trong chế
độ TBCN
- GCCN là 1 tập đoàn XH, hình thành phát triển cùng với nền CN hiện đại, lao động bằng phương thức CN
hiện đại và gắn liền với quá trình SX vật chất, đại biểu cho phương thức SX mang tính XH hóa cao. Họ là
người làm thuê do không có TLSX, phải bán SLĐ để sống và bị GC tư sản bóc lột GTTD. Đó là GC có sứ
mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng CNXH và CNCS
- Đặc điểm
Lao động bằng phương thức CN với công cụ là máy móc, năng suất cao, quá trình lao động mang
tính XH hóa
Là sản phẩm của nền đại CN, chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại, đại biểu cho LLSX tiên
tiến, PTSX tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của XH hiện đại
Phẩm chất về tính tổ chức, kỷ luật LĐ, tinh thần hợp tác & tâm lý LĐ CN, là GC CM và có tinh
thần CM triệt để
2. Sứ mệnh lịch sử
- Sứ mệnh tổng quát của GCCN là thông qua chính đảng tiền phong để tổ chức, lãnh đạo nhân dân LĐ đấu
tranh xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, nhân dân LĐ khỏi áp bức, nghèo nàn, xây dựng XHCSCN văn
minh
- KT: đại biểu cho QHSX mới, SX của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của XH, tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật
cho sự ra đời của XH mới, đại biểu cho lợi ích chung của XH
- CT – XH: tiến hành CM CT để lật đổ quyền thống trị của GC thống trị, xóa bỏ bóc lột, giành quyền về tay
GCCN và nhân dân LĐ, thiết lập NN kiểu mới mang bản chất GCCN
- VH, tư tưởng: xây dựng hệ giá trị tư tưởng mới: LĐ, công bằng, DC, bình đẳng, tự do, cải tạo cái cũ, xây
dựng cái mới, củng cố ý thức hệ tiên tiến của GC CN (CN Mác - Lênin)
3. Điều kiện quy định sứ mệnh LS
3.1. Điều kiện khách quan
- Địa vị KT: GCCN là sản phẩm của nền đại CN có tính XH hóa cao, chủ thể của quá trình SX vật chất hiện
đại, đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại, có vai trò quyết định sự phát triển của XH hiện đại
- Địa vị CT – XH: trong CNTB họ không có TLSX chủ yếu, phải bán SLĐ, bị bóc lột nặng nề, lợi ích cơ bản
đối lập trực tiếp với GC tư sản & thống nhất với đa số nhân dân LĐ
3.2. Điều kiện chủ quan
- Sự phát triển của bản thân GCCN về SL & CL
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh LS của mình
II. HIỆN NAY
1. GC công nhân hiện nay
- Những điểm ổn định so với tk19
CN vẫn bị GC tư sản & CNTB bóc lột GTTD, xung đột lợi ích vẫn tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ
bản của đấu tranh GC trong XH hiện đại, phong trào CS vẫn là LL đi đầu trong các cuộc đấu tranh
vì hòa bình, hợp tác phát triển
Lý luận về sứ mệnh LS của GC CN trong CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị KH và CM, vẫn có ý
nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ đạo đấu tranh CM, chống CNTB & lựa chọn con đường XHCN ngày nay
- Những biến đổi và khác biệt
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh: tri thức hóa & tri thức hóa CN là 2 mặt của xu hướng trí tuệ hóa
đối với CN và GCCN, CN được , đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công đào tạo chuẩn mực
nghệ; hao phí LĐ hiện đại chủ yếu là chứ không còn thuần túy là hao phí sức lức hao phí về trí lực
cơ bắp; tăng, đa dạng, đòi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần caonhu cầu về tinh thần
Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: 1 bộ phận công nhân tham gia sở hữu 1 lượng TLSX thông qua
cổ phần, về mặt hình thức, họ không còn là vô sản và có thể được “trung lưu hóa” về mức sống.
Thực chất, do không chiếm được tỷ lệ sở hữu cao nên quá trình SX & chia lợi nhuận vẫn phụ thuộc
vào cổ đông lớn.
ĐCS giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng CNXH ở 1 số quốc gia XHCN
2. Thực hiện sứ mệnh LS của GC công nhân hiện nay
- KT: sứ mệnh LS của GCCN đối với sự phát triển XH thể hiện rõ, bởi sự phát triển SX của CNTB với sự
tham gia trực tiếp của GCCN chính là nhân tố KT – XH thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của CNXH
trong CNTB. Đó là điều kiện phát huy vai trò chủ thể của GCCN trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, DC,
tiến bộ XH
- CT – XH: mụa tiêu trực tiếp của GCCN là chống bất công & bất bình đẳng XH, mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền
- VH – tư tưởng: đấu tranh ý thức giữa CNXH với CNTB phức tạp & quyết liệt, nhưng các giá trị đặc trưng
cho bản chất KH & CM như lao động, sáng tạo, DC, bình đẳng, tự do vẫn được nhân loại thừa nhận
III. Ở VN
1. Đặc điểm
- nâ, BCH TW khóa 10: GCCN VN là 1 LLXH to lớn, đang phát triển, gồm LĐ chân tay & trí óc, làm công
hưởng lương trong các loại hình SX kinh doanh, dịch vụ CN
- Ra đời trước GC tư sản đầu tk20, phát triển chậm vì nó sinh ra ở 1 nước thuộc địa, nửa PK, dưới ách thống
trị của thực dân Pháp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu CM
- Trực tiếp đối kháng với TB thực dân Pháp, là LL CT tiên phong lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc
- Gắn bó với các tầng lớp nhân dân trong XH, lợi ích gắn chặt với nhau, tạo thành động lực thúc đẩy đoàn
kết, hướng tới CNXH
- Những biến đổi hiện nay:
Tăng nhanh về SL và CL, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển KT tri thức, bảo vệ MT
Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, công nhân trong khu vực KT NN đóng vai trò nòng cốt
Nắm vững KH – CN tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn
2. Nội dung sứ mệnh LS
- KT: CNH, HĐH, nước ta trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại, nền CN hiện đại, gắn với phát triển KT
tri thức, bảo vệ tài nguyên MT
- CT – XH: giữ vững bản chất GC CN, tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, đẩy lùi suy thoái đạo đức
- VH, tư tưởng: xây dựng con người mới XHCN, GD đạo đức CM, rèn luyện lối sống, hoàn thiện nhân cách
3. Phương hướng, giải pháp
- Phương hướng
Đại hội 10 ĐCS VN: đối với GCCN, phát triển SL, CL, tổ chức, nâng cao giác ngộ & bản lĩnh CT,
trình độ học vấn nghề nghiệp, là LL đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH, thực hiện tốt chính sách &
PL đối với CN và LĐ
Hội nghị 6 BCH TW khóa 10: tiếp tục xây dựng GC CN VN lớn mạnh, giác ngộ GC & bản lính CT
vững vàng, có ý thức công dân, yêu nước, yêu CNXH, tinh thần đoàn kết dân tộc; kỹ năng nghề
nghiệp cao, tiếp cận & làm chủ KH – CN
Đại hội đại biểu toàn quốc 12: coi trọng giữ vứng bản chất GCCN & các nguyên tắc sinh hoạt
Đảng, xây dựng, phát huy vai trò GCCN, quan tâm GD, phát triển SL & CL, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần
- Giải pháp:
Nâng cao quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong là ĐCS VN
Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng & phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với nông
dân & đội ngũ trí thức, doanh nhân
Chiến lược xây dựng GCCN gắn với chiến lược phát triển KT – XH, CNH, HĐH, hội nhập quốc tế
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN
Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống CT, của toàn XH và bản thân người CN
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
I. CNXH
1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT – XHCN
- 46
2. Điều kiện ra đời
- Điều kiện KT: CNTB, LLSX lớn, được cơ khí hóa, mâu thuẫn với QHSX TBCN
- Điều kiện CT - XH: mâu thuẫn giữa tính XH hóa của LLSX với chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN đối với
TLSX, GCCN tăng về SL & CL
3. Đặc trưng
- CNXH giải phóng GC, dân tộc, XH, con người, tạo điều kiện phát triển toàn diện
- CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại & chế độ công hữu về TLSX
- CNXH là XH do nhân dân lao động làm chủ
- CNXH có NN kiểu mới mang bản chất GC CN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí nhân dân LĐ
- CNXH có nền VH phát triển cao
- CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết dân tộc & QH hữu nghị
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Tính tất yếu khách quan
- Mong muốn có ngay 1 chế độ XHCN tốt đẹp, thay thế XHTB, cần có time để cải tạo XH
- 2 loại quá độ từ CNTB lên CN cộng sản:
Quá độ trực tiếp: đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển
Quá độ gián tiếp: chưa trải qua
2. Đặc điểm
- Kinh tế: nền KT nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
- Chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản (GC công nhân nắm & sử dụng quyền lực NN trấn áp
tư sản)
- Tư tưởng – văn hóa: tư tưởng vô sản, xây dựng văn hóa vô sản
- Xã hội:
- 1 số yếu tố của CNXH xuất hiện đồng thời với 1 số yếu tố của các XH trước đó
III. Ở VN
1. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Điều kiện
XH thuộc địa nửa PK, LLSX thấp, chiến tranh kéo dài
CM KH CN hiện đại, nền SX vật chất & đời sống XH trong quá trình quốc tế hóa
Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
- Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN
Con đường CM tất yếu khách quan
Nhiều thành phần KT, nhiều hình thức phân phối, vẫn còn QH bóc lột
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu của CNTB
Tạo sự biến đổi về chất của XH trên mọi lĩnh vực
2. Đặc trưng & phương hướng
2.1. Đặc trưng
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Nhân dân làm chủ
- Nền KT phát triển cao
- Nền văn hóa tiên tiến
- Cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện
- Dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, cùng phát triển
- NN pháp quyền XHCN do ĐCS lãnh đạo
- Quan hệ hữu nghị hợp tác
2.2. Phương hướng
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với bảo vệ MT
- Phát triển nền KTTT định hướng XHCN
- Xây dựng nền VH tiên tiến, nâng cao ĐS nhân dân
- Bảo đảm QPAN
- Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ
- Nền DC XHCN
- NN pháp quyền XHCN
- Đảng trong sạch
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NN XHCN
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN
1. Dân chủ
1.1. Quan niệm về dân chủ
- Phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực của nhân dân, nhân dân là chủ nhân của NN
- Phương diện chế độ XH & chính trị: dân chủ là 1 hình thức NN, chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Phương diện tổ chức & quản lý XH: dân chủ là 1 nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ
- Dân chủ khi là 1 hình thức NN thì nó mất đi khi NN tiêu vong, những khi là 1 giá trị XH, nó tồn tại và phát
triển cùng với con người với tư cách “1 giá trị nhân loại chung”
- VN: dân chủ là 1 giá trị nhân loại chung, là dân là chủ và dân làm chủ, là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ XH
- Dân chủ là 1 giá trị XH phản ánh quyền cơ bản của con người, là 1 hình thức tổ chức NN của giai cấp cầm
quyền, có quá trình ra đời, phát triển cùng với LS XH nhân loại
1.2. Sự ra đời, phát triển
- Xuất hiện rất sớm:
CS nguyên thủy: nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự, phát biểu bằng cách giơ tay hoặc hoan hô
Dân chủ chủ nô: dân bầu ra NN, chỉ gồm giai cấp chủ nô và 1 phần công dân tự do
Chuyên chế PK: tuân theo GC thống trị
Dân chủ tư sản: bước tiến lớn của nhân loại, vẫn là nền dân chủ của thiểu số người nắm giữ TLSX
Dân chủ vô sản (DC XHCN): NN dân chủ thực sự, bảo vệ quyền lợi nhân dân
2. Dân chủ XHCN
I.1. Quá trình ra đời
- DC XHCN được phôi thai từ đấu tranh GC ở Pháp, chỉ đến khi CMT10 Nga thành công, nền DC XHCN
mới chính thức được xác lập
- GC vô sản không thể hoàn thành CM XHCN nếu không được chuẩn bị để tiến tới CM thông qua đấu tranh
cho dân chủ (CNXH không thể duy trì và thắng lợi nếu không thực hiện đầy đủ dân chủ)
- Phát triển từ thấp đến cao, có sự kế thừa có chọn lọc của nền DC tư sản, không ngừng mở rộng DC, nâng
cao mức độ giải phóng người lao động
- Càng hoàn thiện, nền DC XHCN càng tự tiêu vong, do tính CT của DC mất đi trên cơ sở không ngừng mở
rộng DC, tạo điều kiện họ tham gia đông đảo, làm DC trở thành 1 thói quen, dần dần không còn tồn tại như
1 thể chế NN
- DC XHCN là nền DC cao hơn về chất so với nền DC trong LS nhân loại, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và PL nằm trong sự thống nhất biện chứng, thực hiện bằng NN
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
I.2. Bản chất
- Là dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột, là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số, bao quát tất cả
các mặt của đời sống XH
- Bản chất CT: GC công nhân lãnh đạo CT thông qua đảng, thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân
dân, ĐCS đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của toàn dân tộc. Sự lãnh đạo của GCCN thông qua ĐCS đối với toàn
XH về mọi mặt gọi là sự thống trị CT (Lênin)
Nền DC XHCN khác về chất so với nền DC tư sản ở bản chất GC (GC CN & tư sản), cơ chế nhất
nguyên & đa nguyên, 1 đảng hay nhiều đảng, ở bản chất NN (NN pháp quyền XHCN và NN pháp
quyền tư sản)
- Bản chất KT: bộc lộ qua quá trình ổn định CT, phát triển SX, nâng cao đời sống, đảm bảo quyền làm chủ
của nhân dân
Khác với nền DC tư sản, bản chất KT của nền DC XHCN là thực hiện chế độ công hữu về TLSX,
chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động
- Bản chất tư tưởng – VH – XH: lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin làm chủ đạo, kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá
nhân, tập thể & lợi ích toàn XH
- DC XHCN được thực hiện bằng NN pháp quyền XHCN, chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo
vai trò . Đảng mang lại cho quần chúng tính tự giác cao, nâng cao trình độ giác lãnh đạo duy nhất của ĐCS
ngộ CT, trình độ VH DC.
II. NHÀ NƯỚC XHCN
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng
1.1. Ra đời
- Nguyên nhân: XH TBCN xuất hiện, mâu thuẫn giữa GC tư sản & vô sản làm xuất hiện phong trào đấu
tranh, ĐCS mới được thành lập để lãnh đạo phong trào đấu tranh CM. GC vô sản được trang bị vũ khí lý
luận là CN Mác - Lênin để tổ chức, tiến hành CM
- NN XHCN là 1 kiểu NN, , do và có sứ mệnh xây sự thống trị CT thuộc về GC CN CM XHCN sản sinh ra
dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của ĐSXH trong 1
XH phát triển cao.
1.2. Bản chất
- CT: bản chất GC CN, lợi ích phù hợp với lợi ích chung của nhân dân lao động. Tuy nhiên, sự thống trị của
GC vô sản khác về chất với sự thống trị của các GC bóc lột trước đây (bảo vệ và duy trì địa vị, giải phóng
GC mình & các tầng lớp nhân dân lao động khác)
- KT: chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu, không còn tồn tại QHSX bóc lột
- VH – XH: NN XHCN xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN Mác - Lênin và những giá trị VH
tiên tiến của nhân loại
1.3. Chức năng
- Đối nội & đối ngoại
- Chính trị, KT, VH, XH
- Chức năng GC (trấn áp) & chức năng XH (tổ chức & xây dựng)
2. MQH dân chủ XHCN và NN XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho xây dựng và hoạt động của NN XHCN: chỉ trong DC XHCN, người
dân mới có đầy đủ điều kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua lựa chọn công bằng, bình đẳng
người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy NN. Nền DC XHCN kiểm soát hiệu quả
quyền lực NN, ngăn chặn sự tha hóa quyền lực NN
- NN XHCN là công cụ cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân: thể chế hóa ý chí nhân dân thành
các hành lang pháp lý, phân định rõ ràng quyền & trách nhiệm công dân, bảo vệ nền dân chủ XHCN, NN
XHCN nằm trong nền DC XHCN là phương thức thể hiện và thực hiện DC
III. Ở VN
1. Dân chủ XHCN VN
1.1. Ra đời, phát triển
- 1976: tên nước được đổi thành CH XHCN VN, bản chất, MQH giữa DC XHCN và NN pháp quyền XHCN
chưa được xác định rõ, việc xây dựng, thực hiện DC ntn cũng chưa được đặt ra cụ thể
- Đại hội VI (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, “lấy dân làm gốc”
1.2. Bản chất
- DC là mục tiêu (dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng, văn minh)
- DC là bản chất (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân)
- DC là động lực (phát huy sức mạnh của nhân dân, toàn dân tộc)
- DC gắn với PL (đi đôi với kỷ luật, kỷ cương)
- DC thực hiện trong đời sống thực tiễn ở mọi lĩnh vực
- Bản chất DC XHCN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp (DC đại diện, do nhân dân
ủy quyền, bầu ra) & dân chủ trực tiếp (nhân dân dùng hành động trực tiếp thực hiện quyền làm chủ)
2. NN pháp quyền XHCN VN
2.1. Quan niệm
- NN pháp quyền là 1 kiểu NN mà tất cả công dân được GD PL và tuân thủ PL, PL đảm bảo nghiêm minh;
trong hoạt động của cơ quan NN, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát, vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
- Đề cao vai trò tối thượng của hiến pháp & PL, quyền & nghĩa vụ công dân, NN có MQH thường xuyên
chặt chẽ với nhân dân
2.2. Đặc điểm
- Xây dựng NN do nhân dân lao động làm chủ, NN của dân, do dân, vì dân
- NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp & PL
- Quyền lực NN là thống nhất, phân công rõ ràng
- NN pháp quyền XHCN VN do ĐCS VN lãnh đạo
- NN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể
- Tổ chức & hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng NN pháp quyền XHCN VN
3.1. Phát huy dân chủ XHCN
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT ĐH XHCN tạo cơ sở KT vững chắc cho xây dựng DC XHCN
Thể chế hóa quan điểm của Đảng về phát triển đa dạng hình thức sở hữu, thành phần KT, loại hình
doanh nghiệp
Nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của thể chế, xây dựng và hoàn thiện thể chế
Phát triern đồng bộ các yếu tố TT & các loại TT
- Xây dựng ĐCS VN trong sạch, vững mạnh với tư cách là điều kiện tiên quyết để xây dựng nền DC XHCN
- Xây dựng NN pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách là điều kiện để thực thi DC XHCN
- Nâng cao vai trò của các tổ chức CT – XH trong xây dựng nền DC XHCN
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện XH để phát huy quyền làm chủ của nhân dân
3.2. Xây dựng, hoàn thiện NN pháp quyền XHCN
- Xây dựng NN pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Cải cách thể chế, phương thức hoạt động của NN
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI TẦNG
I. CƠ CẤU XH – GIAI CẤP
1. Khái niệm, vị trí
1.1. Khái niệm cơ cấu XH và cơ cấu XH – GC
- Cơ cấu XH là những cộng đồng người cùng toàn bộ MQH XH do sự tác động lẫn nhau tạo nên, có nhiều
loại như cơ cấu XH – GC, cơ cấu XH – dân tộc…
- Cơ cấu XH – GC là hệ thống các GC, tầng lớp tồn tại khách quan trong 1 chế độ XH nhất định, thông qua
MQH về sở hữu TLSX, tổ chức quản lý quá trình SX, … giữa các giai cấp và tầng lớp đó (là tổng thể các
GC, tầng lớp có MQH hợp tác và gắn bó chặt chẽ)
1.2. Vị trí cơ cấu XH – GC trong cơ cấu XH
Cơ cấu XH – GC có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu XH khác, là căn cứ cơ bản để xây
dựng chính sách phát triển KT, VH, XH vì:
- Cơ cấu XH – GC liên quan đến các đảng phái chính trị và NN, đến quyền sở hữu TLSX trong 1 hệ thống
SX nhất định
- Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu XH khác và tác động đến sự
biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH
2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu KT của thời kỳ quá độ lên CNXH: SX KT và cơ cấu XH (do SX KT mà
ra) cấu thành cơ sở của LS CTri và LS tư tưởng của thời đại. Nền KTTT phát triển mạnh với tính cạnh
tranh cao + xu thế hội nhập khiến các GC, tầng lớp trở nên năng động, sáng tạo
- Phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp mới: xuất hiện yếu tố của XH mới do GC công nhân và các
GC, tầng lớp trong XH xây dựng, tồn tại đan xem giữa yếu tố cũ và mới. Tồn tại kết cấu KT nhiều thành
phần, dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong cơ cấu XH – GC mà biểu hiện là tồn tại nhiều GC,
tầng lớp khác nhau.
- Biến đổi trong MQH vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng XH: mức độ liên minh
tùy thuộc vào các điều kiện KT – XH của đất nước trong từng giai đoạn. Tính đa dạng, độc lập tương đối
diễn ra việc hòa nhập giữa các nhóm XH, có xu hướng xóa bỏ tình trạng bóc lột.
II. LIÊN MINH GIAI TẦNG
- Xét dưới góc độ chính trị: cuộc đấu tranh GC của các GC có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu liên minh
với các GC, tầng lớp khác có nhu cầu, lợi ích chung. Trong CM XHCN, GC công nhân liên minh với GC
nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động đảm bảo thắng lợi, đây là 1 hình thức “liên mình đặc biệt”
(Lênin) phải được đảm bảo trong suốt quá trình xây dựng CNXH
- Xét từ góc độ KT: xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH, chuyển dịch cơ
cấu KT, từ nhu cầu và lợi ích KT của khối liên minh
III. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
1. Cơ cấu XH – GC
- Sự biến đổi cơ cấu XH – GC vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của XHVN: VN
chuyển mạnh sang cơ chế TT phát triển KT nhiều thành phần ĐH XHCN, dẫn đến biến đổi phức tạp, đa
dạng trong cơ cấu XH GC đa dạng thay thế cho cơ cấu XH đơn giản.
- Vị trí, vai trò các GC, tầng lớp ngày càng được khẳng định
GC công nhân VN: vai trò quan trọng đặc biệt, là GC lãnh đạo CM, giữ vị trí tiên phong; biến đổi
nhanh về số lượng, chất lượng, thay đổi cơ cấu, phát triển theo thành phần KT & cả ngành nghề
GC nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển KT – XH, chủ thể của quá
trình xây dựng nông thôn mới, có sự biến đổi về cơ cấu GC, giảm dần về số lượng và tỉ lệ
Đội ngũ trí thức: LL lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng, xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là
nâng tầm trí tuệ dân tộc, sức mạnh đất nước
Đội ngũ doanh nhân: phát triển nhanh về số lượng và quy mô, đóng góp tích cực vào thực hiện
chiến lược phát triển KT – XH, giải quyết việc làm cho người lao động
2. Liên minh giai tầng
2.1. Nội dung
- KT: nội dung cơ bản quyết định nhất, CT đã chuyển trọng tâm sang lĩnh vực CT trong lĩnh vực KT. Thực
chất là sự hợp tác giữa liên minh công nông và đội ngũ trí thức để xây dựng nền KT mới XNCH. Xác định
tiềm lực & nhu cầu KT, cơ cấu KT, giao lưu, hợp tác…
- CT: giữ vững lập trường CT – tư tưởng của GC công nhân, giữ vai trò lãnh đạo của ĐCS, hoàn thiện, phát
huy dân chủ XHCN, Đảng trong sạch vững mạnh, NN pháp quyền XHCN
- VH XH: xâu dựng nền VH tiên tiến, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, đảm bảo gắn tăng trưởng KT với phát
triển VH, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo
2.2. Phương hướng xây dựng
- Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết MQH tăng trưởng KT với tiến bộ, công bằng XH
- Xây dựng, thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể
Đối với GC công nhân: quan tâm GD, đào tạo, nâng cao trình độ, bảo đảm việc làm
Đối với GC nông dân: phát huy vai trò, xây dựng nông thôn mới, nâng cao năng suất, chất lượng
Đối với đội ngũ trí thức: tôn trọng, phát huy tự do tư tưởng, trọng dụng trí thức
Đối với doanh nhân: tạo môi trường thuận lợi
Đối với phụ nữ: nâng cao trình độ, đời sống vật chất tinh thần, thực hiện bình đẳng giới
Đối với thế hệ trẻ: đổi mới nội dung, phương thức GD, bồi dưỡng lý tưởng CM
- Tạo sự đồng thuận, phát huy đoàn kết giữa các LL trong khối liên minh
- Hoàn thiện thể chế KTTT ĐH XHCN, đẩy mạnh KH&CN
- Đổi mới hoạt động của Đảng, NN nhằm tăng cường khối liên minh
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO
I. DÂN TỘC
1. Khái niệm, đặc trưng
- 1 cộng đồng người ổn định, có lãnh thổ riêng
- Chung phương thức sinh hoạt KT
- Chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
- Chung nền VH và tâm lý
- Chung nhà nước
2. Chủ nghĩa Mác – Lenin về dân tộc
2.1. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển QH dân tộc
- Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập: do sự thức tỉnh,
trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức quyền sống, thể hiện rõ trong phong trào đấu tranh giành độc lập
dân tộc
- Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia, nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau: giai đoạn CNTB
phát triển thành CN đế quốc, do sự phát triển LLSX, KH và CN, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần
- Biểu hiện
Phạm vi quốc gia: Xu hướng 1 thể hiện ở sự nỗ lực của từng tộc người để đi tới tự do, bình đẳng
của dân tộc mình. Xu hướng 2 thể hiện ở sự xuất hiện động lực thúc đẩy các dân tộc trong một cộng
đồng quốc gia hòa hợp hơn trên mọi lĩnh vực của đời sống XH
Phạm vi quốc tế: Xu hướng 1 thể hiện trong phong trào giải phóng dân tộc chống lại CN đế quốc,
chống chính sách đô hộ. Xu hướng 2 thể hiện ở xu thế các dân tộc muốn hợp tác để hình thành liên
minh dân tộc phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, tạo điều kiện phát triển dân tộc mình
2.2. Cương lĩnh dân tộc của CN Mác – Lênin
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Liên hiệp công nhân các dân tộc: phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng GC, sự gắn
bó chặt chẽ giữa tinh thần của CN yêu nước và CN quốc tế
3. Dân tộc và QH dân tộc ở VN
3.1. Đặc điểm
- Chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng: biên giới, hải đảo
- Trình độ phát triển không đều
- Truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời
- Mỗi dân tộc có bản sắc VH riêng
3.2. Quan điểm và chính sách
- Quan điểm của Đảng
Vấn đề dân tộc và đoàn kết là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách
Các dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết, cùng nhau phấn đấu, xây dựng bảo vệ Tổ quốc VN
Phát triển toàn diện chính trị, KT, VH và ANQP trên địa bàn dân tộc, miền núi, gắn tăng trưởng KT
với giải quyết vấn đề XH
Ưu tiên phát triển KT – XH các vùng dân tộc, miền núi
Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân
- Chính sách của Đảng, NN
Chính trị: bình đẳng, đoàn kết, thống nhất mục tiêu chung
KT: khắc phục khoảng cách chênh lệch
VH: giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, mở rộng giao lưu
XH: chính sách XH, bình đẳng XH
ANQP: ổn định chính trị, trật tự ATXH
II. TÔN GIÁO
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
- Bản chất: Tôn giáo là 1 hiện tượng XH – VH do con người sáng tạo ra.
Tôn giáo là 1 hình thái YTXH phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy
nghĩ, nhưng con người lại lệ thuộc vào tôn giáo, phục tùng tôn giáo vô điều kiện.
Phương diện thế giới quan: tôn giáo mang TGQ duy tâm
Tín ngưỡng là hệ thống niềm tin, ngưỡng mộ, cách thức thể hiện niềm tin trước sự vật, hiện tượng
có tính thần thánh, linh thiêng, cầu sự giúp đỡ.
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên cơ sở khoa học nào. Dị đoan là suy đoán,
hành động tùy tiện, sai lệch chuẩn mực cuộc sống. Mê tín dị đoan là niềm tin vào lực lượng siêu
nhiên, thần thánh đến mức mê muội, cuồng tín, dẫn đến hành vi cực đoan, sai lệch quá mức.
- Nguồn gốc
Nguồn gốc tự nhiên, KT – XH:
o Do LLSX chưa phát triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động & chi phối khiến con người
yếu đuối, bất lực, không giải thích được, nên gán cho tự nhiên sức mạnh thần bí.
o Khi XH xuất hiện GC đối kháng, có áp bức bất công, con người trông chờ vào sự giải phóng
của 1 lực lượng siêu nhiên.
Nguồn gốc nhận thức: sự tuyệt đối hóa, cường điệu chủ thể của nhận thức con người, biến nội dung
khách quan thành siêu nhiên, thần thánh. Khi những điều khoa học chưa giải thích được thì tôn giáo
sẽ giải thích zùm, thậm chí đã được khoa học giải thích thì do dân trí thấp, đều tin vào tôn giáo.
Nguồn gốc tâm lý: sợ hãi trước hiện tượng TN, XH, tâm lý muốn bình yên khi làm việc lớn, con
người dễ tìm đến tôn giáo.
- Tính chất
Tính LS: hình thành, tồn tại, phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn LS nhất định.
Khi điều kiện KT – XH thay đổi thì tôn giáo thay đổi theo. Đến khi KH và GD giúp quần chúng
nhận thức được bản chất hiện tượng TN thì tôn giáo mất đi vị trí của nó trong đời sống XH và cả
trong nhận thức, niềm tin.
Tính quần chúng: số lượng tín đồ đông đảo (3/4 dân số thế giới), các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn
hóa, tinh thần của bộ phận quần chúng nhân dân. Dù hướng con người vào niềm tin hạnh phúc hư
ảo nhưng nó phản ánh khát vọng của người lao động về XH tự do, bình đẳng, bác ái.
Tính chính trị: xuất hiện khi XH đã phân chia GC, có sự khác biệt, đối kháng lợi ích. Do tôn giáo
phản ánh lợi ích, nguyện vọng của GC trong đấu tranh GC, dân tộc nên nó mang tính chính trị.
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Khắc phục tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
Phân biệt 2 mặt chính trị & tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
Quan điểm LS cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
2. Tôn giáo ở VN và chính sách tôn giáo
- Đặc điểm
VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo
Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với
tín đồ
Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
- Chính sách của Đảng, NN đối với tín ngưỡng, tôn giáo
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng CNXH
Đảng, NN thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
Vấn đề theo đạo và truyền đạo
III. QUAN HỆ DÂN TỘC TÔN GIÁO Ở VN
1. Đặc điểm
- VN là 1 quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; QH dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng
đồng quốc gia – dân tộc thống nhất
- QH dân tộc và tôn giáo ở VN chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống cộng đồng và khối đại
đoàn kết dân tộc
2. Định hướng giải quyết
- Tăng cường MQH giữa dân tộc và tôn giáo
- Giải quyết MQH dân tộc tôn giáo phải đặt trong MQH với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo
định hướng XHCN
- Giải quyết MQH dân tộc tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của
các dân tộc thiểu số
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH
I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH
1. Khái niệm
- Gia đình là 1 hình thức cộng đồng XH đặc biệt, hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn
nhân, QH huyết thống và QH nuôi dưỡng, cùng với quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên
2. Vị trí
- Gia đình là tế bào của XH: sx tư liệu sinh hoạt và sx con người
- Gia đình là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân mỗi thành viên
- Gia đình là cầu nối cá nhân – XH
3. Chức năng
- Tái SX con người
- Nuôi dưỡng, giáo dục
- KT và tổ chức tiêu dùng: đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần
- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH
1. Cơ sở KT – XH
- Sự phát triển của LLSX và tương ứng trình độ của LLSX là QHSX mới, XHCN. Cốt lõi của QHSX mới ấy
là chế độ sở hữu XHCN đối với TLSX
- Áp bức bóc lột, bất bình đẳng XH dần bị xóa bỏ, xây dựng QH bình đẳng
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX, sự thống trị của người nam trong gia đình
2. Cơ sở chính trị - XH
- Thiết lập chính quyền NN của GC công nhân và nhân dân lao động
- Hệ thống PL & chính sách XH đảm bảo lợi ích công dân, bình đẳng giới
3. Cơ sở VH
- Nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GC công nhân, loại bỏ yếu tố XH, lối sống lạc hậu
- Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, KH & CN, nâng cao trình độ dân trí
4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện
- Hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân được đảm bảo pháp lý
III. Ở VN
1. Sự biến đổi của gia đình VN
1.1. Biến đổi quy mô, kết cấu
- Gia đình hạt nhân
- Quy mô nhỏ hơn, thành viên ít đi
- Bình đẳng nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư của con người được tôn trọng, tránh mâu thuẫn trong
đời sống của gia đình truyền thống
1.2. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
- Chức năng tái SX con người: giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu cần thiết
phải có con trai
- Chức năng KT & tổ chức tiêu dùng: KT tự túc thành KT hàng hóa, từ đơn vị KT mà đặc trưng là SX hàng
hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức KT của nền KTTT hiện đại đáp ứng nhu cầu
của thị trường toàn cầu
- Chức năng GD (XH hóa): đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục tăng lên, hiện tượng trẻ em hư, bỏ học
sớm, lang thang, …
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: nhu cầu thỏa mãn tâm lý – tình cảm tăng lên,
thiếu tình cảm anh chị em trong gia đình, tạo dựng quan niệm bình đẳng con trai và con gái
1.3. Biến đổi trong MQH gia đình
- QH hôn nhân & QH vợ chồng: QH vợ chồng – gia đình lỏng lẻo, tăng tỷ lệ ly hôn, ngoại tình, xuất hiện
nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người chủ gia đình có thể là người vợ hoặc chồng, hoặc cả 2
- QH giữa các thế hệ, chuẩn mực VH của gia đình: giáo dục trẻ em phó mặc cho nhà trường, người cao tuổi
đối mặt với sự cô đơn thiếu thốn tình cảm, mâu thuẫn thế hệ
2. Phương hướng xây dựng
- Tăng cường lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức về xây dựng, phát triển gia đình
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
- Kế thừa giá trị truyền thống, tiếp thu tiến bộ nhân loại
- Phát triển, nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình VH
| 1/14

Preview text:

Table of Contents
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH...................................................................................................................................1 I.
SỰ RA ĐỜI...................................................................................................................................................................1
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN...............................................................................................................2 III.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA....................................................................................................2
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN..................................................................................2 I.
QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN......................................................................................2
II. HIỆN NAY...................................................................................................................................................................2 III.
Ở VN.........................................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ.......................................................................................................................2 I.
CNXH........................................................................................................................................................................... 2
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH................................................................................................................................2 III.
Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NN XHCN...................................................................................................................3 I.
DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN..............................................................................................................................3
II. NHÀ NƯỚC XHCN.....................................................................................................................................................3 III.
Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI TẦNG............................................................................3 I.
CƠ CẤU XH – GIAI CẤP...........................................................................................................................................3
II. LIÊN MINH GIAI TẦNG...........................................................................................................................................3 III.
Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO.....................................................................................................................3 I.
DÂN TỘC.....................................................................................................................................................................3
II. TÔN GIÁO................................................................................................................................................................... 3 III.
QUAN HỆ DÂN TỘC TÔN GIÁO Ở VN..............................................................................................................3
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH......................................................................................................................................... 3 I.
KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH.....................................................................................................3
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH.................................................................................................................................3 III.
Ở VN.........................................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH I. SỰ RA ĐỜI 1. Hoàn cảnh LS 1.1. Điều kiện KT – XH -
Lực lượng sản xuất mới: nền đại công nghiệp, gây mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất XH và QHSX
dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân. -
Ra đời 2 GC có lợi ích cơ bản đối lập nhau: tư sản & vô sản (công nhân) -> đấu tranh mạnh mẽ của GC vô sản 1.2.
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận -
Tiền đề KHTN: những phát minh vạch thời đại trong vật lý học & sinh học (Học thuyết tiến hóa, tế bào,
định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng), tạo ra bước phát triển đột phá có tính cách mạng. -
Tiền đề tư tưởng lý luận: triết học cổ điển Đức, KTCT học Anh, CNXH không tưởng Pháp
2. Vai trò của Mác và Ăngghen 2.1.
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị (1843 – 1848) -
C.Mác: cuối 1843 – 4/1844, Ph.Ăngghen: 1843, chuyển từ TGQ duy tâm sang TGQ duy vật, lập trường
dân chủ CM sang lập trường cộng sản CN. 2.2. 3 phát kiến vĩ đại -
Chủ nghĩa duy vật LS: khẳng định về triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản, sự thắng lợi của CNXH -
Học thuyết về giá trị thặng dư: khẳng định về kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự ra đời tất yếu của CNXH -
Học thuyết về sứ mệnh LS toàn thế giới của GC công nhân. 2.3.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản -
Tác phẩm kinh điển chủ yếu của CNXHKH, đánh dấu sự hình thành lý luận CN Mác -
Cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế - Luận điểm: o
GC công nhân không thể tự giải phóng nếu không đồng thời giải phóng XH, GC vô sản không thể
hoàn thành sứ mệnh LS nếu không tổ chức ra chính đảng của GC o
Logic phát triển tất yếu là sụp đổ của CNTB và thắng lợi của CNXH o
GC công nhân đại diện cho LLSX, có sứ mệnh LS thủ tiêu CNTB II.
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN
1. Mác & Ăngghen phát triển CNXHKH 1.1. 1848 - Công xã Pari (1871) -
Quan niệm duy vật LS không còn là 1 giả thuyết, mà là 1 nguyên lý được chứng minh 1 cách khoa học, đồng nghĩa với KHXH -
Phát triển nhiều nội dung CNXHKH: tư tưởng về đập tan bộ máy NN tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản,
xây dựng khối liên minh công – nông 1.2. Sau Công xã Pari – 1895 -
Phát triển toàn diện CNXHKH: đập tan bộ máy NN quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy NN tư sản,
thừa nhận Công xã Pari là 1 hình thái NN của GC công nhân -
CNXHKH phát triển từ CNXH không tưởng -
Nhiệm vụ nghiên cứu: nghiên cứu điều kiện LS, bản chất của sự biến đổi ấy, làm GC đang bị áp bức hiểu
rõ điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ
2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH 2.1. Trước CM tháng 10 Nga -
Đấu tranh chống trào lưu phi Mác xít -
Kế thừa di sản lý luận của Mác & Ăngghen về chính đảng, xây dựng lý luận về đảng CM kiểu mới, phát
triển tư tưởng CM không ngừng 2.2. Sau CM tháng 10 Nga – 1924 -
Chuyên chính vô sản: NN dân chủ đối với vô sản và chuyên chính đối với tư sản
3. Vận dụng và phát triển sáng tạo - 1924 – trước 1991 - 1991 – nay: tr18 III.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA 1. Đối tượng -
Quy luật, tính quy luật chính trị - XH của quá trình phát sinh, hình thành, phát triển của hình thái KT – XH
cộng sản CN mà giai đoạn thấp là CNXH -
Nguyên tắc cơ bản, điều kiện, hình thức, phương pháp đấu tranh CM của GC công nhân, nhân dân lao
động nhằm chuyển từ CNTB lên CNXH và CN cộng sản
2. Phương pháp nghiên cứu - Kết hợp LS và logic -
Khảo sát và phân tích chính trị - XH dựa trên điều kiện KT – XH cụ thể - So sánh 3. Ý nghĩa -
Lý luận: trang bị nhận thức chính trị - XH và PP luận KH về quá trình tất yếu LS dẫn đến hình thành, phát
triển hình thái KT – XH CSCN, giải phóng XH, con người -
Thực tiễn: xây dựng, chỉnh đốn Đảng, bảo vệ Tổ quốc
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN I.
QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN 1. GC công nhân - Khái niệm
Phương diện CT – XH: là sản phẩm XH của quá trình phát triển TBCN, những công nhân làm thuê
hiện đại, mất TLSX của bản thân nên buộc phải bán SLĐ để sống
Mâu thuẫn lợi ích giữa GC CN và GC tư sản: LĐ của công nhân là nguồn gốc của GTTD và sự
giàu có của GC tư sản nhờ vào việc bóc lột GTTD -> tính đối kháng không thể điều hòa trong chế độ TBCN -
GCCN là 1 tập đoàn XH, hình thành phát triển cùng với nền CN hiện đại, lao động bằng phương thức CN
hiện đại và gắn liền với quá trình SX vật chất, đại biểu cho phương thức SX mang tính XH hóa cao. Họ là
người làm thuê do không có TLSX, phải bán SLĐ để sống và bị GC tư sản bóc lột GTTD. Đó là GC có sứ
mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng CNXH và CNCS - Đặc điểm
Lao động bằng phương thức CN với công cụ là máy móc, năng suất cao, quá trình lao động mang tính XH hóa
Là sản phẩm của nền đại CN, chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại, đại biểu cho LLSX tiên
tiến, PTSX tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của XH hiện đại
Phẩm chất về tính tổ chức, kỷ luật LĐ, tinh thần hợp tác & tâm lý LĐ CN, là GC CM và có tinh thần CM triệt để 2. Sứ mệnh lịch sử -
Sứ mệnh tổng quát của GCCN là thông qua chính đảng tiền phong để tổ chức, lãnh đạo nhân dân LĐ đấu
tranh xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, nhân dân LĐ khỏi áp bức, nghèo nàn, xây dựng XHCSCN văn minh -
KT: đại biểu cho QHSX mới, SX của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của XH, tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật
cho sự ra đời của XH mới, đại biểu cho lợi ích chung của XH -
CT – XH: tiến hành CM CT để lật đổ quyền thống trị của GC thống trị, xóa bỏ bóc lột, giành quyền về tay
GCCN và nhân dân LĐ, thiết lập NN kiểu mới mang bản chất GCCN -
VH, tư tưởng: xây dựng hệ giá trị tư tưởng mới: LĐ, công bằng, DC, bình đẳng, tự do, cải tạo cái cũ, xây
dựng cái mới, củng cố ý thức hệ tiên tiến của GC CN (CN Mác - Lênin)
3. Điều kiện quy định sứ mệnh LS 3.1. Điều kiện khách quan -
Địa vị KT: GCCN là sản phẩm của nền đại CN có tính XH hóa cao, chủ thể của quá trình SX vật chất hiện
đại, đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại, có vai trò quyết định sự phát triển của XH hiện đại -
Địa vị CT – XH: trong CNTB họ không có TLSX chủ yếu, phải bán SLĐ, bị bóc lột nặng nề, lợi ích cơ bản
đối lập trực tiếp với GC tư sản & thống nhất với đa số nhân dân LĐ 3.2. Điều kiện chủ quan -
Sự phát triển của bản thân GCCN về SL & CL -
ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh LS của mình II. HIỆN NAY 1. GC công nhân hiện nay -
Những điểm ổn định so với tk19
CN vẫn bị GC tư sản & CNTB bóc lột GTTD, xung đột lợi ích vẫn tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ
bản của đấu tranh GC trong XH hiện đại, phong trào CS vẫn là LL đi đầu trong các cuộc đấu tranh
vì hòa bình, hợp tác phát triển
Lý luận về sứ mệnh LS của GC CN trong CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị KH và CM, vẫn có ý
nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ đạo đấu tranh CM, chống CNTB & lựa chọn con đường XHCN ngày nay -
Những biến đổi và khác biệt
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh: tri thức hóa & tri thức hóa CN là 2 mặt của xu hướng trí tuệ hóa
đối với CN và GCCN, CN được đào tạo chuẩn mực, đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công
nghệ; hao phí LĐ hiện đại chủ yếu là hao phí về trí lực chứ không còn thuần túy là hao phí sức lức
cơ bắp; nhu cầu về tinh thần tăng, đa dạng, đòi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao
Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng: 1 bộ phận công nhân tham gia sở hữu 1 lượng TLSX thông qua
cổ phần, về mặt hình thức, họ không còn là vô sản và có thể được “trung lưu hóa” về mức sống.
Thực chất, do không chiếm được tỷ lệ sở hữu cao nên quá trình SX & chia lợi nhuận vẫn phụ thuộc vào cổ đông lớn.
ĐCS giữ vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng CNXH ở 1 số quốc gia XHCN
2. Thực hiện sứ mệnh LS của GC công nhân hiện nay -
KT: sứ mệnh LS của GCCN đối với sự phát triển XH thể hiện rõ, bởi sự phát triển SX của CNTB với sự
tham gia trực tiếp của GCCN chính là nhân tố KT – XH thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của CNXH
trong CNTB. Đó là điều kiện phát huy vai trò chủ thể của GCCN trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, DC, tiến bộ XH -
CT – XH: mụa tiêu trực tiếp của GCCN là chống bất công & bất bình đẳng XH, mục tiêu lâu dài là giành chính quyền -
VH – tư tưởng: đấu tranh ý thức giữa CNXH với CNTB phức tạp & quyết liệt, nhưng các giá trị đặc trưng
cho bản chất KH & CM như lao động, sáng tạo, DC, bình đẳng, tự do vẫn được nhân loại thừa nhận III. Ở VN 1. Đặc điểm -
nâ, BCH TW khóa 10: GCCN VN là 1 LLXH to lớn, đang phát triển, gồm LĐ chân tay & trí óc, làm công
hưởng lương trong các loại hình SX kinh doanh, dịch vụ CN -
Ra đời trước GC tư sản đầu tk20, phát triển chậm vì nó sinh ra ở 1 nước thuộc địa, nửa PK, dưới ách thống
trị của thực dân Pháp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu CM -
Trực tiếp đối kháng với TB thực dân Pháp, là LL CT tiên phong lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc -
Gắn bó với các tầng lớp nhân dân trong XH, lợi ích gắn chặt với nhau, tạo thành động lực thúc đẩy đoàn kết, hướng tới CNXH -
Những biến đổi hiện nay:
Tăng nhanh về SL và CL, đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển KT tri thức, bảo vệ MT
Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, công nhân trong khu vực KT NN đóng vai trò nòng cốt
Nắm vững KH – CN tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn 2. Nội dung sứ mệnh LS -
KT: CNH, HĐH, nước ta trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại, nền CN hiện đại, gắn với phát triển KT
tri thức, bảo vệ tài nguyên MT -
CT – XH: giữ vững bản chất GC CN, tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, đẩy lùi suy thoái đạo đức -
VH, tư tưởng: xây dựng con người mới XHCN, GD đạo đức CM, rèn luyện lối sống, hoàn thiện nhân cách
3. Phương hướng, giải pháp - Phương hướng
Đại hội 10 ĐCS VN: đối với GCCN, phát triển SL, CL, tổ chức, nâng cao giác ngộ & bản lĩnh CT,
trình độ học vấn nghề nghiệp, là LL đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH, thực hiện tốt chính sách & PL đối với CN và LĐ
Hội nghị 6 BCH TW khóa 10: tiếp tục xây dựng GC CN VN lớn mạnh, giác ngộ GC & bản lính CT
vững vàng, có ý thức công dân, yêu nước, yêu CNXH, tinh thần đoàn kết dân tộc; kỹ năng nghề
nghiệp cao, tiếp cận & làm chủ KH – CN
Đại hội đại biểu toàn quốc 12: coi trọng giữ vứng bản chất GCCN & các nguyên tắc sinh hoạt
Đảng, xây dựng, phát huy vai trò GCCN, quan tâm GD, phát triển SL & CL, nâng cao đời sống vật chất tinh thần - Giải pháp:
Nâng cao quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong là ĐCS VN
Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng & phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với nông
dân & đội ngũ trí thức, doanh nhân
Chiến lược xây dựng GCCN gắn với chiến lược phát triển KT – XH, CNH, HĐH, hội nhập quốc tế
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN
Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống CT, của toàn XH và bản thân người CN
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ I. CNXH
1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT – XHCN - 46 2. Điều kiện ra đời -
Điều kiện KT: CNTB, LLSX lớn, được cơ khí hóa, mâu thuẫn với QHSX TBCN -
Điều kiện CT - XH: mâu thuẫn giữa tính XH hóa của LLSX với chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN đối với
TLSX, GCCN tăng về SL & CL 3. Đặc trưng -
CNXH giải phóng GC, dân tộc, XH, con người, tạo điều kiện phát triển toàn diện -
CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại & chế độ công hữu về TLSX -
CNXH là XH do nhân dân lao động làm chủ -
CNXH có NN kiểu mới mang bản chất GC CN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí nhân dân LĐ -
CNXH có nền VH phát triển cao -
CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết dân tộc & QH hữu nghị II.
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Tính tất yếu khách quan -
Mong muốn có ngay 1 chế độ XHCN tốt đẹp, thay thế XHTB, cần có time để cải tạo XH -
2 loại quá độ từ CNTB lên CN cộng sản:
Quá độ trực tiếp: đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển
Quá độ gián tiếp: chưa trải qua 2. Đặc điểm -
Kinh tế: nền KT nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập -
Chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản (GC công nhân nắm & sử dụng quyền lực NN trấn áp tư sản) -
Tư tưởng – văn hóa: tư tưởng vô sản, xây dựng văn hóa vô sản - Xã hội: -
1 số yếu tố của CNXH xuất hiện đồng thời với 1 số yếu tố của các XH trước đó III. Ở VN
1. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa - Điều kiện
XH thuộc địa nửa PK, LLSX thấp, chiến tranh kéo dài
CM KH CN hiện đại, nền SX vật chất & đời sống XH trong quá trình quốc tế hóa
Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH -
Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN
Con đường CM tất yếu khách quan
Nhiều thành phần KT, nhiều hình thức phân phối, vẫn còn QH bóc lột
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu của CNTB
Tạo sự biến đổi về chất của XH trên mọi lĩnh vực
2. Đặc trưng & phương hướng 2.1. Đặc trưng -
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Nhân dân làm chủ - Nền KT phát triển cao - Nền văn hóa tiên tiến -
Cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện -
Dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, cùng phát triển -
NN pháp quyền XHCN do ĐCS lãnh đạo -
Quan hệ hữu nghị hợp tác 2.2. Phương hướng -
Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với bảo vệ MT -
Phát triển nền KTTT định hướng XHCN -
Xây dựng nền VH tiên tiến, nâng cao ĐS nhân dân - Bảo đảm QPAN -
Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ - Nền DC XHCN - NN pháp quyền XHCN - Đảng trong sạch
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NN XHCN I.
DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN 1. Dân chủ 1.1. Quan niệm về dân chủ -
Phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực của nhân dân, nhân dân là chủ nhân của NN -
Phương diện chế độ XH & chính trị: dân chủ là 1 hình thức NN, chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ -
Phương diện tổ chức & quản lý XH: dân chủ là 1 nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ -
Dân chủ khi là 1 hình thức NN thì nó mất đi khi NN tiêu vong, những khi là 1 giá trị XH, nó tồn tại và phát
triển cùng với con người với tư cách “1 giá trị nhân loại chung” -
VN: dân chủ là 1 giá trị nhân loại chung, là dân là chủ và dân làm chủ, là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ XH -
Dân chủ là 1 giá trị XH phản ánh quyền cơ bản của con người, là 1 hình thức tổ chức NN của giai cấp cầm
quyền, có quá trình ra đời, phát triển cùng với LS XH nhân loại 1.2. Sự ra đời, phát triển - Xuất hiện rất sớm:
CS nguyên thủy: nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự, phát biểu bằng cách giơ tay hoặc hoan hô
Dân chủ chủ nô: dân bầu ra NN, chỉ gồm giai cấp chủ nô và 1 phần công dân tự do
Chuyên chế PK: tuân theo GC thống trị
Dân chủ tư sản: bước tiến lớn của nhân loại, vẫn là nền dân chủ của thiểu số người nắm giữ TLSX
Dân chủ vô sản (DC XHCN): NN dân chủ thực sự, bảo vệ quyền lợi nhân dân 2. Dân chủ XHCN I.1. Quá trình ra đời -
DC XHCN được phôi thai từ đấu tranh GC ở Pháp, chỉ đến khi CMT10 Nga thành công, nền DC XHCN
mới chính thức được xác lập -
GC vô sản không thể hoàn thành CM XHCN nếu không được chuẩn bị để tiến tới CM thông qua đấu tranh
cho dân chủ (CNXH không thể duy trì và thắng lợi nếu không thực hiện đầy đủ dân chủ) -
Phát triển từ thấp đến cao, có sự kế thừa có chọn lọc của nền DC tư sản, không ngừng mở rộng DC, nâng
cao mức độ giải phóng người lao động -
Càng hoàn thiện, nền DC XHCN càng tự tiêu vong, do tính CT của DC mất đi trên cơ sở không ngừng mở
rộng DC, tạo điều kiện họ tham gia đông đảo, làm DC trở thành 1 thói quen, dần dần không còn tồn tại như 1 thể chế NN -
DC XHCN là nền DC cao hơn về chất so với nền DC trong LS nhân loại, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và PL nằm trong sự thống nhất biện chứng, thực hiện bằng NN
pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS I.2. Bản chất -
Là dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột, là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số, bao quát tất cả
các mặt của đời sống XH -
Bản chất CT: GC công nhân lãnh đạo CT thông qua đảng, thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân
dân, ĐCS đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của toàn dân tộc. Sự lãnh đạo của GCCN thông qua ĐCS đối với toàn
XH về mọi mặt gọi là sự thống trị CT (Lênin)
Nền DC XHCN khác về chất so với nền DC tư sản ở bản chất GC (GC CN & tư sản), cơ chế nhất
nguyên & đa nguyên, 1 đảng hay nhiều đảng, ở bản chất NN (NN pháp quyền XHCN và NN pháp quyền tư sản) -
Bản chất KT: bộc lộ qua quá trình ổn định CT, phát triển SX, nâng cao đời sống, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân
Khác với nền DC tư sản, bản chất KT của nền DC XHCN là thực hiện chế độ công hữu về TLSX,
chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động -
Bản chất tư tưởng – VH – XH: lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin làm chủ đạo, kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá
nhân, tập thể & lợi ích toàn XH -
DC XHCN được thực hiện bằng NN pháp quyền XHCN, chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo
vai trò lãnh đạo duy nhất của ĐCS. Đảng mang lại cho quần chúng tính tự giác cao, nâng cao trình độ giác ngộ CT, trình độ VH DC. II. NHÀ NƯỚC XHCN
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng 1.1. Ra đời -
Nguyên nhân: XH TBCN xuất hiện, mâu thuẫn giữa GC tư sản & vô sản làm xuất hiện phong trào đấu
tranh, ĐCS mới được thành lập để lãnh đạo phong trào đấu tranh CM. GC vô sản được trang bị vũ khí lý
luận là CN Mác - Lênin để tổ chức, tiến hành CM - NN XHCN là 1 kiểu NN, , do
sự thống trị CT thuộc về GC CN
CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây
dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của ĐSXH trong 1 XH phát triển cao. 1.2. Bản chất -
CT: bản chất GC CN, lợi ích phù hợp với lợi ích chung của nhân dân lao động. Tuy nhiên, sự thống trị của
GC vô sản khác về chất với sự thống trị của các GC bóc lột trước đây (bảo vệ và duy trì địa vị, giải phóng
GC mình & các tầng lớp nhân dân lao động khác) -
KT: chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu, không còn tồn tại QHSX bóc lột -
VH – XH: NN XHCN xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN Mác - Lênin và những giá trị VH
tiên tiến của nhân loại 1.3. Chức năng -
Đối nội & đối ngoại - Chính trị, KT, VH, XH -
Chức năng GC (trấn áp) & chức năng XH (tổ chức & xây dựng)
2. MQH dân chủ XHCN và NN XHCN -
Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho xây dựng và hoạt động của NN XHCN: chỉ trong DC XHCN, người
dân mới có đầy đủ điều kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua lựa chọn công bằng, bình đẳng
người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy NN. Nền DC XHCN kiểm soát hiệu quả
quyền lực NN, ngăn chặn sự tha hóa quyền lực NN -
NN XHCN là công cụ cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân: thể chế hóa ý chí nhân dân thành
các hành lang pháp lý, phân định rõ ràng quyền & trách nhiệm công dân, bảo vệ nền dân chủ XHCN, NN
XHCN nằm trong nền DC XHCN là phương thức thể hiện và thực hiện DC III. Ở VN 1. Dân chủ XHCN VN 1.1. Ra đời, phát triển -
1976: tên nước được đổi thành CH XHCN VN, bản chất, MQH giữa DC XHCN và NN pháp quyền XHCN
chưa được xác định rõ, việc xây dựng, thực hiện DC ntn cũng chưa được đặt ra cụ thể -
Đại hội VI (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, “lấy dân làm gốc” 1.2. Bản chất -
DC là mục tiêu (dân giàu, nước mạnh, DC, công bằng, văn minh) -
DC là bản chất (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân) -
DC là động lực (phát huy sức mạnh của nhân dân, toàn dân tộc) -
DC gắn với PL (đi đôi với kỷ luật, kỷ cương) -
DC thực hiện trong đời sống thực tiễn ở mọi lĩnh vực -
Bản chất DC XHCN được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp (DC đại diện, do nhân dân
ủy quyền, bầu ra) & dân chủ trực tiếp (nhân dân dùng hành động trực tiếp thực hiện quyền làm chủ) 2. NN pháp quyền XHCN VN 2.1. Quan niệm -
NN pháp quyền là 1 kiểu NN mà tất cả công dân được GD PL và tuân thủ PL, PL đảm bảo nghiêm minh;
trong hoạt động của cơ quan NN, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát, vì mục tiêu phục vụ nhân dân. -
Đề cao vai trò tối thượng của hiến pháp & PL, quyền & nghĩa vụ công dân, NN có MQH thường xuyên chặt chẽ với nhân dân 2.2. Đặc điểm -
Xây dựng NN do nhân dân lao động làm chủ, NN của dân, do dân, vì dân -
NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp & PL -
Quyền lực NN là thống nhất, phân công rõ ràng -
NN pháp quyền XHCN VN do ĐCS VN lãnh đạo -
NN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể -
Tổ chức & hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng NN pháp quyền XHCN VN 3.1. Phát huy dân chủ XHCN -
Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT ĐH XHCN tạo cơ sở KT vững chắc cho xây dựng DC XHCN
Thể chế hóa quan điểm của Đảng về phát triển đa dạng hình thức sở hữu, thành phần KT, loại hình doanh nghiệp
Nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của thể chế, xây dựng và hoàn thiện thể chế
Phát triern đồng bộ các yếu tố TT & các loại TT -
Xây dựng ĐCS VN trong sạch, vững mạnh với tư cách là điều kiện tiên quyết để xây dựng nền DC XHCN -
Xây dựng NN pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách là điều kiện để thực thi DC XHCN -
Nâng cao vai trò của các tổ chức CT – XH trong xây dựng nền DC XHCN -
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện XH để phát huy quyền làm chủ của nhân dân 3.2.
Xây dựng, hoàn thiện NN pháp quyền XHCN -
Xây dựng NN pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng -
Cải cách thể chế, phương thức hoạt động của NN -
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực -
Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XH – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI TẦNG I.
CƠ CẤU XH – GIAI CẤP 1. Khái niệm, vị trí 1.1.
Khái niệm cơ cấu XH và cơ cấu XH – GC -
Cơ cấu XH là những cộng đồng người cùng toàn bộ MQH XH do sự tác động lẫn nhau tạo nên, có nhiều
loại như cơ cấu XH – GC, cơ cấu XH – dân tộc… -
Cơ cấu XH – GC là hệ thống các GC, tầng lớp tồn tại khách quan trong 1 chế độ XH nhất định, thông qua
MQH về sở hữu TLSX, tổ chức quản lý quá trình SX, … giữa các giai cấp và tầng lớp đó (là tổng thể các
GC, tầng lớp có MQH hợp tác và gắn bó chặt chẽ) 1.2.
Vị trí cơ cấu XH – GC trong cơ cấu XH
Cơ cấu XH – GC có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu XH khác, là căn cứ cơ bản để xây
dựng chính sách phát triển KT, VH, XH vì: -
Cơ cấu XH – GC liên quan đến các đảng phái chính trị và NN, đến quyền sở hữu TLSX trong 1 hệ thống SX nhất định -
Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu XH khác và tác động đến sự
biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH
2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH -
Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu KT của thời kỳ quá độ lên CNXH: SX KT và cơ cấu XH (do SX KT mà
ra) cấu thành cơ sở của LS CTri và LS tư tưởng của thời đại. Nền KTTT phát triển mạnh với tính cạnh
tranh cao + xu thế hội nhập khiến các GC, tầng lớp trở nên năng động, sáng tạo -
Phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp mới: xuất hiện yếu tố của XH mới do GC công nhân và các
GC, tầng lớp trong XH xây dựng, tồn tại đan xem giữa yếu tố cũ và mới. Tồn tại kết cấu KT nhiều thành
phần, dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong cơ cấu XH – GC mà biểu hiện là tồn tại nhiều GC, tầng lớp khác nhau. -
Biến đổi trong MQH vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng XH: mức độ liên minh
tùy thuộc vào các điều kiện KT – XH của đất nước trong từng giai đoạn. Tính đa dạng, độc lập tương đối
diễn ra việc hòa nhập giữa các nhóm XH, có xu hướng xóa bỏ tình trạng bóc lột. II. LIÊN MINH GIAI TẦNG -
Xét dưới góc độ chính trị: cuộc đấu tranh GC của các GC có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu liên minh
với các GC, tầng lớp khác có nhu cầu, lợi ích chung. Trong CM XHCN, GC công nhân liên minh với GC
nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động đảm bảo thắng lợi, đây là 1 hình thức “liên mình đặc biệt”
(Lênin) phải được đảm bảo trong suốt quá trình xây dựng CNXH -
Xét từ góc độ KT: xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH, chuyển dịch cơ
cấu KT, từ nhu cầu và lợi ích KT của khối liên minh III.
THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN 1. Cơ cấu XH – GC -
Sự biến đổi cơ cấu XH – GC vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của XHVN: VN
chuyển mạnh sang cơ chế TT phát triển KT nhiều thành phần ĐH XHCN, dẫn đến biến đổi phức tạp, đa
dạng trong cơ cấu XH GC đa dạng thay thế cho cơ cấu XH đơn giản. -
Vị trí, vai trò các GC, tầng lớp ngày càng được khẳng định
GC công nhân VN: vai trò quan trọng đặc biệt, là GC lãnh đạo CM, giữ vị trí tiên phong; biến đổi
nhanh về số lượng, chất lượng, thay đổi cơ cấu, phát triển theo thành phần KT & cả ngành nghề
GC nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển KT – XH, chủ thể của quá
trình xây dựng nông thôn mới, có sự biến đổi về cơ cấu GC, giảm dần về số lượng và tỉ lệ
Đội ngũ trí thức: LL lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng, xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là
nâng tầm trí tuệ dân tộc, sức mạnh đất nước
Đội ngũ doanh nhân: phát triển nhanh về số lượng và quy mô, đóng góp tích cực vào thực hiện
chiến lược phát triển KT – XH, giải quyết việc làm cho người lao động 2. Liên minh giai tầng 2.1. Nội dung -
KT: nội dung cơ bản quyết định nhất, CT đã chuyển trọng tâm sang lĩnh vực CT trong lĩnh vực KT. Thực
chất là sự hợp tác giữa liên minh công nông và đội ngũ trí thức để xây dựng nền KT mới XNCH. Xác định
tiềm lực & nhu cầu KT, cơ cấu KT, giao lưu, hợp tác… -
CT: giữ vững lập trường CT – tư tưởng của GC công nhân, giữ vai trò lãnh đạo của ĐCS, hoàn thiện, phát
huy dân chủ XHCN, Đảng trong sạch vững mạnh, NN pháp quyền XHCN -
VH XH: xâu dựng nền VH tiên tiến, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, đảm bảo gắn tăng trưởng KT với phát
triển VH, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo 2.2. Phương hướng xây dựng -
Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết MQH tăng trưởng KT với tiến bộ, công bằng XH -
Xây dựng, thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể
Đối với GC công nhân: quan tâm GD, đào tạo, nâng cao trình độ, bảo đảm việc làm
Đối với GC nông dân: phát huy vai trò, xây dựng nông thôn mới, nâng cao năng suất, chất lượng
Đối với đội ngũ trí thức: tôn trọng, phát huy tự do tư tưởng, trọng dụng trí thức
Đối với doanh nhân: tạo môi trường thuận lợi
Đối với phụ nữ: nâng cao trình độ, đời sống vật chất tinh thần, thực hiện bình đẳng giới
Đối với thế hệ trẻ: đổi mới nội dung, phương thức GD, bồi dưỡng lý tưởng CM -
Tạo sự đồng thuận, phát huy đoàn kết giữa các LL trong khối liên minh -
Hoàn thiện thể chế KTTT ĐH XHCN, đẩy mạnh KH&CN -
Đổi mới hoạt động của Đảng, NN nhằm tăng cường khối liên minh
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO I. DÂN TỘC 1. Khái niệm, đặc trưng -
1 cộng đồng người ổn định, có lãnh thổ riêng -
Chung phương thức sinh hoạt KT -
Chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp - Chung nền VH và tâm lý - Chung nhà nước
2. Chủ nghĩa Mác – Lenin về dân tộc 2.1.
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển QH dân tộc -
Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập: do sự thức tỉnh,
trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức quyền sống, thể hiện rõ trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc -
Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia, nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau: giai đoạn CNTB
phát triển thành CN đế quốc, do sự phát triển LLSX, KH và CN, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần - Biểu hiện
Phạm vi quốc gia: Xu hướng 1 thể hiện ở sự nỗ lực của từng tộc người để đi tới tự do, bình đẳng
của dân tộc mình. Xu hướng 2 thể hiện ở sự xuất hiện động lực thúc đẩy các dân tộc trong một cộng
đồng quốc gia hòa hợp hơn trên mọi lĩnh vực của đời sống XH
Phạm vi quốc tế: Xu hướng 1 thể hiện trong phong trào giải phóng dân tộc chống lại CN đế quốc,
chống chính sách đô hộ. Xu hướng 2 thể hiện ở xu thế các dân tộc muốn hợp tác để hình thành liên
minh dân tộc phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, tạo điều kiện phát triển dân tộc mình 2.2.
Cương lĩnh dân tộc của CN Mác – Lênin -
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng -
Các dân tộc được quyền tự quyết -
Liên hiệp công nhân các dân tộc: phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng GC, sự gắn
bó chặt chẽ giữa tinh thần của CN yêu nước và CN quốc tế
3. Dân tộc và QH dân tộc ở VN 3.1. Đặc điểm -
Chênh lệch về số dân giữa các tộc người -
Các dân tộc cư trú xen kẽ -
Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng: biên giới, hải đảo -
Trình độ phát triển không đều -
Truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời -
Mỗi dân tộc có bản sắc VH riêng 3.2. Quan điểm và chính sách - Quan điểm của Đảng
Vấn đề dân tộc và đoàn kết là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách
Các dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết, cùng nhau phấn đấu, xây dựng bảo vệ Tổ quốc VN
Phát triển toàn diện chính trị, KT, VH và ANQP trên địa bàn dân tộc, miền núi, gắn tăng trưởng KT
với giải quyết vấn đề XH
Ưu tiên phát triển KT – XH các vùng dân tộc, miền núi
Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân - Chính sách của Đảng, NN
Chính trị: bình đẳng, đoàn kết, thống nhất mục tiêu chung
KT: khắc phục khoảng cách chênh lệch
VH: giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, mở rộng giao lưu
XH: chính sách XH, bình đẳng XH
ANQP: ổn định chính trị, trật tự ATXH II. TÔN GIÁO
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo -
Bản chất: Tôn giáo là 1 hiện tượng XH – VH do con người sáng tạo ra.
Tôn giáo là 1 hình thái YTXH phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy
nghĩ, nhưng con người lại lệ thuộc vào tôn giáo, phục tùng tôn giáo vô điều kiện.
Phương diện thế giới quan: tôn giáo mang TGQ duy tâm
Tín ngưỡng là hệ thống niềm tin, ngưỡng mộ, cách thức thể hiện niềm tin trước sự vật, hiện tượng
có tính thần thánh, linh thiêng, cầu sự giúp đỡ.
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên cơ sở khoa học nào. Dị đoan là suy đoán,
hành động tùy tiện, sai lệch chuẩn mực cuộc sống. Mê tín dị đoan là niềm tin vào lực lượng siêu
nhiên, thần thánh đến mức mê muội, cuồng tín, dẫn đến hành vi cực đoan, sai lệch quá mức. - Nguồn gốc
Nguồn gốc tự nhiên, KT – XH: o
Do LLSX chưa phát triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động & chi phối khiến con người
yếu đuối, bất lực, không giải thích được, nên gán cho tự nhiên sức mạnh thần bí. o
Khi XH xuất hiện GC đối kháng, có áp bức bất công, con người trông chờ vào sự giải phóng
của 1 lực lượng siêu nhiên.
Nguồn gốc nhận thức: sự tuyệt đối hóa, cường điệu chủ thể của nhận thức con người, biến nội dung
khách quan thành siêu nhiên, thần thánh. Khi những điều khoa học chưa giải thích được thì tôn giáo
sẽ giải thích zùm, thậm chí đã được khoa học giải thích thì do dân trí thấp, đều tin vào tôn giáo.
Nguồn gốc tâm lý: sợ hãi trước hiện tượng TN, XH, tâm lý muốn bình yên khi làm việc lớn, con
người dễ tìm đến tôn giáo. - Tính chất
Tính LS: hình thành, tồn tại, phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn LS nhất định.
Khi điều kiện KT – XH thay đổi thì tôn giáo thay đổi theo. Đến khi KH và GD giúp quần chúng
nhận thức được bản chất hiện tượng TN thì tôn giáo mất đi vị trí của nó trong đời sống XH và cả
trong nhận thức, niềm tin.
Tính quần chúng: số lượng tín đồ đông đảo (3/4 dân số thế giới), các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn
hóa, tinh thần của bộ phận quần chúng nhân dân. Dù hướng con người vào niềm tin hạnh phúc hư
ảo nhưng nó phản ánh khát vọng của người lao động về XH tự do, bình đẳng, bác ái.
Tính chính trị: xuất hiện khi XH đã phân chia GC, có sự khác biệt, đối kháng lợi ích. Do tôn giáo
phản ánh lợi ích, nguyện vọng của GC trong đấu tranh GC, dân tộc nên nó mang tính chính trị. -
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Khắc phục tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
Phân biệt 2 mặt chính trị & tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
Quan điểm LS cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
2. Tôn giáo ở VN và chính sách tôn giáo - Đặc điểm
VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo
Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài -
Chính sách của Đảng, NN đối với tín ngưỡng, tôn giáo
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng CNXH
Đảng, NN thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
Vấn đề theo đạo và truyền đạo III.
QUAN HỆ DÂN TỘC TÔN GIÁO Ở VN 1. Đặc điểm -
VN là 1 quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; QH dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng
đồng quốc gia – dân tộc thống nhất -
QH dân tộc và tôn giáo ở VN chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống -
Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
2. Định hướng giải quyết -
Tăng cường MQH giữa dân tộc và tôn giáo -
Giải quyết MQH dân tộc tôn giáo phải đặt trong MQH với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng XHCN -
Giải quyết MQH dân tộc tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH I.
KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH 1. Khái niệm -
Gia đình là 1 hình thức cộng đồng XH đặc biệt, hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn
nhân, QH huyết thống và QH nuôi dưỡng, cùng với quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên 2. Vị trí -
Gia đình là tế bào của XH: sx tư liệu sinh hoạt và sx con người -
Gia đình là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân mỗi thành viên -
Gia đình là cầu nối cá nhân – XH 3. Chức năng - Tái SX con người - Nuôi dưỡng, giáo dục -
KT và tổ chức tiêu dùng: đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần -
Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình II.
CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH 1. Cơ sở KT – XH -
Sự phát triển của LLSX và tương ứng trình độ của LLSX là QHSX mới, XHCN. Cốt lõi của QHSX mới ấy
là chế độ sở hữu XHCN đối với TLSX -
Áp bức bóc lột, bất bình đẳng XH dần bị xóa bỏ, xây dựng QH bình đẳng -
Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX, sự thống trị của người nam trong gia đình 2. Cơ sở chính trị - XH -
Thiết lập chính quyền NN của GC công nhân và nhân dân lao động -
Hệ thống PL & chính sách XH đảm bảo lợi ích công dân, bình đẳng giới 3. Cơ sở VH -
Nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GC công nhân, loại bỏ yếu tố XH, lối sống lạc hậu -
Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, KH & CN, nâng cao trình độ dân trí
4. Chế độ hôn nhân tiến bộ - Hôn nhân tự nguyện -
Hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng -
Hôn nhân được đảm bảo pháp lý III. Ở VN
1. Sự biến đổi của gia đình VN 1.1.
Biến đổi quy mô, kết cấu - Gia đình hạt nhân -
Quy mô nhỏ hơn, thành viên ít đi -
Bình đẳng nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư của con người được tôn trọng, tránh mâu thuẫn trong
đời sống của gia đình truyền thống 1.2.
Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình -
Chức năng tái SX con người: giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu cần thiết phải có con trai -
Chức năng KT & tổ chức tiêu dùng: KT tự túc thành KT hàng hóa, từ đơn vị KT mà đặc trưng là SX hàng
hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức KT của nền KTTT hiện đại đáp ứng nhu cầu
của thị trường toàn cầu -
Chức năng GD (XH hóa): đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục tăng lên, hiện tượng trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang, … -
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: nhu cầu thỏa mãn tâm lý – tình cảm tăng lên,
thiếu tình cảm anh chị em trong gia đình, tạo dựng quan niệm bình đẳng con trai và con gái 1.3.
Biến đổi trong MQH gia đình -
QH hôn nhân & QH vợ chồng: QH vợ chồng – gia đình lỏng lẻo, tăng tỷ lệ ly hôn, ngoại tình, xuất hiện
nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người chủ gia đình có thể là người vợ hoặc chồng, hoặc cả 2 -
QH giữa các thế hệ, chuẩn mực VH của gia đình: giáo dục trẻ em phó mặc cho nhà trường, người cao tuổi
đối mặt với sự cô đơn thiếu thốn tình cảm, mâu thuẫn thế hệ
2. Phương hướng xây dựng -
Tăng cường lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức về xây dựng, phát triển gia đình -
Đẩy mạnh phát triển KT – XH, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình -
Kế thừa giá trị truyền thống, tiếp thu tiến bộ nhân loại -
Phát triển, nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình VH