



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411 lOMoAR cPSD| 47205411 LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu đề tài này, chúng em đã nhận được những sự giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình và những lời góp ý, chia sẻ chân thành của nhiều người để có được kết quả như ngày hôm nay.
Trước hết, nhóm 10 xin phép gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Đỗ Thị Thanh Tâm –
người đã trực tiếp giảng dạy, nhiệt tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho chúng em.
Nhóm em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thương Mại vì đã đưa học
phần “Lập trình với Python” vào trong chương trình giảng dạy để chúng em có thể biết đến,
làm quen và tiếp cận được với những kiến thức của học phần. Về học phần “Lập trình với
Python”, đây là học phần có tính thực tế vô cùng cao, cung cấp một lượng lớn kiến thức và gắn
liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy vậy do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và còn
bỡ ngỡ với phương thức học của môi trường mới nên không thể tránh khỏi bài tập lớn vẫn còn
nhiều điểm thiếu sót và chưa thực sự hoàn thiện một cách chỉn chu. Chúng em rất mong nhận
được sự góp ý, giúp đỡ và ý kiến đánh giá xác đáng của các thầy cô để nhóm có thêm vốn kinh
nghiệm cho những đề tài tiếp theo.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. 3
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN ......................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 5
I. ĐẶT BÀI TOÁN ........................................................................................................ 5
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 5
2. Các thông tin cần quản lý ........................................................................................... 6
3. Ràng buộc liên quan đến các thông tin ...................................................................... 6
4. Chức năng của chương trình quản lý khách hàng ...................................................... 7
II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VÀ TRÌNH BÀY QUY TRÌNH CÁC THAO TÁCDƯỚI
DẠNG SƠ ĐỒ KHỐI .................................................................................................... 8 1 lOMoAR cPSD| 47205411
1. Phân tích bài toán ....................................................................................................... 8
1.1. Nhập thông tin khách hàng .............................................................................. 8
1.2. Xoá thông tin khách hàng ................................................................................ 8
1.3. Cập nhật thông tin khách hàng ........................................................................ 8
1.4. Tìm kiếm thông tin khách hàng ........................................................................ 9
2. Sơ đồ khối thể hiện các chức năng chính của chương trình ...................................... 9
3. Đặc tả các chức năng chính của chương trình ......................................................... 10
3.1. Sơ đồ khối chức năng nhập thông tin khách hàng ......................................... 10
3.2. Sơ đồ khối chức năng xóa thông tin khách hàng ........................................... 12
3.3. Sơ đồ khối chức năng cập nhật thông tin khách hàng ................................... 13
3.4. Sơ đồ khối chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng ................................... 14
III. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH TRÊN PYTHON ................................................... 15
1. Xây dựng các hàm nhập, xóa, cập nhật, tìm kiếm thông tin sinh viên .................... 15
1.1. Nhập thông tin khách hàng ............................................................................ 15
1.2. Tìm kiếm thông tin khách hàng ...................................................................... 20
1.3. Xóa thông tin khách hàng .............................................................................. 21
1.4. Cập nhật thông tin khách hàng ...................................................................... 21
1.5. Giao diện chương trình chính ........................................................................ 24
2. Hình ảnh chạy chương trình ..................................................................................... 24
2.1. Hình ảnh chạy chương trình với chức năng là nhập thông tin khách hàng
(1): ......................................................................................................................... 24
2.2. Hình ảnh chạy chương trình với chức năng là tìm kiếm thông tin khách
hàng(4): ................................................................................................................. 26
2.3. Hình ảnh chạy chương trình với chức năng cập nhật thông tin khách
hàng(3): ................................................................................................................. 28
2.4. Hình ảnh chạy chương trình kiểm tra lại với chức năng tìm kiếm thông tin
khách hàng (4) sau khi thông tin khách hàng được cập nhật: ............................. 30
2.5. Hình ảnh chạy chương trình với chức năng xóa thông tin khách hàng (2): . 30 2 lOMoAR cPSD| 47205411
2.6. Hình ảnh chạy kết thúc chương trình (0) ....................................................... 32
IV. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 34
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ khối chức năng chính.1...............................................................11
Hình 3.1. Sơ đồ khối nhập thông tin khách hàng.1..............................................12
Hình 3.2. Sơ đồ khối xóa thông tin khách hàng..2...............................................15
Hình 3.3. Sơ đồ khối cập nhật thông tin khách hàng..3....................................... 16
Hình 3.4. Sơ đồ khối tìm kiếm thông tin khách hàng..4.......................................17 3 lOMoAR cPSD| 47205411
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN STT MSV Họ và tên Nhiệm vụ
44 23D190044 Bùi Quỳnh Trang II.3.2 và III.1.2+pp
45 23D190045 Trần Thị Quỳnh Trang II.3.1 và III.1.1+pp
46 23D190046 Phùng Thị Ánh Tươi
II.1, 2+III.1.5+III.2+IV+word+sửa code,pp
47 23D190047 Bùi Thị Hồng Vân
I+II.3.4+III.1.4+thuyết trình
48 23D190048 Nguyễn Đắc Xuân
II.3.3+III.1.3+thuyết trình 4 lOMoAR cPSD| 47205411 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hội nhập, nhu cầu về bảo hiểm nhân thọ của người dân
Việt Nam ngày càng tăng cao. Theo báo cáo của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tổng doanh thu
phí bảo hiểm nhân thọ năm 2020 đạt 66.000 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2019, chiếm 71%
tổng doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trường. Tuy nhiên, tỷ lệ thâm nhập bảo hiểm nhân thọ
của Việt Nam vẫn còn thấp, chỉ khoảng 2% GDP, trong khi trung bình khu vực ASEAN là 3,5%
GDP và trung bình thế giới là 6,3% GDP1. Điều này cho thấy tiềm năng phát triển lớn của thị
trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam trong tương lai.
Trong thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam, Manulife Việt Nam là một trong những
công ty bảo hiểm hàng đầu, với hơn 20 năm hoạt động và hơn 1 triệu khách hàng. Manulife
Việt Nam cung cấp các sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm nhân thọ đa dạng và chất lượng cao,
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Manulife Việt Nam cũng không ngừng
nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, bằng cách áp dụng các công nghệ
tiên tiến và hiện đại, như trang thông tin trực tuyến ManuConnect, dịch vụ khám từ xa, trang
đóng phí trực tuyến, …
Đề tài “Xây dựng chương trình quản lý khách hàng mua bảo hiểm của công ty Manulife
Việt Nam” là một đề tài có ý nghĩa thực tiễn và khoa học cao, nhằm mục đích nghiên cứu và
đề xuất một chương trình hỗ trợ cho việc quản lý thông tin, giao dịch, hợp đồng, quyền lợi và
dịch vụ của khách hàng mua bảo hiểm của Manulife Việt Nam. Đây là một đề tài giúp nhóm
tác giả có cơ hội tìm hiểu các yêu cầu nghiệp vụ của ngành học đồng thời củng cố kiến thức
mà chúng em đã được học trong thời gian qua. I. ĐẶT BÀI TOÁN 1. Đặt vấn đề
Công ty bảo hiểm Manulife Việt Nam là công ty bảo hiểm nhân thọ đa quốc gia, có trụ
sở ở Thành phố Hồ Chí Minh, được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam từ năm 2005.
Manulife Việt Nam cung cấp đa dạng các loại bảo hiểm, trong đó các sản phẩm chính bao gồm:
Bảo hiểm nhân thọ, Bảo hiểm sức khỏe, Bảo hiểm liên kết đầu tư,... Hiện tại công ty sở hữu
mạng lưới 80 văn phòng trên toàn quốc với hơn 1.5 triệu khách hàng. Có thể nói, Công ty bảo
hiểm Manulife Việt Nam là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam. 5 lOMoAR cPSD| 47205411
Với số lượng khách hàng lớn như vậy, tương ứng với đó là lượng thông tin cần lưu trữ
và quản lý liên quan đến từng khách hàng là vô cùng phức tạp. Vậy nên, để nâng cao trải
nghiệm của khách hàng với dịch vụ, cũng như quá trình quản lý thông tin của công ty đạt hiệu
quả, Manulife Việt Nam cần xây dựng một chương trình quản lý thông tin khách hàng mua bảo
hiểm. Chương trình này sẽ giúp công ty quản lý thông tin khách hàng một cách thuận tiện, đầy đủ và chính xác.
2. Các thông tin cần quản lý
a. Thông tin cá nhân.
- Mã khách hàng:Mã_KH
- Họ và tên: Ho_ten
- Ngày sinh: Ngay_sinh
- Giới tính: Gioi_tinh
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: CCCD
- Số điện thoại: SĐT - Email: Email
- Nghề nghiệp: Nghe_nghiep
b. Thông tin hợp đồng bảo hiểm.
- Mã hợp đồng bảo hiểm: Ma_hop_dong_BH
- Loại bảo hiểm: Loai_BH
- Giá trị bảo hiểm: Gia_tri_BH
- Thời gian bắt đầu hiệu lực: Ngay_bat_dau
- Thời gian hết hạn: Ngay_ket_thuc
3. Ràng buộc liên quan đến các thông tin
- Mã khách hàng: gồm chữ cái viết hoa và số không quá 5 ký tự.
- Họ và tên: Một chuỗi ký tự không chứa kí tự đặc biệt, tối thiểu 3 ký tự, tối đa 50 ký tự.
- Ngày sinh: Định dạng DD/MM/YYYY.
- Giới tính: “Nam” hoặc “Nữ”. 6 lOMoAR cPSD| 47205411
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: Một dãy số hợp lệ, không trùng với số CCCD/CMND/Hộ chiếu
đã tồn tại trước đó.
- Số điện thoại: Một dãy số gồm 10 chữ số, bắt đầu với số 0 hoặc +84.
- Email: Định dạng là một địa chỉ email hợp lệ.
- Nghề nghiệp: Một dãy kí tự.
- Mã số hợp đồng bảo hiểm: Một dãy số nguyên duy nhất gồm 10 ký tự, không trùng với mã
số hợp đồng bảo hiểm đã tồn tại.
- Giá trị bảo hiểm: Một dãy số nguyên dương.
- Thời gian bắt đầu hiệu lực: Định dạng DD/MM/YYYY .
- Thời gian hết hạn: Định dạng DD/MM/YYYY.
4. Chức năng của chương trình quản lý khách hàng
Chương trình quản lý khách hàng bao gồm 4 chức năng chính: Nhập thông tin khách
hàng, Xóa thông tin khách hàng, Cập nhật thông tin khách hàng và Tìm kiếm thông tin khách
hàng. Trong đó, để thực hiện các chức năng xóa, cập nhật và tìm kiếm thông tin khách hàng,
ta luôn nhập mã khách hàng và lấy nó làm cơ sở cho các bước tiếp theo.
a. Nhập thông tin khách hàng.
Cho phép bộ phận quản lý thông tin nhập thông tin cá nhân và thông tin hợp đồng bảo hiểm của khách hàng.
- Đầu vào: Thông tin của khách hàng.
- Đầu ra: Thông tin của khách hàng được thêm thành công.
Trường hợp có thể xảy ra: ⚫
Bộ phận quản lý thông tin nhập đầy đủ các thông tin hợp lệ. ⚫
Bộ phận quản lý thông tin nhập thiếu thông tin. ⚫
Bộ phận quản lý thông tin nhập thông tin không hợp lệ.
b. Xóa thông tin khách hàng.
Cho phép bộ phận quản lý thông tin xóa thông tin của khách hàng đã nhập trước đó.
- Đầu vào: Mã khách hàng.
- Đầu ra: Thông báo về kết quả xóa thông tin khách hàng.
Trường hợp có thể xảy ra: Mã khách hàng không tồn tại. 7 lOMoAR cPSD| 47205411
c. Cập nhật thông tin khách hàng.
Cho phép bộ phận quản lý thông tin cập nhật thông tin của khách hàng khi cần chỉnh sửa.
- Đầu vào: Mã khách hàng, các thông tin cần cập nhật.
- Đầu ra: Thông tin khách hàng đã được cập nhật.
Trường hợp có thể xảy ra: ⚫
Mã khách hàng không tồn tại. ⚫
Bộ phận quản lý thông tin không cập nhật bất kì thông tin nào. ⚫
Bộ phận quản lý thông tin cập nhật thông tin không hợp lệ.
d. Tìm kiếm thông tin khách hàng.
Cho phép bộ phận quản lý thông tin tìm kiếm thông tin của khách hàng khi cầm tra cứu.
- Đầu vào: Mã khách hàng.
- Đầu ra: Các thông tin tương ứng với mã khách hàng.
Các trường hợp có thể xảy ra: Không tìm thấy bất kỳ thông tin nào.
II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VÀ TRÌNH BÀY QUY TRÌNH CÁC THAO TÁC
DƯỚI DẠNG SƠ ĐỒ KHỐI
1. Phân tích bài toán
Chương trình bao gồm các chức năng chính sau đây:
1.1. Nhập thông tin khách hàng ⚫
Nhận đầu vào từ người quản lý: Họ và tên khách hàng, giới tính, địa chỉ, email… ⚫
Kiểm tra ràng buộc dữ liệu. ⚫
Tạo đối tượng khách hàng mới. ⚫
Lưu đối tượng khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
1.2. Xoá thông tin khách hàng ⚫
Nhận mã khách hàng từ người quản lý. ⚫ Kiểm tra mã khách hàng. ⚫
Xóa thông tin khách hàng khỏi cơ sở dữ liệu.
1.3. Cập nhật thông tin khách hàng ⚫
Nhận mã khách hàng và các thông tin cần cập nhật từ người quản lý. 8 lOMoAR cPSD| 47205411 ⚫ Kiểm tra mã khách hàng. ⚫
Cập nhật thông tin khách hàng trong cơ sở dữ liệu.
1.4. Tìm kiếm thông tin khách hàng ⚫
Nhận mã khách hàng từ người quản lý. ⚫
In thông tin khách hàng phù hợp với mã khách hàng tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu.
2. Sơ đồ khối thể hiện các chức năng chính của chương trình
Hình 2.1. Sơ đồ khối chức năng chính.1 Mô tả sơ đồ khối: 9 lOMoAR cPSD| 47205411
Khi chương trình bắt đầu, người dùng sẽ được yêu cầu nhập lựa chọn của mình. Nếu
lựa chọn của người dùng là 1, chương trình sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin khách hàng,
bao gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, số CCCD/CMND/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại...
Nếu lựa chọn của người dùng là 2, chương trình sẽ xóa thông tin khách hàng có mã
khách hàng với lựa chọn của người dùng.
Nếu lựa chọn của người dùng là 3, chương trình sẽ cập nhật thông tin khách hàng có mã
khách hàng tương ứng với lựa chọn của người dùng.
Nếu lựa chọn của người dùng là 4, chương trình sẽ tìm kiếm thông tin khách hàng có
mã khách hàng tương ứng với lựa chọn của người dùng.
Chương trình sẽ tiếp tục cho đến khi người dùng chọn lựa chọn 0 để thoát chương trình.
3. Đặc tả các chức năng chính của chương trình
3.1. Sơ đồ khối chức năng nhập thông tin khách hàng 10 lOMoAR cPSD| 47205411
Hình 3.1. Sơ đồ khối nhập thông tin khách hàng.1 Mô tả sơ đồ khối: Bước 1: Bắt đầu
Bước 2: Nhập mã khách hàng -
Nếu không hợp lệ (chứa chữ hoa và số, tối đa là 5 ký tự), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 3: Nhập Họ và tên: -
Nếu không hợp lệ (chứa ký tự đặc biệt, ít hơn 3 ký tự, hoặc nhiều hơn 50 ký tự), hiển
thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại - Nếu hợp lệ, tiếp tục. Bước 4: Nhập Ngày sinh: -
Nếu không hợp lệ (không đúng định dạng DD/MM/YY), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 5: Nhập Giới tính: -
Nếu không hợp lệ (không phải là "Nam" hoặc "Nữ"), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 6: Nhập Số CCCD/CMND/Hộ chiếu.
Bước 7: Nhập Số điện thoại: -
Nếu không hợp lệ (không đúng định dạng hoặc không có 10 chữ số,không bắt đầu bằng
số 0 hoặc +84), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục. Bước 8: Nhập Email: -
Nếu không hợp lệ (không đúng định dạng email), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 9: Nhập Nghề nghiệp.
Bước 10: Nhập Mã số hợp đồng bảo hiểm: 11 lOMoAR cPSD| 47205411 -
Nếu không hợp lệ (trùng lặp với mã số đồng bảo hiểm đã tồn tại trước đó, không đủ 10
ký tự), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 11: Nhập Giá trị bảo hiểm: -
Nếu không hợp lệ (không phải là một số dương), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 13: Nhập Thời gian bắt đầu hiệu lực và thời gian hết hạn: -
Nếu không hợp lệ (không đúng định dạng DD/MM/YY), hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. -
Nếu hợp lệ, tiếp tục.
Bước 14: Hiển thị thông tin đã nhập. Bước 15: Kết thúc.
3.2. Sơ đồ khối chức năng xóa thông tin khách hàng 12 lOMoAR cPSD| 47205411
Hình 3.2. Sơ đồ khối xóa thông tin khách hàng..2 Mô tả sơ đồ khối:
Bước 1: Bắt đầu chức năng xóa thông tin khách hàng.
Bước 2: Khởi tạo hàm xóa thông tin khách hàng.
Bước 3: Nhập mã khách hàng cần xóa.
Bước 4: Kiểm tra mã khách hàng có tồn tại hay không?
- Nếu không tồn tại, in ra màn hình “Mã khách hàng không tồn tại”
- Nếu mã khách hàng tồn tại, chương trình sẽ xóa các thông tin của khách hàng khỏi cơ sở
dữ liệu. Chương trình sẽ thông báo cho người dùng rằng thông tin khách hàng đã được xóa thành công. Bước 5: Kết thúc
3.3. Sơ đồ khối chức năng cập nhật thông tin khách hàng
Hình 3.3. Sơ đồ khối cập nhật thông tin khách hàng..3 13 lOMoAR cPSD| 47205411 Mô tả sơ đồ khối: Bước 1: Bắt đầu.
Bước 2: Khởi tạo hàm cập nhật thông tin khách hàng.
Bước 3: Kiểm tra mã khách hàng có tồn tại không?
- Nếu không tồn tại: In “Mã khách hàng không tồn tại” và kết thúc -
Nếu tồn tại: Tới bước 4.
Bước 4: Nhập thông tin mới của khách hàng.
Bước 5: In “Cập nhật thông tin khách hàng thành công”. Bước 6: Kết thúc
3.4. Sơ đồ khối chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng
Hình 3.4. Sơ đồ khối tìm kiếm thông tin khách hàng..4 Mô tả sơ đồ khối:
Bước 1: Bắt đầu chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng.
Bước 2: Khởi tạo hàm tìm kiếm.
Bước 3: Nhập mã khách hàng cần tìm. 14 lOMoAR cPSD| 47205411
Bước 4: Kiếm tra mã khách hàng có tồn tại hay không? - Nếu
không tồn tại, in ra màn hình “Mã khách hàng không tồn tại” - Nếu
tồn tại, chương trình sẽ in ra thông tin khách hàng. Bước 7: Kết thúc.
III. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH TRÊN PYTHON
1. Xây dựng các hàm nhập, xóa, cập nhật, tìm kiếm thông tin sinh viên
1.1. Nhập thông tin khách hàng import re from datetime import datetime listKH = []
# Hàm xác thực định dạng ngày tháng def is_valid_date(date_str): try:
datetime.strptime(date_str, '%d/%m/%Y') return True except ValueError: return False # Hàm xác thực SĐT def is_valid_phone(SDT):
pattern = re.compile(r'^(\+84|0)\d{9,10}$')
return pattern.match(SDT) is not None # Hàm xác thực email
def is_valid_email(email): pattern =
re.compile(r'^\S+@\S+\.\S+$') return
pattern.match(email) is not None # Hàm xác thực số CCCD
def is_valid_id_card(CCCD): pattern = re.compile(r'^\d+$') return
pattern.match(CCCD) is not None
# Hàm xác thực số CCCD duy nhất def
is_unique_id_card(CCCD): global
listKH for customer in listKH: if customer['CCCD'] == CCCD: return False return True 15 lOMoAR cPSD| 47205411
# Chức năng thêm khách hàng def addCustomer(): 16 lOMoAR cPSD| 47205411
# Hàm kiểm tra mã khách hàng đã tồn tại hay chư a
def is_customer_id_exists(Ma_KH):
return any(customer['Ma_KH'] == Ma_KH for customer in listKH)
# Xác thực và nhập mã khách hàng while True: print("Nhập mã khách hàng
(chữ cái viết hoa và số, không quá 5 kí tự):") Ma_KH = input()
if re.match(r'^[A-Z0-9]{1,5}$', Ma_KH):
if not is_customer_id_exists(Ma_KH): customerInfo['Ma_KH'] = Ma_KH break else:
print("Mã khách hàng đã tồn tại. Vui lòng nhập mã khách hàng khác.") else:
print("Mã khách hàng không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.")
# Xác thực và nhập họ và tên khách hàng while True:
print("Nhập Họ và tên (tối thiểu 3 ký tự, tối đa 50 ký tự):")
Ho_va_ten = input() if re.match(r'^[a-zA-Z ]{3,50}$',
Ho_va_ten): customerInfo['Ho_va_ten'] = Ho_va_ten break else:
print("Họ và tên kh ô ng hợp lệ. Vui lòng nh ậ p lại.") 17 lOMoAR cPSD| 47205411 18 lOMoAR cPSD| 47205411 while True: print("Nhập email:") email = input() if is_valid_email(email): customerInfo['email'] = email break else:
print("Email không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.") # Nhập nghề nghiệp
print("Nhập nghề nghiệp:")
customerInfo['Nghe_nghiep'] = input() #
Xác thực và nhập mã hợp đồng bảo hiểm while True:
print("Nhập mã hợp đồng bảo hiểm (10 kí tự):") Ma_hop_dong_BH = input() if
re.match(r'^\d{10}$', Ma_hop_dong_BH):
customerInfo['Ma_hop_dong_BH'] = Ma_hop_dong_BH break else:
print("Mã hợp đồng không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.") # Nhập loại bảo hiểm
print("Nhập loại bảo hiểm:")
customerInfo['Loai_BH'] = input()
# Xác thực và nhập giá trị bảo
hiểm while True: print("Nhập giá trị bảo hiểm:") try: Gia_tri_BH = float(input())
customerInfo['Gia_tri_BH'] = Gia_tri_BH break
except ValueError: print("Giá trị bảo hiểm không hợp lệ. Vui lòng nhậ p lại.")
# Xác thực và nhập ngày bắt đầu hiệu lực while True:
print("Nhập ngày bắt đầu hiệu lực (dd/mm/yyyy):") Ngay_bat_dau = input() if is_valid_date(Ngay_bat_dau):
customerInfo['Ngay_bat_dau'] = Ngay_bat_dau break else:
print("Ngày kh ô ng hợp lệ. Vui lòng nhập lại.") 19