Xây dựng hệ thống quản lý đặt, trả phòng khách sạn | Bài báo cáo học phần Phân tích bà thiết kế phần mềm | Trường Đại học Phenikaa
Xây dựng website quản lý khách sạn giúp khách sạn có thể nắm bắt được các thông tin cơ bản của khách hàng: tên khách hàng, giới tính, địa chỉ, email, số điện thoại, loại phòng, loại giường, số lượng phòng đặt,… giúp nhân viên dễ dàng tìm kiếm khách hàng theo phòng, tên, số chứng minh thư nhân dân hay số hộ chiếu,… Trong quá trình khách hàng lưu trú có thể bổ sung lưu trữ những thông tin về thói quen, thuộc nhóm khách hàng nào, tìm hiểu khả năng chi trả hay các thói quen tiêu dùng của khách hàng để từ đó thuận tiện cho việc chăm sóc khách hàng vào những lần lưu trú tiếp theo. Quá trình cập nhật, tìm kiếm khách hàng sẽ trở lên nhanh chóng, thuận tiện khi triển khai các chiến dịch tiếp thị hiệu quả khi quảng cáo đến đúng đối tượng khách hàng, từ đó mang về nguồn khách hàng tiềm năng trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Phân tích và thiết kế phần mềm
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM Đề tài:
“Xây dựng hệ thống quản lý đặt, trả phòng khách sạn” Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Quang Dũng Lớp : PT&TKPM (N01)
Nhóm sinh viên thực hiện : 04 Họ và tên Mã sinh viên 1 . Hoàng Tuấn Anh 20010839 2 . Vũ Trung Anh 20010842 3 . Nguyễn Gia Hào Kiệt 20010872 4 . Phan Thị Thùy Linh 20010873 5 . Đoàn Trung Vũ 20010884 HÀ NỘI, 12/2022
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN Thành viên Mã SV Nhiệm vụ Phân tích yêu cầu Vẽ biểu đồ tuần tự Phan Thị Thùy Linh 20010873
Mô hình luồng dữ liệu (DFD) Mô hình hình Merise Tổng hợp báo cáo
Mô hình quy trình nghiệp vụ Nguyễn Gia Hào Kiệt 20010872
Mô hình luồng dữ liệu (DFD) Thiết kế giao diện Mô hình hoá dữ liệu Hoàng Tuấn Anh 20010839 Mô hình ER Xử lý dữ liệu Database
Vẽ sơ đồ use case + mô tả Vũ Trung Anh 20010842
Mô hình luồng dữ liệu (DFD) Mô hình hoá dữ liệu Đoàn Trung Vũ 20010884 Mô hình ER Xử lý dữ liệu Database MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TẾ, ĐƯA RA BÀI TOÁN..............................7
1. Mô tả bài toán................................................................................................7
2. Đối tượng khách hàng....................................................................................7
3. Nghiệp vụ quản lý khách sạn hiện nay..........................................................8
3.1. Quản lý nội bộ khách sạn.......................................................................8
3.2. Quản lý phòng và đặt phòng...................................................................8
3.3. Quản lý hồ sơ khách hàng......................................................................9
3.4. Quản lý hệ thống....................................................................................9
3.5. Quản lý các dịch vụ khác.....................................................................10
4. Giải pháp hệ thống.......................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH...11
1. Phân tích yêu cầu.........................................................................................11
2. Phạm vi đối tượng........................................................................................11
3. Phân loại và chức năng các tác nhân...........................................................11
4. Thiết kế mô hình hệ thống...........................................................................12
4.1. Sơ đồ use case......................................................................................12
4.1.1. Sơ đồ tổng quát..............................................................................12
4.1.2. Đặc tả Use Case............................................................................13
4.2. Biểu đồ tuần tự - Sequence Diagram....................................................22
4.3. Mô hình quy trình nghiệp vụ................................................................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH..................................................28
1. Tổ chức dữ liệu............................................................................................28
1.1. Mô hình quan hệ dữ liệu - ER..............................................................28
1.2. Mô hình luồng dữ liệu - Data Flow Diagram.......................................28 1.2.1. Mô hình cấp
0................................................................................29 1.2.2. Mô hình cấp
1................................................................................29 1.2.3. Mô hình cấp
2................................................................................31
2. Mô hình cơ sở dữ liệu..................................................................................32
2.1. Danh sách các thực thể.........................................................................32
2.1.1. Bảng phòng...................................................................................32
2.1.2. Bảng hoá đơn................................................................................33
2.1.3. Thông tin khách
hàng....................................................................33 2.1.4. Bảng tài
khoản...............................................................................34
2.1.5. Bảng thông tin tài khoản...............................................................34
2.2. Mô hình hóa thực thể dữ liệu...............................................................35
3. Mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise............................35
3.1. Xác định sơ đồ hệ thống con của chương trình....................................35
3.2. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý.....................................................36
3.1.1. Sơ đồ liên hoàn các biến cố...........................................................37
3.2.2. Mô hình quan niệm xử lý Merise...................................................37
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH................................41
1. Công nghệ và kỹ thuật áp dụng...................................................................41
2. Thiết kế giao diện........................................................................................41
2.1. Giao diện đăng nhập.............................................................................41
2.2. Giao diện trang chủ..............................................................................42
2.3. Giao diện đặt phòng.............................................................................42
2.4. Giao diện trả phòng..............................................................................43
2.5. Một số giao diện khác..........................................................................43
3. Demo kết quả một số chức năng chương trình............................................47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................48
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay tin học đã
nhanh chóng xâm nhập vào mọi ngóc ngách của đời sống xã hội và đã mang lại
nhiều tiện ích trong các chiến lược quản lý của tất cả các ngành nghề trong xã hội
và một trong những ứng dụng phổ biến nhất được áp dụng hiện nay, tại các cơ
quan công sở là chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, nó được ứng dụng trong hầu
hết các mặt của đời sống xã hội.
Do đó, hệ thống quản lý đặt trả phòng khách sạn bằng máy tính là rất cần
thiết bởi vì nó đem lại hiệu quả công việc rất cao, thời gian thực hiện công việc
ngắn và độ chính xác lại cao. Đặc biệt là giảm tối thiểu số nhân công tham gia vào
công tác quản lý. Trước kia khi chưa ứng dụng tin học vào công tác quản lý thì
các công việc như cập nhật thông tin khách hàng, xem các thông tin về dịch vụ
của khách sạn, thông tin về số phòng, và nhân viên, hoá đơn thanh toán, tất cả đều
làm thủ công nên các cán bộ quản lý phải mất rất nhiều thời gian mới tổng hợp
được những thông tin cần thiết. Mặt khác hiện nay trong các khách sạn, các cán
bộ làm công tác quản lý thông tin của khách sạn phải quản lý một lượng lớn thông
tin về cán bộ công nhân viên, tình trạng phòng... Việc này mất rất nhiều thời gian
và công sức của con người nên việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý khách
sạn ngày càng trở nên hết sức cần thiết, quan trọng.
Với lý do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy Vũ Quang Dũng
nhóm em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống đặt trả phòng khách sạn” làm bài
tập lớn cuối kỳ của mình.
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc
rằng bài báo cáo của nhóm còn nhiều thiếu sót. Nên em rất mong nhận được sự
thông cảm, những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo gồm 4 nội dung chính:
• Chương 1: Khảo sát thực tế, đưa ra bài toán
• Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống Nhóm: 04 5
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
• Chương 3: Phân tích chương trình
• Chương 4: Thiết kế giao diện chương trình • Chương 5: Kết luận Nhóm: 04 6
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TẾ, ĐƯA RA BÀI TOÁN 1. Mô tả bài toán
Hiện nay trong khi đời sống con người nâng cao, nhu cầu du lịch ngày càng
phát triển thì nhu cầu tìm những khách sạn có phòng nghỉ chất lượng và dịch vụ
tốt để nghỉ ngơi thư giãn ngày càng phổ biến. Bằng cách truy cập vào các website
tìm kiếm thông tin phòng tại khách sạn giúp khách hàng chọn được phòng theo ý thích của mình.
Trước kia khi chưa ứng dụng tin học vào công tác quản lý thì các công việc
như cập nhật thông tin khách hàng, xem các thông tin về dịch vụ của khách sạn,
thông tin về số phòng, và nhân viên, hoá đơn thanh toán, tất cả đều làm thủ công
nên các cán bộ quản lý phải mất rất nhiều thời gian mới tổng hợp được những
thông tin cần thiết. Mặt khác hiện nay trong các khách sạn, các cán bộ làm công
tác quản lý thông tin của khách sạn phải quản lý một lượng lớn thông tin về cán
bộ công nhân viên, tình trạng phòng... Việc này mất rất nhiều thời gian và công
sức của con người nên việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý khách sạn theo
yêu cầu của người dùng ngày càng trở nên hết sức cần thiết, quan trọng.
2. Đối tượng khách hàng
Đối với một khách sạn, việc phân ra loại khách là rất quan trọng vì dựa vào
đó, khách sạn có phương thức tổ chức, hoạt động một cách thích hợp, đặc biệt là
chế độ hậu đãi đối với từng loại khách. Khi chưa có chương trình quản lý khách
sạn, việc xử lý thông tin một đoàn khách, một đơn vị hay một vị khách nào đó cần rất nhiều thời gian.
Khách thuê phòng có hai dạng: -
Khách đi tập thể: là một nhóm nhiều người (được gọi thống nhất
làkhách đoàn) thuộc một tổ chức hay doanh nghiệp nào – gọi chung là đơn vị.
Một đơn vị có nhiều khách lưu trú tại khách sạn trong các thời điểm khác nhau. Nhóm: 04 7
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng -
Khách đi lẻ: là loại khách không thuộc một đơn vị nào. Tại các
thờiđiểm khác nhau, một người khách có thể là khách vãng lai hay có thể nằm trong một đoàn nào đó.
3. Nghiệp vụ quản lý khách sạn hiện nay
3.1. Quản lý nội bộ khách sạn
Quản lý nội bộ khách sạn hay quản lý người dùng cho phép phân quyền
theo cấp bậc trong khách sạn, hỗ trợ quá trình làm việc trở nên nhanh chóng, hiệu quả.
Giám đốc, quản lý cấp cao được phân quyền cao nhất, có quyền sử dụng
mọi chức năng (như: thêm, sửa, xóa thông tin,…), có thể nắm bắt tình hình khách
sạn như thế nào, công suất phòng đang là bao nhiêu, bên cạnh đó cũng nắm bắt
được các bộ phận khác hoạt động ra sao từ phía xa.
Nhân viên các bộ phận cũng dễ dàng sử dụng tùy theo chức năng của bộ
phận mình. Bộ phận lễ tân sẽ theo dõi được phần khách hàng đặt phòng, tình trạng
phòng trống hay có khách, sơ đồ phòng khách sạn để từ đó dễ dàng nắm bắt và
phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác trong công việc.
3.2. Quản lý phòng và đặt phòng
Website quản lý khách sạn chắc chắn không thể thiếu công dụng quản lý
phòng và đặt phòng được vì đây là chức năng quan trọng trong hệ thống quản lý này.
Quản lý phòng sẽ bao gồm thông tin về sơ đồ phòng, mã phòng, loại phòng,
số lượng phòng, giá phòng, các dịch vụ đối với mỗi phòng,…
Quản lý đặt phòng khách sạn để biết nguồn khách về từ đâu, từ các công ty
du lịch, các kênh OTA, khách đoàn hay khách vãng lai,… để từ đó đưa ra hướng
khai thác khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Chức năng quản lý đặt phòng này cũng cho phép thấy được phòng đặt tương
lai, cụ thể màn hình hiển thị hiệu suất phòng sử dụng bao gồm số lượng phòng
khả dụng theo loại phòng, tổng số phòng khả dụng, phòng đăng ký,… và có thể Nhóm: 04 8
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
xem thông tin ngắn gọn, chi tiết phòng đặt. Khi thông tin đặt phòng được chấp
nhận thì hệ thống đặt phòng trực tuyến từ website sẽ ngay lập tức gửi Email xác
nhận đến cho khách hàng, tránh tình trạng sai sót hoặc nhầm lẫn thông tin đặt phòng của khách hàng.
3.3. Quản lý hồ sơ khách hàng
Xây dựng website quản lý khách sạn giúp khách sạn có thể nắm bắt được
các thông tin cơ bản của khách hàng: tên khách hàng, giới tính, địa chỉ, email, số
điện thoại, loại phòng, loại giường, số lượng phòng đặt,… giúp nhân viên dễ dàng
tìm kiếm khách hàng theo phòng, tên, số chứng minh thư nhân dân hay số hộ chiếu,…
Trong quá trình khách hàng lưu trú có thể bổ sung lưu trữ những thông tin
về thói quen, thuộc nhóm khách hàng nào, tìm hiểu khả năng chi trả hay các thói
quen tiêu dùng của khách hàng để từ đó thuận tiện cho việc chăm sóc khách hàng
vào những lần lưu trú tiếp theo.
Quá trình cập nhật, tìm kiếm khách hàng sẽ trở lên nhanh chóng, thuận tiện
khi triển khai các chiến dịch tiếp thị hiệu quả khi quảng cáo đến đúng đối tượng
khách hàng, từ đó mang về nguồn khách hàng tiềm năng trong tương lai.
3.4. Quản lý hệ thống
Quản lý hệ thống đăng ký thuê, trả phòng của khách hàng, cụ thể là: -
Quản lý đặt phòng: tất cả các thông tin đăng ký đặt phòng của
kháchhàng, cũng như ngày giờ đến; ở trong bao lâu; đặt phòng trong tương lai
ngày nào còn phòng, ngày nào hết phòng. -
Quản lý trả phòng: dựa trên thông tin đặt phòng khách hàng có thể
trảphòng trước thời hạn đăng ký hoặc gia hạn thêm thời gian, hệ thống cũng báo
chi phí cần thanh toán bao gồm tiền phòng, tiền dịch vụ hay phát sinh (nếu có). -
Quản lý hủy phòng: số phòng đăng ký trước đó sẽ bị nhảy trạng thái
khikhách báo hủy phòng. Tùy theo quy định của từng khách sạn mà mà hệ thống Nhóm: 04 9
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
sẽ trừ số tiền khách phải thanh toán chi phí khi hủy phòng và sau đó gửi lại khách
số tiền đặt cọc còn lại.
3.5. Quản lý các dịch vụ khác
Tùy theo quy mô của mỗi khách sạn mà có những dịch vụ khách nhau như:
giặt là, thuê xe, báo thức, spa,… quản lý các dịch vụ này bao gồm thống kê ngày
sử dụng, số lần sử dụng, số tiền cần thanh toán cho các dịch vụ này giúp khách
sạn không chồng chéo vào quản lý phòng.
4. Giải pháp hệ thống
Từ việc phân tích ở trên có thể thấy:
- Quản lý khách sạn là một công việc quá phức tạp và luôn yêu cầu
phải được giải quyết nhanh chóng.
- Để đáp ứng yêu cầu này cần phải có một chương trình có thể quản lý
được các công việc trên và được làm tự động hóa trên máy tính.
- Quản lý khách sạn là một công việc quá phức tạp và luôn yêu cầu
phải được giải quyết nhanh chóng.
- Để đáp ứng yêu cầu này cần phải có một chương trình có thể quản lý
được các công việc trên và được làm tự động hóa trên máy tính.
- Hệ thống với dữ liệu vào là các thông tin về khách, thời gian thuê phòng của khách.
- Hệ thống sẽ xử lý các dữ liệu này và đưa ra: Phiếu thanh toán chi tiết
cho khách, hóa đơn thanh toán, các báo cáo thống kê tình hình doanh
thu trong ngày, trong tháng, trong quý, trong năm, các dự trù kinh
phí cho các hoạt động sắp tới.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Phân tích yêu cầu Nhóm: 04 10
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
Yêu cầu cấp thiết cần đặt ra là xây dựng và phát triển một hệ thống phần
mềm đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm phòng, đặt phòng,... Việc xây dựng phải đáp
ứng được những yêu cầu sau:
Gồm có 4 yêu cầu chính: 1. Quản lý phòng:
Các phòng của khách sạn được quản lý dựa vào phòng số, loại phòng, trạng
thái, giá cơ bản. Khách sạn có các loại phòng tương ứng với giá (trong đó có 10% VAT).
2. Quản lý đăng ký - thuê phòng:
Tất cả các thông tin đăng ký thuê phòng đều được quản lý dựa trên người
đặt phòng, họ tên khách đăng ký, thời gian đặt phòng, thời gian trả phòng, số tiền
thanh toán và trạng thái thanh toán.
3. Quản lý việc trả phòng:
Dựa trên thông tin đăng ký thuê phòng và thông tin nhận phòng, việc trả
phòng được khách sạn quản lý các thông tin sau: Số trả phòng, ngày trả, giờ trả,
họ tên người trả (có thể trả phòng trước thời hạn đăng ký). Nếu khách hàng muốn
gia hạn thêm thời gian ở tại khách sạn thì phải tiến hành làm thủ tục đăng ký lại.
Bên cạnh việc trả phòng của khách thì khách sạn sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng.
4. Quản lý tài khoản nhân viên:
Tất cả những nhân viên làm việc tại khách sạn đều được quản lý các thông
tin sau: Họ nhân viên, Tên nhân viên, Chức vụ của nhân viên.
2. Phạm vi đối tượng
Áp dụng cho các khách sạn lớn nhỏ trên cả nước.
3. Phân loại và chức năng các tác nhân Gồm có:
1. Người quản trị - Admin
2. Nhân viên lễ tân ● Người quản trị: ➢ Đăng nhập Nhóm: 04 11
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
➢ Xem, thay đổi trạng thái phòng, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các phòng.
➢ Xem, thêm, xoá, các thông tin của nhân viên. ➢ Thanh toán hóa đơn.
● Nhân viên lễ tân: ➢ Đăng nhập
➢ Xem, thay đổi trạng thái phòng, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các phòng. ➢ Thanh toán hóa đơn.
4. Thiết kế mô hình hệ thống
4.1. Sơ đồ use case
4.1.1. Sơ đồ tổng quát
4.1.2. Đặc tả Use Case
UC1 - Đăng nhập/Đăng xuất ● Sơ đồ Nhóm: 04 12
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ●Mô tả Use Case ID UC1 Tên Use case Đăng nhập Mô tả
Cho phép người sử dụng đăng nhập vào hệ thống, tùy
theo người dùng mà hệ thống sẽ cho phép người dùng
thực hiện các hoạt động khác nhau.
Người sử dụng Người quản trị, nhân viên lễ tân Hoạt động
UC này bắt đầu khi người dùng chọn đăng nhập vào hệ thống
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên đăng nhậpvà mật khẩu
2. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng và xácnhận hợp lệ
3. Tùy theo đối tượng người dùng, hệ thống sẽ đếncác
form với chức năng phù hợp
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công Nhóm: 04 13
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng
5. Người dùng có thể chọn đăng xuất bằng cách
chọnđăng xuất trên màn hình
Nếu sai thông tin đăng nhập
Trong luồng cơ sở, người dùng đăng nhập với những
thông tin không có trong cơ sở dữ liệu người dùng, thì hệ
thống sẽ báo lỗi và yêu cầu đăng nhập lại. Ngoài ra, người
dùng có thể hủy bỏ đăng nhập, kết thúc Use CaseCase
UC2 - Đăng xuất ● Sơ đồ Nhóm: 04 14
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ●Mô tả Use Case ID UC2 Tên Usecase Đăng xuất Tác nhân
Người quản trị, nhân viên lễ tân Mô tả
Người dùng khi muốn thoát khỏi chương trình thì sẽ
thông qua đăng xuất để thoát
UC3 - Đặt phòng ● Sơ đồ Nhóm: 04 15
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ●Mô tả Use Case ID UC3 Tên Use Case Đặt phòng Tác nhân
Người quản trị, nhân viên lễ tân Mô tả
Khi khách hàng muốn đặt phòng thì nhân viên lễ tân sẽ
nhập thông báo của khách hàng trên bảng thông tin.Dựa
vào yêu cầu của khách hàng nhân viên lễ tân sẽ tư vấn và
chọn phòng theo nhu cầu của khách hàng đồng thời cũng
in và lưu thông tin của khách hàng khi đặt phòng thành công
UC4 - Trả phòng ●Sơ đồ Nhóm: 04 16
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ●Mô tả Use Case ID UC4 Tên Use Case Trả phòng Tác nhân
Người quản trị, nhân viên lễ tân Mô tả
Khi khách hàng muốn trả phòng nhân viên lễ tân sẽ vào
hệ thống kiểm tra phòng của khách hàng .Sau đó sẽ
kiểm tra thông tin phòng của khách hàng và in ra phiếu thanh toán cho khách hàng
UC5- Thông tin phòng ● Sơ đồ Nhóm: 04 17
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ●Mô tả Use Case ID UC5 Tên Use Case Thông tin phòng Tác nhân
Người quản trị, nhân viên lễ tân Mô tả
Admin đăng nhập có thể xem được thông tin phòng như
kiểu phòng loại phòng và thông tin khách hàng và thông
tin thanh toán còn nhân viên lễ tân chỉ xem được thông tin
của phòng như kiểu phòng loại phòng cũng như trang thái phòng…
UC6 - Quản lý tài khoản Nhóm: 04 18
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ● Sơ đồ ● Mô tả Use Case ID UC6 Tên Use Case Quản lý tài khoản Tác nhân Người quản trị Mô tả
Admin (quản trị ) sẽ có có quyền quản lý xem toàn bộ
thông tin tài khoản của admin và nhân viên ,có quyền
xóa tài khoản và thêm tài khoản mới
UC7 - Quản lý Phòng ● Sơ đồ Nhóm: 04 19
Báo cáo cuối kỳ GVHD: ThS.Vũ Quang Dũng ● Mô tả Use Case ID UC7 Tên Use Case Quản lý phòng Tác nhân
Người quản trị (quản lý) Mô tả
Người quản trị (quản lý) có thể xem thông tin cũng như sửa
UC8 - Quản lý thông tin khách hàng ●Sơ đồ Nhóm: 04 20