Ý nghĩa của cặp phạm trù - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Ý nghĩa của cặp phạm trù - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HC KIM SÁT HÀ NI
CH ĐỀ: C P PH M TRÙ TRI T H C
N I DUNG VÀ HÌNH TH C,
Ý NGHĨA CỦA CP PHM TRÙ NI DUNG VÀ
HÌNH TH C TRONG NH N TH C VÀ HO T
ĐỘ NG TH C TI N
Thành viên nhóm:
1. Đinh Ngc Hiếu Anh 6. Nguyn S Hoàng Anh
2. Phó Đứ ứa Đức Hoàng Duy 7. H c Chính
3. L i Hoàng H i 8. Nguy ễn Minh Sơn
4. T Minh Hi u ế 9. Trương Anh Vũ
5. T ng Qu c Huy
Hà N i, 01/2024
BIÊN B N TH O LU N NHÓM TRI T H C
STT
Họ tên
Nhiệm vụ
Đánh giá
1
Đinh Ngọc Hiếu Anh
Tốt
2
Phó Đức Hoàng Duy
Tốt
3
Hứa Đức Chính
Tốt
4
Trương Anh Vũ
Tốt
5
Tạ Minh Hiếu
Tốt
6
Nguyễn Sỹ Hoàng Anh
Tốt
7
Lại Hoàng Hải
Tốt
8
Nguyễn Minh Sơn
Tốt
9
Tống Quốc Huy
Tốt
- 1Phiên hp : ngày 24 tháng 12 năm 2023
Ni dung th o lu n Các thành viên trong nhóm th o lu n v n i dung thuy t trình và lên : ế
k ho ng phân chia công vi ế ạch. Nhóm trưở c.
Đị a điểm h: p online qua Google meet.
- Phiên hp 2: ngày 28 tháng 12 năm 2023
Ni dung th o lu n: Các thành viên báo cáo k t qu công vi c, th ng nh m ế ất quan điể
tiếp t i, b hoàn thi n n i dung. c sửa đổ sung để
Đị a điểm h: p online qua Google meet.
- Phiên hp 3: ngày 03 01 4 tháng năm 202
Ni dung th o lu n: Các thành viên ki m tra bài làm c c biên so n, ủa nhóm sau khi đư
chnh sa và b n cu Liên ksung l i. ết phn thuyết trình và powerpoint.
Đị a điểm h: p online qua Google meet.
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2024
Nhóm trưởng
GI I THI U
Phm trù tri t h c hình th c ho ng trí óc ph bi n c i, nh ng ế ạt độ ế ủa con ngườ
mô hình tư tưở các đối tượng phn ánh nhng thuc tính và mi liên h vn có tt c ng
hi n th c. Trong phép bi n ch ng duy v t, có 02 nguyên lí, 03 quy lu t và 06 c p ph m trù
cơ bả ạm trù cơ bản. Cp phm trù m“Nội dung Hình th ức” t trong nhng cp ph n
y. Vi c hiu rõ các khái ni n và vệm cũng như ý nghĩa phương pháp luậ n d ng m t cách
sáng t o, linh ho t vào nh n th c và ho ng th c ti n có th giúp m i cá nhân chúng ta ạt độ
hoàn thiện hơn. Chính v y, nhóm ti u lu n b môn tri t h c Mác - Lênin s 02 c a chúng ế
tôi s gi i thi u m t cách khái quát nh n toàn th sinh viên l ng ất đế ớp K11A, K11B Trườ
Đạ i h c Kim sát N i v “Cặ p ph m trù triết h c N i dung - hình thức và ý nghĩa
cp ph c và hoạm trù đó trong nhận th t đ ng thc tiễn”.
1. KHÁI NI M N I DUNG VÀ HÌNH TH C
Vic nh n th i dung và hình th c s v t, hi ng và s hình thành các khái c n ện tượ
ni m v c th c hi n trong quá trình nh n th c t nh ng m i liên h nhân qu chúng đượ
này sang m i liên h nhân qu khác, t c tính này sang nh c tính khác c những đặ ững đặ a
s v ng t, hiện tượ y.
i dungN là ph m trù tri t h ế ọc dùng để ch toàn b các m t, các y u t , quá trình ế
cu thành nên s v t, hi ện tượng đó.
“Hình thức” là ph m trù tri t h n t v t, hi ế ọc dùng để ch phương thức t i ca s n
tượng đó. Đó là hệ thng các m i liên h gi a các y ếu t c a s v t, hi ng. Hình th ện tượ c
ch yếu là cái th hin cu trúc bên trong c a s vt, hiện tượng.
Ví d:
- N i dung là các b ph ận, cơ quan, quá trình trong cơ thể. Còn hình thức là phương
thc liên kết, cách th c th hin, v n hành c ph ủa các cơ quan, bộ ận, quá trình đó.
- N i dung c a m t tác ph ng, tình c m c n g ẩm văn học là tư tưở ủa nhà văn muố i
g n. Hình th c c a m t tác ph c là ngôn t , hình c s d ng ẩm văn họ ảnh, âm điệu, … đượ
để th hin n i dung.
- N i dung c a m t khoa h c là nh ng tri th c v m ột lĩnh vực nh nh. Hình thất đị c
ca m t khoa h c h thng khái ni m, quy lu c s d ật, phương pháp, … đượ ụng để th
hi n n i dung.
2. M I QUAN H N CH NG GI I DUNG VÀ HÌNH TH C BI A N
Quan h bi n ch ng gi a n i dung và hình th c là m t trong nh ng quy lu ật cơ bản
ca phép bin ch ng duy v t. N i dung và hình th c là hai m t không th tách r i c a m t
s v t, hi ng. N i du ện tượ ng là cái được ph n ánh, là b n ch ất, là cái quy định s t n t i và
phát tri n c a s v t, hi c là cách th c t n t i và bi u hi n ện tượng. Trong khi đó, hình thứ
ca n a nội dung, là cái quy định s tn ti và phát trin c i dung.
M i quan h n ch ng gi a n i dung hình th c th hi bi ức đượ n qua các điểm
sau:
Ni dung và hình th c th ng nh t, g n ch t ch v i nhau . N i dung hình
th th thc không th tách r i nhau. S ng nht ca n i dung hình thc s ng nht
gi nh cái b nh, gi a cái quy nh cái b quy nh. S ng ữa cái quy đị quy đị ết đị ết đị th
nh y t o nên s hoàn ch nh c a s v t, hi ng. B t c s v t, hit ện tượ ện tượng nào cũng
bao g m c n i dung hình th Không hình th c nào không ch a n i dung c.
cũng không nộ ất địi dung nào mà không tn ti trong mt hình thc nh nh. Mt ni dung
có th c có biu hin qua nhiu hình th c. M t hình th th chứa đựng nhiu ni dung.
Ví d:
- M i dung sâu s ng th i hình thột bài thơ hay là bài thơ có n ắc, giàu ý nghĩa, đồ c
đẹp, giàu hình nh, giàu ngôn t.
- N i dung m t câu chuy n c c bi u hi nhi u hình th khác nhau tích đượ ện dưới c
như sách, phim, kịch,
- M t hình th c bi u hi ện như sách có thể ứa đự ch ng nhiu n i dung câu chuy n c
tích khác nhau.
Ni dung quy nh hình thết đị c. N nh s t n t i phát triội dung cái quy đị n
ca hình th c. S thay đổi n i dung d ẫn đến s thay đi c a hình th N i dung có khuynh c.
hướ đạng ch o là bi i. Còn hình th i bến đổ ức cũng biến đổi, nhưng chậm hơn, tương đố n
v ng nh. th , khi n i dung bi i thì hình th c bu c ph bi i theo cho ổn đị ế ến đổ i ến đổ
phù h p v i dung m i n i.
Ví d:
- N i dung c a m ột bài thơ là tình yêu quê hương, thì hình thức của bài thơ là những
hình nh, ngôn từ, âm điệu th hiện tình yêu quê hương. Nếu n i dung c ủa bài thơ thay đổi,
chng hn là tìn h yêu đôi lứa, thì hình th c c ủa bài thơ cũng sẽ thay đổi theo.
- N t s ki c ki n. Hình th c c kii dung ca m ện là ý nghĩa, giá trị a s a s ện đó
là cách th c t c s ki n. M s ki n có n i dung quan tr ng s hình th c di n ra ch t
trang trng, long tr ng.
Hình th c có th ng tr l i n i dung. tác độ Hình th c t n t i ức phương th
bi u hi n c a n ng tr l i n i dung. Hình th c phù h p s ội dung, do đó, cũng tác độ
giúp nội dung được th hiện đầy đủ, sâu s c và hi u qu . Vì th , khi phù h p v i n i dung, ế
hình th c s thúc đẩy s phát trin ca n c l i, n u không phù h p, hình thội dung. Ngượ ế c
s kìm hãm n i dung phát tri n.
Ví d:
- M t khoa h c hình th c trình bày rõ ràng, d hi u s c d dàng giúp người đọ
tiếp thu n i dung.
- M t s n hình th ng m nh s giúp n i dung c a s ki c th ki c ấn tượ ện đượ
hi n m ng, sâu s c và gây i tham gia. ột cách sinh độ ấn tượng đối v i ngư
3. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ý nghĩa phương pháp luậ n ca vi c nghiên cu m i quan h bi n chng gia ni
dung và hình th hi n n i dung sau: ức đư c th
Th t,nh không được tách r i n i dung và hình th c, ho c tuyệt đối hóa mt trong
hai m t c p ph m t i dung và hình th c th ng nh t, g n bó ch t ch v i nhau. đó. Vì nộ
Nội dung cái quy đị ết đị ức, đồnh, quy nh hình th ng thi hình thc cái biu hin, th
hi n n ội dung. Do đó, việc nghiên c u m i quan h bin ch ng gi a n i dung và hình th c
giúp chúng ta nh n th n v b n ch t c v ng. ức đúng đắ a s t, hiện tượ
d : trong tác ph c, n i dung nh ng, tình c m c a tác gi ẩm văn họ ững tưở
được th hin qua hình th c ngôn t . Nội dung là cái quy đị ết định, quy nh hình thc, hình
thc là cái bi u hi n, th hi n n i dung. Vì th hi ế, để ểu đúng m ẩm văn họt tác ph c, chúng
ta c i dung và hình thn nghiên c u c n c.
Th hai, thay đổi ni dung s làm thay đổ ện tượng đó. Vì hình thi s vt, hi c do
n i dung quy nh nên c n ph c h t vào n i dung v t, hi ết đị ải căn cứ trướ ế để xét đoán sự n
tượng.
Ví d n i dung quan h c a A và B là b n bè thì hình th c th hi: ện qua cách xưng
hô, câu t su ng s ng. Khi n i dung quan h c ng chí (ví d ã, đời thườ a A và B là đồ được
đặt trong môi trường cơ quan Nhà nước) thì cách ng x, ngôn t được s dng nghiêm
chnh.
Th ba, phát huy tính tác đng tích cc ca hình thc ni dung. Cn s dng
hình th c phù h p v ng th i c u ch nh nh ng hình th c không phù h i nội dung, đồ ần điề p
n n tr s phát tri n. ội dung để tránh c
Ví d: n i dung quan h c a A và B là b n bè. Hình th c quan h gi ữa hai người s
không gi y ch ng nh n k t hôn. Khi A B n k t hôn, n i dung quan h s thay ế mu ế
đổ i i hình th, nhưng nếu không thay đ c (vn không giy chng nhn kết hôn) thì n i
dung quan h gi a A và B không th u ch nh coi là quan h hôn nhân được. Do đó, cần điề
hình th c quan h gi n c phát tri n. ữa hai người này để ội dung đư
M t s d minh h a c n c a vi c nghiên c th cho ý nghĩa phương pháp luậ u
m bi n ch ng gi i dung và hình th i quan h a n c:
- s n xu t: n i dung c a quá trình s n xu t là nh ng nguyên li u, máy móc, Trong
thiết b ng, Hình th c c a quá trình s n xu t là quy trình s n xuị, lao độ ất, phương pháp
s n xu t, Để đả m bo sn xu t ra s n ph m có ch ng cao, chúng ta c ất lượ ần đảm bo s
th ng nht gia n i dung hình thc trong quá trình sn xut. Nếu ch n i dung mà
không hình th c thì không th t o ra s n ph c l i. N u hình th c ho c n m và ngượ ế i
dung không phù h p thì ch ng s n ph m s b ng. ất lượ ảnh hưở
- ng: n i dung c a cu c s ng là nh ng nhu c u, l i ích, giá tr c a con Trong đời s
ngườ i. Hình thc c a cu c s ng là nh ng, ng x , a con ng i. Vì v ững hành độ c ườ y, để
s ng m t cu c s ống có ý nghĩa, chúng ta cần đảm bo s ng nh t gi a n i dung và hình th
thc trong cu c s ng. N u b qua n i s không bi t ph ng, ế ội dung thì con ngườ ế ải hành độ
ng x như thế nào cho phù h c l i n u không có hình th c thì nh ng nhu c u, lợp. Ngượ ế i
ích, giá tr c hi ủa con người không được th n.
Tóm l n c a vi c nghiên c u m i quan h bi n ch ng ại, ý nghĩa phương pháp lu
gi a n i dung và hình th c r t quan tr ng. Vi c n m v ng m i quan h này giúp chúng ta
nh n th n b n ch t c a s v t, hi ng, n m b c quy lu t v ng và ức đúng đắ ện tượ ắt đượ ận độ
phát tri n c v ng, v n d ng vào nh n th ho ng th n m t cách a s t, hiện tượ c và ạt độ c ti
hi u qu .
TÀI LI U THAM KH O
[1]
C. Mác và Ph. Ăng-ghen Toàn tp - Tp 29, Hà N i, NXB Chính tr Quc gia S
tht, 1995, tr 101.
[2]
Giáo trình Triết h c Mác - Lênin , Hà N i, NXB Chính tr c gia S Qu tht, 2021
222.
[3]
V.I. Lênin Toàn tp - T p 41 , Hà N i, NXB Chính tr S t, 2005, tr 1 Quc gia th
M C C L
BIÊN BN TH O LU N NHÓM TRIT HC ............................................................... 2
GII THIU ........................................................................................................................ 3
1. KHÁI NI I DUNG VÀ HÌNH TH C ................................................................. 4 M N
2. M I QUAN H NG GI A N I DUNG VÀ HÌNH TH C ....................... 4 BIN CH
3. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUN ............................................................................... 6
TÀI LIU THAM KH O ................................................................................................... 9
| 1/9

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HC KIM SÁT HÀ NI
CH ĐỀ: CP PHM TRÙ TRIT HC
NI DUNG VÀ HÌNH THC ,
Ý NGHĨA CỦA CP PHM TRÙ NI DUNG VÀ
HÌNH THC TRONG NHN THC VÀ HOT
ĐỘNG THC TIN Thành viên nhóm:
1. Đinh Ngc Hiếu Anh
6. Nguyn S Hoàng Anh
2. Phó Đức Hoàng Duy 7. Hứa Đức Chính
3. Li Hoàng Hi 8. Nguyễn Minh Sơn
4. T Minh Hiếu 9. Trương Anh Vũ
5. Tng Quc Huy Hà Ni, 01/2024
BIÊN BN THO LUN NHÓM TRIT HC STT Họ tên Nhiệm vụ Đánh giá Chữ ký 1 Đinh Ngọc Hiếu Anh Tốt 2 Phó Đức Hoàng Duy Tốt 3 Hứa Đức Chính Tốt 4 Trương Anh Vũ Tốt 5 Tạ Minh Hiếu Tốt 6 Nguyễn Sỹ Hoàng Anh Tốt 7 Lại Hoàng Hải Tốt 8 Nguyễn Minh Sơn Tốt 9 Tống Quốc Huy Tốt - Phiên hp 1
: ngày 24 tháng 12 năm 2023
Nội dung thảo luận: Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung thuyết trình và lên
kế hoạch. Nhóm trưởng phân chia công việc.
Địa điểm: họp online qua Google meet.
- Phiên hp 2: ngày 28 tháng 12 năm 2023
Nội dung thảo luận: Các thành viên báo cáo kết quả công việc, thống nhất quan điểm và
tiếp tục sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện nội dung.
Địa điểm: họp online qua Google meet.
- Phiên hp 3: ngày 03 tháng 0 1 năm 2024
Nội dung thảo luận: Các thành viên kiểm tra bài làm của nhóm sau khi được biên soạn,
chỉnh sửa và bổ sung lần cuối .Liên kết phần thuyết trình và powerpoint.
Địa điểm: họp online qua Google meet.
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2024 Nhóm trưởng GII THIU
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những
mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng
hiện thực. Trong phép biện chứng duy vật, có 02 nguyên lí, 03 quy luật và 06 cặp phạm trù
cơ bản. Cặp phạm trù “Nội dung Hình thức” là một trong những cặp phạm trù cơ bản
ấy. Việc hiểu rõ các khái niệm cũng như ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng một cách
sáng tạo, linh hoạt vào nhận thức và hoạt động thực tiễn có thể giúp mỗi cá nhân chúng ta
hoàn thiện hơn. Chính vì vậy, nhóm tiểu luận bộ môn triết học Mác - Lênin số 02 của chúng
tôi sẽ giới thiệu một cách khái quát nhất đến toàn thể sinh viên lớp K11A, K11B Trường
Đại học Kiểm sát Hà Nội về “Cặp phm trù triết hc Ni dung - hình thức và ý nghĩa
cp phạm trù đó trong nhận thc và hoạt ộ
đ ng thc tiễn”.
1. KHÁI NIM NI DUNG VÀ HÌNH THC
Việc nhận thức nội dung và hình thức sự vật, hiện tượng và sự hình thành các khái
niệm về chúng được thực hiện trong quá trình nhận thức từ những mối liên hệ nhân quả
này sang mối liên hệ nhân quả khác, từ những đặc tính này sang những đặc tính khác của
sự vật, hiện tượng ấy.
Ni dung là phạm trù triết học dùng để chỉ toàn bộ các mặt, các yếu tố, quá trình
cấu thành nên sự vật, hiện tượng đó.
“Hình thức” là phạm trù triết học dùng để chỉ phương thức tồn tại của sự vật, hiện
tượng đó. Đó là hệ thống các mối liên hệ giữa các yếu tố của sự vật, hiện tượng. Hình thức
chủ yếu là cái thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:
- Nội dung là các bộ phận, cơ quan, quá trình trong cơ thể. Còn hình thức là phương
thức liên kết, cách thức thể hiện, vận hành của các cơ quan, bộ phận, quá trình đó.
- Nội dung của một tác phẩm văn học là tư tưởng, tình cảm của nhà văn muốn gửi
gắn. Hình thức của một tác phẩm văn học là ngôn từ, hình ảnh, âm điệu, … được sử dụng
để thể hiện nội dung.
- Nội dung của một khoa học là những tri thức về một lĩnh vực nhất định. Hình thức
của một khoa học là hệ thống khái niệm, quy luật, phương pháp, … được sử dụng để thể hiện nội dung.
2. MI QUAN H BIN CHNG GIA NI DUNG VÀ HÌNH THC
Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức là một trong những quy luật cơ bản
của phép biện chứng duy vật. Nội dung và hình thức là hai mặt không thể tách rời của một
sự vật, hiện tượng. Nội dung là cái được phản ánh, là bản chất, là cái quy định sự tồn tại và
phát triển của sự vật, hiện tượng. Trong khi đó, hình thức là cách thức tồn tại và biểu hiện
của nội dung, là cái quy định sự tồn tại và phát triển của nội dung.
Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức được thể hiện qua các điểm sau:
Ni dung và hình thc thng nht, gn bó cht ch vi nhau. Nội dung và hình
thức không thể tách rời nhau. Sự thống nhất của nội dung và hình thức là sự thống nhất
giữa cái quy định và cái bị quy định, giữa cái quyết định và cái bị quyết định. Sự thống
nhất ấy tạo nên sự hoàn chỉnh của sự vật, hiện tượng. Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng
bao gồm cả nội dung và hình thức. Không có hình thức nào mà không chứa nội dung và
cũng không nội dung nào mà không tồn tại trong một hình thức nhất định. Một nội dung
có thể biểu hiện qua nhiều hình thức. Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung. Ví dụ:
- Một bài thơ hay là bài thơ có nội dung sâu sắc, giàu ý nghĩa, đồng thời hình thức
đẹp, giàu hình ảnh, giàu ngôn từ.
- Nội dung một câu chuyện cổ tích được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như sách, phim, kịch, …
- Một hình thức biểu hiện như sách có thể chứa đựng nhiều nội dung câu chuyện cổ tích khác nhau.
Ni dung quyết định hình thc. Nội dung là cái quy định sự tồn tại và phát triển
của hình thức. Sự thay đổi nội dung dẫn đến sự thay đổi của hình thức. Nội dung có khuynh
hướng chủ đạo là biến đổi. Còn hình thức cũng biến đổi, nhưng chậm hơn, tương đối bền
vững và ổn định. Vì thế, khi nội dung biến đổi thì hình thức buộc phải biến đổi theo cho
phù hợp với nội dung mới . Ví dụ:
- Nội dung của một bài thơ là tình yêu quê hương, thì hình thức của bài thơ là những
hình ảnh, ngôn từ, âm điệu thể hiện tình yêu quê hương. Nếu nội dung của bài thơ thay đổi,
chẳng hạn là tình yêu đôi lứa, thì hình thức của bài thơ cũng sẽ thay đổi theo .
- Nội dung của một sự kiện là ý nghĩa, giá trị của sự kiện. Hình thức của sự kiện đó
là cách thức tổ chức sự kiện. Một sự kiện có nội dung quan trọng sẽ có hình thức diễn ra trang trọng, long trọng.
Hình thc có th tác động tr li ni dung. Hình thức là phương thức tồn tại và
biểu hiện của nội dung, do đó, nó cũng tác động trở lại nội dung. Hình thức phù hợp sẽ
giúp nội dung được thể hiện đầy đủ, sâu sắc và hiệu quả. Vì thế, khi phù hợp với nội dung,
hình thức sẽ thúc đẩy sự phát triển của nội dung. Ngược lại, nếu không phù hợp, hình thức
sẽ kìm hãm nội dung phát triển. Ví dụ:
- Một khoa học có hình thức trình bày rõ ràng, dễ hiểu sẽ giúp người đọc dễ dàng tiếp thu nội dung.
- Một sự kiện có hình thức ấn tượng mạnh sẽ giúp nội dung của sự kiện được thể
hiện một cách sinh động, sâu sắc và gây ấn tượng đối với ng ờ ư i tham gia.
3. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa nội
dung và hình thức được thể hiện ở nội dung sau:
Th nht, không được tách rời nội dung và hình thức, hoặc tuyệt đối hóa một trong
hai mặt cặp phạm trù đó. Vì nội dung và hình thức thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
Nội dung là cái quy định, quyết định hình thức, đồng thời hình thức là cái biểu hiện, thể
hiện nội dung. Do đó, việc nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
giúp chúng ta nhận thức đúng đắn về bản chất của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: trong tác phẩm văn học, nội dung là những tư tưởng, tình cảm của tác giả
được thể hiện qua hình thức ngôn từ. Nội dung là cái quy định, quyết định hình thức, hình
thức là cái biểu hiện, thể hiện nội dung. Vì thế, để hiểu đúng một tác phẩm văn học, chúng
ta cần nghiên cứu cả nội dung và hình thức.
Th hai, thay đổi nội dung sẽ làm thay đổi sự vật, hiện tượng đó. Vì hình thức do
nội dung quyết định nên cần phải căn cứ trước hết vào nội dung để xét đoán sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: nội dung quan hệ của A và B là bạn bè thì hình thức thể hiện qua cách xưng
hô, câu từ suồng sã, đời thường. Khi nội dung quan hệ của A và B là đồng chí (ví dụ được
đặt trong môi trường cơ quan Nhà nước) thì cách ứng xử, ngôn từ được sử dụng nghiêm chỉnh.
Th ba, phát huy tính tác động tích cực của hình thức và nội dung. Cần sử dụng
hình thức phù hợp với nội dung, đồng thời cần điều chỉnh những hình thức không phù hợp
nội dung để tránh cản trở sự phát triển.
Ví dụ: nội dung quan hệ của A và B là bạn bè. Hình thức quan hệ giữa hai người sẽ
không có giấy chứng nhận kết hôn. Khi A và B muốn kết hôn, nội dung quan hệ sẽ thay
đổi, nhưng nếu không thay đổi hình thức (vẫn không có giấy chứng nhận kết hôn) thì nội
dung quan hệ giữa A và B không thể coi là quan hệ hôn nhân được. Do đó, cần điều chỉnh
hình thức quan hệ giữa hai người này để nội dung được phát triển.
Một số ví dụ minh họa cụ thể cho ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu
mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức:
- Trong sản xuất: nội dung của quá trình sản xuất là những nguyên liệu, máy móc,
thiết bị, lao động, … Hình thức của quá trình sản xuất là quy trình sản xuất, phương pháp
sản xuất, … Để đảm bảo sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao, chúng ta cần đảm bảo sự
thống nhất giữa nội dung và hình thức trong quá trình sản xuất. Nếu chỉ có nội dung mà
không có hình thức thì không thể tạo ra sản phẩm và ngược lại. Nếu hình thức hoặc nội
dung không phù hợp thì chất lượng sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng.
- Trong đời sống: nội dung của cuộc sống là những nhu cầu, lợi ích, giá trị của con
người. Hình thức của cuộc sống là những hành động, ứng xử, …của con người. Vì vậy, để
sống một cuộc sống có ý nghĩa, chúng ta cần đảm bảo sự thống nhất giữa nội dung và hình
thức trong cuộc sống. Nếu bỏ qua nội dung thì con người sẽ không biết phải hành động,
ứng xử như thế nào cho phù hợp. Ngược lại nếu không có hình thức thì những nhu cầu, lợi
ích, giá trị của con người không được thể hiện.
Tóm lại, ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ biện chứng
giữa nội dung và hình thức rất quan trọng. Việc nắm vững mối quan hệ này giúp chúng ta
nhận thức đúng đắn bản chất của sự vật, hiện tượng, nắm bắt được quy luật vận động và
phát triển của sự vật, hiện tượng, vận dụng vào nhận thức và hoạt động thực tiễn một cách hiệu quả.
TÀI LIU THAM KHO
[1] C. Mác và Ph. Ăng-ghen Toàn tp - Tp 29, Hà Nội, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 1995, tr 101.
[2] Giáo trình Triết hc Mác - Lênin, Hà Nội, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021 222.
[3] V.I. Lênin Toàn tp - Tp 41, Hà Nội, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2005, tr 1 MC LC
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM TRIẾT HỌC ............................................................... 2
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................ 3
1. KHÁI NIỆM NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ................................................................. 4
2. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ....................... 4
3. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 9