-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ý tưởng sản xuất và kinh doanh đường xoài - Đề án khởi nghiệp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Ý tưởng sản xuất và kinh doanh đường xoài - Đề án khởi nghiệp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 35 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Khởi nghiệp (K1) 4 tài liệu
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Ý tưởng sản xuất và kinh doanh đường xoài - Đề án khởi nghiệp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Ý tưởng sản xuất và kinh doanh đường xoài - Đề án khởi nghiệp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 35 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Khởi nghiệp (K1) 4 tài liệu
Trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 41967345
B Ộ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KI ẾN TRÚC ĐÀ NẴ NG KHOA KINH T Ế ---- ----
ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Ý TƯỞNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ĐƯỜNG XOÀI
GVHD: Trần Hữu Hải Thành viên nhóm: Hoàng Thị Nguyệt Anh Bùi Lâm Bích Ngọc Nguyễn Thị Kim Oanh Phạm Thục Oanh Nguyễn Châu Thục Quyên
Lớp học phần: 20 QT5
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2023 lOMoARcPSD| 41967345
MỤC LỤC Chương 2: Lựa chọn ý tưởng và cơ hội kinh
doanh .................................................. 1 Chương 3: Lập kế hoạch kinh
doanh .......................................................................... 1
1. Ngành công ty và Sản phẩm .................................................................................. 1
1.1. Công ty ............................................................................................................... 1
1.2. Sản phẩm ............................................................................................................ 1
1.3. Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng .................................................................... 2
2. Nghiên cứu và phân tích thị trường ....................................................................... 2
2.1. Khách hàng ............................................................................................................. 2
2.2. Quy mô thị trường và xu hướng ............................................................................. 3
3. Kế hoạch marketing ................................................................................................. 3
3.1. Toàn bộ chiến lược Marketing ............................................................................... 3
3.2. Định giá .................................................................................................................. 4
3.3. Định vị .................................................................................................................... 4
3.4. Quảng cáo và khuyến mãi ...................................................................................... 4
4. Kế hoạch thiết kế và phát triển ............................................................................... 5
5. Kế hoạch sản xuất .................................................................................................... 5
5.1. Chu kỳ hoạt ộng ..................................................................................................... 5
5.2. Các vị trí ịa lý ......................................................................................................... 6
5.3. Chiến lược và các kế hoạch .................................................................................... 6
6. Nhóm quản lý............................................................................................................ 6
6.1. Tổ chức .................................................................................................................... 6
6.2. Nhân sự quản lý chính ............................................................................................. 7
6.3. Các nhà ầu tư khác .................................................................................................. 7
6.4. Các bên hữu quan khác, quyền và hạn chế ............................................................. 7
6.5. Các nhà tư vấn chuyên nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ.............................................. 9
7. Kế hoạch khai thác vốn ........................................................................................... 9
Chương 4: Lựa chọn tên và câu trúc công ty .............................................................. 9
1. Lựa chọn tên ............................................................................................................. 9
2. Cấu trúc công ty ..................................................................................................... 10
Chương 5: Marketing và tổ chức bán hàng ............................................................... 10
1. Marketing ................................................................................................................ 10
1.1. Chiến lược ............................................................................................................ 10
1.2. Chiến thuật bán hàng ............................................................................................. 13
1.3. Quảng cáo và khuyến mãi .................................................................................... 14
1.4. Phân phối .............................................................................................................. 15
2. Tổ chức bán hàng ................................................................................................... 16
2.1. Mạng lưới phân phối ............................................................................................ 16
Chương 6. Công nghệ và tổ chức sản xuất ................................................................. 16
1. Địa iểm và trang thiết bị ........................................................................................ 16
1.1. Xác ịnh ịa iểm kinh doanh .................................................................................... 16
1.2. Trang bị máy móc văn phòng .............................................................................. 19
1.3. Trang web doanh nghiệp ....................................................................................... 19
1.4. Thương mại iện tử ................................................................................................. 20
2. Các vấn ề cung ứng ................................................................................................ 20
2.1. Hoạt ộng cung ứng ................................................................................................ 20
2.2. Xác ịnh nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ ............................................................ 20 lOMoARcPSD| 41967345
2.3. Nhà cung cấp ......................................................................................................... 22
3. Tổ chức vận chuyển ............................................................................................... 22
3.1. Lựa chọn phương thức .......................................................................................... 22
3.2. Phương tiện vận chuyển ........................................................................................ 23
3.3. Các vấn ề hàng tồn kho ......................................................................................... 23
4. Lựa chọn công nghệ sản xuất ................................................................................ 24
4.1. Lựa chọn công nghệ ............................................................................................. 24
Chương 7: Nhân sự, Tài chính và Nguồn tài trợ ....................................................... 24
1. Phân tích công việc ................................................................................................. 24
1.1. Mô tả công việc ..................................................................................................... 24
1.2. Nhu cầu tuyển dụng .............................................................................................. 25
2. Thù lao lao ộng ....................................................................................................... 25
3. Chi phí ầu tư ban ầu .............................................................................................. 26
4. Chi phí ầu tư sản xuất kinh doanh 1 tháng ......................................................... 27
5. Giá ............................................................................................................................ 28
6. Phân tích tài chính ................................................................................................. 28
6.1. Thị phần ................................................................................................................ 28
6.2. Loại chi phí ........................................................................................................... 29
6.3. Lợi nhuận biên, lợi nhuận ròng biên ..................................................................... 29
6.4. Hòa vốn ................................................................................................................ 29
7. Nguồn tài trợ ........................................................................................................... 30
Chương 8: Rủi ro .......................................................................................................... 30
1. Khó khăn và rủi ro ................................................................................................. 30
2. Các vấn ề ưu tiên .................................................................................................... 30
Chương 2: Lựa chọn ý tưởng và cơ hội kinh doanh 4. Giải pháp
- Tận dụng việc xoài là một
loại nông sản dễ trồng trọt và ược 1. Vấn ề
trồng số lượng lớn, việc sản 3. Đề xuất giá trị ộc áo -
9. Lợi thế ộc quyền - Là 2. Phân khúc khách hàng -
Các vựa xoài xuất xuất ường từ xoài sẽ góp phần Chưa có mặt trên thị
dự án ầu tiên sản xuất - Vị trí: Đà Nẵng
hiện ồ ạt làm dư thừa lượng lớn giải quyết vấn ề tiêu thụ
trường. - Tính thực tế cao vì ường từ xoài
- Đối tượng: nhóm khách hàng
xoài, không kịp xuất khẩu hay - Sử dụng xoài chín
tận dụng ược nguồn nguyên
- Được hỗ trợ từ các máy chấp nhận sớm. tiêu thụ.
làm ường xoài giúp mở ra vật liệu nông nghiệp.
móc, công nghệ hiện ại + Trẻ em: ể bổ sung lượng
một hướng i mới cho nông
trong quá trình sản xuất. ường tốt hơn so với ường mía, - Đường thông dụng
- Chú trọng dinh dưỡng mà -
từ mía chỉ chứa ường glu, sản VN
xoài mang lại: chống viêm, Công thức bí mật. - với mức giá xấp xỉ
trong khi ó ường từ xoài có - Tạo ra sản phẩm
tốt cho tiêu hoá, cải thiện thị 32.000/Kg
+ Người có tiền sử mắc các
chứa nhiều loại
ường từ xoài chín. (Xoài chín lực…
bệnh về ái tháo ường hay thúc ường (glu, sacca, fruc)
chứa hàm lượng ường cao,
ẩy quá trình tăng hoocmon sinh -
Trên thị trường hiện nhiều chất dinh dưỡng) sản ở nam giới.
tại có quá nhiều loại ường hóa 8. Các thước o chủ chốt -
học ược sử dụng như ường Số lượng sản phẩm tiêu thông dụng. thụ tháng
- Số lượng hàng tồn kho 5. Các kênh khách -
Việc các sản phẩm - Số sản phẩm sai hỏng hàng - Trực tiếp: Cửa
làm từ thiên nhiên ngày càng - Doanh thu hàng - Gián tiếp: web, ược ưu tiên. truyền miệng, quảng cáo lOMoARcPSD| 41967345 7. Cơ cấu chi phí
Chi phí nguyên vật liệu: 10.000.000/ tấn xoài.
Chí phí máy móc: Máy ép trái cây công nghiệp: 28.000.000/máy, Máy sấy, 6. Dòng doanh thu
máy lọc. Chi phí nhân lực: 6.000.000/nhân công * 5 Bán sản phẩm Chi phí nhà xưởng:
17.000.000/tháng Chi phí khác: 10.000.000/tháng
Chương 3: Lập kế hoạch kinh doanh 1. Ngành công ty và Sản phẩm 1.1. Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần EBP
Góp vốn: 2 tỷ / 5 thành viên
- Địa iểm ặt công ty, Nhà máy sản xuất: Đà Nẵng/TP HCM/ Tây Nam Bộ -
Thông tin liên lạc:
Email: ctcpebp@gmail.com Hotline: 0833789002 1.2. Sản phẩm
- Công ty chuyên sản xuất ường làm từ xoài.
- Nguồn nguyên liệu từ xoài Cát chu, có ộ ngọt từ 15-19%, giá mua tại vườn dao
ộng từ 3000- 3500 /1kg. Thu mua tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ như Đồng Tháp,
Đồng Nai,... Xoài Cát Chu có mùa vụ từ tháng 9 ến tháng 2 năm sau. Thông
thường mùa vụ xoài Cát Chu cho trái vào khoảng tháng 12 ến tháng 2 năm sau.
Tuy nhiên, hiện nay các chủ nhà vườn ang iều chỉnh lịch ra 1 lOMoARcPSD| 41967345
hoa của xoài và kéo dài thời gian thu hoạch từ tháng 9 ến tháng 6 dương lịch năm sau.
1.3. Chiến lược thâm nhập và tăng trưởng
1.3.1. Chiến lược thâm nhập
- Vì là sản phẩm hoàn toàn mới nên việc số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ thấp và
tăng trưởng chậm nên vào giai oạn này tập trung chiến lược tiếp thu.
- Áp dụng việc khuyến mãi cho các ại lí, siêu thị
- Cho giới thiệu, xúc tiến các sản phẩm mẫu dùng thử
- Tập trung ẩy mạnh công tác quảng bá rộng rãi trên các sàn thương mại iện tử
1.3.2. Chiến lược tăng trưởng
- Mục tiêu của giai oạn tăng trưởng là sẽ ẩy mạnh duy trì doanh số vững chắc.
- EBP chỉ tập trung kinh doanh trong một ngành duy nhất ó là nghiên cứu và sản
xuất ường xoài. Một số biện pháp giúp tăng trưởng như:
• Mở rộng thị trường, xây dựng thêm nhà máy chế biến và sản xuất ở trên ịa bàn
thành phố Đà Nẵng và các tỉnh thành khác.
• Tìm kiếm các phân khúc thị trường trên ịa bàn hoàn toàn mới là các tỉnh thành
khác nên cần nhắc về các vấn ề như: chi phí, nhà phân phối, lực lượng sale.
• Tìm ra các giá trị dùng mới của ường xoài ể xây dựng phân khúc hoàn toàn mới
cùng lúc giúp doanh nghiệp kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm.
• Tìm khách hàng mục tiêu mới có sự quan tâm và có nhu cầu về sản phẩm.
2. Nghiên cứu và phân tích thị trường 2.1. Khách hàng
- Vị trí ịa lý: Đà Nẵng
• Đà Nẵng là thành phố có quy mô dân số ông sống tại khu vực thành thị lớn ở
nước ta, ạt tốc ộ tăng trưởng 2,45%.
• Thu nhập cá nhân ầu người 5,23 triệu/tháng, ứng thứ 5 cả nước.
• Thị trường tiêu thụ ông úc.
• Cơ cấu dân số theo ộ tuổi ở Đà Nẵng ang trẻ hóa. Đây là bộ phận ang dần nâng
cao nhận thức về sức khỏe. - Hành vi:
Tại thị trường Đà Nẵng rất a dạng về mặt hàng, nhãn hàng vì số lượng các cửa
hàng tiện lợi theo khuynh hướng thần tượng, Hàn Quốc. lOMoARcPSD| 41967345
Cho thấy việc người tiêu dùng ở ĐN chấp nhận, quan tâm ến các sản phẩm mới
và ặc biệt là thành phố tập trung nhiều giới trẻ.
Người tiêu dùng ở bất cứ âu thì sẽ có thói quen mua lặp lại ối với các mặt hàng
thông dụng nên sẽ khó thâm nhập, thay ổi ược thói quen người tiêu dùng.
2.2. Quy mô thị trường và xu hướng 2.2.1. Quy mô
- Đà Nẵng ược xem là mảnh ất khởi nghiệp ầy tiềm năng. Đà Nẵng, trong những
năm gần ây, vấn ề hỗ trợ khởi nghiệp, xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp bắt ầu
ược sự quan tâm của chính quyền thành phố, hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức xã
hội và bản thân doanh nghiệp. Bên cạnh ó, thành phố cũng chưa có những sản
phẩm chủ lực mang tầm quốc gia, có giá trị gia tăng lớn, thu lại hiệu quả cao và
có khả năng xuất khẩu. Vấn ề gặp nhiều khó khăn, kĩ thuật là việc không thể tránh
khỏi ở các DN khởi nghiệp. 2.2.2. Xu hướng
- Các xu hướng kinh doanh hiện nay tại ĐN: Dịch vụ du lịch, lưu trú, cafe, nhà
hàng, thời trang, digital marketing ể hỗ trợ Kinh doanh cho các ơn vị.... Có thể
thấy ngành kinh doanh sản xuất ường cát chưa ược phổ biến tại Đà Nẵng ây cũng
là cơ hội ể DN thử sức lĩnh vực mới lạ này tại Đà Nẵng.
- Giá ường ở thế giới lẫn Việt Nam ang tăng do vấn ề về sản lượng.
- Đường trong nước ang tiêu thụ mạnh, nhưng nguồn cung mía hay là ường thô lại tăng giá.
- Chịu áp lực cạnh tranh ường nhập lậu
Nhìn chung có thể thấy, thị trường và xu hướng tiêu thụ ường ang rất sôi ộng và
bên cạnh ó luôn phải cạnh tranh khốc liệt với nạn ường lậu.
3. Kế hoạch marketing
3.1. Toàn bộ chiến lược Marketing
3.1.1. Sứ mệnh
- Đầu tư cho công tác nghiên cứu và sản xuất ường xoài
- Tối ưu hóa sản xuất nhằm giảm chi phí
- Phát huy các sản phẩm liên quan ến ường xoài 3 lOMoARcPSD| 41967345
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, ề cao giá trị dinh dưỡng mà ường xoài mang lại,
tiếp cận khách hàng bằng chất lượng và giá cả cạnh tranh, vững vàng thương hiệu
Doanh nghiệp Việt và mang lại các giá trị ý nghĩa cho cộng ồng và xã hội.
3.1.2. Mục tiêu Marketing
- Tăng nhận thức về thương hiệu - Tạo khách hàng tiềm năng 3.2. Định giá
- Định giá thâm nhập thị trường, là chiến lược tung ra sản phẩm mới với mức giá
thấp trong một khoảng thời gian ầu: 139.000₫/kg. Mục tiêu của chiến lược này
là ể thu hút lượng khách hàng nhiều nhất có thể và chiếm lĩnh thị phần trên thị
trường ường ăn. Khi chọn chiến lược này, doanh nghiệp chấp nhận chịu lỗ ban
ầu nhưng về lâu dài sẽ có ược lượng lớn khách hàng mục tiêu. 3.3. Định vị
- EBP ịnh vị sản phẩm theo chất lượng “Dinh dưỡng tốt”
“EBP cam kết mang ến cho khách hàng những giá trị dinh dưỡng tốt hơn và an
toàn hơn từ ường xoài”
3.4. Quảng cáo và khuyến mãi
3.4.1. Quảng cáo sản phẩm -
Tập trung vào thiết kế: •
Thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm • Thiết kế logo •
Quảng cáo bằng biểu ngữ • Thay ổi bao bì 3.4.2. Khuyến mãi - Giai oạn thâm nhập
Dùng thử sản phẩm, tặng quà ính kèm, tăng lượng sản phẩm - Giai oạn tăng trưởng
Chương trình khách hàng thân thiết - Giai oạn bão hòa
Sẽ có khuyến mãi với phân phối trung gian có số lượng lớn. Ngoài ra không sử
dụng chương trình khuyến mãi nào nữa. lOMoARcPSD| 41967345
4. Kế hoạch thiết kế và phát triển
- Trong vòng 3 tháng hoàn thành chiến lược thâm nhập sản phẩm ường xoài vào
thị trường người tiêu dùng.
- Trong 3 năm duy trì và ạt mục tiêu, tăng trưởng sản phẩm vào thị trường.
- Sau 1 năm sản xuất ra ường xoài tinh luyện.
- Sau 2 năm mở rộng thị trường mục tiêu sang các tỉnh thành khác.
- Sau 5 năm xuất khẩu ường sang các quốc gia khác.
5. Kế hoạch sản xuất
5.1. Chu kỳ hoạt ộng
- Giai oạn 1: Nghiên cứu thị trường và thiết kế sản phẩm •
Nghiên cứu thị trường: (1,5 tháng) Dựa vào kết quả nghiên cứu, nắm bắt ược nhu
cầu và mong muốn sử dụng những sản phẩm, dịch vụ an toàn cho sức khỏe của
người tiêu dùng. Chúng tôi ưa giải pháp ể giải quyết là tạo ra một sản phẩm ường
mới ược làm từ xoài. Theo nghiên cứu, cho thấy hàm lượng ường trung bình trong
xoài khá cao, ồng thời chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Có thể phục vụ
ồng thời nhiều phân khúc khách hàng. •
Thiết kế sản phẩm: (3 tháng) Sản phẩm gồm nhiều trọng lượng như: 1kg, 3kg. -
Giai oạn 2: Xây dựng bảng kê nguyên vật liệu
- Giai oạn 3: Giai oạn 3: Sản xuất hàng hóa (1 tháng)
- Giai oạn 4: Hoàn thiện sản phẩm (ngay sau giai oạn sản xuất) •
Kiểm tra lần 1: chất lượng, hàm lượng ường trong sản phẩm 5 lOMoARcPSD| 41967345 • Sản xuất bao bì • Định lượng, óng gói •
Kiểm tra lần 2: sản phẩm hoàn thiện, óng thùng
- Giai oạn 5: Tổng hợp chi phí
Sau 1 tháng tiến hành tổng hợp chi phí: 1.198.000.000
5.2. Các vị trí ịa lý
- Vì là dự án lập nên doanh nghiệp sản xuất nên sẽ ưu tiên tìm các Nhà xưởng, kho
bãi sao cho tối thiểu chi phí vận chuyển và tiện lợi ể giám sát tiền trình, vận hành
- Phải chú ý ến các vấn ề liên quan ến chính quyền ịa phương, xử lý kỹ càng các
khâu hậu cần ể không vi phạm chính sách dành cho các doanh nghiệp sản xuất.
5.3. Chiến lược và các kế hoạch
- Tạo sự khác biệt so với các ối thủ cạnh tranh bằng sản phẩm mới, khác biệt
- Cải thiện dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ hỗ trợ trực tuyến hoặc trung tâm hỗ trợ khách hàng
- Cung cấp sản phẩm mà khách hàng mong muốn bằng cách ịnh giá chúng cao hơn
mức mà hầu hết khách hàng bình thường có thể mua ược.
- Xây dựng ược thương hiệu riêng về sự chất lượng của sản phẩm
- Tập trung vào việc thực hiện kế hoạch sản xuất 6. Nhóm quản lý 6.1. Tổ chức lOMoARcPSD| 41967345
6.2. Nhân sự quản lý chính
- Hội ồng quản trị •
Chủ tịch HĐQT: Bùi Lâm Bích Ngọc •
Phó chủ tịch HĐQT: Phạm Thục Oanh •
Thành viên HĐQT: gồm 3 thành viên Hoàng Thị Nguyệt Anh - Nguyễn Thị
Kim Oanh - Nguyễn Châu Thục Quyên
- Ban Kiểm soát: Nguyễn Châu Thục Quyên
- Phòng Kinh doanh: Nguyễn Thị Kim Oanh
- Phòng Kỹ thuật: Nguyễn Châu Thục Quyên
- Phòng Nghiên cứu và Phát triển: Hoàng Thị Nguyệt Anh -
Phòng Tài chính - Kế toán: Phạm Thục Oanh
6.3. Các nhà ầu tư khác
- Công ty TNHH Công nghệ và Thiết bị Vĩnh Phát ầu tư trang thiết bị như: các
máy móc vận hành sản xuất và chế biến xoài
- CTCP Logistics PORTSERCO: Cung cấp dịch vụ logistics với mức ưu ãi giảm
20% tổng chi phí vận chuyển 6 tháng ầu tiên
6.3.1. Quyền cổ phiếu - Quyền chọn Bán - Quyền chọn Mua
6.4. Các bên hữu quan khác, quyền và hạn chế
6.4.1. Nhân viên: - Quyền: •
Hưởng lương phù hợp với trình ộ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao ộng •
Các quyền khác theo quy ịnh của pháp luật. - Hạn chế: •
Thực hiện hợp ồng lao ộng, thỏa ước lao ộng tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác. 6.4.2. Cổ ông - Quyền: •
Quyền biểu quyết, ề cử thành viên HĐQT, Ban kiểm soát. •
Quyền tiếp cận thông tin. •
Quyền ược hưởng cổ tức. 7 lOMoAR cPSD| 41967345 •
Quyền ưu tiên mua cổ phần mới, chuyển nhượng cổ phần và yêu cầu công ty mua lại cổ phần. •
Quyền nhận tài sản còn lại khi công ty phá sản. - Hạn chế: •
Cổ ông không ược chuyển nhượng cổ phần ó cho người khác, trừ trường hợp
chuyển nhượng theo bản án, quyết ịnh của Tòa án ã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
6.4.3. Các bên phân phối - Quyền: •
Giao kết hợp ồng ại lý với một hoặc nhiều bên giao ại lý. •
Yêu cầu bên giao ại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp ồng ại lý; nhận lại tài sản
dùng ể bảo ảm (nếu có) khi kết thúc hợp ồng ại lý •
Yêu cầu bên giao ại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các iều kiện khác có liên
quan ể thực hiện hợp ồng ại lý - Hạn chế: •
Không giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhà sản xuất sẽ gặp một chút khó khăn
trong việc tạo dựng các mối quan hệ với khách hàng. 6.4.4. Khách hàng - Quyền: •
Được bảo mật tuyệt ối các thông tin cá nhân. •
Được cung cấp ầy ủ và chính xác tất cả các thông tin liên quan sản phẩm. •
Được tôn trọng, ối xử lịch sự khi mua sản phẩm. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi
hàng hóa, dịch vụ không úng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng, số lượng,
tính năng, công dụng, giá cả. Hoặc nội dung khác mà bên bán ã công bố, niêm
yết, quảng cáo hoặc cam kết. •
Lựa chọn hàng hoá theo nhu cầu, iều kiện thực tế của mình. Được tư vấn, hỗ trợ,
hướng dẫn kiến thức về tiêu dùng sản phẩm. - Hạn chế: •
Khó khăn trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm khi chưa mở bao bì. Phần lớn
khách hàng vẫn chưa nhận thức ược quyền lợi của mình. Nhầm lẫn trong
việc mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng 6.4.5. Chính phủ - Quyền: lOMoARcPSD| 41967345 •
Công bố tiêu chuẩn cơ sở; ban hành quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, ịnh mức
kinh tế - kỹ thuật ể doanh nghiệp tuân thủ theo. • Ban hành các chính sách •
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy trình sản xuất, chế biến sản phẩm - Hạn chế: •
Không can thiệp vào quy trình bên trong của doanh nghiệp một cách kịp thời.
6.5. Các nhà tư vấn chuyên nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ
- Kế toán và thuế: ội ngũ cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán ược thuê sẽ sẵn sàng ể
hỗ trợ các vấn ề phát sinh từ những chuẩn mực kế toán và các quy ịnh kế toán
trong lĩnh vực kinh doanh, ảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hoá chất lượng.
- Tư vấn doanh nghiệp: cố vấn về vấn ề quản trị tổng thể, quản trị rủi ro, thành lập
- mở rộng - mua bán sáp nhập
- Tư vấn về luật: giải quyết các tranh chấp pháp lý, xin giấy phép kinh doanh, giải
thể, quyền sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng nhà máy: ơn vị tư vấn thiết kế cần cam kết ảm bảo các tiêu chí, tiêu
chuẩn và cần có một quy trình rõ ràng
- Vận chuyển: logistics, hải quan, kho bãi nhà cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp có
các dịch vụ vận chuyển linh hoạt từ nội ịa ến quốc tế bằng ường biển, ường bộ,
ường hàng không, dịch vụ khai báo hải quan xuất nhập khẩu
- Quảng cáo, marketing, tổ chức các sự kiện truyền thông: dịch vụ sẽ thiết kế cho
mình sự kiện khai trương ra mắt sản phẩm mới, phải thiết kế một quảng cáo thu
hút khách hàng và thu hút nhà ầu tư
7. Kế hoạch khai thác vốn
- Phát hành cổ phiếu thường: Ưu tiên mua cho các cổ ông hiện hành
- Phát hành trái phiếu
- Vay gia ình thông qua hình thức vay trả góp theo kỳ hạn 5 năm
Chương 4: Lựa chọn tên và câu trúc công ty 1. Lựa chọn tên
- Lý do chọn tên: Sau quá trình nghiên cứu thị trường và các thương hiệu của ối
thủ cạnh tranh tụi mình ã cho ra ời cái tên EBP. Nó ược lấy cảm hứng từ mã môn
học nhằm nhấn mạnh sự quan trọng của bộ môn này và cũng là ề án khởi nghiệp 9 lOMoARcPSD| 41967345
ầu tiên mà bọn em ặt hết tâm huyết vào ể hoàn thành. Với tên gọi ngắn gọn giúp
khách hàng dễ nhớ nhưng vẫn ảm bảo về các yêu cầu khoa học, nghệ thuật và
không sai luật, không gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp khác.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Đường Xoài EBP
- Tên tiếng anh: EBP Mango Sugar Joint Stock Company
- Loại hình công ty: Công ty cổ phần
- Lý do: Bởi vì công ty ược góp vốn bởi nhiều cổ ông (5 cổ ông) số vốn iều lệ ược
chia nhỏ thành các phần bằng nhau với các lợi thế như: •
Chế ộ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ ông chỉ
chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
vốn góp nên mức ộ rủi ro của các cổ ông không cao. •
Khả năng hoạt ộng của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. •
Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo iều kiện cho nhiều người
cùng góp vốn vào công ty. •
Khả năng huy ộng vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ
phiếu ra công chúng, ây là ặc iểm riêng có của công ty cổ phần. •
Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương ối dễ dàng, do vậy phạm
vi ối tượng ược tham gia công ty cổ phần là rất rộng.
2. Cấu trúc công ty
- Đại hội ồng cổ ông: 5
- Hội ồng quản trị: 3 - Giám ốc: 1 - Ban kiểm soát: 1 - 4 phòng ban
Chương 5: Marketing và tổ chức bán hàng 1. Marketing 1.1. Chiến lược
1.1.1. Sứ mệnh:
- Đầu tư cho công tác nghiên cứu và sản xuất ường xoài
- Tối ưu hóa sản xuất nhằm giảm chi phí
- Phát huy các sản phẩm liên quan ến ường xoài lOMoARcPSD| 41967345
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, ề cao giá trị dinh dưỡng mà ường xoài mang lại,
tiếp cận khách hàng bằng chất lượng và giá cả cạnh tranh, vững vàng thương hiệu
Doanh nghiệp Việt và mang lại các giá trị ý nghĩa cho cộng ồng và xã hội.
1.1.2. Mục tiêu Marketing:
- Tăng nhận thức về thương hiệu •
Nâng cao nhận thức về thương hiệu là một trong những mục tiêu của EBP, ể khi
khách hàng cần ến ường xoài thì sẽ nghĩ ến ngay ến Doanh nghiệp ầu tiên. Nhận
thức về thương hiệu là sự quen thuộc của một khách hàng với tên, hình ảnh và
phẩm chất sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu người tiêu dùng liên kết thương hiệu
của EBP với những trải nghiệm tích cực thì họ có nhiều khả năng trở thành khách
hàng quay lại, ủng hộ sứ mệnh của doanh nghiệp và chia sẻ nội dung tiếp thị mà
doanh nghiệp sản xuất. Thương hiệu cũng mang lại cho người tiêu dùng sự tin
tưởng và tin tưởng vào công ty nếu họ xem ó là một nguồn lực hoặc nhà sản xuất áng tin cậy. •
Để nâng cao nhận thức về thương hiệu, trước tiên doanh nghiệp phải thiết lập
giọng iệu và cá tính của thương hiệu, sau ó kết nối với ối tượng mục tiêu của
doanh nghiệp ở nơi khách hàng dành nhiều thời gian, chẳng hạn như trên phương
tiện truyền thông xã hội. Các cách ể nâng cao nhận thức bao gồm:
o Chia sẻ các bài viết thú vị về công ty hoặc ngành của bạn o Tạo các cuộc
thăm dò ể tương tác với khán giả của bạn o Đăng trên phương tiện truyền
thông xã hội về các giá trị văn hóa của công ty o Chia sẻ tài liệu miễn phí như
video, hướng dẫn, sách iện tử và mẫu o Quảng cáo
Để o lường sự gia tăng nhận thức về thương hiệu và xác ịnh doanh nghiệp có ang
ạt ược mục tiêu hay không thì phải xem xét các chỉ số như lưu lượng truy cập và
mức ộ tương tác trên mạng xã hội và lưu lượng truy cập trang web hoặc blog của doanh nghiệp
- Tạo khách hàng tiềm năng •
Khách hàng tiềm năng chất lượng cao là những cá nhân có thể trở thành khách
hàng mới. Doanh nghiệp thu thập thông tin và dữ liệu của nhóm khách hàng mục
tiêu ể bộ phận marketing hoặc bán hàng có thể gửi cho họ thông tin chi tiết và
khuyến mãi về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. EBP tạo khách hàng tiềm năng thông qua: 11 lOMoAR cPSD| 41967345
o Biểu mẫu trang web và cuộc trò chuyện trên web o Email chăm sóc khách
hàng có thể hàng tuần, hàng tháng, email bản tin... o Tương tác với mạng
xã hội o Khuyến mãi, phiếu giảm giá, hàng mẫu miễn phí hoặc các ưu ãi
khác o Hội thảo trên web và sự kiện •
Đo lường việc tạo ra khách hàng tiềm năng bằng cách ánh giá kết quả của các nỗ
lực marketing ể xác ịnh những cá nhân nào trở thành khách hàng. Sử dụng phân
bổ doanh thu ể theo dõi và kết nối các chiến dịch marketing với bán hàng.
1.1.3. Nghiên cứu thị trường - Dân số: •
Đà Nẵng hiện ang là nơi có quy mô dân số sống ở khu vực thành thị lớn nhất cả
nước. Theo tổng iều tra mới nhất thì có khoảng 1.134.310 người và lượng người
lao ộng ến từ nhiều vùng miền trên khắp cả nước ngày càng tăng ồng nghĩa với
lượng khách hàng tiềm năng của ường xoài luôn trong mức ộ cao.
Tạo cơ hội và iều kiện về cơ hội thị trường, nguồn tiêu thụ sản phẩm cũng như cơ
hội phát triển bền lâu của ường xoài ngày càng tăng lên. Đặt ra cho EBP cơ hội
phát triển ường xoài và các mặt hàng tiềm năng mới ể phục vụ nhu cầu thay ổi
không ngừng của khách hàng. - Phân bố thu nhập:
Thu nhập bình quân ầu người ở Đà Nẵng ngày càng cao, ạt mức 5.500.000
/người/tháng. Mức sống ngày càng tăng tỉ lệ thuận với sự phát triển nền kinh
tế. Tốc ộ ô thị hóa cùng với sự phát triển hạ tầng văn hóa xã hội, mở rộng thông
tin ại chúng, tăng cường quan hệ làm ăn, buôn bán giữa các vùng miền khiến cho
thương hiệu ường xoài ược phổ biến rộng rãi trong nội ịa. - Khách hàng: •
Địa lý: Trên ịa bàn thành phố Đà Nẵng Tâm lý, hành vi: o Sử dụng thường ngày
o Quan tâm ến giá trị dinh dưỡng, an toàn sức khoẻ o Nghiên cứu o Sử dụng trong
công nghệ thực phẩm Khách hàng mục tiêu:
o Hộ gia ình o Đại lý, siêu thị, bán buôn, bán lẻ o Các doanh nghiệp thực phẩm - Đối thủ cạnh tranh: • Đối thủ trực tiếp: lOMoARcPSD| 41967345
o Mía Đường Sóc Trăng - Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu trực tiếp Đường
Ăn các loại: Đường trắng ồn iền, ường túi, ường phèn, ường mía, ường thốt
nốt, ường tinh luyện…
o Mía Đường Cao Bằng - Chuyên sản xuất, kinh doanh ĐƯỜNG KÍNH TRẮNG
theo tiêu chuẩn Việt Nam với các loại sản phẩm: Đường ăn, ường trắng, ường vàng...
o Đường La Ngà - Công Ty Cổ Phần Mía Đường La Ngà. Sản phẩm Đường bao
gồm: Đường tinh luyện, ường kính cao cấp, ường mơ… Ưu iểm:
o Kinh nghiệm sản xuất lâu ời. o Hệ thống quản lý chất lượng
o Nguồn nguyên liệu mía ổn ịnh ến từ chính các hộ trồng mía trong ịa phương.
o Diện tích nhà xưởng và nhà máy chế biến lớn với công suất vài chục nghìn tấn ường/năm.
o Được phân phối rộng rãi trên cả nước, có nhiều mặt hàng và a dạng kích cỡ. •
Nhược iểm: o Nguồn nguyên liệu ầu vào ể sản xuất ường mía là mía ang giảm tỷ trọng.
o Khó khăn với số lượng ường nhập lậu ngày càng tăng cao.
o Thị trường ường ăn ang bấp bênh. - Đối thủ tiềm ẩn:
Các doanh nghiệp khác trong tương lai có khả năng nghiên cứu và sản xuất ra ược
ường xoài. 1.1.4. Định vị
- EBP ịnh vị sản phẩm theo chất lượng “Dinh dưỡng tốt”
- “EBP cam kết mang ến cho khách hàng những giá trị dinh dưỡng tốt hơn và an
toàn hơn từ ường xoài”
1.1.5. Định giá
- Định giá thâm nhập thị trường, là chiến lược tung ra sản phẩm mới với mức giá
thấp trong một khoảng thời gian ầu: 139.000₫/kg. Mục tiêu của chiến lược này
là ể thu hút lượng khách hàng nhiều nhất có thể và chiếm lĩnh thị phần trên thị
trường ường ăn. Khi chọn chiến lược này, doanh nghiệp chấp nhận chịu lỗ ban
ầu nhưng về lâu dài sẽ có ược lượng lớn khách hàng mục tiêu.
1.2. Chiến thuật bán hàng
1.2.1. Chính sách sản phẩm
- Chính sách nhãn hiệu sản phẩm: 13 lOMoARcPSD| 41967345
Thiết kế logo in ấn kèm theo mỗi sản phẩm ể tăng ộ nhận diện thương hiệu. Đặt tên cho nhãn hiệu
- Phát triển sản phẩm mới:
Cải thiện tính năng, chất lượng sản phẩm: Sau khi thâm nhập thị trường ược một
khoảng thời gian và ã trong giai oạn ổn ịnh thì doanh nghiệp tiếp tục quá trình
nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới ược cải tiến từ những tính năng hiện có của
ường xoài như ộ ngọt, màu sắc, tạp chất, ộ an toàn, giá trị dinh dưỡng… và những
sản phẩm mới phải ạt yêu cầu trong việc ược khách hàng chấp nhận nhanh hơn
và tiết kiệm ược thời gian và chi phí sản xuất.
- Cải tiến kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm •
Thay ổi thiết kế bao bì, kết cấu của sản phẩm •
Phát triển thêm các mẫu mã, kích thước sản phẩm khác nhau ể tạo ộ a dạng cho
người tiêu dùng có thể thuận lợi lựa chọn
1.3. Quảng cáo và khuyến mãi
1.3.1. Quảng cáo sản phẩm và doanh nghiệp
- Tập trung vào thiết kế •
Thiết kế bao bì, nhãn mác: Bao bì phải áp ứng ược các tính năng như: chứa ựng,
bảo vệ, thông tin sản phẩm, quảng cáo, hiệu quả và tiện lợi khi sử dụng. Tất cả
những chi tiết ược thể hiện trên bao bì phải giúp khách hàng hiểu rõ thêm về
thông tin sản phẩm cũng như thông tin về doanh nghiệp, cách sử dụng, ối tượng
sử dụng và giúp khách hàng hướng tới tới quyết ịnh mua sản phẩm. •
Thiết kế logo: Nhằm tăng tính nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp •
Quảng cáo bằng biểu ngữ: Thiết kế nội dung quảng cáo nổi bật ể thu hút khách
hàng tương tác trực tiếp với bài quảng cáo về sản phẩm ngay lập tức. •
Thay ổi bao bì: Vào mỗi dịp lễ lớn ể phù hợp với xu hướng thị trường. •
Quảng cáo ngoài trời: bảng, biển quảng cáo ngoài trời, trên các phương tiện giao
thông công cộng (bus, taxi) trên nhà chờ xe bus, ga tàu… •
Trưng bày trong cửa hàng: sắp xếp sản phẩm theo nhiều kiểu cách, bố trí nổi bật và thu hút khách hàng.
1.3.2. Chương trình khuyến mãi -
Giai oạn thâm nhập: lOMoARcPSD| 41967345 •
Dùng thử sản phẩm: phương án hiệu quả ể thuyết phục khách hàng tin tưởng vào
chất lượng sản phẩm. Ở các quầy phát sampling sẽ chuẩn bị sẵn các sản phẩm
bán với giá thấp hơn mức niêm yết. •
Tặng quà ính kèm: Thu hút sự chú ý của khách hàng về sản phẩm. Tăng lượng
sản phẩm: Cải tiến mẫu mã, khối lượng nhưng vẫn giữ nguyên giá - Giai oạn tăng trưởng: •
Chương trình khách hàng thân thiết: cách ơn giản nhưng hiệu quả trong việc tạo
sự trung thành từ khách hàng. Để nhận ược các ưu ãi, khách hàng sẽ quay lại mua
hàng nhiều lần ể tích lũy iểm. - Giai oạn bão hòa:
Sẽ có khuyến mãi với phân phối trung gian có số lượng lớn. Ngoài ra không sử
dụng chương trình khuyến mãi nào nữa. 1.4. Phân phối
- EBP sử dụng kết hợp kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp qua trung gian.
- Sử dụng kênh phân phối trực tiếp: sản phẩm từ nhà máy sẽ ược vận chuyển ến
cửa hàng của doanh nghiệp và trực tiếp ưa sản phẩm ến tay khách hàng, chỉ thay
ổi quyền sở hữu một lần duy nhất. - Ưu iểm: •
Loại bỏ các quy trình bán hàng kém hiệu quả, thêm nhiều dịch vụ và chính sách làm hài lòng khách hàng. •
Doanh nghiệp có thể ịnh giá sản phẩm tốt hơn, mang ến các trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. - Nhược iểm •
Khó quản lý trên quy mô lớn • Chi phí cao •
Giới hạn số lượng khách hàng
- Sử dụng kênh phân phối gián tiếp: Nhà sản xuất => Nhà bán buôn => Người bán
lẻ => Người tiêu dùng. Nhà bán buôn sẽ nhập số lượng hàng hóa lớn từ doanh
nghiệp, sau ó phân phối cho các nhà bán lẻ, cuối cùng là bán ến tay khách hàng. - Ưu iểm: •
Tiết kiệm ược chi phí và nguồn lực cho việc quảng bá, tăng doanh số bán hàng 15 lOMoARcPSD| 41967345 •
Có thể phân phối ược số lượng sản phẩm lớn hơn và với khoảng cách rộng hơn. •
Dễ dàng tiếp cận với khách hàng ở xa - Nhược iểm: •
Rất khó trong việc quản lý. •
Có khả năng sản phẩm bị hư hỏng hoặc hết hạn sử dụng do quá trình vận chuyển •
Mức lợi nhuận thu lại sẽ không bằng phân phối trực tiếp
2. Tổ chức bán hàng
2.1. Mạng lưới phân phối
2.1.1. Phân phối trực tiếp: •
Hàng hóa sẽ ược ưa ến thẳng tay người tiêu dùng phù hợp với hàng hóa sản xuất
với số lượng nhất ịnh. •
Đây là phương thức phân phối mà nhà sản xuất phân phối thẳng sản phẩm tới tay người tiêu dùng. •
Với phương thức phân phối này doanh nghiệp có thể kiểm soát rất tốt chất lượng
sản phẩm và hình ảnh của mình
2.1.2. Phân phối qua người bán lẻ: •
Doanh nghiệp bán hàng cho người bán lẻ và người bán lẻ tiếp tục phân phối trực
tiếp tới tay người tiêu dùng. •
Phương thức này thường thích hợp với các loại hàng hóa tiêu dùng, ược sản xuất
hàng loạt với một số lượng lớn và tiêu thụ trên một ịa bàn rộng.
2.1.3. Phân phối qua người bán buôn: •
Doanh nghiệp bán hàng cho người bán buôn ể họ tiếp tục bán hàng cho người
bán lẻ trước khi phân phối tới tay người tiêu dùng. •
Phương thức này thích hợp với các mặt hàng ược sản xuất với số lượng rất lớn,
ịa bàn tiêu thụ rất rộng, ặc biệt là với những mặt hàng a dạng về chủng loại. •
Các doanh nghiệp cũng có thể phối hợp hai hay ba phương thức phân phối một
lúc nếu thấy cần thiết nhằm tăng hiệu quả của kênh phân phối.
Chương 6. Công nghệ và tổ chức sản xuất
1. Địa iểm và trang thiết bị 1.1.
Xác ịnh ịa iểm kinh doanh
1.1.1. Địa iểm kinh doanh và lĩnh vực hoạt ộng lOMoAR cPSD| 41967345
- Vì là dự án lập nên doanh nghiệp sản xuất nên sẽ ưu tiên tìm các Nhà xưởng, kho
bãi sao cho tối thiểu chi phí vận chuyển và tiện lợi ể giám sát tiến trình, vận hành
- Nhà máy sản xuất dự kiến ược ặt tại 193 Đường số 6, P. Bình Hưng Hòa: Khu công nghiệp Bình Tân • Diện tích 840m2 17 lOMoAR cPSD| 41967345
Vị trí và hệ thống ường giao thông hiện hữu nhằm tạo thuận lợi cho việc vận
chuyển người và hàng hóa, tiết kiệm vốn ầu tư và chi phí vận chuyển, giảm thời
gian và ẩy nhanh tiến ộ sản xuất, giảm thất thoát và ảm bảo chất lượng hàng hóa. •
Đây là khu vực nằm trong khu ất công nghiệp, có nguồn lực hỗ trợ, chi phí sinh hoạt rẻ •
Hệ thống cung cấp và xử lý nước sản xuất, nước sinh hoạt và nước thải nhằm ảm
bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp thường
xuyên và ổn ịnh, hạn chế tối a những tác hại gây ô nhiễm do nguồn nước thải sinh
ra trong sản xuất ối với môi trường và khu vực xung quanh, ảm bảo các iều kiện
về vệ sinh công nghiệp, giảm bớt các chi phí do việc ầu tư hệ thống cung cấp và
xử lý nước thải ban ầu. Giá xử lý nước thải là 6.873 ồng/m3 (Trả hàng tháng, theo hợp ồng)
- Địa iểm Nhà máy sản xuất dự kiến khác: Miền Tây Nam Bộ - Sóc Trăng, Đồng Tháp •
Vì tại ây ất phù sa màu mỡ, dễ trồng trọt rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp •
Nguồn cung gần dễ dàng hạn chế hư hỏng, dập… tối thiểu hóa ược chi phí vận chuyển, chi phí rủi ro •
Mùa vụ xoài thường rơi vào cao iểm vào trước dịp lễ Tết Nguyên Đán hằng năm,
nên việc gần nhà cung cấp hạn chế việc thiếu hụt sản lượng nguyên vật liệu ầu vào.
1.1.2. Các tiêu chí chọn ịa iểm ặt Nhà máy
- 193 Đường số 6, P. Bình Hưng Hòa: Khu công nghiệp Bình Tân -
Các quy ịnh trong khu vực: •
Điện: Hệ thống iện quốc gia (110KV, 220KV…): Hệ thống iện ược cung cấp bởi
mạng iện Quốc gia (110/22KV) thông qua các trạm biến áp có công suất 80MVA,
có sẵn hệ thống dây iện 22KV. Hệ thống máy phát iện dự phòng: Không có. •
Nước: Khối lượng nước (m3/ ngày): 210.000 m3/ngày-êm •
Giá iện: Giờ bình thường 1.584; Giờ thấp iểm 999; Giờ cao iểm 2.844. Bình quân 1.921 /kw Giá nước: 12.100/m3 lOMoARcPSD| 41967345 •
Phí xử lý nước thải: Giá xử lý nước (m3): 3.603 ồng/m3 – 18.000 ồng/m3 tùy
vào nồng ộ COD của nước thải. Tiêu chuẩn xử lý ầu vào: loại C (theo QCVN
40:2011/BTNMT). Tiêu chuẩn xử lý ầu ra: Nước sau xử lý ạt loại B
- Khoảng cách ến ối thủ cạnh tranh: Ở Sóc Trăng hiện tại ã có Nhà máy sản xuất
ường nên nếu bố trí Nhà máy dự án ở ó thì gần như khó ạt ược lợi thế cạnh tranh.
1.2. Trang bị máy móc văn phòng
- Về ban ầu sẽ bố trí các máy tính tại phòng Văn phòng hành chính và Phòng kế
toán, còn các bộ phận kỹ thuật hay nghiên cứu thị trường và phát triển sẽ ược cấp
máy tính bảng ể tiện mang ến Nhà máy hay mang i ra thị trường ể phục vụ cho hoạt ộng doanh nghiệp.
- Trang bị hệ thống máy tính ồng bộ và cùng thời iểm ể tất cả các máy móc ều hoạt
ộng thông suốt ể có thể thuận tiện cho việc bảo trì ịnh kỳ
- Sẽ lắp các mạng có dây dành cho các máy tính cố ịnh tại văn phòng và mạng
không dây kết hợp ể thuận tiện máy tính bảng sử dụng và ồng bộ thông qua internet.
- Tại Văn phòng sẽ ược bố trí máy in và bộ máy chiếu.
1.3. Trang web doanh nghiệp
Thuê thiết kế chuyên nghiệp
- Để ảm bảo trang web trở nên chuyên nghiệp, có tính minh bạch, an toàn và áng
tin cậy hơn, doanh nghiệp quyết ịnh sẽ thuê nhà thiết kế trang web chuyên nghiệp.
- EBP lựa chọn thiết kế website chuẩn SEO.
- Website chuẩn SEO là website tích hợp ầy ủ các yếu tố mà các bộ máy tìm kiếm
như Google, schema... Website chuẩn SEO sẽ giúp dễ dàng xuất hiện trên Google hơn.
- Chi phí thiết kế: 10 triệu
- Chi phí duy trì web: 750.000 - 900.000/ năm
- Phòng nghiên cứu và phát triển chịu trách nhiệm cập nhật những nội dung và thông tin mới. 19 lOMoARcPSD| 41967345
Trang web thiết kế ơn giản: tên miền.com.vn, không chứa nhiều ảnh ộng, màu
sắc tối giản. Thể hiện ầy ủ những thông tin về doanh nghiệp, thông tin và giá bán
các sản phẩm của doanh nghiệp. •
Tốc ộ truyền tải nhanh •
Cung cấp những thông tin hữu ích và hấp dẫn khác ể lôi cuốn khách hàng 1.4.
Thương mại iện tử
Sử dụng loại hình ứng dụng thương mại iện tử
- B2B (Business to Business): là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và doanh
nghiệp thông qua các phương tiện iện tử. Thông qua loại hình này, EBP có thể
chào hàng, tìm kiếm bạn ặt hàng, ặt hàng, ký kết hợp ồng, thanh toán qua hệ
thống. B2B giúp giảm các chi phí về thu nhập thông tin tìm hiểu thị trường, quảng
cáo, tiếp thị, àm phán và làm tăng cơ hội phát triển kinh doanh.
- B2C (Business to Customers): là loại hình ứng dụng thương mại iện tử giao dịch
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng qua các phương tiện iện tử. Để sử dụng
loại hình B2C này, công ty sẽ thiết lập trang web, hình thành cơ sở dữ liệu về sản
phẩm. Sau ó tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối hàng hóa trực
tiếp ến người tiêu dùng. Loại hình B2C mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và
người tiêu dùng, giúp tiết kiệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Tiện lợi, tiết
kiệm thời gian, tăng khả năng lựa chọn và so sánh với nhiều mặt hàng khác nhau cùng một lúc.
2. Các vấn ề cung ứng 2.1.
Hoạt ộng cung ứng
- Mua sắm – Vận chuyển – Bảo quản
- Nhóm sẽ tiến hành chọn mua nguyên vật liệu tại các trang trại sau ấy sẽ liên hệ
bên phía vận chuyển ể tiến hành phân chia vận chuyển về Nhà máy tại ĐN. Tại
ây xoài sẽ ược cấp lạnh khi mà chưa kịp thời xử lý, sơ chế. Bảo quản sẽ ược chia
làm 2 dạng: Bảo quản nguyên liệu khô và nước ép xoài. 2.2.
Xác ịnh nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ
- Dự kiến mỗi lần 40 tấn sẽ sản xuất ra 3600kg ường
- Tiêu thụ dự kiến 115kg/ngày lOMoAR cPSD| 41967345
- Tình hình tài chính: Dự án ang sử dụng vốn phần lớn vốn ến từ nợ phải trả dài
hạn. Và dự oán hòa vốn sau hơn 4 năm 0,5 tháng. Nên việc nhập nguyên 21 lOMoARcPSD| 41967345
vật liệu cần phải quan sát thị trường, xem xét cung cầu và dự oán tình hình ể hạn
chế việc thu mua quá nhiều nguyên vật liệu, lượng sản xuất lớn hơn lượng cung
dẫn ến tình trạng dư thừa cung thị trường. 2.3. Nhà cung cấp
2.3.1. Tiêu chí chọn nhà cung cấp
- Máy móc thiết bị: phải ảm bảo tính thay thế kịp thời, chất lượng máy ảm bảo, ã
qua kiểm nghiệm nhiều lần, dễ dàng thay thế linh kiện.
- Khối lượng có thể áp ứng: 40 tấn. Vì ở vùng Tây Nam bộ là vựa xoài lớn khắp cả
nước, nên nguồn xoài lấy tại Sóc Trăng và Đồng Tháp có thể ảm bảo ược khối
lượng cần thiết. Và ở Sóc Trăng lại có nhà máy sản xuất tại ịa phương, nên có
thêm nguồn xoài từ Đồng Tháp thì giảm thiểu rủi ro ứt nguồn cung xoài, không
cạnh tranh ược với nhà máy tại Sóc Trăng.
- Giá cả và iều kiện giảm giá: nguyên liệu chính là xoài hiện nay giá ang giảm mạnh,
nắm bắt thời cơ giá bán sỉ lại các vựa sau ó yêu cầu giảm giá ể có mức giá tốt hơn.
- Khoảng cách, phương thức vận chuyển: vì nhà máy sản xuất không ở gần các
vùng cung cấp nguyên liệu nên ây không phải là tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp.
- Thời gian giao hàng: muốn ảm bảo ược 40 tấn xoài/tháng ể sản xuất ược tối thiểu
3500kg ường và lượng xoài cần thiết sẽ ược chia ra vận chuyển 40 tấn trong 20
ngày ầu của tháng với 2 chuyến xe. Chủ ích của việc chia lượng xoài ra là ể ảm
bảo không bị ứ ọng tại nhà máy quá nhiều xoài không kịp chế biến, hạn chế phát
sinh chi phí kho bãi và hao tổn nguyên liệu.
3. Tổ chức vận chuyển
3.1. Lựa chọn phương thức
- Sử dụng kết hợp hai phương thức vận chuyển.
- Vì vừa bắt ầu khởi nghiệp và doanh nghiệp vẫn chưa sở hữu lực lượng vận chuyển
nguyên vật liệu riêng biệt mà phải sử dụng phương thức thuê công ty vận chuyển
ngoài. Sử dụng phương thức tự vận chuyển khi vận chuyển ường ã ược sản xuất
ến với các cửa hàng của doanh nghiệp, các nhà phân phối sản phẩm.
Thời gian vận chuyển, khả năng sai lệch về thời gian vận chuyển: cam kết vận
chuyển và giao hàng úng hạn ngoại trừ lúc gặp phải các trường hợp bất khả kháng. 22 lOMoARcPSD| 41967345 -
- Tổn thất và thiệt hại có thể xảy ra, thủ tục ể giải quyết bồi thường: về việc bồi
thường thiệt hại sẽ dựa trên nguyên tắc “các tổn thất phát sinh do lỗi bên nào gây
ra thì bên ó phải chịu trách nhiệm và bồi hoàn thiệt hại thực tế”, các vấn ề phát
sinh trên ường vận chuyển sẽ do công ty vận chuyển chịu toàn bộ trách nhiệm.
Khi có lỗi xảy ra nhưng ã có biện pháp và thông tin cùng nhau xử lý kịp thời
không ể xảy ra thiệt hại thì không phải bồi thường. Ngoài ra cả hai bên ều thực
hiện theo úng như cam kết trong hợp ồng.
3.2. Phương tiện vận chuyển
- Xoài rất nhạy cảm với áp suất và va ập do ó cần phải cẩn thận trong quá trình vận
chuyển. Khi vận chuyển i xa Xoài cần ược bọc cẩn thận bằng các loại giấy gói
bảo vệ và ược bảo quản trong trong thùng xốp hoặc thùng carton hay bao gai ể
tránh va ập trong quá trình vận chuyển.
- Doanh nghiệp lựa chọn nhóm phương tiện vận chuyển ường bộ ể vận chuyển
nguyên liệu xoài tươi từ các vùng nguyên liệu ến kho hàng của doanh nghiệp. Bởi
vì tuy có nhược iểm về tốc ộ vận chuyển so với các nhóm phương tiện khác ( ường
sắt, ường thủy, hàng không...) nhưng có nhiều ưu thế như: tính linh hoạt, tránh
các hoạt ộng chuyển tiếp sang các hình thức vận chuyển khác và có thể em lại
tổng thời gian vận chuyển ngắn nhất.
- Vận chuyển xoài từ vườn ến nhà máy tại TP HCM và chở thành phẩm ường về
Đà Nẵng ể thực hiện tiêu thụ. 3.3.
Các vấn ề hàng tồn kho
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ: số lượng xoài tươi chưa qua chế biến, vôi sữa, các
loại máy móc (máy ép, sấy, óng gói, thiết bị nấu), công cụ phục vụ quá trình chế biến, sản xuất.
- Sản phẩm dở dang: lượng ường ang sản xuất dở dang và ường ã sản xuất nhưng
chưa làm thủ tục nhập kho
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi i bán: ường ã ược óng gói ưa về kho bãi
của doanh nghiệp và ường ang trên ường vận chuyển chờ tiêu thụ.
- Tồn nước ép xoài vì ể tránh rủi ro không có xoài khi trái mùa.
Chi phí dịch vụ dở dang: nhân công trực tiếp, sử dụng máy móc thiết bị... 23 lOMoARcPSD| 41967345 -
3.3.1. Tỷ trọng hàng tồn kho
- Tỷ lệ hàng tồn kho an toàn và hợp lý: •
Vì là doanh nghiệp mới trong thị trường sản xuất ường ăn cho nên vấn ề về tỷ
trọng hàng tồn kho rất quan trọng trong chiến lược dự trữ hàng hóa nhằm ảm bảo
nguyên vật liệu cho sản xuất, ảm bảo nguồn hàng trong lưu thông và ảm bảo không
làm gián oạn quá trình sản xuất. EBP sẽ ưa ra chiến lược dự trữ hàng tồn kho trong hai giai oạn: •
Giai oạn thâm nhập thị trường: Đây là khoảng thời gian ường xoài ra mắt trên thị
trường cùng với giai oạn này doanh nghiệp ang trong quá trình hoạt ộng của chiến
lược marketing vì vậy doanh nghiệp ánh vào tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm của người
tiêu dùng có thể tăng trưởng cao cho nên tỷ trọng tồn kho giai oạn này sẽ rơi vào
khoảng 7-8%. Nhằm có thể kịp thời cung cấp ường cho thị trường, và không làm
chậm quá trình sản xuất. •
Giai oạn phát triển: Bởi vì giai oạn này thị trường ã tiếp nhận sản phẩm và lượng
tiêu thụ ường cũng ã tiến vào giai oạn ổn ịnh nên doanh nghiệp sẽ giảm tỷ trọng
tồn kho xuống mức 5-6% ể có thể kiểm soát tồn kho một cách tốt hơn và tránh
việc không dự trữ ủ lượng hàng trong kho
4. Lựa chọn công nghệ sản xuất
4.1. Lựa chọn công nghệ •
Máy rửa trái cây công nghiệp sục khí • Máy tách hạt xoài • Máy ép chà lấy nước •
Nồi nấu cô ặc có cánh khuấy • Máy ly tâm •
Máy óng gói ịnh lượng Máy in date
Chương 7: Nhân sự, Tài chính và Nguồn tài trợ
1. Phân tích công việc
1.1. Mô tả công việc
- Công nhân dây chuyền sản xuất: Tham gia vào dây chuyền sơ chế nguyên vật
liệu ầu vào và chế biến, óng gói sản phẩm. lOMoARcPSD| 41967345 -
Công nhân vận chuyển: Bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu và vận chuyển sản phẩm
- Công nhân hệ thống xử lý nước thải: có 2 công việc chính ó là nắm rõ tổng quan
hệ thống và theo sát hiện trường xử lý
- Công nhân vận chuyển: Bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.
- Bảo vệ: Có 2 công việc chính ó là bảo vệ và tuần tra.
- Nhân viên vệ sinh: giữ gìn, làm sạch và tổng vệ sinh tất cả mọi khu vực trong nhà máy.
- Nhân viên bán hàng: sắp xếp trưng bày sản phẩm, tư vấn bán hàng, kiểm tra sản phẩm trong cửa hàng.
1.2. Nhu cầu tuyển dụng
- Công nhân dây chuyền sản xuất: 6 người
- Công nhân hệ thống vệ sinh nước thải: 2 người
- Công nhân vận chuyển: 3 người - Bảo vệ: 2 người
- Nhân viên vệ sinh: 2 người
- Nhân viên bán hàng: 4 người 2. Thù lao lao ộng 25 lOMoARcPSD| 41967345 -
3. Chi phí ầu tư ban ầu Trong ó:
Chi phí lắp ặt bằng 2% chi phí mua thiết bị máy móc - Chi phí máy móc
- Chi phí thiết bị văn phòng lOMoARcPSD| 41967345 -
4. Chi phí ầu tư sản xuất kinh doanh 1 tháng 27 lOMoARcPSD| 41967345 Trong ó: - Chi phí nhân công - Chi phí tồn kho
24.000.000/tháng (tồn 80 tấn xoài tương ương 61.520 lít nước ép xoài từ tháng 5) -
Chi phí xử lý chất thải
(3.603vnd/m3 ối với nước thải có hàm lượng COD 200mg/l - 1000mg/l)
3.603 * 12.100 = 43.600.000 - Chi phí trả nợ
Vay 2.000.000.000, kỳ hạn 5 năm
2.000.000.000/5/12= 33.400.000 5. Giá - GIÁ VỐN: 148.010 /kg - GIÁ BÁN: 155.000 /kg
6. Phân tích tài chính 6.1. Thị phần
- Tính thị phần tăng trưởng bằng ma trận Boston (BCG)
Thị phần tuyệt ối dự kiến = Tổng doanh số bán hàng DN / Tổng doanh số thị trường
- Theo số liệu ước tính năm 2021 Sản lượng ường cả nước ạt 741.700 tấn ường
Giả sử: Một ngày Dự án tiêu thụ 115 kg ường xoài.
- Thị phần tuyệt ối một năm = Tổng số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp/Tổng
sản phẩm tiêu thụ của thị trường = 115*30*12*100%/ 741.700.000= 0,0056% lOMoARcPSD| 41967345 6.2. Loại chi phí
6.3. Lợi nhuận biên, lợi nhuận ròng biên
- Lợi nhuận biên: DT - CP
- Giả sử doanh thu 100kg ầu tiên rơi vào giai oạn thâm nhập, giá bán: 139.000/kg
• DT1= 139.000*115*30=479.550.000
• LN biên 1= 479.550.000 – 515.232.000 = -35.682.000 (lỗ)
- Doanh thu tháng thứ 2: giá bán 155.000/kg
• DT2= 155.000*115*30 = 545.100.000
• LN biên 2= 534.750.000 - 515.232.000 = 19.518.000
- Giả sử: 139.000/kg áp dụng cho 100kg sản phẩm ầu tiên
Ta có: các khoản giảm trừ doanh thu = (155.000 - 139.000) * 100 = 1.600.000
DTT = DT - Khoản giảm trừ = 545.100.000 - 1.600.000 = 543.500.000
- Lợi nhuận ròng biên: LNST/DTT * 100
= 296.784.000/543.500.000*100 = 54% 6.4. Hòa vốn
- Đầu tư ban ầu: 1.200.000.000
- Lợi nhuận sau thuế 1 năm: 370.980.000*(1-0,2) = 296.784.000
- Thời gian hòa vốn = 1.200.000.000/296.784.000 = 4,04
= 4 năm 15 ngày tương ương 48,5 tháng 29 lOMoARcPSD| 41967345 7. Nguồn tài trợ
- Nhà cung cấp: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại XNK Trường Phùng cho
trả góp khi mua các máy, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất (trong kỳ hạn 2 năm với lãi suất 10%/năm)
- Nhà tài trợ về phương tiện vận tải: Công ty vận tải Tân Thanh cho thuê phương
tiện vận chuyển khối lượng lớn 10-15 tấn i tất cả các tỉnh, và các phương tiện vận
chuyển sỉ, lẻ cho các ại lý trong thành phố với mức giá cho thuê là: 5,5 triệu/tháng
ối với container lạnh (vận chuyển xoài) và 3,5tr/tháng ối với xe tải 5 tấn (vận
chuyển ường) nếu ký kết hợp ồng dài hạn giảm 10% cho mỗi chuyến và chịu mọi
chi phí rủi ro và thiệt hại về sản phẩm. Công ty vận tải Thuận Phước vận chuyển
cho các ại lý nhỏ lẻ trong thành phố Đà Nẵng với xe từ 1.5 ến 2.5 tấn với mức
giá 650.000-850.000 >15km (cứ thêm 1km sẽ tăng thêm 15 nghìn). Chương 8: Rủi ro
1. Khó khăn và rủi ro
- Áp lực cạnh tranh với ường ngoại, ường nhập lậu, ường mía...
- Xoài mất giá: người trồng xoài và các nhà máy sản xuất dần phá vườn chuyển
sang trồng và sản xuất các loại trái cây ược giá hơn
- Cơn sốt ường làm từ các loại quả, trái cây chỉ mang tính nhất thời cần ảm bảo
tính lâu bền của dự án ường xoài.
- Sản phẩm ường từ xoài còn khá mới với khách hàng, thời gian ầu có thể khó chấp
nhận ể sử dụng thử và ưa ra ánh giá về sản phẩm.
- Khó ạt ược lợi thế về chi phí khi mà chưa thể sản xuất hàng loạt.
- Chưa có kinh nghiệm sản xuất ường.
- Mùa vụ xoài trên cả nước không ồng ều nên gián oạn về nguồn cung.
- Chưa tiếp cận ược nguồn tài trợ trong hoạt ộng sản xuất
2. Các vấn ề ưu tiên
- Dựa vào tình trang hiện nay của xoài cũng như cơn sốt giá ường, ta cần phải có
cái ưu tiên dưới ây giúp nân cao hiệu quả trong quá trình sản xuất ường xoài.
- Tập trung tìm nguồn cung ứng phù hợp với từng mùa vụ xoài.
- Ưu tiên tìm nguồn tài trợ, ầu tư vào công nghệ, nhà xưởng.
- Thành lập các tổ nhỏ, nhóm chỉ sản xuất xoài làm nguyên liệu. lOMoAR cPSD| 41967345
- Ổn ịnh, mở rộng ầu ra cho sản phẩm ường xoài.
- Tăng cường công tác khuyến khích nông dân ở vùng cung cấp xoài nguyên liệu.
- Tìm giải pháp giảm chi phí NVL. 31