Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

1 / 40

Q1:

Cho dãy phản ứng hoá học sau:

CO2 -(1)→ (C6H10O5)n -(2)→ C12H22O11 -(3)→ C6H12O6 -(4)→ C2H5OH

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng thủy phân tinh bột, thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit.

→ Đáp án B

2 / 40

Q2:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)

⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g

→ Đáp án C

3 / 40

Q3:

Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)

→ Đáp án A

4 / 40

Q4:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO_2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam); mH = (9/18). 2 = 1 (gam)

Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n

→ Đáp án A

5 / 40

Q5:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag↓

→ Đáp án B

6 / 40

Q6:

Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính bột có các tính chất:

+) Phản ứng với I2

+) Bị thủy phân trong môi trường axit

+) Có phản ứng este hóa

→ Đáp án C

7 / 40

Q7:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình phản ứng:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Hoặc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Theo phương trình phản ứng ta thấy:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

→ Đáp án A

8 / 40

Q8:

Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?

(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ

(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành

(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ

(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro, tạo sản phẩm nitro

⇒ Đáp án 3, 4 sai

→ Đáp án C

9 / 40

Q9:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2

Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%

 n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol

n_{C_2H_5OH}nC2H5OH = 2n_{C_6H_{12}O_6}2nC6H12O6. 0,85 = 8,4745 Kmol

 m_{C_2H_5OH}mC2H5OH = 389,8 (kg)

→ Đáp án C

10 / 40

Q10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)

Theo (2): n_{CO_2(pư)}ưnCO2(pư) = n_{CaCO_3}nCaCO3= 0,001 mol

Theo (3), (4): n_{CO_2(pư)}ưnCO2(pư) = 2.n_{Ca(HCO_3)_2}2.nCa(HCO3)2 = 2.n_{CaCO_3}2.nCaCO3= 0,002 mol

Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có:

m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O - m_{CaCO_3}mCaCO3 = 0,1815 ⇒ m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O = 0,1 + 0,1815

 m_{H_2O}mH2O = 0,1815 - m_{CO_2}mCO2 = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam ⇒ n_{H_2O}nH2O = 0,00275 mol

M_{C_2H_5OH}MC2H5OH = MHCOOH = 46 ⇒ Mhh = 46 ⇒ nX = n_{HCOOH,C_2H_5OH}nHCOOH,C2H5OH = 0,0552/46 = 1,2.10-3mol

⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra:

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

→ Đáp án A

11 / 40

Q11:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủy phân polisaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit

→ Đáp án C

12 / 40

Q12:

Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Z -Cu(OH)2/OH-→ dung dịch xanh lam

Z -to→ kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O

→ Đáp án C

13 / 40

Q13:

Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o? Biết rằng hiệu hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và cồn 96o có khối lượng riêng D = 0,807 g/ml

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: m_{(C_6H_{10}O_5)n}m(C6H10O5)n = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

162n g 180n g

 m_{(C_6H_{10}O_5)n}m(C6H10O5)n = 8000. (180n/162n) (gam)

C6H12O6 -lên men, (30-32oC), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)

8000. (180n/162n)

m_{C_2H_5OH}mC2H5OH = 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)

Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:

m_{C_2H_5OH}mC2H5OH thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)

V_{C_2H_5OH}VC2H5OH nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)

V_{ddC_2H_5OH_{96}o}VddC2H5OH96o= 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)

→ Đáp án A

14 / 40

Q14:

Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

Để có 500g tinh bột (C6H10O5)n n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 = 500/162 mol

 n_{CO_2}nCO2 = 6n_{C_6H_{12}O_6}6nC6H12O6

⇒ Vkhông khí = V_{CO_2}VCO2 : 0,03% = 1382716 (l) = 1382,7 m3

→ Đáp án A

15 / 40

Q15:

Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-

- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)

- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).

- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.

- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).

Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

→ Đáp án A

16 / 40

Q16:

Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

RCHO + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ RCOOH + 2Ag

Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)

Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol) ⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M

→ Đáp án A

17 / 40

Q17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH : mO = 0,125 :1

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz

Phương trình hóa học

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22

Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22

22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.

Công thức phân tử X: C12H22O11

→ Đáp án C

18 / 40

Q18:

 Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và dd glucozơ , 2- Saccarozơ và mantozơ

3- Saccarozơ, mantozơ và anđêhit axetic.

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH

+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo

+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo

+) Nhóm 3:

- Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo

⇒ Nhận biết được andehit axetic

- Sau đó nhận biết như hai nhóm trên

→ Đáp án A

19 / 40

Q19:

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mantozo tạo từ 2 gốc α - glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α - 1,4 glicozit.

Do còn nhóm -CHO nên mantozo làm mất màu Br2

→ Đáp án B

20 / 40

Q20:

Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic

C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6

C6H12O6 -enzim (30-35oC)→ 2C2H5OH + 2CO2

2C2H5OH + CuO → 2CH3CHO + Cu(OH)2 + H2O

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 +H2O

→ Đáp án A

21 / 40

Q21:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

n_{C_2H_5OH}nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 =n_{C_2H_5OH}nC2H5OH/2 = 1 mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300). 100% = 60%.

→ Đáp án A

22 / 40

Q22:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím

→ Đáp án C

23 / 40

Q23:

Một hợp chất hữu cơ (X) có %C = 40 ; %H = 6,7 và %O = 53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz

12x/40 = y/6,7 = 16z/53,3 hay x/3,33 = y/3,7 = z/3,34 ⇒ x/1 = y/2 = z/1

Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là: CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.

Với M = 180, ta có: (12 + 18).n = 180 ⇒ n=6

Vậy công thức phân tử là: C6H12O6

→ Đáp án C

24 / 40

Q24:

Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi x là số mol của xenlulozo:

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo)

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2

Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)

Số mol C2H5OH là: n_{C_2H_5OH}nC2H5OH = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx

⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)

Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)

mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn

→ Đáp án C

25 / 40

Q25:

Hỗn hợp m gam gồm glucozo và Fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2trong dung dịch nước. Hãy tính số mol của fructozo trong hỗn hợp ban đầu.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng: C6H12O6 + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ C6H12O7 + 2Ag

Ta có: nAg = 4,32/108 = 0,04(mol)

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

nfructozo = (0,04/2) - 0,005 = 0,015 (mol)

→ Đáp án B

26 / 40

Q26:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)

Ý b, c, d đúng

→ Đáp án A

27 / 40

Q27:

Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 96o thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiều? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/cm3.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2

Vancol etylic = 9600 lít ⇒ mancoletylic = 7680 kg thì cần (7680/92). 162 kg xenlulozo tinh khiết.

Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1) hay 38,64 tấn mùn cưa.

→ Đáp án A

28 / 40

Q28:

Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.

→ Đáp án C

29 / 40

Q29:

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của glucozo

→ Đáp án B

30 / 40

Q30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số câu phát biểu đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thấy rằng:

(a) Đúng

(b) Sai. Chẳng hạn CCl4 vẫn là hợp chất hữu cơ

(c) Sai. C2H4 (eten) và C3H6 (xiclopropan) không là đồng đẳng

Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

(d) Sai. Glucose bị oxi hóa

(e) Đúng

→ Đáp án D

31 / 40

Q31:

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

→ Đáp án D

32 / 40

Q32:

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được m_{H_2O} : m_{CO_2} = 33:88. Công thức phân tử của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: m_{H_2O}mH2O : m_{CO_2}mCO2= 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6

⇒ X là C12H22O11

→ Đáp án B

33 / 40

Q33:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2

Vì NaOH dư ⇒ Muối là Na2CO3  n_{CO_2}nCO2 = n_{Na_2CO_3}nNa2CO3 = 318/106 = 3 mol

 n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 = 1,5 mol ⇒ m_{C_6H_{12}O_6}mC6H12O6 = 270 g

⇒ Hiệu suất H = 270/360 = 75 %

→ Đáp án B

34 / 40

Q34:

Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC, tính ra gam là:

m_{C_6H_{10}O_5}mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (g)

⇒ Số mắt xích là: 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

→ Đáp án A

35 / 40

Q35:

Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.

→ Đáp án A

36 / 40

Q36:

Một dung dịch có tính chất sau:

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.

Dung dịch đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tính chất đã cho tương ứng với

+) có nhóm -CHO

+) là polyol có -OH kề

+) không có monosacarit

⇒ mantozo thỏa mãn

→ Đáp án C

37 / 40

Q37:

Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)

Chất B là glucozo ⇒ A là tinh bột

→ Đáp án A

38 / 40

Q38:

Cho sơ đồ:

CO2 -(1)→ (C6H10O5)n -(2)→ C6H12O6 -(3)→ C2H5O -(4)→ CH3COOH

Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng (1) xảy ra ở các TB thực vật, là quá trình quang hợp

→ Đáp án D

39 / 40

Q39:

Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sơ đồ phản ứng:

(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOH

Hiệu suất toàn bộ quá trình: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

→ Đáp án B

40 / 40

Q40:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Dựa vào các phản ứng trên: n_{CO_2}nCO2sinh⁡ra = n_{CaCO_3}nCaCO3 + 2n_{Ca(HCO_3)_2}2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).

⇒ mtinh bột đã lên men = m = (7,5/2). 162. (100% / 78%) = 779 (gam)

→ Đáp án B

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Tính bột có các tính chất:

+) Phản ứng với I2

+) Bị thủy phân trong môi trường axit

+) Có phản ứng este hóa

→ Đáp án C

Giải thích

Phương trình phản ứng:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Hoặc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Theo phương trình phản ứng ta thấy:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

→ Đáp án A

Giải thích

Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro, tạo sản phẩm nitro

⇒ Đáp án 3, 4 sai

→ Đáp án C

Giải thích

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)

Theo (2): n_{CO_2(pư)}ưnCO2(pư) = n_{CaCO_3}nCaCO3= 0,001 mol

Theo (3), (4): n_{CO_2(pư)}ưnCO2(pư) = 2.n_{Ca(HCO_3)_2}2.nCa(HCO3)2 = 2.n_{CaCO_3}2.nCaCO3= 0,002 mol

Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có:

m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O - m_{CaCO_3}mCaCO3 = 0,1815 ⇒ m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O = 0,1 + 0,1815

 m_{H_2O}mH2O = 0,1815 - m_{CO_2}mCO2 = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam ⇒ n_{H_2O}nH2O = 0,00275 mol

M_{C_2H_5OH}MC2H5OH = MHCOOH = 46 ⇒ Mhh = 46 ⇒ nX = n_{HCOOH,C_2H_5OH}nHCOOH,C2H5OH = 0,0552/46 = 1,2.10-3mol

⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra:

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

→ Đáp án A

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

Thủy phân polisaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit

→ Đáp án C

Giải thích

Ta có: m_{(C_6H_{10}O_5)n}m(C6H10O5)n = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

162n g 180n g

 m_{(C_6H_{10}O_5)n}m(C6H10O5)n = 8000. (180n/162n) (gam)

C6H12O6 -lên men, (30-32oC), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)

8000. (180n/162n)

m_{C_2H_5OH}mC2H5OH = 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)

Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:

m_{C_2H_5OH}mC2H5OH thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)

V_{C_2H_5OH}VC2H5OH nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)

V_{ddC_2H_5OH_{96}o}VddC2H5OH96o= 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)

→ Đáp án A

Giải thích

Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-

- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)

- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).

- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.

- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).

Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

→ Đáp án A

Giải thích

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz

Phương trình hóa học

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22

Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22

22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.

Công thức phân tử X: C12H22O11

→ Đáp án C

Giải thích

Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH

+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo

+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo

+) Nhóm 3:

- Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo

⇒ Nhận biết được andehit axetic

- Sau đó nhận biết như hai nhóm trên

→ Đáp án A

Câu hỏi 20 / 40
Giải thích

A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic

C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6

C6H12O6 -enzim (30-35oC)→ 2C2H5OH + 2CO2

2C2H5OH + CuO → 2CH3CHO + Cu(OH)2 + H2O

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 +H2O

→ Đáp án A

Giải thích

Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz

12x/40 = y/6,7 = 16z/53,3 hay x/3,33 = y/3,7 = z/3,34 ⇒ x/1 = y/2 = z/1

Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là: CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.

Với M = 180, ta có: (12 + 18).n = 180 ⇒ n=6

Vậy công thức phân tử là: C6H12O6

→ Đáp án C

Giải thích

Gọi x là số mol của xenlulozo:

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo)

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2

Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)

Số mol C2H5OH là: n_{C_2H_5OH}nC2H5OH = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx

⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)

Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)

mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn

→ Đáp án C

Giải thích

Phản ứng: C6H12O6 + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ C6H12O7 + 2Ag

Ta có: nAg = 4,32/108 = 0,04(mol)

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

nfructozo = (0,04/2) - 0,005 = 0,015 (mol)

→ Đáp án B

Giải thích

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2

Vancol etylic = 9600 lít ⇒ mancoletylic = 7680 kg thì cần (7680/92). 162 kg xenlulozo tinh khiết.

Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1) hay 38,64 tấn mùn cưa.

→ Đáp án A

Câu hỏi 29 / 40
Giải thích

Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của glucozo

→ Đáp án B

Giải thích

Thấy rằng:

(a) Đúng

(b) Sai. Chẳng hạn CCl4 vẫn là hợp chất hữu cơ

(c) Sai. C2H4 (eten) và C3H6 (xiclopropan) không là đồng đẳng

Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

(d) Sai. Glucose bị oxi hóa

(e) Đúng

→ Đáp án D

Giải thích

Các tính chất đã cho tương ứng với

+) có nhóm -CHO

+) là polyol có -OH kề

+) không có monosacarit

⇒ mantozo thỏa mãn

→ Đáp án C

Giải thích

Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)

Chất B là glucozo ⇒ A là tinh bột

→ Đáp án A

Giải thích

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Dựa vào các phản ứng trên: n_{CO_2}nCO2sinh⁡ra = n_{CaCO_3}nCaCO3 + 2n_{Ca(HCO_3)_2}2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).

⇒ mtinh bột đã lên men = m = (7,5/2). 162. (100% / 78%) = 779 (gam)

→ Đáp án B