Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
Phản ứng thủy phân tinh bột, thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit.
→ Đáp án B
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O
nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)
⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g
→ Đáp án C
Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6
⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)
→ Đáp án A
Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam); mH = (9/18). 2 = 1 (gam)
Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g
Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5
Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n
→ Đáp án A
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag↓
→ Đáp án B
Tính bột có các tính chất:
+) Phản ứng với I2
+) Bị thủy phân trong môi trường axit
+) Có phản ứng este hóa
→ Đáp án C
Phương trình phản ứng:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Hoặc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình phản ứng ta thấy:
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:
→ Đáp án A
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro, tạo sản phẩm nitro
⇒ Đáp án 3, 4 sai
→ Đáp án C
Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2
Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%
⇒ = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol
⇒ =
. 0,85 = 8,4745 Kmol
⇒ = 389,8 (kg)
→ Đáp án C
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)
Theo (2): ư =
= 0,001 mol
Theo (3), (4): ư =
=
= 0,002 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có:
+
-
= 0,1815 ⇒
+
= 0,1 + 0,1815
⇒ = 0,1815 -
= 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam ⇒
= 0,00275 mol
= MHCOOH = 46 ⇒ Mhh = 46 ⇒ nX =
= 0,0552/46 = 1,2.10-3mol
⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol
Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra:
12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.
Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
→ Đáp án A
Thủy phân polisaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit
→ Đáp án C
Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O
→ Đáp án C
Ta có: = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
162n g 180n g
⇒ = 8000. (180n/162n) (gam)
C6H12O6 -lên men, (30-32oC), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)
8000. (180n/162n)
= 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)
nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)
= 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)
→ Đáp án A
Phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Để có 500g tinh bột (C6H10O5)n ⇒ = 500/162 mol
⇒ =
⇒ Vkhông khí = : 0,03% = 1382716 (l) = 1382,7 m3
→ Đáp án A
Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-
- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)
- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).
- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.
- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
→ Đáp án A
RCHO + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ RCOOH + 2Ag
Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)
Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol) ⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M
→ Đáp án A
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz
Phương trình hóa học
Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22
Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22
22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.
Công thức phân tử X: C12H22O11
→ Đáp án C
Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH
+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo
+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo
+) Nhóm 3:
- Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo
⇒ Nhận biết được andehit axetic
- Sau đó nhận biết như hai nhóm trên
→ Đáp án A
Mantozo tạo từ 2 gốc α - glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α - 1,4 glicozit.
Do còn nhóm -CHO nên mantozo làm mất màu Br2
→ Đáp án B
A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic
C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6
C6H12O6 -enzim (30-35oC)→ 2C2H5OH + 2CO2
2C2H5OH + CuO → 2CH3CHO + Cu(OH)2 + H2O
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 +H2O
→ Đáp án A
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
= 92/46 = 2 mol ⇒
=
/2 = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300). 100% = 60%.
→ Đáp án A
Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím
→ Đáp án C
Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz
12x/40 = y/6,7 = 16z/53,3 hay x/3,33 = y/3,7 = z/3,34 ⇒ x/1 = y/2 = z/1
Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là: CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.
Với M = 180, ta có: (12 + 18).n = 180 ⇒ n=6
Vậy công thức phân tử là: C6H12O6
→ Đáp án C
Gọi x là số mol của xenlulozo:
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo)
C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2
Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)
Số mol C2H5OH là: = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx
⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)
Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)
mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn
→ Đáp án C
Phản ứng: C6H12O6 + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ C6H12O7 + 2Ag
Ta có: nAg = 4,32/108 = 0,04(mol)
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)
nfructozo = (0,04/2) - 0,005 = 0,015 (mol)
→ Đáp án B
Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)
Ý b, c, d đúng
→ Đáp án A
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6
C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2
Vancol etylic = 9600 lít ⇒ mancoletylic = 7680 kg thì cần (7680/92). 162 kg xenlulozo tinh khiết.
Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là:
hay 38,64 tấn mùn cưa.
→ Đáp án A
Chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.
→ Đáp án C
Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của glucozo
→ Đáp án B
Thấy rằng:
(a) Đúng
(b) Sai. Chẳng hạn CCl4 vẫn là hợp chất hữu cơ
(c) Sai. C2H4 (eten) và C3H6 (xiclopropan) không là đồng đẳng
Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
(d) Sai. Glucose bị oxi hóa
(e) Đúng
→ Đáp án D
Ta có
→ Đáp án D
Ta có: :
= 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6
⇒ X là C12H22O11
→ Đáp án B
C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2
Vì NaOH dư ⇒ Muối là Na2CO3 ⇒ =
= 318/106 = 3 mol
⇒ = 1,5 mol ⇒
= 270 g
⇒ Hiệu suất H = 270/360 = 75 %
→ Đáp án B
Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC, tính ra gam là:
= 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (g)
⇒ Số mắt xích là:
→ Đáp án A
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.
→ Đáp án A
Các tính chất đã cho tương ứng với
+) có nhóm -CHO
+) là polyol có -OH kề
+) không có monosacarit
⇒ mantozo thỏa mãn
→ Đáp án C
Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)
Chất B là glucozo ⇒ A là tinh bột
→ Đáp án A
Phản ứng (1) xảy ra ở các TB thực vật, là quá trình quang hợp
→ Đáp án D
Sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOH
Hiệu suất toàn bộ quá trình: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
→ Đáp án B
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
Dựa vào các phản ứng trên: sinhra =
+
= 7,5 (mol).
⇒ mtinh bột đã lên men = m = (7,5/2). 162. (100% / 78%) = 779 (gam)
→ Đáp án B