Quiz: TOP 198 Câu hỏi trắc nghiệm môn Giao tiếp và đàm phám kinh doanh (Có đáp án) | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1 / 199

Q1:

Hãy cho biết đặc tính nào sau đây là của giao tiếp trong kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc tính sau đây là của giao tiếp trong kinh doanh: Tất cả đều đúng (Hoạt động kinh doanh là một hoạt động giao tiếp hết sức phức tạp ; Giao tiếp kinh doanh vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật ; Giao tiếp trong kinh doanh luôn gấp rút về mặt thời gian).

2 / 199

Q2:

Giao tiếp trong kinh doanh tuân theo mấy nguyên tắc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp trong kinh doanh tuân theo 5 nguyên tắc.

3 / 199

Q3:

Trong tâm lý học người ta chia các chức năng của giao tiếp ra thành 2 nhóm, đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tâm lý học người ta chia các chức năng của giao tiếp ra thành 2 nhóm, đó là: Chức năng thuần tuý xã hội và chức năng tâm lý xã hội.

4 / 199

Q4:

Người ta phân loại giao tiếp dựa vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ta phân loại giao tiếp dựa vào: 6 tiêu chuẩn.

5 / 199

Q5:

Dựa vào nội dung tâm lý giao tiếp người ta phân ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào nội dung tâm lý giao tiếp người ta phân ra: Cả A và C đều đúng (Giao tiếp nhằm thông báo những thông tin mới ; Giao tiếp nhằm kích thích, động viên hành động ).

6 / 199

Q6:

Dựa vào đối tượng hoạt động giao tiếp, người ta phân ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào đối tượng hoạt động giao tiếp, người ta phân ra: Giao tiếp nhân cách.

7 / 199

Q7:

….. là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người với người, hoặc giữa người với các yếu tố xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người với người, hoặc giữa người với các yếu tố xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định.

8 / 199

Q8:

Các chức năng thuần tuý xã hội của giao tiếp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chức năng thuần tuý xã hội của giao tiếp bao gồm: Chức năng phối hợp hành động; Chức năng động viên, kích thích; Chức năng điều khiển; Chức năng thông tin, tổ chức.

9 / 199

Q9:

Giao tiếp trực tiếp và giao tiếp gián tiếp được phân chia dựa vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp trực tiếp và giao tiếp gián tiếp được phân chia dựa vào: Tính chất tiếp xúc.

10 / 199

Q10:

Dựa vào hình thức giao tiếp người ta chia thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào hình thức giao tiếp người ta chia thành: Tất cả đều sai.

11 / 199

Q11:

Trong hoạt động giao tiếp, chúng ta đồng thời tiến hành 3 quá trình, đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động giao tiếp, chúng ta đồng thời tiến hành 3 quá trình, đó là: Tất cả đều đúng (Trao đổi thông tin ; Nhận thức thông tin ; Tác động qua lại lẫn nhau ).

12 / 199

Q12:

Trong giao tiếp kinh doanh truyền thông được phân tích trên 2 cấp độ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong giao tiếp kinh doanh truyền thông được phân tích trên 2 cấp độ là: Truyền thông qua lại giữa các cá nhân và truyền thông trong tổ chức.

13 / 199

Q13:

……… là quá trình chuyển từ ý nghĩ sang lời nói, chữ viết hay các dấu hiệu, ký hiệu và các phương tiện phi ngôn ngữ khác nhau.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mã hoá là quá trình chuyển từ ý nghĩ sang lời nói, chữ viết hay các dấu hiệu, ký hiệu và các phương tiện phi ngôn ngữ khác nhau.

14 / 199

Q14:

Quá trình truyền thông trong tổ chức thường bị tác động bởi các yếu tố nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình truyền thông trong tổ chức thường bị tác động bởi các yếu tố : Sự quá tải thông tin.

15 / 199

Q15:

Trong giao tiếp, nét mặt, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt là phương tiện giao tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong giao tiếp, nét mặt, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt là phương tiện giao tiếp: Phi ngôn ngữ.

16 / 199

Q16:

Thông thường người ta chia không gian giao tiếp thành … vùng xung quanh mỗi cá nhân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông thường người ta chia không gian giao tiếp thành 4 vùng xung quanh mỗi cá nhân.

17 / 199

Q17:

…. Là các yếu tố nằm ở người phát, ở việc truyền đạt hay ở người nhận mà chúng cản trở tới việc thông tin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiễu là các yếu tố nằm ở người phát, ở việc truyền đạt hay ở người nhận mà chúng cản trở tới việc thông tin. 

18 / 199

Q18:

………là một phương pháp tác động ảnh hưởng có mục đích nhằm thay đổi các quan điểm, thái độ của người khác, hoặc xây dựng quan điểm mới.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuyết phục là một phương pháp tác động ảnh hưởng có mục đích nhằm thay đổi các quan điểm, thái độ của người khác, hoặc xây dựng quan điểm mới.

19 / 199

Q19:

Nhu cầu cao nhất của thuyết nhu cầu 5 bậc của Maslow :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhu cầu cao nhất của thuyết nhu cầu 5 bậc của Maslow là : Nhu cầu được thể hiện .

20 / 199

Q20:

............là sự biểu hiện về mặt cường độ, tốc độ và nhịp của các hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, lời nói của con người.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí chất (tính khí) là sự biểu hiện về mặt cường độ, tốc độ và nhịp của các hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, lời nói của con người.

21 / 199

Q21:

Khí chất (tính khí) :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí chất (tính khí) là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của con người, những đặc điểm này quy định phương thức, hành vi điển hình của con người đó.

22 / 199

Q22:

Nhu cầu nào sau đây thuộc Thuyết nhu cầu 5 bậc của Moslow ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhu cầu sau đây thuộc Thuyết nhu cầu 5 bậc của Moslow : Tất cả đều đúng (Nhu cầu sinh lý ; Nhu cầu xã hội ; Nhu cầu được tôn trọng ).

23 / 199

Q23:

Đâu không phải là nguyên tắc trong việc điều chỉnh giá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây không phải là nguyên tắc trong việc điều chỉnh giá : Tất cả đều sai.

24 / 199

Q24:

Có những phương pháp điều chỉnh giá nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có những phương pháp điều chỉnh giá : Cả A và C (Tăng giá ; Giảm giá ).

25 / 199

Q25:

Có bao nhiêu mối quan hệ giá cả trong khi thương lượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

4 mối quan hệ giá cả trong khi thương lượng.

26 / 199

Q26:

Lắng nghe thấu cảm cần những kỹ năng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lắng nghe thấu cảm cần những kỹ năng : Kỹ năng biểu lộ sự quan tâm, kỹ năng gợi mở và Kỹ năng phản ánh.

27 / 199

Q27:

Có mấy cách để mở đầu một cuộc nói chuyện trong giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

6 để mở đầu một cuộc nói chuyện trong giao tiếp.

28 / 199

Q28:

Câu hỏi nào sau đây là câu hỏi có cấu trúc cao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu hỏi sau đây là câu hỏi có cấu trúc cao : Câu hỏi hẹp.

29 / 199

Q29:

Trong một buổi họp chủ toạ không nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một buổi họp chủ toạ không nên: Tập trung ghi lại những gì diễn ra, không nên quan sát thái độ, cử chỉ của mọi người.

30 / 199

Q30:

Khi tuyển nhiều ứng viên vào cùng một chức vụ, người ta thường sử dụng hình thức phỏng vấn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tuyển nhiều ứng viên vào cùng một chức vụ, người ta thường sử dụng hình thức : Phỏng vấn theo mô thức.

31 / 199

Q31:

Khi giao tiếp với cấp dưới, bạn nên tuân thủ những nguyên tắc nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giao tiếp với cấp dưới, bạn nên tuân thủ những nguyên tắc : A và C đúng (Lắng nghe ý kiến của họ ; Khen, chê kịp thời ).

32 / 199

Q32:

Đâu không phải là tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá sự thành công của một cuộc thương lượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chuẩn một bên có lợi không phải là tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá sự thành công của một cuộc thương lượng. 

33 / 199

Q33:

Thương lượng trong kinh doanh có mấy đặc điểm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thương lượng trong kinh doanh mấy 7 đặc điểm. 

34 / 199

Q34:

Kiểu thương lượng nào coi đối tác như địch thủ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểu Thương lượng kiểu cứng coi đối tác như địch thủ. 

35 / 199

Q35:

Thông thường tổ thương lượng được tổ chức theo mấy chức năng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông thường tổ thương lượng được tổ chức theo 3 chức năng.

36 / 199

Q36:

Mục tiêu cao nhất trong tiến trình thương lượng là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu cao nhất trong tiến trình thương lượng : Là mục tiêu kỳ vọng, cố sức tranh thủ để thực hiện được, chỉ trong tình huống bất đắc dĩ mới có thể bỏ qua.

37 / 199

Q37:

Khi bạn cần nhượng bộ, bạn nên tuân theo những nguyên tắc nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn cần nhượng bộ, bạn nên tuân theo những nguyên tắc : Tất cả đều đúng (Lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ, không nhượng bộ đơn phương ; Để đối tác cảm thấy bạn chịu nhượng bộ một bước quan trọng ; Lấy phương án thay thế mà phương án ngang nhau đổi lấy sự thay đổi lập trường của đối tác).

38 / 199

Q38:

Yếu tố nào sau đây là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố sau đây là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả : Tất cả đều đúng (Yêu cầu kỹ thuật ; Thời gian giao hàng ; Kênh phân phối ).

39 / 199

Q39:

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả : Tất cả đều sai (Phương thức vận chuyển và bảo hiểm ; Mức độ mới cũ của sản phẩm ; Quan hệ giữa sản phẩm chủ yếu và sản phẩm phụ trợ).

40 / 199

Q40:

Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của kênh phân phối trực tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm sau đây không phải là ưu điểm của kênh phân phối trực tiếp: Người mua sẽ được ưu tiên nhượng giá.

41 / 199

Q41:

Đặt giá phân biệt bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặt giá phân biệt bao gồm: Tất cả đều đúng (Đặt giá theo phân khúc khác nhau ; Đặt giá theo dạng sản phẩm ; Đặt giá theo khu vực).

42 / 199

Q42:

Đặt giá sản phẩm mới bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặt giá sản phẩm mới bao gồm: A và B đều đúng (Giá “hớt kem” ; Giá xâm nhập thị trường ).

43 / 199

Q43:

Một chiếc Tivi có giá 4.499.999 VND, bạn hãy cho biết nhà sản xuất đã áp dụng phương pháp đặt giá nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một chiếc Tivi có giá 4.499.999 VND, bạn hãy cho biết nhà sản xuất đã áp dụng phương pháp đặt giá : Đặt giá lẻ.

44 / 199

Q44:

……. là phương pháp đặt giá bằng cách phân tích điểm hoà vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định giá theo lợi nhuận mục tiêu là phương pháp đặt giá bằng cách phân tích điểm hoà vốn. 

45 / 199

Q45:

Phương pháp đặt giá nào thuộc phương pháp đặt giá tâm lý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp đặt giá sau thuộc phương pháp đặt giá tâm lý : Tất cả đều đúng (Đặt giá lẻ ; Đặt giá chẵn ; Đặt giá theo nhận thức của người mua).

46 / 199

Q46:

Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta: Hầu như đúng.

47 / 199

Q47:

Những khách hàng hay phàn nàn là người...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khách hàng hay phàn nàn là người Đang giúp bạn nhận ra những khiếm khuyết và những vấn đề không mấy hiệu quả trong công ty của bạn.

48 / 199

Q48:

Phần thưởng lớn nhất dành cho các nhân viên dịch vụ khách hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phần thưởng lớn nhất dành cho các nhân viên dịch vụ khách hàng là: Sự công nhận và cảm kích.

49 / 199

Q49:

CRM là viết tắt của cụm từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CRM là viết tắt của cụm từ Customer Relationship Management (Quản lý mối quan hệ khách hàng).

50 / 199

Q50:

Những khách hàng phàn nàn mong muốn..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khách hàng phàn nàn mong muốn Được lắng nghe và xác nhận các ý kiến của họ.

51 / 199

Q51:

Những khách hàng phàn nàn mong muốn....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khách hàng phàn nàn mong muốn được lắng nghe và xác nhận các ý kiến của họ.

52 / 199

Q52:

Các phòng ban Dịch vụ Khách hàng...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phòng ban Dịch vụ Khách hàng : Cả B và C (Xây dựng lòng trung thành của khách hàng ; Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và các nghiên cứu thị trường).

53 / 199

Q53:

Một công ty được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ: Dịch vụ khách hàng phải được nhấn mạnh trong mọi phòng ban.

54 / 199

Q54:

Trung tâm điện thoại khách hàng được xác định như:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trung tâm điện thoại khách hàng được xác định như: Nơi các lời phàn nàn và vấn đề rắc rối của khách hàng được giải quyết hay hỗ trợ giải quyết một cách thấu đáo.

55 / 199

Q55:

Chăm sóc Khách hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chăm sóc Khách hàng là: Một triết lý mà tại đó khách hàng được bao bọc trong một sự quan tâm chu đáo, thậm chí cả trước khi vấn đề phát sinh.

56 / 199

Q56:

Văn hoá Dịch vụ khách hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Văn hoá Dịch vụ khách hàng là: Một môi trường nơi mà dịch vụ khách hàng thấm sâu vào suy nghĩ và hành động của toàn thể công ty.

57 / 199

Q57:

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường.....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường mở đầu cuộc trò chuyện bằng việc bàn về những sự kiện trong ngày hoặc những câu chuyện nhỏ.

58 / 199

Q58:

Bạn thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn thường: Ngồi khi nói chuyện với một người đang ngồi.

59 / 199

Q59:

Trong suốt câu chuyện, bạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong suốt câu chuyện, bạn gật đầu ở những thời điểm thích hợp.

60 / 199

Q60:

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng: Cười đúng lúc.

61 / 199

Q61:

Bạn...... dùng mắt để thể hiện thái độ trong suốt câu chuyện.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn luôn luôn dùng mắt để thể hiện thái độ trong suốt câu chuyện.

62 / 199

Q62:

Bạn..... sử dụng những từ và cụm từ - “vui lòng”; “cám ơn”; “rất vui”; “xin lỗi”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn thường xuyên sử dụng những từ và cụm từ - “vui lòng”; “cám ơn”; “rất vui”; “xin lỗi”.

63 / 199

Q63:

Trong cuộc nói chuyện, bạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cuộc nói chuyện, bạn: Đứng cách người nói 2 – 3 bước chân.

64 / 199

Q64:

Khi bạn gặp một người lần đầu, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn gặp một người lần đầu, bạn sẽ: Mỉm cười, tự giới thiệu và chủ động bắt tay.

65 / 199

Q65:

Khi trò chuyện với một người nào đó,.....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi trò chuyện với một người nào đó, Cố gắng cân bằng trong suốt cuộc đối thoại.

66 / 199

Q66:

Trong khi nói chuyện, bạn thường....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong khi nói chuyện, bạn thường cố gắng nhớ và gọi tên khi trò chuyện với người khác.

67 / 199

Q67:

Khi nhận được những ý kiến phản hồi tiêu cực, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nhận được những ý kiến phản hồi tiêu cực, bạn sẽ: Ghi nhận và tìm cách cải thiện vấn đề.

68 / 199

Q68:

Khi bạn thảo luận về một chủ đề, bạn thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn thảo luận về một chủ đề, bạn thường: Tập trung vào những nội dung vấn đề.

69 / 199

Q69:

Khi người khác nói với bạn về những điều bất hạnh hoặc những kinh nghiệm buồn, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi người khác nói với bạn về những điều bất hạnh hoặc những kinh nghiệm buồn, bạn sẽ: Lắng nghe và chuyển hướng chủ đề nói chuyện.

70 / 199

Q70:

Nếu đồng nghiệp của bạn càng ngày càng mập, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đồng nghiệp của bạn càng ngày càng mập, bạn sẽ: Không nói gì cả.

71 / 199

Q71:

Khi đang lắng nghe người khác nói, bạn thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đang lắng nghe người khác nói, bạn thường : Hơi nghiêng người về phía trước và đứng đối diện với người nói.

72 / 199

Q72:

Trong khi nghe,....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong khi nghe, Bạn lắng nghe để hiểu rõ ý nghĩa và hỏi lại nếu cần.

73 / 199

Q73:

Khi bạn có những ý kiến phản đối hay lời phê bình trước một vấn đề,....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn có những ý kiến phản đối hay lời phê bình trước một vấn đề, bạn đưa ra những lời nhận xét khả quan trước.

74 / 199

Q74:

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ: Quan tâm đến những gì họ nói và xin lời khuyên từ họ.

75 / 199

Q75:

Tư thế bắt chéo chân:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư thế bắt chéo chân: Hướng về người nói.

76 / 199

Q76:

Để kết thúc 1 cuộc trò chuyện,....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kết thúc 1 cuộc trò chuyện, bạn kết thúc những vấn đề trên với một sự phát biểu đóng.

77 / 199

Q77:

Bạn hãy cho biết những định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của giao tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của giao tiếp : Giao tiếp là sự tương tác và trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe.

78 / 199

Q78:

Khi không đồng ý với một người,...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi không đồng ý với một người, đầu tiên bạn sẽ lắng nghe, hỏi lại những điều chưa sáng tỏ và nói lên ý kiến phản đối của mình.

79 / 199

Q79:

Khi bạn muốn đưa ra ý kiến phản đối ý kiến của đồng nghiệp, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn muốn đưa ra ý kiến phản đối ý kiến của đồng nghiệp, bạn sẽ: Nói riêng với người đó tại một nơi riêng tư.

80 / 199

Q80:

Chọn câu trả lời đùng nhất. Lắng nghe được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lắng nghe được hiểu là: Quá trình chủ động, sử dụng kiến thức kinh nghiệm để hiểu thông tin mới.

81 / 199

Q81:

Khi giao tiếp xã giao với phụ nữ, theo bạn ai sẽ là người chủ động được quyền bắt tay người kia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giao tiếp xã giao với phụ nữ, Phụ nữ sẽ là người chủ động được quyền bắt tay người kia.

82 / 199

Q82:

Theo bạn để truyền tải một thông điệp khi giao tiếp trực tiếp hiệu quả, kênh nào sau đây chiếm vai trò quan trọng nhất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo bạn để truyền tải một thông điệp khi giao tiếp trực tiếp hiệu quả, kênh Hình ảnh và cử chỉ chiếm vai trò quan trọng nhất.

83 / 199

Q83:

Khi bạn làm việc trong một nhóm, bạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn làm việc trong một nhóm, bạn: Vẫn hài hước và cười đùa những lúc thích hợp.

84 / 199

Q84:

Theo bạn, hiệu suất lắng nghe trung bình của những người tham gia vào quá trình giao tiếp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo bạn, hiệu suất lắng nghe trung bình của những người tham gia vào quá trình giao tiếp là : 30%.

85 / 199

Q85:

Trong quá trình giao tiếp, bạn có bao nhiêu thời gian để gây ấn tượng tốt cho người khác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình giao tiếp, bạn có 20 giây để gây ấn tượng tốt cho người khác.

86 / 199

Q86:

Khi hai đồng nghiệp của bạn xung đột với nhau. Theo bạn quy trình nào sau đây mô tả phương pháp giải quyết xung đột trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hai đồng nghiệp của bạn xung đột với nhau. Quy trình sau đây mô tả phương pháp giải quyết xung đột trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất: Lắng nghe – Đặt câu hỏi thu thập thông tin – Đưa ra giải pháp.

87 / 199

Q87:

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ: Quan tâm đến những gì họ nói và xin lời khuyên từ họ.

88 / 199

Q88:

Giao tiếp không hiệu quả sẽ dẫn đến hậu quả chính nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp không hiệu quả sẽ dẫn đến hậu quả chính : Xảy ra hiểu nhầm.

89 / 199

Q89:

Đáp án nào sau đây mô phỏng chuẩn xác nhất quy trình lắng nghe trong giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án sau đây mô phỏng chuẩn xác nhất quy trình lắng nghe trong giao tiếp : Tập trung – Tham dự – Hiểu – Ghi nhớ – Hồi đáp – Phát triển.

90 / 199

Q90:

Cách tư duy nào sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công hơn trong quá trình giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách tư duy sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công hơn trong quá trình giao tiếp : Luôn xem mình có thể học được gì từ người khác và mình sẽ giao tiếp như thế nào để tốt hơn.

91 / 199

Q91:

Tại sao khi giao tiếp bạn nên tập trung vào ngôn ngữ hành vi và các biểu hiện của cơ thể.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giao tiếp bạn nên tập trung vào ngôn ngữ hành vi và các biểu hiện của cơ thể vì : Cử chỉ và hành vi truyền đạt thông điệp quan trọng.

92 / 199

Q92:

Theo bạn kỹ năng giao tiếp tốt sẽ quyết định bao nhiêu sự thành công của bạn trong công việc và cuộc sống?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo bạn kỹ năng giao tiếp tốt sẽ quyết định 85% sự thành công của bạn trong công việc và cuộc sống?Theo bạn kỹ năng giao tiếp tốt sẽ quyết định bao nhiêu sự thành công của bạn trong công việc và cuộc sống. 

93 / 199

Q93:

Trong các yếu tố gây nhiễu trong quá trình giao tiếp, đâu là các yếu tố chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các yếu tố gây nhiễu trong quá trình giao tiếp, các yếu tố chính là : Yếu tố bên trong.

94 / 199

Q94:

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng: Cười đúng lúc.

95 / 199

Q95:

Khi bạn giao tiếp, ấn tượng đầu tiên bạn ghi điểm là yếu tố nào?Khi bạn giao tiếp, ấn tượng đầu tiên bạn ghi điểm là yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn giao tiếp, ấn tượng đầu tiên bạn ghi điểm là yếu tố : Dáng điệu, cử chỉ và trang phục.

96 / 199

Q96:

Ba bí quyết nào sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công, luôn được những người khác yêu mến trong cuộc sống và công việc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba bí quyết sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công, luôn được những người khác yêu mến trong cuộc sống và công việc : Đặt câu hỏi, Giúp đỡ nhiệt tình, Phê bình khi có sai sót.

97 / 199

Q97:

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường.....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường mở đầu cuộc trò chuyện bằng việc bàn về những sự kiện trong ngày hoặc những câu chuyện nhỏ.

98 / 199

Q98:

Bạn thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn thường: Ngồi khi nói chuyện với một người đang ngồi.

99 / 199

Q99:

Trong suốt câu chuyện, bạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong suốt câu chuyện, bạn: Gật đầu ở những thời điểm thích hợp.

100 / 199

Q100:

Bạn.... dùng mắt để thể hiện thái độ trong suốt câu chuyện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn luôn luôn dùng mắt để thể hiện thái độ trong suốt câu chuyện.

101 / 199

Q101:

Bạn...... sử dụng những từ và cụm từ - “vui lòng”; “cám ơn”; “rất vui”; “xin lỗi”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn thường xuyên sử dụng những từ và cụm từ - “vui lòng”; “cám ơn”; “rất vui”; “xin lỗi”.

102 / 199

Q102:

Địa chỉ email nào dưới đây đúng định dạng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa chỉ email sau đây đúng định dạng : lienhe@quantrimang.com.

103 / 199

Q103:

Mục To khi gửi email có ý nghĩa gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục To khi gửi email có ý nghĩa : Điền địa chỉ email của một hoặc nhiều người nhận.

104 / 199

Q104:

Điền địa chỉ email vào mục Cc - Carbon Copy để làm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền địa chỉ email vào mục Cc - Carbon Copy để : Gửi một bản sao email cho người nhận, cho phép tất cả những người nhận khác thấy địa chỉ email của người nhận này.

105 / 199

Q105:

Điền địa chỉ email vào mục Bcc - Blind Carbon Copy thì sao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền địa chỉ email vào mục Bcc - Blind Carbon Copy thì : Gửi một bản sao email cho người nhận, không cho những người nhận khác được thấy được địa chỉ email này.

106 / 199

Q106:

Điều gì xảy ra khi chuyển tiếp - Forward một email bạn nhận được?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chuyển tiếp - Forward một email bạn nhận được sẽ xảy ra : Một bản sao "Copy" của email sẽ được gửi tới người nhận.

107 / 199

Q107:

Khi bạn chuyển tiếp email, những ai sẽ nhận được bản sao này?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn chuyển tiếp email, người nhận sẽ nhận được bản sao này.

108 / 199

Q108:

Khi chuyển tiếp email có đính kèm tập tin, điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chuyển tiếp email có đính kèm tập tin, điều sẽ xảy ra là : Một bản copy của email và tất cả tệp đính kèm sẽ được gửi tới người nhận.

109 / 199

Q109:

Khi trả lời email, tiêu đề - Subject của email thường có thêm tiền tố gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi trả lời email, tiêu đề - Subject của email thường có thêm tiền tố : RE - Viết tắt của từ Reply - Đáp lại.

110 / 199

Q110:

Tiêu đề khi chuyển tiếp email thường có thêm tiền tố gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu đề khi chuyển tiếp email thường có thêm tiền tố : FW hoặc FWD - Viết tắt của từ Forward.

111 / 199

Q111:

Nếu "Reply" người gửi ban đầu sau khi đã chuyển tiếp email đó cho người khác, liệu người gửi ban đầu có xem được email chuyển tiếp không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu "Reply" người gửi ban đầu sau khi đã chuyển tiếp email đó cho người khác, liệu người gửi ban đầu có xem được email chuyển tiếp không. Câu trả lời là : Điều này có thể xảy ra với một số dịch vụ email, bạn nên cẩn thận xem trước nội dung khi trả lời.

112 / 199

Q112:

Tính năng khi gửi email bằng Gmail.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính năng khi gửi email bằng Gmail là : Có thể thu hồi email đã gửi trong thời gian do mình cài đặt.

113 / 199

Q113:

Có thể đăng nhập bao nhiêu tài khoản Gmail trên cùng một trình duyệt?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không giới hạn tài khoản Gmail trên cùng một trình duyệt. 

114 / 199

Q114:

Kiểu chữ trong thiết kế slide thuyết trình cần chú ý sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểu chữ trong thiết kế slide thuyết trình cần chú ý sử dụng: Kiểu chữ không có chân.

115 / 199

Q115:

Màu sắc của chữ khi thiết kế slide thuyết trình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Màu sắc của chữ khi thiết kế slide thuyết trình là : Tương phản với màu nền slide.

116 / 199

Q116:

Tôi đang sử dụng email funix@gmail.com để gửi email, tôi có thể biết người nhận đã đọc email của tôi không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tôi đang sử dụng email funix@gmail.com để gửi email, tôi không thể biết người nhận đã đọc email của tôi.

117 / 199

Q117:

Cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng hỏi “Bạn có câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?” và những câu hỏi phỏng vấn ngược bạn chuẩn bị đã được trả lời hết trước đó, bạn sẽ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng hỏi “Bạn có câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?” và những câu hỏi phỏng vấn ngược bạn chuẩn bị đã được trả lời hết trước đó, bạn sẽ : Trả lời nhà tuyển dụng rằng bạn đã chuẩn bị một số câu hỏi nhưng đã được trả lời hết trước đó, và bạn không có thêm câu hỏi nào khác.

118 / 199

Q118:

Bạn sẽ mang theo những gì khi đi phỏng vấn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn sẽ mang theo những vật sau khi đi phỏng vấn là : Bản photo đơn xin việc (CV); các loại giấy chứng nhận, bằng cấp; báo cáo thực tập, khóa luận; giấy giới thiệu của nơi bạn làm việc trước đó.

119 / 199

Q119:

Bạn sẽ làm gì khi cảm thấy nhà tuyển dụng không hài lòng hoặc không mấy thiện cảm, thậm chí gay gắt với mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn sẽ làm điều sau khi cảm thấy nhà tuyển dụng không hài lòng hoặc không mấy thiện cảm, thậm chí gay gắt với mình : Giữ bình tĩnh và lịch sự vì có lẽ nhà tuyển dụng đang thử thách bạn.

120 / 199

Q120:

Nếu bạn không hiểu câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra, bạn sẽ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn không hiểu câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra, bạn sẽ? : Xin lỗi nhà tuyển dụng rằng bạn chưa hiểu rõ câu hỏi và hỏi lại cho rõ.

121 / 199

Q121:

Khi gặp 1 câu hỏi khó, bạn sẽ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi gặp 1 câu hỏi khó, bạn sẽ : Xin phép nhà tuyển dụng cho bạn chút thời gian suy nghĩ.

122 / 199

Q122:

Kiểu câu hỏi mà nhà tuyển dụng hay hỏi bạn khi bắt đầu cuộc phỏng vấn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểu câu hỏi mà nhà tuyển dụng hay hỏi bạn khi bắt đầu cuộc phỏng vấn : Bạn biết gì về công ty của chúng tôi?.

123 / 199

Q123:

Bạn sẽ trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn sẽ trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng : Không quá dài, cũng không quá ngắn.

124 / 199

Q124:

Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa không là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa là : Đặt các câu hỏi mở cho người nghe.

125 / 199

Q125:

Khi nào thì giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp : Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp.

126 / 199

Q126:

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, đối tác giao tiếp với bạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú pháp không ảnh hưởng đến quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, đối tác giao tiếp với bạn. 

127 / 199

Q127:

Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn : Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu.

128 / 199

Q128:

Giao tiếp công việc nơi công sở thường không sử dụng hình thức nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp công việc nơi công sở thường không sử dụng hình thức : Giao tiếp bằng fax.

129 / 199

Q129:

Đâu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những biến đổi của âm điệu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp. 

130 / 199

Q130:

Quá trình trao đổi thông tin diễn ra khi nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình trao đổi thông tin diễn ra : Có các chủ thể giao tiếp – người gửi và người nhận.

131 / 199

Q131:

Giao tiếp trực tiếp diễn ra dưới các hình thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao tiếp trực tiếp diễn ra dưới các hình thức: Các cuộc hội nghị bàn tròn.

132 / 199

Q132:

Có bao nhiêu rào cản chính trong giao tiếp kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

9 rào cản chính trong giao tiếp kinh doanh.

133 / 199

Q133:

Khi giao tiếp với nhau, theo bạn những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự sai lệch của thông điệp truyền tải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giao tiếp với nhau, theo bạn những yếu tố sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự sai lệch của thông điệp truyền tải : Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa; và bộ lọc thông tin của người tham gia giao tiếp.

134 / 199

Q134:

Theo bạn đâu là tư thế ngồi thể hiện bạn là người lắng nghe chuyên nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mắt nhìn thẳng, người hướng về phía trước, tay để trên bàn, đầu gật theo lời kể là tư thế ngồi thể hiện bạn là người lắng nghe chuyên nghiệp.

135 / 199

Q135:

Kỹ năng lắng nghe hiệu quả sẽ giúp bạn điều gì trong quá trình giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỹ năng lắng nghe hiệu quả sẽ : Giúp bạn thấu hiểu thông điệp một cách trọn vẹn.

136 / 199

Q136:

Tại sao việc đưa ra ý kiến phản hồi trong giao tiếp lại quan trọng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đưa ra ý kiến phản hồi trong giao tiếp lại quan trọng vì : Nó cho phép người gửi xác nhận thông điệp rõ hơn.

137 / 199

Q137:

Xác định được các yếu tố quan trọng trong giao tiếp sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định được các yếu tố quan trọng trong giao tiếp sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn : Tạo, thấu hiểu, chia sẻ cảm xúc qua thông điệp, phản hồi thông điệp một cách tích cực và đồng thời nhận biết được các yếu tố gây nhiễu.

138 / 199

Q138:

Các bạn hãy cho biết nghe hiểu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các bạn hãy cho biết nghe : Là quá trình thu thập và sử lý thông tin.

139 / 199

Q139:

Có những mức độ nghe nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có những mức độ nghe : Nghe chăm chú, nghe chọn lọc, nghe thấu cảm, không nghe, giả vờ nghe.

140 / 199

Q140:

Những câu nào sau đây không phải là rào cản đối với quá trình nghe hiểu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rào cản môi trường không phải là rào cản đối với quá trình nghe hiểu.

141 / 199

Q141:

Những kỹ năng tạo cho đối tác hào hứng nói, để ta hứng thú nghe là những kỹ năng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những kỹ năng tạo cho đối tác hào hứng nói, để ta hứng thú nghe là những kỹ năng : Bộc lộ cảm xúc, kỷ năng gợi mở, kỷ năng phản ánh.

142 / 199

Q142:

Khi viết thư điện tử, bạn nên…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi viết thư điện tử, bạn nên luôn ghi rõ mục đích của thư trong mục "Tiêu đề thư" (Subject); và nêu rõ những yêu cầu của bạn (nếu có) trong bức thư.

143 / 199

Q143:

Bạn phải làm gì để gây ấn tượng và tạo mối quan hệ với người khác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn phải làm điều sau để gây ấn tượng và tạo mối quan hệ với người khác : Cả 2 đáp án b, c (Thay đổi âm lượng giọng nói cho phù hợp với người bạn đang đối thoại; bắt chước tư thế giao tiếp của họ ; Thường xuyên giao tiếp bằng mắt với họ).

144 / 199

Q144:

Hành động ngồi ngả người về phía trước ám chỉ điều gì khi giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hành động ngồi ngả người về phía trước ám chỉ điều : Người đó đang rất hứng thú và sẵn sàng hồi đáp.

145 / 199

Q145:

Đâu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những biến đổi của âm điệu, các mức cao độ của âm thanh phát ra là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp. 

146 / 199

Q146:

Ngôn ngữ cơ thể, thể hiện điều gì nếu một người thường siết chặt tay và gõ chân xuống sàn trong quá trình giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngôn ngữ cơ thể, thể hiện thách thức nếu một người thường siết chặt tay và gõ chân xuống sàn trong quá trình giao tiếp. 

147 / 199

Q147:

Đâu là cách tốt nhất để chắc chắn rằng bạn đã hoàn toàn hiểu thông điệp của một ai đó?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sử dụng ngữ điệu phù hợp để trình bày lại thông điệp của người nói là cách tốt nhất để chắc chắn rằng bạn đã hoàn toàn hiểu thông điệp của một ai đó. 

148 / 199

Q148:

Bạn có thể làm gì để hiểu rõ những điều người khác đang nói?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn có thể làm điều sau để hiểu rõ những điều người khác đang nói : Đặt ra các câu hỏi.

149 / 199

Q149:

Lắng nghe tích cực có đặc điểm như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lắng nghe tích cực có đặc điểm như sau : Ý a và c (Mỉm cười với người nói; gật đầu khi người đó đang nói ; Thể hiện tư thế sẵn sàng phản hồi).

150 / 199

Q150:

Đâu là những đặc điểm của tính quyết đoán trong giao tiếp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tự tin, tôn trọng người khác là những đặc điểm của tính quyết đoán trong giao tiếp. 

151 / 199

Q151:

Khi bắt tay trong giao tiếp, bạn nên đứng ở khoảng cách bao xa là vừa phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bắt tay trong giao tiếp, bạn nên đứng ở khoảng cách 1 cánh tay của người cao hơn là vừa phải.

152 / 199

Q152:

Khi thuyết trình trước đám đông, bạn cần chuẩn bị những gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thuyết trình trước đám đông, bạn cần chuẩn bị: Tất cả các ý trên (Nội dung, cách trình bày ; Tinh thần ; Hình thức bên ngoài).

153 / 199

Q153:

Khi đứng trước hội nghị có rất nhiều thành viên tham gia, bạn nghĩ cần điều gì nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đứng trước hội nghị có rất nhiều thành viên tham gia, bạn nghĩ cần : Sự tự tin.

154 / 199

Q154:

Khi thuyết trình bạn làm thế nào để tiết kiệm thời gian của mình

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thuyết trình để tiết kiệm thời gian của mình bạn làm như sau : Tóm tắt bài thuyết trình thành các ý chính và dùng các từ ngữ đơn giản để diễn đạt.

155 / 199

Q155:

Cách trình bày bài thuyết trình của bạn thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách trình bày bài thuyết trình của bạn : Tất cả các ý trên (Nói trực tiếp vào vấn đề chính ; Sử dụng các nghệ thuật giao tiếp để thuyết trình ; Gây ra các sự chú ý).

156 / 199

Q156:

Khi thuyết trình trước người nghe, tác phong mà bạn cần có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thuyết trình trước người nghe, tác phong mà bạn cần có: Luôn tươi cười và biểu cảm, vung tay trong khoảng thắt lưng đến cằm, ánh mắt bao quát mọi người.

157 / 199

Q157:

Khi thuyết trình, nội dung trình bày bạn cần xác định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thuyết trình, nội dung trình bày bạn cần xác định: Mục tiêu trình bày, đối tượng nghe, phạm vi trình bày, khối lượng thông tin, thời gian.

158 / 199

Q158:

Giọng nói khi thuyết trình cần chú ý: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giọng nói khi thuyết trình cần chú ý : Tất cả các ý trên (Rõ ràng, chậm nhưng tránh nói đều đều ; Nói một cách tự nhiên, dừng giữa chừng khi cần thiết ; Không hét lên nhưng cũng đừng lẩm bẩm).

159 / 199

Q159:

Ngôn từ khi thuyết trình cần hạn chế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngôn từ khi thuyết trình cần hạn chế: “Chèn” từ tiếng anh khi đang nói tiếng Việt; dùng từ địa phương.

160 / 199

Q160:

Để chuẩn bị tinh thần khi thuyết trình, bạn cần chú ý các vấn đề nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để chuẩn bị tinh thần khi thuyết trình, bạn cần chú ý các vấn đề như sau : Ý a và c (Tự tin, tâm lý thoải mái, giảm bớt sự hồi hộp ; Tập luyện nhiều lần trước khi thuyết trình và đi ngủ sớm vào đêm trước khi thuyết trình).

161 / 199

Q161:

Muốn làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý : Lắng nghe, có trách nhiệm với công việc được giao, quan tâm, khuyến khích và phát triển cá nhân và nhóm, có sự gắn kết, vô tư và ngay thẳng.

162 / 199

Q162:

Tại sao cần tổ chức họp nhóm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cần tổ chức họp nhóm vì : Tất cả các ý trên (Để đảm bảo sự tham gia của các thành viên ; Các thành viên nên cung cấp thông tin một cách chính thức).

163 / 199

Q163:

Yếu tố cần có để tổ chức họp nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố cần có để tổ chức họp nhóm: Tất cả các ý trên (Phải có lý do/mục tiêu rõ ràng, chuẩn bị nội dung và chương trình họp ; Lựa chọn thời gian/thời điểm và địa điểm họp, mức độ họp thường xuyên ; Mời người tham dự họp và phân công cán bộ điều hành, phát biểu tại cuộc họp).

164 / 199

Q164:

Những kiểu họp cần tránh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những kiểu họp cần tránh: Ý a và c (Kiểu tạo luồng thông tin không chính thức ; Kiểu một chiều).

165 / 199

Q165:

Khi họp nhóm, cần tránh những hành động sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi họp nhóm, cần tránh những hành động sau: Kiểu lấn lướt, kiểu bề trên, kiểu gây hấn.

166 / 199

Q166:

Khi họp nhóm, cần khuyến khích:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi họp nhóm, cần khuyến khích: Ý a và b (Cần đưa ra được quyết định cho vấn đề thảo luận, giải quyết mâu thuẫn ; Biểu quyết chọn phương án đồng ý, không đồng ý bằng giơ tay hoặc phiếu kín).

167 / 199

Q167:

Các bước phát triển thông điệp viết trong kinh doanh :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các bước phát triển thông điệp viết trong kinh doanh : Lên ý tưởng, lập dàn ý và viết thông điệp.

168 / 199

Q168:

Nguyên tắc quan trọng nhất cần nắm để viết thư bán hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc quan trọng nhất cần nắm để viết thư bán hàng : Làm nổi bật vai trò của khách hàng.

169 / 199

Q169:

Yêu cầu cơ bản nhất của một thư bán hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yêu cầu cơ bản nhất của một thư bán hàng : Thúc đẩy khách hàng hành động.

170 / 199

Q170:

Câu trả lời đúng nhất: giá là một vấn đề rất tế nhị. Do vậy khi viết thư bán hàng cần chú ý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá là một vấn đề rất tế nhị. Do vậy khi viết thư bán hàng cần chú ý: Chỉ nói đến giá khi đã thu hút được khách hàng, thấy có lợi ích sau khi mua hàng.

171 / 199

Q171:

Câu trả lời đúng nhất: để xây dựng bố cục chủ yếu cho một thư bán hàng, cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xây dựng bố cục chủ yếu cho một thư bán hàng, cần: Tất cả các vấn đề ở đây (Biết rõ những gì bạn muốn ; Biết về người nhận thư ; Nghiên cứu kĩ về sản phẩm cần bán).

172 / 199

Q172:

Nếu thư bán hàng được gửi đến cho một tổ chức, vấn đề gì là chủ yếu nhất cần biết về tổ chức đó trước khi viết thư

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thư bán hàng được gửi đến cho một tổ chức, vấn đề chủ yếu nhất cần biết về tổ chức đó trước khi viết thư là : Đặc điểm chung, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của tổ chức trong xã hội.

173 / 199

Q173:

Phải làm công việc gì trước tiên trong khi nghiên cứu về sản phẩm để viết thư bán hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phải làm công việc sau trước tiên trong khi nghiên cứu về sản phẩm để viết thư bán hàng : Đọc tất cả những tài liệu về sản phẩm định bán của doanh nghiệp và những sản phẩm tương tự của đối thủ cạnh tranh.

174 / 199

Q174:

Đặc điểm cơ bản nhất của thư đòi nợ, vừa có thể hướng tới mục tiêu trực tiếp trước mắt là thu được nợ, vừa hướng tới mục tiêu lâu dài là giữ vững được uy tín, duy trì và phát triển hợp tác giữa chủ nợ và con nợ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm cơ bản nhất của thư đòi nợ, vừa có thể hướng tới mục tiêu trực tiếp trước mắt là thu được nợ, vừa hướng tới mục tiêu lâu dài là giữ vững được uy tín, duy trì và phát triển hợp tác giữa chủ nợ và con nợ, đó là : Sự đúng lúc.

175 / 199

Q175:

Vấn đề cơ bản nhất cần quan tâm khi viết thư yêu cầu thanh toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề cơ bản nhất cần quan tâm khi viết thư yêu cầu thanh toán : Nhấn mạnh yêu cầu thanh toán.

176 / 199

Q176:

Vấn đề đặc biệt cần tránh khi viết thư yêu cầu thanh toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề đặc biệt cần tránh khi viết thư yêu cầu thanh toán là : Van nài con nợ thanh toán vì lí do khó khăn về tài chính của mình.

177 / 199

Q177:

Các kiểu đàm phán bao gồm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các kiểu đàm phán bao gồm : Đàm phàn kiểu cứng, đàm phán kiểu mềm và đàm phán nguyên tắc.

178 / 199

Q178:

Đàm phán kiểu mềm là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đàm phán kiểu mềm là coi đối tác như cộng sự.

179 / 199

Q179:

Đàm phán kiểu cứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đàm phán kiểu cứng là: Coi đối tác như đối thủ.

180 / 199

Q180:

Đàm phán kiểu nguyên tắc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đàm phán kiểu nguyên tắc là: Coi đối tác như cộng sự.

181 / 199

Q181:

Trong đàm phán bạn cần tìm hiểu những gì từ đối tác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đàm phán bạn cần tìm hiểu những điều sau từ đối tác, đó là : Nhu cầu, mức độ cạnh tranh, thực lực và mong muốn của họ.

182 / 199

Q182:

Tổ đàm phán được tổ chức theo các chức năng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổ đàm phán được tổ chức theo các chức năng là: Chức năng đàm phán, chức năng ghi chép và chức năng quan sát.

183 / 199

Q183:

Trong đội ngũ đàm phán nên có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đội ngũ đàm phán nên có: Trưởng đoàn, chuyên viên đàm phán và quan sát viên.

184 / 199

Q184:

Khi chọn nhân viên đàm phán cần chú ý đến những phẩm chất như:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chọn nhân viên đàm phán cần chú ý đến những phẩm chất như sau : Tất cả các phương án trên (Phẩm chất về kiến thức, năng lực, quan hệ và kỹ năng ; Phẩm chất về kiến thức, kinh nghiệm, quan hệ và kỹ năng ; Phẩm chất về kiến thức, năng lực, tâm lý và kỹ năng).

185 / 199

Q185:

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ta phải chủ động chấm dứt (để tan vỡ) cuộc đàm phán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ta phải chủ động chấm dứt (để tan vỡ) cuộc đàm phán đó là : Đối tác không có sự đền đáp tương ứng.

186 / 199

Q186:

Câu trả lời đúng nhất: Để tránh thiệt thòi cho ta, trong khi xử lý những nhượng bộ, nhà đàm phán cần tìm hiểu và cân nhắc các vấn đề

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tránh thiệt thòi cho ta, trong khi xử lý những nhượng bộ, nhà đàm phán cần tìm hiểu và cân nhắc các vấn đề là đối phương đòi lại gì khi trao đổi nhượng bộ.

187 / 199

Q187:

Tìm câu trả lời đúng nhất: Để tránh được đằng chân lân đằng đầu của phía đối tác, người đàm phán cần chấp hành nguyên tắc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tránh được đằng chân lân đằng đầu của phía đối tác, người đàm phán cần chấp hành nguyên tắc là lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ.

188 / 199

Q188:

Tìm câu trả lời đúng nhất: Để trình bày có tính thuyết phục, hiệu quả tránh gây sự hiểu lầm cho đối tác, nhà đàm phán phải tuân thủ nguyên tắc.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để trình bày có tính thuyết phục, hiệu quả tránh gây sự hiểu lầm cho đối tác, nhà đàm phán phải tuân thủ nguyên tắc như sau : Sử dụng các cấu trúc câu ngắn gọn, rõ ràng, các khái niệm, thuật ngữ đơn giản, chính xác, dễ hiểu.

189 / 199

Q189:

Câu trả lời đúng nhất: Để tránh cho đối phương có cảm tưởng là ta lên lớp họ, khi trình bày nhà đàm phán cần vận dụng nguyên tắc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tránh cho đối phương có cảm tưởng là ta lên lớp họ, khi trình bày nhà đàm phán cần vận dụng nguyên tắc lập luận đúng mức, lịch sự, tế nnhị 

190 / 199

Q190:

Điều kiện cần và đủ quan trọng nhất cần được xem xét để chuyển cuộc thương lượng sang giai đoạn kết thúc.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện cần và đủ quan trọng nhất cần được xem xét để chuyển cuộc thương lượng sang giai đoạn kết thúc là : Hai bên đã giải quyết được các mâu thuẫn và tạo được bầu không khí thuận lợi cho việc kết thúc đàm phán.

191 / 199

Q191:

Điều cần tránh: Khi đã đạt được những điều kiện cần và đủ để đi đến kí kết hợp đồng nhưng phía đối tác còn do dự, ta áp dụng các biện pháp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đã đạt được những điều kiện cần và đủ để đi đến kí kết hợp đồng nhưng phía đối tác còn do dự, ta áp dụng các biện pháp buộc họ phải ra quyết định cuối cùng. 

192 / 199

Q192:

Điều có lợi và cần nhất trong việc ta giành lấy quyền khởi thảo hợp đồng sau đàm phán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều có lợi và cần nhất trong việc ta giành lấy quyền khởi thảo hợp đồng sau đàm phán là : Tất cả các điều ở đây (Có thể phản ánh chính xác quan điểm của ta ; Ta thảo hợp đồng sẽ có chủ động khi bàn bạc về các điều khoản hợp đồng ; Có thể tránh việc đối tác lợi dụng cơ hội thảo hợp đồng để lừa dối ta ).

193 / 199

Q193:

Nguyên tắc quan trọng nhất là chỗ dựa cho đàm phán về các điều khoản hợp đồng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc quan trọng nhất là chỗ dựa cho đàm phán về các điều khoản hợp đồng là : Tất cả các nguyên tắc ở đây (Dựa trên cơ sở pháp lý của kinh doanh ; Sự cân bằng của các điều kiện ; Nội dung và ngôn ngữ trong hợp đồng phải chính xác rõ ràng).

194 / 199

Q194:

Nguyên tắc số 1 trong việc bảo đảm cơ sở pháp lý cho cuộc đàm phán kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc số 1 trong việc bảo đảm cơ sở pháp lý cho cuộc đàm phán kinh doanh là : Chỉ đàm phán với ngừời thực sự là khách hàng có đủ tư cách pháp nhân, đủ quyền hạn.

195 / 199

Q195:

Nguyên tắc có tính chất quyết định cho sự thành công của ta trong đàm phán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc có tính chất quyết định cho sự thành công của ta trong đàm phán là : Biết nắm thời cơ, đảo thế từ mạnh thành yếu, từ khó thành dễ, biết nhượng bộ có nguyên tắc.

196 / 199

Q196:

Thư từ, điện tín, fax, về hợp đồng là văn bản có tính pháp lý về kinh doanh. Do vậy điều chủ yếu nhất về nội dung và hình thức cần bảo đảm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thư từ, điện tín, fax, về hợp đồng là văn bản có tính pháp lý về kinh doanh. Do vậy điều chủ yếu nhất về nội dung và hình thức cần bảo đảm : Văn bản giao dịch phải rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, chặt chẽ, dễ hiểu, lịch sự.

197 / 199

Q197:

Câu trả lời đúng nhất: Với những hợp đồng giá trị lớn, với những vấn đề có tính nguyên tắc, các công trình kinh tế - kỹ thuật lớn thường phải qua đàm phán bằng hình thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Với những hợp đồng giá trị lớn, với những vấn đề có tính nguyên tắc, các công trình kinh tế - kỹ thuật lớn thường phải qua đàm phán bằng hình thức: Gặp mặt trực tiếp.

198 / 199

Q198:

Nội dung quan trọng nhất cần phải chú ý trong khi chuẩn bị cho đàm phán ký kết hợp đồng bằng gặp mặt trực tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung quan trọng nhất cần phải chú ý trong khi chuẩn bị cho đàm phán ký kết hợp đồng bằng gặp mặt trực tiếp là : Các đối sách, phương án khác nhau để đạt mức tối đa của hợp đồng.

199 / 199

Q199:

Tầm quan trọng của giao tiếp kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tầm quan trọng của giao tiếp kinh doanh là : Tất cả các ý trên đều đúng (Giao tiếp là kỹ năng cần thiết tại nơi làm việc ; Cách thức và thời điểm giao tiếp kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào phạm vi giao tiếp ; Giao tiếp hiệu quả làm tăng lợi ích cho cá nhân và tổ chức).

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 199
Giải thích

Đặc tính sau đây là của giao tiếp trong kinh doanh: Tất cả đều đúng (Hoạt động kinh doanh là một hoạt động giao tiếp hết sức phức tạp ; Giao tiếp kinh doanh vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật ; Giao tiếp trong kinh doanh luôn gấp rút về mặt thời gian).

Câu hỏi 3 / 199
Giải thích

Trong tâm lý học người ta chia các chức năng của giao tiếp ra thành 2 nhóm, đó là: Chức năng thuần tuý xã hội và chức năng tâm lý xã hội.

Câu hỏi 5 / 199
Giải thích

Dựa vào nội dung tâm lý giao tiếp người ta phân ra: Cả A và C đều đúng (Giao tiếp nhằm thông báo những thông tin mới ; Giao tiếp nhằm kích thích, động viên hành động ).

Giải thích

Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người với người, hoặc giữa người với các yếu tố xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định.

Câu hỏi 8 / 199
Giải thích

Các chức năng thuần tuý xã hội của giao tiếp bao gồm: Chức năng phối hợp hành động; Chức năng động viên, kích thích; Chức năng điều khiển; Chức năng thông tin, tổ chức.

Câu hỏi 10 / 199
Giải thích

Dựa vào hình thức giao tiếp người ta chia thành: Tất cả đều sai.

Câu hỏi 12 / 199
Giải thích

Trong giao tiếp kinh doanh truyền thông được phân tích trên 2 cấp độ là: Truyền thông qua lại giữa các cá nhân và truyền thông trong tổ chức.

Giải thích

Thuyết phục là một phương pháp tác động ảnh hưởng có mục đích nhằm thay đổi các quan điểm, thái độ của người khác, hoặc xây dựng quan điểm mới.

Câu hỏi 21 / 199
Giải thích

Khí chất (tính khí) là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của con người, những đặc điểm này quy định phương thức, hành vi điển hình của con người đó.

Câu hỏi 22 / 199
Giải thích

Nhu cầu sau đây thuộc Thuyết nhu cầu 5 bậc của Moslow : Tất cả đều đúng (Nhu cầu sinh lý ; Nhu cầu xã hội ; Nhu cầu được tôn trọng ).

Câu hỏi 26 / 199
Giải thích

Lắng nghe thấu cảm cần những kỹ năng : Kỹ năng biểu lộ sự quan tâm, kỹ năng gợi mở và Kỹ năng phản ánh.

Câu hỏi 29 / 199
Giải thích

Trong một buổi họp chủ toạ không nên: Tập trung ghi lại những gì diễn ra, không nên quan sát thái độ, cử chỉ của mọi người.

Câu hỏi 31 / 199
Giải thích

Khi giao tiếp với cấp dưới, bạn nên tuân thủ những nguyên tắc : A và C đúng (Lắng nghe ý kiến của họ ; Khen, chê kịp thời ).

Câu hỏi 36 / 199
Giải thích

Mục tiêu cao nhất trong tiến trình thương lượng : Là mục tiêu kỳ vọng, cố sức tranh thủ để thực hiện được, chỉ trong tình huống bất đắc dĩ mới có thể bỏ qua.

Câu hỏi 37 / 199
Giải thích

Khi bạn cần nhượng bộ, bạn nên tuân theo những nguyên tắc : Tất cả đều đúng (Lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ, không nhượng bộ đơn phương ; Để đối tác cảm thấy bạn chịu nhượng bộ một bước quan trọng ; Lấy phương án thay thế mà phương án ngang nhau đổi lấy sự thay đổi lập trường của đối tác).

Câu hỏi 38 / 199
Giải thích

Yếu tố sau đây là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả : Tất cả đều đúng (Yêu cầu kỹ thuật ; Thời gian giao hàng ; Kênh phân phối ).

Câu hỏi 39 / 199
Giải thích

Yếu tố sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả : Tất cả đều sai (Phương thức vận chuyển và bảo hiểm ; Mức độ mới cũ của sản phẩm ; Quan hệ giữa sản phẩm chủ yếu và sản phẩm phụ trợ).

Câu hỏi 40 / 199
Giải thích

Đặc điểm sau đây không phải là ưu điểm của kênh phân phối trực tiếp: Người mua sẽ được ưu tiên nhượng giá.

Câu hỏi 41 / 199
Giải thích

Đặt giá phân biệt bao gồm: Tất cả đều đúng (Đặt giá theo phân khúc khác nhau ; Đặt giá theo dạng sản phẩm ; Đặt giá theo khu vực).

Câu hỏi 42 / 199
Giải thích

Đặt giá sản phẩm mới bao gồm: A và B đều đúng (Giá “hớt kem” ; Giá xâm nhập thị trường ).

Câu hỏi 45 / 199
Giải thích

Phương pháp đặt giá sau thuộc phương pháp đặt giá tâm lý : Tất cả đều đúng (Đặt giá lẻ ; Đặt giá chẵn ; Đặt giá theo nhận thức của người mua).

Câu hỏi 46 / 199
Giải thích

Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta: Hầu như đúng.

Câu hỏi 47 / 199
Giải thích

Những khách hàng hay phàn nàn là người Đang giúp bạn nhận ra những khiếm khuyết và những vấn đề không mấy hiệu quả trong công ty của bạn.

Câu hỏi 48 / 199
Giải thích

Phần thưởng lớn nhất dành cho các nhân viên dịch vụ khách hàng là: Sự công nhận và cảm kích.

Câu hỏi 49 / 199
Giải thích

CRM là viết tắt của cụm từ Customer Relationship Management (Quản lý mối quan hệ khách hàng).

Câu hỏi 50 / 199
Giải thích

Những khách hàng phàn nàn mong muốn Được lắng nghe và xác nhận các ý kiến của họ.

Câu hỏi 51 / 199
Giải thích

Những khách hàng phàn nàn mong muốn được lắng nghe và xác nhận các ý kiến của họ.

Câu hỏi 52 / 199
Giải thích

Các phòng ban Dịch vụ Khách hàng : Cả B và C (Xây dựng lòng trung thành của khách hàng ; Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và các nghiên cứu thị trường).

Câu hỏi 53 / 199
Giải thích

Một công ty được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ: Dịch vụ khách hàng phải được nhấn mạnh trong mọi phòng ban.

Câu hỏi 54 / 199
Giải thích

Trung tâm điện thoại khách hàng được xác định như: Nơi các lời phàn nàn và vấn đề rắc rối của khách hàng được giải quyết hay hỗ trợ giải quyết một cách thấu đáo.

Câu hỏi 55 / 199
Giải thích

Chăm sóc Khách hàng là: Một triết lý mà tại đó khách hàng được bao bọc trong một sự quan tâm chu đáo, thậm chí cả trước khi vấn đề phát sinh.

Câu hỏi 56 / 199
Giải thích

Văn hoá Dịch vụ khách hàng là: Một môi trường nơi mà dịch vụ khách hàng thấm sâu vào suy nghĩ và hành động của toàn thể công ty.

Câu hỏi 57 / 199
Giải thích

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường mở đầu cuộc trò chuyện bằng việc bàn về những sự kiện trong ngày hoặc những câu chuyện nhỏ.

Câu hỏi 58 / 199
Giải thích

Bạn thường: Ngồi khi nói chuyện với một người đang ngồi.

Câu hỏi 59 / 199
Giải thích

Trong suốt câu chuyện, bạn gật đầu ở những thời điểm thích hợp.

Câu hỏi 60 / 199
Giải thích

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng: Cười đúng lúc.

Câu hỏi 63 / 199
Giải thích

Trong cuộc nói chuyện, bạn: Đứng cách người nói 2 – 3 bước chân.

Câu hỏi 64 / 199
Giải thích

Khi bạn gặp một người lần đầu, bạn sẽ: Mỉm cười, tự giới thiệu và chủ động bắt tay.

Câu hỏi 65 / 199
Giải thích

Khi trò chuyện với một người nào đó, Cố gắng cân bằng trong suốt cuộc đối thoại.

Câu hỏi 66 / 199
Giải thích

Trong khi nói chuyện, bạn thường cố gắng nhớ và gọi tên khi trò chuyện với người khác.

Câu hỏi 67 / 199
Giải thích

Khi nhận được những ý kiến phản hồi tiêu cực, bạn sẽ: Ghi nhận và tìm cách cải thiện vấn đề.

Câu hỏi 68 / 199
Giải thích

Khi bạn thảo luận về một chủ đề, bạn thường: Tập trung vào những nội dung vấn đề.

Câu hỏi 69 / 199
Giải thích

Khi người khác nói với bạn về những điều bất hạnh hoặc những kinh nghiệm buồn, bạn sẽ: Lắng nghe và chuyển hướng chủ đề nói chuyện.

Câu hỏi 70 / 199
Giải thích

Nếu đồng nghiệp của bạn càng ngày càng mập, bạn sẽ: Không nói gì cả.

Câu hỏi 71 / 199
Giải thích

Khi đang lắng nghe người khác nói, bạn thường : Hơi nghiêng người về phía trước và đứng đối diện với người nói.

Câu hỏi 72 / 199
Giải thích

Trong khi nghe, Bạn lắng nghe để hiểu rõ ý nghĩa và hỏi lại nếu cần.

Câu hỏi 73 / 199
Giải thích

Khi bạn có những ý kiến phản đối hay lời phê bình trước một vấn đề, bạn đưa ra những lời nhận xét khả quan trước.

Câu hỏi 74 / 199
Giải thích

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ: Quan tâm đến những gì họ nói và xin lời khuyên từ họ.

Câu hỏi 75 / 199
Giải thích

Tư thế bắt chéo chân: Hướng về người nói.

Câu hỏi 76 / 199
Giải thích

Để kết thúc 1 cuộc trò chuyện, bạn kết thúc những vấn đề trên với một sự phát biểu đóng.

Câu hỏi 77 / 199
Giải thích

Định nghĩa sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của giao tiếp : Giao tiếp là sự tương tác và trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe.

Câu hỏi 78 / 199
Giải thích

Khi không đồng ý với một người, đầu tiên bạn sẽ lắng nghe, hỏi lại những điều chưa sáng tỏ và nói lên ý kiến phản đối của mình.

Câu hỏi 79 / 199
Giải thích

Khi bạn muốn đưa ra ý kiến phản đối ý kiến của đồng nghiệp, bạn sẽ: Nói riêng với người đó tại một nơi riêng tư.

Câu hỏi 80 / 199
Giải thích

Lắng nghe được hiểu là: Quá trình chủ động, sử dụng kiến thức kinh nghiệm để hiểu thông tin mới.

Câu hỏi 83 / 199
Giải thích

Khi bạn làm việc trong một nhóm, bạn: Vẫn hài hước và cười đùa những lúc thích hợp.

Câu hỏi 86 / 199
Giải thích

Khi hai đồng nghiệp của bạn xung đột với nhau. Quy trình sau đây mô tả phương pháp giải quyết xung đột trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất: Lắng nghe – Đặt câu hỏi thu thập thông tin – Đưa ra giải pháp.

Câu hỏi 87 / 199
Giải thích

Khi bạn nhận được ý kiến phản đối từ người khác, bạn sẽ: Quan tâm đến những gì họ nói và xin lời khuyên từ họ.

Câu hỏi 89 / 199
Giải thích

Đáp án sau đây mô phỏng chuẩn xác nhất quy trình lắng nghe trong giao tiếp : Tập trung – Tham dự – Hiểu – Ghi nhớ – Hồi đáp – Phát triển.

Câu hỏi 90 / 199
Giải thích

Cách tư duy sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công hơn trong quá trình giao tiếp : Luôn xem mình có thể học được gì từ người khác và mình sẽ giao tiếp như thế nào để tốt hơn.

Câu hỏi 91 / 199
Giải thích

Khi giao tiếp bạn nên tập trung vào ngôn ngữ hành vi và các biểu hiện của cơ thể vì : Cử chỉ và hành vi truyền đạt thông điệp quan trọng.

Câu hỏi 94 / 199
Giải thích

Trong buổi nói chuyện, bạn có khuynh hướng: Cười đúng lúc.

Câu hỏi 96 / 199
Giải thích

Ba bí quyết sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công, luôn được những người khác yêu mến trong cuộc sống và công việc : Đặt câu hỏi, Giúp đỡ nhiệt tình, Phê bình khi có sai sót.

Câu hỏi 97 / 199
Giải thích

Trong một cuộc nói chuyện, bạn thường mở đầu cuộc trò chuyện bằng việc bàn về những sự kiện trong ngày hoặc những câu chuyện nhỏ.

Câu hỏi 98 / 199
Giải thích

Bạn thường: Ngồi khi nói chuyện với một người đang ngồi.

Câu hỏi 99 / 199
Giải thích

Trong suốt câu chuyện, bạn: Gật đầu ở những thời điểm thích hợp.

Câu hỏi 103 / 199
Giải thích

Mục To khi gửi email có ý nghĩa : Điền địa chỉ email của một hoặc nhiều người nhận.

Câu hỏi 104 / 199
Giải thích

Điền địa chỉ email vào mục Cc - Carbon Copy để : Gửi một bản sao email cho người nhận, cho phép tất cả những người nhận khác thấy địa chỉ email của người nhận này.

Câu hỏi 105 / 199
Giải thích

Điền địa chỉ email vào mục Bcc - Blind Carbon Copy thì : Gửi một bản sao email cho người nhận, không cho những người nhận khác được thấy được địa chỉ email này.

Câu hỏi 106 / 199
Giải thích

Khi chuyển tiếp - Forward một email bạn nhận được sẽ xảy ra : Một bản sao "Copy" của email sẽ được gửi tới người nhận.

Câu hỏi 108 / 199
Giải thích

Khi chuyển tiếp email có đính kèm tập tin, điều sẽ xảy ra là : Một bản copy của email và tất cả tệp đính kèm sẽ được gửi tới người nhận.

Câu hỏi 111 / 199
Giải thích

Nếu "Reply" người gửi ban đầu sau khi đã chuyển tiếp email đó cho người khác, liệu người gửi ban đầu có xem được email chuyển tiếp không. Câu trả lời là : Điều này có thể xảy ra với một số dịch vụ email, bạn nên cẩn thận xem trước nội dung khi trả lời.

Câu hỏi 112 / 199
Giải thích

Tính năng khi gửi email bằng Gmail là : Có thể thu hồi email đã gửi trong thời gian do mình cài đặt.

Câu hỏi 115 / 199
Giải thích

Màu sắc của chữ khi thiết kế slide thuyết trình là : Tương phản với màu nền slide.

Câu hỏi 117 / 199
Giải thích

Cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng hỏi “Bạn có câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?” và những câu hỏi phỏng vấn ngược bạn chuẩn bị đã được trả lời hết trước đó, bạn sẽ : Trả lời nhà tuyển dụng rằng bạn đã chuẩn bị một số câu hỏi nhưng đã được trả lời hết trước đó, và bạn không có thêm câu hỏi nào khác.

Câu hỏi 118 / 199
Giải thích

Bạn sẽ mang theo những vật sau khi đi phỏng vấn là : Bản photo đơn xin việc (CV); các loại giấy chứng nhận, bằng cấp; báo cáo thực tập, khóa luận; giấy giới thiệu của nơi bạn làm việc trước đó.

Câu hỏi 119 / 199
Giải thích

Bạn sẽ làm điều sau khi cảm thấy nhà tuyển dụng không hài lòng hoặc không mấy thiện cảm, thậm chí gay gắt với mình : Giữ bình tĩnh và lịch sự vì có lẽ nhà tuyển dụng đang thử thách bạn.

Câu hỏi 120 / 199
Giải thích

Nếu bạn không hiểu câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra, bạn sẽ? : Xin lỗi nhà tuyển dụng rằng bạn chưa hiểu rõ câu hỏi và hỏi lại cho rõ.

Câu hỏi 121 / 199
Giải thích

Khi gặp 1 câu hỏi khó, bạn sẽ : Xin phép nhà tuyển dụng cho bạn chút thời gian suy nghĩ.

Câu hỏi 123 / 199
Giải thích

Bạn sẽ trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng : Không quá dài, cũng không quá ngắn.

Câu hỏi 124 / 199
Giải thích

Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa là : Đặt các câu hỏi mở cho người nghe.

Câu hỏi 125 / 199
Giải thích

Giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp : Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp.

Câu hỏi 130 / 199
Giải thích

Quá trình trao đổi thông tin diễn ra : Có các chủ thể giao tiếp – người gửi và người nhận.

Câu hỏi 133 / 199
Giải thích

Khi giao tiếp với nhau, theo bạn những yếu tố sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự sai lệch của thông điệp truyền tải : Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa; và bộ lọc thông tin của người tham gia giao tiếp.

Câu hỏi 134 / 199
Giải thích

Mắt nhìn thẳng, người hướng về phía trước, tay để trên bàn, đầu gật theo lời kể là tư thế ngồi thể hiện bạn là người lắng nghe chuyên nghiệp.

Câu hỏi 135 / 199
Giải thích

Kỹ năng lắng nghe hiệu quả sẽ : Giúp bạn thấu hiểu thông điệp một cách trọn vẹn.

Câu hỏi 136 / 199
Giải thích

Việc đưa ra ý kiến phản hồi trong giao tiếp lại quan trọng vì : Nó cho phép người gửi xác nhận thông điệp rõ hơn.

Câu hỏi 137 / 199
Giải thích

Xác định được các yếu tố quan trọng trong giao tiếp sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn : Tạo, thấu hiểu, chia sẻ cảm xúc qua thông điệp, phản hồi thông điệp một cách tích cực và đồng thời nhận biết được các yếu tố gây nhiễu.

Câu hỏi 138 / 199
Giải thích

Các bạn hãy cho biết nghe : Là quá trình thu thập và sử lý thông tin.

Câu hỏi 139 / 199
Giải thích

Có những mức độ nghe : Nghe chăm chú, nghe chọn lọc, nghe thấu cảm, không nghe, giả vờ nghe.

Câu hỏi 141 / 199
Giải thích

Những kỹ năng tạo cho đối tác hào hứng nói, để ta hứng thú nghe là những kỹ năng : Bộc lộ cảm xúc, kỷ năng gợi mở, kỷ năng phản ánh.

Câu hỏi 142 / 199
Giải thích

Khi viết thư điện tử, bạn nên luôn ghi rõ mục đích của thư trong mục "Tiêu đề thư" (Subject); và nêu rõ những yêu cầu của bạn (nếu có) trong bức thư.

Câu hỏi 143 / 199
Giải thích

Bạn phải làm điều sau để gây ấn tượng và tạo mối quan hệ với người khác : Cả 2 đáp án b, c (Thay đổi âm lượng giọng nói cho phù hợp với người bạn đang đối thoại; bắt chước tư thế giao tiếp của họ ; Thường xuyên giao tiếp bằng mắt với họ).

Câu hỏi 144 / 199
Giải thích

Hành động ngồi ngả người về phía trước ám chỉ điều : Người đó đang rất hứng thú và sẵn sàng hồi đáp.

Câu hỏi 145 / 199
Giải thích

Những biến đổi của âm điệu, các mức cao độ của âm thanh phát ra là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp. 

Câu hỏi 147 / 199
Giải thích

Sử dụng ngữ điệu phù hợp để trình bày lại thông điệp của người nói là cách tốt nhất để chắc chắn rằng bạn đã hoàn toàn hiểu thông điệp của một ai đó. 

Câu hỏi 149 / 199
Giải thích

Lắng nghe tích cực có đặc điểm như sau : Ý a và c (Mỉm cười với người nói; gật đầu khi người đó đang nói ; Thể hiện tư thế sẵn sàng phản hồi).

Câu hỏi 154 / 199
Giải thích

Khi thuyết trình để tiết kiệm thời gian của mình bạn làm như sau : Tóm tắt bài thuyết trình thành các ý chính và dùng các từ ngữ đơn giản để diễn đạt.

Câu hỏi 155 / 199
Giải thích

Cách trình bày bài thuyết trình của bạn : Tất cả các ý trên (Nói trực tiếp vào vấn đề chính ; Sử dụng các nghệ thuật giao tiếp để thuyết trình ; Gây ra các sự chú ý).

Câu hỏi 156 / 199
Giải thích

Khi thuyết trình trước người nghe, tác phong mà bạn cần có: Luôn tươi cười và biểu cảm, vung tay trong khoảng thắt lưng đến cằm, ánh mắt bao quát mọi người.

Câu hỏi 157 / 199
Giải thích

Khi thuyết trình, nội dung trình bày bạn cần xác định: Mục tiêu trình bày, đối tượng nghe, phạm vi trình bày, khối lượng thông tin, thời gian.

Câu hỏi 158 / 199
Giải thích

Giọng nói khi thuyết trình cần chú ý : Tất cả các ý trên (Rõ ràng, chậm nhưng tránh nói đều đều ; Nói một cách tự nhiên, dừng giữa chừng khi cần thiết ; Không hét lên nhưng cũng đừng lẩm bẩm).

Câu hỏi 159 / 199
Giải thích

Ngôn từ khi thuyết trình cần hạn chế: “Chèn” từ tiếng anh khi đang nói tiếng Việt; dùng từ địa phương.

Câu hỏi 160 / 199
Giải thích

Để chuẩn bị tinh thần khi thuyết trình, bạn cần chú ý các vấn đề như sau : Ý a và c (Tự tin, tâm lý thoải mái, giảm bớt sự hồi hộp ; Tập luyện nhiều lần trước khi thuyết trình và đi ngủ sớm vào đêm trước khi thuyết trình).

Câu hỏi 161 / 199
Giải thích

Muốn làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý : Lắng nghe, có trách nhiệm với công việc được giao, quan tâm, khuyến khích và phát triển cá nhân và nhóm, có sự gắn kết, vô tư và ngay thẳng.

Câu hỏi 162 / 199
Giải thích

Cần tổ chức họp nhóm vì : Tất cả các ý trên (Để đảm bảo sự tham gia của các thành viên ; Các thành viên nên cung cấp thông tin một cách chính thức).

Câu hỏi 163 / 199
Giải thích

Yếu tố cần có để tổ chức họp nhóm: Tất cả các ý trên (Phải có lý do/mục tiêu rõ ràng, chuẩn bị nội dung và chương trình họp ; Lựa chọn thời gian/thời điểm và địa điểm họp, mức độ họp thường xuyên ; Mời người tham dự họp và phân công cán bộ điều hành, phát biểu tại cuộc họp).

Câu hỏi 164 / 199
Giải thích

Những kiểu họp cần tránh: Ý a và c (Kiểu tạo luồng thông tin không chính thức ; Kiểu một chiều).

Câu hỏi 165 / 199
Giải thích

Khi họp nhóm, cần tránh những hành động sau: Kiểu lấn lướt, kiểu bề trên, kiểu gây hấn.

Câu hỏi 166 / 199
Giải thích

Khi họp nhóm, cần khuyến khích: Ý a và b (Cần đưa ra được quyết định cho vấn đề thảo luận, giải quyết mâu thuẫn ; Biểu quyết chọn phương án đồng ý, không đồng ý bằng giơ tay hoặc phiếu kín).

Câu hỏi 167 / 199
Giải thích

Các bước phát triển thông điệp viết trong kinh doanh : Lên ý tưởng, lập dàn ý và viết thông điệp.

Câu hỏi 168 / 199
Giải thích

Nguyên tắc quan trọng nhất cần nắm để viết thư bán hàng : Làm nổi bật vai trò của khách hàng.

Câu hỏi 169 / 199
Giải thích

Yêu cầu cơ bản nhất của một thư bán hàng : Thúc đẩy khách hàng hành động.

Câu hỏi 170 / 199
Giải thích

Giá là một vấn đề rất tế nhị. Do vậy khi viết thư bán hàng cần chú ý: Chỉ nói đến giá khi đã thu hút được khách hàng, thấy có lợi ích sau khi mua hàng.

Câu hỏi 171 / 199
Giải thích

Để xây dựng bố cục chủ yếu cho một thư bán hàng, cần: Tất cả các vấn đề ở đây (Biết rõ những gì bạn muốn ; Biết về người nhận thư ; Nghiên cứu kĩ về sản phẩm cần bán).

Câu hỏi 172 / 199
Giải thích

Nếu thư bán hàng được gửi đến cho một tổ chức, vấn đề chủ yếu nhất cần biết về tổ chức đó trước khi viết thư là : Đặc điểm chung, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của tổ chức trong xã hội.

Câu hỏi 173 / 199
Giải thích

Phải làm công việc sau trước tiên trong khi nghiên cứu về sản phẩm để viết thư bán hàng : Đọc tất cả những tài liệu về sản phẩm định bán của doanh nghiệp và những sản phẩm tương tự của đối thủ cạnh tranh.

Giải thích

Đặc điểm cơ bản nhất của thư đòi nợ, vừa có thể hướng tới mục tiêu trực tiếp trước mắt là thu được nợ, vừa hướng tới mục tiêu lâu dài là giữ vững được uy tín, duy trì và phát triển hợp tác giữa chủ nợ và con nợ, đó là : Sự đúng lúc.

Câu hỏi 175 / 199
Giải thích

Vấn đề cơ bản nhất cần quan tâm khi viết thư yêu cầu thanh toán : Nhấn mạnh yêu cầu thanh toán.

Câu hỏi 176 / 199
Giải thích

Vấn đề đặc biệt cần tránh khi viết thư yêu cầu thanh toán là : Van nài con nợ thanh toán vì lí do khó khăn về tài chính của mình.

Câu hỏi 177 / 199
Giải thích

Các kiểu đàm phán bao gồm : Đàm phàn kiểu cứng, đàm phán kiểu mềm và đàm phán nguyên tắc.

Câu hỏi 178 / 199
Giải thích

Đàm phán kiểu mềm là coi đối tác như cộng sự.

Câu hỏi 179 / 199
Giải thích

Đàm phán kiểu cứng là: Coi đối tác như đối thủ.

Câu hỏi 180 / 199
Giải thích

Đàm phán kiểu nguyên tắc là: Coi đối tác như cộng sự.

Câu hỏi 181 / 199
Giải thích

Trong đàm phán bạn cần tìm hiểu những điều sau từ đối tác, đó là : Nhu cầu, mức độ cạnh tranh, thực lực và mong muốn của họ.

Câu hỏi 182 / 199
Giải thích

Tổ đàm phán được tổ chức theo các chức năng là: Chức năng đàm phán, chức năng ghi chép và chức năng quan sát.

Câu hỏi 183 / 199
Giải thích

Trong đội ngũ đàm phán nên có: Trưởng đoàn, chuyên viên đàm phán và quan sát viên.

Câu hỏi 184 / 199
Giải thích

Khi chọn nhân viên đàm phán cần chú ý đến những phẩm chất như sau : Tất cả các phương án trên (Phẩm chất về kiến thức, năng lực, quan hệ và kỹ năng ; Phẩm chất về kiến thức, kinh nghiệm, quan hệ và kỹ năng ; Phẩm chất về kiến thức, năng lực, tâm lý và kỹ năng).

Câu hỏi 185 / 199
Giải thích

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ta phải chủ động chấm dứt (để tan vỡ) cuộc đàm phán đó là : Đối tác không có sự đền đáp tương ứng.

Câu hỏi 186 / 199
Giải thích

Để tránh thiệt thòi cho ta, trong khi xử lý những nhượng bộ, nhà đàm phán cần tìm hiểu và cân nhắc các vấn đề là đối phương đòi lại gì khi trao đổi nhượng bộ.

Câu hỏi 187 / 199
Giải thích

Để tránh được đằng chân lân đằng đầu của phía đối tác, người đàm phán cần chấp hành nguyên tắc là lấy nhượng bộ để đổi lấy nhượng bộ.

Câu hỏi 188 / 199
Giải thích

Để trình bày có tính thuyết phục, hiệu quả tránh gây sự hiểu lầm cho đối tác, nhà đàm phán phải tuân thủ nguyên tắc như sau : Sử dụng các cấu trúc câu ngắn gọn, rõ ràng, các khái niệm, thuật ngữ đơn giản, chính xác, dễ hiểu.

Câu hỏi 189 / 199
Giải thích

Để tránh cho đối phương có cảm tưởng là ta lên lớp họ, khi trình bày nhà đàm phán cần vận dụng nguyên tắc lập luận đúng mức, lịch sự, tế nnhị 

Câu hỏi 190 / 199
Giải thích

Điều kiện cần và đủ quan trọng nhất cần được xem xét để chuyển cuộc thương lượng sang giai đoạn kết thúc là : Hai bên đã giải quyết được các mâu thuẫn và tạo được bầu không khí thuận lợi cho việc kết thúc đàm phán.

Câu hỏi 191 / 199
Giải thích

Khi đã đạt được những điều kiện cần và đủ để đi đến kí kết hợp đồng nhưng phía đối tác còn do dự, ta áp dụng các biện pháp buộc họ phải ra quyết định cuối cùng. 

Câu hỏi 192 / 199
Giải thích

Điều có lợi và cần nhất trong việc ta giành lấy quyền khởi thảo hợp đồng sau đàm phán là : Tất cả các điều ở đây (Có thể phản ánh chính xác quan điểm của ta ; Ta thảo hợp đồng sẽ có chủ động khi bàn bạc về các điều khoản hợp đồng ; Có thể tránh việc đối tác lợi dụng cơ hội thảo hợp đồng để lừa dối ta ).

Câu hỏi 193 / 199
Giải thích

Nguyên tắc quan trọng nhất là chỗ dựa cho đàm phán về các điều khoản hợp đồng là : Tất cả các nguyên tắc ở đây (Dựa trên cơ sở pháp lý của kinh doanh ; Sự cân bằng của các điều kiện ; Nội dung và ngôn ngữ trong hợp đồng phải chính xác rõ ràng).

Câu hỏi 194 / 199
Giải thích

Nguyên tắc số 1 trong việc bảo đảm cơ sở pháp lý cho cuộc đàm phán kinh doanh là : Chỉ đàm phán với ngừời thực sự là khách hàng có đủ tư cách pháp nhân, đủ quyền hạn.

Câu hỏi 195 / 199
Giải thích

Nguyên tắc có tính chất quyết định cho sự thành công của ta trong đàm phán là : Biết nắm thời cơ, đảo thế từ mạnh thành yếu, từ khó thành dễ, biết nhượng bộ có nguyên tắc.

Câu hỏi 196 / 199
Giải thích

Thư từ, điện tín, fax, về hợp đồng là văn bản có tính pháp lý về kinh doanh. Do vậy điều chủ yếu nhất về nội dung và hình thức cần bảo đảm : Văn bản giao dịch phải rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, chặt chẽ, dễ hiểu, lịch sự.

Giải thích

 Với những hợp đồng giá trị lớn, với những vấn đề có tính nguyên tắc, các công trình kinh tế - kỹ thuật lớn thường phải qua đàm phán bằng hình thức: Gặp mặt trực tiếp.

Câu hỏi 198 / 199
Giải thích

Nội dung quan trọng nhất cần phải chú ý trong khi chuẩn bị cho đàm phán ký kết hợp đồng bằng gặp mặt trực tiếp là : Các đối sách, phương án khác nhau để đạt mức tối đa của hợp đồng.

Câu hỏi 199 / 199
Giải thích

Tầm quan trọng của giao tiếp kinh doanh là : Tất cả các ý trên đều đúng (Giao tiếp là kỹ năng cần thiết tại nơi làm việc ; Cách thức và thời điểm giao tiếp kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào phạm vi giao tiếp ; Giao tiếp hiệu quả làm tăng lợi ích cho cá nhân và tổ chức).