Quiz: TOP 868 Câu hỏi trắc nghiệm môn Triết học Mác-Lênin (Có đáp án) | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1 / 868

Q1:

Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan : Thần thoại - tôn giáo - triết học.

2 / 868

Q2:

Triết học ra đời vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ra đời vào thời gian : Thế kỷ VIII – thế kỷ VI trước CN.

3 / 868

Q3:

Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ra đời sớm nhất ở : Ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp.

4 / 868

Q4:

Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học nghiên cứu thế giới : Như một chỉnh thể thống nhất.

5 / 868

Q5:

Triết học là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học là : Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới.

6 / 868

Q6:

Triết học ra đời trong điều kiện nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ra đời trong điều kiện nào? : Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người

7 / 868

Q7:

Triết học ra đời từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ra đời từ đâu? : Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn

8 / 868

Q8:

Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 – 5 dòng)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 – 5 dòng): Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận.

9 / 868

Q9:

Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng) : Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.

10 / 868

Q10:

Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không? :

11 / 868

Q11:

Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào? : Thế kỷ XV -XVI

12 / 868

Q12:

Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì? : Khôi phục nền văn hoá cổ đại.

13 / 868

Q13:

Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào? : Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.

14 / 868

Q14:

Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào? : Thời kỳ Phục Hưng

15 / 868

Q15:

Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học quá thời kỳ Phục Hưng như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học quá thời kỳ Phục Hưng như thế nào? : Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo

16 / 868

Q16:

Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào? : Sự phát triển KHTN trá thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo

17 / 868

Q17:

Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội? : Là giai cấp tiến bộ, cách mạng

18 / 868

Q18:

Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào? : Thời kỳ Phục Hưng

19 / 868

Q19:

Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào? : Balan

20 / 868

Q20:

Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào? :  Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ

21 / 868

Q21:

Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên? : Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo

22 / 868

Q22:

Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì? : Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo

23 / 868

Q23:

Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào? : Italia

24 / 868

Q24:

Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ? : Nicôlai Côpécních

25 / 868

Q25:

Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)? : Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)

26 / 868

Q26:

Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì? : Dựa trên thực nghiệm

27 / 868

Q27:

Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào? : Tử hình (thiêu sống)

28 / 868

Q28:

Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì? : Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận

29 / 868

Q29:

Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì? : Có tính chất phiếm thần luận

30 / 868

Q30:

Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào? : Thời kỳ Phục Hưng

31 / 868

Q31:

Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào? : Cách mạng tư sản.

32 / 868

Q32:

Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào? : Quan hệ sản xuất phong kiến

33 / 868

Q33:

Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào? : Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời

34 / 868

Q34:

Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ? : Giai cấp tư sản

35 / 868

Q35:

Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới : Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII

36 / 868

Q36:

Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào? : Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến.

37 / 868

Q37:

Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại? : Cơ học

38 / 868

Q38:

Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào? : Nước Anh

39 / 868

Q39:

Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào? : Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới

40 / 868

Q40:

Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì? : Có tri thức về tự nhiên

41 / 868

Q41:

Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào? : Phương pháp a và b

42 / 868

Q42:

Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào : Phương pháp quy nạp

43 / 868

Q43:

Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào? : Thời kỳ trung cổ

44 / 868

Q44:

Phương pháp "con nhện" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của những nhà triết học theo khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp "con nhện" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của những nhà triết học theo khuynh hướng nào? : Chủ nghĩa kinh viện

45 / 868

Q45:

Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì? : Phương pháp kinh viện

46 / 868

Q46:

Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào? : Chủ nghĩa kinh nghiệm

47 / 868

Q47:

Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì? : Phương pháp < con kiến =

48 / 868

Q48:

Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào? : Phương pháp < con ong =

49 / 868

Q49:

Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào? : Chủ nghĩa duy vật siêu hình

50 / 868

Q50:

Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những trường phái triết học nào xem thường lý luận? : Chủ nghĩa kinh nghiệm

51 / 868

Q51:

Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống? : Chủ nghĩa kinh viện

52 / 868

Q52:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định nào sau đây là đúng? : Cả hai đều không đúng

53 / 868

Q53:

Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu? : 1561 - 1626

54 / 868

Q54:

Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu? : 1588 – 1679

55 / 868

Q55:

Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học? : Tô mát Hốp Xơ

56 / 868

Q56:

Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học? : Chủ nghĩa duy vật siêu hình

57 / 868

Q57:

Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây? : Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian

58 / 868

Q58:

Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào? : Vận động chỉ là vận động cơ giới

59 / 868

Q59:

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào? : Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới

60 / 868

Q60:

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào? : Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo,khớp xương là cái bánh xe

61 / 868

Q61:

Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào? : Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh

62 / 868

Q62:

Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đến khái niệm theo quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đến khái niệm theo quan điểm nào? : Duy danh luận

63 / 868

Q63:

Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào? : Chủ nghĩa duy danh

64 / 868

Q64:

Theo quan điểm duy danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm duy danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì? : Chỉ là tên của những cái tên.

65 / 868

Q65:

Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốp xơ là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốp xơ là ở chỗ nào? : Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự quy ước và thỏa thuận giữa con người

66 / 868

Q66:

Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì? : Do sự quy ước, thỏa thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến tranh tàn khốc

67 / 868

Q67:

Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thỏa thuận giữa con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thỏa thuận giữa con người? : Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng yếu tố duy tâm chủ nghĩa

68 / 868

Q68:

Đề-các-tơ là nhà triết học và khoa học của nước nào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đề-các-tơ là nhà triết học và khoa học của nước nào ? : Pháp

69 / 868

Q69:

Đề-các-tơ sinh vào năm nào và mất vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đề-các-tơ sinh vào năm nào và mất vào năm nào? : 1596 – 1654

70 / 868

Q70:

Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào? : Thuyết nhị nguyên

71 / 868

Q71:

Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào? : Thực thể vật chất và thực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại

72 / 868

Q72:

Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao? : Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là thượng đế.

73 / 868

Q73:

Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý? : Quan điểm duy vật

74 / 868

Q74:

Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào? : Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động vĩnh viễn theo những quy luật cơ học

75 / 868

Q75:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định nào sau đây là đúng? : Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của tôn giáo

76 / 868

Q76:

Điều nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nhận định nào sau đây là đúng? : Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín, phủ nhận niềm tin tôn giáo

77 / 868

Q77:

Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì? : Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý

78 / 868

Q78:

Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì? : Là tư duy rõ ràng, mạch lạc

79 / 868

Q79:

Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh hướng triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh hướng triết học nào? : Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

80 / 868

Q80:

Xpinôda là nhà triết học nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xpinôda là nhà triết học nước Hà Lan

81 / 868

Q81:

Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái : Duy vật và vô thần

82 / 868

Q82:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sau đây là đúng : Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên

83 / 868

Q83:

Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây về Xpinôda là sai : Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên.

84 / 868

Q84:

Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ : Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ.

85 / 868

Q85:

Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc bởi : Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ quan.

86 / 868

Q86:

Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai, và quan niệm đó như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, và quan niệm là thừa nhận mọi vật đều có ý thức.

87 / 868

Q87:

Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại : Vật hoạt luận.

88 / 868

Q88:

Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường : Chủ nghĩa tự nhiên

89 / 868

Q89:

Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về nhận thức luận, Xpinôda theo : Chủ nghĩa duy lý.

90 / 868

Q90:

Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở : Giai đoạn nhận thức lý tính.

91 / 868

Q91:

Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác : Cả ba nội dung trên (Là < ánh sáng nội tâm = giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế , Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật, Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật).

92 / 868

Q92:

Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? nếu có thì như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" bởi con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính.

93 / 868

Q93:

Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường : Chủ nghĩa tự nhiên.

94 / 868

Q94:

Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ : Sự sợ hãi.

95 / 868

Q95:

Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ về cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ : Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh.

96 / 868

Q96:

Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý do đâu mà có?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý có được là : Do kết quả của quá trình nhận thức.

97 / 868

Q97:

Giôn Lốccơ là nhà triết học nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giôn Lốccơ là nhà triết học nước : Anh.

98 / 868

Q98:

Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về nhận thức luận Giôn Lốccơ là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch).

99 / 868

Q99:

Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung sau : Cả ba nội dung trên (Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức; Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác; Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định).

100 / 868

Q100:

Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập trường triết học : Chủ nghĩa duy vật.

101 / 868

Q101:

Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ : Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối.

102 / 868

Q102:

Trong quan niệm về kinh nghiệm, Giôn Lốccơ đứng trên lập trường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quan niệm về kinh nghiệm, Giôn Lốccơ đứng trên : Lập trường của chủ nghĩa duy cảm.

103 / 868

Q103:

Giôn Lốccơ coi lý tính là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giôn Lốccơ coi lý tính : Là kinh nghiệm bên trong.

104 / 868

Q104:

Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ là: Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính.

105 / 868

Q105:

Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" là : < Ý niệm phức tạp = là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn chủ quan của con người.

106 / 868

Q106:

Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với lập trường nào về thế giới?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với Lập trường duy danh về thế giới .

107 / 868

Q107:

Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và "chất có sau"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giôn Lốccơ là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và "chất có sau".

108 / 868

Q108:

Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là : < Chất có sau = khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán.

109 / 868

Q109:

Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước : Anh.

110 / 868

Q110:

Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng : Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

111 / 868

Q111:

Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do cái gì quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do Vật do phức hợp các cảm giác quyết định.

112 / 868

Q112:

Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học : Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

113 / 868

Q113:

Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của : Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền.

114 / 868

Q114:

Davít Hium là nhà triết học nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Davít Hium là nhà triết học nước : Anh.

115 / 868

Q115:

Davít Hium sống vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Davít Hium sống vào thời gian : 1711 – 1766.

116 / 868

Q116:

Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường : Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận.

117 / 868

Q117:

Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả là: Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự nhiên.

118 / 868

Q118:

Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả là: Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con người quy định.

119 / 868

Q119:

Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người : Thói quen.

120 / 868

Q120:

Triết học ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ánh sáng xuất hiện trong thời gian Nửa cuối thế kỷ XVIIIở Pháp.

121 / 868

Q121:

Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng: Cách mạng tư sản.

122 / 868

Q122:

La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước : Pháp.

123 / 868

Q123:

Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học: La Mettri.

124 / 868

Q124:

La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là : Quãng tính, vận động và cảm thụ.

125 / 868

Q125:

Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu : Chủ nghĩa duy vật.

126 / 868

Q126:

Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm : Duy giác luận.

127 / 868

Q127:

Điều khẳng định nào sau đây là sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là sai: La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ.

128 / 868

Q128:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là sai: Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay trong bản thân nó.

129 / 868

Q129:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là đúng : Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ.

130 / 868

Q130:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là sai : Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất.

131 / 868

Q131:

Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học : Chủ nghĩa duy vật.

132 / 868

Q132:

Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ : Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và tính đa dạng của nó.

133 / 868

Q133:

Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người là: Ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá của vật chất hữu cơ.

134 / 868

Q134:

Khẳng định nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng : Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác.

135 / 868

Q135:

Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học : Duy tâm.

136 / 868

Q136:

Những luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những luận điểm sau đây là đúng : Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa.

137 / 868

Q137:

Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước : Nhà nước chuyên chế Phổ.

138 / 868

Q138:

Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau: Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc.

139 / 868

Q139:

Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng : Duy vật.

140 / 868

Q140:

Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng : Duy tâm chủ quan.

141 / 868

Q141:

Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học : Duy tâm.

142 / 868

Q142:

Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng : Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan.

143 / 868

Q143:

Khẳng định nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng : Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.

144 / 868

Q144:

Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là : Ý niệm tuyệt đối.

145 / 868

Q145:

Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau là : Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần.

146 / 868

Q146:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là sai : Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới tự nhiên và xã hội.

147 / 868

Q147:

Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bày toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hêghen là người trình bày toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển.

148 / 868

Q148:

Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của Hêghen: Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và được ứng dụng vào tự nhiên và xã hội.

149 / 868

Q149:

Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại là của Hêghen.

150 / 868

Q150:

Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của Hêghen là : Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.

151 / 868

Q151:

Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính : Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.

152 / 868

Q152:

Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ"?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết học : "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ"? : Hêghen.

153 / 868

Q153:

Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..(1).. của phép biện chứng với ..... (2) .... của hệ thống triết học của Hêghen.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Mâu thuẫn giữa tính cách mạng của phép biện chứng với tính bảo thủ của hệ thống triết học của Hêghen.

154 / 868

Q154:

Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết hác của Hêghen

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mác chỉ ra Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển là hạt nhân hợp lý trong triết hác của Hêghen.

155 / 868

Q155:

Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái : Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

156 / 868

Q156:

Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà tư tưởng của giai cấp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà tư tưởng của giai cấp : Giai cấp tư sản dân chủ Đức.

157 / 868

Q157:

Triết học của nhà triết học nào mang tính chất nhân bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học của nhà triết học Phoi-ơ-bắc mang tính chất nhân bản.

158 / 868

Q158:

Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc: Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó.

159 / 868

Q159:

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm : Cả 3 điểm a,b,c (Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể xác; Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra; Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế).

160 / 868

Q160:

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế : Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh.

161 / 868

Q161:

Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là Phoi-ơ-bắc.

162 / 868

Q162:

Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan niệm của ông thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phoi-ơ-bắc nói đến sự "tha hoá". Quan niệm của ông đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế.

163 / 868

Q163:

Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là : Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận.

164 / 868

Q164:

Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ : Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen).

165 / 868

Q165:

Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là: Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

166 / 868

Q166:

Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Mác ra đời vào thời gian : Những năm 40 của thế kỷ XIX.

167 / 868

Q167:

Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Mác - Lênin do C. Mác, Ph. Ăngghen; V.I. Lênin sáng lập và phát triển.

168 / 868

Q168:

Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin: Điểm a và c (Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển; Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập).

169 / 868

Q169:

Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội : Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.

170 / 868

Q170:

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Gồm b, c và d (Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh).

171 / 868

Q171:

Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là : Triết học cổ điển Đức.

172 / 868

Q172:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là sai : Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc.

173 / 868

Q173:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng : Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau.

174 / 868

Q174:

Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Kinh tế chính trị cổ điển Anh.

175 / 868

Q175:

Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.

176 / 868

Q176:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm sau đây là đúng : Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới.

177 / 868

Q177:

Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự : Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.

178 / 868

Q178:

Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh sau: 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, 2) học thuyết tế bào, 3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn.

179 / 868

Q179:

Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm : Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.

180 / 868

Q180:

Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất sau : Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

181 / 868

Q181:

Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngườì, chống lại quan điểm tôn giáo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát minh trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngườì, chống lại quan điểm tôn giáo đó là: Học thuyết tiến hóa.

182 / 868

Q182:

Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật là: Học thuyết tế bào.

183 / 868

Q183:

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng: Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử.

184 / 868

Q184:

Cho biết năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác là: 1818 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ,tỉnh Ranh.

185 / 868

Q185:

Khi học ở Béc-linh về triết học, Mác đứmg trên quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi học ở Béc-linh về triết học, Mác đứmg trên quan điểm : Triết học duy tâm của Hêghen.

186 / 868

Q186:

Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu triết học : Phái Hêghen trẻ (phái cấp tiến).

187 / 868

Q187:

Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải phục vụ cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải : Phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người.

188 / 868

Q188:

Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có mâu thuẫn gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có : Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và vô thần.

189 / 868

Q189:

Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở đâu và mất năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở thành phố Bác-men và mất năm 1820 - 1895.

190 / 868

Q190:

Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham gia vào nhóm triết học nào, ở đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham gia vào nhóm triết học : Hêghen già, ở Bác-men.

191 / 868

Q191:

Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng trên lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng trên lập trường triết học : Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

192 / 868

Q192:

Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn gì trong triết học của Hêghen?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Hêghen.

193 / 868

Q193:

Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của Mác.

194 / 868

Q194:

Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung.

195 / 868

Q195:

Tác phẩm "Tư bản" do ai viết?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Tư bản" do C. Mác viết.

196 / 868

Q196:

Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả nào và viết vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả Ph. Ăngghen và viết vào 1876 - 1878.

197 / 868

Q197:

Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau là của C. Mác và trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" : "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới".

198 / 868

Q198:

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.

199 / 868

Q199:

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội.

200 / 868

Q200:

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Gồm cả a, b và c (Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học; Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử; Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mái khoa học).

201 / 868

Q201:

Khẳng định nào sau đây là sai :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là sai : Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học.

202 / 868

Q202:

V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh : Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.

203 / 868

Q203:

Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là của tác giả nào và được xuất bản năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là của tác giả V.I. Lênin và được xuất bản năm 1909.

204 / 868

Q204:

Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả : V.I.Lênin.

205 / 868

Q205:

Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm : Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao. 

206 / 868

Q206:

Đâu là lập trường triết học của chủ nghĩa dân tuý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Duy tâm chủ quan về lịch sử là lập trường triết học của chủ nghĩa dân tuý.

207 / 868

Q207:

Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán theo lập trường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán theo lập trường : Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

208 / 868

Q208:

Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới là của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới là của : V.I.Lênin.

209 / 868

Q209:

Chính sách kinh tế mởi Nga đầu thế kỷ XX do ai đề xuất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách kinh tế mởi Nga đầu thế kỷ XX do V.I. Lênin đề xuất.

210 / 868

Q210:

Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi : Khi thừa nhận tính thống nhất của thế giới.

211 / 868

Q211:

Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng sự thống nhất của thế giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó.

212 / 868

Q212:

Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở : Thừa nhận tính vật chất của thế giới.

213 / 868

Q213:

Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới: ở ý niệm tuyệt đối hoặc ở ý thức của con người.

214 / 868

Q214:

Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất.

215 / 868

Q215:

Quan điểm triết học nào tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất).

216 / 868

Q216:

Đâu không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới: Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt nhau.

217 / 868

Q217:

Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy nhất là thế giới vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy nhất là thế giới vật chất : Chủ nghĩa duy tâm.

218 / 868

Q218:

Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là đúng : Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.

219 / 868

Q219:

Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật chất có chứng minh được tính thống nhất vật chất của thế giới không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật chất không thể chứng minh được tính thống nhất vật chất của thế giới.

220 / 868

Q220:

Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học : Chủ nghĩa duy tâm.

221 / 868

Q221:

Nhà triết học nào coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Pla-tôn coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm.

222 / 868

Q222:

Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

223 / 868

Q223:

Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

224 / 868

Q224:

Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết học : Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

225 / 868

Q225:

Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Talét cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

226 / 868

Q226:

Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Hê-ra-clít coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

227 / 868

Q227:

Nhà triết học nào cho nguyên tử và khỏang không là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Đê-mô-rít cho nguyên tử và khỏang không là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

228 / 868

Q228:

Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy vật tự phát.

229 / 868

Q229:

Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy vật tự phát.

230 / 868

Q230:

Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là : Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.

231 / 868

Q231:

Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại : Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học.

232 / 868

Q232:

Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại : Gồm b và c (Chống quan niệm duy tâm tôn giáo; Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới).

233 / 868

Q233:

Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chỗ : ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-rít.

234 / 868

Q234:

Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại không? nếu có thì tiến bộ ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại, nếu có thì tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật chất và vận động có nguyên nhân tự thân.

235 / 868

Q235:

Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII: Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, đồng thời trong quan niệm về vật chất có nhiều yếu tố biện chứng.

236 / 868

Q236:

Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp siêu hình máy móc chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII.

237 / 868

Q237:

Thuộc lập trường triết học nào khi giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút của vật thể?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút của vật thể.

238 / 868

Q238:

Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về lượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII  đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về lượng.

239 / 868

Q239:

Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật chất của ai và ở thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật chất: Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.

240 / 868

Q240:

Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, đó là quan điểm về vận động và vật chất của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, đó là quan điểm về vận động và vật chất của : Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII. 

241 / 868

Q241:

Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII.

242 / 868

Q242:

Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng, đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học nào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng, đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học: Chủ nghĩa duy vật trước Mác.

243 / 868

Q243:

Quan điểm của trường phái triết học nào coi khối lượng chỉ là thuộc tính của vật chất, gắn liền với vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của trường phái triết học coi khối lượng chỉ là thuộc tính của vật chất, gắn liền với vật chất: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

244 / 868

Q244:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng : Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng.

245 / 868

Q245:

Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều : Nguyên tử là không bất biến.

246 / 868

Q246:

Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học : Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất.

247 / 868

Q247:

Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh : Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi.

 

248 / 868

Q248:

Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết học : Chủ nghĩa duy tâm.

249 / 868

Q249:

Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học : Chủ nghĩa duy tâm.

250 / 868

Q250:

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ là : Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh vật chất biến mất.

251 / 868

Q251:

Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm : Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.

252 / 868

Q252:

Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do : Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".

253 / 868

Q253:

Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử- làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử- làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường triết học : Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

254 / 868

Q254:

Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung.

255 / 868

Q255:

Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm : Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

256 / 868

Q256:

Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin.

257 / 868

Q257:

Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chất của Lênin:

Vật chất là ......(1) dùng để chỉ ........(2).. được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

258 / 868

Q258:

Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là : Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.

259 / 868

Q259:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính : Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức.

260 / 868

Q260:

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân không có vật chất tồn tại không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân không vật chất tồn tại.

261 / 868

Q261:

Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện chứng không thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây : Chủ nghĩa duy vật biện chứng không thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất là : Đúng.

262 / 868

Q262:

Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

263 / 868

Q263:

Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì cảm giác được là vật chất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : cái gì cảm giác được là vật chất.

264 / 868

Q264:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây là đúng: Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.

265 / 868

Q265:

Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận thức luận Lênin muốn khẳng định điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận thức luận Lênin muốn khẳng định : Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.

266 / 868

Q266:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật chất không loại trừ cái không là vật thể là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất.

267 / 868

Q267:

Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình tách rời vật chất với vận động.

268 / 868

Q268:

Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.

269 / 868

Q269:

Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học: Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

270 / 868

Q270:

Trường phái triết học nào cho không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất.

271 / 868

Q271:

Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không có vận động thuần tuý ngoài vật chất là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.

272 / 868

Q272:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.

273 / 868

Q273:

Ph. Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ph. Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản: 5 hình thức cơ bản.

274 / 868

Q274:

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức thấp nhất là : Cơ học.

275 / 868

Q275:

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất và phức tạp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức cao nhất và phức tạp nhất là: Vận động xã hội.

276 / 868

Q276:

Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không tách rời nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho vận động và đứng im không tách rời nhau.

277 / 868

Q277:

Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.

278 / 868

Q278:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không gian và thời gian là hình thức tồn tại là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

279 / 868

Q279:

Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định.

280 / 868

Q280:

Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây Đúng: Quan điểm siêu hình cho có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất.

281 / 868

Q281:

Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định sau đây đúng : Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.

282 / 868

Q282:

Luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là đúng : Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu.

283 / 868

Q283:

Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức : Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức.

284 / 868

Q284:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật chất là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh.

285 / 868

Q285:

Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác.

286 / 868

Q286:

Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật tầm thường đồng nhất ý thức với một dạng vật chất.

287 / 868

Q287:

Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức năng của não ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho ý thức không phải là chức năng của não.

288 / 868

Q288:

Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người.

289 / 868

Q289:

Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức là: Gồm a và b (Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người; Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người).

290 / 868

Q290:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não người, có hình thành và phát triển được ý thức không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não người, không hình thành và phát triển được ý thức.

291 / 868

Q291:

Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức : Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ điều kiện để hình thành và phát triển ý thức.

292 / 868

Q292:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình thức : Phản ánh tâm lý động vật.

293 / 868

Q293:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều khẳng định sau đây là sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức.

294 / 868

Q294:

Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là: Phản ánh vật lý hoá học.

295 / 868

Q295:

Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động vật chưa có hệ thần kinh là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động vật chưa có hệ thần kinh là : Tính kích thích.

296 / 868

Q296:

Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh là : Các phản xạ.

297 / 868

Q297:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức.

298 / 868

Q298:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố : Gồm a và b (Bộ óc con người; Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc).

299 / 868

Q299:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện : Gồm cả a, và b (Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người; Lao động của con người và ngôn ngữ).

300 / 868

Q300:

Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố : Lao động và ngôn ngữ của con người.

301 / 868

Q301:

Nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là yếu tố : Lao động và ngôn ngữ.

302 / 868

Q302:

Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là : Lao động.

303 / 868

Q303:

Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố Lao động làm con người tách khỏi thế giới động vật.

304 / 868

Q304:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình : Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới.

305 / 868

Q305:

Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có : Ngôn ngữ.

306 / 868

Q306:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là : Lao động, thực tiễn xã hội.

307 / 868

Q307:

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là thực thể độc lập, là thực tại duy nhất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm: ý thức là thực thể độc lập, là thực tại duy nhất.

308 / 868

Q308:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức.

309 / 868

Q309:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức.

310 / 868

Q310:

Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ : Tính sáng tạo năng động.

311 / 868

Q311:

Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là : Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy.

312 / 868

Q312:

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố Tri thức là cơ bản và cốt lõi nhất.

313 / 868

Q313:

Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố: Tự ý thức; tiềm thức; vô thức.

314 / 868

Q314:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

315 / 868

Q315:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống hiện thực : Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

316 / 868

Q316:

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản thân sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm kinh viện: Nhận thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản thân sự vật.

317 / 868

Q317:

Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường triết học: Chủ nghĩa duy tâm.

318 / 868

Q318:

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.

319 / 868

Q319:

Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phép biện chứng duy vật có : Hai nguyên lý cơ bản.

320 / 868

Q320:

Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là : Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

321 / 868

Q321:

Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm siêu hình Các sự vật trong thế giới liên hệ với nhau : Gồm a và b (Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau; Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài).

322 / 868

Q322:

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau bởi : Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu.

323 / 868

Q323:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự vật : Do cảm giác của con người quyết định.

324 / 868

Q324:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật : Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.

325 / 868

Q325:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được định nghĩa khái niệm về "liên hệ":

Liên hệ là phạm trù triết học chỉ ...........giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Liên hệ là phạm trù triết học chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới.

326 / 868

Q326:

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là : Do tính thống nhất vật chất của thế giới.

327 / 868

Q327:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có : Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.

328 / 868

Q328:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự vật trong quá trình tồn tại và phát triển : Có vô vàn các mối liên hệ.

329 / 868

Q329:

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ : Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.

330 / 868

Q330:

Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm siêu hình cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau.

331 / 868

Q331:

Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm.

332 / 868

Q332:

Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòi hỏi của quan điểm toàn diện : Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của các mối liên hệ.

333 / 868

Q333:

Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

334 / 868

Q334:

Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau đây, luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát triển là : Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.

335 / 868

Q335:

Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các quan điểm sau đây, quan điểm siêu hình về sự phát triể là : Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn.

336 / 868

Q336:

Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các quan điểm sau đây, quan điểm siêu hình về sự phát triển là : Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng.

337 / 868

Q337:

Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình : "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".

338 / 868

Q338:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường Triết học duy vật siêu hình : "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".

339 / 868

Q339:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm biện chứng : "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại".

340 / 868

Q340:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm biện chứng : "Phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".

341 / 868

Q341:

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo : "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh".

342 / 868

Q342:

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : "Phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".

343 / 868

Q343:

Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định".

344 / 868

Q344:

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật".

345 / 868

Q345:

Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các luận điểm trên, Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết định là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

346 / 868

Q346:

Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm trên, Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

347 / 868

Q347:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định sau đây là không đúng: Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.

348 / 868

Q348:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng: Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.

349 / 868

Q349:

Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện : Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy sinh các hợp chất mới.

350 / 868

Q350:

Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong xã hội sự phát triển biểu hiện: Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn.

351 / 868

Q351:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất sau đây là tính chất của sự phát triển: Cả a, b, và c (Tính khách quan ; Tính phổ biến ; Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển).

352 / 868

Q352:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định sau đây là đúng : Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát triển của các sự vật.

353 / 868

Q353:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt động thực tiễn.

354 / 868

Q354:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình : "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau".

355 / 868

Q355:

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học Quan điểm siêu hình : "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào".

356 / 868

Q356:

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất với nhau.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học Quan điểm biện chứng : Quá trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất với nhau.

357 / 868

Q357:

Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ sở lý luận của : Nguyên lý về sự phát triển. 

358 / 868

Q358:

Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật : Gồm cả a, b, c (Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật; Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia; Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật).

359 / 868

Q359:

Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì thuộc vào lập trường triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì thuộc vào lập trường triết học : Quan điểm siêu hình phiến diện.

360 / 868

Q360:

Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải không tách rời nhau.

361 / 868

Q361:

Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải ........

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau. 

362 / 868

Q362:

Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù của khoa học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù của khoa học : Toán học.

363 / 868

Q363:

Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá là những phạm trù của khoa học nào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá là những phạm trù của khoa học : Sinh vật học.

364 / 868

Q364:

Có phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học : Triết học.

365 / 868

Q365:

Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa về phạm trù: "Phạm trù là những ............phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án : "Phạm trù là những Khái niệm rộng nhất và Khái niệm cơ bản nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".

366 / 868

Q366:

Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù triết học: "Phạm trù triết học là những ......(1). ............ phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của ..... (2). hiện thực".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: "Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới hiện thực".

367 / 868

Q367:

Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa .... (1)....và ....(2)....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa cái chungcái riêng. 

368 / 868

Q368:

Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất.

369 / 868

Q369:

Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.

370 / 868

Q370:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm trù có tính chất chủ quan hay khách quan ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm trù có tính chất : Vừa khách quan, vừa chủ quan. 

371 / 868

Q371:

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính ..(1) ..., hình thức của phạm trù có tính...(2)..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính khách quan hình thức của phạm trù có tính chủ quan.

372 / 868

Q372:

Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm siêu hình cho các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển. 

373 / 868

Q373:

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ....''

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án : "cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất ''.

374 / 868

Q374:

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ.... , được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính , được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".

375 / 868

Q375:

Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ ........... ".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt chỉ ở một sự vật ".

376 / 868

Q376:

Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại thực?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phái Duy Thực cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại thực. 

377 / 868

Q377:

Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phái Duy Danh thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng. 

378 / 868

Q378:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái duy Thực hay phái Duy Danh giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái duy Thực và phái Duy Danh không giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung.

379 / 868

Q379:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.

380 / 868

Q380:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại thông qua cái riêng là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 

381 / 868

Q381:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 

382 / 868

Q382:

Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau, đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác.

383 / 868

Q383:

Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

384 / 868

Q384:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chỉ có cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái niệm cái cây là giả dối".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Phái Duy Danh : "Chỉ có cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái niệm cái cây là giả dối".

385 / 868

Q385:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Phạm trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".

386 / 868

Q386:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Không có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung".

387 / 868

Q387:

Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giác thường là cái chung. Theo anh (chị) như vậy đúng hay sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giác thường là cái chung. Theo anh (chị) như vậy là : Vừa đúng, vừa sai.

388 / 868

Q388:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây đúng hay sai: "Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây đúng: "Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng".

389 / 868

Q389:

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ......(1).. giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra ...(2)....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.

390 / 868

Q390:

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm kết quả: "Kết quả là ...(1).. do ...(2).. lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: "Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".

391 / 868

Q391:

Xác định nguyên nhân của sự phát sáng của dây tóc bóng đèn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân của sự phát sáng của dây tóc bóng đèn : Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn.

392 / 868

Q392:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là nguyên nhân của cách mạng vô sản ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản là nguyên nhân của cách mạng vô sản.

393 / 868

Q393:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên nhân để hạt thóc nảy mầm là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên nhân để hạt thóc nảy mầm là : Sự tác động giữa hạt thóc với nhiệt độ không khí và nước.

394 / 868

Q394:

Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước sôi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước sôi là : Sự tác động giữa các phân tử nước với nhiệt độ của bếp lò.

395 / 868

Q395:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm đúng là: Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.

396 / 868

Q396:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: "Mối liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định".

397 / 868

Q397:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Mối liên hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.

398 / 868

Q398:

Luận điểm sau đây là của trường phái triết học nào: Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới vật chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là của trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới vật chất.

399 / 868

Q399:

Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.

400 / 868

Q400:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Không thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Không thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.

401 / 868

Q401:

Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm trên, Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của hiện thực là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

402 / 868

Q402:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định sau đây là đúng: Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.

403 / 868

Q403:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là luận điểm sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau là luận điểm sai.

404 / 868

Q404:

Có thể đồng nhất quan hệ hàm số với hệ nhân quả không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không thể đồng nhất quan hệ hàm số với hệ nhân quả không.

405 / 868

Q405:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Nguyên nhân giống nhau trong điều kiện giống nhau luôn luôn đưa đến kết quả như nhau.

406 / 868

Q406:

Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau, luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là : Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động trở lại nguyên nhân.

407 / 868

Q407:

Hãy xác định đâu là cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc là : Có một trong 6 mặt xấp và một trong 6 mặt ngửa.

408 / 868

Q408:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do ..(1).. của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải ...(2).. .. chứ không thể khác được.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do những nguyên nhân bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.

409 / 868

Q409:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: "Ngẫu nhiên là cái không do Mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất quyết định, mà do nhân tố bên ngoài quyết định".

410 / 868

Q410:

Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau đây, luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là : Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là cái tất yếu.

411 / 868

Q411:

Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là cái chung hay là cái tất yếu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là : Vừa là cái chung vừa là cái tất yếu.

412 / 868

Q412:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Mọi cái chung đều là cái tất yếu.

413 / 868

Q413:

Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là cái chung tất yếu hay là cái chung có tính chất ngẫu nhiên ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là : Cái chung ngẫu nhiên.

414 / 868

Q414:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân.

415 / 868

Q415:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nào sau đây là đúng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định sau đây là đúng : Không phải cái gì con người chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên.

416 / 868

Q416:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.

417 / 868

Q417:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của sự vật.

418 / 868

Q418:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài nhau.

419 / 868

Q419:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên.

420 / 868

Q420:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không có liên quan gì với nhau.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình : Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không có liên quan gì với nhau.

421 / 868

Q421:

Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên hay tất nhiên là chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào tất yếu là chính.

422 / 868

Q422:

Điền tập hợp từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm nội dung: nội dung là ....... những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.

423 / 868

Q423:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù hình thức: Hình thức là ...(1)... của sự vật, là hệ thống các ...(2)... giữa các yếu tố của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

424 / 868

Q424:

Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về hình thức: Hình thức là hệ thống................giữa các yếu tố của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về hình thức: Hình thức là hệ thống mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

425 / 868

Q425:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nội dung và hình thức hoàn toàn tách rời nhau.

426 / 868

Q426:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau.

427 / 868

Q427:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Khái niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Khái niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.

428 / 868

Q428:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Hình thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Hình thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung của sự vật.

429 / 868

Q429:

Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các luận điểm trên, Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức.

430 / 868

Q430:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau, đâu là luận điểm sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau, luận điểm sai là : Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung.

431 / 868

Q431:

Điền cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa khái niệm bản chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ ...(1)...bên trong sự vật, quy định sự ...(2)... của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.

432 / 868

Q432:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện tượng: Hiện tượng là ...........của bản chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án: Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất.

433 / 868

Q433:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất.

434 / 868

Q434:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Bản chất là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Bản chất là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của sự vật.

435 / 868

Q435:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực".

436 / 868

Q436:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".

437 / 868

Q437:

Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

438 / 868

Q438:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định.

439 / 868

Q439:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.

440 / 868

Q440:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau.

441 / 868

Q441:

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của giai cấp tư sản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư nói về bản chất của giai cấp tư sản.

442 / 868

Q442:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ cái ............."

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ cái hiện có đang tồn tại".

443 / 868

Q443:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng là phạm trù triết học chỉ .........................khi có các điều kiện thích hợp".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

  "Khả năng là phạm trù triết học chỉ cái chưa có, nhưng sẽ có khi có các điều kiện thích hợp".

444 / 868

Q444:

Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là : Sự có mặt và không có mặt trên thực tế.

445 / 868

Q445:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Cái hiện chưa có nhưng sẽ có là khả năng.

446 / 868

Q446:

Thêm cụm từ nào vào câu sau để được một khẳng định của chủ nghĩa duy vật biện chứng về các loại khả năng: "Khả năng hình thành........ do các quy định được gọi là khả năng ngẫu nhiên".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Khả năng hình thành tương tác ngẫu nhiên do các quy định được gọi là khả năng ngẫu nhiên".

447 / 868

Q447:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con người.

448 / 868

Q448:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.

449 / 868

Q449:

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.

450 / 868

Q450:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng: Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến khả năng.

451 / 868

Q451:

Luận điểm sau thuộc lập trường triết học nào: Quy luật trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Quy luật trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội.

452 / 868

Q452:

Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "chất": "Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ ... (1) ... khách quan ... (2) ... là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".

453 / 868

Q453:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Chất đồng nhất với thuộc tính.

454 / 868

Q454:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Thuộc tính của sự vật không phải là cái vốn chứng luận có của sự vật. 

455 / 868

Q455:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật.

456 / 868

Q456:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất.

457 / 868

Q457:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.

458 / 868

Q458:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật.

459 / 868

Q459:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chất của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật của con người quyết định".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Chất của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật của con người quyết định".

460 / 868

Q460:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật, đều không làm cho chất của sự vật thay đổi.

461 / 868

Q461:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Chất tồn tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Chất tồn tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của sự vật.

462 / 868

Q462:

Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ...(1) ... của sự vật về mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.

463 / 868

Q463:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

464 / 868

Q464:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

465 / 868

Q465:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Tính quy định về chất không có tính ổn định.

466 / 868

Q466:

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là đúng : Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó chưa làm thay đổi chất của sự vật.

467 / 868

Q467:

Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là Độ trong quy luật lượng - chất.

468 / 868

Q468:

Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được gọi là Bước nhảy trong quy luật lượng - chất.

469 / 868

Q469:

Trong một mối quan hệ nhất định cái gì xác định sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một mối quan hệ nhất định Tính quy định về chất xác định sự vật.

470 / 868

Q470:

Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó, gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó, gọi là : Chất.

471 / 868

Q471:

Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là: Lượng.

472 / 868

Q472:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.

473 / 868

Q473:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.

474 / 868

Q474:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng: Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.

475 / 868

Q475:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần dần về lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại.

476 / 868

Q476:

Câu ca dao:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu ca dao:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Thể hiện nội dung quy luật Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại của phép biện chứng duy vật.

477 / 868

Q477:

Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng : Quy luật lượng - chất.

478 / 868

Q478:

Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng Quy luật lượng - chất của phép biện chứng duy vật.

479 / 868

Q479:

Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận động và phát triển trong phép biện chứng duy vật.

480 / 868

Q480:

Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là : Hai mặt đối lập.

481 / 868

Q481:

Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là : Hai mặt đối lập.

482 / 868

Q482:

Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy định về lượng được gọi là gì ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy định về lượng được gọi là : Hai mặt đối lập.

483 / 868

Q483:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật.

484 / 868

Q484:

Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do đâu mà có?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do : Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.

485 / 868

Q485:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau.

486 / 868

Q486:

Luận điểm nào sau đây là không đúng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là không đúng : Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.

487 / 868

Q487:

Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau triết học gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau triết học gọi là : Sự thống nhất của hai mặt đối lập.

488 / 868

Q488:

Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện : Gồm a, b và c (Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau ; Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập; Sự tác động ngang bằng nhau).

489 / 868

Q489:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình : "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập".

490 / 868

Q490:

Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tác động theo xu hướng Phủ định, bài trừ nhau thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập.

491 / 868

Q491:

Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định.

492 / 868

Q492:

Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối.

493 / 868

Q493:

Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sau đây là của CNDVBC : Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã hội và tư duy.

494 / 868

Q494:

Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau là : Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.

495 / 868

Q495:

Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu hướng nào quy định sự ổn định tương đối của sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng Thống nhất của các mặt đối lập quy định sự ổn định tương đối của sự vật.

496 / 868

Q496:

Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng nào quy định sự biến đổi thường xuyên của sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng Đấu tranh của các mặt đối lập quy định sự biến đổi thường xuyên của sự vật.

497 / 868

Q497:

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh của các mặt đối lập quyết định.

498 / 868

Q498:

Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là : Mâu thuẫn cơ bản.

499 / 868

Q499:

Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là : Mâu thuẫn chủ yếu.

500 / 868

Q500:

Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm là : Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.

501 / 868

Q501:

Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở : Trong xã hội có giai cấp đối kháng.

502 / 868

Q502:

Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được gọi là : Phủ định.

503 / 868

Q503:

Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là : Phủ định biện chứng.

504 / 868

Q504:

Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng không đỏ" để phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây có phải là phủ định biện chứng không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng không đỏ" để phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây Không phải là phủ định biện chứng.

505 / 868

Q505:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người.

506 / 868

Q506:

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.

507 / 868

Q507:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình : "Cái mới ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ".

508 / 868

Q508:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái cũ".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình, phản biện chứng : "Cái mới ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái cũ".

509 / 868

Q509:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học trong lịch sử".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm duy tâm siêu hình : "Triết học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học trong lịch sử".

510 / 868

Q510:

Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong phép biện chứng được gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong phép biện chứng được gọi là : Phủ định của phủ định.

511 / 868

Q511:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu.

512 / 868

Q512:

Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là con đường nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là : Đường xoáy ốc đi lên.

513 / 868

Q513:

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.

514 / 868

Q514:

Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật là: Chỉ ra xu hướng của sự phát triển.

515 / 868

Q515:

Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự kết hợp các cảm giác của con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho nhận thức là sự kết hợp các cảm giác của con người.

516 / 868

Q516:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta thôi".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Chúng ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta thôi".

517 / 868

Q517:

Trường phái triết học nào cho nhận thức là "sự hồi tưởng" của linh hồn về thế giới ý niệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho nhận thức là "sự hồi tưởng" của linh hồn về thế giới ý niệm.

518 / 868

Q518:

Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối.

519 / 868

Q519:

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : CNDV đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn.

520 / 868

Q520:

Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức.

521 / 868

Q521:

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ những .............. của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Thực tiễn là toàn bộ những Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".

522 / 868

Q522:

Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động sau đây là hoạt động thực tiễn : Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.

523 / 868

Q523:

Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là : Hoạt động sản xuất vật chất.

524 / 868

Q524:

Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý là : Thực tiễn.

525 / 868

Q525:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý.

526 / 868

Q526:

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn : Nhận thức cảm tính.

527 / 868

Q527:

Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức : Cảm giác, tri giác và biểu tượng.

528 / 868

Q528:

Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn : Nhận thức lý tính.

529 / 868

Q529:

Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức : Khái niệm, phán đoán, suy luận.

530 / 868

Q530:

Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn : Nhận thức lý tính.

531 / 868

Q531:

Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai đoạn nhận thức Nhận thức cảm tính gắn với thực tiễn.

532 / 868

Q532:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan".

533 / 868

Q533:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật.

534 / 868

Q534:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.

535 / 868

Q535:

Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là của Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan".

536 / 868

Q536:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn.

537 / 868

Q537:

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với hiện thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm".

538 / 868

Q538:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Chân lý có tính khách quan.

539 / 868

Q539:

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm sau đây là sai : Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứngminh được tính tất yếu.

540 / 868

Q540:

Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì : Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi.

541 / 868

Q541:

Chọn phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật : Cả a và b (Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức).

542 / 868

Q542:

Các hình thức nào dưới đây là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới đây là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật : Cả a, b và c (Chủ nghĩa duy vật chất phác; Chủ nghĩa duy vật siêu hình ; Chủ nghĩa duy vật biện chứng ).

543 / 868

Q543:

Ai là nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học được kể dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học là : Cả a, c (Đê mô crít ; Ph. Bê cơn).

544 / 868

Q544:

Quan điểm nào thuộc chủ nghĩa duy tâm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm thuộc chủ nghĩa duy tâm là : Cả b và d (Ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất; Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai).

545 / 868

Q545:

Ai là đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể : Cả a và c (Platông ; Hi-um ).

546 / 868

Q546:

Thế nào là nhất nguyên luận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhất nguyên luận là: Cả hai đáp án trên (Chủ nghĩa duy vật; Chủ nghĩa duy tâm).

547 / 868

Q547:

Thế nào là nhị nguyên luận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhị nguyên luận là: Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.

548 / 868

Q548:

Thế nào là phương pháp siêu hình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp siêu hình là : Cả a,b,c (Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối; Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, phát triển; Xem xét phát triển thuần túy về lượng, không có thay đổi về chất).

549 / 868

Q549:

Thế nào là phương pháp biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp biện chứng là: Cả a,b,c (Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau; Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển; Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất).

550 / 868

Q550:

Câu ''nhân chi sơ tính bản thiện'' là của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu ''nhân chi sơ tính bản thiện'' là của Mạnh Tử.

551 / 868

Q551:

Triết học Hêghen có những đặc điểm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Hêghen có những đặc điểm : Cả a và b (Biện chứng ; Duy tâm, báo thủ).

552 / 868

Q552:

Triết học Phoi ơ bắc có những đặc điểm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Phoi ơ bắc có những đặc điểm : Cả a,b và c (Duy vật ; Duy tâm trong xã hội; Siêu hình).

553 / 868

Q553:

Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng nào là điển hình nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, Tư tưởng yêu nước là điển hình nhất.

554 / 868

Q554:

Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác và Ph. Ăng ghen viết vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác và Ph. Ăng ghen viết vào : Năm 1848.

555 / 868

Q555:

Tác phẩm "Chống Đuyrinh" được Ph. Ăng ghen viết vào thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm "Chống Đuyrinh" được Ph. Ăng ghen viết vào thời gian : Từ 1876 - 1878.

556 / 868

Q556:

Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh nào là thuộc về triết học Mác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh Phát minh ra rằng: đấu tranh giai cấp là động lực phát triển trong các xã hội có giai cấp là thuộc về triết học Mác.

557 / 868

Q557:

Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây: Triết học macxit chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.

558 / 868

Q558:

Hãy chỉ ra nhận định đúng trong số ba nhận định sau đây về bản tính của phép biện chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng trong số ba nhận định sau đây về bản tính của phép biện chứng: Bản tính của phép biện chứng là phê phán, cách mạng và không hề biết sợ.

559 / 868

Q559:

Hãy chỉ ra phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng: Sản xuất cũng là tiêu dùng.

560 / 868

Q560:

Vì sao C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư bản nổi tiếng của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư bản nổi tiếng của mình : Vì vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín muồi nhất ở Anh.

561 / 868

Q561:

C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm : "Tư bản".

562 / 868

Q562:

Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là : Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

563 / 868

Q563:

Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác phẩm : Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

564 / 868

Q564:

Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức là : Thực tại khách quan .

565 / 868

Q565:

Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất : Cả a và c (Vận động ; Không gian và thời gian).

566 / 868

Q566:

Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuộc tính chung nhất của vận động là : Sự biến đổi nói chung.

567 / 868

Q567:

Đứng im có tách rời vận động không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đứng im có tách rời vận động vì : Bao hàm vận động .

568 / 868

Q568:

Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là : Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.

569 / 868

Q569:

Tư tưởng nào là của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra là : Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

570 / 868

Q570:

Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm Sự khốn cùng của triết học : "Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".

571 / 868

Q571:

Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm Tư bản : "Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

572 / 868

Q572:

Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao : "Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

573 / 868

Q573:

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở : Cả a,b,c (Trình độ công cụ lao động và con người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất).

574 / 868

Q574:

Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế- xã hội là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế- xã hội là : Quan hệ sản xuất.

575 / 868

Q575:

Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải : 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải : Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.

576 / 868

Q576:

Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là: Cả a và c (Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên; Vận dụng sáng tạo của Đảng ta).

577 / 868

Q577:

Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc: Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

578 / 868

Q578:

Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của triết học là: Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới xung quanh.

579 / 868

Q579:

Triết học có vai trò là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học có vai trò là: Hạt nhân lý luận của thế giới quan.

580 / 868

Q580:

Vấn đề cơ bản của triết học là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề cơ bản của triết học là : Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

581 / 868

Q581:

Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học: Cả a và b (Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai ; Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức).

582 / 868

Q582:

Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nào không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là : Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

583 / 868

Q583:

Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại được kể dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đêmôcrit và Êpiquya là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại.

584 / 868

Q584:

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm: Duy tâm.

585 / 868

Q585:

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định vật chất và vật chất không quyết định ý thức, đây là quan điểm của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định vật chất và vật chất không quyết định ý thức, đây là quan điểm của: Nhị nguyên.

586 / 868

Q586:

Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã: Đồng nhất vật chất với một hoặc một số vật thể cụ thể cảm tính.

587 / 868

Q587:

Khi cho rằng < tồn tại là được tri giác =, đây là quan điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cho rằng < tồn tại là được tri giác =, đây là quan điểm: Duy tâm chủ quan.

588 / 868

Q588:

Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái < hoặc là… hoặc là…= còn có cái < vừa là… vừa là…= nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó… đây là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái < hoặc là… hoặc là…= còn có cái < vừa là… vừa là…= nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó… đây là: Phương pháp biện chứng.

589 / 868

Q589:

Thế nào là phương pháp siêu hình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp siêu hình : Cả a, b và c (Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối; Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển ; Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng tiến thuần tuý về lượng, không có thay đổi về chất).

590 / 868

Q590:

Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là: Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc, triết học Hy Lạp – La Mã.

591 / 868

Q591:

Vai trò của kinh Vêda đối với triết học Ấn Độ cổ đại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của kinh Vêda đối với triết học Ấn Độ cổ đại: Cả a và c (Là cội nguồn của văn hoá Ấn Độ; Là cơ sở của các trường phái triết học chính thống).

592 / 868

Q592:

Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm các trường phái:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm các trường phái: Lôkayata, Đạo Jaina, Đạo Phật.

593 / 868

Q593:

Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm 6 trường phái:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm 6 trường phái: Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Nyaya, Vaseisi.

594 / 868

Q594:

Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với < tôi = (Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với < tôi = (Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ: Vêdanta.

595 / 868

Q595:

Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ: Lokayata.

596 / 868

Q596:

Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ: Sàmkhuya.

597 / 868

Q597:

Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của trường phái triết học Ấn Độ cổ đại nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của trường phái triết học Ấn Độ cổ đại nào: Đạo Jaina.

598 / 868

Q598:

Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở Ấn Độ cổ đại là trường phái triết học nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở Ấn Độ cổ đại là trường phái triết học : Vêdanta.

599 / 868

Q599:

Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết < tứ đế =. Phương án nào sau đây phản ánh được < tứ đế = đó?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết < tứ đế =. Phương án sau đây phản ánh được < tứ đế = đó : Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế.

600 / 868

Q600:

Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án sau đây: Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến, chính niệm, chính định.

601 / 868

Q601:

Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải biến xã hội loạn lạc bằng < Nhân trị = là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải biến xã hội loạn lạc bằng < Nhân trị = là: Khổng Tử.

602 / 868

Q602:

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm < Nhân tri sơ tính bản thiện = ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại Mạnh Tử đưa ra quan điểm < Nhân tri sơ tính bản thiện = .

603 / 868

Q603:

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm: < Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh = (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm: < Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh = (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn): Mạnh Tử.

604 / 868

Q604:

Tác giả câu nói nổi tiếng: < Lưới trời lồng lộng, thưa mà không lát =?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác giả câu nói nổi tiếng: < Lưới trời lồng lộng, thưa mà không lát = là: Lão Tử.

605 / 868

Q605:

Quan điểm: <Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì pháp độ phải khác = là của nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm: <Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì pháp độ phải khác = là của nhà triết học Trung Quốc cổ đại : Hàn Phi Tử.

606 / 868

Q606:

Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải là do số mệnh quy định mà do hành vi con người gây nên là của ai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải là do số mệnh quy định mà do hành vi con người gây nên là của : Mặc Tử.

607 / 868

Q607:

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại Hàn Phi Tử quan niệm nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều.

608 / 868

Q608:

Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan con người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan con người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là : Hàn Phi Tử.

609 / 868

Q609:

Học thuyết < Kiêm ái = kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Học thuyết < Kiêm ái = kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn là của nhà triết học : Mặc Tử.

610 / 868

Q610:

Chủ trương chủ nghĩa < vị ngã = tức là vì mình trong triết học Trung Quốc cổ đại là của tác giả nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ trương chủ nghĩa < vị ngã = tức là vì mình trong triết học Trung Quốc cổ đại là của tác giả: Dương Chu.

611 / 868

Q611:

Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là : Tuân Tử.

612 / 868

Q612:

Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sá dĩ như vậy là để sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sá dĩ như vậy là để sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là : Tuân Tử.

613 / 868

Q613:

Quan điểm: < Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của hoạ = tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm: < Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của hoạ = tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết học : Lão Tử.

614 / 868

Q614:

Luận điểm nổi tiếng: < Trời có bốn mùa, đất có sản vật, người có văn tự = là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm nổi tiếng: < Trời có bốn mùa, đất có sản vật, người có văn tự = là của nhà triết học : Tuân Tử.

615 / 868

Q615:

Theo Talét (~ 624 - 547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong thế giới là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Talét (~ 624 - 547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong thế giới là: Nước.

616 / 868

Q616:

Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó < mãi mãi đã, đang và sẽ là ngán lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại =. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó < mãi mãi đã, đang và sẽ là ngán lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại =. Ông là : Hêraclit.

617 / 868

Q617:

Luận điểm < cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết, thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này = là của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm < cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết, thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này = là của : Hêraclit.

618 / 868

Q618:

Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim. Ông là : Đêmôcrit.

619 / 868

Q619:

Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học : Hêraclit.

620 / 868

Q620:

Quan điểm thế giới là một khối < duy nhất = bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm thế giới là một khối < duy nhất = bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia : Xênôphan.

621 / 868

Q621:

Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là : Xênôphan.

622 / 868

Q622:

Ông cho rằng khái nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là : Empêđoc.

623 / 868

Q623:

Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là : Đêmôcrit.

624 / 868

Q624:

Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học, ông là : Đêmôcrit.

625 / 868

Q625:

Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người bờ ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người bờ ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại : Đêmôcrit.

626 / 868

Q626:

Người đưa ra luận điểm < vạch ra khuyết điểm của riêng mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác =, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra luận điểm < vạch ra khuyết điểm của riêng mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác =, ông là : Đêmôcrit.

627 / 868

Q627:

Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại < ý niệm =, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại < ý niệm =, ông là : Platôn.

628 / 868

Q628:

Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là : Xôcrat.

629 / 868

Q629:

Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là : Platôn.

630 / 868

Q630:

Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là < người khổng lồ về tư tưởng =, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là < người khổng lồ về tư tưởng =, ông là : Arixtốt.

631 / 868

Q631:

Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động bên ngoài – cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động bên ngoài – cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà triết học : Arixtốt.

632 / 868

Q632:

Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3 phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3 phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học: Arixtốt .

633 / 868

Q633:

Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ: Thế kỷ V đến thế kỷ XV.

634 / 868

Q634:

Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu: Phong kiến.

635 / 868

Q635:

Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là : Tectuliêng.

636 / 868

Q636:

Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao là: Ôguytxtanh.

637 / 868

Q637:

Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời kỳ trung cổ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời kỳ trung cổ: Thế kỷ XIII.

638 / 868

Q638:

Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: “triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: “triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là : Giăngxicốt Origieno.

639 / 868

Q639:

Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông là : Pie Abơla.

640 / 868

Q640:

Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn giáo” là của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn giáo” là của : Tômat Đacanh .

641 / 868

Q641:

Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là : Giăngxicốt Origieno.

642 / 868

Q642:

Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là : Rôgiê Bêcơn.

643 / 868

Q643:

Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là : Vương Thủ Nhân (1472-1528).

644 / 868

Q644:

Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho – Phật – Lão, ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho – Phật – Lão, ông là : Thiệu Ung (1011-1077).

645 / 868

Q645:

Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học hoặc trường phái triết học nào ở Trung Quốc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học Phạm Chẩn (450-515) ở Trung Quốc.

646 / 868

Q646:

Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có” là của nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có” là của nhà triết học : Trương Tải (1020-1077).

647 / 868

Q647:

Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư tưởng của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư tưởng của : Trần Lượng (1143-1194).

648 / 868

Q648:

Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý. Ông là ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý. Ông là : Trần Lượng (1143 - 1194).

649 / 868

Q649:

Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ởngười”. Ông là nhà triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ởngười”. Ông là nhà triết học : Thiệu Ung (1011 - 1077).

650 / 868

Q650:

Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ tư tưởng Đức được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử).

651 / 868

Q651:

Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố Phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội.

652 / 868

Q652:

Sản xuất vật chất là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất vật chất là : Sản xuất của cải vật chất.

653 / 868

Q653:

Tư liệu sản xuất bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư liệu sản xuất bao gồm: Đối tượng lao động và tư liệu lao động.

654 / 868

Q654:

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở: Cả a,b và c (Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất ).

655 / 868

Q655:

Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử là : Quan hệ sản xuất đặc trưng.

656 / 868

Q656:

Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất: Công cụ lao động.

657 / 868

Q657:

Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quan hệ sản xuất, quan hệ giữ vai trò quyết định là : Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.

658 / 868

Q658:

Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội: Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.

659 / 868

Q659:

Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là: Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động.

660 / 868

Q660:

Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là: Lực lượng sản xuất.

661 / 868

Q661:

Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trọng xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trọng xã hội : Xã hội chủ nghĩa.

662 / 868

Q662:

Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ: Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất.

663 / 868

Q663:

Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ: Xã hội tư bản chủ nghĩa.

664 / 868

Q664:

Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội.

665 / 868

Q665:

Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.

666 / 868

Q666:

Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.

667 / 868

Q667:

Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng: Cho mọi xã hội trong lịch sử.

668 / 868

Q668:

C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa: Cả a,b và c (Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên không phụ thuộc chủ quan của con người ; Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo quy luật khách quan của xã hội; Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ngoài tuân theo các quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc).

669 / 868

Q669:

Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là: Cả a và c (Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độcủa lực lượng sản xuất ; Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế ).

670 / 868

Q670:

Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành: Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

671 / 868

Q671:

Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là: Cả b và c (Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên ; Vận dụng sáng tạo của Đảng ta ).

672 / 868

Q672:

Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong tác phẩm : Tư bản.

673 / 868

Q673:

Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: “Chỉ có đem qui những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao : “Chỉ có đem qui những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”.

674 / 868

Q674:

Quan hệ sản xuất bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ sản xuất bao gồm: Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.

675 / 868

Q675:

Cách viết nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách viết nào sau đây là đúng: Hình thái kinh tế – xã hội.

676 / 868

Q676:

Cơ sở hạ tầng của xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở hạ tầng của xã hội là: Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

677 / 868

Q677:

Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm: Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, … và những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái chính trị, … được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.

678 / 868

Q678:

Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là: Năng suất lao động.

679 / 868

Q679:

Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác: Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội .

680 / 868

Q680:

Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế – xã hội nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế – xã hộ : Chiếm hữu nô lệ.

681 / 868

Q681:

Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là : Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

682 / 868

Q682:

Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm: Phát triển sản xuất.

683 / 868

Q683:

Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do: Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế.

684 / 868

Q684:

Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức nào là hình thức đấu tranh cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức đấu tranh cao nhất : Đấu tranh chính trị.

685 / 868

Q685:

Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại : Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp.

686 / 868

Q686:

Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là: Cả b và c (Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất ; Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử ).

687 / 868

Q687:

Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ: Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền.

688 / 868

Q688:

Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là cơ bản quyết định.

689 / 868

Q689:

Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào chủ yếu : Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước .

690 / 868

Q690:

Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa: Cả a và c (Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử ; Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản xuất).

691 / 868

Q691:

Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản là: Thống nhất về lợi ích cơ bản.

692 / 868

Q692:

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức : Đấu tranh kinh tế.

693 / 868

Q693:

Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong lịch sử là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong lịch sử đúng là : Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp.

694 / 868

Q694:

Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là: Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc - Dân tộc.

695 / 868

Q695:

Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức cộng đồng người Bộ tộc hình thành khi xã hội loài người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp.

696 / 868

Q696:

Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản.

697 / 868

Q697:

Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc: Cùng một tính chất về mặt sinh học.

698 / 868

Q698:

Tính chất của dân tộc được quy định bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất của dân tộc được quy định bởi: Cả a và b (Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc ; Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc ).

699 / 868

Q699:

Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ nào là quan trọng nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các mối liên hệ cộng đồng, hình thức liên hệ quan trọng nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc : Cả b và d (Cộng đồng kinh tế ; Cộng đồng văn hóa).

700 / 868

Q700:

Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các hình thức nhà nước, hình thức thuộc về kiểu nhà nước phong kiến : Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền.

701 / 868

Q701:

Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây của các nhà nước trong lịch sử:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây của các nhà nước trong lịch sử: Chức năng thống trị giai cấp.

702 / 868

Q702:

Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là: Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước.

703 / 868

Q703:

Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị trong xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị trong xã hội : Kinh tế .

704 / 868

Q704:

Sự ra đời và tồn tại của nhà nước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự ra đời và tồn tại của nhà nước: Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế.

705 / 868

Q705:

Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước: Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.

706 / 868

Q706:

Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là : Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.

707 / 868

Q707:

Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là: Nguyên nhân kinh tế.

708 / 868

Q708:

Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là: Cả b và c (Thời cơ cách mạng ; Tình thế cách mạng).

709 / 868

Q709:

Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội: Cách mạng xã hội mở đường cho quá trình tiến hoá xã hội lên giai đoạn cao hơn .

710 / 868

Q710:

Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội: Cả b và c (Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách mạng xã hội; Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội ).

711 / 868

Q711:

Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là: Cả a và c (Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản; Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội).

712 / 868

Q712:

Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo: Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

713 / 868

Q713:

Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là: Tính tích cực chính trị của quần chúng.

714 / 868

Q714:

Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin: Bạo lực cách mạng.

715 / 868

Q715:

Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là: Cả a,b và c (Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn ; Lao động làm cho não người phát triển hơn ; Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ ).

716 / 868

Q716:

Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ: Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người .

717 / 868

Q717:

Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

718 / 868

Q718:

Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đặc trưng cơ bản của nhà nước: Cả a,b,c (Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định; Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội ; Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị ).

719 / 868

Q719:

Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm sau đây: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.

720 / 868

Q720:

Thực chất của cách mạng xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của cách mạng xã hội là: Thay đổi hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã hội cao hơn.

721 / 868

Q721:

C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh giáo dục… Các học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này trong tác phẩm nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh giáo dục… Các học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này trong tác phẩm : Luận cương về Phoiơbắc.

722 / 868

Q722:

Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan lịch sử của C.Mác, Ph.Ăngghen là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan lịch sử của C.Mác, Ph.Ăngghen là: Sản xuất vật chất.

723 / 868

Q723:

Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm: Chống Đuyrinh.

724 / 868

Q724:

Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc: Sinh hoạt kinh tế.

725 / 868

Q725:

Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là: Một cơ quan công quyền.

726 / 868

Q726:

Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm: Cả b và c (Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập ; Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền ).

727 / 868

Q727:

Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.

728 / 868

Q728:

Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do: Cả a và c (Bị tác động bởi quy luật lợi ích ; Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc).

729 / 868

Q729:

Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong các phương án sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác định nghĩa bản chất con người là: Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội.

730 / 868

Q730:

Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện: Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử.

731 / 868

Q731:

Bản chất của con người được quyết định bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của con người được quyết định bởi: Các mối quan hệ xã hội.

732 / 868

Q732:

Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản : Cả a và c (Sinh học ; Xã hội).

733 / 868

Q733:

Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm: Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức.

734 / 868

Q734:

Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là: Quần chúng nhân dân.

735 / 868

Q735:

Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là : Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất.

736 / 868

Q736:

Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là: Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội.

737 / 868

Q737:

Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội: Quan hệ lợi ích.

738 / 868

Q738:

Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội: Cả a,b,d (Lực lượng sản xuất ; Quan hệ sản xuất ; Kiến trúc thượng tầng ).

739 / 868

Q739:

Vai trò của mặt xã hội trong con người:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của mặt xã hội trong con người: Cả b,c,d (Cải tạo nâng cao mặt sinh vật ; Quyết định bản chất con người; Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật).

740 / 868

Q740:

Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng theo cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng theo cách: Chủ động. 

741 / 868

Q741:

Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần: Cả a và b (Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ; Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước).

742 / 868

Q742:

Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm: Phê phán cương lĩnh Gôta.

743 / 868

Q743:

Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

744 / 868

Q744:

Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào: Trình độ phân công lao động xã hội.

745 / 868

Q745:

Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định: Kinh tế.

746 / 868

Q746:

Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm về sản xuất vật chất là đúng: Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật chất.

747 / 868

Q747:

Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước là đúng: Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

748 / 868

Q748:

Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử : Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

749 / 868

Q749:

Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm: Năm 1844 trong tác phẩm “Bản thảo kinh tế - triết học 1844”.

750 / 868

Q750:

Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa: Cả a,b,c (Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất định ; Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân ; Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân ).

751 / 868

Q751:

Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là: Một hình thức nhà nước.

752 / 868

Q752:

Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa .

753 / 868

Q753:

Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội: Sự phát triển toàn diện con người.

754 / 868

Q754:

Điều kiện dân số - một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện dân số - một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt : Cả a và c ( Số lượng và chất lượng dân số ; Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số ).

755 / 868

Q755:

Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế - xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế - xã hội.

756 / 868

Q756:

Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội: Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội.

757 / 868

Q757:

Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể: Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải.

758 / 868

Q758:

Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là : Giai cấp thống trị về kinh tế.

759 / 868

Q759:

Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được viết trong tác phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được viết trong tác phẩm: Nhà nước và cách mạng.

760 / 868

Q760:

Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là: Lợi ích cơ bản.

761 / 868

Q761:

Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm, là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm, là do: Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau.

762 / 868

Q762:

Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của lịch sử xã hội loài người là: Lịch sử của sản xuất vật chất.

763 / 868

Q763:

Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị, là nhờ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị, là nhờ: Nhà nước.

764 / 868

Q764:

Ý thức lý luận ra đời từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức lý luận ra đời từ: Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông thường.

765 / 868

Q765:

Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm: Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính.

766 / 868

Q766:

Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện: Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa các vùng trên thế giới.

767 / 868

Q767:

Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện: Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

768 / 868

Q768:

Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là: Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.

769 / 868

Q769:

Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách gián tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách gián tiếp: Viện triết học, tổ chức tôn giáo.

770 / 868

Q770:

Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây: Chính trị.

771 / 868

Q771:

Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường : Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.

772 / 868

Q772:

Đặc điểm của quy luật xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của quy luật xã hội: Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu hiện mối quan hệlợi ích giữa các tập đoàn người.

773 / 868

Q773:

Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm sai về đấu tranh giai cấp là : Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan điểm trái ngược nhau .

774 / 868

Q774:

Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng: Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong phương thức sản xuất cũ lạc hậu.

775 / 868

Q775:

Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp: Cả a và c (Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp; Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp).

776 / 868

Q776:

C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là để loài người vứt bỏ “ những xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm nào sau đây :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là để loài người vứt bỏ “ những xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm : Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu).

777 / 868

Q777:

Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật: Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

778 / 868

Q778:

Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng: Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.

779 / 868

Q779:

Đặc trưng phản ánh của khoa học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng phản ánh của khoa học là : Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật của mình.

780 / 868

Q780:

Tính chất chung của khoa học?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất chung của khoa học là : Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn cứ.

781 / 868

Q781:

Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là : Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

782 / 868

Q782:

Chính trị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính trị là: Mối quan hệ giữa các giai cấp.

783 / 868

Q783:

Nguồn gốc của ngôn ngữ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của ngôn ngữ: Lao động .

784 / 868

Q784:

Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức được Ph. Ăng ghen viết vào năm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức được Ph. Ăng ghen viết vào năm: 1886.

785 / 868

Q785:

Thời đại” Đồ sắt” tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời đại” Đồ sắt” tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội: Phong kiến.

786 / 868

Q786:

Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế tương ứng thì thuộc phạm trù nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế tương ứng thì thuộc phạm trù : Ý thức cá nhân.

787 / 868

Q787:

Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phạm trù Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội.

788 / 868

Q788:

Quan hệ sản xuất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ sản xuất là: Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật chất.

789 / 868

Q789:

Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là: Giải phóng lực lượng sản xuất.

790 / 868

Q790:

Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa: Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của xã hội.

791 / 868

Q791:

Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh: Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực tiếp.

792 / 868

Q792:

Đặc trưng của ý thức chính trị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng của ý thức chính trị: Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp.

793 / 868

Q793:

Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa là : Là ý thức chính trị của giai cấp công nhân.

794 / 868

Q794:

Nguồn gốc của đạo đức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của đạo đức: Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.

795 / 868

Q795:

Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức là : Cả a và b (Ý thức đạo đức ; Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức).

796 / 868

Q796:

Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người: Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.

797 / 868

Q797:

Hạt nhân của nhân cách là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạt nhân của nhân cách là : Thế giới quan cá nhân.

798 / 868

Q798:

Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, Vấn đề đạo lý làm người được quan tâm nhiều nhất.

799 / 868

Q799:

Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất” lúc đầu được C.Mác gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất” lúc đầu được C.Mác gọi là: Quan hệ giao tiếp.

800 / 868

Q800:

Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là do: Pháp luật quy định và thừa nhận.

801 / 868

Q801:

“Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại” theo C Mác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại” theo C Mác là : Lực lượng sản xuất.

802 / 868

Q802:

Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho: Chủ nghĩa cộng sản khoa học.

803 / 868

Q803:

Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là: Nhu cầu và lợi ích.

804 / 868

Q804:

Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là: Điều kiện khách quan.

805 / 868

Q805:

Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hộ là : Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội.

806 / 868

Q806:

Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp gắn với tên tuổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp gắn với tên tuổi là : Các nhà sử học Pháp.

807 / 868

Q807:

Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học Mác – Lênin?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học Mác – Lênin là : Phương thức sản xuất.

808 / 868

Q808:

Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội là: Cả a và b (Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống; Do sức ỳ của tâm lý xã hội ).

809 / 868

Q809:

Tôn giáo có các nguồn gốc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tôn giáo có các nguồn gốc là: Cả a,b,d (Nguồn gốc xã hội ; Nguồn gốc tâm lý ; Nguồn gốc nhận thức).

810 / 868

Q810:

Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo là: Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.

811 / 868

Q811:

Cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua: 3 giai đoạn.

812 / 868

Q812:

Kết luận sau của Ph. Ăng ghen: “ Tất cả các cuộc đấu tranh chính trị đều là đấu tranh giai cấp” được viết trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết luận sau của Ph. Ăng ghen: “ Tất cả các cuộc đấu tranh chính trị đều là đấu tranh giai cấp” được viết trong tác phẩm : Lút vích Phoi ơ bắc và sự cáo chung của triết học Cổ điển Đức.

813 / 868

Q813:

Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm: Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.

814 / 868

Q814:

Tính chất của lực lượng sản xuất là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất của lực lượng sản xuất là : Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá.

815 / 868

Q815:

Ý thức pháp quyền là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và thái độ của một giai cấp về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức pháp quyền là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và thái độ của một giai cấp về: Cả a, b và c (Bản chất và vai trò của pháp luật ; Tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của con người ; Về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong xã hội).

816 / 868

Q816:

Những giá trị phổ biến nhất của ý thức đạo đức là những giá trị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những giá trị phổ biến nhất của ý thức đạo đức là những giá trị: Mang tính nhân loại.

817 / 868

Q817:

Định nghĩa kinh điển về tôn giáo của Ph. Ăngghen:” Bất cứ tôn giáo nào cũng chỉ là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc con người ta sức mạnh ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh mà trong đó những sức mạnh ở trên thế gian đã mang sức mạnh siêu thế gian” được viết trong tác phẩm nào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa kinh điển về tôn giáo của Ph. Ăngghen:” Bất cứ tôn giáo nào cũng chỉ là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc con người ta sức mạnh ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh mà trong đó những sức mạnh ở trên thế gian đã mang sức mạnh siêu thế gian” được viết trong tác phẩm : Chống Đuy-Rinh.

818 / 868

Q818:

Yêu cầu cơ bản của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yêu cầu cơ bản của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là: Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động phát triển của lịch sử xã hội.

819 / 868

Q819:

Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình: Kết hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan.

820 / 868

Q820:

Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là : Phản ánh trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày, phản ánh bề mặt của tồn tại xã hội.

821 / 868

Q821:

Những sai lầm thiếu sót của các nhà xã hội học trước Mác về tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những sai lầm thiếu sót của các nhà xã hội học trước Mác về tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội là : Giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản và trình độ phát triển của tinh thần.

822 / 868

Q822:

Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội là : Hoạt động thực tiễn của con người.

823 / 868

Q823:

Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp là do: Điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi ích của các giai cấp khác nhau.

824 / 868

Q824:

Các tính chất nào sau đây biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tính chất biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội là : Cả a và c (Tính lạc hậu ; Tính tích cực sáng tạo).

825 / 868

Q825:

Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên nhân:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên nhân: Từ tính đối kháng của cơ sở hạ tầng.

826 / 868

Q826:

Những nhu cầu nào sau đây là nhu cầu tất yếu khách quan của con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nhu cầu tất yếu khách quan của con người là : Cả a, b và c (Nhu cầu ăn, mặc, ở ; Nhu cầu tái sản xuất xã hội ; Nhu cầu tình cảm ).

827 / 868

Q827:

Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất: Là kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất.

828 / 868

Q828:

Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải: Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của con người.

829 / 868

Q829:

Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là: Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

830 / 868

Q830:

Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được khái quát trong quy luật nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được khái quát trong quy luật : Quy luật và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

831 / 868

Q831:

Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội là : Quan hệ giai cấp.

832 / 868

Q832:

Tiêu chí cơ bản đánh giá phẩm chất của mỗi cá nhân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chí cơ bản đánh giá phẩm chất của mỗi cá nhân là : Sự thực hiện khả năng làm chủ đối với hoàn cảnh và hành động thực tiễn của cá nhân.

833 / 868

Q833:

Cơ sở khách quan, chủ yếu của đạo đức là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở khách quan, chủ yếu của đạo đức là: Sự công bằng về lợi ích trong điều kiện lịch sử cụ thể.

834 / 868

Q834:

Vị trí vai trò của nghệ thuật trong ý thức thẩm mỹ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vị trí vai trò của nghệ thuật trong ý thức thẩm mỹ là : Nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ.

835 / 868

Q835:

Nguồn gốc xét đến cùng của nghệ thuật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc xét đến cùng của nghệ thuật: Từ lao động sản xuất.

836 / 868

Q836:

Tính đảng của nghệ thuật là sự thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đảng của nghệ thuật là sự thể hiện: Tính khuynh hướng của nghệ thuật.

837 / 868

Q837:

Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc?Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc là : Bản sắc văn hoá của dân tộc.

838 / 868

Q838:

Đặc trưng riêng của chức năng điều chỉnh hành vi của đạo đức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc trưng riêng của chức năng điều chỉnh hành vi của đạo đức là: Bằng sự tự giác của chủ thể.

839 / 868

Q839:

Trong lịch sử xã hội, chế độ nào sau đây ra đời đầu tiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lịch sử xã hội, chế độ Mẫu quyền ra đời đầu tiên.

840 / 868

Q840:

Sự kiện nổi bật của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở phương Tây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện nổi bật của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở phương Tây: Khởi nghĩa của Xpác – ta quyt.

841 / 868

Q841:

Vai trò của “cái xã hội” đối với “ cái sinh vật” của con người?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của “cái xã hội” đối với “ cái sinh vật” của con người là : Cả b và c (Xã hội hoá cái sinh vật, làm cho cái sinh vật có tính xã hội; Tạo môi trường cho cái sinh vật phát triển để thích ứng với yêu cầu của xã hội).

842 / 868

Q842:

Cơ sở của Nhà nước phong kiến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở của Nhà nước phong kiến: Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ quý tộc.

843 / 868

Q843:

Quan hệ xuất phát làm cơ sở cho các quan hệ khác trong gia đình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ xuất phát làm cơ sở cho các quan hệ khác trong gia đình là: Quan hệ vợ chồng.

844 / 868

Q844:

Trong thời đại ngày nay, thực chất của vấn đề dân tộc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời đại ngày nay, thực chất của vấn đề dân tộc là: Chính trị.

845 / 868

Q845:

Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa: Là một bước tiến của lịch sử.

846 / 868

Q846:

Trong các hình thái ý thức xã hội sau hình thái ý thức xã hội nào tác động đến kinh tế một cách trực tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thái ý thức xã hội nào tác động đến kinh tế một cách trực tiếp: Ý thức chính trị.

847 / 868

Q847:

Dưới góc độ tính chất phản ánh thì hệ tư tưởng được phân chia thành :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới góc độ tính chất phản ánh thì hệ tư tưởng được phân chia thành : 2 loại.

848 / 868

Q848:

Tiến bộ xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiến bộ xã hội là: Cả b và c (Một quá trình thông qua hoạt động của đông đảo người trong xã hội ; Một quá trình phức tạp đầy mâu thuẫn).

849 / 868

Q849:

Khoa học khác với tôn giáo trên các mặt nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoa học khác với tôn giáo trên các mặt sau : Cả a và b (Về cơ sở phản ánh hiện thực; Về tính chất của phản ánh hiện thực ).

850 / 868

Q850:

Cấu trúc của ý thức đạo đức bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc của ý thức đạo đức bao gồm: Hệ giá trị đạo đức, tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức, niềm tin đạo đức, lý tưởng đạo đức.

851 / 868

Q851:

Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế – xã hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế – xã hội là: Lực lượng sản xuất.

852 / 868

Q852:

Chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C Mác là sự phủ định của phủ định, nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C Mác là sự phủ định của phủ định, nghĩa là: Sự thống nhất giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân.

853 / 868

Q853:

Quan điểm mác - xít về bạo lực cách mạng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm mác - xít về bạo lực cách mạng : Là công cụ phương tiện đểcho xã hội mới ra đời.

854 / 868

Q854:

Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước hiện nay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước hiện nay là: Đại đoàn kết toàn dân tộc.

855 / 868

Q855:

Loại hình giá trị nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hình giá trị xuất hiện sớm nhất trong lịch sử: Giá trị đạo đức.

856 / 868

Q856:

Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức nào là cơ bản nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức Kinh tế là cơ bản nhất.

857 / 868

Q857:

Cá nhân là một hiện tượng có tính lịch sử được hiểu theo nghĩa nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân là một hiện tượng có tính lịch sử được hiểu theo nghĩa sau đây là đúng: Các thời đại lịch sử khác nhau thì có các kiểu cá nhân khác nhau .

858 / 868

Q858:

Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội về cơ bản là thống nhất trong xã hội nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội về cơ bản là thống nhất trong : Xã hội xã hội chủ nghĩa.

859 / 868

Q859:

Các hình thức của quan hệ giai cấp trong xã hội có giai cấp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hình thức của quan hệ giai cấp trong xã hội có giai cấp: Cả a và c.

860 / 868

Q860:

Thị tộc xuất hiện vào thời kỳ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị tộc xuất hiện vào thời kỳ: Đồ đá cũ.

861 / 868

Q861:

Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có: Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủquan và điều kiện khách quan.

862 / 868

Q862:

Kiểu tiến bộ xã hội nào sau đây là kiểu tiến bộ xã hội không đối kháng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểu tiến bộ xã hội sau đây là kiểu tiến bộ xã hội không đối kháng: Cả a và b (Kiểu tiến bộ xã hội cộng sản nguyên thuỷ ; Kiểu tiến bộ xã hội chủ nghĩa ).

863 / 868

Q863:

Điều kiện để chuyển hoá nhận thức đạo đức thành hành vi đạo đức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để chuyển hoá nhận thức đạo đức thành hành vi đạo đức: Tình cảm, niềm tin đạo đức.

864 / 868

Q864:

Những hình thức nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dân tộc?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hình thức sau đây thể hiện sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dân tộc : Cả a, b và c (Chiến tranh ; Trao đổi hàng hoá ; Trao đổi văn hoá, khoa học ).

865 / 868

Q865:

Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là: Cả a và c (Điều kiện địa lý ; Truyền thống văn hoá của các dân tộc ).

866 / 868

Q866:

Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ: Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ lên hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.

867 / 868

Q867:

Phương pháp luận… “giải thích sự hình thành tư tưởng căn cứ vào hiện thực vật chất” được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp luận “giải thích sự hình thành tư tưởng căn cứ vào hiện thực vật chất” được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong tác phẩm : Hệ tư tưởng Đức.

868 / 868

Q868:

Mối quan hệ giữa mặt khách quan và mặt chủ quan của tiến trình lịch sử nhân loại đã được C.Mác đặt ra và giải quyết bằng những cặp phạm trù nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa mặt khách quan và mặt chủ quan của tiến trình lịch sử nhân loại đã được C.Mác đặt ra và giải quyết bằng những cặp phạm trù  sau đây: Cả a và b (Hoạt động tự giác và hoạt động tựphát trong sự phát triển lịch sử ; Tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tất yếu và tự do, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan).

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 868
Giải thích

Sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan : Thần thoại - tôn giáo - triết học.

Câu hỏi 2 / 868
Giải thích

Triết học ra đời vào thời gian : Thế kỷ VIII – thế kỷ VI trước CN.

Câu hỏi 3 / 868
Giải thích

Triết học ra đời sớm nhất ở : Ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp.

Câu hỏi 4 / 868
Giải thích

Triết học nghiên cứu thế giới : Như một chỉnh thể thống nhất.

Câu hỏi 5 / 868
Giải thích

Triết học là : Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới.

Câu hỏi 6 / 868
Giải thích

Triết học ra đời trong điều kiện nào? : Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người

Câu hỏi 7 / 868
Giải thích

Triết học ra đời từ đâu? : Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn

Giải thích

Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng) : Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.

Câu hỏi 12 / 868
Giải thích

Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì? : Khôi phục nền văn hoá cổ đại.

Câu hỏi 13 / 868
Giải thích

Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào? : Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 15 / 868
Giải thích

Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học quá thời kỳ Phục Hưng như thế nào? : Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo

Câu hỏi 16 / 868
Giải thích

Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào? : Sự phát triển KHTN trá thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo

Câu hỏi 20 / 868
Giải thích

Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào? :  Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ

Câu hỏi 21 / 868
Giải thích

Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên? : Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo

Câu hỏi 22 / 868
Giải thích

Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì? : Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo

Câu hỏi 25 / 868
Giải thích

Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)? : Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)

Câu hỏi 28 / 868
Giải thích

Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì? : Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận

Câu hỏi 32 / 868
Giải thích

Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào? : Quan hệ sản xuất phong kiến

Câu hỏi 33 / 868
Giải thích

Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào? : Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời

Câu hỏi 35 / 868
Giải thích

Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới : Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII

Câu hỏi 36 / 868
Giải thích

Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào? : Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến.

Câu hỏi 41 / 868
Giải thích

Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào? : Phương pháp a và b

Câu hỏi 45 / 868
Giải thích

Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì? : Phương pháp kinh viện

Câu hỏi 49 / 868
Giải thích

Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào? : Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu hỏi 52 / 868
Giải thích

Nhận định nào sau đây là đúng? : Cả hai đều không đúng

Câu hỏi 57 / 868
Giải thích

Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây? : Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian

Câu hỏi 58 / 868
Giải thích

Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào? : Vận động chỉ là vận động cơ giới

Câu hỏi 59 / 868
Giải thích

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào? : Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới

Câu hỏi 60 / 868
Giải thích

Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào? : Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo,khớp xương là cái bánh xe

Câu hỏi 64 / 868
Giải thích

Theo quan điểm duy danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì? : Chỉ là tên của những cái tên.

Câu hỏi 65 / 868
Giải thích

Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốp xơ là ở chỗ nào? : Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự quy ước và thỏa thuận giữa con người

Câu hỏi 66 / 868
Giải thích

Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì? : Do sự quy ước, thỏa thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến tranh tàn khốc

Câu hỏi 67 / 868
Giải thích

Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thỏa thuận giữa con người? : Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng yếu tố duy tâm chủ nghĩa

Câu hỏi 71 / 868
Giải thích

Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào? : Thực thể vật chất và thực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại

Câu hỏi 72 / 868
Giải thích

Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao? : Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là thượng đế.

Câu hỏi 74 / 868
Giải thích

Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào? : Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động vĩnh viễn theo những quy luật cơ học

Câu hỏi 75 / 868
Giải thích

Điều khẳng định nào sau đây là đúng? : Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của tôn giáo

Câu hỏi 76 / 868
Giải thích

Điều nhận định nào sau đây là đúng? : Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín, phủ nhận niềm tin tôn giáo

Câu hỏi 78 / 868
Giải thích

Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì? : Là tư duy rõ ràng, mạch lạc

Câu hỏi 82 / 868
Giải thích

Nhận định sau đây là đúng : Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên

Câu hỏi 83 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây về Xpinôda là sai : Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên.

Câu hỏi 84 / 868
Giải thích

Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ : Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ.

Câu hỏi 85 / 868
Giải thích

Quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc bởi : Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ quan.

Câu hỏi 86 / 868
Giải thích

Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, và quan niệm là thừa nhận mọi vật đều có ý thức.

Câu hỏi 91 / 868
Giải thích

Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác : Cả ba nội dung trên (Là < ánh sáng nội tâm = giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế , Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật, Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật).

Câu hỏi 92 / 868
Giải thích

Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" bởi con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính.

Câu hỏi 94 / 868
Giải thích

Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ : Sự sợ hãi.

Câu hỏi 95 / 868
Giải thích

Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ : Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh.

Câu hỏi 99 / 868
Giải thích

Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung sau : Cả ba nội dung trên (Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức; Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác; Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định).

Câu hỏi 101 / 868
Giải thích

Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ : Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối.

Câu hỏi 103 / 868
Giải thích

Giôn Lốccơ coi lý tính : Là kinh nghiệm bên trong.

Câu hỏi 104 / 868
Giải thích

Luận điểm thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ là: Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính.

Câu hỏi 105 / 868
Giải thích

Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" là : < Ý niệm phức tạp = là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn chủ quan của con người.

Câu hỏi 108 / 868
Giải thích

Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là : < Chất có sau = khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán.

Câu hỏi 110 / 868
Giải thích

Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng : Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 116 / 868
Giải thích

Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường : Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận.

Câu hỏi 117 / 868
Giải thích

Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả là: Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự nhiên.

Câu hỏi 118 / 868
Giải thích

Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả là: Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con người quy định.

Giải thích

Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học: La Mettri.

Câu hỏi 124 / 868
Giải thích

La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là : Quãng tính, vận động và cảm thụ.

Giải thích

Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm : Duy giác luận.

Câu hỏi 127 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây là sai: La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ.

Câu hỏi 128 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây là sai: Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay trong bản thân nó.

Câu hỏi 129 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây là đúng : Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ.

Câu hỏi 130 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây là sai : Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất.

Câu hỏi 132 / 868
Giải thích

Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ : Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và tính đa dạng của nó.

Câu hỏi 133 / 868
Giải thích

Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người là: Ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá của vật chất hữu cơ.

Câu hỏi 134 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng : Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác.

Câu hỏi 136 / 868
Giải thích

Những luận điểm sau đây là đúng : Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa.

Giải thích

Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng : Duy tâm chủ quan.

Câu hỏi 143 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng : Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.

Câu hỏi 145 / 868
Giải thích

Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau là : Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần.

Câu hỏi 146 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là sai : Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới tự nhiên và xã hội.

Câu hỏi 148 / 868
Giải thích

Quan điểm của Hêghen: Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và được ứng dụng vào tự nhiên và xã hội.

Câu hỏi 150 / 868
Giải thích

Quan điểm của Hêghen là : Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.

Câu hỏi 151 / 868
Giải thích

Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính : Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.

Câu hỏi 153 / 868
Giải thích

Đáp án: Mâu thuẫn giữa tính cách mạng của phép biện chứng với tính bảo thủ của hệ thống triết học của Hêghen.

Câu hỏi 155 / 868
Giải thích

Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái : Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu hỏi 158 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc: Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó.

Câu hỏi 159 / 868
Giải thích

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm : Cả 3 điểm a,b,c (Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể xác; Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra; Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế).

Câu hỏi 160 / 868
Giải thích

Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế : Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh.

Câu hỏi 163 / 868
Giải thích

Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là : Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận.

Câu hỏi 164 / 868
Giải thích

Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ : Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen).

Câu hỏi 165 / 868
Giải thích

Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là: Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

Câu hỏi 166 / 868
Giải thích

Triết học Mác ra đời vào thời gian : Những năm 40 của thế kỷ XIX.

Câu hỏi 168 / 868
Giải thích

Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin: Điểm a và c (Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển; Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập).

Câu hỏi 169 / 868
Giải thích

Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội : Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.

Câu hỏi 170 / 868
Giải thích

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Gồm b, c và d (Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh).

Câu hỏi 171 / 868
Giải thích

Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là : Triết học cổ điển Đức.

Câu hỏi 172 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là sai : Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc.

Câu hỏi 173 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng : Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau.

Câu hỏi 174 / 868
Giải thích

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Kinh tế chính trị cổ điển Anh.

Câu hỏi 175 / 868
Giải thích

Đây là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác : Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.

Câu hỏi 176 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm sau đây là đúng : Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới.

Câu hỏi 177 / 868
Giải thích

Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự : Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.

Câu hỏi 178 / 868
Giải thích

Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh sau: 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, 2) học thuyết tế bào, 3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn.

Câu hỏi 179 / 868
Giải thích

Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm : Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ.

Câu hỏi 180 / 868
Giải thích

Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất sau : Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

Câu hỏi 181 / 868
Giải thích

Phát minh trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngườì, chống lại quan điểm tôn giáo đó là: Học thuyết tiến hóa.

Câu hỏi 183 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng: Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử.

Câu hỏi 184 / 868
Giải thích

Năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác là: 1818 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ,tỉnh Ranh.

Câu hỏi 187 / 868
Giải thích

Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải : Phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người.

Câu hỏi 188 / 868
Giải thích

Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có : Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và vô thần.

Câu hỏi 189 / 868
Giải thích

Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở thành phố Bác-men và mất năm 1820 - 1895.

Câu hỏi 192 / 868
Giải thích

Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Hêghen.

Câu hỏi 193 / 868
Giải thích

Tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của Mác.

Câu hỏi 194 / 868
Giải thích

Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung.

Câu hỏi 197 / 868
Giải thích

Luận điểm sau là của C. Mác và trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" : "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới".

Câu hỏi 198 / 868
Giải thích

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.

Câu hỏi 199 / 868
Giải thích

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội.

Câu hỏi 200 / 868
Giải thích

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung : Gồm cả a, b và c (Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học; Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử; Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mái khoa học).

Câu hỏi 201 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là sai : Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học.

Câu hỏi 203 / 868
Giải thích

Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là của tác giả V.I. Lênin và được xuất bản năm 1909.

Câu hỏi 205 / 868
Giải thích

Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm : Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao. 

Câu hỏi 210 / 868
Giải thích

Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi : Khi thừa nhận tính thống nhất của thế giới.

Câu hỏi 211 / 868
Giải thích

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng sự thống nhất của thế giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó.

Câu hỏi 212 / 868
Giải thích

Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở : Thừa nhận tính vật chất của thế giới.

Câu hỏi 214 / 868
Giải thích

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất.

Câu hỏi 215 / 868
Giải thích

Quan điểm triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất).

Câu hỏi 216 / 868
Giải thích

Đây không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới: Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt nhau.

Giải thích

Điều khẳng định sau đây là đúng : Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.

Câu hỏi 223 / 868
Giải thích

Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Câu hỏi 224 / 868
Giải thích

Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết học : Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Câu hỏi 225 / 868
Giải thích

Nhà triết học Talét cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu hỏi 226 / 868
Giải thích

Nhà triết học Hê-ra-clít coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu hỏi 227 / 868
Giải thích

Nhà triết học Đê-mô-rít cho nguyên tử và khỏang không là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu hỏi 228 / 868
Giải thích

Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu hỏi 229 / 868
Giải thích

Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học : Chủ nghĩa duy vật tự phát.

Câu hỏi 230 / 868
Giải thích

Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là : Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.

Câu hỏi 231 / 868
Giải thích

Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại : Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học.

Câu hỏi 232 / 868
Giải thích

Mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại : Gồm b và c (Chống quan niệm duy tâm tôn giáo; Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới).

Câu hỏi 234 / 868
Giải thích

Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại, nếu có thì tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật chất và vận động có nguyên nhân tự thân.

Câu hỏi 235 / 868
Giải thích

Đây là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII: Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, đồng thời trong quan niệm về vật chất có nhiều yếu tố biện chứng.

Câu hỏi 237 / 868
Giải thích

Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút của vật thể.

Câu hỏi 238 / 868
Giải thích

Quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII  đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về lượng.

Câu hỏi 239 / 868
Giải thích

Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật chất: Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.

Câu hỏi 240 / 868
Giải thích

Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, đó là quan điểm về vận động và vật chất của : Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII. 

Câu hỏi 241 / 868
Giải thích

Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII.

Câu hỏi 242 / 868
Giải thích

Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng, đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học: Chủ nghĩa duy vật trước Mác.

Câu hỏi 244 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng : Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng.

Câu hỏi 247 / 868
Giải thích

Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh : Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi.

 

Câu hỏi 250 / 868
Giải thích

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ là : Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh vật chất biến mất.

Câu hỏi 251 / 868
Giải thích

Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm : Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.

Câu hỏi 252 / 868
Giải thích

Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do : Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".

Câu hỏi 253 / 868
Giải thích

Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử- làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường triết học : Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Giải thích

Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung.

Câu hỏi 255 / 868
Giải thích

Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm : Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

Câu hỏi 256 / 868
Giải thích

Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin.

Giải thích

Đáp án: Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Câu hỏi 258 / 868
Giải thích

Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là : Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.

Câu hỏi 259 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính : Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức.

Câu hỏi 262 / 868
Giải thích

Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 264 / 868
Giải thích

Khẳng định sau đây là đúng: Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.

Câu hỏi 265 / 868
Giải thích

Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận thức luận Lênin muốn khẳng định : Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.

Câu hỏi 268 / 868
Giải thích

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.

Câu hỏi 269 / 868
Giải thích

Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học: Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

Câu hỏi 272 / 868
Giải thích

Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.

Câu hỏi 278 / 868
Giải thích

Không gian và thời gian là hình thức tồn tại là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 282 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây là đúng : Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu.

Câu hỏi 283 / 868
Giải thích

Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức : Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức.

Câu hỏi 284 / 868
Giải thích

Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật chất là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh.

Câu hỏi 288 / 868
Giải thích

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người.

Câu hỏi 289 / 868
Giải thích

Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức là: Gồm a và b (Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người; Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người).

Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não người, không hình thành và phát triển được ý thức.

Câu hỏi 291 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức : Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ điều kiện để hình thành và phát triển ý thức.

Câu hỏi 293 / 868
Giải thích

Điều khẳng định sau đây là sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức.

Câu hỏi 297 / 868
Giải thích

Ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức.

Câu hỏi 298 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố : Gồm a và b (Bộ óc con người; Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc).

Câu hỏi 299 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện : Gồm cả a, và b (Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người; Lao động của con người và ngôn ngữ).

Câu hỏi 300 / 868
Giải thích

Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố : Lao động và ngôn ngữ của con người.

Câu hỏi 304 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình : Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới.

Câu hỏi 306 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là : Lao động, thực tiễn xã hội.

Câu hỏi 308 / 868
Giải thích

Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức.

Câu hỏi 310 / 868
Giải thích

Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ : Tính sáng tạo năng động.

Câu hỏi 314 / 868
Giải thích

Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

Câu hỏi 315 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống hiện thực : Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

Giải thích

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm kinh viện: Nhận thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản thân sự vật.

Giải thích

Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.

Câu hỏi 320 / 868
Giải thích

Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là : Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

Câu hỏi 321 / 868
Giải thích

Quan điểm siêu hình Các sự vật trong thế giới liên hệ với nhau : Gồm a và b (Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau; Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài).

Câu hỏi 322 / 868
Giải thích

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau bởi : Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu.

Câu hỏi 324 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật : Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.

Giải thích

Đáp án: Liên hệ là phạm trù triết học chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới.

Câu hỏi 326 / 868
Giải thích

Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là : Do tính thống nhất vật chất của thế giới.

Câu hỏi 329 / 868
Giải thích

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ : Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.

Câu hỏi 330 / 868
Giải thích

Quan điểm siêu hình cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau.

Câu hỏi 331 / 868
Giải thích

Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm.

Câu hỏi 332 / 868
Giải thích

Đòi hỏi của quan điểm toàn diện : Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của các mối liên hệ.

Câu hỏi 333 / 868
Giải thích

Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

Câu hỏi 334 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm sau đây, luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát triển là : Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.

Câu hỏi 335 / 868
Giải thích

Trong các quan điểm sau đây, quan điểm siêu hình về sự phát triể là : Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn.

Câu hỏi 336 / 868
Giải thích

Trong các quan điểm sau đây, quan điểm siêu hình về sự phát triển là : Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng.

Giải thích

Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình : "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".

Câu hỏi 338 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường Triết học duy vật siêu hình : "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".

Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm biện chứng : "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại".

Câu hỏi 341 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo : "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh".

Câu hỏi 342 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : "Phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".

Câu hỏi 343 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định".

Câu hỏi 344 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật".

Câu hỏi 345 / 868
Giải thích

Trong các luận điểm trên, Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết định là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 346 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm trên, Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 347 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định sau đây là không đúng: Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.

Câu hỏi 348 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng: Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.

Câu hỏi 349 / 868
Giải thích

Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện : Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy sinh các hợp chất mới.

Câu hỏi 350 / 868
Giải thích

Trong xã hội sự phát triển biểu hiện: Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn.

Câu hỏi 351 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất sau đây là tính chất của sự phát triển: Cả a, b, và c (Tính khách quan ; Tính phổ biến ; Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển).

Câu hỏi 352 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định sau đây là đúng : Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát triển của các sự vật.

Câu hỏi 353 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt động thực tiễn.

Câu hỏi 354 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm siêu hình : "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau".

Câu hỏi 355 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học Quan điểm siêu hình : "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào".

Câu hỏi 356 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học Quan điểm biện chứng : Quá trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất với nhau.

Câu hỏi 358 / 868
Giải thích

Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật : Gồm cả a, b, c (Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật; Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia; Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật).

Giải thích

Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải không tách rời nhau.

Câu hỏi 361 / 868
Giải thích

Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau. 

Giải thích

Đáp án : "Phạm trù là những Khái niệm rộng nhất và Khái niệm cơ bản nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".

Giải thích

Đáp án: "Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới hiện thực".

Giải thích

Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa cái chungcái riêng. 

Câu hỏi 368 / 868
Giải thích

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất.

Câu hỏi 369 / 868
Giải thích

Trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.

Giải thích

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính khách quan hình thức của phạm trù có tính chủ quan.

Câu hỏi 373 / 868
Giải thích

Đáp án : "cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất ''.

Giải thích

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính , được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".

Câu hỏi 375 / 868
Giải thích

Đáp án: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt chỉ ở một sự vật ".

Câu hỏi 379 / 868
Giải thích

Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.

Câu hỏi 380 / 868
Giải thích

Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại thông qua cái riêng là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 

Câu hỏi 381 / 868
Giải thích

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 

Câu hỏi 382 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm sau, đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác.

Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Phái Duy Danh : "Chỉ có cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái niệm cái cây là giả dối".

Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Phạm trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".

Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Không có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung".

Câu hỏi 389 / 868
Giải thích

Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.

Câu hỏi 390 / 868
Giải thích

Đáp án: "Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".

Câu hỏi 392 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản là nguyên nhân của cách mạng vô sản.

Câu hỏi 394 / 868
Giải thích

Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước sôi là : Sự tác động giữa các phân tử nước với nhiệt độ của bếp lò.

Câu hỏi 395 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm đúng là: Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.

Câu hỏi 396 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: "Mối liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định".

Câu hỏi 397 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Mối liên hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.

Câu hỏi 398 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây là của trường phái triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng : Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới vật chất.

Giải thích

Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.

Câu hỏi 400 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Không thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.

Câu hỏi 401 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm trên, Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của hiện thực là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 402 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định sau đây là đúng: Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.

Câu hỏi 403 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau là luận điểm sai.

Câu hỏi 405 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Nguyên nhân giống nhau trong điều kiện giống nhau luôn luôn đưa đến kết quả như nhau.

Câu hỏi 406 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm sau, luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là : Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động trở lại nguyên nhân.

Câu hỏi 407 / 868
Giải thích

Cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc là : Có một trong 6 mặt xấp và một trong 6 mặt ngửa.

Câu hỏi 408 / 868
Giải thích

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do những nguyên nhân bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.

Câu hỏi 409 / 868
Giải thích

Đáp án: "Ngẫu nhiên là cái không do Mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất quyết định, mà do nhân tố bên ngoài quyết định".

Câu hỏi 410 / 868
Giải thích

Trong những luận điểm sau đây, luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là : Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là cái tất yếu.

Câu hỏi 414 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân.

Câu hỏi 415 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định sau đây là đúng : Không phải cái gì con người chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên.

Câu hỏi 416 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.

Câu hỏi 417 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của sự vật.

Câu hỏi 418 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài nhau.

Câu hỏi 419 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên.

Câu hỏi 420 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình : Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không có liên quan gì với nhau.

Câu hỏi 423 / 868
Giải thích

Đáp án: Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

Câu hỏi 424 / 868
Giải thích

Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về hình thức: Hình thức là hệ thống mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

Câu hỏi 425 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nội dung và hình thức hoàn toàn tách rời nhau.

Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Khái niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.

Câu hỏi 428 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Hình thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung của sự vật.

Câu hỏi 429 / 868
Giải thích

Trong các luận điểm trên, Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức.

Câu hỏi 430 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau, luận điểm sai là : Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung.

Câu hỏi 431 / 868
Giải thích

Đáp án: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.

Câu hỏi 433 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất.

Câu hỏi 434 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Bản chất là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của sự vật.

Câu hỏi 435 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực".

Câu hỏi 436 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".

Câu hỏi 437 / 868
Giải thích

Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu hỏi 438 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định.

Câu hỏi 439 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là đúng : Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.

Câu hỏi 440 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau.

Câu hỏi 441 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư nói về bản chất của giai cấp tư sản.

Câu hỏi 443 / 868
Giải thích

  "Khả năng là phạm trù triết học chỉ cái chưa có, nhưng sẽ có khi có các điều kiện thích hợp".

Câu hỏi 444 / 868
Giải thích

Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là : Sự có mặt và không có mặt trên thực tế.

Giải thích

 "Khả năng hình thành tương tác ngẫu nhiên do các quy định được gọi là khả năng ngẫu nhiên".

Câu hỏi 447 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con người.

Câu hỏi 448 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai: Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.

Câu hỏi 449 / 868
Giải thích

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.

Câu hỏi 450 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng: Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến khả năng.

Câu hỏi 451 / 868
Giải thích

Luận điểm sau thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : Quy luật trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội.

Giải thích

 "Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".

Câu hỏi 454 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Thuộc tính của sự vật không phải là cái vốn chứng luận có của sự vật. 

Câu hỏi 456 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất.

Câu hỏi 457 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.

Câu hỏi 458 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật.

Câu hỏi 459 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Chất của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật của con người quyết định".

Câu hỏi 460 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật, đều không làm cho chất của sự vật thay đổi.

Câu hỏi 461 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Chất tồn tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của sự vật.

Câu hỏi 462 / 868
Giải thích

Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.

Câu hỏi 463 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

Câu hỏi 464 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

Câu hỏi 465 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Tính quy định về chất không có tính ổn định.

Câu hỏi 466 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là đúng : Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó chưa làm thay đổi chất của sự vật.

Câu hỏi 472 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.

Câu hỏi 473 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.

Câu hỏi 474 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng: Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.

Câu hỏi 475 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là đúng : Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần dần về lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại.

Câu hỏi 476 / 868
Giải thích

Câu ca dao:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Thể hiện nội dung quy luật Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại của phép biện chứng duy vật.

Câu hỏi 479 / 868
Giải thích

Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận động và phát triển trong phép biện chứng duy vật.

Câu hỏi 483 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật.

Câu hỏi 484 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do : Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.

Câu hỏi 485 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm sau đây là sai : Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau.

Câu hỏi 486 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây là không đúng : Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.

Câu hỏi 488 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện : Gồm a, b và c (Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau ; Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập; Sự tác động ngang bằng nhau).

Câu hỏi 489 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy vật siêu hình : "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập".

Câu hỏi 493 / 868
Giải thích

Quan điểm sau đây là của CNDVBC : Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu hỏi 497 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh của các mặt đối lập quyết định.

Giải thích

Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là : Mâu thuẫn chủ yếu.

Câu hỏi 500 / 868
Giải thích

Luận điểm thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm là : Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.

Câu hỏi 501 / 868
Giải thích

Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở : Trong xã hội có giai cấp đối kháng.

Câu hỏi 503 / 868
Giải thích

Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là : Phủ định biện chứng.

Câu hỏi 505 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người.

Câu hỏi 506 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.

Câu hỏi 509 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Quan điểm duy tâm siêu hình : "Triết học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học trong lịch sử".

Câu hỏi 511 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu.

Câu hỏi 513 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.

Câu hỏi 516 / 868
Giải thích

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan : "Chúng ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta thôi".

Câu hỏi 519 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm sau đây là sai : CNDV đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn.

Câu hỏi 521 / 868
Giải thích

"Thực tiễn là toàn bộ những Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".

Câu hỏi 522 / 868
Giải thích

Hoạt động sau đây là hoạt động thực tiễn : Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.

Câu hỏi 525 / 868
Giải thích

Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý.

Câu hỏi 526 / 868
Giải thích

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn : Nhận thức cảm tính.

Câu hỏi 533 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật.

Câu hỏi 534 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây là sai : Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.

Giải thích

Luận điểm sau đây là của Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng : "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan".

Câu hỏi 537 / 868
Giải thích

 "Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm".

Câu hỏi 539 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm sau đây là sai : Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứngminh được tính tất yếu.

Câu hỏi 541 / 868
Giải thích

Phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật : Cả a và b (Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức).

Câu hỏi 544 / 868
Giải thích

Quan điểm thuộc chủ nghĩa duy tâm là : Cả b và d (Ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất; Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai).

Câu hỏi 546 / 868
Giải thích

Nhất nguyên luận là: Cả hai đáp án trên (Chủ nghĩa duy vật; Chủ nghĩa duy tâm).

Câu hỏi 547 / 868
Giải thích

Nhị nguyên luận là: Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.

Câu hỏi 548 / 868
Giải thích

Phương pháp siêu hình là : Cả a,b,c (Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối; Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, phát triển; Xem xét phát triển thuần túy về lượng, không có thay đổi về chất).

Câu hỏi 549 / 868
Giải thích

Phương pháp biện chứng là: Cả a,b,c (Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau; Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển; Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất).

Câu hỏi 556 / 868
Giải thích

Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh Phát minh ra rằng: đấu tranh giai cấp là động lực phát triển trong các xã hội có giai cấp là thuộc về triết học Mác.

Câu hỏi 557 / 868
Giải thích

Mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây: Triết học macxit chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.

Câu hỏi 558 / 868
Giải thích

Nhận định đúng trong số ba nhận định sau đây về bản tính của phép biện chứng: Bản tính của phép biện chứng là phê phán, cách mạng và không hề biết sợ.

Câu hỏi 559 / 868
Giải thích

Phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng: Sản xuất cũng là tiêu dùng.

Câu hỏi 560 / 868
Giải thích

C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư bản nổi tiếng của mình : Vì vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín muồi nhất ở Anh.

Giải thích

C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm : "Tư bản".

Câu hỏi 565 / 868
Giải thích

Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất : Cả a và c (Vận động ; Không gian và thời gian).

Câu hỏi 566 / 868
Giải thích

Thuộc tính chung nhất của vận động là : Sự biến đổi nói chung.

Câu hỏi 567 / 868
Giải thích

Đứng im có tách rời vận động vì : Bao hàm vận động .

Câu hỏi 568 / 868
Giải thích

Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là : Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.

Câu hỏi 569 / 868
Giải thích

Tư tưởng của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra là : Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

Giải thích

Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm Sự khốn cùng của triết học : "Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".

Giải thích

Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao : "Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

Câu hỏi 573 / 868
Giải thích

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở : Cả a,b,c (Trình độ công cụ lao động và con người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất).

Câu hỏi 575 / 868
Giải thích

Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải : Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.

Câu hỏi 576 / 868
Giải thích

Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là: Cả a và c (Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên; Vận dụng sáng tạo của Đảng ta).

Câu hỏi 577 / 868
Giải thích

Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc: Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

Câu hỏi 578 / 868
Giải thích

Đối tượng nghiên cứu của triết học là: Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới xung quanh.

Câu hỏi 579 / 868
Giải thích

Triết học có vai trò là: Hạt nhân lý luận của thế giới quan.

Câu hỏi 580 / 868
Giải thích

Vấn đề cơ bản của triết học là : Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

Câu hỏi 581 / 868
Giải thích

Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học: Cả a và b (Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai ; Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức).

Câu hỏi 586 / 868
Giải thích

Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã: Đồng nhất vật chất với một hoặc một số vật thể cụ thể cảm tính.

Giải thích

Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái < hoặc là… hoặc là…= còn có cái < vừa là… vừa là…= nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó… đây là: Phương pháp biện chứng.

Câu hỏi 589 / 868
Giải thích

Phương pháp siêu hình : Cả a, b và c (Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối; Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển ; Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng tiến thuần tuý về lượng, không có thay đổi về chất).

Câu hỏi 590 / 868
Giải thích

Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là: Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc, triết học Hy Lạp – La Mã.

Câu hỏi 591 / 868
Giải thích

Vai trò của kinh Vêda đối với triết học Ấn Độ cổ đại: Cả a và c (Là cội nguồn của văn hoá Ấn Độ; Là cơ sở của các trường phái triết học chính thống).

Câu hỏi 593 / 868
Giải thích

Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm 6 trường phái: Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Nyaya, Vaseisi.

Giải thích

Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với < tôi = (Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ: Vêdanta.

Giải thích

Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ: Sàmkhuya.

Giải thích

Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của trường phái triết học Ấn Độ cổ đại nào: Đạo Jaina.

Câu hỏi 599 / 868
Giải thích

Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết < tứ đế =. Phương án sau đây phản ánh được < tứ đế = đó : Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế.

Câu hỏi 600 / 868
Giải thích

Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án sau đây: Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến, chính niệm, chính định.

Giải thích

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm: < Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh = (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn): Mạnh Tử.

Giải thích

Nhà triết học Trung Quốc cổ đại Hàn Phi Tử quan niệm nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều.

Giải thích

Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan con người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là : Hàn Phi Tử.

Giải thích

Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là : Tuân Tử.

Giải thích

Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sá dĩ như vậy là để sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là : Tuân Tử.

Giải thích

Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó < mãi mãi đã, đang và sẽ là ngán lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại =. Ông là : Hêraclit.

Giải thích

Luận điểm < cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết, thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này = là của : Hêraclit.

Giải thích

Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là : Xênôphan.

Giải thích

Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là : Đêmôcrit.

Giải thích

Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người bờ ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại : Đêmôcrit.

Giải thích

Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là : Xôcrat.

Câu hỏi 633 / 868
Giải thích

Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ: Thế kỷ V đến thế kỷ XV.

Giải thích

Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao là: Ôguytxtanh.

Giải thích

Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn giáo” là của : Tômat Đacanh .

Câu hỏi 645 / 868
Giải thích

Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học Phạm Chẩn (450-515) ở Trung Quốc.

Câu hỏi 646 / 868
Giải thích

Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có” là của nhà triết học : Trương Tải (1020-1077).

Giải thích

Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư tưởng của : Trần Lượng (1143-1194).

Câu hỏi 648 / 868
Giải thích

Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý. Ông là : Trần Lượng (1143 - 1194).

Giải thích

Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ởngười”. Ông là nhà triết học : Thiệu Ung (1011 - 1077).

Câu hỏi 652 / 868
Giải thích

Sản xuất vật chất là : Sản xuất của cải vật chất.

Câu hỏi 653 / 868
Giải thích

Tư liệu sản xuất bao gồm: Đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Câu hỏi 654 / 868
Giải thích

Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở: Cả a,b và c (Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất ).

Câu hỏi 657 / 868
Giải thích

Trong quan hệ sản xuất, quan hệ giữ vai trò quyết định là : Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 658 / 868
Giải thích

Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội: Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu hỏi 659 / 868
Giải thích

Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là: Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động.

Câu hỏi 662 / 868
Giải thích

Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ: Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 664 / 868
Giải thích

Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội.

Câu hỏi 665 / 868
Giải thích

Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.

Câu hỏi 666 / 868
Giải thích

Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.

Câu hỏi 668 / 868
Giải thích

C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa: Cả a,b và c (Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên không phụ thuộc chủ quan của con người ; Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo quy luật khách quan của xã hội; Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ngoài tuân theo các quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc).

Câu hỏi 669 / 868
Giải thích

Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là: Cả a và c (Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độcủa lực lượng sản xuất ; Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế ).

Câu hỏi 670 / 868
Giải thích

Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành: Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

Câu hỏi 671 / 868
Giải thích

Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là: Cả b và c (Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên ; Vận dụng sáng tạo của Đảng ta ).

Câu hỏi 672 / 868
Giải thích

Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong tác phẩm : Tư bản.

Giải thích

Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao : “Chỉ có đem qui những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”.

Câu hỏi 674 / 868
Giải thích

Quan hệ sản xuất bao gồm: Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.

Câu hỏi 675 / 868
Giải thích

Cách viết nào sau đây là đúng: Hình thái kinh tế – xã hội.

Câu hỏi 676 / 868
Giải thích

Cơ sở hạ tầng của xã hội là: Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

Câu hỏi 677 / 868
Giải thích

Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm: Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, … và những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái chính trị, … được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.

Câu hỏi 678 / 868
Giải thích

Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là: Năng suất lao động.

Câu hỏi 679 / 868
Giải thích

Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác: Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội .

Câu hỏi 681 / 868
Giải thích

Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là : Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 682 / 868
Giải thích

Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm: Phát triển sản xuất.

Câu hỏi 683 / 868
Giải thích

Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do: Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế.

Câu hỏi 685 / 868
Giải thích

Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại : Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp.

Câu hỏi 686 / 868
Giải thích

Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là: Cả b và c (Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất ; Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử ).

Câu hỏi 687 / 868
Giải thích

Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ: Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền.

Câu hỏi 688 / 868
Giải thích

Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là cơ bản quyết định.

Câu hỏi 689 / 868
Giải thích

Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào chủ yếu : Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước .

Câu hỏi 690 / 868
Giải thích

Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa: Cả a và c (Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử ; Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản xuất).

Câu hỏi 693 / 868
Giải thích

Mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong lịch sử đúng là : Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp.

Câu hỏi 694 / 868
Giải thích

Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là: Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc - Dân tộc.

Câu hỏi 696 / 868
Giải thích

Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản.

Câu hỏi 697 / 868
Giải thích

Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc: Cùng một tính chất về mặt sinh học.

Câu hỏi 698 / 868
Giải thích

Tính chất của dân tộc được quy định bởi: Cả a và b (Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc ; Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc ).

Câu hỏi 699 / 868
Giải thích

Trong các mối liên hệ cộng đồng, hình thức liên hệ quan trọng nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc : Cả b và d (Cộng đồng kinh tế ; Cộng đồng văn hóa).

Câu hỏi 702 / 868
Giải thích

Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là: Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước.

Câu hỏi 704 / 868
Giải thích

Sự ra đời và tồn tại của nhà nước: Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế.

Câu hỏi 705 / 868
Giải thích

Đáp án sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước: Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.

Câu hỏi 706 / 868
Giải thích

Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là : Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.

Câu hỏi 708 / 868
Giải thích

Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là: Cả b và c (Thời cơ cách mạng ; Tình thế cách mạng).

Câu hỏi 709 / 868
Giải thích

Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội: Cách mạng xã hội mở đường cho quá trình tiến hoá xã hội lên giai đoạn cao hơn .

Câu hỏi 710 / 868
Giải thích

Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội: Cả b và c (Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách mạng xã hội; Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội ).

Câu hỏi 711 / 868
Giải thích

Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là: Cả a và c (Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản; Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội).

Câu hỏi 713 / 868
Giải thích

Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là: Tính tích cực chính trị của quần chúng.

Câu hỏi 714 / 868
Giải thích

Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin: Bạo lực cách mạng.

Câu hỏi 715 / 868
Giải thích

Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là: Cả a,b và c (Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn ; Lao động làm cho não người phát triển hơn ; Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ ).

Câu hỏi 716 / 868
Giải thích

Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ: Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người .

Câu hỏi 717 / 868
Giải thích

Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 718 / 868
Giải thích

Những đặc trưng cơ bản của nhà nước: Cả a,b,c (Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định; Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội ; Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị ).

Câu hỏi 719 / 868
Giải thích

Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm sau đây: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.

Câu hỏi 720 / 868
Giải thích

Thực chất của cách mạng xã hội là: Thay đổi hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã hội cao hơn.

Giải thích

C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh giáo dục… Các học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này trong tác phẩm : Luận cương về Phoiơbắc.

Câu hỏi 722 / 868
Giải thích

Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan lịch sử của C.Mác, Ph.Ăngghen là: Sản xuất vật chất.

Câu hỏi 723 / 868
Giải thích

Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm: Chống Đuyrinh.

Câu hỏi 726 / 868
Giải thích

Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm: Cả b và c (Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập ; Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền ).

Câu hỏi 727 / 868
Giải thích

Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.

Câu hỏi 728 / 868
Giải thích

Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do: Cả a và c (Bị tác động bởi quy luật lợi ích ; Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc).

Câu hỏi 729 / 868
Giải thích

C.Mác định nghĩa bản chất con người là: Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội.

Câu hỏi 730 / 868
Giải thích

Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện: Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử.

Câu hỏi 731 / 868
Giải thích

Bản chất của con người được quyết định bởi: Các mối quan hệ xã hội.

Câu hỏi 733 / 868
Giải thích

Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm: Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức.

Câu hỏi 735 / 868
Giải thích

Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là : Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất.

Câu hỏi 736 / 868
Giải thích

Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là: Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội.

Câu hỏi 739 / 868
Giải thích

Vai trò của mặt xã hội trong con người: Cả b,c,d (Cải tạo nâng cao mặt sinh vật ; Quyết định bản chất con người; Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật).

Câu hỏi 741 / 868
Giải thích

Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần: Cả a và b (Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ; Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước).

Câu hỏi 742 / 868
Giải thích

Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm: Phê phán cương lĩnh Gôta.

Câu hỏi 743 / 868
Giải thích

Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu hỏi 744 / 868
Giải thích

Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào: Trình độ phân công lao động xã hội.

Câu hỏi 746 / 868
Giải thích

Quan niệm về sản xuất vật chất là đúng: Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật chất.

Câu hỏi 747 / 868
Giải thích

Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước là đúng: Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 748 / 868
Giải thích

Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử : Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 749 / 868
Giải thích

Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm: Năm 1844 trong tác phẩm “Bản thảo kinh tế - triết học 1844”.

Câu hỏi 750 / 868
Giải thích

Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa: Cả a,b,c (Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất định ; Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân ; Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân ).

Câu hỏi 751 / 868
Giải thích

Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là: Một hình thức nhà nước.

Câu hỏi 752 / 868
Giải thích

Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa .

Câu hỏi 753 / 868
Giải thích

Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội: Sự phát triển toàn diện con người.

Câu hỏi 754 / 868
Giải thích

Điều kiện dân số - một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt : Cả a và c ( Số lượng và chất lượng dân số ; Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số ).

Câu hỏi 756 / 868
Giải thích

Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội: Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội.

Câu hỏi 757 / 868
Giải thích

Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể: Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải.

Câu hỏi 758 / 868
Giải thích

Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là : Giai cấp thống trị về kinh tế.

Giải thích

Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được viết trong tác phẩm: Nhà nước và cách mạng.

Câu hỏi 761 / 868
Giải thích

Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm, là do: Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau.

Câu hỏi 762 / 868
Giải thích

Thực chất của lịch sử xã hội loài người là: Lịch sử của sản xuất vật chất.

Câu hỏi 764 / 868
Giải thích

Ý thức lý luận ra đời từ: Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông thường.

Câu hỏi 765 / 868
Giải thích

Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm: Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính.

Câu hỏi 766 / 868
Giải thích

Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện: Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa các vùng trên thế giới.

Câu hỏi 767 / 868
Giải thích

Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện: Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

Câu hỏi 768 / 868
Giải thích

Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là: Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Câu hỏi 771 / 868
Giải thích

Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường : Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.

Câu hỏi 772 / 868
Giải thích

Đặc điểm của quy luật xã hội: Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu hiện mối quan hệlợi ích giữa các tập đoàn người.

Câu hỏi 773 / 868
Giải thích

Quan điểm sai về đấu tranh giai cấp là : Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan điểm trái ngược nhau .

Câu hỏi 774 / 868
Giải thích

Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng: Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong phương thức sản xuất cũ lạc hậu.

Câu hỏi 775 / 868
Giải thích

Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp: Cả a và c (Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp; Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp).

Câu hỏi 776 / 868
Giải thích

C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là để loài người vứt bỏ “ những xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm : Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu).

Câu hỏi 777 / 868
Giải thích

Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật: Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

Câu hỏi 778 / 868
Giải thích

Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng: Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.

Câu hỏi 779 / 868
Giải thích

Đặc trưng phản ánh của khoa học là : Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật của mình.

Câu hỏi 780 / 868
Giải thích

Tính chất chung của khoa học là : Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn cứ.

Câu hỏi 781 / 868
Giải thích

Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là : Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu hỏi 782 / 868
Giải thích

Chính trị là: Mối quan hệ giữa các giai cấp.

Câu hỏi 783 / 868
Giải thích

Nguồn gốc của ngôn ngữ: Lao động .

Câu hỏi 787 / 868
Giải thích

Các phạm trù Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội.

Câu hỏi 788 / 868
Giải thích

Quan hệ sản xuất là: Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật chất.

Câu hỏi 789 / 868
Giải thích

Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là: Giải phóng lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 790 / 868
Giải thích

Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa: Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của xã hội.

Câu hỏi 791 / 868
Giải thích

Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh: Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực tiếp.

Câu hỏi 792 / 868
Giải thích

Đặc trưng của ý thức chính trị: Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp.

Câu hỏi 793 / 868
Giải thích

Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa là : Là ý thức chính trị của giai cấp công nhân.

Câu hỏi 794 / 868
Giải thích

Nguồn gốc của đạo đức: Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.

Câu hỏi 795 / 868
Giải thích

Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức là : Cả a và b (Ý thức đạo đức ; Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức).

Câu hỏi 796 / 868
Giải thích

Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người: Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.

Câu hỏi 797 / 868
Giải thích

Hạt nhân của nhân cách là : Thế giới quan cá nhân.

Câu hỏi 803 / 868
Giải thích

Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là: Nhu cầu và lợi ích.

Câu hỏi 805 / 868
Giải thích

Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hộ là : Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội.

Câu hỏi 808 / 868
Giải thích

Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội là: Cả a và b (Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống; Do sức ỳ của tâm lý xã hội ).

Câu hỏi 809 / 868
Giải thích

Tôn giáo có các nguồn gốc là: Cả a,b,d (Nguồn gốc xã hội ; Nguồn gốc tâm lý ; Nguồn gốc nhận thức).

Câu hỏi 810 / 868
Giải thích

Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo là: Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.

Câu hỏi 812 / 868
Giải thích

Kết luận sau của Ph. Ăng ghen: “ Tất cả các cuộc đấu tranh chính trị đều là đấu tranh giai cấp” được viết trong tác phẩm : Lút vích Phoi ơ bắc và sự cáo chung của triết học Cổ điển Đức.

Câu hỏi 813 / 868
Giải thích

Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm: Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.

Câu hỏi 814 / 868
Giải thích

Tính chất của lực lượng sản xuất là : Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá.

Câu hỏi 815 / 868
Giải thích

Ý thức pháp quyền là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và thái độ của một giai cấp về: Cả a, b và c (Bản chất và vai trò của pháp luật ; Tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của con người ; Về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong xã hội).

Giải thích

Định nghĩa kinh điển về tôn giáo của Ph. Ăngghen:” Bất cứ tôn giáo nào cũng chỉ là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc con người ta sức mạnh ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh mà trong đó những sức mạnh ở trên thế gian đã mang sức mạnh siêu thế gian” được viết trong tác phẩm : Chống Đuy-Rinh.

Câu hỏi 818 / 868
Giải thích

Yêu cầu cơ bản của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là: Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động phát triển của lịch sử xã hội.

Câu hỏi 819 / 868
Giải thích

Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình: Kết hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan.

Câu hỏi 820 / 868
Giải thích

Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là : Phản ánh trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày, phản ánh bề mặt của tồn tại xã hội.

Câu hỏi 821 / 868
Giải thích

Những sai lầm thiếu sót của các nhà xã hội học trước Mác về tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội là : Giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản và trình độ phát triển của tinh thần.

Câu hỏi 822 / 868
Giải thích

Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội là : Hoạt động thực tiễn của con người.

Câu hỏi 823 / 868
Giải thích

Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp là do: Điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi ích của các giai cấp khác nhau.

Câu hỏi 827 / 868
Giải thích

Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất: Là kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 828 / 868
Giải thích

Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải: Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của con người.

Câu hỏi 829 / 868
Giải thích

Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là: Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 830 / 868
Giải thích

Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được khái quát trong quy luật : Quy luật và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

Câu hỏi 832 / 868
Giải thích

Tiêu chí cơ bản đánh giá phẩm chất của mỗi cá nhân là : Sự thực hiện khả năng làm chủ đối với hoàn cảnh và hành động thực tiễn của cá nhân.

Câu hỏi 833 / 868
Giải thích

Cơ sở khách quan, chủ yếu của đạo đức là: Sự công bằng về lợi ích trong điều kiện lịch sử cụ thể.

Câu hỏi 834 / 868
Giải thích

Vị trí vai trò của nghệ thuật trong ý thức thẩm mỹ là : Nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ.

Câu hỏi 835 / 868
Giải thích

Nguồn gốc xét đến cùng của nghệ thuật: Từ lao động sản xuất.

Câu hỏi 836 / 868
Giải thích

Tính đảng của nghệ thuật là sự thể hiện: Tính khuynh hướng của nghệ thuật.

Câu hỏi 841 / 868
Giải thích

Vai trò của “cái xã hội” đối với “ cái sinh vật” của con người là : Cả b và c (Xã hội hoá cái sinh vật, làm cho cái sinh vật có tính xã hội; Tạo môi trường cho cái sinh vật phát triển để thích ứng với yêu cầu của xã hội).

Câu hỏi 842 / 868
Giải thích

Cơ sở của Nhà nước phong kiến: Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ quý tộc.

Câu hỏi 845 / 868
Giải thích

Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa: Là một bước tiến của lịch sử.

Câu hỏi 848 / 868
Giải thích

Tiến bộ xã hội là: Cả b và c (Một quá trình thông qua hoạt động của đông đảo người trong xã hội ; Một quá trình phức tạp đầy mâu thuẫn).

Câu hỏi 849 / 868
Giải thích

Khoa học khác với tôn giáo trên các mặt sau : Cả a và b (Về cơ sở phản ánh hiện thực; Về tính chất của phản ánh hiện thực ).

Câu hỏi 850 / 868
Giải thích

Cấu trúc của ý thức đạo đức bao gồm: Hệ giá trị đạo đức, tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức, niềm tin đạo đức, lý tưởng đạo đức.

Câu hỏi 852 / 868
Giải thích

Chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C Mác là sự phủ định của phủ định, nghĩa là: Sự thống nhất giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân.

Câu hỏi 853 / 868
Giải thích

Quan điểm mác - xít về bạo lực cách mạng : Là công cụ phương tiện đểcho xã hội mới ra đời.

Câu hỏi 854 / 868
Giải thích

Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước hiện nay là: Đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu hỏi 857 / 868
Giải thích

Cá nhân là một hiện tượng có tính lịch sử được hiểu theo nghĩa sau đây là đúng: Các thời đại lịch sử khác nhau thì có các kiểu cá nhân khác nhau .

Câu hỏi 861 / 868
Giải thích

Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có: Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủquan và điều kiện khách quan.

Câu hỏi 862 / 868
Giải thích

Kiểu tiến bộ xã hội sau đây là kiểu tiến bộ xã hội không đối kháng: Cả a và b (Kiểu tiến bộ xã hội cộng sản nguyên thuỷ ; Kiểu tiến bộ xã hội chủ nghĩa ).

Câu hỏi 866 / 868
Giải thích

Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ: Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ lên hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.

Câu hỏi 867 / 868
Giải thích

Phương pháp luận “giải thích sự hình thành tư tưởng căn cứ vào hiện thực vật chất” được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong tác phẩm : Hệ tư tưởng Đức.

Câu hỏi 868 / 868
Giải thích

Mối quan hệ giữa mặt khách quan và mặt chủ quan của tiến trình lịch sử nhân loại đã được C.Mác đặt ra và giải quyết bằng những cặp phạm trù  sau đây: Cả a và b (Hoạt động tự giác và hoạt động tựphát trong sự phát triển lịch sử ; Tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tất yếu và tự do, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan).