-
Thông tin
-
Hỏi đáp
15 Câu trắc nghiệm kết thúc chương - Xác suất thống kê | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
15 Câu trắc nghiệm kết thúc chương - Xác suất thống kê | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Xác suất thống kê (XSTK19) 37 tài liệu
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
15 Câu trắc nghiệm kết thúc chương - Xác suất thống kê | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
15 Câu trắc nghiệm kết thúc chương - Xác suất thống kê | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Xác suất thống kê (XSTK19) 37 tài liệu
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG 1
(15 câu trắc nghiệm)
Câu 1. Hỏi 100 đại lý bán bảo hiểm thấy 70 đại lý bán bảo hiểm nhân thọ của công ty A, 60 đại
lý bán bảo hiểm phi nhân thọ của công ty A và 40 đại lý bán cả hai loại bảo hiểm của công ty A.
Chọn ngẫu nhiên một đại lý bán bảo hiểm. Tính xác suất đại lý được chọn có bán ít nhất một
loại bảo hiểm của công ty A?
a. 0,90 b. 0,40 c. 0,70 d. 1,30
Câu 2. Một cửa hàng chỉ bán hai loại bánh rán là nhân đậu và nhân thịt. Một cuộc khảo sát 300
khách hàng đầu tiên, thấy có 50% mua bánh rán nhân đậu, 80% mua bánh rán nhân thịt. Chọn
một khách hàng bất kì trong 300 khách đó, hỏi xác suất chọn được người mua cả 2 loại là bao nhiêu? a. 0,42 b. 0,70 c. 0,30 d. 0,21
Câu 3. Khảo sát 100 chiếc xe bị bị lỗi thấy có 30 chiếc bị lỗi đèn tín hiệu, 5 chiếc bị lỗi phanh
và 1 chiếc bị cả hai lỗi trên. Chọn ngẫu nhiên một chiếc xe bị lỗi. Tính xác suất chọn được chiếc
xe bị lỗi đèn tín hiệu hoặc lỗi phanh?
a. 0,74 b. 0,35 c. 0,36 d. 0,34
Câu 4. Hai xạ thủ mỗi người bắn một phát đạn vào cùng một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục
tiêu của người thứ nhất là 0,8; của người thứ hai là 0,7. Tính xác suất người thứ nhất bắn trượt
còn người thứ hai bắn trúng mục tiêu?
a. 0,24 b. 0,14 c. 0,03 d. 0,56
Câu 5. Bạn A làm bài thi trắc nghiệm Toán gồm 2
0 câu hỏi, tuy nhiên 3 câu cuối khó, mỗi câu
bạn ấy chỉ chắc chắn loại trừ được 1 đáp án sai nên bạn đành đánh chọn ngẫu nhiên vào một
trong ba đáp án kia. Biết mỗi câu hỏi có 4 đáp án, trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Hỏi xác suất
bạn A sai cả 3 câu cuối là bao nhiêu? a. 8/27 b. 2/3 c. 1/27 d. 27/64
Câu 6. Hai bạn A và B rủ nhau đi chơi gắp thú, mỗi bạn gắp hai lượt. Xác xuất gắp được thú
của mỗi bạn lần lượt là 0,7 và 0,6. Tính xác suất ể
đ B gắp được hai con và A không gắp được con nào.
a. 0,1800 b. 0,0108 c. 0,2340 d. 0,0324
Câu 7. Huấn luyện viên chọn ra 5 cầu thủ để đá luân lưu với xác suất đá vào của mỗi người là
0,7; 0,8; 0,5; 0,6 và 0,9. Tính xác suất cả 5 người ề đ u đá vào.
a. 0,1278 b. 0,1512 c. 0,3528 d. 0,0154
Câu 8. Một thiết bị gồm 3 bộ phận, trong khoảng thời gian t, việc các bộ phận này hỏng độc lập
với nhau theo các xác suất quy định trong tài liệu kỷ thuật lần lượt là: 0,08; 0,15; 0,1. Thiết bị
này ngừng hoạt động nếu có ít nhất một bộ phận nào đó bị hỏng. Xác suất hoạt động tốt trong
khoảng thời gian t của thiết bị này là: a. 0,6135 b. 0,3854 c. 0,7038 d. 0,6456
Câu 9. Sản phẩm mới làm ra phải gởi đi kiểm nghiệm ở 2 phòng thí nghiệm độc lập A và B.
Nếu cả 2 phòng chấp nhận thì sản phẩm được sản xuất đại trà. Biết xác suất để sản phẩm được
chấp nhận ở 2 phòng lần lượt là 0,82 và 0, 5 8 . Tính xác suất ể
đ sản phẩm được sản xuất đại trà. a. 0,153 b. 0,875 c. 0,697 d. 0,595
Câu 10. Có hai hộp đựng bóng, hộp I có 3 bóng xanh và 7 bóng đỏ; hộp II có 4 bóng xanh và 6 bóng đỏ. Gieo một ồ
đ ng xu không cân đối một lần, xác suất mặt sấp là 0,6 và xác suất ra mặt
ngửa là 0,4. Nếu đồng xu ra mặt sấp thì ta lấy ngẫu nhiên một quả từ hộp I và nếu đồng xu được
mặt ngửa thì ta lấy ngẫu nhiên một quả từ hộp II. Biết quả bóng màu xanh được lấy ra, tính xác
suất quả bóng lấy từ hộp II. a. 8/17 b. 17/50 c. 9/17 d. 9/50
Câu 11. Biết rằng một người có nhóm máu AB có thể nhận máu của bất kỳ nhóm máu nào. Nếu
người đó có các nhóm máu là A, B hoặc O thì chỉ có thể nhận màu từ người cùng nhóm máu
hoặc nhóm máu O. Biết tỷ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 35%; 25%; 10%;
30%. Một người bị tai nạn được đưa vào bệnh viện khi mà bệnh viện đang hết máu dự t ữ r .
Người gây tai nạn có nhóm máu A xin được thử máu để xem xét truyền máu, xác suất mà máu
anh ta phù hợp là bao nhiêu?
a. 0,45 b. 0,60 c. 0,35 d. 0,40
Câu 12. Một phân xưởng có 60 công nhân, trong đó có 40 nữ và 20 nam. Tỷ lệ công nhân nữ tốt nghiệp phổ thông t
rung học là 60%, còn tỷ lệ này đối với nam là 70%. Chọn ngẫu nhiên một
công nhân của phân xưởng. Tính xác suất để chọn được công nhân đã tốt nghiệp phổ thông trung học. a. 0,42 b. 0,63 c. 0,13 d.0,82
Câu 13. Trong một trạm cấp cứu bỏng: 90% bệnh nhân bỏng do nóng, 10% bỏng do hóa chất.
Loại bỏng do nóng có 40% bi biến chứng, loại bỏng do hóa chất có 60% bị biến chứng. Chọn
ngẫu nhiên một bệnh nhân. Tính xác suất bệnh nhân bị bỏng do hóa chất biết rằng bệnh nhân
này đã bị biến chứng?
a. 8/11 b. 3/11 c. 11/25 d. 14/25
Câu 14.Một cửa hàng bán tã trẻ em bán tã của 2 thương hiệu Huggies và Bobby, trong đó
Huggies chiếm 60% còn Bobby chiến 40%. Có 2 loại tã là tã dán và tã quần. Huggies có 65%
là tã quần, Bobby có 30% là tã quần. Một người mua một bịch tã quần tại cửa hàng. Tính xác
suất để bịch tã này thuộc thương hiệu Huggies. a. 11/25 b. 9/22 c. 13/22 d. 14/25
Câu 15. Một lô hạt giống được phân thành ba loại. Loại I chiếm 2/3 số hạt cả lô, loại II chiếm
1/4, còn lại là loại III. Loại I có tỉ lệ nẩy mầm 0
7 %, loại II có tỉ lệ nẩy mầm 50% và loại III có tỉ
lệ nẩy mầm 40%. Chọn ngẫu nhiên một hạt giống và biết hạt giống này nảy mầm. Tính xác suất
để hạt giống này là loại I?
a. 43/60 b. 5/8 c. 32/43 d. 56/75