TỰ LUẬN ĐỊA DU LỊCH
Câu 1: Hãy nêu tác động của biến đổi khí hậu đến sự phát triển du lịch?
Thiên tai các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng đã gây nh hưởng đến các hoạt động phát triển
du lịch, tác động xấu đến tài nguyên du lịch.a
Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu:
- Chặt phá rừng bừa bãi
- Hiện tượng nóng lên toàn cầu
- Xây dựng các đập thủy điện thiếu quy hoạch
Tác động đến du lịch:
- Mất rừng khiến lụt, sạt lỡ diễn ra thường xuyên hơn
- Tác động đến tài nguyên môi trường du lich. Khai thác khoáng sản quá mức làm phá vỡ cảnh
quan tự nhiên, dễ làm hỏng hệ thống cầu đường. Ô nhiễm môi trường nước không khí.
Ảnh hưởng đến sản phẩm du lịch
- Làm thủy điện gây tăng nguy mất cân bằng sinh thái hồ, dẫn đến tình trạng thiếu ớc vào
mùa khô còn dễ gây ra cháy rừng.
- Hiện tượng nóng lên toàn cầu đe dọa đến sự phát triển của nhiều loài sinh vật.
- Tác động đến điều kiện tổ chức du lịch. Thời tiết cực đoan, thiên tai sẽ hạn chế khả năng tổ chức
hoạt động du lịch gây nguy hiểm cho khách. Ảnh hưởng đến hoạt động lữu hành
- Tác động đến sở vật chất kỹ thuật du lịch gây nên tình trạng xuống cấp, hỏng các công
trình kiến trúc.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỀ DU LỊCH
Phát triển bền vững nhằm tạo công ăn việc làm cho người dân hòng thúc đẩy kinh tế, xóa đói giảm
nghèo. Tạo điều kiện hội công bằng đảm bảo cân bằng hội. Hạn chế gây hại đến kinh tế
môi trường.
- Đối với môi trường tự nhiên:
+ Thành lập các khu bảo tồn quốc gia
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ động vật quý hiếm, nguy tuyệt chủng
Cho VD
- Đối với XH:
+ Tạo công việc cho người dân địa phương
+ Phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện nâng cao mức sống
Cho VD
- Đối với văn hóa:
+ Bảo tồn tu sửa kiến trúc truyền thống
+ Giữ gìn nét độc đáo riêng của c lễ hội
Cho VD
- Đối với hệ thống dịch vụ DL:
+ Đầu xây dựng sở hạ tầng
+ Cần sự hỗ trợ từ nhà nước về chính sách
+ Gia tăng chất lượng nguồn lực ( ngoại ngữ, nghiệp vụ,…)
+ Đẩy mạnh quảng du lịch
- Đối với khách DL trong nước:
+ Thiết kế nhà nghỉ, khách sạn, resort theo nhóm, đầy đủ tiện nghi với tầm nhìn ra ( biển, DL biển,
núi,…)
+ Sản xuất SPDL chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
+ Giúp KDL dễ tiếp cận, tìm hiểu thông tin tại điểm đến
Cho VD
- Đối với KDL quốc tế: ( thị trường ASEAN, CHÂU ÂU )
+ Xây dựng, nâng cao các khách sạn, resort theo hình thức nhóm gia đình, thể hiện không gian ấm
cúng, thoải mái
+ Xây dựng không gian sống ảo không khí trong lành,phong cảnh tự nhiên, tránh nhân tạo hóa
+ Đào tạo nhân lực ngoại ngữ chuyên môn
+ Tổ chức tại các làng nghề ( gốm, thuê, ớc mắm,…) nhằm giúp KDL tiếp cận VH quảng
DL
Cho VD
Câu 2: Các khái niệm
Điểm đến du lịch: không gian địa khách du lịch lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các sản phẩm
du lịch. đây các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch hút khách, có ranh giới hành chính để
quản lý. Điểm du lịch sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Điểm du lịch 2 loại: điểm tài nguyên và điểm chức năng
Vd: thành phố Hồ Chí Minh, Hội An, Phú Quốc
Điểm tham quan: một điểm thu hút khách du lịch, nơi khách du lịch tham quan, thường giá trị
vốn của nó. Đây điểm khách chỉ đến tham quan sử dụng dịch vụ chứ không lại qua đêm.
Điểm tham quan nằm trong điểm đến du lịchvà điểm tham quan rất đa dạng.
Vd: Viện Hải Dương học Nha Trang
Di sản văn hóa thế giới: - những công trình văn hóa được được tạo nên bởi con người. kiệt tác
nghệ thuật, tượng tài, thành cổ,…Là phong tục, tập quán truyền thống của đất nước. Chúng có giá trị
mang tính toàn cầu được mọi người thừa nhận nhờ những đặc điểm nổi bật.
Vd: Di tích quần thể Cố đô Huế được UNESCO công nhận vào năm 1993
Di tích lịch sử - văn hóa: những công trình xây dựng các di vật, cổ vật bảo vật quốc gia thuộc
công trình, địa điểm giá trlịch sử - văn hóa khoa học.
Vd: Dinh độc lập thành phố Hồ Chí Minh
Danh lam thắng cảnh: cảnh quan thiên nhiên, sự kết hợp giữ cảnh quan thiên nhiên công
trình kiến trúc giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học.
Vd: Vườn quốc gia Phong Nha Kẽ Bàng Quảng Bình
Lễ hội: một sự kiện văn hóa mang tính chất cộng đồng thường có liên quan đến tôn giáo, tính
ngưỡng, bao gồm phần lễ phần hội.
Vd: Lễ hội đền Hùng Binh Định
Trung tâm du lịch: sự kết hợp lãnh thổ của nhiều điểm du lịch (có thể điểm du lịch cùng loại
hoặc khác loại) 2 loại TTDL ý nghĩa quốc gia TTDL ý nghĩa địa phương
Hình thành nên một trung tâm du lịch gồm 5 tiêu chí:
- Nguồn tài nguyên du lịch tương đối tập trung được khai thác một cách cao độ
- thể không nguồn tài nguyên đa dạng song điều kiện cần thiết phải tập trung khả
năng thu hút khách du lịch
- sở hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật tương đối đầy đủ để đón, phục vụ lưu khách lại
trong một thời gian dài.
- khả năng tạo vùng du lịch rất cao
- quy nhất định về diện tích, bao gồm các điểm du lịch kết hợp c điểm dân môi
trường xung quang
Đô thị du lịch: khu vực tập trung đông dân sinh sống, trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế,
văn hóa lợi thế v du lịch, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực du lịch, vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đô thị.
5 yếu tố công nhận đô thị du lịch:
- Đáp ứng các quy định về đô thị theo quy định của pháp luật
- tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề
- giao thông thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du lịch
- sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch
- hệ thống sở vật chất kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi, đạt tiêu chuẩn, đáp ứng đc nhu cầu của
khách du lịch.
Câu 3: Hãy phân tích vùng du lịch cách phân vị trong vùng du lịch?
Hệ thống phân vị gồm 5 cấp:
1. Điểm du lịch: không gian địa khách du lịch lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các sản phẩm
du lịch. đay các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch hút khách, ranh giới hành
chính để quản lý. Điểm du lịch sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả ng cạnh tranh
trên thị trường. Điểm du lịch 2 loại: điểm tài nguyên điểm chức năng. cấp thấp nhất
trong phân vị
Vd: Hội An, Phú Quốc
2. Trung tâm du lịch: nơi tập hợp của nhiều điểm du lịch, quy dày thời gian lưu trú
khách dài. mức độ khai thác tài nguyên cao, nguồn tài nguyên đa dạng về loại hình. sở hạ
tầng vật chất kỹ thuật tương đối phong phú.
Vd: Sapa, Hạ Long
3. Tiểu vùng du lịch: tập hợp các điểm du lịchvà trung tâm du lịch. quy bao trùm lãnh
thổ 1 vài tỉnh. 2 loại: tiểu vùng du lịch đã hình thành đang hình thành
4. Á vùng du lịch: nơi tập hợp các điểm du lịch trung tâm du lịch (nếu có) các tiểu vùng
du lịch thành 1 thể thống nhất với mức độ tổng hợp cao hơn.
5. Vùng du lịch: cấp cao nhất trong hệ thống phân vị. sự kết hợp của các á vùng du lịch, tiểu
vùng du lịch, trung tâm du lịch và điểm du lịch. Với những đặc trưng riêng về số lượng chất
lượng, một thể thống nhất giữa TN-NV-XH
Đặc trưng bản:
- tính hệ thống ( mối quan hệ chặt chẽ với nhau giữa các phân hệ, c vùng khác)
- tính cấp bậc (vùng lớn, vùng cấp 1 , vùng cấp 2)
- Tính đặc thù ( mỗi vùng đều những đặc điểm tự nhiên, nguồn tài nguyên khác nhau)
- Tính tổ chức của vùng du lịch
- Tính tổng hợp của vùng du lịch
- Tính chuyên môn hóa của vùng du lịch, đây chính bản sắc của vùng, làm vùng này khác hẳn
vùng kia.
Câu 4: Hãy phân tích những tài nguyên du lịch thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển Việt
Nam ? Định hướng phát triển du lịch bền vững định hướng thị trường du lịch biển Phú
Quốc?
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển Việt Nam:
- Việt Nam đường bờ biển dài 3200 km, khoảng 125 bãi tắm lớn nhỏ thế đủ điều kiện
thuận lợi để khai thác phục vụ du lịch.
- Các bãi biển của nước ta phân bố trải đều từ Bắc vào Nam. Với hàng loạt các bãi tắm nổi tiếng,
đẹp như Mỹ Khê, Sầm Sơn, Tiên,...Đây điều kiện hết sức thuận lợi đ xây dựng nên khu
du lịch biển sức cạnh tranh cao trong khu vực trên thế giới.
- Nước ta còn hệ thống đảo quần đảo phong phú trải dài từ vùng biển Quảng Ninh đến Kiên
Giang. Nước ta 2773 đảo ven bờ, đặc biệt Phú Quốc Côn Đảo những đảo hoạt
động du lịch nổi bật nhất
- Hệ thống đảo ven bờ nước ta giá trị lớn về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng, trong đó
du lịch.
- Vịnh Hạ Long với hơn 2000 đảo đá vôi lớn nhỏ, địa hình cacxto ngập nước. Đã đang được du
khách trên khắp thế giới biết đến như một kỳ quan tuyệt vời của tạo hóa. Vịnh Hạ Long được
UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới.
Định hướng phát triển du lịch bền vững định hướng thị trường du lịch biển Phú Quốc
- Định hướng phát triển bền vững
+ Tăng cường đầu phát triển sản phẩm du lịch biển đặc trưng gắn với bản sắc văn hóa đặc
thù tự nhiên của Phú Quốc
+ Thu hút đầu shạ thầng du lịch để tạo sự đột phá thu hút các nhà đầu lớn tạo động
lực thúc đẩy phát triển nhanh bền vững
+ Thu hút nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, hiệu quả.
+ Triển khai nhiều hoạt động nhằm nâng cao kiến thức về phát triển bền vững
- Định hướng thị trường du lịch biển Phú Quốc
+ Khách du lịch trong nước:
Thiết kế nhà nghỉ, khách sạn theo nhóm, đầy đủ tiện nghi với các tầm nhìn hướng về biển
Sản xuất các sản phẩm du lịch để du khách dễ tìm hiểu về thông tin tại điểm đến
Tổ chức nhiều hoạt động trên các bãi biển
+ Khách du lịch quốc tế
Xây dựng nâng cấp các khách sạn theo hình thức nhóm gia đình thể hiện không gian ấm
cúng, thoải mái
Các điểm du lịch cần không khí trong lành, phong cảnh đẹp tự nhiên tránh nhân tạo hóa
Đào tạo nguồn nhận lực chuyên ngoại ngữ
Tổ chức các chương trình giúp du khách tiếp cận với các làng nghề truyền thống của ngưi dân
như: đánh bắt hải sản, làng nghề làm mắm,...
Câu 5: Hãy phân tích thuận lợi khó khăn của địa hình nước ta đến sự phát triển du lịch? ( or
phân tích kiểu địa hình giáp biển, quốc gia…)?
Địa hình Việt Nam gồm nhiều loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu đồi
núi thấp.
Thuận lợi:
- Vùng đồi núi:
+ Tập trung nhiều khoáng sản, rừng đất trồng cùng các loại đất khác như: badan, feralit,...tạo
thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Địa hình núi cao, núi thấp tạo nhiều cảnh quan hùng vĩ, cấu trúc địa hình độc đáo
+ Tiềm năng du lịch: nhiều điều kiện để phát triển các sản phẩm du lịch loại hình du lịch
tham quan, nghỉ dưỡng, thám hiểm,...nhất du lịch sinh thái. Vd: vườn quốc gia Phong Nha
Kẻ Bàng.
+ Ngoài ra còn địa hình đặc biệt như địa hình cacxto núi đá vôi, nổi tiếng với địa danh
Vịnh Hạ Long với địa hình cacxto ngập nước.
- Vùng đồng bằng:
+ Đồng bằng nước ta địa hình cao thoáng, gần biển được phù sa bồi đắp, đường giao
thông bằng sông, biển thuận lợi tạo điều kiện cho du lịch phát triển. Vd: biển Nha Trang, biển
Vũng Tàu.
Khó khăn
- Vùng đồi núi:
+ Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc. Gây cản trcho giao thông, khó
khăn trong việc khai thác tài nguyên du lịch giao lưu kinh tế giữa các vùng. Khó khăn trong
việc xây dựng, nâng cấp sở hạ tầng.
+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn nơi xảy ra các thiên tai như nguồn, quét, xói
mòn,... Gây ảnh hưởng không nhỏ cho việc phát triển du lịch.
- Vùng đồng bằng
+ Nước sông, biển nhiều lúc dân cao, hạ thấp (thất thường) gây ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân nói chung du lịch nói riêng. Thiên tai thường xuyên xảy ra như: bão, úng lụt,...cũng gây
trở ngại cho phát triển du lịch.
Câu 6: Hãy phân tích những tài nguyên du lịch thuận lợi cho việc phát triển du lịch núi rừng Việt
Nam, định hướng thị trường du lịch núi rừng Việt Nam ?
Thuận lợi
- Độ che phủ của rừng lớn với nhiều loại rừng như rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. nơi sinh
sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm thuận lợi cho thu hút khách du lịch đến tham quan.
- Núi rừng cao tạo cảnh quan hùng vĩ, tuyệt đẹp thu hút nhiều du khách đến leo núi, ngắm cảnh
- nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng phong phú, khu bảo tồn của nhiều loài động
vật quý hiếm
- Nhiều dân tộc miền núi tạo nên sự đa dạng bản sắc n hóa, thu hút khách du lịch đến tham
quan tìm hiểu.
Định hướng phát triển du lịch bền vững
- Văn hóa, đa dạng sinh học bảo vệ môi trường phải được gìn giữ phát huy, nhất giá trị
các di sản, bản sắc văn hóa dân tộc tại các điểm du lịch.
- Các địa phương cần quan tâm khai thác sản phẩm thuộc các loại hình du lịch thế mạnh đặc
thù để đảm bảo đa dạng các sản phẩm du lịch, tăng sức hấp dẫn với du khách.
- Triển khai nhiều hoạt động nhằm nâng cao kiến thức về phát triển bền vững.
Định hướng thị trường du lịch núi rừng Việt Nam
- Đầu xây dựng các slưu trú với đầy đủ tiện nghi nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của
khách
- Thiết kế các chương trình tour giúp du khách hòa mình vào thiên nhiên núi rừng
- Đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn cao
- Tạo ra các sản phẩm du lịch liên quan đến đặc trưng của từng vùng
- Xử phạt nghiêm đối với các trường hợp hành vi chặt phá cây rừng, phá hủy cảnh quan thiên
nhiên núi rừng.
Câu 7: Hãy trình bày những đặc trưng Công viên địa chất toàn cầu ?
Công viên địa chất toàn cầu một khu vực địa riêng biệt, thống nhất gồm các địa chất cảnh quan
ý nghĩa quốc tế, ranh giới ràng, trong đó chứa đựng 1 tập hợp các di sản địa chất giá trị
khoa học, giá trị về sinh học, khảo cổ, lịch sử, văn hóa hội. diện tích lớn để phát triển kinh tế
thông qua du lịch các dịch vụ khác.
Các tiêu chí công nhận Công viên địa chất toàn cầu theo UNESCO:
- Quy cảnh quan: phải diện tích đủ lớn để phục vụ phát triển kinh tế văn hóa. Phải
thể hiện được hàng loạt các đặc điểm về địa chất có ý nghĩa mang tầm quốc tế, khu vực quốc
gia. Các điểm này tầm quan trọng về mặt khoa học, hiếm , giáo dục, thẩm
- Quản tham gia của địa phương: sáng kiến tạo nên Công viên địa chất phải đến từ cộng
đồng, chính quyền địa phương với cam kết phát triển thực thi kế hoạch quản nhằm đáp ứng
nhu cầu kinh tế đồng thời vẫn bảo vệ được cảnh quan.
- Phát triển kinh tế, giáo dục, bảo tồn: Công viên địa chất toàn cầu ý nghĩa trong vic thúc
đẩy kinh tế, cải thiện đời sống. Đồng thời phải cung cấp, tổ chức truyền đạt kiến thức khoa
học địa chất, khái niệm môi trường cho công chúng. còn góp phần vào bảo tồn các địa chất
quan trọng như: khoáng vật, khoáng sản, dạng địa hình và cảnh quan.
Câu 8: Đặc điểm TNDL Nhân Văn
- Tài nguyên du lịch nhân văn mang giá trị độc đáo, đặc sắc riêng biệt
Mỗi một vùng đều nền văn hóa khác nhau nên sẽ những giá trị riêng, tạo nên sức hấp dẫn
đối với khách du lịch. những đặc điểm riêng biệt nên ngoài tạo ra các sản phẩm du lịch độc
đáo còn tăng tính cạnh tranh. Lúc nào bản sắc văn hóa còn được gìn giữ bảo vệ thì lúc đó
chúng còn giá trị khai khác. Do vật, trong quá trình khai thác cần coi trọng việc bảo vệ
phát huy các giá trị độc đáo.
- Rất phong phú đa dạng
Rất phong phú đa dạng bởi sản phẩm sáng tạo của con người, gắn liền với sinh hoạt, đời
sống sự phát triển của nhân loại. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm cả vật thể và phi vật thể
hoặc kết hợp cả hai. Đặc điểm này là cơ sở để tạo nên sức phong phú của sản phẩm du lịch nhân
văn.
- Mang những giá trị hữu hình hình
Gía trị hữu hình những phương tiện vật chất trực tiếp tham gia vào việc hình thành các sản
phẩm du lịch. Giá trị hình sẽ được du khách cảm nhận thông qua cảm xúc, làm thỏa mãn nhu
cầu tin thần. Gía trị hình đôi khi còn được thể hiện qua những thông tin như báo chí, truyền
miệng, quảng cao,... khách cảm nhận được trong muốn được trải nghiệm trực tiếp.
- thể tôn tạo, thay đổi làm mới
sản phẩm của con người nên thể tái tạo, thay đổi làm mới. Đặc biệt các công trình
lịch sử đã xây dựng từ lâu nên bị xuống cấp thế phải trùng tu. Đồng thời, trong qua trình phát
triển với sự sáng tạo không ngừng, nhiều công trình, giá trị văn hóa thể thay đổi hoặc làm
mới. Trong quá trình khai thác phải bảo tồn và phát triển nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững để gìn giữ cho thế hệ mai sau.
- Mang tính nhận thức nhiều hơn giả trí, nghỉ dưỡng
Tài nguyên du lịch nhân văn tác dụng nhận thức trực tiếp ràng hơn so với tài nguyên tự
nhiên. Trước khi tiếp cận sản phẩm du lịch văn hóa, du khách phải ý niệm trước v sản phẩm
đó mong muốn được tìm hiểu, trải nghiệm , tích lũy kiến thc bằng hành vi tiếp xúc trực
tiếp với tài nguyên, do vậy không phải ai cũng thích.
Câu 9: Vùng Trung Du miền núi phía Bắc
a. Khái quái chung
- 14 tỉnh hành: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên
Quang, Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn Bắc Giang.
- Vị trí địa
+ Vùng được chia thành 2 tiểu vùng Đông Bắc Tây Bắc
+ Phía B: giáp TQ
+ Phía T: giáp Lào
+ Phái N Đ: giáp đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ
+ Đây vùng cả địa hình đồng bằng, trung du miền núi.
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Về địa hình: đa dạng phức tạp
+ núi cao cao nguyên chiếm ¾ lãnh thổ
+ các dãy núi lớn: Hoàn Liên Sơn, Sông Gâm,..
+ các cao nguyên lớn: Đồng Văn, Mộc Châu
+ Vùng có địa nh caxto: Giang, Cao Bằng,..
- Về khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, lạnh hơn tại phía Đông Bắc, vùng nhiều sương muối,
sương mù, băng giá, tuyết ( đặc biệt tại Fanxipang)
- Về thủy văn
+ Sông lớn: sông Hồng, sông Đà,...
+ Hồ nước: hồ Ba Bể. Hòa Bình,...
+ Nguồn nước khoáng: Kim Bôi, Thanh Thủy,..
- Về sinh vật
+ Vùng hơn 5 triệu ha rừng tính đa dạng sinh học cao
+ các loại gỗ quý như: mu, Bách xanh,....và các loài động vật quý hiếm như vooc đen
má,...
+ 2 công viên địa chất toàn cầu Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn Non nước
Cao Bằng 6 vườn quốc gia như Ba Bể, Tam Đảo,...
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ Di tích lịch sử - văn hóa các loại: trên 7000
+ 560 di tích cấp quốc gia
+ 19 di tích cấp quốc gia đặc biệt
+ 3 di sản văn hóa phi vật thể thế giới là: Dân ca Quan Họ, Hát Xoan, tính ngưỡng thờ cúng
Hùng ơng
- Lễ hội
+ giỗ tổ Hùng Vương
+ Lễ hội Gầu Tào
- Làng nghề truyền thống: 400 làng nghề nổi tiếng như: Làng rèn tại Quảng Hòa, làng rượu ngô
Bản Phố
- Ẩm thực: món Thắng cố, thịt trâu gác bếp,...
- Kiến trúc: nhà sàn Tây Bắc
d. sở hạ tầng kỹ thuật
- Các tuyến đường chính gồm: QL 2,3,4,6, cao tốc Nội Bài Lào Cai...
- Cửa khẩu: Pa Háng, Lào Cai, Thanh Thủy,...
- Đường thủy: sông Hồng, sông Chảy, sông Thương
- Tuyến đường sắt: Nội Lào Cai, Nội Đồng Đăng
- Hệ thống thông tin liên lạc được phủ sóng rộng khắp, đảm bảo thuận lợi
- Vùng gần 3000 sở lưu trú , phần lớn khách sạn 2 3 sao
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: dl về nguồn, tìm hiểu bn sắc văn hóa, tham quan hang động, núi cao; thể
thao khám phá, nghỉ dưỡng, du lịch biên giới gắn với thương mại
- Địa bàn trọng điểm
+ Sơn La, Điện Biên: di tích Điện Biên Phủ
+ Lào Cai: Sa Pa, thành phố Lào Cai
+ Phú Thọ: Đề Hùng
+ Cao Bằng: di tích Pác Bó, thác Bản Giốc, hồ Than Hen
+ Giang: cao nguyên đá Đồng Văn
+ Thái Nguyên, Lạng Sơn: Cây đa Tân Trào
- Các tuyến dl chính:
+ tuyến HN lạng Sơn
+ Tuyến HN Tuyên Quang Giang
f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM,..
- Quốc tế: Mỹ ,Úc, Đức, Pháp, Nhật,..
g. Định hướng về phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 10: Vùng đồng bằng sông Hồng duyên hải Đông Bắc
a. Khái quát chung
- 11 tỉnh thành gồm: Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, ng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải
Phòng, Ti Bình, Nam Định, Ninh Bình, Nam.
- Vị trí địa
+ Phía B: giáp TQ Trung du miền núi Bắc Bộ
+ Phía T N: giáp vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
+ Phía Đ: giáp biển Đông
+ Thủ đô Nội trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục, kinh tế du lịch quan trọng của cả
nước.
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Về địa hình: địa hình phong phú bao gồm
+ Đồng bằng: chiếm hình thành bởi phù sa sông Hồng sông Thái Bình
+ Trung du miền núi: Vĩnh Phúc, Quảng Ninh
+ Địa hình ven biển hải đảo: Hải Phòng,
- Về khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài trên 3 tháng. Nhiệt độ
trung bình trên 20 độ C.
- Về thủy văn: hệ thống sông ngòi dày đặc hai con sông chính sông Hồng sông Thái
Bình.
+ Hồ lớn như: Hồ Tây, hồ Đồng
+ Nguồn nước khoáng: Ba Vì, Tiêu Lãng
- Về sinh vật:
+ Vùng có 6 rừng quốc gia như là: Cát Bà, Bái Tử Long, Cúc Phương, Tam Đảo, Xuân Thủy.
+ 2 khu dự trữ sinh quyển nhiều công viên, vườn ch thú, sân chim, đảo khỉ san
Cát Bà.
c. Tài Nguyên du lịch văn hóa
- Các di tích lịch sử - văn hóa:
+ trên 2300 di tích quốc gia 5 di sản văn hóa vật thể phi vật thể, 1 di sản hỗn hợp 30
di tích cấp quốc gia đặc biệt.
- Lễ hội:
+ Hội Gióng được UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vt
+ lễ hội chùa Hương, Yên Tử, hội chọi trâu
- Các làng nghề truyền thống: hơn 900 làng nghề
+ Các làng nghề nổi tiếng như: gốm Bát Tràng, dệt Vạn Phúc, thêu Văn Lâm,...
- Các tài nguyên nhân văn khác:
+ Văn hóa ẩm thưc: bánh cuốn Thanh Trì, rượu làng Vân,..
+ Các loại hình sân khấu: ca trù, quan họ,..
+ Các giá trị văn hóa cộng đồng
d. sở hạ tầng kỹ thuật
- Về điều kiện giao thông
+ Hàng không: sân bay như Nội Bài, Cát Bi,..
+ Đường sắt: tuyến như Thống Nhất Bắc Nam, Nôi Móng Cái,...
+ Đường Bộ: hệ thống cao tốc phát triển, đường QL 1, 5,...
+ Đường thủy: Thuận tiện h thống sông ngòi dày đặc, cảng lớn như Tuần Châu, Hải
Phòng,..
- Về điều kiện vật chất kỹ thuật:
+ hơn 5000 sở lưu trú, khách sạn trên 3 sao phân bố tập trung HN, HP, Quảng Ninh
+ hệ thống thông tin liên lạc, mạng in internet gần như phủ khắp vùng, đảm bảo kết nối
- Về điều kiện nguồn lao động: số lao động trong ngành du lịch gần 150.000 người (2015)
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Các loại hình du lịch: MICE, du lịch sinh thái, lễ hội, tâm linh, biển đảo, du lịch văn hóa gắn
với nền văn minh lúa nước, dl cuối tuần vui chơi giải trí cao cấp.
- Các địa bàn trọng điểm:
+ Nội: Hoàng thành Thăng Long, Hồ Gươm,...
+ Quảng Ninh Hải Phòng: Vịnh Hạ Long, Cát Bà,...
+ Ninh Bình: Tam Cốc Bích Động, Tràng An,...
f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, ĐNB, nội vùng,...
- Quốc tế: Pháp, TQ, Nhật, HQ, Đức,..
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 11: Vùng Bắc Trung Bộ
a. Khái quát chung
- 6 tỉnh, thành : Thanh Hóa, Nghệ An, Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vị trí địa lý:
+ Phía B: giáp Trung Du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng
+ Phía T: giáp Lào
+ Phía Đ: giáp biển Đông
+ Phía N:giáp Duyên hải Nam Trung bộ
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Về địa hình: tương đối đa dạng, gồm đồi núi, đồng bằng, biển đảo.
+ Hơn 70% diện tích đồi núi. Phân hóa thành 3 dải rệt
Dãy núi phía Tây
Đồng bằng giữa
Dải bờ biển thềm lục địa phía Đông.
- Về khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng sự phân hóa theo không gian thời gian
+ Nhiệt độ trung bình từ 23 25 độ C, lượng mưa tương đối lớn
+ Đây là vùng có khí hậu khá khắc nghiệt nhất, mùa đông kéo dài gió tây khô nóng, đón
nhiều bão, lũ, hạn hán nhất VN.
- Về thủy văn
+ Sông chính: sông Mã, sông Chu,...
+ Hồ: hồ Kẻ Gỗ, Cửa Đạt,...
+ Đầm phá: Tam Giang
+ Nguồn nước khoáng phong phú: Sơn Kim, Thanh Tân,...
- Về sinh vật
+ 2.9 triệu ha rừng
+ 5 vườn quốc gia như : Phong Nha Kẻ Bàng, Bạch
+ 1 khu dự trữ sinh quyển thế giới: Tây Nghệ An
+ Động vật: quý hiếm sao la, mang lớn,..
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử văn hóa
+ 4 di sản văn hóa thế giới: quần thể di tích Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế
+ 13 di tích quốc gia đặc biệt
+ Di tích khảo cổ: Đông Sơn, Hoa Lộc
+ Di tích lịch sử: thành cổ Quàn Trị, ngã ba Đồng Lộc
- Lễ hội: lễ hội Lam Kinh, lễ hội Hòn Chén,..
- Làng nghề truyền thống:
+ Làng nghề thêu ren
+ Làng nghề làm chiếu cói
- Ẩm thực: nem chua Thanh Hóa, cơm Hến,...
- Kiến trúc: Kinh thành Huế
- Âm nhạc, ca múa: nhã nhạc cung đình Huế
d. sở hạ tầng kỹ thuật
- Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài,..
+ Đường sắt: Thống nhất Bắc Nam
+ Đường bộ: QL 7.8.9.1
+ Đường thủy: cảng Vũng Ánh, Hòn La,..
- Về vật chất kỹ thuật
+ Vùng có hơn 2500 slưu trú. Tập trung chủ yếu Nghệ An, Thừa Thiên Huế
+ Vùng có hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo
- Về nguồn nhân lực: số lao động trong ngành du lịch hơn 37 nghìn người
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: du lịch di sản, tham quan di tích lịch sử cách mạng, du lịch bin đảo, tham
quan nghiên cứu hệ sinh thái, du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu.
- Các địa bàn trọng điểm
+ Thanh Hóa: thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Sầm Sơn
+ Nghệ An Tĩnh: Cửa Lò, ngã ba Đồng Lộc, cửa khẩu Cầu Treo
+ Quảng Bình Quảng Trị: Phong Nha Kẻ Bàng, Cửa Tùng, Cửa Việt,..
+ Thừa Thiên Huế: di sản Cố đô Huế, cầu Tràng Tiền
- Các tuyến du lịch:
+ tuyến Huế - Vinh Thanh Hóa
+ Tuyến Huế - Hồ Chí Minh
f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, nội vùng
- Quốc tế: HQ, Pháp, Mỹ ,TQ
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 12: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
a. Khái quát chung
- 8 tình, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận.
- Vị trí địa lý:
+ Phía B: giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam: giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Tây: giáp Lào Tây Nguyên
+ Phía Đông: giáp biển Đông
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Về địa hình:
+ Núi cao trung bình: chiếm ưu thế, chia cắt phức tạp. Nhiều giá trị phát triển du lịch: núi
+ Núi thấp: chạy dọc theo hướng Bắc Nam
+ đồi: vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng với đồi núi
+ Đồng bằng: tương đối bằng phẳng
+ Biển, đảo: nhiều bán đảo, vũng vịnh, bãi tắm đẹp như: Mỹ Khê, Sơn Trà, Mũi Né,..
- Về khí hậu: nhiệt đới gió mùa với đặc trưng: nóng ẩm, ánh sáng nhiều, mùa mưa mùa khô
phân hóa rệt
- Về thủy văn:
+ Nguồn nước mặt: sông chính gồm: Thu Bồn, TKhúc, sông Cái,..
+ Nguồn nước ngầm: nhiều nước khoáng nước nóng: Thạch Bích, Vĩnh Hảo,...
- Về sinh vật:
+ Hơn 2 triệu ha rừng
+ 2 vườn quốc gia: Núi Chúa
+ 1 khu dự trữ sinh quyển thế giới: lao chàm
+ nhiều khu bảo tồn thiên nhiên: Nà, Sơn Trà,...
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ 2900 di tích lịch sử - văn hóa, 4 di tích cấp quốc gia đặc biệt
+ Di sản văn hóa thế giới: đền tháp Mỹ Sơn, phố cổ Hội An
+ Di tích khảo cổ: Sa Huỳnh, Bình Châu,...
+ Di tích lịch sử: di tích Ba Tơ, Sơn Mỹ
- Lễ hội: lễ hội Kate, lễ hội Tây Sơn,...
- Làng nghề truyền thống : đá Non Nước, gốm Thanh Hà, rượu Bàu Đá
- Các tài nguyên nhân văn khác
+ vùng hội tụ của hai nền văn hóa Chăm Việt tạo ra nhiều giá trị về văn hóa, tôn giáo
kiến trúc đặc sắc.
+ Các loại hình nghệ thuật dân gian như: hát chòi, hát bội, tuồng cổ…
+ Ẩm thực: Quảng, cao lầu, huyết Ô Loan
d. sở hạ tầng kỹ thuật
- Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Đà Nẵng, sân bay Phù Cát,..
+ Đường sắt: Thống nhất Bắc Nam
+ Đường Bộ: QL 1, 25, 26, 27,
+ Đường thủy: cảng Đà Nẵng, Dung Quất
- Về vật chất kỹ thuật
+ Đây 1 trong những vùng số lượng sở lưu trú lớn, nhiều khách sạn cao cấp, resort
ven biển nhất của cả ớc.
+ Tập trung chủ yếu các thành phố lớn như: Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết
- Về nguồn nhân lực: số lao động qua đào tạo, trình độ tăng trong ngành du lịch
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: du lịch biển đảo, du lịch di sản, tham quan tìm hiểu văn hóa bản địa, du lịch
MICE, du lịch sinh thái,...
- Các địa bàn trọng điểm
+ Đà Nẵng Quảng Nam: bán đảo Sơn Trà, Nà, Hội An
+ Bình Định Phú Yên Khánh Hòa: Nha Trang, Cam Ranh, đầm Ô Loan
+ Ninh Thuận Bình Thuận: Vĩnh Hy, Mũi Né, đảo Phú Qúy
- Các tuyến du lịch
+ Tuyến Đà Nẵng Hội An Mỹ Sơn
+ Tuyến Đà Nẵng Huế - Quảng Bình
f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, Tây Nguyên, nội vùng
- Quốc tế: Úc, Mỹ, Nhật, Nga, Pháp
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 13: Vùng Tây Nguyên
a. Khái quát chung
- 5 tỉnh thành: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông.
- Vị tri địa lý:
+ Phía B: giáp Quảng Nam
+ Phía T: giáp Lào
+ Phía Đ: giáp Duyên hải Nam Trung B
+ Phía N: giáp Đông Nam Bộ
+ vùng không giáp biển
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Về địa hình
+ Địa hình vùng núi: Ngọc Linh, Langbiang
+ Cao Nguyên: Di Linh, Langbiang
+ Thung lũng: Kon Tum, cánh đồng An Khê
- Về khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, mưa nhiều khá đều đặn
- Về thủy văn
+ Sông chính: Xan, sông Pok,
+ Hồ: biển Hồ, hồ Lắk, Tuyền Lâm
+ Nguồn nước ngầm nước khoáng: Guga, nước khoáng Đắk min
- Về sinh vật:
+ 2,6 triệu ha rừng
+ 6 vườn quốc gia: Chư Yang Sin, Đùng
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ Toàn vùng trên 450 di tích
+ 59 di tích xếp hạng quốc gia
+ 2 di tích cấp quốc gia đặc biệt: Di chỉ khảo cổ Thánh địa Cát Tiên Đường mòn HCM.
- Lễ hội: lễ hội cồng chiên, lễ đâm trâu
- Làng nghề truyền thống: làm rượu cần Lâm Đồng, dật thổ cẩm Kon Tum
- Kiến trúc
+ Nhà rông, nhà dài
+ Nhà thờ kết hợp kiến trúc Châu Âu phỏng kiến trúc nhà rông
+ Chùa: Linh Phước, Thiền Viện Trúc Lâm
- Các tài nguyên nhân văn khác
+ Vùng có di sản “Không gian văn hóa cồng chiêng” đã được ghi nhận.
+ Các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc như hát sử thi, múa trong các lễ hội
+ Ẩm thực: cơm lam, rượu cần, gỏi rau rừng
d. sở hạ tầng kỹ thuật
- Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Buôn Ma Thuột, Liên Khương
+ Đường bộ: QL 14
- Về vật chất kỹ thuật
+ Toàn vùng có hơn 1000 sở lưu trú, trong đó phần lớn khách sạn 1 2 sao
+ vùng hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo kết nối
- Về nguồn nhân lực: số lao động trong ngành du lịch đạt 7062 người. Số lao động còn mỏng
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên, nghỉ dưỡng núi,
tham quan hệ sinh thái cao nguyên , du lịch gắn với biên giới.
- Các địa bàn trọng điểm
+ Đà Lạt: tham quan vườn hoa, hồ Tuyền Lâm, thung lũng tình yêu,..
+ Đắk Lắk gắn với vườn quốc gia Yok Đôn không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên.
+ Gia Lai, Kon Tum gắn với cửa khẩu Bờ Y, Măng Đen, Yaly
- Các tuyến du lịch
+ Tuyến Con đường di sản Đông Dương
+ Tuyến HCM Đak Lak Gia Lai Kon Tum
+ Tuyến Buôn Ma Thuột Gia Lai Kon Tum
f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, Duyên Hải Nam Trung Bộ, nội vùng
- Quốc tế: Mỹ, Đức, Pháp
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ
a. Khái quát chung
- 6 tỉnh thành: Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh
- Vị trí địa
+ Phía B TB: giáp Campuchia
+ Phía ĐN: giáp biển Đông
+ Phía Đ ĐB: giáp Tây Nguyên Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Phía T TN: giáp Đồng bằng Sông Cửu Long
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Về địa hình;
+ Vùng núi: phân bố chủ yếu Bắc , Đông Bắc : Tây Ninh, Bình Phước
+ Đồi thoải đồng bằng: chiếm diện tích lớn: Bình Dương, HCM
+ Biển ven bờ hải đảo: BRVT, HCM. Nhiều bãi tắm đẹp: Hồ Cốc, bãi Dâu

Preview text:

TỰ LUẬN ĐỊA LÝ DU LỊCH
Câu 1: Hãy nêu tác động của biến đổi khí hậu đến sự phát triển du lịch?
Thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng đã gây ảnh hưởng đến các hoạt động phát triển
du lịch, tác động xấu đến tài nguyên du lịch.a
Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu:
- Chặt phá rừng bừa bãi
- Hiện tượng nóng lên toàn cầu
- Xây dựng các đập thủy điện thiếu quy hoạch
- Quá trình công nghiệp hóa, bê tông hóa
Tác động đến du lịch:
- Mất rừng khiến lũ lụt, sạt lỡ diễn ra thường xuyên hơn
- Tác động đến tài nguyên và môi trường du lich. Khai thác khoáng sản quá mức làm phá vỡ cảnh
quan tự nhiên, dễ làm hư hỏng hệ thống cầu đường. Ô nhiễm môi trường nước và không khí.
Ảnh hưởng đến sản phẩm du lịch
- Làm thủy điện gây tăng nguy cơ mất cân bằng sinh thái hồ, dẫn đến tình trạng thiếu nước vào
mùa khô còn dễ gây ra cháy rừng.
- Hiện tượng nóng lên toàn cầu đe dọa đến sự phát triển của nhiều loài sinh vật.
- Tác động đến điều kiện tổ chức du lịch. Thời tiết cực đoan, thiên tai sẽ hạn chế khả năng tổ chức
hoạt động du lịch và gây nguy hiểm cho khách. Ảnh hưởng đến hoạt động lữu hành
- Tác động đến cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch gây nên tình trạng xuống cấp, hư hỏng các công trình kiến trúc.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỀ DU LỊCH
Phát triển bền vững nhằm tạo công ăn việc làm cho người dân hòng thúc đẩy kinh tế, xóa đói giảm
nghèo. Tạo điều kiện xã hội công bằng đảm bảo cân bằng xã hội. Hạn chế gây hại đến kinh tế và môi trường.
- Đối với môi trường tự nhiên:
+ Thành lập các khu bảo tồn quốc gia + Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ động vật quý hiếm, nguy cơ tuyệt chủng Cho VD - Đối với XH:
+ Tạo công việc cho người dân địa phương
+ Phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện nâng cao mức sống Cho VD
- Đối với văn hóa:
+ Bảo tồn và tu sửa kiến trúc truyền thống
+ Giữ gìn nét độc đáo riêng của các lễ hội Cho VD
- Đối với hệ thống dịch vụ DL:
+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
+ Cần sự hỗ trợ từ nhà nước về chính sách
+ Gia tăng chất lượng nguồn lực ( ngoại ngữ, nghiệp vụ,…)
+ Đẩy mạnh quảng bá du lịch
- Đối với khách DL trong nước:
+ Thiết kế nhà nghỉ, khách sạn, resort theo nhóm, đầy đủ tiện nghi với tầm nhìn ra ( biển, DL biển, núi,…)
+ Sản xuất SPDL có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
+ Giúp KDL dễ tiếp cận, tìm hiểu thông tin tại điểm đến Cho VD
- Đối với KDL quốc tế: ( thị trường ASEAN, CHÂU ÂU )
+ Xây dựng, nâng cao các khách sạn, resort theo hình thức nhóm gia đình, thể hiện không gian ấm cúng, thoải mái
+ Xây dựng không gian sống ảo có không khí trong lành,phong cảnh tự nhiên, tránh nhân tạo hóa
+ Đào tạo nhân lực có ngoại ngữ chuyên môn
+ Tổ chức tại các làng nghề ( gốm, thuê, nước mắm,…) nhằm giúp KDL tiếp cận VH và quảng bá DL Cho VD
Câu 2: Các khái niệm
Điểm đến du lịch: Là không gian địa lý mà khách du lịch ở lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các sản phẩm
du lịch. Ở đây có các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch hút khách, có ranh giới hành chính để
quản lý. Điểm du lịch có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Điểm du lịch có 2 loại: điểm tài nguyên và điểm chức năng
Vd: thành phố Hồ Chí Minh, Hội An, Phú Quốc
Điểm tham quan: Là một điểm thu hút khách du lịch, nơi khách du lịch tham quan, thường có giá trị
vốn có của nó. Đây là điểm mà khách chỉ đến tham quan và sử dụng dịch vụ chứ không ở lại qua đêm.
Điểm tham quan nằm trong điểm đến du lịchvà điểm tham quan rất đa dạng.
Vd: Viện Hải Dương học ở Nha Trang
Di sản văn hóa thế giới: - Là những công trình văn hóa được được tạo nên bởi con người. Là kiệt tác
nghệ thuật, tượng tài, thành cổ,…Là phong tục, tập quán truyền thống của đất nước. Chúng có giá trị
mang tính toàn cầu được mọi người thừa nhận nhờ những đặc điểm nổi bật.
Vd: Di tích quần thể Cố đô Huế được UNESCO công nhận vào năm 1993
Di tích lịch sử - văn hóa: Là những công trình xây dựng và các di vật, cổ vật bảo vật quốc gia thuộc
công trình, địa điểm có giá trị lịch sử - văn hóa và khoa học.
Vd: Dinh độc lập ở thành phố Hồ Chí Minh
Danh lam thắng cảnh: Là cảnh quan thiên nhiên, có sự kết hợp giữ cảnh quan thiên nhiên và công
trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học.
Vd: Vườn quốc gia Phong Nha – Kẽ Bàng ở Quảng Bình
Lễ hội: Là một sự kiện văn hóa mang tính chất cộng đồng thường có liên quan đến tôn giáo, tính
ngưỡng, bao gồm phần lễ và phần hội.
Vd: Lễ hội đền Hùng ở Binh Định
Trung tâm du lịch: Là sự kết hợp lãnh thổ của nhiều điểm du lịch (có thể là điểm du lịch cùng loại
hoặc khác loại) Có 2 loại là TTDL có ý nghĩa quốc gia và TTDL có ý nghĩa địa phương
Hình thành nên một trung tâm du lịch gồm 5 tiêu chí:
- Nguồn tài nguyên du lịch tương đối tập trung và được khai thác một cách cao độ
- Có thể không có nguồn tài nguyên đa dạng song điều kiện cần thiết là phải tập trung và có khả
năng thu hút khách du lịch
- Có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất, kỹ thuật tương đối đầy đủ để đón, phục vụ và lưu khách lại trong một thời gian dài.
- Có khả năng tạo vùng du lịch rất cao
- Có quy mô nhất định về diện tích, bao gồm các điểm du lịch kết hợp các điểm dân cư và môi trường xung quang
Đô thị du lịch: Là khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế,
văn hóa và có lợi thế về du lịch, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực du lịch, có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đô thị.
Có 5 yếu tố công nhận đô thị du lịch:
- Đáp ứng các quy định về đô thị theo quy định của pháp luật
- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề
- Có giao thông thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du lịch
- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch
- Có hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi, đạt tiêu chuẩn, đáp ứng đc nhu cầu của khách du lịch.
Câu 3: Hãy phân tích vùng du lịch và cách phân vị trong vùng du lịch?
Hệ thống phân vị gồm 5 cấp:
1. Điểm du lịch: Là không gian địa lý mà khách du lịch ở lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các sản phẩm
du lịch. Ở đay có các dịch vụ cung cấp, các tài nguyên du lịch hút khách, có ranh giới hành
chính để quản lý. Điểm du lịch có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh
trên thị trường. Điểm du lịch có 2 loại: điểm tài nguyên và điểm chức năng. Là cấp thấp nhất trong phân vị Vd: Hội An, Phú Quốc
2. Trung tâm du lịch: là nơi tập hợp của nhiều điểm du lịch, quy mô dày và thời gian lưu trú ở
khách dài. Có mức độ khai thác tài nguyên cao, nguồn tài nguyên đa dạng về loại hình. Cơ sở hạ
tầng và vật chất kỹ thuật tương đối phong phú. Vd: Sapa, Hạ Long
3. Tiểu vùng du lịch: là tập hợp các điểm du lịchvà trung tâm du lịch. Có quy mô bao trùm lãnh
thổ 1 vài tỉnh. Có 2 loại: tiểu vùng du lịch đã hình thành và đang hình thành
4. Á vùng du lịch: là nơi tập hợp các điểm du lịch và trung tâm du lịch (nếu có) và các tiểu vùng
du lịch thành 1 thể thống nhất với mức độ tổng hợp cao hơn.
5. Vùng du lịch: là cấp cao nhất trong hệ thống phân vị. Là sự kết hợp của các á vùng du lịch, tiểu
vùng du lịch, trung tâm du lịch và điểm du lịch. Với những đặc trưng riêng về số lượng và chất
lượng, là một thể thống nhất giữa TN-NV-XH Đặc trưng cơ bản:
- Có tính hệ thống ( có mối quan hệ chặt chẽ với nhau giữa các phân hệ, các vùng khác)
- Có tính cấp bậc (vùng lớn, vùng cấp 1 , vùng cấp 2)
- Tính đặc thù ( mỗi vùng đều có những đặc điểm tự nhiên, nguồn tài nguyên khác nhau)
- Tính tổ chức của vùng du lịch
- Tính tổng hợp của vùng du lịch
- Tính chuyên môn hóa của vùng du lịch, đây chính là bản sắc của vùng, làm vùng này khác hẳn vùng kia.
Câu 4: Hãy phân tích những tài nguyên du lịch thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển ở Việt
Nam ? Định hướng phát triển du lịch bền vững và định hướng thị trường du lịch biển ở Phú Quốc?
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển ở Việt Nam:
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3200 km, có khoảng 125 bãi tắm lớn nhỏ vì thế đủ điều kiện
thuận lợi để khai thác phục vụ du lịch.
- Các bãi biển của nước ta phân bố trải đều từ Bắc vào Nam. Với hàng loạt các bãi tắm nổi tiếng,
đẹp như là Mỹ Khê, Sầm Sơn, Hà Tiên,...Đây là điều kiện hết sức thuận lợi để xây dựng nên khu
du lịch biển có sức cạnh tranh cao trong khu vực và trên thế giới.
- Nước ta còn có hệ thống đảo và quần đảo phong phú trải dài từ vùng biển Quảng Ninh đến Kiên
Giang. Nước ta có 2773 đảo ven bờ, đặc biệt là Phú Quốc và Côn Đảo là những đảo có hoạt
động du lịch nổi bật nhất
- Hệ thống đảo ven bờ nước ta có giá trị lớn về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng, trong đó có du lịch.
- Vịnh Hạ Long với hơn 2000 đảo đá vôi lớn nhỏ, địa hình cacxto ngập nước. Đã và đang được du
khách trên khắp thế giới biết đến như một kỳ quan tuyệt vời của tạo hóa. Vịnh Hạ Long được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
Định hướng phát triển du lịch bền vững và định hướng thị trường du lịch biển ở Phú Quốc
- Định hướng phát triển bền vững
+ Tăng cường đầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển đặc trưng gắn với bản sắc văn hóa và đặc
thù tự nhiên của Phú Quốc
+ Thu hút đầu tư cơ sở hạ thầng du lịch để tạo sự đột phá và thu hút các nhà đầu tư lớn tạo động
lực thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững
+ Thu hút và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, hiệu quả.
+ Triển khai nhiều hoạt động nhằm nâng cao kiến thức về phát triển bền vững
- Định hướng thị trường du lịch biển ở Phú Quốc
+ Khách du lịch trong nước:
Thiết kế nhà nghỉ, khách sạn theo nhóm, đầy đủ tiện nghi với các tầm nhìn hướng về biển
Sản xuất các sản phẩm du lịch để du khách dễ tìm hiểu về thông tin tại điểm đến
Tổ chức nhiều hoạt động trên các bãi biển + Khách du lịch quốc tế
Xây dựng và nâng cấp các khách sạn theo hình thức nhóm gia đình thể hiện không gian ấm cúng, thoải mái
Các điểm du lịch cần có không khí trong lành, phong cảnh đẹp tự nhiên tránh nhân tạo hóa
Đào tạo nguồn nhận lực chuyên ngoại ngữ
Tổ chức các chương trình giúp du khách tiếp cận với các làng nghề truyền thống của người dân
như: đánh bắt hải sản, làng nghề làm mắm,...
Câu 5: Hãy phân tích thuận lợi và khó khăn của địa hình nước ta đến sự phát triển du lịch? ( or
phân tích kiểu địa hình giáp biển, quốc gia…)?
Địa hình Việt Nam gồm nhiều loại, trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Thuận lợi: - Vùng đồi núi:
+ Tập trung nhiều khoáng sản, rừng và đất trồng cùng các loại đất khác như: badan, feralit,...tạo
thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Địa hình núi cao, núi thấp tạo nhiều cảnh quan hùng vĩ, cấu trúc địa hình độc đáo
+ Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các sản phẩm du lịch và loại hình du lịch
tham quan, nghỉ dưỡng, thám hiểm,...nhất là du lịch sinh thái. Vd: vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
+ Ngoài ra còn có địa hình đặc biệt như là địa hình cacxto là núi đá vôi, nổi tiếng với địa danh
Vịnh Hạ Long với địa hình cacxto ngập nước. - Vùng đồng bằng:
+ Đồng bằng nước ta có địa hình cao và thoáng, gần biển và được phù sa bồi đắp, đường giao
thông bằng sông, biển thuận lợi tạo điều kiện cho du lịch phát triển. Vd: biển Nha Trang, biển Vũng Tàu. Khó khăn - Vùng đồi núi:
+ Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc. Gây cản trở cho giao thông, khó
khăn trong việc khai thác tài nguyên du lịch và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Khó khăn trong
việc xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói
mòn,... Gây ảnh hưởng không nhỏ cho việc phát triển du lịch. - Vùng đồng bằng
+ Nước sông, biển có nhiều lúc dân cao, hạ thấp (thất thường) gây ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân nói chung và du lịch nói riêng. Thiên tai thường xuyên xảy ra như: bão, úng lụt,...cũng gây
trở ngại cho phát triển du lịch.
Câu 6: Hãy phân tích những tài nguyên du lịch thuận lợi cho việc phát triển du lịch núi rừng Việt
Nam, định hướng thị trường du lịch núi rừng ở Việt Nam ? Thuận lợi
- Độ che phủ của rừng lớn với nhiều loại rừng như rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. Là nơi sinh
sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm thuận lợi cho thu hút khách du lịch đến tham quan.
- Núi rừng cao tạo cảnh quan hùng vĩ, tuyệt đẹp thu hút nhiều du khách đến leo núi, ngắm cảnh
- Có nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng và phong phú, khu bảo tồn của nhiều loài động vật quý hiếm
- Nhiều dân tộc miền núi tạo nên sự đa dạng bản sắc văn hóa, thu hút khách du lịch đến tham quan và tìm hiểu.
Định hướng phát triển du lịch bền vững
- Văn hóa, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường phải được gìn giữ và phát huy, nhất là giá trị
các di sản, bản sắc văn hóa dân tộc tại các điểm du lịch.
- Các địa phương cần quan tâm khai thác sản phẩm thuộc các loại hình du lịch có thế mạnh đặc
thù để đảm bảo đa dạng các sản phẩm du lịch, tăng sức hấp dẫn với du khách.
- Triển khai nhiều hoạt động nhằm nâng cao kiến thức về phát triển bền vững.
Định hướng thị trường du lịch núi rừng ở Việt Nam
- Đầu tư xây dựng các cơ sở lưu trú với đầy đủ tiện nghi nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách
- Thiết kế các chương trình tour giúp du khách hòa mình vào thiên nhiên núi rừng
- Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao
- Tạo ra các sản phẩm du lịch liên quan đến đặc trưng của từng vùng
- Xử phạt nghiêm đối với các trường hợp có hành vi chặt phá cây rừng, phá hủy cảnh quan thiên nhiên núi rừng.
Câu 7: Hãy trình bày những đặc trưng Công viên địa chất toàn cầu ?
Công viên địa chất toàn cầu là một khu vực địa lý riêng biệt, thống nhất gồm các địa chất và cảnh quan
có ý nghĩa quốc tế, có ranh giới rõ ràng, trong đó có chứa đựng 1 tập hợp các di sản địa chất có giá trị
khoa học, giá trị về sinh học, khảo cổ, lịch sử, văn hóa xã hội. Có diện tích lớn để phát triển kinh tế
thông qua du lịch và các dịch vụ khác.
Các tiêu chí công nhận Công viên địa chất toàn cầu theo UNESCO:
- Quy mô và cảnh quan: phải có diện tích đủ lớn để phục vụ phát triển kinh tế và văn hóa. Phải
thể hiện được hàng loạt các đặc điểm về địa chất có ý nghĩa mang tầm quốc tế, khu vực và quốc
gia. Các điểm này có tầm quan trọng về mặt khoa học, hiếm có, giáo dục, thẩm mĩ
- Quản lý và tham gia của địa phương: sáng kiến tạo nên Công viên địa chất phải đến từ cộng
đồng, chính quyền địa phương với cam kết phát triển và thực thi kế hoạch quản lý nhằm đáp ứng
nhu cầu kinh tế đồng thời vẫn bảo vệ được cảnh quan.
- Phát triển kinh tế, giáo dục, bảo tồn: Công viên địa chất toàn cầu có ý nghĩa trong việc thúc
đẩy kinh tế, cải thiện đời sống. Đồng thời nó phải cung cấp, tổ chức truyền đạt kiến thức khoa
học địa chất, khái niệm môi trường cho công chúng. Nó còn góp phần vào bảo tồn các địa chất
quan trọng như: khoáng vật, khoáng sản, dạng địa hình và cảnh quan.
Câu 8: Đặc điểm TNDL Nhân Văn
- Tài nguyên du lịch nhân văn mang giá trị độc đáo, đặc sắc riêng biệt
Mỗi một vùng đều có nền văn hóa khác nhau nên sẽ có những giá trị riêng, tạo nên sức hấp dẫn
đối với khách du lịch. Vì những đặc điểm riêng biệt nên ngoài tạo ra các sản phẩm du lịch độc
đáo còn tăng tính cạnh tranh. Lúc nào bản sắc văn hóa còn được gìn giữ và bảo vệ thì lúc đó
chúng còn có giá trị khai khác. Do vật, trong quá trình khai thác cần coi trọng việc bảo vệ và
phát huy các giá trị độc đáo.
- Rất phong phú và đa dạng
Rất phong phú và đa dạng bởi nó là sản phẩm sáng tạo của con người, gắn liền với sinh hoạt, đời
sống và sự phát triển của nhân loại. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm cả vật thể và phi vật thể
hoặc kết hợp cả hai. Đặc điểm này là cơ sở để tạo nên sức phong phú của sản phẩm du lịch nhân văn.
- Mang những giá trị hữu hình và vô hình
Gía trị hữu hình là những phương tiện vật chất trực tiếp tham gia vào việc hình thành các sản
phẩm du lịch. Giá trị vô hình sẽ được du khách cảm nhận thông qua cảm xúc, làm thỏa mãn nhu
cầu tin thần. Gía trị vô hình đôi khi còn được thể hiện qua những thông tin như báo chí, truyền
miệng, quảng cao,... mà khách cảm nhận được và trong muốn được trải nghiệm trực tiếp.
- Có thể tôn tạo, thay đổi và làm mới
Vì là sản phẩm của con người nên có thể tái tạo, thay đổi và làm mới. Đặc biệt là các công trình
lịch sử đã xây dựng từ lâu nên bị xuống cấp vì thế phải trùng tu. Đồng thời, trong qua trình phát
triển với sự sáng tạo không ngừng, nhiều công trình, giá trị văn hóa có thể thay đổi hoặc làm
mới. Trong quá trình khai thác phải bảo tồn và phát triển nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững để gìn giữ cho thế hệ mai sau.
- Mang tính nhận thức nhiều hơn là giả trí, nghỉ dưỡng
Tài nguyên du lịch nhân văn có tác dụng nhận thức trực tiếp và rõ ràng hơn so với tài nguyên tự
nhiên. Trước khi tiếp cận sản phẩm du lịch văn hóa, du khách phải có ý niệm trước về sản phẩm
đó và mong muốn được tìm hiểu, trải nghiệm nó, tích lũy kiến thức bằng hành vi tiếp xúc trực
tiếp với tài nguyên, do vậy không phải ai cũng thích.
Câu 9: Vùng Trung Du và miền núi phía Bắc a. Khái quái chung
- Có 14 tỉnh hành: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên
Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang. - Vị trí địa lý
+ Vùng được chia thành 2 tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc + Phía B: giáp TQ + Phía T: giáp Lào
+ Phái N và Đ: giáp đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
+ Đây là vùng có cả địa hình đồng bằng, trung du và miền núi.
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Về địa hình: đa dạng và phức tạp
+ núi cao và cao nguyên chiếm ¾ lãnh thổ
+ các dãy núi lớn: Hoàn Liên Sơn, Sông Gâm,..
+ các cao nguyên lớn: Đồng Văn, Mộc Châu
+ Vùng có địa hình caxto: Hà Giang, Cao Bằng,..
- Về khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, lạnh hơn tại phía Đông Bắc, vùng có nhiều sương muối,
sương mù, băng giá, tuyết ( đặc biệt tại Fanxipang) - Về thủy văn
+ Sông lớn: sông Hồng, sông Đà,...
+ Hồ nước: hồ Ba Bể. Hòa Bình,...
+ Nguồn nước khoáng: Kim Bôi, Thanh Thủy,.. - Về sinh vật
+ Vùng có hơn 5 triệu ha rừng có tính đa dạng sinh học cao
+ Có các loại gỗ quý như: Pơ mu, Bách xanh,....và các loài động vật quý hiếm như vooc đen má,...
+ Có 2 công viên địa chất toàn cầu là Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn và Non nước
Cao Bằng và 6 vườn quốc gia như Ba Bể, Tam Đảo,...
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ Di tích lịch sử - văn hóa các loại: trên 7000
+ 560 di tích cấp quốc gia
+ 19 di tích cấp quốc gia đặc biệt
+ Có 3 di sản văn hóa phi vật thể thế giới là: Dân ca Quan Họ, Hát Xoan, tính ngưỡng thờ cúng Hùng Vương - Lễ hội + giỗ tổ Hùng Vương + Lễ hội Gầu Tào
- Làng nghề truyền thống: 400 làng nghề nổi tiếng như: Làng rèn tại Quảng Hòa, làng rượu ngô Bản Phố
- Ẩm thực: món Thắng cố, thịt trâu gác bếp,...
- Kiến trúc: nhà sàn Tây Bắc
d. Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật
- Các tuyến đường chính gồm: QL 2,3,4,6, cao tốc Nội Bài – Lào Cai...
- Cửa khẩu: Pa Háng, Lào Cai, Thanh Thủy,...
- Đường thủy: sông Hồng, sông Chảy, sông Thương
- Tuyến đường sắt: Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng
- Hệ thống thông tin liên lạc được phủ sóng rộng khắp, đảm bảo thuận lợi
- Vùng có gần 3000 cơ sở lưu trú , phần lớn là khách sạn 2 – 3 sao
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: dl về nguồn, tìm hiểu bản sắc văn hóa, tham quan hang động, núi cao; thể
thao khám phá, nghỉ dưỡng, du lịch biên giới gắn với thương mại
- Địa bàn trọng điểm
+ Sơn La, Điện Biên: di tích Điện Biên Phủ
+ Lào Cai: Sa Pa, thành phố Lào Cai + Phú Thọ: Đề Hùng
+ Cao Bằng: di tích Pác Bó, thác Bản Giốc, hồ Than Hen
+ Hà Giang: cao nguyên đá Đồng Văn
+ Thái Nguyên, Lạng Sơn: Cây đa Tân Trào
- Các tuyến dl chính: + tuyến HN – lạng Sơn
+ Tuyến HN – Tuyên Quang – Hà Giang f. Khách du lịch - Nội địa: HN, HCM,..
- Quốc tế: Mỹ ,Úc, Đức, Pháp, Nhật,..
g. Định hướng về phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 10: Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc a. Khái quát chung
- Có 11 tỉnh thành gồm: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam. - Vị trí địa lý
+ Phía B: giáp TQ và Trung du miền núi Bắc Bộ
+ Phía T và N: giáp vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
+ Phía Đ: giáp biển Đông
+ Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục, kinh tế và du lịch quan trọng của cả nước.
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Về địa hình: địa hình phong phú bao gồm
+ Đồng bằng: chiếm hình thành bởi phù sa sông Hồng và sông Thái Bình
+ Trung du – miền núi: Vĩnh Phúc, Quảng Ninh
+ Địa hình ven biển và hải đảo: Hải Phòng,
- Về khí hậu: có khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài trên 3 tháng. Nhiệt độ trung bình trên 20 độ C.
- Về thủy văn: có hệ thống sông ngòi dày đặc và hai con sông chính là sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Hồ lớn như: Hồ Tây, hồ Đồng Mô
+ Nguồn nước khoáng: Ba Vì, Tiêu Lãng - Về sinh vật:
+ Vùng có 6 rừng quốc gia như là: Cát Bà, Bái Tử Long, Cúc Phương, Tam Đảo, Xuân Thủy.
+ Có 2 khu dự trữ sinh quyển và nhiều công viên, vườn bách thú, sân chim, đảo khỉ và san hô ở Cát Bà.
c. Tài Nguyên du lịch văn hóa
- Các di tích lịch sử - văn hóa:
+ Có trên 2300 di tích quốc gia có 5 di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, 1 di sản hỗn hợp và 30
di tích cấp quốc gia đặc biệt. - Lễ hội:
+ Hội Gióng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vt
+ lễ hội chùa Hương, Yên Tử, hội chọi trâu
- Các làng nghề truyền thống: có hơn 900 làng nghề
+ Các làng nghề nổi tiếng như: gốm Bát Tràng, dệt Vạn Phúc, thêu Văn Lâm,...
- Các tài nguyên nhân văn khác:
+ Văn hóa ẩm thưc: bánh cuốn Thanh Trì, rượu làng Vân,..
+ Các loại hình sân khấu: ca trù, quan họ,..
+ Các giá trị văn hóa cộng đồng
d. Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật
- Về điều kiện giao thông
+ Hàng không: sân bay như Nội Bài, Cát Bi,..
+ Đường sắt: tuyến như Thống Nhất Bắc Nam, Hà Nôi – Móng Cái,...
+ Đường Bộ: hệ thống cao tốc phát triển, đường QL 1, 5,...
+ Đường thủy: Thuận tiện vì có hệ thống sông ngòi dày đặc, cảng lớn như Tuần Châu, Hải Phòng,..
- Về điều kiện vật chất – kỹ thuật:
+ Có hơn 5000 cơ sở lưu trú, khách sạn trên 3 sao phân bố tập trung ở HN, HP, Quảng Ninh
+ Có hệ thống thông tin liên lạc, mạng in internet gần như phủ khắp vùng, đảm bảo kết nối
- Về điều kiện nguồn lao động: số lao động trong ngành du lịch gần 150.000 người (2015)
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Các loại hình du lịch: MICE, du lịch sinh thái, lễ hội, tâm linh, biển đảo, du lịch văn hóa gắn
với nền văn minh lúa nước, dl cuối tuần vui chơi giải trí cao cấp.
- Các địa bàn trọng điểm:
+ Hà Nội: Hoàng thành Thăng Long, Hồ Gươm,...
+ Quảng Ninh – Hải Phòng: Vịnh Hạ Long, Cát Bà,...
+ Ninh Bình: Tam Cốc – Bích Động, Tràng An,... f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, ĐNB, nội vùng,...
- Quốc tế: Pháp, TQ, Nhật, HQ, Đức,..
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 11: Vùng Bắc Trung Bộ a. Khái quát chung
- Có 6 tỉnh, thành : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. - Vị trí địa lý:
+ Phía B: giáp Trung Du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng + Phía T: giáp Lào
+ Phía Đ: giáp biển Đông
+ Phía N:giáp Duyên hải Nam Trung bộ
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Về địa hình: tương đối đa dạng, gồm đồi núi, đồng bằng, biển và đảo.
+ Hơn 70% diện tích là đồi núi. Phân hóa thành 3 dải rõ rệt Dãy núi phía Tây Đồng bằng ở giữa
Dải bờ biển và thềm lục địa phía Đông. - Về khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa theo không gian và thời gian
+ Nhiệt độ trung bình từ 23 – 25 độ C, lượng mưa tương đối lớn
+ Đây là vùng có khí hậu khá khắc nghiệt nhất, có mùa đông kéo dài và gió tây khô nóng, đón
nhiều bão, lũ, hạn hán nhất VN. - Về thủy văn
+ Sông chính: sông Mã, sông Chu,...
+ Hồ: hồ Kẻ Gỗ, Cửa Đạt,... + Đầm phá: Tam Giang
+ Nguồn nước khoáng phong phú: Sơn Kim, Thanh Tân,... - Về sinh vật + 2.9 triệu ha rừng
+ Có 5 vườn quốc gia như : Phong Nha – Kẻ Bàng, Bạch Mã
+ Có 1 khu dự trữ sinh quyển thế giới: Tây Nghệ An
+ Động vật: quý hiếm có sao la, mang lớn,..
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử văn hóa
+ Có 4 di sản văn hóa thế giới: quần thể di tích Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế
+ 13 di tích quốc gia đặc biệt
+ Di tích khảo cổ: Đông Sơn, Hoa Lộc
+ Di tích lịch sử: thành cổ Quàn Trị, ngã ba Đồng Lộc
- Lễ hội: lễ hội Lam Kinh, lễ hội Hòn Chén,..
- Làng nghề truyền thống: + Làng nghề thêu ren
+ Làng nghề làm chiếu cói
- Ẩm thực: nem chua Thanh Hóa, cơm Hến,...
- Kiến trúc: Kinh thành Huế
- Âm nhạc, ca múa: nhã nhạc cung đình Huế
d. Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật - Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài,..
+ Đường sắt: Thống nhất Bắc – Nam + Đường bộ: QL 7.8.9.1
+ Đường thủy: cảng Vũng Ánh, Hòn La,..
- Về vật chất – kỹ thuật
+ Vùng có hơn 2500 cơ sở lưu trú. Tập trung chủ yếu ở Nghệ An, Thừa Thiên Huế
+ Vùng có hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo
- Về nguồn nhân lực: số lao động trong ngành du lịch hơn 37 nghìn người
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: du lịch di sản, tham quan di tích lịch sử cách mạng, du lịch biển đảo, tham
quan nghiên cứu hệ sinh thái, du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu.
- Các địa bàn trọng điểm
+ Thanh Hóa: thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Sầm Sơn
+ Nghệ An – Hà Tĩnh: Cửa Lò, ngã ba Đồng Lộc, cửa khẩu Cầu Treo
+ Quảng Bình – Quảng Trị: Phong Nha – Kẻ Bàng, Cửa Tùng, Cửa Việt,..
+ Thừa Thiên Huế: di sản Cố đô Huế, cầu Tràng Tiền
- Các tuyến du lịch:
+ tuyến Huế - Vinh – Thanh Hóa
+ Tuyến Huế - Hồ Chí Minh f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, nội vùng
- Quốc tế: HQ, Pháp, Mỹ ,TQ
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 12: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ a. Khái quát chung
- Có 8 tình, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Vị trí địa lý:
+ Phía B: giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam: giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Tây: giáp Lào và Tây Nguyên
+ Phía Đông: giáp biển Đông
b. Tài nguyên thiên nhiên - Về địa hình:
+ Núi cao và trung bình: chiếm ưu thế, chia cắt phức tạp. Nhiều giá trị phát triển du lịch: núi Bà Nà
+ Núi thấp: chạy dọc theo hướng Bắc – Nam
+ Gò đồi: vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng với đồi núi
+ Đồng bằng: tương đối bằng phẳng
+ Biển, đảo: nhiều bán đảo, vũng vịnh, bãi tắm đẹp như: Mỹ Khê, Sơn Trà, Mũi Né,..
- Về khí hậu: nhiệt đới gió mùa với đặc trưng: nóng ẩm, ánh sáng nhiều, có mùa mưa và mùa khô phân hóa rõ rệt - Về thủy văn:
+ Nguồn nước mặt: sông chính gồm: Thu Bồn, Trà Khúc, sông Cái,..
+ Nguồn nước ngầm: có nhiều nước khoáng và nước nóng: Thạch Bích, Vĩnh Hảo,... - Về sinh vật: + Hơn 2 triệu ha rừng
+ có 2 vườn quốc gia: Núi Chúa
+ 1 khu dự trữ sinh quyển thế giới: cù lao chàm
+ nhiều khu bảo tồn thiên nhiên: Bà Nà, Sơn Trà,...
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ 2900 di tích lịch sử - văn hóa, 4 di tích cấp quốc gia đặc biệt
+ Di sản văn hóa thế giới: đền tháp Mỹ Sơn, phố cổ Hội An
+ Di tích khảo cổ: Sa Huỳnh, Bình Châu,...
+ Di tích lịch sử: di tích Ba Tơ, Sơn Mỹ
- Lễ hội: lễ hội Kate, lễ hội Tây Sơn,...
- Làng nghề truyền thống : đá Non Nước, gốm Thanh Hà, rượu Bàu Đá
- Các tài nguyên nhân văn khác
+ Là vùng hội tụ của hai nền văn hóa Chăm – Việt tạo ra nhiều giá trị về văn hóa, tôn giáo và kiến trúc đặc sắc.
+ Các loại hình nghệ thuật dân gian như: hát chòi, hát bội, tuồng cổ…
+ Ẩm thực: mì Quảng, cao lầu, sò huyết Ô Loan
d. Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật - Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Đà Nẵng, sân bay Phù Cát,..
+ Đường sắt: Thống nhất Bắc – Nam
+ Đường Bộ: QL 1, 25, 26, 27,
+ Đường thủy: cảng Đà Nẵng, Dung Quất
- Về vật chất – kỹ thuật
+ Đây là 1 trong những vùng có số lượng cơ sở lưu trú lớn, có nhiều khách sạn cao cấp, resort
ven biển nhất của cả nước.
+ Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như: Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết
- Về nguồn nhân lực: số lao động qua đào tạo, có trình độ tăng trong ngành du lịch
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: du lịch biển đảo, du lịch di sản, tham quan tìm hiểu văn hóa bản địa, du lịch MICE, du lịch sinh thái,...
- Các địa bàn trọng điểm
+ Đà Nẵng – Quảng Nam: bán đảo Sơn Trà, Bà Nà, Hội An
+ Bình Định – Phú Yên – Khánh Hòa: Nha Trang, Cam Ranh, đầm Ô Loan
+ Ninh Thuận – Bình Thuận: Vĩnh Hy, Mũi Né, đảo Phú Qúy
- Các tuyến du lịch
+ Tuyến Đà Nẵng – Hội An – Mỹ Sơn
+ Tuyến Đà Nẵng – Huế - Quảng Bình f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, Tây Nguyên, nội vùng
- Quốc tế: Úc, Mỹ, Nhật, Nga, Pháp
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 13: Vùng Tây Nguyên a. Khái quát chung
- Có 5 tỉnh thành: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông. - Vị tri địa lý: + Phía B: giáp Quảng Nam + Phía T: giáp Lào
+ Phía Đ: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Phía N: giáp Đông Nam Bộ + vùng không giáp biển
b. Tài nguyên thiên nhiên - Về địa hình
+ Địa hình vùng núi: Ngọc Linh, Langbiang
+ Cao Nguyên: Di Linh, Langbiang
+ Thung lũng: Kon Tum, cánh đồng An Khê
- Về khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, mưa nhiều và khá đều đặn - Về thủy văn
+ Sông chính: Xê Xan, sông Sê Rê Pok,
+ Hồ: biển Hồ, hồ Lắk, Tuyền Lâm
+ Nguồn nước ngầm và nước khoáng: Guga, nước khoáng Đắk min - Về sinh vật: + 2,6 triệu ha rừng
+ 6 vườn quốc gia: Chư Yang Sin, Tà Đùng
c. Tài nguyên văn hóa
- Di tích lịch sử - văn hóa
+ Toàn vùng có trên 450 di tích
+ 59 di tích xếp hạng quốc gia
+ 2 di tích cấp quốc gia đặc biệt: Di chỉ khảo cổ Thánh địa Cát Tiên và Đường mòn HCM.
- Lễ hội: lễ hội cồng chiên, lễ đâm trâu
- Làng nghề truyền thống: làm rượu cần ở Lâm Đồng, dật thổ cẩm ở Kon Tum - Kiến trúc + Nhà rông, nhà dài
+ Nhà thờ kết hợp kiến trúc Châu Âu và mô phỏng kiến trúc nhà rông
+ Chùa: Linh Phước, Thiền Viện Trúc Lâm
- Các tài nguyên nhân văn khác
+ Vùng có di sản “Không gian văn hóa cồng chiêng” đã được ghi nhận.
+ Các loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc như hát sử thi, múa trong các lễ hội
+ Ẩm thực: cơm lam, rượu cần, gỏi rau rừng
d. Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật - Về giao thông
+ Hàng không: sân bay Buôn Ma Thuột, Liên Khương + Đường bộ: QL 14
- Về vật chất – kỹ thuật
+ Toàn vùng có hơn 1000 cơ sở lưu trú, trong đó phần lớn là khách sạn 1 – 2 sao
+ vùng có hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo kết nối
- Về nguồn nhân lực: số lao động trong ngành du lịch đạt 7062 người. Số lao động còn mỏng
e. Các sản phẩm du lịch chính
- Loại hình du lịch: tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc Tây Nguyên, nghỉ dưỡng núi,
tham quan hệ sinh thái cao nguyên , du lịch gắn với biên giới.
- Các địa bàn trọng điểm
+ Đà Lạt: tham quan vườn hoa, hồ Tuyền Lâm, thung lũng tình yêu,..
+ Đắk Lắk gắn với vườn quốc gia Yok Đôn và không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên.
+ Gia Lai, Kon Tum gắn với cửa khẩu Bờ Y, Măng Đen, Yaly
- Các tuyến du lịch
+ Tuyến Con đường di sản Đông Dương
+ Tuyến HCM – Đak Lak – Gia Lai – Kon Tum
+ Tuyến Buôn Ma Thuột – Gia Lai – Kon Tum f. Khách du lịch
- Nội địa: HN, HCM, Duyên Hải Nam Trung Bộ, nội vùng
- Quốc tế: Mỹ, Đức, Pháp
g. Định hướng đề xuất phát triển bền vững
h. Biến đổi khí hậu
Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ a. Khái quát chung
- Có 6 tỉnh thành: Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh - Vị trí địa lý
+ Phía B và TB: giáp Campuchia
+ Phía ĐN: giáp biển Đông
+ Phía Đ và ĐB: giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Phía T và TN: giáp Đồng bằng Sông Cửu Long
b. Tài nguyên thiên nhiên - Về địa hình;
+ Vùng núi: phân bố chủ yếu ở Bắc , Đông Bắc : Tây Ninh, Bình Phước
+ Đồi thoải và đồng bằng: chiếm diện tích lớn: Bình Dương, HCM
+ Biển ven bờ và hải đảo: BRVT, HCM. Nhiều bãi tắm đẹp: Hồ Cốc, bãi Dâu