Bài 11: Ôn tập (3)| Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Cánh diều trọn bộ cả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Sinh học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình.

Thông tin:
48 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 11: Ôn tập (3)| Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Cánh diều trọn bộ cả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Sinh học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình.

42 21 lượt tải Tải xuống
BÀI 11: TỔNG HỢP VÀ PHÂN
GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
SINH HỌC 10- CÁNH DIỀU
Nội dung
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Quang tổng hợp
2. Hoá tổng hợp quang khử
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. hấp tế bào
2. Lên men
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Vận động viên cử tạ/vận động viên điền kinh đã tiêu
tốn nhiều năng lượng cho mỗi lần đẩy tạ, chạy nhảy.
Năng lượng đó nguồn gốc từ đâu được giải
phóng nhờ quá trình nào?
Quan sát hình 11.1 Vận động viên nâng tạ
Năng lượng đó nguồn gốc từ các tế bào trong
thể, được giải phóng nhờ quá trình chuyển
hóa năng lượng.
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 5 HS),
yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát hình
ảnh SGK tr.67
* Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào.
+ Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế
bào. Lấy dụ minh họa (tổng hợp protein,
lipid, carbohydrate,)?
+ phải tất cả các sinh vật đều thực hiện
được hai giai đoạn tổng hợp không? Lấy
dụ?
1. Quang tổng hợp
Các nhóm đọc thông tin quan sát các hình ảnh
minh họa mục I.1 (SGK tr.68 70)
Quan sát : Chuỗi truyền electron
Quan sát chu trình Calvin
Xem video về quá trình quang tổng hợp
http://www.youtube.com/watch?v=3pD68uxRLkM
Hoàn thành phiếu học tập số 1(thời gian 5 phút)
Họ và tên:…………………………………………………………………
Lớp:……………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung: Phân biệt pha sáng và chu trình Calvin
1. Nêu khái niệm và ý nghĩa của quá trình quang tổng hợp.
2. Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan nào của tế bào và gồm những
pha nào?
3. Hoàn thành bảng sau để phân biệt các pha trong quá trình quang hợp.
Pha sáng
Chu trình Calvin
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Điều kiện xảy ra
Diễn biến quá trình
Sản phẩm
Phương trình tổng
quát
4. Các yếu tố nào của môi trường sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của pha sáng?
5. Vì sao glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp
nhiều hợp chất hữu cơ của tế bào?
Trả lời
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hoá tổng hợp quang khử
Chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn lại
chia thành các nhóm nhỏ hơn để thảo luận:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về hóa tổng hợp
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về quang khử
* Nhóm 1:
1. Nêu khái niệm hóa tổng hợp. Trình bày quá
trình tổng hợp các chất song song với tích lũy
năng lượng. Nêu vai trò của hóa tổng hợp.
2. So sánh quang tổng hợp hóa tổng hợp theo
bảng sau:
Quang
tổng
hợp
Hóa tổng hợp
Giống
nhau
Khác
nhau
* Nhóm 2:
1. Nêu khái niệm quang khử. Trình bày quá trình
quang khử song song với tích lũy năng lượng.
Nêu vai trò của quang khử.
2. So sánh quang khử quang tổng hợp theo
bảng sau:
Quang khử
tổng
Giống
nhau
Khác
nhau
Y/c: các nhóm đọc thông tin mục I.2
(SGK tr.70 - 71) để tìm hiểu về quá
trình hóa tổng hợp quang khử.
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông
tin mục II.3 quan sát hình 11.6
(SGK tr.70 71)
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào
+ Các phân tử lớn trong tế bào (protein, lipid,
tinh bột,) được tổng hợp như thế nào?
+ Các phân tử lớn trong tế bào được tổng hợp
vai trò ?
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin mục II
(SGK tr.71):
+ Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
+ Quá trình phân giải ý nghĩa đối với tế bào
sinh vật?
1. hấp tế bào
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 6 HS)
đọc thông tin quan sát các hình ảnh mục II.1
(SGK tr.72 74)
đồ tổng quát của hấp tế bào
đồ tóm tắt giai đoạn đường phân
đồ tóm tắt chu trình Krebs
Chuỗi truyền electron trong hấp tế bào
Quan sát video
https://youtu.be/rCo1k4ABPRI
Họ và tên:……………………………………………………………..
Lớp:………………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung: Tìm hiểu hô hấp tế bào
1. Hô hấp tế bào là gì? Nêu ý nghĩa của hô hấp tế bào. Viết phương trình tổng
quát của quá trình hô hấp tế bào.
2. Hoàn thành bảng sau về các giai đoạn hô hấp tế bào:
Nội dung /
tiêu chí
Đường phân
Giai đoạn oxi hóa
pyruvic acid và chu
trình Krebs
Chuỗi truyền
electron
Nơi xảy ra
Nguyên liệu
Diễn biến
Sản phẩm
Phương trình
tổng quát
3. Quan sát hình 11.7 SGK, nhận xét năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn
trong hô hấp tế bào.
4. Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron.
Trả lời
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoàn thành phiếu học tập
Khi trong tế bào không oxygen, glucose sẽ
được chuyển hóa như thế nào?
2. Lên men
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin quan
sát hình ảnh mục II.2 (SGK tr.74 75)
Các con đường phân giải glucose trong tế bào
Vẽ đồ các giai đoạn của
quá trình lên men?
sao nói tổng hợp phân giải hai quá trình
đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống
của sinh vật?
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN
GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Y/c HS đọc thông tin quan sát đồ
mục III (SGK tr.75)
đồ tổng quát thể hiện mối quan hệ giữa tổng hợp phân giải
Phân tích mối quan hệ giữa
tổng hợp phân giải ?
LUYỆN TẬP
Y/c HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 3 4 HS),
lựa chọn để thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Lập bảng phân biệt hấp tế bào
lên men.
+ Nhiệm vụ 2: Lập bảng phân biệt quang hợp
hấp tế bào.
Hô hấp Lên men
Giống
nhau
Khác
nhau
1. Phân biệt hấp tế bào lên men.
Đều đường phân, phân giải glucozo thành axit pyruvic giải
phóng ATP
- Gồm đường phân, chu trình Crep,
chuỗi chuyền e > xảy ra tế bào
chất, màng trong ti thể, chất nền ti thể
(nhân thực), tế bào chất, màng sinh
chất (nhân ).
- Chất nhận e cuối cùng O
2
- Tạo ra nhiều ATP hơn quá trình lên
men.
- Sản phẩm: H2O CO
2
.
- Khi môi trường thiếu O2 sẽ diễn ra
quá trình hấp kị khí, tạo ra các sản
phẩm trung gian như muối .
- Khi môi trường O
2
thì tiến hành
hấp hiếu khí tạo H
2
O CO
2
.
- Chỉ gồm giai đoạn đường
phân xảy ra tế bào chất.
- Chất nhận e cuối cùng
chất hữu .
- Năng lượng ATP ít (chỉ
thu được 2 ATP).
- Sản phẩm rượu etylic,
CO
2
(lên men rượu) axit
lactic (lên men lactic).
Nội dung so nh Quang hợp Hô hấp
Giống nhau
Khác nhau
Loại tế bào thực hiện
Bào
quan thực hiện
Điều kiện ánh sáng
Sắc tố
Sự chuyển hoá năng
lượng
Sự chuyển hoá vật chất
2. Phân biệt quang hợp hấp tế bào
+ Đều quá trình chuyển hoá vật chất năng lượng trong tế bào.
+ Đều các chuỗi phản ứng ôxi hoá khử phức tạp.
+ Đều sự tham gia của chất vận chuyển electron.
Tế bào thực vật, tảo
một số loại vi khuẩn.
Tất cả các loại tế bào.
Lục lạp.
Ti thể.
Chỉ tiến hành khi ánh
sáng.
Không cần ánh sáng.
Cần sắc tố quang hợp.
Không cần sắc tố
quang hợp.
Biến năng lượng ánh
sáng thành năng lượng
hoá học trong các hợp
chất hữu .
Giải phóng năng lượng
tiềm tàng trong các hợp
chất hữu thành năng
lượng dễ sử dụng ATP.
quá trình tổng hợp
chất hữu từ các
chất .
quá trình phân giải
các chất hữu thành
các chất .
VẬN DỤNG
+ Tại sao khi lao động nặng hoặc tập thể dục
thì chúng ta lại thở mạnh?
+ sao khi muối chua rau quả (lên men
lactic), người ta thường đổ ngập nước đậy
kín?
+ Dựa vào hình 11.12 (SGK tr.75), vẽ đồ thể
hiện mối quan hệ giữa quang hợp hấp
thực vật.
+ Tại sao khi lao động nặng hoặc tập thể
dục thì chúng ta lại thở mạnh?
Khi tập thể dục hoặc lao động nặng, chúng ta
phải thở mạnh để lấy thêm khí oxi, phục vụ
cho quá trình hấp.
+ sao khi muối chua rau quả (lên men lactic),
người ta thường đổ ngập nước đậy kín?
Khi muối chua rau quả (lên men lactic)
người ta thường đổ ngập nước đậy kín để
tránh cho rau quả tiếp xúc với O
2
, quá
trình lên men diễn ra khi không khí O
2
.
+ Dựa vào hình 11.12 (SGK tr.75), vẽ đồ thể hiện
mối quan hệ giữa quang hợp hấp thực vật.
đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp hấp.
1
2
5
6
4
3
pipi
TRÒ CHƠI
LUCKY STAR
GO
HOME
Câu 1 : Trong các tế bào quá trình phân giải glucose bắt đầu
bằng
A. Quá trình đường phân
B. Quá trình lên men
C. Quá trình oxy hóa pyruvate
D. Chu trình Krebs
Đáp án: A
Chúc mừng em nhận 1 phần quà
GO
HOME
Câu 2 : Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi
truyền electron ti thể
A.NADH
B. O2
C. CO2
D. H2O
Đáp án: B
Chúc mừng em nhận một chàng pháo tay
GO
HOME
Câu 3 : Quá trình đường phân diễn ra
A. bào tương
B. ti thể
C. Chỉ khi O2
D. Chỉ khi không O2
Đáp án: A
Chúc mừng em nhận 9 điểm
GO
HOME
Câu 4 : Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào
A.Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen
B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose
C.Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ
xảy ra ở động vật
D.Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp
tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối .
Đáp án: A
Chúc mừng em nhận 1 phần quà
GO
HOME
Câu 5 : Quá trình lên men tạo ra
A. một phân tử 3 carbon từ một phân tử 6 carbon.
B. CO2 từ pyruvic acid
C. ATPADP từ phosphate
D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid
Đáp án: D
Chúc mừng em nhận 1 phần quà
GO
HOME
Câu 6 : Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ
diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen
A.Chuỗi truyền electron
B. Đường phân
C. Chu trình Krebs
D. Sự oxi hóa pyruvic acid
Đáp án: B
Chúc em may mắn!
Nội dung đã học
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Quang tổng hợp
2. Hoá tổng hợp quang khử
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. hấp tế bào
2. Lên men
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 12: Thông tin giữa
các tế bào.
| 1/48

Preview text:

BÀI 11: TỔNG HỢP VÀ PHÂN
GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO SINH HỌC 10- CÁNH DIỀU Nội dung
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. Quang tổng hợp
2. Hoá tổng hợp và quang khử
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào

II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. Hô hấp tế bào 2. Lên men
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Vận động viên cử tạ/vận động viên điền kinh đã tiêu tốn nhi Qua ều n năng sát lượng hình 11.1cho mỗi Vận lần động đẩy viê tạ n , chạy nâng nhảy tạ .
Năng lượng đó có nguồn gốc từ đâu và được giải
phóng nhờ quá trình nào?
Năng lượng đó có nguồn gốc từ các tế bào trong
cơ thể, được giải phóng nhờ quá trình chuyển hóa năng lượng.
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
* Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào.
Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 – 5 HS),
yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh SGK tr.67
+ Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế
bào. Lấy ví dụ minh họa (tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,…)?
+ Có phải tất cả các sinh vật đều thực hiện
được hai giai đoạn tổng hợp không? Lấy ví dụ? 1. Quang tổng hợp
Các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình ảnh
minh họa mục I.1 (SGK tr.68 – 70)
Quan sát : Chuỗi truyền electron Quan sát chu trình Calvin
Xem video về quá trình quang tổng hợp
http://www.youtube.com/watch?v=3pD68uxRLkM
Hoàn thành phiếu học tập số 1(thời gian 5 phút)
Họ và tên:…………………………………………………………………
Lớp:……………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung: Phân biệt pha sáng và chu trình Calvin
1. Nêu khái niệm và ý nghĩa của quá trình quang tổng hợp.
2. Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan nào của tế bào và gồm những pha nào?
3. Hoàn thành bảng sau để phân biệt các pha trong quá trình quang hợp. Pha sáng Chu trình Calvin Nơi xảy ra Nguyên liệu Điều kiện xảy ra Diễn biến quá trình Sản phẩm Phương trình tổng quát
4. Các yếu tố nào của môi trường sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của pha sáng?
5. Vì sao glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp
nhiều hợp chất hữu cơ của tế bào? Trả lời
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hoá tổng hợp và quang khử
Chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn lại
chia thành các nhóm nhỏ hơn để thảo luận:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về hóa tổng hợp
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về quang khử
* Nhóm 1:
1. Nêu khái niệm hóa tổng hợp. Trình bày quá
trình tổng hợp các chất song song với tích lũy
năng lượng. Nêu vai trò của hóa tổng hợp.
2. So sánh quang tổng hợp và hóa tổng hợp theo bảng sau:
Quang tổng hợp
Hóa tổng hợp Giống nhau Khác nhau * Nhóm 2:
1. Nêu khái niệm quang khử. Trình bày quá trình
quang khử song song với tích lũy năng lượng.
Nêu vai trò của quang khử.
2. So sánh quang khử và quang tổng hợp theo bảng sau: Quang khử
Quang tổng hợp Giống nhau Khác nhau
Y/c: các nhóm đọc thông tin mục I.2
(SGK tr.70 - 71) để tìm hiểu về quá
trình hóa tổng hợp và quang khử.
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông
tin mục II.3 và quan sát hình 11.6 (SGK tr.70 – 71)
+ Các phân tử lớn trong tế bào (protein, lipid,
tinh bột,…) được tổng hợp như thế nào?

+ Các phân tử lớn trong tế bào được tổng hợp
có vai trò gì?
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin mục II (SGK tr.71):
+ Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
+ Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với tế bào sinh vật?
II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. Hô hấp tế bào
Chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 6 HS)
đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục II.1 (SGK tr.72 – 74)
Sơ đồ tổng quát của hô hấp tế bào
Sơ đồ tóm tắt giai đoạn đường phân
Sơ đồ tóm tắt chu trình Krebs
Chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào Quan sát video https://youtu.be/rCo1k4ABPRI
Hoàn thành phiếu học tập
Họ và tên:……………………………………………………………..
Lớp:………………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung: Tìm hiểu hô hấp tế bào
1. Hô hấp tế bào là gì? Nêu ý nghĩa của hô hấp tế bào. Viết phương trình tổng
quát của quá trình hô hấp tế bào.
2. Hoàn thành bảng sau về các giai đoạn hô hấp tế bào: Nội dung / Đường phân Giai đoạn oxi hóa Chuỗi truyền tiêu chí pyruvic acid và chu electron trình Krebs Nơi xảy ra Nguyên liệu Diễn biến Sản phẩm Phương trình tổng quát
3. Quan sát hình 11.7 SGK, nhận xét năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn trong hô hấp tế bào.
4. Nêu vai trò của oxygen trong chuỗi truyền electron. Trả lời
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Khi trong tế bào không có oxygen, glucose sẽ
được chuyển hóa như thế nào? 2. Lên men
Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin và quan
sát hình ảnh mục II.2 (SGK tr.74 – 75)
Các con đường phân giải glucose trong tế bào
Vẽ sơ đồ các giai đoạn của quá trình lên men?
Vì sao nói tổng hợp và phân giải là hai quá trình
đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của sinh vật?
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN
GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Y/c HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ mục III (SGK tr.75)
Sơ đồ tổng quát thể hiện mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Phân tích mối quan hệ giữa
tổng hợp và phân giải ? LUYỆN TẬP
Y/c HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS),
lựa chọn để thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Lập bảng phân biệt hô hấp tế bào và lên men.
+ Nhiệm vụ 2: Lập bảng phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào.
1. Phân biệt hô hấp tế bào và lên men. Hô hấp Lên men Giống
Đều có đường phân, phân giải glucozo thành axit pyruvic giải nhau phóng ATP
Khác nhau - Gồm đường phân, chu trình Crep,
- Chỉ gồm giai đoạn đường
chuỗi chuyền e –> xảy ra ở tế bào
phân xảy ra ở tế bào chất.
chất, màng trong ti thể, chất nền ti thể
(nhân thực), tế bào chất, màng sinh

- Chất nhận e cuối cùng là chất (nhân sơ). chất hữu cơ.
- Chất nhận e cuối cùng là O
- Năng lượng ATP ít (chỉ 2
- Tạo ra nhiều ATP hơn quá trình lên thu được 2 ATP). men.
- Sản phẩm là rượu etylic,
- Sản phẩm: H2O và CO . 2
CO (lên men rượu) axit 2
- Khi môi trường thiếu O2 sẽ diễn ra
lactic (lên men lactic).
quá trình hô hấp kị khí, tạo ra các sản
phẩm trung gian như muối vô cơ.
- Khi môi trường có O thì tiến hành hô
2
hấp hiếu khí tạo H O và CO . 2 2
2. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào
Nội dung so sánh Quang hợp Hô hấp Giống nhau
+ Đều là quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.
+ Đều là các chuỗi phản ứng ôxi hoá – khử phức tạp.
+ Đều có sự tham gia của chất vận chuyển electron.
Khác nhau
Tế bào thực vật, tảo và
Loại tế bào thực hiện Tất một
cả các loại tế bào.
số loại vi khuẩn. Bào Lục
quan thực hiện lạp. Ti thể. Chỉ
Điều kiện ánh sáng
tiến hành khi có ánh sáng
Không cần ánh sáng. . Không Sắc tố cần sắc tố
Cần sắc tố quang hợp. quang hợp.
Biến năng lượng ánh
Giải phóng năng lượng
Sự chuyển hoá năng
sáng thành năng lượng
tiềm tàng trong các hợp lượng
hoá học trong các hợp
chất hữu cơ thành năng chất hữu cơ.
lượng dễ sử dụng là ATP.
Là quá trình tổng hợp
Là quá trình phân giải
Sự chuyển hoá vật chất
chất hữu cơ từ các
các chất hữu cơ thành chất vô cơ. các chất vô cơ. VẬN DỤNG
+ Tại sao khi lao động nặng hoặc tập thể dục
thì chúng ta lại thở mạnh?
+ Vì sao khi muối chua rau quả (lên men
lactic), người ta thường đổ ngập nước và đậy
kín?
+ Dựa vào hình 11.12 (SGK tr.75), vẽ sơ đồ thể

hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật.
+ Tại sao khi lao động nặng hoặc tập thể
dục thì chúng ta lại thở mạnh?
Khi tập thể dục hoặc lao động nặng, chúng ta
phải thở mạnh để lấy thêm khí oxi, phục vụ cho quá trình hô hấp.
+ Vì sao khi muối chua rau quả (lên men lactic),
người ta thường đổ ngập nước và đậy kín?
Khi muối chua rau quả (lên men lactic)
người ta thường đổ ngập nước và đậy kín để
tránh cho rau quả tiếp xúc với O , vì quá 2
trình lên men diễn ra khi không có khí O .2
+ Dựa vào hình 11.12 (SGK tr.75), vẽ sơ đồ thể hiện
mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật.
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. 1 5 2 3 6 4 TRÒ CHƠI LUCKY STAR pipi
Câu 1 : Trong các tế bào quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng A. Quá trình đường phân B. Quá trình lên men
C. Quá trình oxy hóa pyruvate D. Chu trình Krebs
Chúc mừng em nhận 1 phần quà Đáp án: A GO HOME
Câu 2 : Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi
truyền electron ở ti thể là A.NADH B. O2 C. CO2 D. H2O
Chúc mừng em nhận một chàng pháo tay Đáp án: B GO HOME
Câu 3 : Quá trình đường phân diễn ra A. Ở bào tương B. Ở ti thể C. Chỉ khi có O2 D. Chỉ khi không có O2
Chúc mừng em nhận 9 điểm Đáp án: A GO HOME
Câu 4 : Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào
A.Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen
B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose
C.Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật
D.Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp
tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối .
Chúc mừng em nhận 1 phần quà Đáp án: A GO HOME
Câu 5 : Quá trình lên men tạo ra
A. một phân tử 3 carbon từ một phân tử 6 carbon. B. CO2 từ pyruvic acid C. ATP và ADP từ phosphate
D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid
Chúc mừng em nhận 1 phần quà Đáp án: D GO HOME
Câu 6 : Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ
diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen A.Chuỗi truyền electron B. Đường phân C. Chu trình Krebs D. Sự oxi hóa pyruvic acid
Chúc em may mắn! Đáp án: B GO HOME Nội dung đã học
I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. Quang tổng hợp
2. Hoá tổng hợp và quang khử
3. Tổng hợp phân tử lớn trong tế bào

II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG
NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. Hô hấp tế bào 2. Lên men
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 12: Thông tin giữa các tế bào.
Document Outline

  • Slide 1: BÀI 11: TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO SINH HỌC 10- CÁNH DIỀU
  • Slide 2: Nội dung
  • Slide 3: Vận động viên cử tạ/vận động viên điền kinh đã tiêu tốn nhiều năng lượng cho mỗi lần đẩy tạ, chạy nhảy. Năng lượng đó có nguồn gốc từ đâu và được giải phóng nhờ quá trình nào?
  • Slide 4
  • Slide 5: I. TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
  • Slide 6
  • Slide 7: 1. Quang tổng hợp
  • Slide 8: Quan sát : Chuỗi truyền electron
  • Slide 9: Quan sát chu trình Calvin
  • Slide 10: Xem video về quá trình quang tổng hợp
  • Slide 11: Hoàn thành phiếu học tập số 1(thời gian 5 phút)
  • Slide 12: 2. Hoá tổng hợp và quang khử
  • Slide 13: * Nhóm 1:
  • Slide 14: * Nhóm 2:
  • Slide 15: Y/c: các nhóm đọc thông tin mục I.2 (SGK tr.70 - 71) để tìm hiểu về quá trình hóa tổng hợp và quang khử.
  • Slide 16: Y/c HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin mục II.3 và quan sát hình 11.6 (SGK tr.70 – 71)
  • Slide 17
  • Slide 18: II. PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21: Sơ đồ tóm tắt giai đoạn đường phân
  • Slide 22: Sơ đồ tóm tắt chu trình Krebs
  • Slide 23: Chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào
  • Slide 24: Quan sát video
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27: 2. Lên men
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30: III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36: VẬN DỤNG
  • Slide 37: + Tại sao khi lao động nặng hoặc tập thể dục thì chúng ta lại thở mạnh?
  • Slide 38: + Vì sao khi muối chua rau quả (lên men lactic), người ta thường đổ ngập nước và đậy kín?
  • Slide 39: + Dựa vào hình 11.12 (SGK tr.75), vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật.
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47: Nội dung đã học
  • Slide 48