1
Báo cáo thc hành
Bài 2: ĐỘ TAN-TÍCH S TAN
Môn: Thc hành hóa lý
Ging viên HD: Lê Thiết Hùng
H và tên sv: Đoàn Phm Bo Lâm
MSSV: 19525911
Tng kết
Đim s
Nhn xét
BÀI 2: Đ TAN VÀ TÍCH S TAN
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Kho sát s ảnh hưởng các ion đồng loại đến kh năng tạo ta
- Xác định điều kiện đ hình thành mt kết ta trong dung dch.
- So sánh kh năng tạo kết ta ca các ioon trong dung dch
- Tính đ tan và tích s tan
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Tích s tan
2.1.1. Định nghĩa tích s tan
Tích s tan ca mt cht điện ly ít tan được định nghĩa là tích số các nồng độ các ion t
do ca nó trong dung dch bão hòa mt nhiệt độ nht đnh vi các s mũ tương ứng là các
ch s ion trong phân t.
2.1.2. Điều kin to kết ta ca cht đin ly ít tan
Vi dung dch cht đin ly ít tan A
m
B
n
ta có cân bng sau:
A
m
B
n
(l)
mA
n+
(l) + nB
m-
(l)
2
Vì [A
m
B
n
] = 1 nên K = [A
+n
]
m
[B
-m
]
n
là mt hng s và nó đưc gi là tích s tan T. Như
vậy T cũng là một loi hng s cân bằng do đó nó chỉ ph thuc vào bn cht ca cht tan và
nhit đ.
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
= T: ta có dung dịch bão hòa trong đó vận tc hòa tan bng vn tc kết ta.
Kết ta không tạo thành cũng không tan thêm vào dung dch.
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
< T: dung dch này là dung dịch chưa bão hòa. Vn tc hòa tan lớn hơn vận
tc kết ta, nếu ta thêm cht rn vào thì nó s tan đến khi đạt trng thái cân bng.
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
> T: dung dch loi này quá bão hòa. Tích s nồng độ các ion trong dung
dch lớn hơn tích số nng độ bão hòa. Khi đó các ion này sẽ kết hp vi nhau to thành kết
ta tách ra khi dung dch làm gim nồng độ ca chúng trong dung dch cho đến khi đạt
trng thái bão hòa.
Như vậy da vào quy lut trên ngưi ta có th điều khiển đưc quá trình hòa tan hay kết
ta ca các cht điện ly ít tan như sau: muốn hòa tan mt kết ta phi thêm vào kết tủa đó các
cht có tác dng làm gim nồng độ ca các ion do kết tủa phân ly ra, thưng thì các cht này
to phc bn vi ion ca kết ta hoc là to thành axit mnh.
Ví d để hòa tan AgCl có th dùng NH
3
vì cht này to phc b vi Ag
+
AgCl
Ag
+
+ Cl
-
Ag
+
+ 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]
+
Mun hòa tan CaCO
3
ta thêm HCl
CaCO
3
Ca
2+
+ CO
3
2-
CO
3
2-
+ 2H
+
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
Mun kết ta mt cht, phi thêm vào dung dch mt cht có chứa ion đồng loi vi
kết ta còn gi là ion chung để tăng nồng độ ion kết ta trong dung dch. Chng hn, dung
dch bão hòa ca CaSO
4
có T = [Ca
2+
].[SO
4
2-
] = 10
-5
. Nếu thêm CaCl
2
0,01N hay Na
2
SO
4
0,01N vào dung dch trên thì tích s ion ca dung dch s lớn hơn tích số tan do đó tinh thể
CaSO
4
s tách ra khi dung dch.
3
3. THC NGHIM
3.1. Dng c
- Nhit kế
- Bếp điện
- Cc 100ml
- Máy li tâm
- Thau nha
- Đũa thy tinh
- Pipet 10ml khc vch
- Đèn cn
- ng nghim
3.2. Hóa cht
- CH
3
COONa 4N
- NaCl 0,5N
- AgNO
3
0,1N
- KI 0,5N
- CaCl
2
0,2N và 0,0002N
- Na
2
SO
4
0,2N và 0,0002N
- NH
4
OH đậm đặc
3.3. Tiến hành thí nghim
3.3.1. Thí nghim 4: Kho sát nh hưng ca ion cùng loi đến đ tan
- Dùng pipet ly 10ml dung dch CH
3
COONa 4N và 10ml AgNO
3
0,1N cho vào becher.
- Khi phn ng xy ra hoàn toàn, đem ly tâm toàn bộ dung dch và kết ta trong máy ly
tâm, gn b phần nước phía trên.
- Thêm 10ml nước ct vào ng nghim đang chứa kết ta, lc nh mt lúc.
- Li tâm cho ta lng hết xuống đáy ống nghim ta s thu được dung dch CH
3
COOAg bão
hòa bên trên. Chia lượng dung dch này thành 3 phn bng nhau, cho vào 3 ng nghim:
- ng 1: Thêm t t tng git dung dch CH
3
COONa 4N vào.
- ng 2: Thêm khong 2ml dung dch HNO
3
đặc, sau đó đun nóng, ghi nhn mùi thoát ra.
4
- ng 3: Thêm vào vài git NH
4
OH đậm đặc.
- Quan sát và gii thích hiện tượng trong tng ng nghim.
3.3.5. Thí nghiệm 5: Xác định điều kin hình thành kết ta
- Cho vào ng nghim th nht 2ml dung dch CaCl
2
0,0002N và 2ml dung dch Na
2
SO
4
0,0002 N lc đều và đun nhẹ.
- Cho vào ng nghim th hai 2ml dung dch CaCl
2
o,2N và 2ml dung dch Na
2
SO
4
0,2N
lc đều, đun nhẹ.
- Quan sát hiện tượng xy ra trong hai ng nghim. Gii thích và viết phương trình phản
ng? Cho biết T
CaSO4
= 10
-5
.
3.3.6. Thí nghim 6: So sánh kh ng tạo kết ta ca các ion trong cùng mt dung dch
- Dùng pipet ly 1ml dung dch NaCl 0,5N và 1ml dung dịch KI 0,5N và 2,5 ml nước ct
và 0,5ml dung dch HNO
3
2N cho vào ng nghim.
- Thêm vào ng nghim 2ml dung dch AgNO
3
0,1N, lc đều cho đến khi kết ta không
to thêm.
- Nhn xét màu dung dch và chuyn toàn b dung dch vào ống li tâm đ li tâm tách kết
ta.
- Gn phần nước bên trên vào ng nghim th hai (phn kết ta đưc gi li ng nghim
đầu để so sánh).
- Thêm tiếp vào ng nghim th hai này 2ml dung dch AgNO
3
0,1N, lc nh cho đến khi
kết ta xut hin, cho toàn b vào ống li tâm để tách kết ta.
- Tiếp tc gn phn nước bên trên sang ng nghim th 3 và tiến hành tương tự như ống
th 2 cho đến khi nào kết ta không to thành na.
- Ghi s ln li tâm và so sánh kết ta ca các ln li tâm v màu sc kết ta và lưng kết
ta.
- Gii thích hiện tượng (biết ích s tan ca các cht T
AgCl
= 1,8.10
-10
và T
AgI
= 1,1.10
-16
.
4. KT QU THÍ NGHIM
4.1. Thí nghm 4 : Kho sát ảnh hưởng ca ion cùng loi đến đ tan
5
- ng 1: Xut hin kết ta màu trắng đục. (Kết ta đưc to thêm)
CH3COONa + AgNO3 -> CH3COOAg + NaNO3
- ng 2: Dung dch trong sut, khí thoát ra có mùi gim ăn.
CH3COOAg + HNO3 -> CH3COOH + AgNO3
- ng 3: Xut hin kết ta đen to thành.
2CH3COOAg + 2HNO3 -> 2CH3COONH4 + Ag2O + H2O
4.2. Thí nghiệm 5: Xác định điu kin hình thành kết ta
- ng 1: Không to kết ta (không hiện tưng).
- ng 2: To kết ta màu trắng đục. (Kết ta ca CaSO4)
CaCl2 + Na2SO4 -> CaSO4 + 2NaCl
4.3. Thí nghim 6: So sánh kh năng to kết ta ca các ion trong cùng mt dung dch
Phn ng xy ra, dung dịch có màu vàng đục.
- Li tâm lm 1: Kết ta màu vàng lng xuống đáy, dung dịch trong sut.
- Li tâm ln 2: Kết ta màu vàng lng xung đáy, lượng kết tủa ít hơn, dung dch trong
sut.
Cho dung dch AgNO
3
vào dung dch sau khi ly tâm lần 2, đưc dung dch màu trng
đục.
- Li tâm ln 3: Kết ta trng lng xuống đáy, kết ta ít dn, dung dch trong sut.
Cho dung dch AgNO
3
vào dung dch ly tâm ln 3, to dung dch trong sut.
- Li tâm ln 4: Không to thành kết ta.
- Li tâm ln 5: Không còn kết ta dung dch màu trng sa
5. TÍNH TOÁN X S LIU.
5.1 Thí nghim 5 : Xác định điu kin hình thành kết ta
ng 1: Không to thành kết ta
[ Ca2+ ] . [ SO42- ] = 0.0002 . 0.0002 = 4.10-8 < T CaSO4 = 10
-5
- ng 2: To kết ta trng CaSO4 trong ng nghim:
[ Ca2+ ] . [ SO42- ] = 0.2 . 0.2 = 0,04 > T CaSO4 = 10
-5
6
Vì tích nồng độ các ion trong ng nghim 1 nh hơn tích s tan nên
không to kết tủa và ngược li tích nng độ các ion trong ng nghim 2 ln
hơn tích số tan nên phn ng to kết ta.
5.2 Thí nghim 6: So sánh kh năng to kết ta ca các ion trong cùng 1 dung dch.
* Gii thích:
- TAgCl = 1,8.10
-10
> TAgI = 1,1. 10
-16
nên AgI s kết ta có màu vàng.
- Sau khi li tâm thì hết lượng I- trong dung dch nên Ag+ s to ta vi Cl- to
ra kết ta trắng AgCl. Đến khi hết ion Cl- thì không còn to ta.
6. TR LI CÂU HI.
Câu 5: Anh (Ch) hãy cho biết bn cht ca tích s tan. Nhng yết t nào nh hưng
đến tích s tan?
Tích s tan ca mt cht điện ly ít tan được định nghĩa là tích số các nồng độ ion t do
ca nó trong dung dch bão hòa mt nhit đ nht đnh vi các s tương ứng là các ch s
ca ion trong phân t.
Nhng yếu t ảnh hưởng đến tích s tan: tích s tan không ph thuc nồng độ ion mà ch
ph thuc vào bn cht ca cht tan và nhiệt độ.
Câu 6: Anh (Ch) hãy trình bày quy lut ca tích s tan. ng dng quy lut này trong
s hòa tan và to thành kết ta ca các chất điện li ít tan? Nồng độ dung dch nh
ởng như thế nào đến s hòa tan, kết ta?
- Quy lut ca tích s tan:
Vi dung dch chất điện ly ít tan A
m
B
n
ta có cân bng sau:
A
m
B
n
(l)→ mA
n+
(l) + nB
m-
(l)
Vì [A
m
B
n
] = 1 nên K = [A
+n
]
m
[B
-m
]
n
là mt hng s và nó được gi là tích s tan T. Như
vậy T cũng là một loi hng s cân bằng do đó nó chỉ ph thuc vào bn cht ca cht tan và
nhit đ.
7
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
= T: ta có dung dịch bão hòa trong đó vận tc hòa tan bng vn tc kết ta.
Kết ta không tạo thành cũng không tan thêm vào dung dch.
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
< T: dung dch này là dung dch chưa bão hòa. Vn tc hòa tan lớn hơn vn
tc kết ta, nếu ta thêm cht rn vào thì nó s tan đến khi đạt trng thái cân bng.
[A
+n
]
m
[B
-m
]
n
> T: dung dch loi này quá bão hòa. Tích s nồng đ các ion trong dung
dch lớn hơn tích số nng độ bão hòa. Khi đó các ion này sẽ kết hp vi nhau to thành kết
ta tách ra khi dung dch làm gim nồng độ ca chúng trong dung dch cho đến khi đạt
trng thái bão hòa.
- ng dng quy lut tích s tan trong s hòa tan và to thành kết ta ca các cht đin li
ít tan:
Câu 7: Kết qu các thí nghim:
a) Kho sát ảnh hưởng của ion đồng loi và các chất khác đến đ tan: Gii thích hin
ng trong tng ng nghim.
b) Xác định điu kin đ hình thành kết ta: Quan sát hiện tượng xy ra trong hai ng
nghim. Gii thích và viết phương trình phản ng? Biết T
CaSO4
= 10
-5
.
c) So sánh kh năng to kết ta ca các ion trong cùng mt dung dch: S ln ly tâm và
so sánh kết ta ca các ln ly tâm v màu sc kết tủa và lưng kết ta. Gii thích, biết
tích s tan ca các cht: T
AgCl
= 1,8.10
-10
và T
AgI
= 1,1.10
-16
?
a) Kho sát s ảnh hưng ca ion cùng loi đến độ tan
- ng 1: Khi cho thêm CH
3
COONa 4N vào thì xut hin các ht nh hay tinh th tách ra
khi dung dch trong ng nghim vì nồng độ ion CH
3
COO
-
tăng lên thì tích s ion dung dch
s lớn hơn tích số tan, do đó tinh thể CH
3
COOAg s tách ra khi dung dch.
- ng 2: Khi cho HNO
3
vào thì có khí mùi gim thoát ra khi ng nghim vì phn ng to
axit acetic có phương trình:
CH
3
COOAg + HNO
3
→ CH
3
COOH + AgNO
3
- ng 3: Cho NH
4
OH vào có kết tủa màu đen xuất hin vì phn ng to ra Ag
2
O kết ta
đen. Nhưng kết ta lp túc b hòa tan do to phc:
8
2CH
3
COOAg + 2NH
4
OH → 2CH
3
COONH
4
+ Ag
2
O + H
2
O
Ag
2
O + 4NH
4
OH → 2[Ag(NH
3
)
2
]OH + H
2
O
b) Xác định điều kin hình thành kết ta
Ta có phương trình:
CaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ CaSO
4
+ 2NaCl
+ ng 1: [Ca
2+
].[SO
4
2-
] = 0,0002×0,0002 = 10
-8
< T
CaSO4
= 10
-5
+ ng 2: [Ca
2+
].[SO
4
2-
] = 0,2×0,2 = 0,04
> T
CaSO4
= 10
-5
Vì trong ng nghim 1 tích nồng độ các ion nh hơn tích số tan nên không to kết ta, còn
tích nồng độ các ion trong ng nghim 2 lớn hơn tích s tan nên to ra kết ta.
c) So sánh kh năng to kết ta ca các ion trong cùng mt dung dch
Chưa ly tâm: ống nghim cho kết ta màu vàng là màu ca AgI
Qua 4 ln ly tâm thì:
+ Hai lần đầu to kết ta màu vàng đc.
+ Ln tiếp theo cho kết ta màu trng
+ Ln cui không cho kết ta, dung dch màu trắng đục.
Vì T
AgCl
= 1,8.10
-10
> T
AgI
= 1,1.10
-16
nên AgI to kết ta trưc AgCl. Kết ta vn tiếp tc
được to ra khi thêm AgNO
3
cho đến khi I
-
hết thì Ag
+
mi phn ng vi Cl
-
to kết ta
AgCl. Đến khi Cl
-
hết thì không to ra kết ta na.
T kết tủa vàng → kết ta trắng → không to thành kết ta.
7. KT LUN_ BÀN LUN
- Điu kin to thành kết ta:
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dch nh hơn tích số tan thì dung dch đó chưa bão
hòa và không to thành kết ta.
9
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dch lớn hơn tích số tan thì dung dch đó quá bão
hòa và kết ta đưc to thành.
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dch bng tích s tan thì dung dịch đó bão hòa.
Tích nông đ các ion trong dung dch quyết định đến s hòa tan, kết ta: Đ bão hòa ca
dung dch càng ln thì kh năng tạo kết ta càng lớn và ngược li.
- Da vào quy lut tích s ta mà ta có th điều khiển được quá trình hòa tan hay kết ta ca
cht đin li ít tan:

Preview text:

Báo cáo thực hành
Bài 2: ĐỘ TAN-TÍCH SỐ TAN
Môn: Thực hành hóa lý
Họ và tên sv: Đoàn Phạm Bảo Lâm
Giảng viên HD: Lê Thiết Hùng MSSV: 19525911 Tổng kết Điểm số Nhận xét
BÀI 2: ĐỘ TAN VÀ TÍCH SỐ TAN
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát sự ảnh hưởng các ion đồng loại đến khả năng tạo tủa
- Xác định điều kiện để hình thành một kết tủa trong dung dịch.
- So sánh khả năng tạo kết tủa của các ioon trong dung dịch
- Tính độ tan và tích số tan
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tích số tan
2.1.1. Định nghĩa tích số tan
Tích số tan của một chất điện ly ít tan được định nghĩa là tích số các nồng độ các ion tự
do của nó trong dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định với các số mũ tương ứng là các
chỉ số ion trong phân tử.
2.1.2. Điều kiện tạo kết tủa của chất điện ly ít tan
Với dung dịch chất điện ly ít tan AmBn ta có cân bằng sau:
AmBn (l)  mAn+ (l) + nBm- (l) 1
Vì [AmBn] = 1 nên K = [A+n]m[B-m]n là một hằng số và nó được gọi là tích số tan T. Như
vậy T cũng là một loại hằng số cân bằng do đó nó chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất tan và nhiệt độ.
[A+n]m[B-m]n = T: ta có dung dịch bão hòa trong đó vận tốc hòa tan bằng vận tốc kết tủa.
Kết tủa không tạo thành cũng không tan thêm vào dung dịch.
[A+n]m[B-m]n < T: dung dịch này là dung dịch chưa bão hòa. Vận tốc hòa tan lớn hơn vận
tốc kết tủa, nếu ta thêm chất rắn vào thì nó sẽ tan đến khi đạt trạng thái cân bằng.
[A+n]m[B-m]n > T: dung dịch loại này quá bão hòa. Tích số nồng độ các ion trong dung
dịch lớn hơn tích số nồng độ bão hòa. Khi đó các ion này sẽ kết hợp với nhau tạo thành kết
tủa tách ra khỏi dung dịch làm giảm nồng độ của chúng trong dung dịch cho đến khi đạt trạng thái bão hòa.
Như vậy dựa vào quy luật trên người ta có thể điều khiển được quá trình hòa tan hay kết
tủa của các chất điện ly ít tan như sau: muốn hòa tan một kết tủa phải thêm vào kết tủa đó các
chất có tác dụng làm giảm nồng độ của các ion do kết tủa phân ly ra, thường thì các chất này
tạo phức bền với ion của kết tủa hoặc là tạo thành axit mạnh.
Ví dụ để hòa tan AgCl có thể dùng NH3 vì chất này tạo phức bề với Ag+ AgCl  Ag+ + Cl- Ag+ + 2NH3  [Ag(NH3)2]+
Muốn hòa tan CaCO3 ta thêm HCl CaCO 2- 3  Ca2+ + CO3 CO 2-
3 + 2H+  H2CO3  H2O + CO2 
Muốn kết tủa một chất, phải thêm vào dung dịch một chất có chứa ion đồng loại với
kết tủa còn gọi là ion chung để tăng nồng độ ion kết tủa trong dung dịch. Chẳng hạn, dung dịch bão hòa của CaSO 2-
4 có T = [Ca2+].[SO4 ] = 10-5. Nếu thêm CaCl2 0,01N hay Na2SO4
0,01N vào dung dịch trên thì tích số ion của dung dịch sẽ lớn hơn tích số tan do đó tinh thể
CaSO4 sẽ tách ra khỏi dung dịch. 2 3. THỰC NGHIỆM 3.1. Dụng cụ - Nhiệt kế - Đũa thủy tinh - Bếp điện - Pipet 10ml khắc vạch - Cốc 100ml - Đèn cồn - Máy li tâm - Ống nghiệm - Thau nhựa 3.2. Hóa chất - CH3COONa 4N - CaCl2 0,2N và 0,0002N - NaCl 0,5N - Na2SO4 0,2N và 0,0002N - AgNO3 0,1N - NH4OH đậm đặc - KI 0,5N
3.3. Tiến hành thí nghiệm
3.3.1. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan
- Dùng pipet lấy 10ml dung dịch CH3COONa 4N và 10ml AgNO3 0,1N cho vào becher.
- Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem ly tâm toàn bộ dung dịch và kết tủa trong máy ly
tâm, gạn bỏ phần nước phía trên.
- Thêm 10ml nước cất vào ống nghiệm đang chứa kết tủa, lắc nhẹ một lúc.
- Li tâm cho tủa lắng hết xuống đáy ống nghiệm ta sẽ thu được dung dịch CH3COOAg bão
hòa bên trên. Chia lượng dung dịch này thành 3 phần bằng nhau, cho vào 3 ống nghiệm:
- Ống 1: Thêm từ từ từng giọt dung dịch CH3COONa 4N vào.
- Ống 2: Thêm khoảng 2ml dung dịch HNO3đặc, sau đó đun nóng, ghi nhận mùi thoát ra. 3
- Ống 3: Thêm vào vài giọt NH4OH đậm đặc.
- Quan sát và giải thích hiện tượng trong từng ống nghiệm.
3.3.5. Thí nghiệm 5: Xác định điều kiện hình thành kết tủa
- Cho vào ống nghiệm thứ nhất 2ml dung dịch CaCl2 0,0002N và 2ml dung dịch Na2SO4
0,0002 N lắc đều và đun nhẹ.
- Cho vào ống nghiệm thứ hai 2ml dung dịch CaCl2 o,2N và 2ml dung dịch Na2SO4 0,2N lắc đều, đun nhẹ.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm. Giải thích và viết phương trình phản
ứng? Cho biết TCaSO4 = 10-5.
3.3.6. Thí nghiệm 6: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch
- Dùng pipet lấy 1ml dung dịch NaCl 0,5N và 1ml dung dịch KI 0,5N và 2,5 ml nước cất
và 0,5ml dung dịch HNO3 2N cho vào ống nghiệm.
- Thêm vào ống nghiệm 2ml dung dịch AgNO3 0,1N, lắc đều cho đến khi kết tủa không tạo thêm.
- Nhận xét màu dung dịch và chuyển toàn bộ dung dịch vào ống li tâm để li tâm tách kết tủa.
- Gạn phần nước bên trên vào ống nghiệm thứ hai (phần kết tủa được giữ lại ở ống nghiệm đầu để so sánh).
- Thêm tiếp vào ống nghiệm thứ hai này 2ml dung dịch AgNO3 0,1N, lắc nhẹ cho đến khi
kết tủa xuất hiện, cho toàn bộ vào ống li tâm để tách kết tủa.
- Tiếp tục gạn phần nước bên trên sang ống nghiệm thứ 3 và tiến hành tương tự như ống
thứ 2 cho đến khi nào kết tủa không tạo thành nữa.
- Ghi số lần li tâm và so sánh kết tủa của các lần li tâm về màu sắc kết tủa và lượng kết tủa.
- Giải thích hiện tượng (biết ích số tan của các chất TAgCl = 1,8.10-10 và TAgI = 1,1.10-16.
4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
4.1. Thí nghệm 4 : Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan 4
- Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu trắng đục. (Kết tủa được tạo thêm)
CH3COONa + AgNO3 -> CH3COOAg + NaNO3
- Ống 2: Dung dịch trong suốt, khí thoát ra có mùi giấm ăn.
CH3COOAg + HNO3 -> CH3COOH + AgNO3
- Ống 3: Xuất hiện kết tủa đen tạo thành.
2CH3COOAg + 2HNO3 -> 2CH3COONH4 + Ag2O + H2O
4.2. Thí nghiệm 5: Xác định điều kiện hình thành kết tủa
- Ống 1: Không tạo kết tủa (không hiện tượng).
- Ống 2: Tạo kết tủa màu trắng đục. (Kết tủa của CaSO4)
CaCl2 + Na2SO4 -> CaSO4 + 2NaCl
4.3. Thí nghiệm 6: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch
Phản ứng xảy ra, dung dịch có màu vàng đục.
- Li tâm lầm 1: Kết tủa màu vàng lắng xuống đáy, dung dịch trong suốt.
- Li tâm lần 2: Kết tủa màu vàng lắng xuống đáy, lượng kết tủa ít hơn, dung dịch trong suốt.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch sau khi ly tâm lần 2, được dung dịch màu trắng đục.
- Li tâm lần 3: Kết tủa trắng lắng xuống đáy, kết tủa ít dần, dung dịch trong suốt.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch ly tâm lần 3, tạo dung dịch trong suốt.
- Li tâm lần 4: Không tạo thành kết tủa.
- Li tâm lần 5: Không còn kết tủa dung dịch màu trắng sữa
5. TÍNH TOÁN XỬ LÝ SỐ LIỆU.
5.1 Thí nghiệm 5 : Xác định điều kiện hình thành kết tủa
Ống 1: Không tạo thành kết tủa
[ Ca2+ ] . [ SO42- ] = 0.0002 . 0.0002 = 4.10-8 < T CaSO4 = 10-5
- Ống 2: Tạo kết tủa trắng CaSO4 trong ống nghiệm:
[ Ca2+ ] . [ SO42- ] = 0.2 . 0.2 = 0,04 > T CaSO4 = 10-5 5
Vì tích nồng độ các ion trong ống nghiệm 1 nhỏ hơn tích số tan nên
không tạo kết tủa và ngược lại tích nồng độ các ion trong ống nghiệm 2 lớn
hơn tích số tan nên phản ứng tạo kết tủa.
5.2 Thí nghiệm 6: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng 1 dung dịch. * Giải thích:
- Vì TAgCl = 1,8.10-10 > TAgI = 1,1. 10-16 nên AgI sẽ kết tủa có màu vàng.
- Sau khi li tâm thì hết lượng I- trong dung dịch nên Ag+ sẽ tạo tủa với Cl- tạo
ra kết tủa trắng AgCl. Đến khi hết ion Cl- thì không còn tạo tủa.
6. TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Câu 5: Anh (Chị) hãy cho biết bản chất của tích số tan. Những yết tố nào ảnh hưởng đến tích số tan?
Tích số tan của một chất điện ly ít tan được định nghĩa là tích số các nồng độ ion tự do
của nó trong dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định với các số tương ứng là các chỉ số của ion trong phân tử.
Những yếu tố ảnh hưởng đến tích số tan: tích số tan không phụ thuộc nồng độ ion mà chỉ
phụ thuộc vào bản chất của chất tan và nhiệt độ.
Câu 6: Anh (Chị) hãy trình bày quy luật của tích số tan. Ứng dụng quy luật này trong
sự hòa tan và tạo thành kết tủa của các chất điện li ít tan? Nồng độ dung dịch ảnh
hưởng như thế nào đến sự hòa tan, kết tủa?
- Quy luật của tích số tan:
Với dung dịch chất điện ly ít tan AmBn ta có cân bằng sau:
AmBn (l)→ mAn+ (l) + nBm- (l)
Vì [AmBn] = 1 nên K = [A+n]m[B-m]n là một hằng số và nó được gọi là tích số tan T. Như
vậy T cũng là một loại hằng số cân bằng do đó nó chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất tan và nhiệt độ. 6
[A+n]m[B-m]n = T: ta có dung dịch bão hòa trong đó vận tốc hòa tan bằng vận tốc kết tủa.
Kết tủa không tạo thành cũng không tan thêm vào dung dịch.
[A+n]m[B-m]n < T: dung dịch này là dung dịch chưa bão hòa. Vận tốc hòa tan lớn hơn vận
tốc kết tủa, nếu ta thêm chất rắn vào thì nó sẽ tan đến khi đạt trạng thái cân bằng.
[A+n]m[B-m]n > T: dung dịch loại này quá bão hòa. Tích số nồng độ các ion trong dung
dịch lớn hơn tích số nồng độ bão hòa. Khi đó các ion này sẽ kết hợp với nhau tạo thành kết
tủa tách ra khỏi dung dịch làm giảm nồng độ của chúng trong dung dịch cho đến khi đạt trạng thái bão hòa.
- Ứng dụng quy luật tích số tan trong sự hòa tan và tạo thành kết tủa của các chất điện li ít tan:
Câu 7: Kết quả các thí nghiệm:
a) Khảo sát ảnh hưởng của ion đồng loại và các chất khác đến độ tan: Giải thích hiện
tượng trong từng ống nghiệm.
b) Xác định điều kiện để hình thành kết tủa: Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống
nghiệm. Giải thích và viết phương trình phản ứng? Biết TCaSO4 = 10-5.
c) So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch: Số lần ly tâm và
so sánh kết tủa của các lần ly tâm về màu sắc kết tủa và lượng kết tủa. Giải thích, biết
tích số tan của các chất: TAgCl = 1,8.10-10 và TAgI = 1,1.10-16?
a) Khảo sát sự ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan
- Ống 1: Khi cho thêm CH3COONa 4N vào thì xuất hiện các hạt nhỏ hay tinh thể tách ra
khỏi dung dịch trong ống nghiệm vì nồng độ ion CH3COO- tăng lên thì tích số ion dung dịch
sẽ lớn hơn tích số tan, do đó tinh thể CH3COOAg sẽ tách ra khỏi dung dịch.
- Ống 2: Khi cho HNO3 vào thì có khí mùi giấm thoát ra khỏi ống nghiệm vì phản ứng tạo
axit acetic có phương trình:
CH3COOAg + HNO3 → CH3COOH + AgNO3
- Ống 3: Cho NH4OH vào có kết tủa màu đen xuất hiện vì phản ứng tạo ra Ag2O kết tủa
đen. Nhưng kết tủa lập túc bị hòa tan do tạo phức: 7
2CH3COOAg + 2NH4OH → 2CH3COONH4 + Ag2O + H2O
Ag2O + 4NH4OH → 2[Ag(NH3)2]OH + H2O
b) Xác định điều kiện hình thành kết tủa Ta có phương trình:
CaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaCl + Ống 1: [Ca2+].[SO 2-
4 ] = 0,0002×0,0002 = 10-8 < TCaSO4 = 10-5 + Ống 2: [Ca2+].[SO 2-
4 ] = 0,2×0,2 = 0,04 > TCaSO4 = 10-5
Vì trong ống nghiệm 1 tích nồng độ các ion nhỏ hơn tích số tan nên không tạo kết tủa, còn
tích nồng độ các ion trong ống nghiệm 2 lớn hơn tích số tan nên tạo ra kết tủa.
c) So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch
Chưa ly tâm: ống nghiệm cho kết tủa màu vàng là màu của AgI Qua 4 lần ly tâm thì:
+ Hai lần đầu tạo kết tủa màu vàng đục.
+ Lần tiếp theo cho kết tủa màu trắng
+ Lần cuối không cho kết tủa, dung dịch màu trắng đục.
Vì TAgCl = 1,8.10-10 > TAgI = 1,1.10-16 nên AgI tạo kết tủa trước AgCl. Kết tủa vẫn tiếp tục
được tạo ra khi thêm AgNO3 cho đến khi I- hết thì Ag+ mới phản ứng với Cl- tạo kết tủa
AgCl. Đến khi Cl- hết thì không tạo ra kết tủa nữa.
Từ kết tủa vàng → kết tủa trắng → không tạo thành kết tủa.
7. KẾT LUẬN_ BÀN LUẬN
- Điều kiện tạo thành kết tủa:
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan thì dung dịch đó chưa bão
hòa và không tạo thành kết tủa. 8
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dịch lớn hơn tích số tan thì dung dịch đó quá bão
hòa và kết tủa được tạo thành.
+ Khi tích nồng độ ion trong dung dịch bằng tích số tan thì dung dịch đó bão hòa.
Tích nông độ các ion trong dung dịch quyết định đến sự hòa tan, kết tủa: Độ bão hòa của
dung dịch càng lớn thì khả năng tạo kết tủa càng lớn và ngược lại.
- Dựa vào quy luật tích số ta mà ta có thể điều khiển được quá trình hòa tan hay kết tủa của chất điện li ít tan: 9