lOMoARcPSD| 59416725
Lớp: K16-KTHH
Thí * Làm thí nghiệm với dung dịch * Làm thí nghiệm với dung dịch đậm đặc
nghiệm
2
:
đậm đặc Để ở nhiệt độ phòng.
Phản ứng
- Lấy 4 ống nghiệm lần lượt cho Ống 1 không có hiên tượng gì vì nhôm thụ động của nhôm vào
mỗi ống 1ml dung dịch đậm trong H
2
SO
4
đặc nguội.
với axit và đặc sau: H
2
SO
4
, HCl, NaOH. Ống 2 có kết tủa đen và bọt khí sinh ra vì nhôm
Thí
nghiệm số
Viết phương trình phản ứnggiải thích hiện tượng, tính
Quan sát hiện tượng
Thí
nghiệm 1:
Hydroxyt
nhôm -
điều chế
và tính
chất.
b.
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống cho 5 giọt
dung dịch muối A1
3+
, thêm từ từ từng
giọt dung dịch NaOH 1M cho đến khi
tạo kết tủa.
Ống 1: cho NH
4
C1 vào ta thấy
không có hiện tượng.
Ống 2: cho dd NaOH 1M ta thấy
kết tủa tan.
Ống 3: cho dd NH
4
OH đậm đặc
ta thấy tủa tan nhưng chậm hơn
ống 2.
Giải thích:
Al
3+
OH
+
-
Al(OH)
3
tượng.
lOMoARcPSD| 59416725
kiểm.
Thêm vào mỗi ống 1 miếng chuyển dạng thù hình và có khì H
2
tạo ra.
nhôm. 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát Ống 3 tạo có kết tủa đen và bọt khí sinh ra vì
ta thấy: nhôm chuyển dạng thù hình và có khì H
2
tạo ra.
Ống 1: chứa không có hiện
2Al + 2H
2
O + 2NaOH → 2NaAlO
2
+
Ống 2: chứa HCl đậm đặc,
phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo
bọt khí đồng thời có rắn màu
đen xuất hiện.
Ống 3: chứa NaOH đậm đặc,
phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo
bọt khí đồng thời có rắn màu
đen xuất hiện giống ống 2.
Đun nóng. Quan sát ta thấy:
Ống 1: phản ứng mãnh liệt,
Al tan ra tạo dung dịch màu
vàng, có khí SO
2
bay ra
Ống 2: phản ứng rất mãnh
liệt, có khí thoát ra, rắn đen
xuất hiện do nhôm b
chuyển dạng thù hình.
Ống 3: phản ứng rất mãnh
liệt, có khí thoát ra, có tủa
đen do Al bị chuyển dạng
thù hình
* Làm thí nghiệm với dung dịch pha loãng
Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát ta thấy:
Ống 1: phản ứng xảy ra chậm, có khí thoát ra
trên 3H
2
Đun nóng.
Ống 1
2Al + 6H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Ống 2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Ống 3
2Al + 2H
2
O + 2NaOH → 2NaAlO
2
+
3H
2
* Làm thí nghiệm với dung dịch pha loãng
Để ở nhiệt độ phòng.
Ở ống 1 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
2
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Ở ống 2 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Ở ống 3
khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
2
2Al + 2H
2
O + 2NaOH → 2NaAlO
2
+
3H
2
Đun nóng
Ở ống 1 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
2
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Ở ống 2 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
2
lOMoARcPSD| 59416725
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Ở ống 3 khí
thoát ra trên bề mặt Al là
khí H
2
2Al + 2H
2
O + 2NaOH → 2NaAlO
2
+
3H
2
*Kết luận
Al có thể tan được trong kiềm và acid nhất là
khi đun nóng. Ở nhiệt độ thường A1 được bảo
vệ bởi màng oxit
lOMoARcPSD| 59416725
bề mặt Al.
Ống 3: phản ứng xảy ra
chậm, có bọt khí trên bề
mặt Al.
Ông 4: Al tan chậm, có
bọt khí thoát ra trên bề
mặt Al.
Đun nóng. Quan sát ta thấy:
Ống 1: phản ứng mãnh liệt,
khí thoát ra rất nhiều.
Ống 3: phản ứng xảy ra
mãnh liệt, khí thoát ra
nhiều.
Ống 4: phản ứng xảy ra
nhanh hơn khi chưa đun
nóng, khí thoát ra.
Thí
nghiệm 4:
Nhận biết
axit boric
và borax
a.
4
H
3
BO
3
+
Na
2
SO
4
lOMoARcPSD| 59416725
Cho 0,5g
vào ống nghiệm rồi
thêm vào đó 2ml C
2
H
5
OH. Đun nhẹ ta
thấy như không tan. Rót dd vào chén
sứ rồi đốt ta thấy ngọn lửa có màu
xanh lục chứng tỏ
có tan trong
C
2
H
5
OH
b)
Lấy một ít tinh thể borax vào
chén sứ. Nhỏ lên vài giọt
đặc cho đến khi tinh thể borax
hoàn toàn bị
thấm ướt. Sau đó
thêm một ít CaF2 trộn đều, đem đun
cho đến khi có khói trắng bay ra. Đốt
trên khói trắng, ta thấy ngọn lửa có
màu xanh lục.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 Lớp: K16-KTHH Thí
Quan sát hiện tượng
Viết phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng, tính nghiệm số
toán kết quả (nếu có) Thí b. Giải thích:
nghiệm 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống cho 5 giọt Al 3+ - + OH → Al(OH) 3 Hydroxyt
dung dịch muối A1 3+ , thêm từ từ từng nhôm -
giọt dung dịch NaOH 1M cho đến khi điều chế tạo kết tủa. và tính
Ống 1: cho NH 4 C1 vào ta thấy chất. không có hiện tượng.
Ống 2: cho dd NaOH 1M ta thấy kết tủa tan.
Ống 3: cho dd NH 4 OH đậm đặc
ta thấy tủa tan nhưng chậm hơn ống 2. tượng. Thí
* Làm thí nghiệm với dung dịch
* Làm thí nghiệm với dung dịch đậm đặc nghiệm 2: đậm đặc
• Để ở nhiệt độ phòng.
Phản ứng - Lấy 4 ống nghiệm lần lượt cho Ống 1 không có hiên tượng gì vì nhôm thụ động của nhôm vào
mỗi ống 1ml dung dịch đậm trong H2SO4 đặc nguội.
với axit và đặc sau: H2SO4 , HCl, NaOH. Ống 2 có kết tủa đen và bọt khí sinh ra vì nhôm lOMoAR cPSD| 59416725 kiểm.
Thêm vào mỗi ống 1 miếng
chuyển dạng thù hình và có khì H2 tạo ra. nhôm.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
• Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát
Ống 3 tạo có kết tủa đen và bọt khí sinh ra vì ta thấy:
nhôm chuyển dạng thù hình và có khì H2 tạo ra.
Ống 1: chứa không có hiện
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 +
Ống 2: chứa HCl đậm đặc,
* Làm thí nghiệm với dung dịch pha loãng
phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo
• Để ở nhiệt độ phòng. Quan sát ta thấy:
bọt khí đồng thời có rắn màu
Ống 1: phản ứng xảy ra chậm, có khí thoát ra đen xuất hiện. trên 3H
Ống 3: chứa NaOH đậm đặc, 2↑
phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo
bọt khí đồng thời có rắn màu • Đun nóng.
đen xuất hiện giống ống 2. Ống 1
2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Ống 2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Ống 3
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
* Làm thí nghiệm với dung dịch pha loãng
• Để ở nhiệt độ phòng. •
Ở ống 1 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H2
Đun nóng. Quan sát ta thấy: 2Al + 3H
Ống 1: phản ứng mãnh liệt, 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Ở ống 2 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H
Al tan ra tạo dung dịch màu 2 vàng, có khí SO2 bay ra
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Ở ống 3
Ống 2: phản ứng rất mãnh
khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H2
liệt, có khí thoát ra, rắn đen xuất hiện do nhôm bị
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + chuyển dạng thù hình. 3H2↑
Ống 3: phản ứng rất mãnh
liệt, có khí thoát ra, có tủa • Đun nóng
đen do Al bị chuyển dạng
Ở ống 1 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H2 thù hình
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Ở ống 2 khí thoát ra trên bề mặt Al là khí H2 lOMoAR cPSD| 59416725 2Al + 6HCl → 2AlCl3
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H + 3H 2↑ 2 ↑ Ở ống 3 khí *Kết luận
thoát ra trên bề mặt Al là
Al có thể tan được trong kiềm và acid nhất là khí H2
khi đun nóng. Ở nhiệt độ thường A1 được bảo vệ bởi màng oxit lOMoAR cPSD| 59416725 bề mặt Al.
Ống 3: phản ứng xảy ra
chậm, có bọt khí trên bề mặt Al. Ông 4: Al tan chậm, có
bọt khí thoát ra trên bề mặt Al.
• Đun nóng. Quan sát ta thấy:
Ống 1: phản ứng mãnh liệt, khí thoát ra rất nhiều.
Ống 3: phản ứng xảy ra mãnh liệt, khí thoát ra nhiều.
Ống 4: phản ứng xảy ra nhanh hơn khi chưa đun nóng, khí thoát ra. Thí a. nghiệm 4: Nhận biết axit boric và borax
4 H 3 BO 3 + Na 2 SO 4 lOMoAR cPSD| 59416725
Cho 0,5g vào ống nghiệm rồi
thêm vào đó 2ml C 2 H 5 OH. Đun nhẹ ta
thấy như không tan. Rót dd vào chén
sứ rồi đốt ta thấy ngọn lửa có màu
xanh lục chứng tỏ có tan trong C 2 H 5 OH b)
Lấy một ít tinh thể borax vào
chén sứ. Nhỏ lên vài giọt
đặc cho đến khi tinh thể borax
hoàn toàn bị thấm ướt. Sau đó
thêm một ít CaF2 trộn đều, đem đun
cho đến khi có khói trắng bay ra. Đốt
trên khói trắng, ta thấy ngọn lửa có màu xanh lục.