lOMoARcPSD| 59416725
BÀI 4
CACBON VÀ SILIC
Họ tên sinh viên: TQuỳnh Mai
Lớp: K16-KTHH
Nhóm: 2
Chữ ký của giáo viên
Đánh giá kết quả
Thí
nghiệm số
Hiện tượng quan sát
Viết phương trình phản ứng và giải thích hiện
tượng ,tính toán kết quả nếu có
Thí
nghiệm 2:
Tính chất
hấp phụ
của than
hoạt tính
- Cách tiến hành: Lấy 2 ống nghiệm lớn,
cho vào ống thứ nhất 2 gam than
thường và ống thứ hai 2 gam than hoạt
tính điều chế ở trên; lần lượt cho vào
mỗi ống 5 ml dung dịch màu hữu cơ.
Lắc kỹ, để yên cho than lắng xuống.
- Quan sát hiên tượng ta thấy:
Trong ống thứ nhất màu của dung
dịch hữu co không biến mất
Trong ống thứ 2 màu của dung dịch
hữu cơ dần biến mất.
-
Giải thích hiên tượng
Trong ống thứ nhất, khi than thường
hòa tan trong dung dịch màu hữu
cơ, không xảy ra phản ứng hóa học
giữa than và chất hữu cơ. Do than
thường không có tính hấp phụ
mạnh.
Trong ống thử 2 than hoạt tính đã
được điều chế để có khả năng hấp
phụ các chất hữu cơ. Khi dung dịch
màu hữu cơ được cho vào ống thử,
các phân tử chất hữu cơ sẽ bị hấp
phụ bởi bề mặt của than hoạt tính.
Quá trình hấp phụ này xảy ra nhờ
các lực tương tác về mặt hóa học.
Khi dung dịch màu hữu cơ bị hấp
phụ, các phân tử chất hữu cơ sẽ gắn
kết chặt vào bề mặt của than hoạt
tính và không còn tự do di chuyển
trong dung dịch. Do đó, màu của
chất hữu cơ sẽ bị mất đi trong dung
dịch. Hiện tượng này có thể quan
sát được khi than lắng xuống dưới
đáy ống nghiệm.
Kết luận : sự mất màu chất hữu cơ xảy ra
do quá trình hấp phụ chất hữu cơ bởi
than hoạt tính, làm cho các phân tử chất
hữu cơ bị gắn kết vào bề mặt của than
và không còn tự do trong dung dich.
lOMoARcPSD| 59416725
Thí nghiệm
4: nhiệt phân
muối
cacbonat
- Muối Na
2
CO
3
không
bị nhiệt phân. Khí thoát ra là
do có lẫn NaHCO
3
- Khi nhiệt phân muối (NH
4
)
2
CO
3
, xảy ra phản ứng
phân hủy của muối này thành ammoniac
(NH
3
), nước (H
2
O) và khí cacbon dioxide
(CO
2
)
Phương trình phản ứng:
(NH
4
)
2
CO
3
→ H
2
O + 2NH
3
+ CO
2
-
nước vôi (Ca(OH)
2
) và nước có vài giọt
phenol phtalein. Trong ống chứa nước vôi,
CO2 tạo kết tủa trắng của canxi cacbonat
(CaCO3) như đã đề cập ở trên. Trong ống
chứa nước và phenol phtalein, CO2 tạo môi
trường axit và làm mất màu phenol phtalein
(chuyển từ màu hồng sang màu không màu).
Phương trình phản ứng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
H
2
CO
3
+ phenol phtalein
→ nước chuyển sang
màu hồng
Khí CO
2
được dẫn qua 2 ống nghiệm chứa
.
lOMoARcPSD| 59416725
Thí
nghiệm
5: Mui
của axit
silicic
- Cách ến hành : Cho khoảng 2g
NaOH rắn vào chén sắt.Thêm
0,2g SiO
2
(silic điôxít) vào chén và trộn đu
với NaOH. Đốt nóng hỗn hợp trong khoảng
30 phút. Quá trình này gọi quá trình xử
lý silicat.
Khi đốt nóng hỗn hợp NaOH và SiO2, xảy ra
phn ứng sau đây:
2NaOH+SiO
2
Na
2
SiO
3
+H
2
O
Kết quả của quá trình này là thu được dung
dịch chứa silicat natri (Na
2
SiO
3
) và nước (H
2
O).
Dung dịch này được thu gom bằng cách thêm
ớc và hòa tan hỗn hợp, sau đó lọc để loại bỏ
các chất còn lại không tan.
Khi sục khí HCl vào dung dịch trên, ta thu được
phn ứng sau :
2HCl + Na
2
SiO
3
→ 2NaCl + H
2
SiO
3
↓.
Trong phản ứng này, silicat natri phản ứng với axit
HCl để tạo ra silic axit (H
2
SiO
3
) muối natri
(NaCl). Silic axit không phân li trong dung dịch
tạo thành kết ta.
vậy, kết tủa thu được trong thí nghiệm silic
axit (H
2
SiO
3
). Axit HCl có vai trò tạo ra môi trường
axit để phn ứng với silicat natri và tạo kết tủa silic
axit.
-
-
Sau đó, ta thêm từng giọt axit
HCl đậm đặc (axit clohidric) vào dung
dịch thu được. Axit HCl có tác dụng
phn ứng với silicat natri (Na2SiO3) và
tạo kết ta của silicat.
Quan sát hiện tượng ta thấy
Trả lời câu hỏi
lOMoARcPSD| 59416725
Câu 1 : Nói đơn giản hp phụ là quá trình là quá trình mà các phân tử ,nguyên
tử hay ion chỉ bám trên bề mặt phân cách pha với hấp thụ thì chúng bị khuếch
tán và đi qua bề mặt phân cách vào trong toàn bộ cht lỏng hoặc chất rn.
Trên bề mặt than hoạt nh có các lỗ và rãnh tạo ra một về mặt có của than
hoạt nh.Do đó than hoạt nh sẽ xảy ra hiện tượng hấp phụ.
Trong đời sống hấp thụ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất như:
+Sản xuất dược phẩm bằng cách hấp thụ các chất ,hấp thụ thuốc vào cơ thể …
+Hấp thụ trong công nghệ môi trường:Hấp thụ các chất ô nhiễm qua quá trình
sản xuất và xử lý
+Hấp thụ trong thực phẩm:Loại bỏ tạp chất trong quá trình chế biến thực
phẩm
+Dùng muối ăn để làm giảm độ ẩm không khí .
Câu 2
Than có nh chất oxy hóa. Tính oxy hóa của than có nghĩa là nó có khả năng tác
động lên các chất khác và chuyển đổi chúng thành dạng oxy hóa, tức là tăng
thêm nguyên tử oxi vào phân tử.
Ví dụ về nh oxy hóa của than có thể là quá trình cháy than. Khi than được đt
cháy trong môi trường giàu oxi, các chất carbon trong than tương tác với oxi
trong không khí, tạo thành CO2 (khí carbonic) và CO (khí carbon monoxit). Quá
trình này là một quá trình oxy hóa vì than tác động với oxi và tăng thêm
nguyên tử oxi vào phân tử.
Ngoài ra, than cũng có khả năng tác động oxy hóa trong một số quá trình hóa
học khác, ví dụ như quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong môi trường có sự
hin diện của than.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 BÀI 4 CACBON VÀ SILIC
Họ tên sinh viên: Tạ Quỳnh Mai Lớp: K16-KTHH Nhóm: 2 Chữ ký của giáo viên Đánh giá kết quả Thí Hiện tượng quan sát
Viết phương trình phản ứng và giải thích hiện nghiệm số
tượng ,tính toán kết quả nếu có Thí
- Cách tiến hành: Lấy 2 ống nghiệm lớn,
- Giải thích hiên tượng nghiệm 2:
cho vào ống thứ nhất 2 gam than
• Trong ống thứ nhất, khi than thường Tính chất
hòa tan trong dung dịch màu hữu hấp phụ
thường và ống thứ hai 2 gam than hoạt
cơ, không xảy ra phản ứng hóa học của than
tính điều chế ở trên; lần lượt cho vào
giữa than và chất hữu cơ. Do than hoạt tính
thường không có tính hấp phụ
mỗi ống 5 ml dung dịch màu hữu cơ. mạnh.
Lắc kỹ, để yên cho than lắng xuống.
• Trong ống thử 2 than hoạt tính đã
được điều chế để có khả năng hấp
- Quan sát hiên tượng ta thấy:
phụ các chất hữu cơ. Khi dung dịch
• Trong ống thứ nhất màu của dung
màu hữu cơ được cho vào ống thử,
dịch hữu co không biến mất
các phân tử chất hữu cơ sẽ bị hấp
phụ bởi bề mặt của than hoạt tính.
• Trong ống thứ 2 màu của dung dịch
Quá trình hấp phụ này xảy ra nhờ hữu cơ dần biến mất.
các lực tương tác về mặt hóa học.
Khi dung dịch màu hữu cơ bị hấp
phụ, các phân tử chất hữu cơ sẽ gắn
kết chặt vào bề mặt của than hoạt
tính và không còn tự do di chuyển
trong dung dịch. Do đó, màu của
chất hữu cơ sẽ bị mất đi trong dung
dịch. Hiện tượng này có thể quan
sát được khi than lắng xuống dưới đáy ống nghiệm.
Kết luận : sự mất màu chất hữu cơ xảy ra
do quá trình hấp phụ chất hữu cơ bởi
than hoạt tính, làm cho các phân tử chất
hữu cơ bị gắn kết vào bề mặt của than
và không còn tự do trong dung dich. lOMoAR cPSD| 59416725
Thí nghiệm - Cách tiến hành : Cho khoảng 1 g các muối - Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân. Khí thoát ra là 4: nhiệt phân do có lẫn NaHCO Na 3 muối
2CO3 , (NH4)2CO3 lần lượt vào 2 ống
- Khi nhiệt phân muối (NH4)2CO3, xảy ra phản ứng cacbonat
nghiệm chịu nóng. Đốt nóng ống nghiệm.
phân hủy của muối này thành ammoniac
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn
(NH3), nước (H2O) và khí cacbon dioxide (CO
ống thủy tinh. Dẫn khí thoát ra (nếu có) 2) . vào ống Phương trình phản ứng:
(NH4)2CO3 → H2O + 2NH3 + CO2
Khí CO2 được dẫn qua 2 ống nghiệm chứa -
nước vôi (Ca(OH)2) và nước có vài giọt
phenol phtalein. Trong ống chứa nước vôi,
CO2 tạo kết tủa trắng của canxi cacbonat
(CaCO3) như đã đề cập ở trên. Trong ống
nghiệm chứa nước vôi trong, hệ thống chứa nước và phenol phtalein, CO2 tạo môi
trường axit và làm mất màu phenol phtalein giống hình dưới
(chuyển từ màu hồng sang màu không màu).
- Quan sát hiện tượng ta thấy: Phương trình phản ứng: • Muối Na CO
2CO3: ta thấy ống nghiệm
2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
chứa nước vôi trong xuất hiện kết CO2 + H2O ⇔ H2CO3
H2CO3 + phenol phtalein → nước chuyển sang tủa vẩn đục màu hồng •
Muối (NH4)2CO3 : ta thấy ống nghiệm
chứa nước vôi trong xuất hiên kết
tủa vẩn đục ( nếu sử dụng nước
chứa phenol phtalein thay nước vôi
trong thì nước chuyển sang màu hồng) lOMoAR cPSD| 59416725 Thí
- Cách tiến hành : Cho khoảng 2g nghiệm
NaOH rắn vào chén sắt.Thêm 5: Muối
0,2g SiO2 (silic điôxít) vào chén và trộn đều của axit
với NaOH. Đốt nóng hỗn hợp trong khoảng
Khi đốt nóng hỗn hợp NaOH và SiO2, xảy ra silicic
30 phút. Quá trình này gọi là quá trình xử phản ứng sau đây: lý silicat.
- Sau đó, ta thêm từng giọt axit
2NaOH+SiO2 Na2SiO3+H2O
HCl đậm đặc (axit clohidric) vào dung
dịch thu được. Axit HCl có tác dụng
Kết quả của quá trình này là thu được dung
phản ứng với silicat natri (Na2SiO3) và dịch chứa silicat natri (Na2SiO3) và nước (H2O).
tạo kết tủa của silicat.
Dung dịch này được thu gom bằng cách thêm
Quan sát hiện tượng ta thấy
nước và hòa tan hỗn hợp, sau đó lọc để loại bỏ -
các chất còn lại không tan.
Khi sục khí HCl vào dung dịch trên, ta thu được phản ứng sau :
2HCl + Na2SiO3 → 2NaCl + H2SiO3↓.
Trong phản ứng này, silicat natri phản ứng với axit
HCl để tạo ra silic axit (H2SiO3) và muối natri
(NaCl). Silic axit không phân li trong dung dịch và tạo thành kết tủa.
Vì vậy, kết tủa thu được trong thí nghiệm là silic
axit (H2SiO3). Axit HCl có vai trò tạo ra môi trường
axit để phản ứng với silicat natri và tạo kết tủa silic axit. Trả lời câu hỏi lOMoAR cPSD| 59416725
Câu 1 : Nói đơn giản hấp phụ là quá trình là quá trình mà các phân tử ,nguyên
tử hay ion chỉ bám trên bề mặt phân cách pha với hấp thụ thì chúng bị khuếch
tán và đi qua bề mặt phân cách vào trong toàn bộ chất lỏng hoặc chất rắn.
Trên bề mặt than hoạt tính có các lỗ và rãnh tạo ra một về mặt có của than
hoạt tính.Do đó than hoạt tính sẽ xảy ra hiện tượng hấp phụ.
Trong đời sống hấp thụ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất như:
+Sản xuất dược phẩm bằng cách hấp thụ các chất ,hấp thụ thuốc vào cơ thể …
+Hấp thụ trong công nghệ môi trường:Hấp thụ các chất ô nhiễm qua quá trình sản xuất và xử lý
+Hấp thụ trong thực phẩm:Loại bỏ tạp chất trong quá trình chế biến thực phẩm
+Dùng muối ăn để làm giảm độ ẩm không khí . Câu 2
Than có tính chất oxy hóa. Tính oxy hóa của than có nghĩa là nó có khả năng tác
động lên các chất khác và chuyển đổi chúng thành dạng oxy hóa, tức là tăng
thêm nguyên tử oxi vào phân tử.
Ví dụ về tính oxy hóa của than có thể là quá trình cháy than. Khi than được đốt
cháy trong môi trường giàu oxi, các chất carbon trong than tương tác với oxi
trong không khí, tạo thành CO2 (khí carbonic) và CO (khí carbon monoxit). Quá
trình này là một quá trình oxy hóa vì than tác động với oxi và tăng thêm
nguyên tử oxi vào phân tử.
Ngoài ra, than cũng có khả năng tác động oxy hóa trong một số quá trình hóa
học khác, ví dụ như quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong môi trường có sự hiện diện của than.