Bài 4: Khái quát về tế bào | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Cánh diều trọn bộ cả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Sinh học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình.

Thông tin:
20 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 4: Khái quát về tế bào | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Cánh diều

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Cánh diều trọn bộ cả năm được biên soạn theo 35 tuần học. Qua giáo án PowerPoint Sinh học 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo, tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình.

44 22 lượt tải Tải xuống
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
II . TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
THỂ SỐNG
1- Tế bào đơn vị cấu trúc
2- Tế bào đơn vị chức năng bản của mọi sinh vật sống
NỘI DUNG: BÀI 4- KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Chia học sinh theo 4 nhóm tiến hành quan sát, ghi chép vẽ hình
ảnh.
1. Quan sát tiêu bản vi khuẩn khoang miệng, mẫu biểu
thài lài, nấm sợi bằng mắt thường.
2. Quan sát 3 mẫu đó dưới kính hiển vi
3. Rút ra nhận xét đồng thời trả lời các câu hỏi sau:
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
CH1: Theo các em tại sao các mẫu vật trên khi quan sát bằng mắt
thường chúng ta không thấy được? Vậy với những mẫu vật
kích thước nhỏ, cần quan sát từng bộ phận thì phải dùng
dụng cụ ?
Hình ảnh một số đời kính hiển vi
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Câu 2: 3 mẫu vật trên khi quan sát trên kính hiển vi đều điểm
chung, điểm riêng ?
Hình ảnh nấm sợi
Hình ảnh tế bào biểu
thài lài tía
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Câu 3: Nội dung học, ý nghĩa của học thuyết tế bào ?
* Nội dung của học thuyết tế bào:
- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi 1 hoặc
nhiều tế bào
- Tế bào đơn vị bản của sự sống.
- Các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước.
- .
* Ý nghĩa: Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học
thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho
việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ
thể.
II. TẾ BÀO ĐƠN VỊ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG
CỦA THỂ SỐNG
1. Tế bào đoan vị cấu trúc
Xem video trả lời
câu hỏi:
youtu.be/fuz490UKt14
Tại sao nói tế bào đơn vị bản
của sự sống?
Tất cả các sin vật đều được cấu tạo từ tế bào
sinh vật đơn bào: được cấu tạo từ 1 tế bào
Trong đó
sinh vật đa bào được cấu tạo từ 2 hoặc nhiều tế bào
1. Tế bào đơn vị cấu trúc
- Trong video gồm những loại tế bào nào? Mỗi tế bào gồm mấy
phần?
. 2 loại tế bào: tế bào nhân tế bào nhân thực.
. Mỗi tế bào gồm 3 phần: Màng tế bào
Chất tế bào
Nhân hoặc vùng nhân
Hãy sắp xếp các sinh vật khi các em quan sát tiêu bản vào nhóm
sinh vật nhân , nhân thực?
Tế bào nhân : vi khuẩn khoang miệng
Tế báo nhân thực: nấm sợi, tế bào biểu thài lài tía
II. TẾ BÀO ĐƠN VỊ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CỦA THỂ SỐNG
1. Tế bào đơn vị cấu trúc
Tế bào mới được sinh ra bằng cách nào?
Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào trước nhờ quá trình phân
chia của tế bào
2. Tế bào đơn vị chức năng bản của mọi sinh vật sống
Trong thể sinh vật mỗi tế bào thực hiện các chức
năng khác nhau
Tế bào hồng cầu hình
đĩa lõm 2 mặt dễ dàng
vận chuyển khí oxi
dễ dàng di chuyển trong
mạch máu
2. Tế bào đơn vị chức năng bản của mọi sinh vật sống
Tế bào mạch gỗ, mạch rây
trong cây giúp vận chuyển
nước các chất hữu ,
.
Trong tế bào, rất nhiều bào quan các bào quan thực hiện
chức năng quan trọng đảm bảo cho thể sống tồn tại phát
triển
dụ: bào quan ti thể trong các tế bào tham gia chuyển hóa tạo ra
năng lượng ATP
thực vật, các tế bào trong bào quan lục lạp cũng thực hiện
chức năng quang hợp
2. Tế bào đơn vị chức năng bản của mọi sinh vật sống
tế o vi khuẩn có nhiều thành phần, mi thành phần thực hiện
chức năng nhất định.
Tại sao virus được gọi dạng không tế bào?
4/5/2024 Tiết 17 - Quang hợp
LUYỆN TẬP
Ghép các sự kiện, hiện tượng cột A với nội dung ở cột B
cho phù hợp?
1. Tế bào thần kinh A. Tham gia cấu tạo nên máu, chức năng vận
chuyển chất dinh dưỡng khí oxi, CO2 khắp thể
2. Tế bào gan B. Tham gia cấu tạo nên ruột, chức năng tiêu hóa
hấp thu chất dinh dưỡng
3. . Tế bào
C. Cấu tạo nên hệ thần kinh, chức năng dẫn truyền
xung thần kinh, điều hòa, phối hợp các hoạt động
của thể
4. Tế bào hồng cầu
D. Cấu tạo nên bắp, chức năng co rút tạo
nên sự vận động
5. Tế bào biểu ruột
E. Cấu tạo nên gan, rất nhiều chức năng;
thải độc, tiêu hóa, tổng hợp các chất dự trữ
6. Tế bào xương F. Cấu tạo nên xương, chức năng vận động
1.C
2.E
3.D
4.A
5.B
6.F
VẬN DỤNG
Các em thảo luận trả lời câu hỏi sau?
sao học thuyết tế bào được đánh giá một trong ba phát minh
đại nhất của khoa học tự nhiên thế kỉ XIX?”
- ý kiến cho rằng “lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử
nghiên cứu phát triển kính hiển vi”. Ý kiến của em như thế nào?
- Dựa vào học thuyết tế bào giải thích sao công nghệ tế bào công
nghệ cốt lõi của công nghệ sinh học?
Mẫu tạo ra cây hoàn chỉnh
Nhân bản tính ở động vật
| 1/20

Preview text:

NỘI DUNG: BÀI 4- KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
II . TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
1- Tế bào là đơn vị cấu trúc
2- Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Chia học sinh theo 4 nhóm tiến hành quan sát, ghi chép vẽ hình ảnh.
• 1. Quan sát tiêu bản vi khuẩn khoang miệng, mẫu biểu bì lá
thài lài, nấm sợi bằng mắt thường.
• 2. Quan sát 3 mẫu đó dưới kính hiển vi
• 3. Rút ra nhận xét đồng thời trả lời các câu hỏi sau:
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
CH1: Theo các em tại sao các mẫu vật trên khi quan sát bằng mắt
thường chúng ta không thấy được? Vậy với những mẫu vật có
kích thước nhỏ, cần quan sát rõ từng bộ phận thì phải dùng dụng cụ gì?
Hình ảnh một số đời kính hiển vi
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Câu 2: 3 mẫu vật trên khi quan sát trên kính hiển vi đều có điểm chung, điểm riêng gì? Hình ảnh nấm sợi
Hình ảnh tế bào biểu bì lá thài lài tía
I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Câu 3: Nội dung học, ý nghĩa của học thuyết tế bào là gì?
* Nội dung của học thuyết tế bào:
- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi 1 hoặc nhiều tế bào
- Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống.
- Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước. - .
• * Ý nghĩa: Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học
thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho
việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.
II. TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
1. Tế bào là đoan vị cấu trúc
• Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản
Xem video và trả lời của sự sống? câu hỏi: youtu.be/fuz490UKt14
Tất cả các sin vật đều được cấu tạo từ tế bào
sinh vật đơn bào: được cấu tạo từ 1 tế bào Trong đó
sinh vật đa bào được cấu tạo từ 2 hoặc nhiều tế bào
1. Tế bào là đơn vị cấu trúc
- Trong video gồm có những loại tế bào nào? Mỗi tế bào gồm mấy phần?
. Có 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
. Mỗi tế bào gồm có 3 phần: Màng tế bào Chất tế bào Nhân hoặc vùng nhân
Hãy sắp xếp các sinh vật khi các em quan sát tiêu bản vào nhóm
sinh vật nhân sơ, nhân thực?
• Tế bào nhân sơ: vi khuẩn khoang miệng
• Tế báo nhân thực: nấm sợi, tế bào biểu bì lá thài lài tía
II. TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
1. Tế bào là đơn vị cấu trúc
Tế bào mới được sinh ra bằng cách nào?
Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào
2. Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống
Trong cơ thể sinh vật mỗi tế bào thực hiện các chức năng khác nhau Tế bào hồng cầu hình đĩa lõm 2 mặt dễ dàng vận chuyển khí oxi và dễ dàng di chuyển trong mạch máu
2. Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống
Tế bào mạch gỗ, mạch rây
trong cây giúp vận chuyển
nước và các chất hữu cơ, vô cơ.
Trong tế bào, có rất nhiều bào quan và các bào quan thực hiện
chức năng quan trọng đảm bảo cho cơ thể sống tồn tại và phát triển
Ví dụ: bào quan ti thể trong các tế bào tham gia chuyển hóa tạo ra năng lượng ATP
Ở thực vật, các tế bào trong lá có bào quan lục lạp cũng thực hiện chức năng quang hợp
2. Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống
Ở tế bào vi khuẩn có nhiều thành phần, mỗi thành phần thực hiện chức năng nhất định.
Tại sao virus được gọi là dạng không tế bào? LUYỆN TẬP
Ghép các sự kiện, hiện tượng ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp? 1. Tế bào thần kinh
A. Tham gia cấu tạo nên máu, chức năng vận
chuyển chất dinh dưỡng và khí oxi, CO2 khắp cơ thể 1.C 2. Tế bào gan
B. Tham gia cấu tạo nên ruột, có chức năng tiêu hóa
và hấp thu chất dinh dưỡng 2.E 3. . Tế bào cơ
C. Cấu tạo nên hệ thần kinh, chức năng dẫn truyền 3.D
xung thần kinh, điều hòa, phối hợp các hoạt động của 4.A cơ thể 4. Tế bào hồng cầu
D. Cấu tạo nên cơ bắp, có chức năng co rút tạo 5.B nên sự vận động 6.F 5. Tế bào biểu mô ruột
E. Cấu tạo nên gan, có rất nhiều chức năng;
thải độc, tiêu hóa, tổng hợp các chất dự trữ 6. Tế bào xương
F. Cấu tạo nên xương, có chức năng vận động 4/5/2024 Tiết 17 - Quang hợp VẬN DỤNG
Các em thảo luận và trả lời câu hỏi sau?
“ Vì sao học thuyết tế bào được đánh giá là một trong ba phát minh vĩ
đại nhất của khoa học tự nhiên thế kỉ XIX?”
- Có ý kiến cho rằng “lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử
nghiên cứu và phát triển kính hiển vi”. Ý kiến của em như thế nào?
- Dựa vào học thuyết tế bào giải thích vì sao công nghệ tế bào là công
nghệ cốt lõi của công nghệ sinh học?
Mẫu mô tạo ra cây hoàn chỉnh
Nhân bản vô tính ở động vật
Document Outline

  • Slide 1: I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
  • Slide 2: I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
  • Slide 3: I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
  • Slide 4: Hình ảnh một số đời kính hiển vi
  • Slide 5:
  • Slide 6: I. KHÁI QUÁT HỌC THUYẾT TẾ BÀO
  • Slide 7: Câu 3: Nội dung học, ý nghĩa của học thuyết tế bào là gì?
  • Slide 8
  • Slide 9: Xem video và trả lời câu hỏi: youtu.be/fuz490UKt14
  • Slide 10
  • Slide 11: Hãy sắp xếp các sinh vật khi các em quan sát tiêu bản vào nhóm sinh vật nhân sơ, nhân thực?
  • Slide 12: Tế bào mới được sinh ra bằng cách nào?
  • Slide 13: 2. Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống
  • Slide 14
  • Slide 15: Trong tế bào, có rất nhiều bào quan và các bào quan thực hiện chức năng quan trọng đảm bảo cho cơ thể sống tồn tại và phát triển
  • Slide 16: Ở thực vật, các tế bào trong lá có bào quan lục lạp cũng thực hiện chức năng quang hợp
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20: Mẫu mô tạo ra cây hoàn chỉnh