Bài 5: Các nguyên tố hóa học | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

Thông tin:
33 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 5: Các nguyên tố hóa học | Bài giảng PowerPoint môn Sinh học 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ chi tiết cả năm được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.

120 60 lượt tải Tải xuống
BÀI 5:
CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC ỚC
Axit amin
bao nhiêu nguyên
tố hóa học trong tự
nhiên cần thiết cho sự
sống?
I. Các nguyên tố hóa học
- thể sống được hình thành do sự tương tác
đặc biệt giữa vài chục nguyên tố nhất định, như :
+ C, O, N, H .
+ Fe, Zn. Cu, Co, Cr
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên thể người
Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl
Mg
Tỷ lệ % 65
18.5
9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1
I. Các nguyên tố hóa học
Trong các nguyên tố
trong thể sống, những
nguyên tố nào những
nguyên tố bản nhất?
sao?
- C, O, N, H .chiếm 96% khối lượng thể
-> nguyên tố bản
Trong các nguyên tố
bản, nguyên tố nào đóng
vai trò quan trọng trong cấu
tạo nên các đại phân tử hữu
?
- Cacbon vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng
của vật chất hữu
Tại sao cacbon nguyên
tố quan trọng cấu tạo nên
vật chất hữu ?
Vì Cacbon thành phần chính của tất cả
các chất hữu . Cacbon khả năng kết
hợp với các nguyên tố khác như N, O, S,
H... theo các hình khác nhau, tạo ra
hàng triệu chất hữu khác nhau.
I. Các nguyên tố hóa học
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên thể người
Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl
Mg
Tỷ lệ % 65
18.5
9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1
I. Các nguyên tố hóa học
Dựa vào tỉ lệ các nguyên
tố trong thể, người ta
chia chúng thành mấy
nhóm?
- Các nguyên tố hóa học chia làm 2 nhóm: Các nguyên tố đa
lượng các nguyên tố vi lượng.
Quan sát bảng 3 + đọc SGK, thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập trong 5 phút
I. Các nguyên tố hóa học
Đại lượng Vi lượng
Tỉ lệ
Đại diện
Vai trò
> 0,01% trong khối
lượng khô của thể
< 0,01% khối lượng khô
của thể
C, H, O, N, Ca, P ….. F, Cu, Fe, Mn, Zn ….
Cấu tạo nên các đại phân
tử
cấu tạo tế bào.
Cấu tạo nên các enzim,
vitamin điều hòa các hoạt
động sống.
I. C NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tại sao cần thay đổi món ăn hàng ngày
cho đa dạng?
I. C NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Nếu hàm lượng chất hóa
học nào đó tăng quá mức
cho phép gây nh hưởng
xấu đến môi trường?
I. C NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Quan sát một số hình ảnh sau cho biết hậu quả của
việc thiếu nguyên tố vi lượng?
2 nguyên tử H liên kết với
nguyên tử O bằng mối liên
kết gì?
O
_
+
Hình 3.1
_
+
Quan sát hình 3.1 nêu cấu tạo
hoá học của phân tử nước?
II. Nước vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc đặc tính hóa của nước
a) Cấu trúc
II. Nước vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc đặc tính hóa của nước
a) Cấu trúc
Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng mối
liên kết cộng hóa trị CTPT: H
2
O
b) Đặc tính
Giải thích ý nghĩa của 2 mũi
tên để cho biết đặc tính của
phân tử nước?
O
_
+
Hình 3.1
Tính phân cực của nước
ý nghĩa ?
_
O
H
H
OO
HH
HH
O
H
H
OO
HH
HH
+
Màng phim và cột nước liên tục
b. Đặc tính
- Phân tử nước tính phân cực các phân tử nước thể
hút nhau hút các phân tử phân cực khác tạo nên cột nước
liên tục hoặc màng phim bề mặt.
Do đôi eletron trong mối liên
kết bị kéo lệch về phía oxi nên
phân tử nước 2 đầu tích
điện trái dấu nhau làm cho
phân tử nước tính phân cực
Em nhân xét về mật độ sự liên kết giữa các phân tử nước
trạng thái lỏng rắn
Tại sao mật độ của các phân tử nước trạng thái lỏng lại cao hơn
trạng thái rắn?
Do ở trạng thái rắn, nước đá ở dạng tinh thể tứ diện (rỗng ở
giữa) nên các nguyên tử bị kéo ra xa nhau. .
Còn ở trạng thái lỏng thì các phân tử H2O được sắp xếp
chen khít với nhau
Hậu quả sẽ xảy ra khi đưa các tế
bào sống vào ngăn đá trong tủ
lạnh?
Khi cho vào ngăn đá, H
2
O trong NSC của tế bào đông thành đá, khoảng
cách các phân tử xa nhau không thực hiện được các quá trình trao
đổi chất, thể tích tế bào tăng lên cấu trúc tế bào bị phá vỡ tế bào bị
chết.
Tại sao con nhện nước, con gọng lại thể đứng
chạy trên mặt nước?
Do các phân tử H
2
O liên kết với nhau tạo nên sức căng
trên bề mặt nhện nước lại thể đứng chạy trên mặt
nước.
Điều sẽ xảy ra khi tế
bào, thể thiếu nước?
II. Nước vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc đặc tính hóa của nước
a) Cấu trúc
b) Đặc tính
Tim bắt đầu đập nhanh
Huyết áp thể bị giảm xuống thấp một
cách nguy hiểm
Mắc các vấn đề về thận (nếu bị mất nước
lâu ngày)
Dễ bị động kinh
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống.
Nhận xét về hàm lượng nước trong các thể sống?
Trong
mọi tế
bào
người Rau quả Nấm men Vi khuẩn
60-90% 58-60% 80-94% 54-83% 75-88%
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
- Nước là dung môi hoà
tan các chất
Axit, rượu muối tan được trong nước
không?
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Nước một dung môi tốt nhờ vào tính phân
cực. Các hợp chất phân cực hoặc tính
ion như axit, rượu muối đều dễ tan trong
nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò
rất quan trọng trong sinh học nhiều phản
ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch
nước.
- Là môi trường
phản ứng, tham
gia các phản ứng
sinh hóa.
CO
2
H
2
O
Cabohidrat
O
2
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Điều hòa nhiệt độ thể.
- Đối với người bị sốt cao u ngày hay bị tiêu chảy,
thể mất nước da khô nên phải lại lượng nước bị
mất bằng cách uống Ôrezon theo chỉ dẫn của bác .
- Nước trong tế o thể luôn luôn được đổi mới. Một
người nặng 60kg cần cung cấp 2-3 lít nước/ny.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Khi trời nóng, thể
sẽ phản ứng ?
Mục đích của phản
úng đó ?
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Ô CỬA MẬT
1
2
3
1. Phân tử nước có đặc tính nào sau đây?
B. Phân tử nước tính phân cực nên các phân tử nước thể
hút nhau hút các phân tử phân cực khác.
C. Nước môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
đáp án: B
A. Các phân tử nước luôn hút nhau hút các phân tử khác.
đáp án
D. Phân tử nước có tính phân cực nên chúng có thể đẩy, hút
nhau và hút các phân tử khác.
01
2
3456
7
89
10
2. Phân tử nước được cấu tạo từ những nguyên
tố nào?
A. Từ C, H và O.
Làm lại
Đáp án
Hoan hô …! Đúng rồi …!
Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!
B. Từ 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử H
C. Từ các nguyên tử O liên kết với các nguyên tử H
cấu tạo nên cơ thể sống.
D. Từ 2 nguyên tố H và liên kết với 1 nguyên tử H
3. Các nguyên tố đa lượng
vai trò ?
a. Cấu tạo nên các phân tử hữu cơ.
b. Cấu tạo nên các en zim, các vitamin.
c. Cấu tạo các chất sống của tế bào.
d. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
Làm lại
Đáp án
Hoan hô …! Đúng rồi …!
Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!
BT VỀ NHÀ
Câu 1. Hiện nay, người ta biết được có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu
thành các cơ thể sống?
A. 25 B. 35 C. 45 D. 55
Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây nhóm nguyên tố chiếm khoảng 96,3% khối
lượng khô của tế bào?
A. Ca, H, O, Ni B. C, He, O, N. C. Ca, H, N, P D
. C, H, O, N
Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố carbon (C) có trong cơ thể người là khoảng
A. 65%. B. 9,5%. C
. 18,5% D. 1,5%
BT TN RÈN LUYỆN
Câu 4: Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ
thể người ?
A. Carbon B. Nitrogen. C. Hidrogen. D. Oxygen.
Câu 5. Các nguyên tố hóa học được xem là nguyên tố đa lượng khi tỉ lệ % khối lượng của
chúng chiếm bao nhiêu % khối lượng chất khô của tế bào?
A. 0,1%. B. 0,01% C. 1% D. 10%
Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
A. Iod (I) B. Copper (Cu). C. Zinc (Zn). D. Phosphorus (P).
Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng ?
A. Calcium (Ca)
B. Iron (Fe) C. Sulfur (S). D. Phosphorus (P).
Câu 8. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào
khoảng
A. 65%. B. 75% C. 85%. D. 96%.
Câu 9. Nguyên tố hóa học vi lượng nào đây có vai trò quan trọng tham gia cấu tạo
hemoglobin ở tế bào hồng cầu của các loài lớp thú ?
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. N.
Câu 10. Cho các phát biểu sau về đặc tính lý hóa và vai trò của nước trong tế bào :
(1) Nước là dung môi không phân cực.
(2) Phân tử nước gồm 2 nguyên tử Hydrogen liên kết với 1 nguyên tử oxygen bằng liên
kết ion.
(3) Tham gia điều hòa nhiệt cho cơ thể sinh vật.
(4) Nước chỉ là nguyên liệu cho các quá trình sống của tế bào cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A
. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Dựa vào dữ kiện biểu đồ, theo thuyết hãy cho biết một người trưởng thành
khối lượng thể 60kg thì khoảng bao nhiêu g nitrogen (Nitrogen chiếm khoảng 3%
khối lượng thể)?
A.180. B. 1800. C. 18. D. 18000.
4. Tại sao nhiệt độ không k lại tăng lên một chút khi
trời bắt đầu mưa”?
B. Nước kết hợp với các phân tử khác trong không khí m
giải phóng nhiệt
C. Sự thay đổi vmật độ của các pn tnước khi chúng ngưng
kết
đáp án: D
A. Các lk hiđrô được phá vỡ nên giải phóng nhiệt vào không khí
đáp án
D. Các liên kết hiđđược hình thành đã giải phóng nhiệt o
không khí
01
2
3456
7
89
10
| 1/33

Preview text:

BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC Axit amin
I. Các nguyên tố hóa học Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong tự nhiên cần thiết cho sự sống?
- Cơ thể sống được hình thành do sự tương tác
đặc biệt giữa vài chục nguyên tố nhất định, như : + C, O, N, H …. + Fe, Zn. Cu, Co, Cr…
I. Các nguyên tố hóa học
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl Mg Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1 Trong các Tro ng ng uyên các tố ng có uy ên tố cơ - C, O, N, H … tro . ng cơ chiếm 9 th 6 bản, ể % sốn nguyg khối , ênnh tố ững lượng cơ nào thể đóng -> là nguyên tố ng cơ uyên bản vai tố trònào qu là an nh trọ ững ng trong cấu - Cacbon có vai tr ng ò uy qu ên
an trọng trong việc tạo nên sự đa dạng tố tạo cơ nên bản các nh đạiất p? h Vì ân tử hữu của vật chất hữu cơ sao? cơ?
I. Các nguyên tố hóa học Tại sao cacbon là nguyên
tố quan trọng cấu tạo nên vật chất hữu cơ?
Vì Cacbon là thành phần chính của tất cả
các chất hữu cơ. Cacbon có khả năng kết
hợp với các nguyên tố khác như N, O, S,
H... theo các mô hình khác nhau, tạo ra
hàng triệu chất hữu cơ khác nhau.
I. Các nguyên tố hóa học
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl Mg Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1
Dựa vào tỉ lệ các nguyên
tố trong cơ thể, người ta
- Các nguyên tố hóa học chia làm 2 nhóm: Các nguyên tố đa chia chúng thành mấy
lượng và các nguyên tố vi lượng. nhóm?
I. Các nguyên tố hóa học
Quan sát bảng 3 + đọc SGK, thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập trong 5 phút Đại lượng Vi lượng Tỉ lệ
> 0,01% trong khối
< 0,01% khối lượng khô
lượng khô của cơ thể của cơ thể Đại diện C, H, O, N, Ca, P ….. F, Cu, Fe, Mn, Zn …. Vai trò
Cấu tạo nên các đại phân Cấu tạo nên các enzim,
tử cấu tạo tế bào.
vitamin điều hòa các hoạt động sống.
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tại sao cần thay đổi món ăn hàng ngày cho đa dạng?
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Nếu hàm lượng chất hóa
học nào đó tăng quá mức
cho phép gây ảnh hưởng

xấu gì đến môi trường?
Quan sát một số hình ảnh sau cho biết hậu quả của
việc thiếu nguyên tố vi lượng?
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc
2 nguyên tử H liên kết với
Quan sát hình 3.1 nêu cấu tạo
nguyên tử O bằng mối liên _
hoá học của phân tử nước? _ kết gì? O + + Hình 3.1
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc
Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng mối
liên kết cộng hóa trị → CTPT: H O 2 b) Đặc tính b. Đặc tính
Giải thích ý nghĩa của 2 mũi O
tênTính phân cực của nước
để cho biết đặc tính của H H O H ph cóân ý nghĩa gì? tử nước? H H _
Do đôi eletron trong mối liên _
kết bị kéo lệch về phía oxi nên O Màng phi phân m tử và cột nư ớc nước có li2ên tục đầu tích
điện trái dấu nhau làm cho + +
phân tử nước có tính phân cực Hình 3.1
- Phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước có thể
hút nhau và hút các phân tử phân cực khác tạo nên cột nước
liên tục hoặc màng phim bề mặt.
Do ở trạng thái rắn, nước đá ở dạng tinh thể tứ diện (rỗng ở
giữa) nên các nguyên tử bị kéo ra xa nhau. . E Tại m có sao nhân mật Còn ở trạng xét độ của thái về lỏ các ngm ật ph th độ ân ì cá và tử sự c p li nướcên hân kết giữa trạng tử H2O các thái phân lỏng được tử lại sắp nước cao xếp ở hơn chen khít với nhau trạng trạ thái ng lỏng thái rắn rắn ?
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế
bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?
Khi cho vào ngăn đá, H O trong NSC của tế bào đông thành đá, khoảng 2
cách các phân tử xa nhau  không thực hiện được các quá trình trao
đổi chất, thể tích tế bào tăng lên  cấu trúc tế bào bị phá vỡ  tế bào bị chết.
Tại sao con nhện nước, con gọng vó lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Do các phân tử H O liên kết với nhau tạo nên sức căng 2
trên bề mặt  nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc b) Đặc tính
Điều gì sẽ xảy ra khi tế
bào, cơ thể thiếu nước? Tim bắt đầu đập nhanh
Huyết áp có thể bị giảm xuống thấp một cách nguy hiểm
Mắc các vấn đề về thận (nếu bị mất nước lâu ngày) Dễ bị động kinh
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Nhận xét gì về hàm lượng nước trong các cơ thể sống?
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống. Trong ở người Rau quả Nấm men Vi khuẩn mọi tế bào 60-90% 58-60% 80-94% 54-83% 75-88%
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Axit, rượu và muối có tan được trong nước không?
- Nước là dung môi hoà tan các chất
Nước là một dung môi tốt nhờ vào tính phân
cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính
ion như axit, rượu và muối đều dễ tan trong

nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò
rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản
ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước.
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
2. Vai trò của nước đối với tế bào - Là môi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa. CO2 Cabohidrat H O 2 O2
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
2. Vai trò của nước đối với tế bào Khi trời nóng, cơ thể
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể. sẽ có phản ứng gì? Mục đích của phản
- Nước trong tế bào cơ thể luôn luôn được đổi mới. Một
người nặng 60kg cần cung cấp 2- úng 3 lít đó nước/ng gì? ày.
- Đối với người bị sốt cao lâu ngày hay bị tiêu chảy, cơ
thể mất nước da khô nên phải bù lại lượng nước bị
mất bằng cách uống Ôrezon theo chỉ dẫn của bác sĩ. Ô CỬA BÍ MẬT 1 2 3 0 1 2 3 4 5 67 8 9 10
1. Phân tử nước có đặc tính nào sau đây?
A. Các phân tử nước luôn hút nhau và hút các phân tử khác.
B. Phân tử nước có tính phân cực nên các phân tử nước có thể
hút nhau và hút các phân tử phân cực khác.
C. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. Phân tử nước có tính phân cực nên chúng có thể đẩy, hút
nhau và hút các phân tử khác. đáp án: Bđáp án
2. Phân tử nước được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. Từ C, H và O.
B. Từ 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử H
C. Từ các nguyên tử O liên kết với các nguyên tử H
cấu tạo nên cơ thể sống.
D. Từ 2 nguyên tố H và liên kết với 1 nguyên tử H Hoa Tiếcn hô …! quá Đúng rồi …! Làm lại Đáp án
…! Bạn chọn sai rồi …!
3. Các nguyên tố đa lượng có vai trò gì?
a. Cấu tạo nên các phân tử hữu cơ.
b. Cấu tạo nên các en zim, các vitamin.
c. Cấu tạo các chất sống của tế bào.
d. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ. Hoa Tiếcn hô …! quá Đúng rồi …! Làm lại Đáp án
…! Bạn chọn sai rồi …! BT VỀ NHÀ BT TN RÈN LUYỆN
Câu 1. Hiện nay, người ta biết được có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống? A. 25 B. 35 C. 45 D. 55
Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chiếm khoảng 96,3% khối lượng khô của tế bào? A. Ca, H, O, Ni B. C, He, O, N. C. Ca, H, N, P D. C, H, O, N
Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố carbon (C) có trong cơ thể người là khoảng A. 65%. B. 9,5%. C. 18,5% D. 1,5%
Câu 4: Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người ? A. Carbon B. Nitrogen. C. Hidrogen. D. Oxygen.
Câu 5. Các nguyên tố hóa học được xem là nguyên tố đa lượng khi tỉ lệ % khối lượng của
chúng chiếm bao nhiêu % khối lượng chất khô của tế bào? A. 0,1%. B. 0,01% C. 1% D. 10%
Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
A. Iod (I) B. Copper (Cu). C. Zinc (Zn). D. Phosphorus (P).
Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng ? A. Calcium (Ca) B. Iron (Fe)
C. Sulfur (S). D. Phosphorus (P).
Câu 8. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng A. 65%. B. 75% C. 85%. D. 96%.
Câu 9. Nguyên tố hóa học vi lượng nào đây có vai trò quan trọng tham gia cấu tạo
hemoglobin ở tế bào hồng cầu của các loài lớp thú ? A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. N.
Câu 10. Cho các phát biểu sau về đặc tính lý hóa và vai trò của nước trong tế bào :
(1) Nước là dung môi không phân cực.
(2) Phân tử nước gồm 2 nguyên tử Hydrogen liên kết với 1 nguyên tử oxygen bằng liên kết ion.
(3) Tham gia điều hòa nhiệt cho cơ thể sinh vật.
(4) Nước chỉ là nguyên liệu cho các quá trình sống của tế bào cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Dựa vào dữ kiện biểu đồ, theo lý thuyết hãy cho biết một người trưởng thành có
khối lượng cơ thể là 60kg thì có khoảng bao nhiêu g nitrogen (Nitrogen chiếm khoảng 3% khối lượng cơ thể)? A.180. B. 1800. C. 18. D. 18000. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4. Tại sao nhiệt độ không khí lại tăng lên một chút khi
“trời bắt đầu mưa”?
A. Các lk hiđrô được phá vỡ nên giải phóng nhiệt vào không khí
B. Nước kết hợp với các phân tử khác có trong không khí làm giải phóng nhiệt
C. Sự thay đổi về mật độ của các phân tử nước khi chúng ngưng kết
D. Các liên kết hiđrô được hình thành đã giải phóng nhiệt vào không khí đáp án: Dđáp án
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33