lOMoARcPSD| 59416725
Bài 5: Enzyme
1. Cách gọi tên và phân loại enzyme .................................................................................................. 2
1.1. Gọi tên ..................................................................................................................................... 2
1.2. Phân loại .................................................................................................................................. 2
2. Một số đặc nh của phân tử enzyme ............................................................................................ 5
2.1. Cấu tạo và cấu trúc enzyme .................................................................................................... 5
2.2. Trung tâm hoạt động và nh đặc hiệu cơ chất ....................................................................... 6
2.3. Các dạng cấu trúc của phân tử enzyme .................................................................................. 7
3. Cấu trúc và chức năng của các coenzyme ...................................................................................... 7
4. Cơ chế xúc tác của enzyme ............................................................................................................ 9
4.2. Cơ chế tác dụng của enzyme ................................................................................................... 9
5. Động học enzyme ......................................................................................................................... 10
5.1. Tốc độ phn ứng và đơn vị đo ............................................................................................... 10
5.2. Thuyết Michaelis-Menten......................................................................10 .......................... 10
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme ..................................................................... 12
6.1. Nồng độ cơ chất [S] ............................................................................................................... 13
6.2. Nồng độ enzyme [E] .............................................................................................................. 13
6.3. Nhiệt độ................................................................................................12 ............................ 13
6.4. pH môi trường ....................................................................................................................... 14
6.5. Chất hoạt hóa ........................................................................................................................ 14
6.6. Chất ức chế ............................................................................................................................ 14
4.1. Sự biến thiên năng lượng tự do (ΔG) và năng lượng hoạt hóa (E
a
).........8
BÀI 5: ENZYME
Môi trường đặc biệt của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể:
+ dung môi: nước (chiếm + pH trung nh (~7.4)
2/3) + áp suất ôn hòa
+ nhiệt độ: 37
o
C
Các phản ứng trong cơ thể phải diễn ra nhanh chóng, mạnh mẽ, được kiểm soát,
điều hòa chặt chẽ phù hợp với nhu cầu cơ thể.
- Cần enzyme: xúc tác sinh học với đầy đủ nh chất của 1 xúc tác:
o + không bị êu hao/ sinh thêm trong quá trình phản ứng o + chỉ làm tăng
v
pứ
không tạo ra phản ng
o + không làm thay đổi hằng số cân bằng, chiều của phản ng - Ngoài
ra, enzyme còn có 1 số nh chất của 1 phân tử sinh học:
+ hầu hết là protein (một số là RNA)
+ hiệu lực xúc tác lớn hơn nhiều lần so với xúc tác vô cơ thông thường
lOMoARcPSD| 59416725
2
+ có nh đặc hiệu cơ chất (substrate) và phản ng
+ hoạt động ở môi trường pH và nhiệt độ nhất định (dễ biến nh)
+ kiểm soát và điều hòa chặt chẽ qua kiểm soát hoạt nh enzyme
Enzyme đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng trong cơ thể: thoái hóa các phân tử dinh
ỡng, ch lũy và chuyển dạng năng lượng, xúc tác tạo nên các phân tử phức tạp từ ền chất của
nó.
Giá trị thực ễn lâm sàng của enzyme:
- Chẩn đoán và điều trị bệnh dựa trên đo hoạt độ enzyme trong huyết tương, hồng cầu,
- Nghiên cứu, chẩn đoán và điều trị các bệnh rối loạn di truyền do thiếu hụt, không có
hoặc tăng cường hoạt động enzyme
- Nghiên cứu và ứng dụng điều chế thuốc hoạt động thông qua tương tác với enzyme
- Công cụ thực hành trong CN hóa sinh y học, CN thực phẩm và nông nghiệp
1. Cách gọi tên, bản chất hóa học của enzyme
1. Cách gọi tên và phân loại enzyme
1.1. Gọi tên
+ tên cơ chất + “ase”: urease (phân giải ure), protease (phân giải protein), nucleolase
(phân giải nucleode), lipase (phân giải lipid), … + tên tác dụng + “ase”: oxidase (pứ
OXH), amino transferase (pứ trao đổi amino acid), decarboxylase (khử CO
2
), …
+ tên cơ chất + tác dụng + “ase”: lactate dehydrogenase (khử hydro trong lactate),
tyrosin decarboxylase (khử CO
2
), …
+ tên thường gọi (không theo quy tắc): trypsin, pepsin, chymotrypsin, rubisco, …
2. Phân loại enzyme theo phân loại quốc tế, phản ứng tổng quát và cho ví dụ mỗi loại
1.2. Phân loại
Chuẩn hóa enzyme, do hiệp hội enzyme quốc tế (Enzyme Commission: EC) thực hiện, dựa
trên các yếu tố:
(1)Phản ứng chúng (2)Cơ chất tương ứng - (3)Coenzyme tham gia tham gia - class
subclass – sub-subclass
- Enzyme [X: EC a.b.c.d.] nghĩa là: enzyme thuộc loại a, lớp b, nhóm c và số thứ tự trong
nhóm d
Loại
Vai trò
Lớp
Vai trò
- xúc tác các
phn ứng OXH kh
- có sự trao đổi
Hhoặc điện tử (e-):
A + BH
2
B +
AH
2
Dehydrogenase
+ Sử dụng các ptu không phải
O
2
làm chất nhận điện tử
+ NAD
+
, FAD, …
Oxidase
+ O
2
là chất nhận điện tử nhưng
không tham gia vào thành phần
cơ chất
lOMoARcPSD| 59416725
Reductase
+ đưa H và điện tử vào cơ chất
Catalase
+ xúc tác phản ứng:
2H
2
O
2
O
2
+ 2H
2
O
Peroxidase
+ xúc tác phản ứng:
H
2
O
2
+ AH
2
A + 2H
2
O
Oxygenase/ hydroxylase
+ gắn 1 ngtu O vào cơ chất
- xúc tác các phản
ứng vận chuyển 1
nhóm hóa học (trừ
H) giữa 2 cơ chất: AX
+ B A + BX
Aminotransferase
+ chuyển nhóm -NH
2
từ amino
acid vào keto acid
Transketolase &
transaldolase
+ chuyển đvi 2C và 3C vào cơ
chất
Acyl/methyl/ glucosyl –
transferase/
phosphorylase
+ chuyển các nhóm tương ứng
vào cơ chất
Kinase
+ chuyển gốc -PO
3
-
từ
ATP vào cơ chất
Thiolase
+ chuyển nhóm CoA-SH vào cơ
chất
Polymerase
+ chuyển các nucleode từ các
nucleode triphosphate (NTP)
vào DNA hoặc RNA
- xúc tác cho
phn ứng cắt đứt
liên kết hóa học =
thủy phân
- có sự tham
gia của H
2
O: AB +
H
2
O AH
+ BOH
Esterase
+ thủy phân liên kết ester
Glucosidase
+ thủy phân liên kết glycosidic
Protease
+ thủy phân liên kết pepde
Phosphatase
+ thủy phân liên kết ester
phosphate
+ tách gốc -PO
3
-
khỏi cơ chất
Phospholipase
+ thủy phân liên kết ester
phosphate trong phospholipid
Amidase
+ thủy phân liên kết amide
Deaminase
+ thủy phân liên kết C-N
+ tách nhóm amino (-
NH
2
) ra khỏi cơ chất
lOMoARcPSD| 59416725
4
Nuclease
+ thủy phân liên kết
ester phosphate trong DNA/
RNA
- các enzyme
tách nhóm
- xúc tác cho
phn ứng chuyển 1
nhóm hóa học khỏi
cơ chất - không có sự
tham gia của
H
2
O:
AB A + B
Decarboxylase
+ tách CO
2
từ cơ chất
Aldolase
+ tách 1 ptu aldehyde từ cơ chất
Lyase
+ tách đôi 1 ptu mà không có
H
2
O
Hydratase
+ gắn 1 ptu H
2
O vào cơ chất
Dehydratase
+ tách 1 ptu H
2
O khỏi cơ chất
Synthase
+ gắn 2 ptu mà không có ATP
(không cần năng lượng)
- xúc tác cho phản
ứng biến đổi giữa các
đồng phân của chất:
Racemase
+ chuyển dạng đồng phân giữa
dãy D và L
(opcal isomer)
+ chuyển dạng giữa các ptu có 1
chiral carbon
ABC ACB
Epimerase
+ chuyển dạng đồng phân các
ptu có nhiều chiral carbons
Isomerase
+ chuyển dạng giữa nhóm
ketone và aldehyde
Mutase
+ chuyển nhóm hóa học giữa
các ngtu trong 1 ptu
- xúc tác cho phản
ứng gắn 2 ptu
thành 1 ptu lớn
hơn - có ATP/ GTP:
A + B AB
(ATP ADP + P
i
)
Synthetase
+ gắn 2 ptu với nhau có mặt ATP
Carboxylase
+ gắn CO
2
vào cơ chất
Ligase
+ gắn 2 đoạn nucleode với
nhau
* Lưu ý:
lOMoARcPSD| 59416725
Phân biệt chức năng của các enzyme cùng loi nhưng khác lớp:
Isomerase
Synthetase
Isomerase
Mutase
Synthetase
Synthase
chuyển loại
nhóm chức
chuyển vị trí
nhóm chức
tổng hợp cần
ATP
tổng hợp
không cần
ATP
3. Thành phần cấu tạo, cấu trúc, trung tâm hoạt động của enzyme
2. Một số đặc nh của phân tử enzyme
2.1. Cấu tạo và cấu trúc enzyme
* Đơn vị: Dalton (Da/ đvC/ u): đơn vị đo khối lượng nguyên tử
1 Da = 1/12 C
12
Da
- Cấu tạo: protein, thường từ 12.000 – hàng triệu Da -
Thành phần:
+ Cofactor: là các chất phối hợp với enzyme, bổ sung khả năng phản ứng và khả năng xúc
tác cho phân tử enzyme
Coenzyme: các cofactor hữu cơ, thường là vitamin và dẫn xuất của chúng, có
trong các enzyme OXH – khhoặc enzyme vận chuyển nhóm
Ion kim loại: các ion vô cơ, đóng vai trò: tham gia trực ếp vào phản ứng xúc tác,
hoạt động như 1 chất oxh-khử, tạo phức hợp với cơ chất
Nhóm phụ (prosthec group): các cofactor gắn chặt vào phân tử, không thể tách
ra
+ Các enzyme có chứa kim loại/ cần kim loại để hoạt động gọi là enzyme kim loại
(metalloenzyme)
Transferase
Phosp
horylase
chuyển nhóm
P
i
tự do vào
phân tử
Ki
nase
chuyển nhóm
P
i
từ chất hữu
cơ vào phân
tử
enzyme
enzyme
thuần
ino
chỉ có am
acid
không có
coenzyme
amylase,
protease
enzyme
tạp
holoenzyme
)
(
amino
acid
(
apoenzyme
)
chất cộng
tác
(
cofactor
)
coenzym
e
ion kim loại
(
Fe
2+
, Cu
2+
,...)
lOMoARcPSD| 59416725
6
2.2. Trung tâm hoạt động và nh đặc hiệu cơ chất
- Trung tâm hoạt động (acve site): + vùng đặc biệt của enzyme
+ nơi gắn với cơ chất để phn ng
+ có thể có 1 hoặc vài trong 1 enzyme
+ gồm những nhóm hóa học hoc liên kết ếp xúc trực ếp hoặc không trực ếp với cơ
chất
- Cấu tạo trung tâm hoạt động: bao gồm các amino acid có các nhóm có hoạt nh cao: có
khả năng tạo liên kết hydro/ ion với cơ chất:
+ serine (Ser): -OH (hydrogen
bond)
+ cysteine (Cys): -SH
(disulde bridge)
+ glutamic acid (Glu): γ-COO
-
(ionic bond)
+ lysine (Lys): ε-NH
3
+
(ionic bond)
+ hisdine (His): imidazole
+
(ionic bond)
+ tryptophan (Trp): indole
+
(ionic bond)
- Trung tâm hoạt động dẫn đến nh đặc hiệu cơ chất của enzyme
- Có 2 giả thuyết được đưa ra để din tả mối quan hệ giữa enzyme và cơ chất:
Thuyết khóa và chìa khóa” (lock and
key theory)
Thuyết “mô hình cảm ứng không gian”
(induced t theory)
Emil Fischer
Koshland
- acve site có cấu trúc chỉ khớp được với
cơ chất của nó
- acve site có nh mềm dẻo và
linh hoạt
- có thể biến đổi cấu trúc không
gian để phù hợp với cơ chất
- giải thích được nh đặc hiệu tuyệt
đối
- không giải thích được nh đặc hiệu
tương đối
- giải thích được nh đặc hiệu
tương đối
- được đa số các tác giả hiện nay
chấp nhận
lOMoARcPSD| 59416725
4. Trung tâm dị lập thể enzyme, ý nghĩa trong chuyển hóa chất
5. Isoenzyme, phức hợp đa enzyme, cho ví dụ
2.3. Các dạng cấu trúc của phân tử enzyme
6. Bản chất hóa học các coenzyme, ví dụ một số coenzyme và vai trò của chúng
3. Cấu trúc và chức năng của các coenzyme
- Chức năng:
+ tham gia cùng enzyme trong quá trình xúc tác do ái lực giữa enzyme
– coenzyme giống ái lực giữa enzyme – cơ chất
+ gắn đồng hóa trị với enzyme, tạo ra trung tâm hoạt động cho enzyme trong xúc tác pứ
- Coenzyme thường được tổng hợp từ vitamin nhóm B - Phân loại coenzyme:
lOMoARcPSD| 59416725
8
Coenzyme
Vai trò
Vitamin
Hậu quả thiếu hụt
vitamin
NAD
+
(niconamide
adenine
dinucleode)
Trao đổi 2 điện tử và 1
H
+
Niacin
(vitamin B
3
)
Pellagra
NADP
+
(niconamide
adenine
dinucleode
phosphate)
FMN
(avin
mononucleode
)
Trao đổi 2 điện tử và 2
H
+
ở vòng isoalloxazine
Riboavin (vitamin
B
2
)
Cheilosis
FAD
(avin adenine
nucleode)
Heme
(porphyrin Fe
2+
)
Trao đổi điện tử nhờ: Fe2+
Fe3+ + e
Lipoic acid
Khử CO
2
khỏi pyruvic acid và α-keto glutaric acid
TPP
(thiamine
pyrophosphate)
Tách nhóm CO
2
Thiamin
(vitamin B
1
)
Beriberi
(do ứ đọng pyruvic
acid)
Coenzyme A (CoA-
SH)
Vận chuyển nhóm acyl
Pantothenic acid
(vitamin B
5
)
Cao huyết áp
S-
adenosylmethionine
Vận chuyển nhóm -CH
3
(methyl)
FH
4
(tetrahydrofolat
e)
Vận chuyển nhóm 1
carbon
Folic acid
(vitamin B
9
)
Thiếu máu
Dị tật ống thần
kinh
Bion
Vận chuyển nhóm
carboxyl
Bion (vitamin
B
7
)
Phát ban lông mày,
đau cơ, mệt
Pyridoxal phosphate
Vận chuyển -NH
2
(amin)
Pyridoxine (vitamin
B
6
)
Trầm cảm, nhầm
lẫn, co giật
5’-
Vận chuyển nhóm
Cobalamine
Thiếu máu (ác
deoxyadenosy
l cobalamine
methyl
Sắp xếp lại nội tuyến
(vitamin B
12
)
nh)
Nhiễm toan
methylmalonic
lOMoARcPSD| 59416725
7. Cơ chế hoạt động xúc tác phản ứng của enzyme
4. Cơ chế xúc tác của enzyme
4.1. Sự biến thiên năng lượng tự do (ΔG) và năng lượng hoạt hóa (E
a
)
- Năng lượng tự do (G): năng lượng có thể tạo ra công có ích
+ phản ứng xảy ra khi ΔG < 0
- Trong phản ứng hóa học thông thường, ngay cả khi ΔG < 0, phản ứng vẫn chưa thể xảy ra
do sức ỳ hóa học:
entropy (S): phản ứng xảy ra theo chiều giảm sự hỗn loạn của các ptu trong hệ
môi trường: lớp áo nước gây cản tr mất hoạt nh của cơ chất
cấu trúc: hình thể không gian cồng kềnh của cơ chất
chức năng: sự sắp xếp chưa định hướng của các nhóm chức trong ptu enzyme
- Phn ứng xảy ra khi năng lượng tự do ΔG < 0 và năng lượng hoạt hóa
E
a
> sức ỳ hóa học
- Năng lượng hoạt hóa (E
a
): năng lượng cần thiết để nâng 1 mol cơ chất lên trạng thái
chuyển ếp (transion state) ở đỉnh hàng rào năng lượng
(tại nhiệt độ nhất định) để phn ứng có thể xảy ra
4.2. Cơ chế tác dụng của enzyme
- Enzyme làm giảm E
a
của phản ứng để cơ chất trạng thái chuyển ếp sản phẩm 1 cách
dễ dàng hơn
- Enzyme thực hiện điều đó bằng cách tạo ra phức hợp enzyme-cơ chất trạng thái
chuyển ếp có mức năng lượng hoạt hóa thấp hơn nhiều so với ban đầu:
E + S ES E + P
(a) (b)
Với: +) E = enzyme; S = substrate; ES = enzyme-substrate complex; P = product
lOMoARcPSD| 59416725
10
+) (a) phản ứng liên phân tử
(b) phn ứng nội phân tử
- Các cách thức làm tăng V
pứ
của enzyme:
+ xúc tác acid-base nói chung: các chất cho và
nhận proton được định vị đúng vị trí
+ xúc tác đồng hóa trị: trạng thái chuyển ếp
không ổn định
+ xúc tác ion kim loại: cho và nhận e
+ tác động điện: “căng giãn orbital” của Koshland, phá vỡ nhân thơm
- Cơ chế tác dụng của enzyme:
o Các tương tác yếu giữa cơ chất enzyme tại acve site
(hydro, ionic, hydrophobic) giải phóng ΔG o Hình thành phức hợp ES thông qua
trạng thái chuyển ếp E-
S1* o ΔG ếp tục hoạt hóa phức hợp ES lên trng thái chuyển ếp E-
S2*, E-S3*… o Với E
a
thấp, phức hợp dễ dàng được hoạt hóa để tạo ra sphẩm và
enzyme tự do
8. Đơn vị quốc tế đo hoạt độ enzyme
5. Động học enzyme
5.1. Tốc độ phn ứng và đơn vị đo
- Hoạt độ enzyme : lượng enzyme làm biến đổi 1 µmol cơ chất thành sản phẩm trong 1
phút ở 25
o
C và các điều kiện chuẩn khác o + đơn vị: IU (internaonal units)
- Tốc độ phn ứng : lượng cơ chất biến đổi dưới tác dụng của enzyme trong 1 phút ở 25
o
C
và các điều kiện chuẩn khác
+ tốc độ phn ứng ban đầu (V
inial
):
Là tốc độ pứ enzyme ở khoảng thời gian đầu của phản ng
Khi tốc độ chưa bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của T, pH, [C], …
Tăng lên 1 cách tuyến nh ban đầu (proporonal) sau đó k tăng tuyến nh nữa
Chỉ tại V
inal
, hoạt độ enzyme mới được đo chính xác (~5 phút) + tốc độ phn ứng
tối đa (V
max
):
Khi các phân tử enzyme đều bão hòa cơ chất, tốc độ phn ứng đạt mức tối đa
Enzyme là nhân tố giới hạn (liming factor)
9. Phương trình và đồ thị Michaelis-Menten, ý nghĩa K
m
5.2. Thuyết Michaelis-Menten
- Thuyết Michaelis – Menten: vai trò của nồng độ cơ chất [S] trong việc hình thành phức
hợp enzyme-cơ chất ES
v=
ES
ES
lOMoARcPSD| 59416725
- Mối quan hệ giữa enzyme, cơ chất và sản phẩm phản ứng được thể hiện bằng phương
trình:
k
1
k
2
- E + S <-----> ES -----> E + P
k
-1
- Tgiả thuyết Michaelis, ta có công thức thể hiện mối quan hệ gia tốc độ phn ng
nồng độ cơ chất như sau:
(1
)
Với: V = tốc độ phn ứng/ V
max
= tốc độ tối đa
[S] = nồng độ cơ chất
K
m
= hằng số Michaelis của enzyme với cơ chất
+) [S] << K
m
- [S] không đáng kể, vì vậy phương trình (1) trở thành:
(2
)
- Phn ứng (2) là phn ứng động học bậc 1, và V [S]
+) [S] >> K
m
Đồ thị Michaelis-Menten -
K
m
không đáng kể, vì vậy phương trình (1) trở thành:
(3
)
- Phn ứng (3) là phn ứng động học bậc 0, và việc tăng V chỉ phụ thuộc vào [E] chứ không
phụ thuộc vào [S]
* Ý nghĩa giá trị K
m
:
+ K
m
(mmol/l): hằng số tổng hợp của các hằng số tốc độ, và K
m
= [S]
V = ½
Vmax
+ K
m
là hằng số đặc trưng cho mỗi enzyme => thể hin ái lực của enzyme với cơ chất
- K
m
càng nh, ái lực càng lớn (cần [S] nhỏ để V = ½V
max
)
- K
m
càng lớn, ái lực càng nh (cần [S] lớn để V = ½ V
max
)
+ Để đạt được V
max
, [S] 100 lần K
m
[S] V =
Vmax K
m
+[S]
[S] V
= Vmax
K
m
V = V
max
lOMoARcPSD| 59416725
12
* Ý nghĩa giá trị V
max
:
+ V
max
: thể hiện số vòng quay (turnover number) của 1 enzyme
+ K
2
(hằng số động học): số vòng quay = số phân tử cơ chất được biến đổi thành sản phẩm
trong 1 đơn vị thời gian, khi enzyme đã được bão hòa đầy đủ với cơ chất
10. Phương trình và đồ thị Lineweaver-Burk, ý nghĩa đồ th-
Phương trình Lineweaver – Burk:
(4
)
Đồ thị Lineweaver-Burk
- So sánh giữa phương trình và đồ thị Michaelis – Menten và Lineweaver – Burk:
Michaelis-Menten
Lineweaver-Burk
Đồ thị hyperbol
Đồ thị tuyến nh
Khó xác định V
max
, K
m
Có thể xác định V
max
, K
m
Chỉ mang nh chuẩn xác trên lý thuyết
Áp dụng tốt trên thực nghiệm để xác định:
+ pH – nhiệt độ tối ưu
+ chất ức chế cạnh tranh/ không cạnh tranh đối
với enzyme
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme
Trong thực nghiệm lâm sàng, người ta thường sử dụng hoạt độ enzyme thay vì nồng độ
enzyme để nghiên cứu và chẩn đoán do lượng enzyme trong huyết thanh thường rất ít.
Trong nghiên cứu, tốc độ phn ứng của enzyme thường được đánh giá qua các yếu tố sau:
+ nồng độ cơ chất [S]
+ nồng độ enzyme [E]
+ pH môi trường
+ chất hoạt hóa
(acvator)
+ chất ức chế
(inhibitor)
+ nhiệt độ
1 K
m
1 1
= . +
V Vmax [S] Vmax
lOMoARcPSD| 59416725
6.1. Nồng độ cơ chất [S]
- Khi nồng độ enzyme [E] giữ nguyên, nếu nồng độ cơ chất [S] tăng thì tốc độ phn ứng
tăng cho đến khi enzyme bão hòa
- Thhiện qua phương trình và đồ thị Michaelis – Menten
6.2. Nồng độ enzyme [E]
- Khi nồng độ cơ chất [S] giữ nguyên, nếu nồng độ enzyme [E] tăng thì tốc độ phn ứng
tăng
- Giá trị K
m
không đổi khi thay đổi nồng độ enzyme [E]
11. Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt động của enzyme, ví dụ pH hoạt động tối ưu của 1 số
enzyme
6.3. Nhiệt độ
- Khi tăng nhiệt độ dần lên mức nhiệt độ tối ưu của enzyme, tốc đphn ứng tăng và
thường tăng gấp 2 lần mỗi khi tăng 10
o
C.
Hệ số nhiệt độ (temperature coecient) Q
10
= 2
- Khi tăng nhiệt độ ợt quá mức nhiệt độ tối ưu, enzyme bắt đầu biến nh và mất dần
khả năng xúc tác của nó
Trong lâm sàng, các mẫu huyết tương được đông lạnh trước khi nghiên cứu
- Một số vi khuẩn sống ở môi trường có điều kiện khắc nghiệt (suối nước nóng, đáy biển
nóng) có chứa enzyme rt bền với nhiệt (75-80
o
C): Taq DNA polymerase, Tli DNA
polymerase, Pfu DNA polymerase, Tth DNA polymerase, Tma DNA polymerase, …
Được sử dụng cho phản ứng chuỗi polymerase (polymerase chain reacon – PCR)
14
6.4. pH môi trường
- Thay đổi pH có thể gây biến nh enzyme, do các ion mang điện ch trong dung dịch làm
ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của enzyme
Biến đổi cấu trúc/ thay đổi điện ch trên các gốc amino acid ở acve site
- Enzyme trong cơ thể thường hoạt động trong khoảng pH từ 7 8, một số enzyme đặc
biệt hoạt động trong môi trường đặc biệt (pepsin (pH 2 – 4), trypsin (pH 8 – 10))
- Trong thí nghiệm, hoạt độ enzyme được kiểm soát ở pH tối ưu bằng các dung dịch đệm
(buer soluon) thích hợp
6.5. Chất hoạt hóa
- Các chất hoạt hóa enzyme có vai trò:
+ tăng tốc độ phn ứng enzyme
+ hoạt hóa enzyme từ trạng thái không hoạt động sang hoạt động
- Các chất hoạt hóa thường là ion (Ca
2+
, Fe
2+
, Mg
2+
, Mn
2+
, Zn
2+
, K
+
, Cl
-
, Br
-
) hoặc coenzyme
(NAD
+
, FAD)
- Cơ chế hoạt động của các chất hoạt hóa:
Tạo vị trí hoạt động (+) để tác động lên nhóm điện ch (-) của cơ chất
Làm thay đổi cấu trúc không gian của cơ chất
Làm ổn định cấu trúc bậc 3 và 4 của phân tử enzyme
Làm enzyme dễ gắn với cơ chất hơn
Liên kết cơ chất với enzyme hoặc coenzyme Tạo ra sự oxi hóa hoặc sự kh
6.6. Chất ức chế
- Các chất ức chế giúp làm giảm hoặc mất hoạt nh của những enzyme nhất định
VD: aspirin (acetylsalicylate) - ức chế enzyme trong tổng hợp prostaglandin
(gây ra đau) - Phân loại:
lOMoARcPSD| 59416725
lOMoARcPSD| 59416725
15
12. Ảnh hưởng của các chất ức chế cạnh tranh đến hoạt động của enzyme, đặc điểm loại ức chế này
6.6.1. c chế thuận nghịch
c chế cạnh tranh
Cht ức chế
Chất có cấu trúc tương tự như cơ chất của enzyme
Vị trí tác động
Trung tâm hoạt động (acve site)
Cơ chế
+ phức hợp EI hình thành thay vì
ES
+ không có sự xúc tác xảy ra
Ảnh hưởng
khi tăng [S]
Cơ chất S cạnh tranh ngược lại với chất ức chế I
Phương trình & đồ
th
+ Michaelis-Menten:
[S]
V = Vmax Km(1+K[ II])+[S] (5)
+ Lineweaver-Burk:
1 K
m
[I] 1 1
= (1+ ) . + (6
V Vmax KI [S] Vmax
)
+ V
max
không đổi nhưng K
m
tăng do [S] tăng
Chất ức chế
(
inhibitor
)
Ức chế thuận nghịch
)
(
reversible inhibition
Ức chế cạnh tranh
(
competitive
inhibitor)
Ức chế không
cạnh tranh
(
uncompetitive
inhibitor)
Ức chế không cạnh
tranh hỗn hợp
(
mixed inhibitor
)
Ức chế không thuận
nghịch
(
irreversible inhibition
)
lOMoARcPSD| 59416725
16
Ví dụ lâm sàng
+ điều trị ngộ độc methanol:
Alcohol dehydrogenase chuyển methanol formaldehyde
Ethanol cạnh tranh với methanol acetaldehyde => truyền chậm
ethanol trong nh mạch + điều trị bệnh gout:
Xanthine oxidase chuyển xanthine uric acid (urate ch tụ gây bệnh)
Thuốc Allopurinol cạnh tranh với xanthine ngăn qtrinh tạo urate
13. Ảnh hưởng của các chất ức chế không cạnh tranh đến hoạt động của enzyme, đặc điểm loại c
chế này
c chế không cạnh tranh hỗn hợp
c chế không cạnh tranh
Cht ức chế
Chất gắn vào vị trí dị lập thể của cả
enzyme tự do và phức
hợp ES
Chất gắn vào phức hợp ES để ngăn xúc
tác xy ra
Vị trí tác
động
Vị trí dị lập thể (allosteric site)
Vị trí dị lập thể (allosteric site)
Cơ chế
+ tạo EI hoặc ESI và không tạo ra P
+ tạo phức hợp ESI và không tạo ra P
nh
Không làm ảnh hưởng đến sự ức
Tăng sự ức chế do tăng [S] làm
lOMoARcPSD| 59416725
17
ng
khi tăng
[S]
chế không cạnh tranh
tạo thêm nhiều phức hợp ES
Phương
trình & đồ
th
+ Lineweaver-Burk:
1 αK
m
1α '
(7
= . +
V Vmax [S] Vmax )
(a = a’) => ức chế phi cạnh tranh
+ V
max
giảm và K
m
không đổi
+ Lineweaver-Burk:
1 =Km . 1 +α' (8 V Vmax [S]
Vmax )
+ Giảm giá trị V
max
và giảm giá trị K
m
6.6.2. c chế không thuận nghịch
- Sự ức chế do ức chế không thuận nghịch thường không thể đảo ngược, do:
Cht ức chế gn đồng hóa trị vào enzyme
Cht ức chế phá hủy nhóm chức năng tại acve site
Cht ức chế tạo phức bền vững với enzyme (không bằng lk đồng hóa trị)
- Sử dụng chất ức chế không thuận nghịch để nghiên cứu cơ chế phn ứng của enzyme,
xác định các nhóm chức tại acve site thông qua liên kết cộng hóa trị
* Chất bất hoạt tự sát (suicide inacvator)
Được phân giải bởi enzyme như 1 cơ chất bình thường
lOMoARcPSD| 59416725
18
Thay thành sản phẩm, chúng lại chuyển thành chất hoạt nh cao gắn không
thuận nghịch với enzyme => phức hợp chất bất hoạt (mechanism-based inacvator)
Quan trọng trong nghiên cứu thuốc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 Bài 5: Enzyme
1. Cách gọi tên và phân loại enzyme .................................................................................................. 2
1.1. Gọi tên ..................................................................................................................................... 2
1.2. Phân loại .................................................................................................................................. 2
2. Một số đặc tính của phân tử enzyme ............................................................................................ 5
2.1. Cấu tạo và cấu trúc enzyme .................................................................................................... 5
2.2. Trung tâm hoạt động và tính đặc hiệu cơ chất ....................................................................... 6
2.3. Các dạng cấu trúc của phân tử enzyme .................................................................................. 7
3. Cấu trúc và chức năng của các coenzyme ...................................................................................... 7
4. Cơ chế xúc tác của enzyme ............................................................................................................ 9
4.2. Cơ chế tác dụng của enzyme ................................................................................................... 9
5. Động học enzyme ......................................................................................................................... 10
5.1. Tốc độ phản ứng và đơn vị đo ............................................................................................... 10
5.2. Thuyết Michaelis-Menten......................................................................10 .......................... 10
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme ..................................................................... 12
6.1. Nồng độ cơ chất [S] ............................................................................................................... 13
6.2. Nồng độ enzyme [E] .............................................................................................................. 13
6.3. Nhiệt độ................................................................................................12 ............................ 13
6.4. pH môi trường ....................................................................................................................... 14
6.5. Chất hoạt hóa ........................................................................................................................ 14
6.6. Chất ức chế ............................................................................................................................ 14
4.1. Sự biến thiên năng lượng tự do (ΔG) và năng lượng hoạt hóa (Ea).........8 BÀI 5: ENZYME
Môi trường đặc biệt của các phản ứng sinh hóa trong cơ thể: + dung môi: nước (chiếm + pH trung tính (~7.4) 2/3) + áp suất ôn hòa + nhiệt độ: 37oC
Các phản ứng trong cơ thể phải diễn ra nhanh chóng, mạnh mẽ, được kiểm soát,
điều hòa chặt chẽ phù hợp với nhu cầu cơ thể.
- Cần enzyme: xúc tác sinh học với đầy đủ tính chất của 1 xúc tác: o
+ không bị tiêu hao/ sinh thêm trong quá trình phản ứng o + chỉ làm tăng
vpứ mà không tạo ra phản ứng o
+ không làm thay đổi hằng số cân bằng, chiều của phản ứng - Ngoài
ra, enzyme còn có 1 số tính chất của 1 phân tử sinh học:
+ hầu hết là protein (một số là RNA)
+ hiệu lực xúc tác lớn hơn nhiều lần so với xúc tác vô cơ thông thường lOMoAR cPSD| 59416725
+ có tính đặc hiệu cơ chất (substrate) và phản ứng
+ hoạt động ở môi trường pH và nhiệt độ nhất định (dễ biến tính)
+ kiểm soát và điều hòa chặt chẽ qua kiểm soát hoạt tính enzyme
Enzyme đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng trong cơ thể: thoái hóa các phân tử dinh
dưỡng, tích lũy và chuyển dạng năng lượng, xúc tác tạo nên các phân tử phức tạp từ tiền chất của nó.
Giá trị thực tiễn lâm sàng của enzyme:
- Chẩn đoán và điều trị bệnh dựa trên đo hoạt độ enzyme trong huyết tương, hồng cầu, mô
- Nghiên cứu, chẩn đoán và điều trị các bệnh rối loạn di truyền do thiếu hụt, không có
hoặc tăng cường hoạt động enzyme
- Nghiên cứu và ứng dụng điều chế thuốc hoạt động thông qua tương tác với enzyme
- Công cụ thực hành trong CN hóa sinh y học, CN thực phẩm và nông nghiệp
1. Cách gọi tên, bản chất hóa học của enzyme
1. Cách gọi tên và phân loại enzyme 1.1. Gọi tên
+ tên cơ chất + “ase”: urease (phân giải ure), protease (phân giải protein), nucleolase
(phân giải nucleotide), lipase (phân giải lipid), … + tên tác dụng + “ase”: oxidase (pứ
OXH), amino transferase (pứ trao đổi amino acid), decarboxylase (khử CO2), …
+ tên cơ chất + tác dụng + “ase”: lactate dehydrogenase (khử hydro trong lactate),
tyrosin decarboxylase (khử CO2), …
+ tên thường gọi (không theo quy tắc): trypsin, pepsin, chymotrypsin, rubisco, …
2. Phân loại enzyme theo phân loại quốc tế, phản ứng tổng quát và cho ví dụ mỗi loại 1.2. Phân loại
Chuẩn hóa enzyme, do hiệp hội enzyme quốc tế (Enzyme Commission: EC) thực hiện, dựa trên các yếu tố: (1)Phản ứng chúng (2)Cơ chất tương ứng -
(3)Coenzyme tham gia tham gia - class subclass – sub-subclass
- Enzyme [X: EC a.b.c.d.] nghĩa là: enzyme thuộc loại a, lớp b, nhóm c và số thứ tự trong nhóm d Loại Vai trò Lớp Vai trò
+ Sử dụng các ptu không phải - xúc tác các O phản ứng OXH – khử
2 làm chất nhận điện tử Dehydrogenase + NAD+, FAD, … - có sự trao đổi Hhoặc điện tử (e-): + O A + BH
2 là chất nhận điện tử nhưng 2 B + Oxidase
không tham gia vào thành phần AH2 cơ chất 2 lOMoAR cPSD| 59416725
+ đưa H và điện tử vào cơ chất Reductase + xúc tác phản ứng: Catalase 2H2O2 O2 + 2H2O + xúc tác phản ứng: Peroxidase H2O2 + AH2 A + 2H2O
Oxygenase/ hydroxylase + gắn 1 ngtu O vào cơ chất - xúc tác các phản
+ chuyển nhóm -NH2 từ amino Aminotransferase ứng vận chuyển 1 acid vào keto acid nhóm hóa học (trừ Transketolase &
+ chuyển đvi 2C và 3C vào cơ H) giữa 2 cơ chất: AX transaldolase chất + B A + BX Acyl/methyl/ glucosyl – transferase/
+ chuyển các nhóm tương ứng phosphorylase vào cơ chất + chuyển gốc -PO -3 từ Kinase ATP vào cơ chất Thiolase
+ chuyển nhóm CoA-SH vào cơ chất
+ chuyển các nucleotide từ các nucleotide triphosphate (NTP) Polymerase vào DNA hoặc RNA
+ thủy phân liên kết ester Esterase
+ thủy phân liên kết glycosidic Glucosidase
+ thủy phân liên kết peptide Protease - xúc tác cho phản ứng cắt đứt
+ thủy phân liên kết ester liên kết hóa học = phosphate Phosphatase thủy phân
+ tách gốc -PO -3 khỏi cơ chất - có sự tham gia của H2O: AB +
+ thủy phân liên kết ester H2O AH Phospholipase phosphate trong phospholipid + BOH
+ thủy phân liên kết amide Amidase
+ thủy phân liên kết C-N Deaminase + tách nhóm amino (- NH2) ra khỏi cơ chất lOMoAR cPSD| 59416725 + thủy phân liên kết Nuclease ester phosphate trong DNA/ RNA Decarboxylase + tách CO2 từ cơ chất
+ tách 1 ptu aldehyde từ cơ chất - các enzyme Aldolase tách nhóm - xúc tác cho
+ tách đôi 1 ptu mà không có Lyase phản ứng chuyển 1 H2O nhóm hóa học khỏi
+ gắn 1 ptu H2O vào cơ chất Hydratase cơ chất - không có sự tham gia của
+ tách 1 ptu H2O khỏi cơ chất Dehydratase H2O: AB A + B
+ gắn 2 ptu mà không có ATP Synthase (không cần năng lượng) - xúc tác cho phản Racemase
+ chuyển dạng đồng phân giữa
ứng biến đổi giữa các dãy D và L đồng phân của chất: (optical isomer)
+ chuyển dạng giữa các ptu có 1 chiral carbon
+ chuyển dạng đồng phân các Epimerase
ptu có nhiều chiral carbons
+ chuyển dạng giữa nhóm ABC ACB Isomerase ketone và aldehyde
+ chuyển nhóm hóa học giữa Mutase các ngtu trong 1 ptu - xúc tác cho phản
+ gắn 2 ptu với nhau có mặt ATP Synthetase ứng gắn 2 ptu thành 1 ptu lớn Carboxylase + gắn CO2 vào cơ chất hơn - có ATP/ GTP: A + B AB
+ gắn 2 đoạn nucleotide với (ATP ADP + P Ligase i) nhau * Lưu ý: 4 lOMoAR cPSD| 59416725
Phân biệt chức năng của các enzyme cùng loại nhưng khác lớp: Transferase Isomerase Synthetase Phosp horylase Ki nase chuyển nhóm chuyển nhóm P tự do vào P từ chất hữu Isomerase Mutase Synthetase Synthase i phân tử i cơ vào phân tử tổng hợp cần tổng hợp chuyển loại có ATP không cần nhóm chức chuyển vị trí ATP nhóm chức
3. Thành phần cấu tạo, cấu trúc, trung tâm hoạt động của enzyme
2. Một số đặc tính của phân tử enzyme
2.1. Cấu tạo và cấu trúc enzyme
* Đơn vị: Dalton (Da/ đvC/ u): đơn vị đo khối lượng nguyên tử 1 Da = 1/12 C12 Da -
Cấu tạo: protein, thường từ 12.000 – hàng triệu Da - Thành phần:
+ Cofactor: là các chất phối hợp với enzyme, bổ sung khả năng phản ứng và khả năng xúc tác cho phân tử enzyme
• Coenzyme: các cofactor hữu cơ, thường là vitamin và dẫn xuất của chúng, có
trong các enzyme OXH – khử hoặc enzyme vận chuyển nhóm
• Ion kim loại: các ion vô cơ, đóng vai trò: tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác,
hoạt động như 1 chất oxh-khử, tạo phức hợp với cơ chất
• Nhóm phụ (prosthetic group): các cofactor gắn chặt vào phân tử, không thể tách ra
+ Các enzyme có chứa kim loại/ cần kim loại để hoạt động gọi là enzyme kim loại (metalloenzyme) enzyme enzyme enzyme tạp thuần (holoenz yme ) chỉ có am ino không có chất cộng acid coenzyme amino acid tác ( apoenzyme ) ( cofactor ) amylase, protease coenzym e ion kim loại ( Fe 2+ , Cu 2+ ,...) lOMoAR cPSD| 59416725
2.2. Trung tâm hoạt động và tính đặc hiệu cơ chất
- Trung tâm hoạt động (active site): + vùng đặc biệt của enzyme
+ nơi gắn với cơ chất để phản ứng
+ có thể có 1 hoặc vài trong 1 enzyme
+ gồm những nhóm hóa học hoặc liên kết tiếp xúc trực tiếp hoặc không trực tiếp với cơ chất
- Cấu tạo trung tâm hoạt động: bao gồm các amino acid có các nhóm có hoạt tính cao: có
khả năng tạo liên kết hydro/ ion với cơ chất: + serine (Ser): -OH (hydrogen + lysine (Lys): ε-NH + 3 (ionic bond) bond) + histidine (His): imidazole+ + cysteine (Cys): -SH (ionic bond) (disulfide bridge) + tryptophan (Trp): indole+
+ glutamic acid (Glu): γ-COO- (ionic bond) (ionic bond)
- Trung tâm hoạt động dẫn đến tính đặc hiệu cơ chất của enzyme
- Có 2 giả thuyết được đưa ra để diễn tả mối quan hệ giữa enzyme và cơ chất:
Thuyết “mô hình cảm ứng không gian”
Thuyết “ổ khóa và chìa khóa” (lock and (induced fit theory) key theory) Emil Fischer Koshland -
active site có tính mềm dẻo và
- active site có cấu trúc chỉ khớp được với linh hoạt cơ chất của nó -
có thể biến đổi cấu trúc không
gian để phù hợp với cơ chất -
giải thích được tính đặc hiệu tuyệt -
giải thích được tính đặc hiệu đối tương đối -
không giải thích được tính đặc hiệu -
được đa số các tác giả hiện nay tương đối chấp nhận 6 lOMoAR cPSD| 59416725
4. Trung tâm dị lập thể enzyme, ý nghĩa trong chuyển hóa chất
5. Isoenzyme, phức hợp đa enzyme, cho ví dụ
2.3. Các dạng cấu trúc của phân tử enzyme
6. Bản chất hóa học các coenzyme, ví dụ một số coenzyme và vai trò của chúng
3. Cấu trúc và chức năng của các coenzyme - Chức năng:
+ tham gia cùng enzyme trong quá trình xúc tác do ái lực giữa enzyme
– coenzyme giống ái lực giữa enzyme – cơ chất
+ gắn đồng hóa trị với enzyme, tạo ra trung tâm hoạt động cho enzyme trong xúc tác pứ
- Coenzyme thường được tổng hợp từ vitamin nhóm B - Phân loại coenzyme: lOMoAR cPSD| 59416725
Hậu quả thiếu hụt Coenzyme Vai trò Vitamin vitamin NAD+ (nicotinamide adenine dinucleotide)
Trao đổi 2 điện tử và 1 Niacin NADP+ Pellagra H+ (vitamin B3) (nicotinamide adenine dinucleotide phosphate) FMN (flavin mononucleotide
Trao đổi 2 điện tử và 2 Riboflavin (vitamin ) Cheilosis H+ ở vòng isoalloxazine B2) FAD (flavin adenine nucleotide) Heme
Trao đổi điện tử nhờ: Fe2+ ⇌ (porphyrin Fe2+) Fe3+ + e Lipoic acid
Khử CO2 khỏi pyruvic acid và α-keto glutaric acid TPP Beriberi Thiamin (thiamine Tách nhóm CO2 (do ứ đọng pyruvic (vitamin B pyrophosphate) 1) acid) Pantothenic acid Coenzyme A (CoA- Vận chuyển nhóm acyl (vitamin B SH) 5) Cao huyết áp S- Vận chuyển nhóm -CH adenosylmethionine 3 (methyl) FH4 Thiếu máu Vận chuyển nhóm 1 Folic acid (tetrahydrofolat Dị tật ống thần carbon (vitamin B e) 9) kinh Phát ban lông mày, Vận chuyển nhóm Biotin (vitamin Biotin đau cơ, mệt carboxyl B7) Trầm cảm, nhầm Pyridoxine (vitamin
Pyridoxal phosphate Vận chuyển -NH2 (amin) lẫn, co giật B6) 5’- Vận chuyển nhóm Cobalamine Thiếu máu (ác methyl tính) deoxyadenosy
Sắp xếp lại nội tuyến (vitamin B Nhiễm toan l cobalamine 12) methylmalonic 8 lOMoAR cPSD| 59416725
7. Cơ chế hoạt động xúc tác phản ứng của enzyme
4. Cơ chế xúc tác của enzyme
4.1. Sự biến thiên năng lượng tự do (ΔG) và năng lượng hoạt hóa (Ea)
- Năng lượng tự do (G): năng lượng có thể tạo ra công có ích
+ phản ứng xảy ra khi ΔG < 0
- Trong phản ứng hóa học thông thường, ngay cả khi ΔG < 0, phản ứng vẫn chưa thể xảy ra do sức ỳ hóa học:
• entropy (S): phản ứng xảy ra theo chiều giảm sự hỗn loạn của các ptu trong hệ
• môi trường: lớp áo nước gây cản trở mất hoạt tính của cơ chất
• cấu trúc: hình thể không gian cồng kềnh của cơ chất
• chức năng: sự sắp xếp chưa định hướng của các nhóm chức trong ptu enzyme
- Phản ứng xảy ra khi năng lượng tự do ΔG < 0 và năng lượng hoạt hóa
Ea > sức ỳ hóa học
- Năng lượng hoạt hóa (Ea): năng lượng cần thiết để nâng 1 mol cơ chất lên trạng thái
chuyển tiếp (transition state) ở đỉnh hàng rào năng lượng
(tại nhiệt độ nhất định) để phản ứng có thể xảy ra
4.2. Cơ chế tác dụng của enzyme
- Enzyme làm giảm Ea của phản ứng để cơ chất trạng thái chuyển tiếp sản phẩm 1 cách dễ dàng hơn
- Enzyme thực hiện điều đó bằng cách tạo ra phức hợp enzyme-cơ chất – trạng thái
chuyển tiếp có mức năng lượng hoạt hóa thấp hơn nhiều so với ban đầu: E + S ES E + P (a) (b)
Với: +) E = enzyme; S = substrate; ES = enzyme-substrate complex; P = product lOMoAR cPSD| 59416725
+) (a) phản ứng liên phân tử (b) phản ứng nội phân tử
- Các cách thức làm tăng Vpứ của enzyme:
+ xúc tác acid-base nói chung: các chất cho và
nhận proton được định vị đúng vị trí
+ xúc tác đồng hóa trị: trạng thái chuyển tiếp không ổn định ES ES
+ xúc tác ion kim loại: cho và nhận e
+ tác động điện: “căng giãn orbital” của Koshland, phá vỡ nhân thơm
- Cơ chế tác dụng của enzyme:
o Các tương tác yếu giữa cơ chấtenzyme tại active site
(hydro, ionic, hydrophobic) giải phóng ΔG o Hình thành phức hợp ES thông qua
trạng thái chuyển tiếp E-
S1* o ΔG tiếp tục hoạt hóa phức hợp ES lên trạng thái chuyển tiếp E-
S2*, E-S3*… o Với Ea thấp, phức hợp dễ dàng được hoạt hóa để tạo ra sphẩmenzyme tự do
8. Đơn vị quốc tế đo hoạt độ enzyme
5. Động học enzyme
5.1. Tốc độ phản ứng và đơn vị đo
- Hoạt độ enzyme : lượng enzyme làm biến đổi 1 µmol cơ chất thành sản phẩm trong 1
phút ở 25oC và các điều kiện chuẩn khác o + đơn vị: IU (international units)
- Tốc độ phản ứng : lượng cơ chất biến đổi dưới tác dụng của enzyme trong 1 phút ở 25oC
và các điều kiện chuẩn khác ∆ v= ∆
+ tốc độ phản ứng ban đầu (Vinitial):
• Là tốc độ pứ enzyme ở khoảng thời gian đầu của phản ứng
• Khi tốc độ chưa bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của T, pH, [C], …
• Tăng lên 1 cách tuyến tính ban đầu (proportional) sau đó k tăng tuyến tính nữa
• Chỉ tại Vintial, hoạt độ enzyme mới được đo chính xác (~5 phút) + tốc độ phản ứng tối đa (Vmax):
• Khi các phân tử enzyme đều bão hòa cơ chất, tốc độ phản ứng đạt mức tối đa
• Enzyme là nhân tố giới hạn (limiting factor)
9. Phương trình và đồ thị Michaelis-Menten, ý nghĩa Km
5.2. Thuyết Michaelis-Menten
- Thuyết Michaelis – Menten: vai trò của nồng độ cơ chất [S] trong việc hình thành phức hợp enzyme-cơ chất ES 10 lOMoAR cPSD| 59416725
- Mối quan hệ giữa enzyme, cơ chất và sản phẩm phản ứng được thể hiện bằng phương trình: k1 k2
- E + S <-----> ES -----> E + P k-1
- Từ giả thuyết Michaelis, ta có công thức thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng
nồng độ cơ chất như sau: [S] V = (1 Vmax K m+[S] )
Với: V = tốc độ phản ứng/ Vmax = tốc độ tối đa
[S] = nồng độ cơ chất
Km = hằng số Michaelis của enzyme với cơ chất +) [S] << Km
- [S] không đáng kể, vì vậy phương trình (1) trở thành: [S] V (2 = Vmax Km )
- Phản ứng (2) là phản ứng động học bậc 1, và V [S] +) [S] >> Km
Đồ thị Michaelis-Menten -
Km không đáng kể, vì vậy phương trình (1) trở thành: (3 V = Vmax )
- Phản ứng (3) là phản ứng động học bậc 0, và việc tăng V chỉ phụ thuộc vào [E] chứ không phụ thuộc vào [S]
* Ý nghĩa giá trị Km:
+ Km (mmol/l): hằng số tổng hợp của các hằng số tốc độ, và Km = [S]V = ½ Vmax
+ Km là hằng số đặc trưng cho mỗi enzyme => thể hiện ái lực của enzyme với cơ chất -
Km càng nhỏ, ái lực càng lớn (cần [S] nhỏ để V = ½Vmax) -
Km càng lớn, ái lực càng nhỏ (cần [S] lớn để V = ½ Vmax)
+ Để đạt được Vmax, [S] 100 lần Km lOMoAR cPSD| 59416725
* Ý nghĩa giá trị Vmax:
+ Vmax: thể hiện số vòng quay (turnover number) của 1 enzyme
+ K2 (hằng số động học): số vòng quay = số phân tử cơ chất được biến đổi thành sản phẩm
trong 1 đơn vị thời gian, khi enzyme đã được bão hòa đầy đủ với cơ chất
10. Phương trình và đồ thị Lineweaver-Burk, ý nghĩa đồ thị -
Phương trình Lineweaver – Burk: 1 Km 1 1 (4 = . + ) V Vmax [S] Vmax Đồ thị Lineweaver-Burk
- So sánh giữa phương trình và đồ thị Michaelis – Menten và Lineweaver – Burk: Michaelis-Menten Lineweaver-Burk Đồ thị hyperbol Đồ thị tuyến tính Khó xác định Vmax, Km
Có thể xác định Vmax, Km
Áp dụng tốt trên thực nghiệm để xác định:
+ pH – nhiệt độ tối ưu
Chỉ mang tính chuẩn xác trên lý thuyết
+ chất ức chế cạnh tranh/ không cạnh tranh đối với enzyme
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme
Trong thực nghiệm lâm sàng, người ta thường sử dụng hoạt độ enzyme thay vì nồng độ
enzyme để nghiên cứu và chẩn đoán do lượng enzyme trong huyết thanh thường rất ít.
Trong nghiên cứu, tốc độ phản ứng của enzyme thường được đánh giá qua các yếu tố sau: + nồng độ cơ chất [S] + pH môi trường + chất ức chế (inhibitor) + nồng độ enzyme [E] + chất hoạt hóa (activator) + nhiệt độ 12 lOMoAR cPSD| 59416725
6.1. Nồng độ cơ chất [S]
- Khi nồng độ enzyme [E] giữ nguyên, nếu nồng độ cơ chất [S] tăng thì tốc độ phản ứng
tăng cho đến khi enzyme bão hòa
- Thể hiện qua phương trình và đồ thị Michaelis – Menten
6.2. Nồng độ enzyme [E]
- Khi nồng độ cơ chất [S] giữ nguyên, nếu nồng độ enzyme [E] tăng thì tốc độ phản ứng tăng
- Giá trị Km không đổi khi thay đổi nồng độ enzyme [E]
11. Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt động của enzyme, ví dụ pH hoạt động tối ưu của 1 số enzyme 6.3. Nhiệt độ
- Khi tăng nhiệt độ dần lên mức nhiệt độ tối ưu của enzyme, tốc độ phản ứng tăng và
thường tăng gấp 2 lần mỗi khi tăng 10oC.
Hệ số nhiệt độ (temperature coefficient) Q10 = 2
- Khi tăng nhiệt độ vượt quá mức nhiệt độ tối ưu, enzyme bắt đầu biến tính và mất dần
khả năng xúc tác của nó
Trong lâm sàng, các mẫu huyết tương được đông lạnh trước khi nghiên cứu
- Một số vi khuẩn sống ở môi trường có điều kiện khắc nghiệt (suối nước nóng, đáy biển
nóng) có chứa enzyme rất bền với nhiệt (75-80oC): Taq DNA polymerase, Tli DNA
polymerase
, Pfu DNA polymerase, Tth DNA polymerase, Tma DNA polymerase, …
Được sử dụng cho phản ứng chuỗi polymerase (polymerase chain reaction – PCR) lOMoAR cPSD| 59416725 6.4. pH môi trường
- Thay đổi pH có thể gây biến tính enzyme, do các ion mang điện tích trong dung dịch làm
ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của enzyme
Biến đổi cấu trúc/ thay đổi điện tích trên các gốc amino acid ở active site
- Enzyme trong cơ thể thường hoạt động trong khoảng pH từ 7 – 8, một số enzyme đặc
biệt hoạt động trong môi trường đặc biệt (pepsin (pH 2 – 4), trypsin (pH 8 – 10))
- Trong thí nghiệm, hoạt độ enzyme được kiểm soát ở pH tối ưu bằng các dung dịch đệm
(buffer solution) thích hợp
6.5. Chất hoạt hóa
- Các chất hoạt hóa enzyme có vai trò:
+ tăng tốc độ phản ứng enzyme
+ hoạt hóa enzyme từ trạng thái không hoạt động sang hoạt động
- Các chất hoạt hóa thường là ion (Ca2+, Fe2+, Mg2+, Mn2+, Zn2+, K+, Cl-, Br-) hoặc coenzyme (NAD+, FAD)
- Cơ chế hoạt động của các chất hoạt hóa:
• Tạo vị trí hoạt động (+) để tác động lên nhóm điện tích (-) của cơ chất
• Làm thay đổi cấu trúc không gian của cơ chất
• Làm ổn định cấu trúc bậc 3 và 4 của phân tử enzyme
• Làm enzyme dễ gắn với cơ chất hơn
• Liên kết cơ chất với enzyme hoặc coenzyme Tạo ra sự oxi hóa hoặc sự khử 6.6. Chất ức chế
- Các chất ức chế giúp làm giảm hoặc mất hoạt tính của những enzyme nhất định
VD: aspirin (acetylsalicylate) - ức chế enzyme trong tổng hợp prostaglandin
(gây ra đau) - Phân loại: 14 lOMoAR cPSD| 59416725 Chất ức chế ( inhibitor ) Ức chế thuận nghịch Ức chế không thuận nghịch ( reversible inhibition ) ( irreversible inhibition ) Ức chế cạnh tranh Ức chế không ( competitive cạnh tranh inhibitor) ( uncompetitive inhibitor) Ức chế không cạnh tranh hỗn hợp ( mixed inhibitor )
12. Ảnh hưởng của các chất ức chế cạnh tranh đến hoạt động của enzyme, đặc điểm loại ức chế này 6.6.1.
Ức chế thuận nghịch
Ức chế cạnh tranh Chất ức chế
Chất có cấu trúc tương tự như cơ chất của enzyme Vị trí tác động
Trung tâm hoạt động (active site)
+ phức hợp EI hình thành thay vì ES
+ không có sự xúc tác xảy ra Cơ chế Ảnh hưởng
Cơ chất S cạnh tranh ngược lại với chất ức chế I khi tăng [S]
Phương trình & đồ + Michaelis-Menten: thị [S]
V = Vmax Km(1+K[ II])+[S] (5) + Lineweaver-Burk: 1 Km [I] 1 1 = (1+ ) . + (6 V Vmax KI [S] Vmax )
+ Vmax không đổi nhưng Km tăng do [S] tăng 15 lOMoAR cPSD| 59416725
+ điều trị ngộ độc methanol:
Alcohol dehydrogenase chuyển methanol formaldehyde
• Ethanol cạnh tranh với methanol acetaldehyde => truyền chậm
ethanol trong tĩnh mạch + điều trị bệnh gout:
• Xanthine oxidase chuyển xanthine uric acid (urate tích tụ gây bệnh) Ví dụ lâm sàng
• Thuốc Allopurinol cạnh tranh với xanthine ngăn qtrinh tạo urate
13. Ảnh hưởng của các chất ức chế không cạnh tranh đến hoạt động của enzyme, đặc điểm loại ức chế này
Ức chế không cạnh tranh hỗn hợp
Ức chế không cạnh tranh
Chất gắn vào vị trí dị lập thể của cả
Chất gắn vào phức hợp ES để ngăn xúc
Chất ức chế enzyme tự do và phức tác xảy ra hợp ES Vị trí tác
Vị trí dị lập thể (allosteric site)
Vị trí dị lập thể (allosteric site) động Cơ chế
+ tạo EI hoặc ESI và không tạo ra P
+ tạo phức hợp ESI và không tạo ra P Ảnh
Không làm ảnh hưởng đến sự ức
Tăng sự ức chế do tăng [S] làm 16 lOMoAR cPSD| 59416725 hưởng khi tăng chế không cạnh tranh
tạo thêm nhiều phức hợp ES [S] + Lineweaver-Burk: + Lineweaver-Burk: 1 αKm 1α ' 1 =Km . 1 +α' (8 V Vmax [S] (7 Vmax ) = . +
+ Giảm giá trị Vmax và giảm giá trị Km V Vmax [S] Vmax )
(a = a’) => ức chế phi cạnh tranh Phương
+ Vmax giảm và Km không đổi trình & đồ thị 6.6.2.
Ức chế không thuận nghịch
- Sự ức chế do ức chế không thuận nghịch thường không thể đảo ngược, do:
• Chất ức chế gắn đồng hóa trị vào enzyme
• Chất ức chế phá hủy nhóm chức năng tại active site
• Chất ức chế tạo phức bền vững với enzyme (không bằng lk đồng hóa trị)
- Sử dụng chất ức chế không thuận nghịch để nghiên cứu cơ chế phản ứng của enzyme,
xác định các nhóm chức tại active site thông qua liên kết cộng hóa trị
* Chất bất hoạt tự sát (suicide inactivator)
Được phân giải bởi enzyme như 1 cơ chất bình thường 17 lOMoAR cPSD| 59416725
Thay vì thành sản phẩm, chúng lại chuyển thành chất có hoạt tính cao gắn không
thuận nghịch với enzyme => phức hợp chất bất hoạt (mechanism-based inactivator)
Quan trọng trong nghiên cứu thuốc 18