lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
BÀI 6: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC VÀ CÁ NHÂN
TS. Nguyễn Thị Thủy
GIỚI THIỆU
Nội dung của bài 6 tập trung ề cập những vấn ề lý luận liên quan ến cán bộ, công
chức, viên chức giúp các bạn nắm bắt ược khái niệm cán bộ, ng chức, viên chức
các khái niệm liên quan ến các chủ thể này như khái niệm hoạt ộng công vụ của cán bộ,
công chức, khái niệm hoạt ộng nghề nghiệp của viên chức. Bên cạnh ó còn cung cấp cho
các bạn những kiến thức pháp lý về quy chế pháp lý của cán bộ, công chức, viên chức.
Đồng thời, thông qua những nội dung kiến thức này các bạn sẽ thấy ược những iểm
giống nhau và sự khác biệt giữa các chủ thể này. Bài học gồm
những nội dung sau:
I. KHÁI NIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ VÀ NHỮNG
NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức
2. Khái niệm hoạt ộng công vụ và các nguyên tắc trong thi hành công vụ
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁ NHÂN
1. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức
2. Quản lý cán bộ, công chức
3. Quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức
4. Khen thưởng ối với cán bộ, công chức
5. Xử lý cán bộ, công chức vi phạm pháp luật
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN
1. Khái niệm, ặc iểm
2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
2
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
IV. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,
NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài
2. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch
YÊU CẦU
Để nắm bắt ược những nội dung cơ bản của bài này, sinh viên phải nắm ược nội
dung kiến thức của từng phần trong bài.
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ VÀ NHỮNG
NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
Trong phần này sinh viên trình y, phân tích ược các khái nim cán b, công
chc, viên chc, công v, khái nim ngh nghip ca viên chc.
1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ công dân Việt nam ược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm k trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, ở huyện, trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước (Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008)
- Công chức công dân việt nam ược tuyển dụng, bnhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị-hội trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan ơn vị thuộc quan i nhân dân
không phải quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong
quan ơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
nam, nhà nước tổ chức chính trị - hội, trong biên chế hưởng ơng từ ngân sách
nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập
thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương của của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của
pháp luật.(Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008)
Như vậy, theo ịnh nghĩa trên công chức làm việc trong các quan nhà nước,
trong các ơn vị thuộc lực lượng trang quân ội, công an, trong bộ y lãnh ạo, quản
lý ơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra Luật Cán bộ, công chức 2008 quynh riêng ối với
cán bộ, công chức cấp xã.
- Cán bộ xã, phường thị trấn là công dân Việt nam ược bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong thường trực hội ồng nhân dân, ủy ban nhân dân, bí thư, phó bí thư
ảng ủy, người ứng ầu tổ chức chính trị - xã hội.
- Công chức cấp công dân Việt nam ược tuyển dụng giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc y ban nhân dân cấp xã, trong biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước. Công chức cấp xã gồm các chức danh sau:
+ Trưởng công an
+ Chỉ huy trưởng quan sự + Văn phòng – thống kê
+ Địa chính y dựng ô thị môi trường (ối với phường, thị trấn) hoặc ịa
chính nông nghiệp – xây dựng và môi trường (ối với xã)
+ Tài chính - kế toán
+ Tư pháp - hộ tịch
+ Văn hóa - xã hội
- Viên chức là công dân Việt nam ược tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại ơn vị sự nghiệp công lập theo chế hợp ồng làm việc, hưởng ơng từ qu lương
của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của pháp luật.
Yêu cầu tiếp theo sinh viên phải phân biệt ược cán bộ, công chức, viên chức
Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
4
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
+ Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
+ Giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
+ m việc trong quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà ớc, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
+ Những người ược bầu cử giữ chức vụ làm việc ở các cơ quan, tổ chức ở
phường, thị trấn.
Đó là những người giữ chức vụ, chức danh sau: Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc
hội, Thủ tướng…Chủ tịch y ban nhân dân các cấp, người giữ chức vụ tổng thư,
bí thư tỉnh ủy…Chủ tịch Ủy ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt nam… Được bầu
cử giữ chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch y ban nhân dân, chủ tịch, phó chủ tịch hội ồng
nhân dân, xã, phường, thị trấn, người ứng ầu tổ chức chính trị - xã hội, bí thư, phó bí
thư.
+ Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh.
+ Công chức làm việc thường xuyên, lâu dài trong các quan, tổ chức hoạt
ộng gắn với chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Công chức làm việc trong các quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội, trong lực lượng vũ trang quân ội, công an, trong bộ máy lãnh ạo, quản lý
của ơn vị sự nghiệp công lập.
- Viên chức
+ Được tuyển dụng theo vị trí việc làm.
+ Làm việc theo chế ộ hợp ộng làm việc tại các ơn vị sự nghiệp công lập của
nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị xã hội.
+ Hưởng lương từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công lập.
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
2. Khái niệm hoạt ộng công vụ và các nguyên tắc trong thi hành công vụ
Đối vi ni dung th ba này sinh viên phi hiểu ược công vgì - Điều 2 Lut
Cán b, công chức năm 2008 quy ịnh “Hoạt ộng công v ca cán b, công chc là vic
thc hin nhim v, quyn hn ca cán b, công chức theo quynh ca Luật này và các
quy ịnh khác có liên quan” theo quy nh công v ược thc hin bi cán b, công chc.
Hoạt ng công v ược thc hin dựa trên sở luật hướng ti li ích chung ca nhà
nước, cá nhân, t chc. Hoạt ộng công v mang tính quyn lc nhà nước và ch yếu do
ội ngũ ng chc chuyên nghip thc hin. Công v mang tính thường xuyên liên tục.
Đây là những iểm khác bit vi nhim v.
- Sinh viên phải phân tích ược các nguyên tc ca chế công v ó nguyên
tc sau:
+ Tuân th Hiến pháp, pháp lut
+ Bo v li ích ca Nhà nước, quyn, li ích hp pháp ca t chc, công dân.
+ Công khai, minh bạch, úng thẩm quyn và có s kim tra, giám sát.
+ Bảo ảm tính h thng, thông nht, liên tc, thông sut và hiu qu.
+ Bảo ảm th bc hành chính và s phi hp cht ch.
Khái niệm hoạt ộng nghề nghiệp và các nguyên tắc của hoạt ộng nghề
nghiệp của viên chức.
Nội dung này òi hỏi sinh viên phi hiu nắm ược khái nim ngh nghip ca
viên chức trên cơ sở ó phân biệt ược công việc mà ội ngũ viên chức ảm nhim khác vi
công chc.
- Hoạt ng ngh nghip ca viên chức ược hiểu “…là việc thc hin công
vic hoc nhim v có yêu cu v trình ộ, năng lực, k năng chuyên môn, nghiệp v
trong ơn vị s nghip công lập theo quynh ca Luật này và các quy ịnh khác ca
pháp luật có liên quan” (Điều 4 Lut Viên chc 2010).
Do tính cht công vic mà viên chc thc hiện òi hỏi viên chc phi có k ng
chuyên môn, nghiệp v chuyên sâu x lý, gii quyết công việc. Để áp ng yêu cu này,
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
6
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
viên chc phi những người ược ào tạo cơ bản v kiến thc chuyên môn v mt
chuyên ngành c th mới áp ứng ược òi hỏi ca công việc. Đó i ngũ bác sĩ, ợc sĩ
làm việc trong các bnh viện nhà nước; Đội ngũ giáo viên giảng dy các trường ph
thông, giảng viên trong các trường i hc, hc vin; nhng người m công tác nghiên
cu khoa hc trong các vin nghiên cứu…
- Viên chc làm việc trong các ơn vị s nghip công lập do nhà nước thành
lp ược nhà nước y quyn thay mặt nhà nước thc hin dch v công phc v hi
trong các lĩnh vc giáo dc, y tế…
- Sinh viên phải trình bày ược nhng nguyên tắc cơ bản ch o cho hoạt ộng
ngh nghip ca viên chức ó là những nguyên tc:
+ Tuân th pháp lut, chu trách nhiệm trước pháp lut trong quá trình thc hin
hoạt ộng ngh nghip.
+ Tn ty phc v nhân dân.
+ Tuân th quy trình, quy nh chuyên môn, nghip vụ, ạo c ngh nghip quy
tc ng x.
+ Chu s thanh tra, kim tra, giám sát của cơ quan, tổ chc có thm quyn và ca
nhân dân.
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁ NHÂN
Đối vi ni dung lớn này òi hỏi sinh viên cn phi nm vng nhng ni dung c th sau:
1. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức
- Bu c, phê chun, b nhiệm ược áp dụng ối với ối tượng nào và cơ sở
pháp lý ca các hoạt ộng ó.
- Tuyn dng, b nhim công chc phải áp ứng các iều kin gì, nguyên tc
nào ảm bo cho hot ộng ó, cơ sở pháp lý.
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
- Đào tạo, bồi dưỡng cán b công chức vai trò như thế nào trong vic
nâng cao trình ộ, ng lực ca cán b công chức áp ng yêu cầu, òi hỏi ca hoạt ng
quản lý hành chính trong iều kin mi.
- Trình by ược các hình thc s dng cán b, công chức: Điều ộng, b
nhim, luân chuyn, bit phái, min nhim.
- Dựa trên cơ sở pháp lut trình bày c th những trường hp cán b, công
chc hưu trí, thôi việc, kéo dài thi gian công tác.
- Ni dung ca việc ánh giá cán bộ công chc, ý nghĩa, vai trò ca hot ộng
này.
2. Quản lý cán bộ, công chức
mt trong nhng ni dung rt quan trng vy sinh viên cn nắm ược ni
dung qun lý cán b, công chc, thm quyn quyết ịnh biên chế cán b, công chc, chế
báo cáo v công tác qun lý cán b, công chc, qun lý h sơ cán b, công chc.
3. Quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức
Sinh viên cn nm ược những quy nh ca pháp lut v quyn, nghĩa nghĩa v ca
công chc ó là nhóm quyền ược bảo ảm các iều kin thi hành công v, nhóm quyn v
tiền lương, chế liên quan ến tiền lương, quyn ngh ngơi và những quyn li khác.
4. Khen thưởng ối với cán bộ, công chức
hình thức mà nc s áp dụng i vi cán b, công chc có thành tích trong
công tác các hình thức khen thưởng ưc xét tng cho từng trường hp là nhng
ni dung sinh viên phi nắm ược.
5. Xử lý cán bộ, công chức vi phạm pháp luật
Sinh viên phải trình bày ược các dng trách nhim pháp lý ca cán b, công chức
ó là trách nhiệm k lut, trách nhim vt cht, trách nhim hành chính.
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
8
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
- Trách nhim k luật ược áp dụng i vi cán b, công chc trong nhng
trường hp vi phm pháp lut. Các hình thc x lý k luật ối vi cán b gm:
+ Khin trách
+ Cnh cáo
+ Cách chc
+ Bãi nhim
- Các hình thc x lý k luật ối vi công chc gm:
+ Khin trách
+ Cnh cáo
+ H bậc lương
+ Giáng chc
+ Cách chc
+ Buc thôi vic
Hình thc k luật ối vi cán b, công chc có nhiều iểm khác nhau. Thi hiu x
lý k lut là 24 tháng k t thời iểm có hành vi vi phm. Thi hn x lý k luật ược quy
nh không quá 2 tháng. Những trường hp tình tiết phc tp thì thi hn y th
kéo dài nhưng tối a không quá 4 tháng.
+ Trách nhim vt cht mt dng trách nhim cán b, công chc vi phm
các quy ịnh ca pháp lut làm mất mát hư hỏng, trang thiết b, tài sn của cơ quan ơn vị
thì phi bồi thường. Trách nhim vt cht gm có trách nhim bi thường, trách nhim
hoàn trả. Trưng hp cán b, công chc gây ra thit hi v vt cht trong khi thi hành
công v ược tiến hành theo hai bưc.
+ Cơ quan, ơn vị bồi thường cho người b thit hi
+ Cán b, công chc gây ra thit hi hoàn tr khon tin quan ơn vị ã bồi
thường cho người b thit hi.
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
- Trách nhim hình s có hai loi, trách nhim hình s ặc thù ối vi cán b,
công chc là dng trách nhim gn vi chc v, quyn hn và dng trách nhim không
có tínhc thù tức là không liên quan ến thi hành công vụ. Đối vi trách nhim hình s
sinh viên ly ví d.
- Trách nhim hành chính. Cán b, công chc vi phm hành chính s b x
lý trách nhim.
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN
1. Khái niệm
Quy chế pháp lý hành chính ca công dân là tng th các quyn và nghĩa vụ ca công
dân trong quản hành chính nhà nước ược quy ịnh trong các văn bn pháp luật do
cơ quan nhà nước có thm quyền ban hành và ược ảm bo thc hin trong
thc tế.
2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân
Quan h pháp lut hành chính giữa nhà nước công dân th phát sinh trng
những trường hp:
- Khi cơ quan thực hin quyn
- Khi công dân thc hiện nghĩa vụ
- Khi công dân không thc hiện nghĩa vụ Các quyền và nghĩa vụ ca công dân:
- Trong lĩnh vực hành chính - chính tr
- Trong lĩnh vực kinh tế - xã hi
- Trong lĩnh vực văn hóa - xã hi
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,
NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
10
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
Nội dung này òi hỏi sinh viên phải phân tích ược khái niệm người nưc ngoài và
phân loại người nước ngoài. Ngưi nào là ni có quc tịch nước ngoài, người nào là
người không quc tịch. Đặc iểm quy chế pháp hành hành chính ca h nhng
khác bit so vi công dân Việt nam…Sau ây từng ni dung c th mà sinh viên phi
nắm ược:
1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài
- Người nước ngoài là người có quc tch ca mt quốc gia khác ang lao ộng, hc
tp, công tác, sinh sng trên lãnh th Vit Nam.
- Người không quc tịch người không có quc tch ca một nước nào trú trên
lãnh th Vit Nam.
- Người ớc ngoài vào nước ta có nhiu loi vi nhng mục ích khác nhau nhưng
có thể phân thành:
+ Người nước ngoài thường trú tức người nước ngoài trú, m ăn, sinh
sng lâu dài Vit Nam.
+ Người nước ngoài tm trú là người cư trú có thời hn ti Vit Nam.
- Trong phm vi bài này ch nghiên cu quy chế pháp hành chính của người
nước ngoài, người không quc tịch m ăn, sinh sống, công tác, hc tp Vit Nam.
Những trường hợp người nước ngoài quá cnh, nhp cảnh lưu lại Vit nam không quá
48 tiếng, người mượn ường Việt nam theo úng tuyến ường do quan thm quyn
ca Vit Nam quy nh thời gian i trên ường Vit Nam không q72 tiếng…có quy
chế pháp lý hành chính và quản lý riêng ối vi h ca h
2. Quy chế pháp hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch
- Quy chế pháp hành chính của người nước ngoài, người không
quc tch là tng th quyền, nghĩa vụ pháp của người ớc ngoài, người không
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
quc tịch ược Nhà ớc ta quy nh trong Hiến pháp các văn bản pháp lut
khác.
- Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có ặc iểm sau:
+ Người nước ngoài cư trú tại Vit Nam phi chu s tài phán ca hai h thng
pháp lut. Pháp lut vit nam và pháp lut mà h mang quc tch.
+ Tt c những người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống ti Việt nam ều bình
ng v năng lực pháp lut hành chính không phân bit màu da, tôn giáo ngh nghip.
+ Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có hn chế nhất ịnh so
vi công dân Vit nam, xut phát t nguyên tc quc tch.
Phn này yêu cu sinh viên ưa các văn bản pháp luật liên quan ến ịa v pháp
hành chính của người nước ngoài, người không quc tịch ể chng minh quy chế pháp
ca h nhng iểm khác bit vi công dân Vit Nam. Quyền, nghĩa vụ pháp lý của
người nước ngoài ược phân thành các nhóm sau:
a. Quyền, nghĩa vụ trong lĩnh vực hành chính chính trị
- Người nước ngoài, ngưi không quc tịch ược Nhà nước vit nam bo h v tính
mng, tài sn và nhng quyn, li ích hợp pháp khác trên cơ sở pháp lut Vit nam
iều ước mà Vit nam ký kết hoc tham gia.
- Người nước ngoài người không quc tch quyn t do ngôn lun, t do báo
chí, t do tín ngưỡng, ược mt v iện thoại iện tín, quyn ược bo v tính mng,
nhân phm, danh d.
- Có quyn khiếu nại ối vi nhng hành vi trái pháp lut ca cơ quan nhà nước,
cán b, công chức nhà nước nhm bo v quyn và li ích hp pháp ca mình.
- Pháp luật ớc ta quy nh c th v trú, i lại của người nước ngoài, to iều
kiện cho người nưc ngoài nhp cnh, xut cnh, quá cảnh. Người nước ngoài ược i lại
t do trên lãnh th Vit nam phù hp vi mục ích nhập cnh ã ược ăng ký, tr khu vc
cấm người nước ngoài i lại.
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
12
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
- Nhà nước Vit nam dành quyền ưu ãi miễn tr ngoại giao cho các cơ quan ngoại
giao, quan lãnh sự nước ngoài, quan i din ca t chc quc tế ti Vit nam
thành viên những cơ quan ó và thành viên gia ình họ…
b. Quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực kinh tế -
xã hội
- Người nước ngoài có quyền lao ng, quyền kinh doanh, ược nh ngh luật
sư theo pháp luật Vit Nam.
- Nhà nước khuyến khích m bo hoạt ộng ầu của người c ngoài vào Vit
nam, cho phép các doanh nghiệp c ngoài hoạt ộng thương mại, ầu tư, dịch v ti việt
nam. Đặc biệt ối vi các d án ầu tư sản xut hàng xut khu, ccông ngh cao trong mt
s lĩnh vực như nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp…
c. Quyền và nghĩa vụ tronglĩnh vực văn hóa xã hội
- Người nước ngoài và con em ca h ược vào hc tại các trường hc Vit
nam, tr mt s trường ại học, trường chuyên nghip hoc mt s ngành hc trong các
trường liên quan ến an ninh, quc phòng. Vic tuyn sinh, qun hc sinh nước
ngoài theo quy chế tuyn sinh, qun lý hc sinh ca Vit Nam.
- Pháp lut Vit nam cho phép người nước ngoài pháp nhân nước ngoài ược
thành lp, tham gia thành lp t chức trường hc quc tế, trường i hc, trung tâm
dy nghề, trường văn hóa nghệ thut hoạt ng ti Vit Nam
- Vic tiếp nhn, quản ào tạo i với người nước ngoài hc tại các sở
giáo dc thuc B quc phòng, B công an, Thanh tra chính ph, Vin kim sát nhân
dân tối cao, Ban cơ yếu Chính phủ…ược thc hiện theo quy ịnh riêng của nhà nước
- Hoạt ộng thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài phi tuân theo quy
chế qun lý thông tin của Nhà nước Vit Nam
lOMoARcPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
- Người nước ngaòi quyn kết hôn vi công dân Việt nam, ưc phép
nhn con ngoài giá thú, nuôi con nuôi…phải tuân theo úng thủ tc do pháp lut Vit
nam quy ịnh.
- Nhà nước Vit Nam bo h quyn s hu công nghiệp ối với ối tượng s
hu công nghiệp ã ược cơ quan có thẩm quyn ca Vit nam cấp văn bằng bo h. Nhà
nước bo h quyn tác gi của người nước ngoài i vi tác phẩm văn học ngh thut,
khoa hc lần ầu ược công b và ph biến ti Vit nam
- Người nước ngoài ược khám cha bnh tại các cơ sở y tế ti Viêt Nam và
ược hưởng các chế bo tr xã hi.
- Người nước ngoài, ngưi không quc tịch có nghĩa vụ tuân th pháp lut
Vit nam, có công với nhà nước Việt nam ược khen thưng.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm cán bộ, công chức
2. Trình bày khái niệm viên chức
3. Trình bày, so sánh về các quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức
4. Phân tích việc iều ộng, luân chuyển, ánh giá, phân loại ào tạo bội dưỡng cán bộ phân
tích việc iều ộng, bổ nhiệm, biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, ào tạo, bồi
dưỡng công chức
5. Vai trò của việc phân loại, ánh giá cán bộ, công chức
6. Ý nghĩa, vai trò của việc khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức
7. Phân tích trách nhiệm kỷ luật của cán bộ, công chức
8. Phân tích trách nhiệm vật chất của cán bộ, công chức
9. Phân tích việc ào tạo, bồi dưỡng, biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ánh giá viên chức.
10. Phân tích các trường hợp xử lý kỷ luật ối với viên chức
11. Trình bày hoạt ộng bầu cử, tuyển dụng, ào tạo bồi dưỡng, ánh giá phân loại, từ chức,
miễn nhiệm cán bộ, công chức cấp xã
lOMoARcPSD| 48541417
Lut hành chính Vit Nam Bài 6
14
Viện Đại học Mở Hà Nội
Cơ hội học tập cho mọi người
12. Trình bày khái niệm, ặc iểm của quy chế pháp lý hành chính của công dân.
13. Phân tích năng lực pháp luật hành chính năng lực hành vi hành chính của công
dân.
14. Trình bày cơ sở pháp lý của quy chế pháp lý hành chính của công dân
15. Phân tích quyền, nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hành chính – chính trị
16. Phân tích quyền, nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
17. Phân tích quyền, nghĩ vụ của công dân trong lĩnh vực văn hóa – xã hội
18. Phân tích khái niệm người nước ngoài
19. Phân tích quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch
trong các lĩnh vực hành chính chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, xã hội
Chúc Anh/Chị học tập tốt!

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
BÀI 6: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC VÀ CÁ NHÂN TS. Nguyễn Thị Thủy GIỚI THIỆU
Nội dung của bài 6 tập trung ề cập những vấn ề lý luận liên quan ến cán bộ, công
chức, viên chức giúp các bạn nắm bắt ược khái niệm cán bộ, công chức, viên chức và
các khái niệm liên quan ến các chủ thể này như khái niệm hoạt ộng công vụ của cán bộ,
công chức, khái niệm hoạt ộng nghề nghiệp của viên chức. Bên cạnh ó còn cung cấp cho
các bạn những kiến thức pháp lý về quy chế pháp lý của cán bộ, công chức, viên chức.
Đồng thời, thông qua những nội dung kiến thức này các bạn sẽ thấy ược những iểm
giống nhau và sự khác biệt giữa các chủ thể này. Bài học gồm những nội dung sau:
I. KHÁI NIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ VÀ NHỮNG
NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức
2. Khái niệm hoạt ộng công vụ và các nguyên tắc trong thi hành công vụ
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁ NHÂN
1. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức
2. Quản lý cán bộ, công chức
3. Quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức
4. Khen thưởng ối với cán bộ, công chức
5. Xử lý cán bộ, công chức vi phạm pháp luật
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN 1. Khái niệm, ặc iểm
2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
IV. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,
NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài
2. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch YÊU CẦU
Để nắm bắt ược những nội dung cơ bản của bài này, sinh viên phải nắm ược nội
dung kiến thức của từng phần trong bài. NỘI DUNG I.
KHÁI NIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ VÀ NHỮNG
NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
Trong phần này sinh viên trình bày, phân tích ược các khái niệm cán bộ, công
chức, viên chức, công vụ, khái niệm nghề nghiệp của viên chức.
1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức -
Cán bộ là công dân Việt nam ược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, ở huyện, trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước (Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008) -
Công chức là công dân việt nam ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị-xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan ơn vị thuộc quan ội nhân dân
mà không phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ
quan ơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt 2
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
nam, nhà nước tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập
thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương của của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của
pháp luật.(Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008)
Như vậy, theo ịnh nghĩa trên công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước,
trong các ơn vị thuộc lực lượng vũ trang quân ội, công an, trong bộ máy lãnh ạo, quản
lý ơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra Luật Cán bộ, công chức 2008 quy ịnh riêng ối với
cán bộ, công chức cấp xã. -
Cán bộ xã, phường thị trấn là công dân Việt nam ược bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong thường trực hội ồng nhân dân, ủy ban nhân dân, bí thư, phó bí thư
ảng ủy, người ứng ầu tổ chức chính trị - xã hội. -
Công chức cấp xã là công dân Việt nam ược tuyển dụng giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước. Công chức cấp xã gồm các chức danh sau: + Trưởng công an
+ Chỉ huy trưởng quan sự + Văn phòng – thống kê
+ Địa chính – xây dựng – ô thị và môi trường (ối với phường, thị trấn) hoặc ịa
chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (ối với xã) + Tài chính - kế toán + Tư pháp - hộ tịch + Văn hóa - xã hội -
Viên chức là công dân Việt nam ược tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại ơn vị sự nghiệp công lập theo chế ộ hợp ồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương
của ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của pháp luật.
Yêu cầu tiếp theo sinh viên phải phân biệt ược cán bộ, công chức, viên chức
Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức - Cán bộ lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
+ Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
+ Giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
+ Làm việc trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
+ Những người ược bầu cử giữ chức vụ làm việc ở các cơ quan, tổ chức ở xã phường, thị trấn.
Đó là những người giữ chức vụ, chức danh sau: Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc
hội, Thủ tướng…Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, người giữ chức vụ tổng bí thư,
bí thư tỉnh ủy…Chủ tịch Ủy ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt nam… Được bầu
cử giữ chức vụ chủ tịch, phó chủ tịch ủy ban nhân dân, chủ tịch, phó chủ tịch hội ồng
nhân dân, xã, phường, thị trấn, người ứng ầu tổ chức chính trị - xã hội, bí thư, phó bí thư.
+ Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh.
+ Công chức làm việc thường xuyên, lâu dài trong các cơ quan, tổ chức hoạt
ộng gắn với chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Công chức làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội, trong lực lượng vũ trang quân ội, công an, trong bộ máy lãnh ạo, quản lý
của ơn vị sự nghiệp công lập. - Viên chức
+ Được tuyển dụng theo vị trí việc làm.
+ Làm việc theo chế ộ hợp ộng làm việc tại các ơn vị sự nghiệp công lập của
nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị xã hội.
+ Hưởng lương từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công lập. 4
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
2. Khái niệm hoạt ộng công vụ và các nguyên tắc trong thi hành công vụ
Đối với nội dung thứ ba này sinh viên phải hiểu ược công vụ là gì - Điều 2 Luật
Cán bộ, công chức năm 2008 quy ịnh “Hoạt ộng công vụ của cán bộ, công chức là việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy ịnh của Luật này và các
quy ịnh khác có liên quan” theo quy ịnh công vụ ược thực hiện bởi cán bộ, công chức.
Hoạt ộng công vụ ược thực hiện dựa trên cơ sở luật hướng tới lợi ích chung của nhà
nước, cá nhân, tổ chức. Hoạt ộng công vụ mang tính quyền lực nhà nước và chủ yếu do
ội ngũ công chức chuyên nghiệp thực hiện. Công vụ mang tính thường xuyên liên tục.
Đây là những iểm khác biệt với nhiệm vụ. -
Sinh viên phải phân tích ược các nguyên tắc của chế ộ công vụ ó là nguyên tắc sau:
+ Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
+ Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
+ Công khai, minh bạch, úng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.
+ Bảo ảm tính hệ thống, thông nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.
+ Bảo ảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Khái niệm hoạt ộng nghề nghiệp và các nguyên tắc của hoạt ộng nghề
nghiệp của viên chức.
Nội dung này òi hỏi sinh viên phải hiểu và nắm ược khái niệm nghề nghiệp của
viên chức trên cơ sở ó phân biệt ược công việc mà ội ngũ viên chức ảm nhiệm khác với công chức. -
Hoạt ộng nghề nghiệp của viên chức ược hiểu “…là việc thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình ộ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
trong ơn vị sự nghiệp công lập theo quy ịnh của Luật này và các quy ịnh khác của
pháp luật có liên quan” (Điều 4 Luật Viên chức 2010).
Do tính chất công việc mà viên chức thực hiện òi hỏi viên chức phải có kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu ể xử lý, giải quyết công việc. Để áp ứng yêu cầu này, lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
viên chức phải là những người ược ào tạo cơ bản về kiến thức chuyên môn về một
chuyên ngành cụ thể mới áp ứng ược òi hỏi của công việc. Đó là ội ngũ bác sĩ, dược sĩ
làm việc trong các bệnh viện nhà nước; Đội ngũ giáo viên giảng dạy ở các trường phổ
thông, giảng viên trong các trường ại học, học viện; những người làm công tác nghiên
cứu khoa học trong các viện nghiên cứu… -
Viên chức làm việc trong các ơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước thành
lập ược nhà nước ủy quyền thay mặt nhà nước thực hiện dịch vụ công phục vụ xã hội
trong các lĩnh vực giáo dục, y tế… -
Sinh viên phải trình bày ược những nguyên tắc cơ bản chỉ ạo cho hoạt ộng
nghề nghiệp của viên chức ó là những nguyên tắc:
+ Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt ộng nghề nghiệp.
+ Tận tụy phục vụ nhân dân.
+ Tuân thủ quy trình, quy ịnh chuyên môn, nghiệp vụ, ạo ức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.
+ Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân.
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁ NHÂN
Đối với nội dung lớn này òi hỏi sinh viên cần phải nắm vững những nội dung cụ thể sau:
1. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức -
Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm ược áp dụng ối với ối tượng nào và cơ sở
pháp lý của các hoạt ộng ó. -
Tuyển dụng, bổ nhiệm công chức phải áp ứng các iều kiện gì, nguyên tắc
nào ảm bảo cho hoạt ộng ó, cơ sở pháp lý. 6
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người -
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức có vai trò như thế nào trong việc
nâng cao trình ộ, năng lực của cán bộ công chức áp ứng yêu cầu, òi hỏi của hoạt ộng
quản lý hành chính trong iều kiện mới. -
Trình bầy ược các hình thức sử dụng cán bộ, công chức: Điều ộng, bổ
nhiệm, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm. -
Dựa trên cơ sở pháp luật trình bày cụ thể những trường hợp cán bộ, công
chức hưu trí, thôi việc, kéo dài thời gian công tác. -
Nội dung của việc ánh giá cán bộ công chức, ý nghĩa, vai trò của hoạt ộng này.
2. Quản lý cán bộ, công chức
Là một trong những nội dung rất quan trọng vì vậy sinh viên cần nắm ược nội
dung quản lý cán bộ, công chức, thẩm quyền quyết ịnh biên chế cán bộ, công chức, chế
ộ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
3. Quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức
Sinh viên cần nắm ược những quy ịnh của pháp luật về quyền, nghĩa nghĩa vụ của
công chức ó là nhóm quyền ược bảo ảm các iều kiện thi hành công vụ, nhóm quyền về
tiền lương, chế ộ liên quan ến tiền lương, quyền nghỉ ngơi và những quyền lợi khác.
4. Khen thưởng ối với cán bộ, công chức
Là hình thức mà nhà nước sẽ áp dụng ối với cán bộ, công chức có thành tích trong
công tác các hình thức khen thưởng ược xét tặng cho từng trường hợp là những
nội dung sinh viên phải nắm ược.
5. Xử lý cán bộ, công chức vi phạm pháp luật
Sinh viên phải trình bày ược các dạng trách nhiệm pháp lý của cán bộ, công chức
ó là trách nhiệm kỷ luật, trách nhiệm vật chất, trách nhiệm hành chính. lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
- Trách nhiệm kỷ luật ược áp dụng ối với cán bộ, công chức trong những
trường hợp vi phạm pháp luật. Các hình thức xử lý kỷ luật ối với cán bộ gồm: + Khiển trách + Cảnh cáo + Cách chức + Bãi nhiệm
- Các hình thức xử lý kỷ luật ối với công chức gồm: + Khiển trách + Cảnh cáo + Hạ bậc lương + Giáng chức + Cách chức + Buộc thôi việc
Hình thức kỷ luật ối với cán bộ, công chức có nhiều iểm khác nhau. Thời hiệu xử
lý kỷ luật là 24 tháng kể từ thời iểm có hành vi vi phạm. Thời hạn xử lý kỷ luật ược quy
ịnh không quá 2 tháng. Những trường hợp có tình tiết phức tạp thì thời hạn này có thể
kéo dài nhưng tối a không quá 4 tháng.
+ Trách nhiệm vật chất là một dạng trách nhiệm mà cán bộ, công chức vi phạm
các quy ịnh của pháp luật làm mất mát hư hỏng, trang thiết bị, tài sản của cơ quan ơn vị
thì phải bồi thường. Trách nhiệm vật chất gồm có trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm
hoàn trả. Trường hợp cán bộ, công chức gây ra thiệt hại về vật chất trong khi thi hành
công vụ ược tiến hành theo hai bước.
+ Cơ quan, ơn vị bồi thường cho người bị thiệt hại
+ Cán bộ, công chức gây ra thiệt hại hoàn trả khoản tiền mà cơ quan ơn vị ã bồi
thường cho người bị thiệt hại. 8
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người -
Trách nhiệm hình sự có hai loại, trách nhiệm hình sự ặc thù ối với cán bộ,
công chức là dạng trách nhiệm gắn với chức vụ, quyền hạn và dạng trách nhiệm không
có tính ặc thù tức là không liên quan ến thi hành công vụ. Đối với trách nhiệm hình sự sinh viên lấy ví dụ. -
Trách nhiệm hành chính. Cán bộ, công chức vi phạm hành chính sẽ bị xử lý trách nhiệm.
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN 1. Khái niệm
Quy chế pháp lý hành chính của công dân là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của công
dân trong quản lý hành chính nhà nước ược quy ịnh trong các văn bản pháp luật do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và ược ảm bảo thực hiện trong thực tế.
2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân
Quan hệ pháp luật hành chính giữa nhà nước và công dân có thể phát sinh trng những trường hợp:
- Khi cơ quan thực hiện quyền
- Khi công dân thực hiện nghĩa vụ
- Khi công dân không thực hiện nghĩa vụ Các quyền và nghĩa vụ của công dân:
- Trong lĩnh vực hành chính - chính trị
- Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
- Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội
III. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,
NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
Nội dung này òi hỏi sinh viên phải phân tích ược khái niệm người nước ngoài và
phân loại người nước ngoài. Người nào là người có quốc tịch nước ngoài, người nào là
người không quốc tịch. Đặc iểm quy chế pháp lý hành hành chính của họ có những gì
khác biệt so với công dân Việt nam…Sau ây là từng nội dung cụ thể mà sinh viên phải nắm ược:
1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài
- Người nước ngoài là người có quốc tịch của một quốc gia khác ang lao ộng, học
tập, công tác, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Người không quốc tịch là người không có quốc tịch của một nước nào cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Người nước ngoài vào nước ta có nhiều loại với những mục ích khác nhau nhưng có thể phân thành:
+ Người nước ngoài thường trú tức là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh
sống lâu dài ở Việt Nam.
+ Người nước ngoài tạm trú là người cư trú có thời hạn tại Việt Nam.
- Trong phạm vi bài này chỉ nghiên cứu quy chế pháp lý hành chính của người
nước ngoài, người không quốc tịch làm ăn, sinh sống, công tác, học tập ở Việt Nam.
Những trường hợp người nước ngoài quá cảnh, nhập cảnh lưu lại ở Việt nam không quá
48 tiếng, người mượn ường Việt nam theo úng tuyến ường do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam quy ịnh và thời gian i trên ường Việt Nam không quá 72 tiếng…có quy
chế pháp lý hành chính và quản lý riêng ối với họ của họ
2. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch -
Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không
quốc tịch là tổng thể quyền, nghĩa vụ pháp lý của người nước ngoài, người không 10
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
quốc tịch ược Nhà nước ta quy ịnh trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác. -
Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có ặc iểm sau:
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải chịu sự tài phán của hai hệ thống
pháp luật. Pháp luật việt nam và pháp luật mà họ mang quốc tịch.
+ Tất cả những người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống tại Việt nam ều bình
ẳng về năng lực pháp luật hành chính không phân biệt màu da, tôn giáo nghề nghiệp.
+ Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài có hạn chế nhất ịnh so
với công dân Việt nam, xuất phát từ nguyên tắc quốc tịch.
Phần này yêu cầu sinh viên ưa các văn bản pháp luật liên quan ến ịa vị pháp lý
hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch ể chứng minh quy chế pháp lý
của họ có những iểm khác biệt với công dân Việt Nam. Quyền, nghĩa vụ pháp lý của
người nước ngoài ược phân thành các nhóm sau:
a. Quyền, nghĩa vụ trong lĩnh vực hành chính – chính trị
- Người nước ngoài, người không quốc tịch ược Nhà nước việt nam bảo hộ về tính
mạng, tài sản và những quyền, lợi ích hợp pháp khác trên cơ sở pháp luật Việt nam và
iều ước mà Việt nam ký kết hoặc tham gia.
- Người nước ngoài người không quốc tịch có quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí, tự do tín ngưỡng, ược bí mật về iện thoại iện tín, có quyền ược bảo vệ tính mạng, nhân phẩm, danh dự.
- Có quyền khiếu nại ối với những hành vi trái pháp luật của cơ quan nhà nước,
cán bộ, công chức nhà nước nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Pháp luật nước ta quy ịnh cụ thể về cư trú, i lại của người nước ngoài, tạo iều
kiện cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh. Người nước ngoài ược i lại
tự do trên lãnh thổ Việt nam phù hợp với mục ích nhập cảnh ã ược ăng ký, trừ khu vực
cấm người nước ngoài i lại. lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
- Nhà nước Việt nam dành quyền ưu ãi miễn trừ ngoại giao cho các cơ quan ngoại
giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan ại diện của tổ chức quốc tế tại Việt nam và
thành viên những cơ quan ó và thành viên gia ình họ…
b. Quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
- Người nước ngoài có quyền lao ộng, có quyền kinh doanh, ược hành nghề luật
sư theo pháp luật Việt Nam.
- Nhà nước khuyến khích ảm bảo hoạt ộng ầu tư của người nước ngoài vào Việt
nam, cho phép các doanh nghiệp nước ngoài hoạt ộng thương mại, ầu tư, dịch vụ tại việt
nam. Đặc biệt ối với các dự án ầu tư sản xuất hàng xuất khẩu, ccông nghệ cao trong một
số lĩnh vực như nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp…
c. Quyền và nghĩa vụ tronglĩnh vực văn hóa – xã hội -
Người nước ngoài và con em của họ ược vào học tại các trường học Việt
nam, trừ một số trường ại học, trường chuyên nghiệp hoặc một số ngành học trong các
trường có liên quan ến an ninh, quốc phòng. Việc tuyển sinh, quản lý học sinh nước
ngoài theo quy chế tuyển sinh, quản lý học sinh của Việt Nam. -
Pháp luật Việt nam cho phép người nước ngoài pháp nhân nước ngoài ược
thành lập, tham gia thành lập và tổ chức trường học quốc tế, trường ại học, trung tâm
dạy nghề, trường văn hóa nghệ thuật hoạt ộng tại Việt Nam -
Việc tiếp nhận, quản lý ào tạo ối với người nước ngoài học tại các cơ sở
giáo dục thuộc Bộ quốc phòng, Bộ công an, Thanh tra chính phủ, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Ban cơ yếu Chính phủ…ược thực hiện theo quy ịnh riêng của nhà nước -
Hoạt ộng thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài phải tuân theo quy
chế quản lý thông tin của Nhà nước Việt Nam 12
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6 lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người -
Người nước ngaòi có quyền kết hôn với công dân Việt nam, ược phép
nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi…phải tuân theo úng thủ tục do pháp luật Việt nam quy ịnh. -
Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ối với ối tượng sở
hữu công nghiệp ã ược cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp văn bằng bảo hộ. Nhà
nước bảo hộ quyền tác giả của người nước ngoài ối với tác phẩm văn học nghệ thuật,
khoa học lần ầu ược công bố và phổ biến tại Việt nam -
Người nước ngoài ược khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tại Viêt Nam và
ược hưởng các chế ộ bảo trợ xã hội. -
Người nước ngoài, người không quốc tịch có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật
Việt nam, có công với nhà nước Việt nam ược khen thưởng. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm cán bộ, công chức
2. Trình bày khái niệm viên chức
3. Trình bày, so sánh về các quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức
4. Phân tích việc iều ộng, luân chuyển, ánh giá, phân loại ào tạo bội dưỡng cán bộ phân
tích việc iều ộng, bổ nhiệm, biệt phái, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, ào tạo, bồi dưỡng công chức
5. Vai trò của việc phân loại, ánh giá cán bộ, công chức
6. Ý nghĩa, vai trò của việc khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức
7. Phân tích trách nhiệm kỷ luật của cán bộ, công chức
8. Phân tích trách nhiệm vật chất của cán bộ, công chức
9. Phân tích việc ào tạo, bồi dưỡng, biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ánh giá viên chức.
10. Phân tích các trường hợp xử lý kỷ luật ối với viên chức
11. Trình bày hoạt ộng bầu cử, tuyển dụng, ào tạo bồi dưỡng, ánh giá phân loại, từ chức,
miễn nhiệm cán bộ, công chức cấp xã lOMoAR cPSD| 48541417
Viện Đại học Mở Hà Nội Cơ hội học tập cho mọi người
12. Trình bày khái niệm, ặc iểm của quy chế pháp lý hành chính của công dân.
13. Phân tích năng lực pháp luật hành chính và năng lực hành vi hành chính của công dân.
14. Trình bày cơ sở pháp lý của quy chế pháp lý hành chính của công dân
15. Phân tích quyền, nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hành chính – chính trị
16. Phân tích quyền, nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
17. Phân tích quyền, nghĩ vụ của công dân trong lĩnh vực văn hóa – xã hội
18. Phân tích khái niệm người nước ngoài
19. Phân tích quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch
trong các lĩnh vực hành chính – chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, xã hội
Chúc Anh/Chị học tập tốt! 14
Luật hành chính Việt Nam – Bài 6