BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI | Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học| Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, vấn đề gia đình trở thành một trong những điểm nóng đáng quan tâm. Gia đình không chỉ là một nền tảng quan trọng trong xã hội mà còn là một điểm tựa tinh thần và tinh thần cho mỗi cá nhân

lOMoARcPSD| 15962736
Bài 7 [Gia đình].
Ch Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc
gia Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 15962736
x
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH
TRONG THI K QUÁ ĐỘ
LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
I) Khái nim, v trí và chức năng của gia
đình
1) Khái niệm gia đình và các hình thức gia đình
trong lch s
Khái niệm gia đình:
Gia đình là một cộng đồng người đc bit, có vai trò quyết định đến s
tn ti và phát trin ca xã hi.
Cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan h cơ bản, quan h hôn nhân
(v và chng) và quan h huyết thng (cha m và con cái, anh ch em
trong gia đình…). Những mi quan h này tn ti trong s gn bó, liên
kết, ràng buc và ph thuc ln nhau, bởi nghĩa vụ, quyn li và trách
nhim ca mỗi người, được quy định bng pháp lý hoặc đạo lý.
Quan h hôn nhân (v và chồng) là cơ sở, nn tng hình thành nên các
mi quan h khác trong gia đình, là cơ sở pháp lý cho s tn ti ca mi
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
1
lOMoARcPSD| 15962736
gia đình.
Quan h huyết thng (cha m và con cái, anh ch em trong gia
đình…) là quan hệ gia những người cùng mt dòng máu, ny sinh
t quan h hôn nhân. Đây là mối quan h t nhiên, là yếu t mnh
m nht gn kết các thành viên trong gia đình với nhau.
Ngày nay, Việt Nam cũng như trên thế gii còn tha nhn trong
quan h gia đình
Dù hình thành t hình thc nào, trong gia đình tất yếu ny sinh quan h
nuôi dưỡng đó là sự quan tâm chăm sóc nuôi dưỡng gia các thành viên
trong gia đình cả v vt cht và tinh thn. Nó va là trách nhiệm, nghĩa vụ,
va là mt quyn li thiêng liêng giữa các thành viên trong gia đình.
Các quan h này có mi liên kết cht ch vi nhau và biến đổi, phát trin
ph thuộc vào trình độ phát trin kinh tế và th chế chính tr - xã hi.
Như vậy, gia đình là một hình thc cộng đồng xã hi đc biệt, được
hình thành, duy trì và cng c ch yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan
h huyết thng và quan h nuôi dưỡng, cùng vi những quy định v
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
2) V trí của gia đình trong xã hội
a) Gia đình là tế bào ca xã hi
Gia đình có vai trò quyết định đối vi s tn ti, vận động và
phát trin ca xã hi.
Gia đình như một tế bào t nhiên, đơn vị cơ s để tạo nên
th - hội. Không gia đình đ tái tạo ra con người thì hi
không tn ti và phát triển được.
Ch khi con người đưc yên m, hòa thuận trong gia đình thì
mi th yên tâm lao đng, sáng tạo đóng góp sc mình
cho xã hội và ngược li.
Chính vì vy, quan tâm xây dng quan h xã hi, quan h gia
đình bình đẳng, hnh phúc là vấn đề hết sc quan trng trong
cách mng xã hi ch nghĩa.
b) Gia đình là tổ m, mang li các giá tr hnh phúc, s
hài hòa trong đời sng cá nhân ca mi thành viên
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
2
lOMoARcPSD| 15962736
Mỗi cá nhân đều gn bó cht ch với gia đình.
Gia đình là môi trường tt nhất để mỗi cá nhân được yêu
thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát trin.
S yên n, hnh phúc ca mỗi gia đình là tiền đề quan trng
cho s hình thành nhân cách, trí lực để tr thành công dân tt.
c) Gia đình là cầu ni gia cá nhân và xã hi
Gia đình là cộng đồng xã hi đu tiên mà mi cá nhân sinh
sng, có ảnh hưởng rt lớn đến s hình thành và phát trin
nhân cách ca từng người.
Mi cá nhân không th ch sng trong quan h tình cảm gia đình,
còn có nhu cu quan h xã hi, quan h vi những người khác.
Quan h giữa các thành viên trong gia đình đồng thời cũng là
quan h gia các thành viên ca xã hi.
Xã hi nhn thức đầy đủ và toàn diện hơn về mi cá nhân khi
xem xét h trong các quan h xã hi và quan h gia đình.
Đặc điểm của gia đình ở mi chế độ xã hi có khác nhau.
3) Chức năng cơ bản của gia đình
a) Chức năng tái sản xuất ra con người
Là chức năng đặc thù của gia đình
Gia đình không chỉ duy trì nòi giống mà còn đáp ứng nhu cu
v sưc lao động và duy trì s trường tn cho xã hi.
Gia đình quyết định mt độ dân cư và nguồn lực lao động
cho mt quc gia, mt quc tế , liên quan ti vấn đề xã hi.
b) Chức năng nuôi dưỡng giáo dc
Gia đình là một môi trường văn hóa, giáo dục. Mi thành viên là
nhng ch th sáng to ca nhng giá tr văn hóa, giáo dc
đồng thời hưởng th giá tr văn hóa.
ảnh hưởng lâu dài và toàn din ti mi cá nhâ trong sut
cuộc đời, t bé tới lúc trưởng thành và ti già.
Gia đình cần gn vi giáo dc xã hội để đạt hiu qu cao, gia đình
cung cp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì s
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA HI
3
lOMoARcPSD| 15962736
trường tn cho xã hi.
c) Chức năng kinh tế và t chc tiêu dùng
Gia đình thực hin chức năng tổ chức tiêu dùng để duy trì đời sng
của gia đình về lao động sn xut và sinh hoạt trong gia đình.
Gia đình bảo đảm ngun sinh sống, đáp ứng nhu cu vt
cht, tinh thn ca các thành viên.
Gia đình phát huy hiệu qu v vn, sức lao động, tay ngh,
tăng nguồn ca ci vt chất cho gia đình và xã hội.
d) Chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình
cảm gia đình
Gia đình thỏa mãn nhu cu tình cảm, văn hóa, tinh thn cho các
thành viên, đảm bo s cân bng tâm lý, bo v chăm sóc sức
khỏe người ốm, người già và tr em.
Gia đình là chỗ da tình cảm cho cá nhân, là nơi nương tựa v
mt tinh thn
Nếu tình cảm gia đình rạn v, quan h tình cm xã hội cũng sẽ b rn
v.
e) Chức năng văn hóa
Gia đình là nơi lưu giữ truyn thống văn hóa dân tộc, nhng
phong tc, tập quán, được thc hiện trong gia đình.
Gia đình là nơi sáng tạo và thc hin nhng giá tr văn hóa, đạo đức
f) Chức năng chính trị
Gia đình thực hin chính sách, pháp lut của nhà nước và
quy chế ca làng xã
Gia đình là cầu ni mi quan h giữa nhà nước và công dân.
II) Cơ sở xây dựng gia đình trong thời
k quá độ lên ch nghĩa xã hội
1) Cơ sở kinh tế - xã hi
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
4
lOMoARcPSD| 15962736
Cơ sở kinh tế - xã hi là s phát trin ca lực lượng sn xut và
tương ứng trình độ ca lực lượng sn xut là quan h sn xut
mi, xã hi ch nghĩa.
Chế độ s hu xã hi ch nghĩa đối vi tư liệu sn xut từng bước hình
thành và cng c thay thế chế độ s hữu tư nhân về tư liệu sn xut.
Ngun gc ca s áp bc bc lt và bất bình đẳng trong gia đình
và xã hi dần được xóa b.
Xóa b chế độ tư hữu v tư liệu sn xut là xóa b ngun gc gây
nên s bất bình đẳng gia nam và n trong gia đình và xã hội.
Xóa b chế độ tư hữu v tư liệu sn xut vừa là cơ sở
+Biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động xã hi trc tiếp
+Hôn nhân được thc hin da trên tình yêu, không phi vì lí do khác
Lao động của người ph n luôn có những đóng góp cho sự vn
động và phát trin, tiến b ca xã hi.
Ph n có địa v bình đẳng với đàn ông trong xã hội
2) Cơ sở chính tr - xã hi
Cơ sở chính tr - xã hi là vic thiết lp chính quyền nhà nước ca giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hi ch nghĩa.
Nhà nước là công c xóa b lut l lc hu và thc hin gii
phóng cho người ph n, bo v hạnh phúc gia đình.
Nhà nước xã hi ch nghĩa là cơ sở xây dựng gia đình, thể hin rõ
vai trò h thng pháp lut ( nht là lut Hôn nhân và Gia đình),
chính sách bình đẳng gii, dân s, y tế,…
H thng pháp lut và chính sách xã hi vừa định hướng va
thúc đẩy quá trình hình thành gia đình mới.
H thng chính sách pháp luật chưa hoàn thiện thì vic xây
dựng gia đình và đảm bo hạnh phúc gia đình còn hạn chế.
3) Cơ sở văn hóa
Nhng giá tr văn hóa được xây dng trên nn tng h tư tưởng
chính tr ca giai cp công nhân dn dn hình thành và gi vai trò
chi phi nn tảng văn hóa, tình thần ca xã hi.
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
5
lOMoARcPSD| 15962736
Nhng yếu t văn hóa, phong tục tp quán, li sng lc hu ca xã
hội cũ cũng dần b xóa b.
VD: Quan niệm “Trọng nam khinh nữ” dần được xóa b
H thng giáo dục, đào tạo, khoa hc, và công ngh phát trin, góp phn:
+ Nâng cao dân trí, kiến thc khoa hc công ngh ca xã hi
+ Cung cp kiến thc, nhn thc mới cho các thành viên trong gia đình
+ Hình thành nhng giá tr, chun mc mới, điều chnh các mi quan h
trong gia đình
Thiếu đi cơ sở văn hóa thì việc xây dựng gia đình sẽ lch lạc, không đạt
hiu qu cao.
4) Chế độ hôn nhân tiến b
Hôn nhân t nguyn
Hôn nhân xut phát t tình yêu tt yếu gia nam và n dẫn đến hôn
nhân t nguyn.
Đảm bo cho nam n có quyn t do trong vic la chọn người
kết hôn, không chp nhn s áp đặt ca cha m.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm c quyn t do ly hôn khi tình yêu
nam và n không còn na.
Hôn nhân mt v mt chng, v chồng bình đẳng
Là điều kiện đảm bo hạnh phúc gia đình, đồng thời cũng phù hợp vi
quy lut t nhiên, phù hp vi tâm lý, tình cm, đạo đức con người.
Xut hin t sm và vic thc hin chế độ hôn nhân này là thc
hin s giải phóng đối vi ph n, thc hin s bình đẳng, tôn
trng ln nhau gia v và chng.
Quan h v chồng bình đẳng là cơ sở cho s bình đẳng trong quan h
gia cha xu thế m vi con cái và quan h gia anh ch em vi nhau.
Hôn nhân được đảm bo v pháp lý
Thc hin th tc pháp lý trong hôn nhân là trách nhim ca mi cá
nhân với gia đình và xã hội và ngược li.
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
6
lOMoARcPSD| 15962736
Thc hin th tục pháp lý trong hôn nhân không ngăn cản quyn
t do kết hôn và t do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở
để thc hin nhng quyền đó một cách đầy đủ.
III) Xây dng gia đình Việt Nam trong
thi k quá độ lên ch nghĩa xã hi
1) S biến đi của gia đình Việt Nam trong thi
k quá độ lên ch nghĩa xã hội
a) Biến đổi quy mô, kết cấu gia đình
Thc hin th tc pháp lý trong hôn nhân là trách nhim ca
mi cá nhân với gia đình và xã hội và ngược li.
Thc hin th tục pháp lý trong hôn nhân không ngăn cản quyn
t do kết hôn và t do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở
để thc hin nhng quyền đó một cách đầy đủ.
Quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, đáp ứng nhng
nhu cầu và điều kin ca thi đi mi đt ra. S bình đẳng ca
nam n được đề cao, cuc sống riêng tư được tôn trọng hơn.
S biến đổi này cho thấy gia đình đang làm chức năng tích cực,
thay đổi h thng xã hi, làm cho xã hi thích nghi và phù hp
hơn với tình hình mi, thi đi mi.
Qúa trình biến đổi gây ra nhng phn chức năng như tạo ra s ngăn
cách giữa các thành viên trong gia đình, trở lc trong vic gi gìn tình
cm và giá tr văn hóa truyền thng của gia đình. Xã hội ngày càng
phát trin cun theo mục đích kiếm thêm thu nhp, thi gian dành cho
gia đình ít đi, làm cho mối quan h tr nên ri rc, lng lo…
b) Biến đổi các chức năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Vi nhng thành tu ca y hc hiện đại, việc sinh đẻ đưc tiến
hành mt cách ch động, t giác và còn b điu chnh bi chính
sách xã hi của Nhà nước.
+ Thông qua cuc vận động sinh đẻ có kế hoch, khuyến khích mi cp
v chng ch nên có t 1-2 con và khong cách gia 2 lần sinh là 5 năm.
+ Trước kia, do ảnh hưởng ca phong tc tp quán và nhu cu sn xut
nông nghiệp, trong gia đình Việt Nam truyn thng, nhu cu v con cái th
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
7
lOMoARcPSD| 15962736
hiện trên 3 phương diện: phi con, càng đông con càng tốt; phi
con trai ni dõi. Ngày nay, nhu cu ấy đã thay đổi: gim mc sinh
ca ph n, gim s con và gim nhu cu nht thiết phi có con trai.
+ S bn vng ca hôn nhân ph thuc nhiu vào các yếu t tâm
lý, tình cm, kinh tế.
Chức năng kinh tế và t chc tiêu dùng
Tính đến kinh tế gia đình đã có hai bước chuyển mang tính bước ngot:
+Th nht , t kinh tế t cp t túc thành kinh tếng hóa, tc là
t một đơn vị kinh tế khép kín sn xuất để đáp ứng nhu cu ca gia
đình thành đơn vị mà sn xut ch yếu để đáp ứng nhu cu ca
ngưi khác hay ca xã hi.
+Th hai , t đơn vị kinh tế đặc trưng sản xuất hàng hóa đáp
ng nhu cu ca th trường quc gia thành t chc kinh tế ca nn
kinh tế th trường hin đi đáp ứng nhu cu ca th trường toàn cu.
Hin nay, kinh tế h gia đình một phn quan trng trong nn
kinh tế quc dân. Tuy nhiên, kinh tế h gia đình đang gặp
không ít khó khăn trong thời kì hi nhp kinh tế và cnh tranh
hàng hóa với các nước trong khu vc vì bn cht ca kinh tế
h gia đình là quy mô nhỏ, lao động ít, t sn xut là chính.
S phát trin ca kinh tế hàng hóa cùng vi thu nhp bng tin
của gia đình tăng dẫn đến gia đình trở thành một đơn vị tiêu
dùng quan trng ca xã hội. Và các gia đình Việt đang hướng
đến s dng hàng hóa và dch v xã hi.
Biến đổi chức năng giáo dục (xã hi hóa)
Giáo dục gia đình truyền thng và giáo dc ca xã hội đều nhn
mnh s hi sinh ca cá nhân cho cộng đồng.
Giáo dục gia đình hiện nay có xu hướng đầu tư tài chính gia
đình vào giáo dục con cái.
Giáo dục gia đình hiện nay không ch nng v giáo dục đạo đức,
ng x trong gia đình, mà còn hướng đến giáo dc kiến thc khoa
hc hiện đại là trang b giúp con cái hòa nhp vi thế gii.
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
8
lOMoARcPSD| 15962736
Tuy nhiên, s phát trin ca giáo dc xã hi cùng vi s phát
trin kinh tế làm cho vai trò giáo dc ca các ch th trong gia
đình có xu hướng gim.
Ngày nay, vi vic xut hin nhiu t nn xã hi, nghin ngp,
hút chích, b hc sm ca tr cũng phần nào đó thể hin s
bế tc ca mt s gia đình và hệ thng giáo dc xã hi
Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cm
Gia đình Việt Nam hiện nay có xu hướng chuyển đổi t ch
yếu đơn vị kinh tế sang ch yếu đơn vị tình cm do nhu
cu tâm lý tình cm.
Thc hin chức năng này tác động đến s tn ti và bn vng
ca hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc bit là trong thi kì t
l gia đình có một con đang tăng lên làm thiếu đi tình cảm anh
ch em trong gia đình.
Tác động ca công nghip hóa và toàn cu hóa dn ti tình
trng phân hóa giàu nghèo sâu sc
nhà nước cn có chính sách nhm khc phc khong cách giàu nghèo
Thay đổi tâm lý truyn thng v vai trò ca con trai, to dng
quan h bình đẳng gia con trai và con gái.
Cn có nhng biện pháp đảm bo an toàn tình dc, giáo dc
gii tính Cng c chức năng xã hội hóa của gia đình
Gii quyết thỏa đáng nhu cầu t do của người ph n hin
đại vi quan nim làm dâu
Đòi hỏi hình thành nhng chun mc mi.
c) S biến đổi ca quan h gia đình
Biến đổi quan h hôn nhân và quan h v chng
Tác động của cơ chế th trường, khoa hc công ngh hin đại,
toàn cầu hóa,…
Xut hin nhiu bi kch, thảm án gia đình
Sc ép t cuc sng hiện đại
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
9
lOMoARcPSD| 15962736
Gía tr truyn thống trong gia đình bị coi nh, kiểu gia đình truyền thng
b lung lay
Trong gia đình truyền thống: người chng là tr ct, s hu mi
quyn lực gia đình
Trong gia đình Việt Nam hin nay: còn ít nht 2 mô hình khác
cùng tn ti. Đầu tiên, mô hình người ph n - ngưi v làm
ch gia đình. Tiếp theo, mô hình c hai v chng cùng làm ch.
Biến đổi quan h gia các thế h, các giá tr chun mực văn hóa của
gia đình
Thách thc ln nht đặt ra cho gia đình Việt Nam là mâu thun gia
các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cùng chung sng vi nhau
Gia đình càng nhiu thế h, mâu thun càng ln
Ngày càng xut hin nhiu hiện tượng trước đây chưa từng
có gây nhiêu nguy cơ làm tan rã gia đình.
2) Phương hướng cơ bản xây dng và phát
triển gia đình Việt Nam trong thi k quá độ lên
ch nghĩa xã hội
Tăng cường s lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhn thc ca xã hi v
xây dng và phát triển gia đình Việt Nam
Tiếp tục đẩy mnh công tác tuyên truyền để các cp y, chính
quyn, các t chức đoàn thể t trung ương đến cơ s nhn thc
sâu sc v v trí, vai trò và tm quan trng của gia đình và công tác
xây dng, phát triển gia đình Việt Nam hin nay.
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
10
lOMoARcPSD| 15962736
Coi đây một trong những động lc quan trng quyết định s phát
trin bn vng kinh tế - xã hi trong thi k công nghip hóa, hiện đại
hóa đất nước, xây dng và bo v T quc Vit Nam XHCN.
Đẩy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng vt cht kinh tế
h gia đình
Xây dng, hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - xã hi góp
phn cng c, ổn định và phát trin kinh tế gia đình.
Có chính sách ưu tiên cho các gia đình liệt sỹ, gia đình thương binh
bệnh binh, gia đình các dân tộc ít người, gia đình nghèo, gia đình
sinh sng vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
chính sách h tr các gia đình phát trin kinh tế, sn xut kinh
doanh các sn phm mi, sn phm s dng nguyên liu ti ch,
sn xut phc v xut khu.
Tích cc khai thác, tạo điều kin thun li cho các h gia đình vay vốn
ngn hn, dài hn nhằm xóa đói giảm nghèo, chuyn dịch cấu sn
xut, m rng phát trin kinh tế, đy mnh loi hình kinh tế trang tri.
Kế tha nhng giá tr của gia đình truyn thống đồng thi tiếp thu
nhng tiến b ca nhân loi v gia đình trong xây dựng gia đình Việt
Nam hin nay
Nhà nước cùng các cơ quan văn hóa, các ban ngành liên quan
cần xác định, duy trì những nét đẹp có ích; đồng thi tìm ra
nhng hn chế và khc phc nhng h tc của gia đình cũ.
Xây dng và phát triển gia đình Việt Nam hin nay va phi kế tha,
phát huy nhng giá tr văn hóa truyền thng tốt đẹp, va kết hp
nhng giá tr tiên tiến của gia đình hiện đại đ phù hp vi s vn
động phát trin tt yếu ca xã hi.
Tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dng
gia đình văn hóa
Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ. Đó là gia đình ấm no,
hòa thun, tiến b, khe mnh và hnh phúc; thc hin tốt nghĩa vụ công
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
11
lOMoARcPSD| 15962736
dân; thc hin kế hoạch hóa gia đình; đoàn kết tương trợ trong
cộng đồng dân cư.
Để phát triển gia đình Việt Nam hin nay cn tiếp tc nghiên cu,
nhân rng xây dựng hình văn hóa trong thi k công nghip
hóa, hiện đại hóa vi nhng giá tr mi tiên tiến d báo nhng
biến đổi v gia đình trong thời k mới, đề xuất hướng gii quyết
nhng thách thức trong lĩnh vực gia đình.
Tránh xu hướng chy theo thành tích. Các tiêu chí xây dng gia
đình văn hóa phải phù hợp và có ý nghĩa thiết thc vi đi sng
nhân dân, công tác xét danh hiệu gia đình văn hóa phải được tiến
hành theo tiêu chí thng nht, công bng, dân ch.
BÀI 7: VẤN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
12
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 15962736 Bài 7 [Gia đình].
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 15962736 x
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I) Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
1) Khái niệm gia đình và các hình thức gia đình trong lịch sử
Khái niệm gia đình:
Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của xã hội.
Cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhân
(vợ và chồng) và quan hệ huyết thống (cha mẹ và con cái, anh chị em
trong gia đình…). Những mối quan hệ này tồn tại trong sự gắn bó, liên
kết, ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau, bởi nghĩa vụ, quyền lợi và trách
nhiệm của mỗi người, được quy định bằng pháp lý hoặc đạo lý.
Quan hệ hôn nhân (vợ và chồng) là cơ sở, nền tảng hình thành nên các
mối quan hệ khác trong gia đình, là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1 lOMoAR cPSD| 15962736 gia đình.
Quan hệ huyết thống (cha mẹ và con cái, anh chị em trong gia
đình…) là quan hệ giữa những người cùng một dòng máu, nảy sinh

từ quan hệ hôn nhân. Đây là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh
mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau.
Ngày nay, ở Việt Nam cũng như trên thế giới còn thừa nhận trong quan hệ gia đình
Dù hình thành từ hình thức nào, trong gia đình tất yếu nảy sinh quan hệ
nuôi dưỡng đó là sự quan tâm chăm sóc nuôi dưỡng giữa các thành viên
trong gia đình cả về vật chất và tinh thần. Nó vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ,

vừa là một quyền lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia đình.
Các quan hệ này có mối liên kết chặt chẽ với nhau và biến đổi, phát triển
phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế và thể chế chính trị - xã hội.
Như vậy, gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được
hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan
hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
2) Vị trí của gia đình trong xã hội
a) Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và
phát triển của xã hội.
Gia đình như một tế bào tự nhiên, là đơn vị cơ sở để tạo nên cơ
thể - xã hội. Không có gia đình để tái tạo ra con người thì xã hội
không tồn tại và phát triển được.
Chỉ khi con người được yên ấm, hòa thuận trong gia đình thì
mới có thể yên tâm lao động, sáng tạo và đóng góp sức mình
cho xã hội và ngược lại.
Chính vì vậy, quan tâm xây dựng quan hệ xã hội, quan hệ gia
đình bình đẳng, hạnh phúc là vấn đề hết sức quan trọng trong

cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b) Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự
hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 2 lOMoAR cPSD| 15962736
Mỗi cá nhân đều gắn bó chặt chẽ với gia đình.
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu
thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển.

Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đình là tiền đề quan trọng
cho sự hình thành nhân cách, trí lực để trở thành công dân tốt.
c) Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh
sống, có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển
nhân cách của từng người.
Mỗi cá nhân không thể chỉ sống trong quan hệ tình cảm gia đình, mà
còn có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với những người khác.
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình đồng thời cũng là
quan hệ giữa các thành viên của xã hội.
Xã hội nhận thức đầy đủ và toàn diện hơn về mỗi cá nhân khi
xem xét họ trong các quan hệ xã hội và quan hệ gia đình.
Đặc điểm của gia đình ở mỗi chế độ xã hội có khác nhau.
3) Chức năng cơ bản của gia đình
a) Chức năng tái sản xuất ra con người
Là chức năng đặc thù của gia đình
Gia đình không chỉ duy trì nòi giống mà còn đáp ứng nhu cầu
về sưc lao động và duy trì sự trường tồn cho xã hội.
Gia đình quyết định mật độ dân cư và nguồn lực lao động
cho một quốc gia, một quốc tế , liên quan tới vấn đề xã hội.
b) Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
Gia đình là một môi trường văn hóa, giáo dục. Mỗi thành viên là
những chủ thể sáng tạo của những giá trị văn hóa, giáo dục
đồng thời hưởng thụ giá trị văn hóa.

Có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện tới mỗi cá nhâ trong suốt
cuộc đời, từ bé tới lúc trưởng thành và tới già.
Gia đình cần gắn với giáo dục xã hội để đạt hiệu quả cao, gia đình
cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì sự
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 3 lOMoAR cPSD| 15962736
trường tồn cho xã hội.
c) Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Gia đình thực hiện chức năng tổ chức tiêu dùng để duy trì đời sống
của gia đình về lao động sản xuất và sinh hoạt trong gia đình.
Gia đình bảo đảm nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật
chất, tinh thần của các thành viên.
Gia đình phát huy hiệu quả về vốn, sức lao động, tay nghề,
tăng nguồn của cải vật chất cho gia đình và xã hội.

d) Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Gia đình thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các
thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ chăm sóc sức

khỏe người ốm, người già và trẻ em.
Gia đình là chỗ dựa tình cảm cho cá nhân, là nơi nương tựa về mặt tinh thần
Nếu tình cảm gia đình rạn vỡ, quan hệ tình cảm xã hội cũng sẽ bị rạnvỡ.
e) Chức năng văn hóa
Gia đình là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa dân tộc, những
phong tục, tập quán, được thực hiện trong gia đình.
Gia đình là nơi sáng tạo và thực hiện những giá trị văn hóa, đạo đức
f) Chức năng chính trị
Gia đình thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và
quy chế của làng xã
Gia đình là cầu nối mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
II) Cơ sở xây dựng gia đình trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1) Cơ sở kinh tế - xã hội
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 4 lOMoAR cPSD| 15962736
Cơ sở kinh tế - xã hội là sự phát triển của lực lượng sản xuất và
tương ứng trình độ của lực lượng sản xuất là quan hệ sản xuất

mới, xã hội chủ nghĩa.
Chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất từng bước hình
thành và củng cố thay thế chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Nguồn gốc của sự áp bức bốc lột và bất bình đẳng trong gia đình
và xã hội dần được xóa bỏ.
Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ nguồn gốc gây
nên sự bất bình đẳng giữa nam và nữ trong gia đình và xã hội.
Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất vừa là cơ sở
+Biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động xã hội trực tiếp
+Hôn nhân được thực hiện dựa trên tình yêu, không phải vì lí do khác
Lao động của người phụ nữ luôn có những đóng góp cho sự vận
động và phát triển, tiến bộ của xã hội.

Phụ nữ có địa vị bình đẳng với đàn ông trong xã hội
2) Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị - xã hội là việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước là công cụ xóa bỏ luật lệ lạc hậu và thực hiện giải
phóng cho người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ sở xây dựng gia đình, thể hiện rõ
ở vai trò hệ thống pháp luật ( nhất là luật Hôn nhân và Gia đình),
chính sách bình đẳng giới, dân số, y tế,…

Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội vừa định hướng vừa
thúc đẩy quá trình hình thành gia đình mới.
Hệ thống chính sách pháp luật chưa hoàn thiện thì việc xây
dựng gia đình và đảm bảo hạnh phúc gia đình còn hạn chế. 3) Cơ sở văn hóa
Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng
chính trị của giai cấp công nhân dần dần hình thành và giữ vai trò
chi phối nền tảng văn hóa, tình thần của xã hội.
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 5 lOMoAR cPSD| 15962736
Những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu của xã
hội cũ cũng dần bị xóa bỏ.
VD: Quan niệm “Trọng nam khinh nữ” dần được xóa bỏ
Hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học, và công nghệ phát triền, góp phần:
+ Nâng cao dân trí, kiến thức khoa học công nghệ của xã hội
+ Cung cấp kiến thức, nhận thức mới cho các thành viên trong gia đình
+ Hình thành những giá trị, chuẩn mực mới, điều chỉnh các mối quan hệ trong gia đình
Thiếu đi cơ sở văn hóa thì việc xây dựng gia đình sẽ lệch lạc, không đạthiệu quả cao.
4) Chế độ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu giữa nam và nữ dẫn đến hôn nhân tự nguyện.
Đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người
kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ.
Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu
nam và nữ không còn nữa.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, đồng thời cũng phù hợp với
quy luật tự nhiên, phù hợp với tâm lý, tình cảm, đạo đức con người.
Xuất hiện từ sớm và việc thực hiện chế độ hôn nhân này là thực
hiện sự giải phóng đối với phụ nữ, thực hiện sự bình đẳng, tôn
trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
Quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ
giữa cha xu thế mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là trách nhiệm của mỗi cá
nhân với gia đình và xã hội và ngược lại.
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 6 lOMoAR cPSD| 15962736
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân không ngăn cản quyền
tự do kết hôn và tự do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở
để thực hiện những quyền đó một cách đầy đủ.

III) Xây dựng gia đình Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1) Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a) Biến đổi quy mô, kết cấu gia đình
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là trách nhiệm của
mỗi cá nhân với gia đình và xã hội và ngược lại.
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân không ngăn cản quyền
tự do kết hôn và tự do ly hôn chính đáng, mà ngược lại, là cơ sở
để thực hiện những quyền đó một cách đầy đủ.

Quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, đáp ứng những
nhu cầu và điều kiện của thời đại mới đặt ra. Sự bình đẳng của
nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư được tôn trọng hơn.
Sự biến đổi này cho thấy gia đình đang làm chức năng tích cực,
thay đổi hệ thống xã hội, làm cho xã hội thích nghi và phù hợp
hơn với tình hình mới, thời đại mới.

Qúa trình biến đổi gây ra những phản chức năng như tạo ra sự ngăn
cách giữa các thành viên trong gia đình, trở lực trong việc giữ gìn tình
cảm và giá trị văn hóa truyền thống của gia đình. Xã hội ngày càng
phát triển cuốn theo mục đích kiếm thêm thu nhập, thời gian dành cho
gia đình ít đi, làm cho mối quan hệ trở nên rời rạc, lỏng lẻo…
b) Biến đổi các chức năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Với những thành tựu của y học hiện đại, việc sinh đẻ được tiến
hành một cách chủ động, tự giác và còn bị điều chỉnh bởi chính
sách xã hội của Nhà nước.
+ Thông qua cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp
vợ chồng chỉ nên có từ 1-2 con và khoảng cách giữa 2 lần sinh là 5 năm.
+ Trước kia, do ảnh hưởng của phong tục tập quán và nhu cầu sản xuất
nông nghiệp, trong gia đình Việt Nam truyền thống, nhu cầu về con cái thể
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 7 lOMoAR cPSD| 15962736
hiện trên 3 phương diện: phải có con, càng đông con càng tốt; phải
có con trai nối dõi. Ngày nay, nhu cầu ấy đã thay đổi: giảm mức sinh
của phụ nữ, giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
+ Sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc nhiều vào các yếu tố tâm
lý, tình cảm, kinh tế.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Tính đến kinh tế gia đình đã có hai bước chuyển mang tính bước ngoặt:
+Thứ nhất , từ kinh tế tự cấp tự túc thành kinh tế hàng hóa, tức là
từ một đơn vị kinh tế khép kín sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia
đình thành đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của
người khác hay của xã hội.

+Thứ hai , từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp
ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền
kinh tế thị trường hiện đại đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
Hiện nay, kinh tế hộ gia đình một phần quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, kinh tế hộ gia đình đang gặp
không ít khó khăn trong thời kì hội nhập kinh tế và cạnh tranh

hàng hóa với các nước trong khu vực vì bản chất của kinh tế
hộ gia đình là quy mô nhỏ, lao động ít, tự sản xuất là chính.
Sự phát triển của kinh tế hàng hóa cùng với thu nhập bằng tiền
của gia đình tăng dẫn đến gia đình trở thành một đơn vị tiêu
dùng quan trọng của xã hội. Và các gia đình Việt đang hướng
đến sử dụng hàng hóa và dịch vụ xã hội.

Biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa)
Giáo dục gia đình truyền thống và giáo dục của xã hội đều nhấn
mạnh sự hi sinh của cá nhân cho cộng đồng.
Giáo dục gia đình hiện nay có xu hướng đầu tư tài chính gia
đình vào giáo dục con cái.
Giáo dục gia đình hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo đức,
ứng xử trong gia đình, mà còn hướng đến giáo dục kiến thức khoa
học hiện đại là trang bị giúp con cái hòa nhập với thế giới.
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 8 lOMoAR cPSD| 15962736
Tuy nhiên, sự phát triển của giáo dục xã hội cùng với sự phát
triển kinh tế làm cho vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia
đình có xu hướng giảm.

Ngày nay, với việc xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội, nghiện ngập,
hút chích, bỏ học sớm của trẻ cũng phần nào đó thể hiện sự
bế tắc của một số gia đình và hệ thống giáo dục xã hội
Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Gia đình Việt Nam hiện nay có xu hướng chuyển đổi từ chủ
yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm do nhu
cầu tâm lý – tình cảm.
Thực hiện chức năng này tác động đến sự tồn tại và bền vững
của hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc biệt là trong thời kì tỉ
lệ gia đình có một con đang tăng lên làm thiếu đi tình cảm anh
chị em trong gia đình.
Tác động của công nghiệp hóa và toàn cầu hóa dẫn tới tình
trạng phân hóa giàu nghèo sâu sắc
nhà nước cần có chính sách nhằm khắc phục khoảng cách giàu nghèo
Thay đổi tâm lý truyền thống về vai trò của con trai, tạo dựng
quan hệ bình đẳng giữa con trai và con gái.
Cần có những biện pháp đảm bảo an toàn tình dục, giáo dục
giới tính Củng cố chức năng xã hội hóa của gia đình
Giải quyết thỏa đáng nhu cầu tự do của người phụ nữ hiện
đại với quan niệm làm dâu
Đòi hỏi hình thành những chuẩn mực mới.
c) Sự biến đổi của quan hệ gia đình
Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
Tác động của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện đại, toàn cầu hóa,…
Xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình
Sức ép từ cuộc sống hiện đại
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 9 lOMoAR cPSD| 15962736
Gía trị truyền thống trong gia đình bị coi nhẹ, kiểu gia đình truyền thốngbị lung lay
Trong gia đình truyền thống: người chồng là trụ cột, sở hữu mọi
quyền lực gia đình
Trong gia đình Việt Nam hiện nay: còn ít nhất 2 mô hình khác
cùng tồn tại. Đầu tiên, mô hình người phụ nữ - người vợ làm
chủ gia đình. Tiếp theo, mô hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ.
Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị chuẩn mực văn hóa của gia đình
Thách thức lớn nhất đặt ra cho gia đình Việt Nam là mâu thuẫn giữa
các thế hệ, do sự khác biệt về tuổi tác, khi cùng chung sống với nhau
Gia đình càng nhiều thế hệ, mâu thuẫn càng lớn
Ngày càng xuất hiện nhiều hiện tượng trước đây chưa từng
có gây nhiêu nguy cơ làm tan rã gia đình.
2) Phương hướng cơ bản xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để các cấp ủy, chính
quyền, các tổ chức đoàn thể từ trung ương đến cơ sở nhận thức
sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của gia đình và công tác
xây dựng, phát triển gia đình Việt Nam hiện nay.
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 10 lOMoAR cPSD| 15962736
Coi đây là một trong những động lực quan trọng quyết định sự phát
triển bền vững kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất kinh tế hộ gia đình
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội góp
phần củng cố, ổn định và phát triển kinh tế gia đình.
Có chính sách ưu tiên cho các gia đình liệt sỹ, gia đình thương binh
bệnh binh, gia đình các dân tộc ít người, gia đình nghèo, gia đình
sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
Có chính sách hỗ trợ các gia đình phát triển kinh tế, sản xuất kinh
doanh các sản phẩm mới, sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ,
sản xuất phục vụ xuất khẩu.
Tích cực khai thác, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình vay vốn
ngắn hạn, dài hạn nhằm xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu sản
xuất, mở rộng phát triển kinh tế, đẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại.
Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
Nhà nước cùng các cơ quan văn hóa, các ban ngành liên quan
cần xác định, duy trì những nét đẹp có ích; đồng thời tìm ra
những hạn chế và khắc phục những hủ tục của gia đình cũ.
Xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay vừa phải kế thừa,
phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, vừa kết hợp
những giá trị tiên tiến của gia đình hiện đại để phù hợp với sự vận
động phát triển tất yếu của xã hội.

Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ. Đó là gia đình ấm no,
hòa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ công
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 11 lOMoAR cPSD| 15962736
dân; thực hiện kế hoạch hóa gia đình; đoàn kết tương trợ trong
cộng đồng dân cư.
Để phát triển gia đình Việt Nam hiện nay cần tiếp tục nghiên cứu,
nhân rộng xây dựng mô hình văn hóa trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa với những giá trị mới tiên tiến và dự báo những
biến đổi về gia đình trong thời kỳ mới, đề xuất hướng giải quyết
những thách thức trong lĩnh vực gia đình.
Tránh xu hướng chạy theo thành tích. Các tiêu chí xây dựng gia
đình văn hóa phải phù hợp và có ý nghĩa thiết thực với đời sống

nhân dân, công tác xét danh hiệu gia đình văn hóa phải được tiến
hành theo tiêu chí thống nhất, công bằng, dân chủ.
BÀI 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 12