lOMoARcPSD| 58931565
Ngày thí nghiệm:
Nhóm 2
Họ và tên
Võ Hữu Nghĩa
Chữ ký GVHD
Chữ ký trưởng tổ trực
MSSV:
22130017
Điểm
Nhận xét của GV
Bài 8: Phân nhóm 1B, 2B
Chuẩn bị dụng cụ:
+ Các dung dịch sau: CuSO
4
, KI, NaOH đặc, đường glucose, NH
3
đặc, NaCl, KBr,
AgNO
3
, Na
2
S
2
O
3
, H
2
SO
4
loãng, ZnSO
4
.
+ Đinh sắt, hạt kẽm, ống nghiệm, đèn cồn.
1) Thí nghiệm: các hợp chất của đồng (II)
1.1) Quy trình thí nghiệm
a) Lấy một ít dung dịch CuSO
4
vào 2 ống nghiệm
+ Ống 1: Thêm từng giọt dung dịch KI
+ Ống 2: thêm 5-6 giọt dung dịch NaOH đặc + 1 mL dung dịch đường glucose
sau đó đem đi đun.
b) Nhúng một chiếc đinh sắt vào 2 mL dung dịch CuSO
4
trong ống nghiệm, sau
khoảng 10 phút lấy đinh sắt ra và quan sát.
c) Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch CuSO
4
. Quan
sát màu và dạng kết tủa tạo thành. Đun nóng hỗn hợp thu được đến khi kết tủa
đổi màu hoàn toàn.
d) Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH
3
đặc cho đến dư vào 10 giọt dung dịch
CuSO
4
( thực hiện trong tủ hút).
Quan sát thực nghiệm
lOMoARcPSD| 58931565
a) Ống 1: Ống 2:
b)
c)
d)
Giải Thích
a) Ống 1: Khi cho KI vào dung dịch CuSO
4
thì dung dịch chuyển sang màu nâu, đó là
do kết tủa I
2
có màu nâu đen.
Ống 2: Khi cho dung dịch NaOH đặc vào ống 2 thì ta thấy dung dịch có kết tủa màu
nâu đen, sau đó cho them glucozo vào thì dung dịch có màu xanh lam đậm hơn ban
đầu. Theo dự đoán thì khi đun lên thì sẽ có kết tủa đỏ gạch của Cu
2
O. Do có sai sót
trong quá trình thực hiện thí nghiệm nên khi đun lên không có hiện tượng như dự
đoán.
b) Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO
4
vào thì một thời gian sau dung dịch màu xanh
chuyển sang không màu và xung quanh đinh sắt có một lớp màu đỏ bám bên ngoài,
đó là Cu.
c) Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO
4
thì dung dịch chuyển sang màu
xanh, sau khi đun lên thì dung dịch chuyển sang màu đen, đó là kết tủa của CuO. Do
có sai sót trong quá trình thực hiện thí nghiệm nên không có hiện tượng như dự đoán.
d) Sau khi cho dung dịch NH
3
vào CuSO
4
thì ta thấy dung dịch chuyển sang màu xanh
lơ sau đó tạo phức xanh lam đậm, do NH
3
dư đã tác dụng them với dung dịch nên tạo
phức.
Phương trình phản ứng
lOMoARcPSD| 58931565
a) Ống 1: 2CuSO
4
+ KI→2CuI + I
2
+ 2K
2
SO
4
Ống 2: CuSO
4
+ 2NaOH→Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Sau khi thêm Glucozo: 2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→(C
6
H
12
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
Sau khi đun:
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO + Cu(OH)
2
+ NaOH→HOCH
2
(CHOH)
4
COONa + Cu
2
O + 3H
2
O
b) Fe + CuSO
4
→FeSO
4
+ Cu
c) CuSO
4
+ 2NaOH→Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Sau khi đun: Cu(OH)
2
→CuO + H
2
O
d) CuSO
4
+ 2NH
3
+ H
2
O→Cu(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→[Cu(NH3)
4
](OH)
2
2) Thí nghiệm: các halogenua của bạc (I)
2.1) Quy Trình thí nghiệm
+ Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch NaCl, KBr KI. + Cho vào mỗi
ống 5 giọt dung dịch AgNO
3
. quan sát màu sắt của kết tủa tạo thành.
+ Gạn lấy kết tủa và rửa một vài lần qua nước cất, sau đó chia mỗi loại kết tủa làm
2.
+ Lần lượt cho các phần kết tủa bạc halogenua này phản ứng với các dung dịch
NH
3
đặc và Na
2
S
2
O
3
0,1 M.
Dự đoán
Quan sát thực nghiệm
lOMoARcPSD| 58931565
+ Ống 1: sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch NaCl thì có kết tủa trắng +
Ống 2: sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào
dung dịch KBr thì có kết tủa màu vàng
nhạt
+ Ống 3: sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch KI thì có kết tủa màu vàng
đậm
Sau khi gạn kết tủa NH
3
:
+ Ống 1: sau khi cho NH
3
vào thì kết tủa
bị hòa tan
+ Ống 2 và Ống 3: sau khi cho NH
3
vào
thì không có hiện tượng. Na2S2O3:
+ Ống 1: sau khi cho Na
2
S
2
O
3
vào thì có
kết tủa trắng và dung dịch có màu vàng
Ống 2 và Ống 3 có hiện tượng tương tự
Trước khi cho phản ứng với dung dịch
+ Ống 1: + Ống 2: + Ống 3:
Sau khi cho một nửa các kết tủa tác dụng
với NH
3
+ Ống 1: + Ống 2: + Ống 3:
Sau khi cho một nửa còn lại tác dụng với
Na2S2O3
+ Ống 1: + Ống 2: + Ống
3:
Giải thích
+Ống 1: Sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch NaCl thì xuất hiện kết tủa trắng của
AgCl.
+Ống 2: Sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch KBr thì xuất hiện kết tủa màu
vàng nhạt của AgBr.
+Ống 3: Sau khi cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch KI thì xuất hiện kết tủa màu vàng
đậm hơn ống thứ 2.
Cho kết tủa tác dụng với NH
3
+Ống 1: sau khi cho dung dịch NH
3
vào thì kết tủa bị hòa tan tạo thành phức.
+Ống 2 và ống 3: sau khi cho dung dịch NH
3
vào thì không có hiện tượng do tích số tan
của AgCl lớn hơn AgI và AgBr nên dễ phân ly Ag
+
thành phức, AgBr và AgI cũng phân
ly thành Ag
+
nhưng quá ít nên không có hiện tượng.
Cho kết tủa tác dụng với Na
2
S
2
O
3
+Ống 1: sau khi cho dung dịch Na
2
S
2
O
3
vào AgCl thì có kết tủa trắng và dung dịch có
màu hơi ngả vàng, nếu chúng ta nhỏ châm thì dung dịch sẽ tác dụng với H
2
O tạo thành
Ag
2
O có màu đen nâu.
+Ống 2 và Ống 3: đều có hiện tượng là xuất hiện kết tủa trắng sau đó dung dịch có màu
vàng nhạt.
lOMoARcPSD| 58931565
Phương trình phản ứng
+Ống 1: AgNO
3
+ NaCl→AgCl + NaNO
3
+Ống 2: AgNO
3
+ KBr→AgBr + KNO
3
+Ống 3: AgNO
3
+ KI→AgI + KNO
3
Tác dụng với NH
3
+Ống 1: AgCl + NH
3
→[Ag(NH
3
)
2
]Cl
Tác dụng với Na
2
S
2
O
3
+Ống 1: 2AgCl + Na
2
S
2
O
3
→Ag
2
S
2
O
3
+ 2NaCl
Ag
2
S
2
O
3
+ + 3Na
2
S
2
O
3
→2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
Nếu nhỏ chậm: Ag
2
S
2
O
3
+ H
2
O→AgOH
+Ống 2: 2AgBr + Na
2
S
2
O3→Ag
2
S
2
O
3
+ 2NaBr
Ag
2
S
2
O
3
+ + 3Na
2
S
2
O
3
→2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
+Ống 3: 2AgI + Na
2
S
2
O
3
→Ag
2
S
2
O
3
+ 2NaI
Ag
2
S
2
O
3
+ + 3Na
2
S
2
O
3
→2Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
3) Thí nghiệm: tính chất của kẽm và muối kẽm
3.1) Quy trình thí nghiệm
a) Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống nghiệm chứa H
2
SO
4
loãng, sau đó bỏ vào 1 trong 2
ống vài giọt CuSO
4
, so sánh tốc độ khí thoát ra.
b) Bỏ một hạt kẽm vào dung dịch NaOH, sau đó đun nhẹ dung dịch.
c) Cho 1ml dung dịch ZnSO
4
vào 1 ống nghiệm, sau đó them vào từng giọt NaOH
đến khi thu được kết tủa nhiều nhất, gạn kết tủa và chia làm 3 phần. cho mỗi
phần phản ứng với các dung dịch sau: NaOH 0,1M, NH
3
1M và H
2
SO
4
0,1M.
Dự đoán
Quan sát hiện tượng
a) Ống 1: có khí thoát ra
Ống 2: có khí thoát ra, sau khi nhỏ
vài giọt CuSO
4
thì khí thoát ra
nhanh hơ
b) Sau khi cho NaOH thì hạt kẽm nh
a) Ống 1:
Ống 2:
b)
lOMoARcPSD| 58931565
dần và có khí thoát ra
c) Cho NaOH vào ZnSO
4
thì có kết
tủa trắng
Chia kết tủa làm 3 phần
+ Ống 1: Cho dung dịch NaOH vào thì
kết tủa bị hòa tan
+ Ống 2: Cho dung dịch NH
3
vào thì kết
tủa bị hòa tan và tạo phức
+ Ống 3: Cho dung dịch H
2
SO
4
vào thì
kết tủa bị hòa tan
c) Ống 1: Ống 2: Ống 3:
Giải thích
a) Cho 2 viên kẽm vào 2 ống có H
2
SO
4
ta thấy cả 2 ống đều có khí thoát ra. Sau
đó ta them CuSO
4
vào ống 2 thì khí thoát ra nhanh hơn, đó là do ban đầu ống
1 Zn bị ăn mòn hóa học theo phản ứng nên khí H
2
sinh ra trên bề mặt Zn ngăn
cản sự tiếp xúc của Zn và H
+
nên tốc độ phản ứng chậm. Khi thêm dd CuSO
4
vào ống 2 vì tính oxi hóa của Cu
2+
> H
+
nên xảy ra phản ứng khiến Cu bám
vào viên kẽm tạo thành 2 điện cực với cực âm Zn và cực dương Cu nên khí
thoát ra nhanh hơn
b) Sau khi cho kẽm vào dung dịch NaOH ta thấy có khí xuất hiện và hạt kẽm
nhỏ dần do kẽm tác dụng với NaOH.
c) Khi cho NaOH vào ZnSO4 thì có kết tủa trắng của Zn(OH)
2
+Ống 1: Cho
dung dịch NaOH vào thì kết tủa bị hòa tan.
+Ống 2: Cho dung dịch NH
3
vào thì kết tủa bị hòa tan và tạo phức.
+Ống 3: Cho dung dịch NH
3
vào thì kết tủa bị hòa tan.
Qua các thí nghiệm trên ta nêu được những kết luận về Zn:
+Zn là chất khử mạnh.
+Zn(OH)
2
tạo phức tan với NH
3
+Zn(OH)
2
là hydroxit lưỡng tính
+Muối của Zn
2+
có thể tác dụng với kiềm tạo kết tủa
Phương trình phản ứng
a) Zn + H
2
SO
4
→ZnSO
4
+ H
2
Sau khi cho CuSO
4
vào: Zn + Cu
2+
→Zn
2+
+ Cu
b) Zn + 2NaOH + 2H
2
O→Na
2
[Zn(OH)
4
] + H
2
c) ZnSO
4
+ 2NaOH→Zn(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+Ống 1: Zn(OH)
2
+ 2NaOH→Na
2
[Zn(OH)
4
]
+Ống 2: Zn(OH)
2
+ 4NH
3
→[Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
+Ống 3: Zn(OH)
2
+ H2SO
4
→ZnSO
4
+ 2H
2
O
lOMoARcPSD| 58931565
Câu hỏi:
Nếu để halogenua bạc ngoài ánh sáng một thời gian thì sẽ có hiện tượng
gì xảy ra. Hiện tượng này có ứng dụng gì trong thực tế?
Nếu để các halogenua bạc ngoài ánh sáng thì các halogenua bạc sẽ bị phân hủy
thành các kim loại bạc.
PTPƯ:
2Agcl 2Ag + Cl
2
2AgBr 2Ag + Br
2
2AgI 2Ag + I
2
Ứng dụng:
Bạc halogen đặc biệt là clorua, bromua bạc, là nền tảng phát triển vật liệu dùng
trong nhiếp ảnh hiện đại.
AgCl được sử dụng làm vũ trụ dò ion hóa tia
AgBr được sử dụng rộng rãi trong các loại phim và giấy ảnh
AgI được dùng làm thuốc thử điện toán đám mây cho lượng mua nhân tạo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58931565 Ngày thí nghiệm: Nhóm 2 Họ và tên Võ Hữu Nghĩa Chữ ký GVHD
Chữ ký trưởng tổ trực MSSV: 22130017 Điểm Nhận xét của GV
Bài 8: Phân nhóm 1B, 2B Chuẩn bị dụng cụ:
+ Các dung dịch sau: CuSO4, KI, NaOH đặc, đường glucose, NH3 đặc, NaCl, KBr,
AgNO3, Na2S2O3, H2SO4 loãng, ZnSO4.
+ Đinh sắt, hạt kẽm, ống nghiệm, đèn cồn.
1) Thí nghiệm: các hợp chất của đồng (II)
1.1) Quy trình thí nghiệm
a) Lấy một ít dung dịch CuSO4 vào 2 ống nghiệm
+ Ống 1: Thêm từng giọt dung dịch KI
+ Ống 2: thêm 5-6 giọt dung dịch NaOH đặc + 1 mL dung dịch đường glucose sau đó đem đi đun.
b) Nhúng một chiếc đinh sắt vào 2 mL dung dịch CuSO4 trong ống nghiệm, sau
khoảng 10 phút lấy đinh sắt ra và quan sát.
c) Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Quan
sát màu và dạng kết tủa tạo thành. Đun nóng hỗn hợp thu được đến khi kết tủa đổi màu hoàn toàn.
d) Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 đặc cho đến dư vào 10 giọt dung dịch
CuSO4 ( thực hiện trong tủ hút). Dự đoán Quan sát thực nghiệm lOMoAR cPSD| 58931565
a) Ống 1: dung dịch chuyển từ màu a) Ống 1: Ống 2:
xanh sang màu nâu và có kết tủa đen
Ống 2: khi cho NaOH vào thì có kết
tủa xanh lam, cho them glucose thì có màu đậm hơn b)
b) Dung dịch bị mất màu và trên đinh c) sắt bị bám bởi Cu
c) Cho NaOH vào thì tạo kết tủa màu
xanh lam, sau khi đun nóng thì d)
hỗn hợp chuyển sang màu đen
d) Sau khi cho NH3 vào CuSO4 thì
ta thấy dung dịch có kết tủa xanh
lơ, sau đó tạo phức xanh lam đậm Giải Thích
a) Ống 1: Khi cho KI vào dung dịch CuSO4 thì dung dịch chuyển sang màu nâu, đó là
do kết tủa I2 có màu nâu đen.
Ống 2: Khi cho dung dịch NaOH đặc vào ống 2 thì ta thấy dung dịch có kết tủa màu
nâu đen, sau đó cho them glucozo vào thì dung dịch có màu xanh lam đậm hơn ban
đầu. Theo dự đoán thì khi đun lên thì sẽ có kết tủa đỏ gạch của Cu2O. Do có sai sót
trong quá trình thực hiện thí nghiệm nên khi đun lên không có hiện tượng như dự đoán.
b) Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 vào thì một thời gian sau dung dịch màu xanh
chuyển sang không màu và xung quanh đinh sắt có một lớp màu đỏ bám bên ngoài, đó là Cu.
c) Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thì dung dịch chuyển sang màu
xanh, sau khi đun lên thì dung dịch chuyển sang màu đen, đó là kết tủa của CuO. Do
có sai sót trong quá trình thực hiện thí nghiệm nên không có hiện tượng như dự đoán.
d) Sau khi cho dung dịch NH3 vào CuSO4 thì ta thấy dung dịch chuyển sang màu xanh
lơ sau đó tạo phức xanh lam đậm, do NH3 dư đã tác dụng them với dung dịch nên tạo phức. Phương trình phản ứng lOMoAR cPSD| 58931565
a) Ống 1: 2CuSO4 + KI→2CuI + I2 + 2K2SO4
Ống 2: CuSO4 + 2NaOH→Cu(OH)2 + Na2SO4
Sau khi thêm Glucozo: 2C6H12O6 + Cu(OH)2→(C6H12O6)2Cu + 2H2O Sau khi đun:
HOCH2(CHOH)4CHO + Cu(OH)2 + NaOH→HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O b) Fe + CuSO4→FeSO4 + Cu
c) CuSO4 + 2NaOH→Cu(OH)2 + Na2SO4
Sau khi đun: Cu(OH)2→CuO + H2O
d) CuSO4 + 2NH3 + H2O→Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3→[Cu(NH3)4](OH)2
2) Thí nghiệm: các halogenua của bạc (I)
2.1) Quy Trình thí nghiệm
+ Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch NaCl, KBr và KI. + Cho vào mỗi
ống 5 giọt dung dịch AgNO3 . quan sát màu sắt của kết tủa tạo thành.
+ Gạn lấy kết tủa và rửa một vài lần qua nước cất, sau đó chia mỗi loại kết tủa làm 2.
+ Lần lượt cho các phần kết tủa bạc halogenua này phản ứng với các dung dịch NH3 đặc và Na2S2O3 0,1 M. Dự đoán Quan sát thực nghiệm lOMoAR cPSD| 58931565
+ Ống 1: sau khi cho dung dịch AgNO3
Trước khi cho phản ứng với dung dịch
vào dung dịch NaCl thì có kết tủa trắng +
+ Ống 1: + Ống 2: + Ống 3:
Ống 2: sau khi cho dung dịch AgNO3 vào
Sau khi cho một nửa các kết tủa tác dụng
dung dịch KBr thì có kết tủa màu vàng nhạt
+ Ống 3: sau khi cho dung dịch AgNO3 với NH3
vào dung dịch KI thì có kết tủa màu vàng đậm
Sau khi gạn kết tủa NH3: + Ống 1: sau khi cho NH
+ Ống 1: + Ống 2: + Ống 3: 3 vào thì kết tủa bị hòa tan
Sau khi cho một nửa còn lại tác dụng với
+ Ống 2 và Ống 3: sau khi cho NH3 vào
thì không có hiện tượng. Na 2S2O3: + Ống 1: sau khi cho Na Na2S2O3 2S2O3 vào thì có
kết tủa trắng và dung dịch có màu vàng + Ống 1: + Ống 2: + Ống
Ống 2 và Ống 3 có hiện tượng tương tự 3: Giải thích
+Ống 1: Sau khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì xuất hiện kết tủa trắng của AgCl.
+Ống 2: Sau khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KBr thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt của AgBr.
+Ống 3: Sau khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KI thì xuất hiện kết tủa màu vàng đậm hơn ống thứ 2.
Cho kết tủa tác dụng với NH3
+Ống 1: sau khi cho dung dịch NH3 vào thì kết tủa bị hòa tan tạo thành phức.
+Ống 2 và ống 3: sau khi cho dung dịch NH3 vào thì không có hiện tượng do tích số tan
của AgCl lớn hơn AgI và AgBr nên dễ phân ly Ag+ thành phức, AgBr và AgI cũng phân
ly thành Ag+ nhưng quá ít nên không có hiện tượng.
Cho kết tủa tác dụng với Na2S2O3
+Ống 1: sau khi cho dung dịch Na2S2O3 vào AgCl thì có kết tủa trắng và dung dịch có
màu hơi ngả vàng, nếu chúng ta nhỏ châm thì dung dịch sẽ tác dụng với H2O tạo thành Ag2O có màu đen nâu.
+Ống 2 và Ống 3: đều có hiện tượng là xuất hiện kết tủa trắng sau đó dung dịch có màu vàng nhạt. lOMoAR cPSD| 58931565 Phương trình phản ứng
+Ống 1: AgNO3 + NaCl→AgCl + NaNO3
+Ống 2: AgNO3 + KBr→AgBr + KNO3
+Ống 3: AgNO3 + KI→AgI + KNO3 Tác dụng với NH3
+Ống 1: AgCl + NH3→[Ag(NH3)2]Cl
Tác dụng với Na2S2O3
+Ống 1: 2AgCl + Na2S2O3→Ag2S2O3 + 2NaCl
Ag2S2O3 + + 3Na2S2O3→2Na3[Ag(S2O3)2]
Nếu nhỏ chậm: Ag2S2O3 + H2O→AgOH
+Ống 2: 2AgBr + Na2S2O3→Ag2S2O3 + 2NaBr
Ag2S2O3 + + 3Na2S2O3→2Na3[Ag(S2O3)2]
+Ống 3: 2AgI + Na2S2O3→Ag2S2O3 + 2NaI
Ag2S2O3 + + 3Na2S2O3→2Na3[Ag(S2O3)2]
3) Thí nghiệm: tính chất của kẽm và muối kẽm 3.1) Quy trình thí nghiệm
a) Bỏ một hạt kẽm vào 2 ống nghiệm chứa H2SO4 loãng, sau đó bỏ vào 1 trong 2
ống vài giọt CuSO4, so sánh tốc độ khí thoát ra.
b) Bỏ một hạt kẽm vào dung dịch NaOH, sau đó đun nhẹ dung dịch.
c) Cho 1ml dung dịch ZnSO4 vào 1 ống nghiệm, sau đó them vào từng giọt NaOH
đến khi thu được kết tủa nhiều nhất, gạn kết tủa và chia làm 3 phần. cho mỗi
phần phản ứng với các dung dịch sau: NaOH 0,1M, NH3 1M và H2SO4 0,1M. Dự đoán Quan sát hiện tượng
a) Ống 1: có khí thoát ra a) Ống 1:
Ống 2: có khí thoát ra, sau khi nhỏ
vài giọt CuSO4 thì khí thoát ra nhanh hơ Ống 2:
b) Sau khi cho NaOH thì hạt kẽm nhỏ b) lOMoAR cPSD| 58931565 dần và có khí thoát ra c) Ống 1: Ống 2: Ống 3:
c) Cho NaOH vào ZnSO4 thì có kết tủa trắng
Chia kết tủa làm 3 phần
+ Ống 1: Cho dung dịch NaOH vào thì kết tủa bị hòa tan
+ Ống 2: Cho dung dịch NH3 vào thì kết
tủa bị hòa tan và tạo phức
+ Ống 3: Cho dung dịch H2SO4 vào thì kết tủa bị hòa tan Giải thích
a) Cho 2 viên kẽm vào 2 ống có H2SO4 ta thấy cả 2 ống đều có khí thoát ra. Sau
đó ta them CuSO4 vào ống 2 thì khí thoát ra nhanh hơn, đó là do ban đầu ống
1 Zn bị ăn mòn hóa học theo phản ứng nên khí H2 sinh ra trên bề mặt Zn ngăn
cản sự tiếp xúc của Zn và H+ nên tốc độ phản ứng chậm. Khi thêm dd CuSO4
vào ống 2 vì tính oxi hóa của Cu2+ > H+ nên xảy ra phản ứng khiến Cu bám
vào viên kẽm tạo thành 2 điện cực với cực âm Zn và cực dương Cu nên khí thoát ra nhanh hơn
b) Sau khi cho kẽm vào dung dịch NaOH ta thấy có khí xuất hiện và hạt kẽm
nhỏ dần do kẽm tác dụng với NaOH.
c) Khi cho NaOH vào ZnSO4 thì có kết tủa trắng của Zn(OH)2 +Ống 1: Cho
dung dịch NaOH vào thì kết tủa bị hòa tan.
+Ống 2: Cho dung dịch NH3 vào thì kết tủa bị hòa tan và tạo phức.
+Ống 3: Cho dung dịch NH3 vào thì kết tủa bị hòa tan.
Qua các thí nghiệm trên ta nêu được những kết luận về Zn: +Zn là chất khử mạnh.
+Zn(OH)2 tạo phức tan với NH3
+Zn(OH)2 là hydroxit lưỡng tính
+Muối của Zn2+ có thể tác dụng với kiềm tạo kết tủa Phương trình phản ứng a) Zn + H2SO4→ZnSO4 + H2
Sau khi cho CuSO4 vào: Zn + Cu2+→Zn2+ + Cu
b) Zn + 2NaOH + 2H2O→Na2[Zn(OH)4] + H2
c) ZnSO4 + 2NaOH→Zn(OH)2 + Na2SO4
+Ống 1: Zn(OH)2 + 2NaOH→Na2[Zn(OH)4]
+Ống 2: Zn(OH)2 + 4NH3→[Zn(NH3)4](OH)2
+Ống 3: Zn(OH)2 + H2SO4→ZnSO4 + 2H2O lOMoAR cPSD| 58931565 Câu hỏi:
Nếu để halogenua bạc ngoài ánh sáng một thời gian thì sẽ có hiện tượng
gì xảy ra. Hiện tượng này có ứng dụng gì trong thực tế?
Nếu để các halogenua bạc ngoài ánh sáng thì các halogenua bạc sẽ bị phân hủy thành các kim loại bạc. PTPƯ: 2Agcl 2Ag + Cl2 2AgBr 2Ag + Br2 2AgI 2Ag + I2 Ứng dụng:
Bạc halogen đặc biệt là clorua, bromua bạc, là nền tảng phát triển vật liệu dùng
trong nhiếp ảnh hiện đại.
AgCl được sử dụng làm vũ trụ dò ion hóa tia
AgBr được sử dụng rộng rãi trong các loại phim và giấy ảnh
AgI được dùng làm thuốc thử điện toán đám mây cho lượng mua nhân tạo