Bài Giải Chương 4: Tính Giá Đối Tượng Kế Toán | Môn Kế toán tài chính | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.965.000 (2) Phương pháp nhập trước - xuất trước (nguyên vật liệu nhập vào trước thì được xuất ra trước)+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 07: (340 x 5.500)+(80 x 5.200) = 2.286.000 + Trị giá vật liệu xuất kho ngày 20: 510 x 5.200 = 2.652.000Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.938.000 (3) Phương pháp bình quân gia quyền cố định: Cuối kỳ kế toán xác định đơn giá bình quân ( ĐGBQ) của nguyên vật liệu tồn và nhập trong kỳ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

133
BÀI GIẢI CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Bài 1:
I. Hàng tồn kho:
a. Trị giá nhập = 5.000*20.000 + 1.000.000 1.250.000 = 99.750.000
Đơn giá nhập = 99.750.000 / 5.000 = 19.950
b. Trị giá nhập = 120.000.000 + 640.000 160.000 = 120.480.000
Đơn giá nhập = 120.480.000 / 8.000 = 15.060
c. Thuế nhập khẩu = 500*250*22.000*10% = 275.000.000
Trị giá nhập = 500*250*22.000 + 275.000.000 +50.000.000 = 3.075.000.000
Đơn giá nhập = 3.075.000.000 / 500 = 6.150.000
II. Tài sản cố định:
a. Nguyên giá = (50.000 + 50.000*60% + 50.000*10%)*21.500 + 60.000.000 =
1.887.500.000
b. Nguyên giá = 1.000.000.000 + 5.000.000 + 22.000.000 = 1.027.000.000
Bài 2
(1) Phương pháp thực tế đích danh
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 07: ( 240 x 5.500)+ (180 x 5.200) = 2.256.000
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 20: (100 x 5.500)+(350 x 5.200)+(60 x 5.650)=
2.709.000
Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.965.000
(2) Phương pháp nhập trước - xuất trước (nguyên vật liệu nhập vào trước thì được
xuất ra trước)
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 07: (340 x 5.500)+(80 x 5.200) = 2.286.000
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 20: 510 x 5.200 = 2.652.000
Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.938.000
(3) Phương pháp bình quân gia quyền cố định: Cuối kỳ kế toán xác định đơn giá bình
quân ( ĐGBQ) của nguyên vật liệu tồn nhập trong kỳ.
ĐGBQ =
Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL nhập trong kỳ
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
Trị giá vật liệu
xuất trong kỳ
Số lượng VL
xuất trong kỳ
x ĐGBQ
=
134
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho ngày 07 là: 5.360 x 420 = 2.251.2000
Trí giá nguyên vật liệu xuất kho ngày 20 : 5.360 x 510 = 2.733.600
(4) Phương pháp đơn giá bình quân liên hoàn: (sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu)
Trị giá xuất kho ngày 07: 5.300 x 420 = 2.226.000
Tồn kho sau ngày 07 là: 600 x 5.300
Trị giá xuất kho ngày 20: 5.391 x 510 = 2.749.410
Tổng trị giá xuất kho tháng 03/20XX: 4.975.410
Bài 3:
Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 50 x 5.500 + 200 x 5.200 + 50 x 5.650 = 1.597.500
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.597.500 = 4.995.000
- Phương pháp Nhập trước xuất trước
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 210 x 5.650 + 90 x 5.200 = 1.654.500
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.654.500 = 4.938.000
Phương pháp bình quân gia quyền cố định
(340 x 5.500) + {(680 x 5.200) + (210 x 5.650)}
340 + 680 +210
= 5.360 đ/kg
ĐGBQ ngày 07 =
(340 x 5.500) + (680 x 5.200)
340 + 680
= 5.300đ/kg
ĐGBQ ngày 20 =
(600 x 5.300) + (210 x 5.650)
600 + 210
= 5.391/kg
135
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 5.360 x 300 = 1.608.000
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.608.000 = 4.984.500
Bài 4:
a. Phương pháp FIFO:
Giá trị hàng tồn cuối kỳ = 1.000*45.000 + 500*44.000 = 67.000.000
b. Phương pháp đơn giá bình quân:
Đơn giá bình quân cuối kỳ =
3.000∗42.000+(5.500∗42.500+4.100∗43.200+2.900∗45.000+500∗44.000)
3.000+5.500+4.100+2.900+500
= 43.086
Giá trị hàng tồn = 1.500*43.086 = 64.629.000
Bài 6:
a. FIFO:
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 500*24.000 + 400*23.800 = 21.520.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05: 1.100*23.800 + 2.900*24.300 + 800*24.500=
116.250.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05: 800*24.500 = 19.600.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 2.100*24.500 + 1.500*23.600 = 86.850.000
Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 244.220.000
b. Bình quân cuối kỳ:
Đơn giá bình quân =
500∗24.000+(1.500∗23.800+2.900∗24.300+3.700∗24.500+4.100∗23.600)
500+1.500+2.900+3.700+4.100
=
24.061
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 900*24.061 = 21.654.900
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05: 4.800*24.061 = 115.492.800
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05: 800*24.061 = 19.248.800
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 3.600*24.061 = 86.619.600
Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 243.016.100
ĐGBQ =
(340 x 5.500) + {(680 x 5.200) + (210 x 5.650)}
340 + 680 +210
= 5.360 đ/kg
136
c. Bình quân gia quyền liên hoàn:
ĐGBQ ngày 05/05 =
500∗24.000+1.500∗23.800
2.000
= 23.850
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 900*23.850 = 21.465.000
ĐGBQ ngày 14/05 =
1.100∗23.850+2.900∗24.300+3.700∗24.500
1.100+2.900+3.700
= 24.332
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05 = 4.800*24.332 = 116.793.600
ĐGBQ ngày 19/05 = 24.332
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05 = 800*24.332 = 19.465.600
ĐGBQ ngày 30/05 =
2.100∗24.332+4.100∗23.600
2.100+4.100
= 23.848
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 3.600*23.848 = 85.852.800
Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 243.577.000
Bài 10:
1. Nợ TK 152Y 221.400.000 (5.400*41.000)
TK 112 221.400.000
Đơn giá Y = 41.000
2. Nợ TK 621 326.600.000 (7.000*40.800 + 1.000*41.000)
TK 152Y 326.600.000
3. Nợ TK 152Z 508.500.000 (9.000*58.000 9.000*1.500)
TK 112 508.500.000
Đơn giá nhập Z = 56.500
4. Nợ TK 621 365.750.000 (3.000*56.000 + 3.500*56.500)
TK 152Z 365.750.000
5. Nợ TK 152Y 289.800.000 (7.000*(43.600 2.200))
TK 112 289.800.000
- Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152Y 3.500.000
TK 331 3.500.000
Đơn giá nhập Y = 41.900
6. Nợ TK 154 82.000.000 (2.000*41.000)
TK 152Y 82.000.000
7. Nợ TK 152Z 563.000.000 (10.000*(59.000 2.700))
TK 112 563.000.000
Đơn giá nhập Z = 56.300
8. Nợ TK 152Y 105.000.000 (2.500*42.000)
137
TK 331 105.000.000
- Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 152Y 1.500.000
TK 111 1.500.000
Đơn giá nhập Y = 42.600
9. Nợ TK 621 224.100.000 (2.400*41.000 + 3.000*41.900)
TK 152Y 224.100.000
Nợ TK 627 115.225.000 (2.750*41.900)
TK 154Y 115.225.000
10. Nợ TK 641 451.500.000 (5.500*56.500 + 2.500*56.300)
TK 152Z 451.500.000
11. Nợ TK 152Z 382.840.000 (6.800*(58.000 1.700))
TK 112 382.840.000
Đơn giá nhập Z = 56.300
12. Nợ TK 621 281.500.000 (5.000*56.300)
Nợ TK 641 112.600.000 (2.000*56.300)
TK 152Z 394.100.000
| 1/5

Preview text:

133
BÀI GIẢI CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Bài 1: I. Hàng tồn kho:
a. Trị giá nhập = 5.000*20.000 + 1.000.000 – 1.250.000 = 99.750.000
Đơn giá nhập = 99.750.000 / 5.000 = 19.950
b. Trị giá nhập = 120.000.000 + 640.000 – 160.000 = 120.480.000
Đơn giá nhập = 120.480.000 / 8.000 = 15.060
c. Thuế nhập khẩu = 500*250*22.000*10% = 275.000.000
Trị giá nhập = 500*250*22.000 + 275.000.000 +50.000.000 = 3.075.000.000
Đơn giá nhập = 3.075.000.000 / 500 = 6.150.000 II. Tài sản cố định:
a. Nguyên giá = (50.000 + 50.000*60% + 50.000*10%)*21.500 + 60.000.000 = 1.887.500.000
b. Nguyên giá = 1.000.000.000 + 5.000.000 + 22.000.000 = 1.027.000.000 Bài 2
(1) Phương pháp thực tế đích danh
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 07: ( 240 x 5.500)+ (180 x 5.200) = 2.256.000
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 20: (100 x 5.500)+(350 x 5.200)+(60 x 5.650)= 2.709.000
Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.965.000
(2) Phương pháp nhập trước - xuất trước (nguyên vật liệu nhập vào trước thì được xuất ra trước)
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 07: (340 x 5.500)+(80 x 5.200) = 2.286.000
+ Trị giá vật liệu xuất kho ngày 20: 510 x 5.200 = 2.652.000
Tổng trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong tháng 03/20XX là: 4.938.000
(3) Phương pháp bình quân gia quyền cố định: Cuối kỳ kế toán xác định đơn giá bình
quân ( ĐGBQ) của nguyên vật liệu tồn và nhập trong kỳ.
Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL nhập trong kỳ ĐGBQ =
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ Trị giá vật liệu Số lượng VL = x ĐGBQ xuất trong kỳ xuất trong kỳ 134
(340 x 5.500) + {(680 x 5.200) + (210 x 5.650)} ĐGBQ = = 5.360 đ/kg 340 + 680 +210
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho ngày 07 là: 5.360 x 420 = 2.251.2000
Trí giá nguyên vật liệu xuất kho ngày 20 là : 5.360 x 510 = 2.733.600
(4) Phương pháp đơn giá bình quân liên hoàn: (sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu) (340 x 5.500) + (680 x 5.200) ĐGBQ ngày 07 = = 5.300đ/kg 340 + 680
Trị giá xuất kho ngày 07: 5.300 x 420 = 2.226.000
Tồn kho sau ngày 07 là: 600 x 5.300 (600 x 5.300) + (210 x 5.650) ĐGBQ ngày 20 = = 5.391/kg 600 + 210
Trị giá xuất kho ngày 20: 5.391 x 510 = 2.749.410
Tổng trị giá xuất kho tháng 03/20XX: 4.975.410 Bài 3:
Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 50 x 5.500 + 200 x 5.200 + 50 x 5.650 = 1.597.500
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.597.500 = 4.995.000
- Phương pháp Nhập trước – xuất trước
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 210 x 5.650 + 90 x 5.200 = 1.654.500
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.654.500 = 4.938.000
Phương pháp bình quân gia quyền cố định 135
Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ: 340 x 5.500 = 1.870.000
Trị giá vật liệu nhập trong kỳ: 680 x 5.200+ 210 x 5.650 = 4.722.500
(340 x 5.500) + {(680 x 5.200) + (210 x 5.650)} ĐGBQ = = 5.360 đ/kg 340 + 680 +210
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ: 5.360 x 300 = 1.608.000
>> Trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ: 1.870.000 + 4.722.500 - 1.608.000 = 4.984.500 Bài 4: a. Phương pháp FIFO:
Giá trị hàng tồn cuối kỳ = 1.000*45.000 + 500*44.000 = 67.000.000
b. Phương pháp đơn giá bình quân:
Đơn giá bình quân cuối kỳ =
3.000∗42.000+(5.500∗42.500+4.100∗43.200+2.900∗45.000+500∗44.000) = 43.086 3.000+5.500+4.100+2.900+500
Giá trị hàng tồn = 1.500*43.086 = 64.629.000 Bài 6: a. FIFO:
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 500*24.000 + 400*23.800 = 21.520.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05: 1.100*23.800 + 2.900*24.300 + 800*24.500= 116.250.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05: 800*24.500 = 19.600.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 2.100*24.500 + 1.500*23.600 = 86.850.000
 Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 244.220.000 b. Bình quân cuối kỳ:
Đơn giá bình quân = 500∗24.000+(1.500∗23.800+2.900∗24.300+3.700∗24.500+4.100∗23.600) = 500+1.500+2.900+3.700+4.100 24.061
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 900*24.061 = 21.654.900
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05: 4.800*24.061 = 115.492.800
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05: 800*24.061 = 19.248.800
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 3.600*24.061 = 86.619.600
 Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 243.016.100 136
c. Bình quân gia quyền liên hoàn:
ĐGBQ ngày 05/05 = 500∗24.000+1.500∗23.800 = 23.850 2.000
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 05/05: 900*23.850 = 21.465.000
ĐGBQ ngày 14/05 = 1.100∗23.850+2.900∗24.300+3.700∗24.500 = 24.332 1.100+2.900+3.700
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 14/05 = 4.800*24.332 = 116.793.600 ĐGBQ ngày 19/05 = 24.332
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 19/05 = 800*24.332 = 19.465.600
ĐGBQ ngày 30/05 = 2.100∗24.332+4.100∗23.600 = 23.848 2.100+4.100
Trị giá vật liệu xuất kho ngày 30/05: 3.600*23.848 = 85.852.800
 Tổng trị giá xuất trong tháng 05/N: 243.577.000 Bài 10:
1. Nợ TK 152Y 221.400.000 (5.400*41.000) Có TK 112 221.400.000 Đơn giá Y = 41.000 2. Nợ TK 621
326.600.000 (7.000*40.800 + 1.000*41.000) Có TK 152Y 326.600.000
3. Nợ TK 152Z 508.500.000 (9.000*58.000 – 9.000*1.500) Có TK 112 508.500.000 Đơn giá nhập Z = 56.500 4. Nợ TK 621
365.750.000 (3.000*56.000 + 3.500*56.500) Có TK 152Z 365.750.000
5. Nợ TK 152Y 289.800.000 (7.000*(43.600 – 2.200)) Có TK 112 289.800.000 - Chi phí vận chuyển: Nợ TK 152Y 3.500.000 Có TK 331 3.500.000 Đơn giá nhập Y = 41.900 6. Nợ TK 154 82.000.000 (2.000*41.000) Có TK 152Y 82.000.000
7. Nợ TK 152Z 563.000.000 (10.000*(59.000 – 2.700)) Có TK 112 563.000.000 Đơn giá nhập Z = 56.300
8. Nợ TK 152Y 105.000.000 (2.500*42.000) 137 Có TK 331 105.000.000 - Chi phí vận chuyển: Nợ TK 152Y 1.500.000 Có TK 111 1.500.000 Đơn giá nhập Y = 42.600 9. Nợ TK 621
224.100.000 (2.400*41.000 + 3.000*41.900) Có TK 152Y 224.100.000 Nợ TK 627 115.225.000 (2.750*41.900) Có TK 154Y 115.225.000 10. Nợ TK 641
451.500.000 (5.500*56.500 + 2.500*56.300) Có TK 152Z 451.500.000
11. Nợ TK 152Z 382.840.000 (6.800*(58.000 – 1.700)) Có TK 112 382.840.000 Đơn giá nhập Z = 56.300 12. Nợ TK 621 281.500.000 (5.000*56.300) Nợ TK 641 112.600.000 (2.000*56.300) Có TK 152Z 394.100.000