Bài giảng Chương 3 - Môi trường kinh doanh - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

Bài giảng Chương 3 - Môi trường kinh doanh - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
MÔI TRƯNG KINH DOANH
QUC T
Chương 3
Môi trường văn hoá
1
NỘI DUNG CƠNG
Môi trường chính trị, pháp
2
Môi trường kinh tế
3
2
LỢI ÍCH
Sức hấp
dẫn tổng
thể của
một quốc
gia
CHI PHÍ
RỦI RO
1. I TRƯỜNG VĂN H
3
1.1. Khái niệm hoávề văn
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
1.3. Một số nghiên cứu tiêu biểu hoávề văn
1.4. Ý nghĩa quản trị
1.1. Khái niệm văn hoá
Văn hoá sự lập trình tâm trí tập thể, giúp phân biệt
các thành viên của viên củanhóm người này với thành
nhóm người khác. Theo nghĩa này, văn hoá bao gồm
“hệ thống giá giátrị các chuẩn mực, các trị, chuẩn
mực một trong những yếu tố nền tảng của văn -hoá”
Geert Hofstede.
4
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
Hệ thống
giá trị và
các chuẩn
mực văn
hóa
Triết lý
chính trị
Triết lý
kinh tế
Giáo dục
Tôn giáo,
đạo đức
Cấu trúc
xã hội
Ngôn ngữ
1.2.1. Cấu trúc xã hội
Coi trọng thành tích cá nhân.
Thiếu sự trung thành và cam
kết lâu dài với một công ty.
Thiếu tinh thần hợp tác giữa
các cá nhân và nhóm lợi ích.
v Cấu trúc xã hội là cách thức tổ chức cơ bản của một xã hội
v Hai chiều hướng phân biệt các cơ cấu xã hội khác nhau:
(a) Mức độ coi trọng tính cá nhân (đối lập với tập thể) của từng
xã hội.
Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
Đề cao tư cách thành viên
nhóm và thành tích tập thể.
Khuyến khích teamwork và
công việc ổn định trọn đời.
Hạn chế sáng tạo .nhân
5
Hệ thống đẳng cấp tại Ấn Độ cổ đại
(b) Mức độ mà một xã hội phân tầng thành các tầng lớp khác nhau.
vCác hội ý thức giai
cấp mạnh được đặt trưng
bởi tính dịch chuyển
hội thấp mức độ cao
của phân tầng .hội
vCác hội ý thức giai
cấp thấp được đặc trưng
bởi hộitính dịch chuyển
cao mức độ thấp của
sự phân tầng .hội
Hệ thống giai cấp ở Anh
1.2.2. Tôn giáo hệ thống đạo đức
v Tôn giáo
Hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù
linh thiêng.
v Hệ thống đạo đức
Một tập hợp các niềm tin được trình bày khúc chiết về cách hành
xử đúng đắn trong một xã hội.
6
1.2.3. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói Giao tiếp phi ngôn ngữ
7
1.2.4. Giáo dục
v Khái niệm: Gi ti tháo dục chính quy phương ện ông qua
đó các ân nh thể học được rất ều kỹ nhi ng cần thiết
trong hội hiện đại về ôn ậnng ngữ, nh th toức hay án học.
v Những nền tảng kiến ức hội đào tạo th giáo dục
dành cho công dân của một quốc gia cũng thể mang lại lợi
th th tr trế cạnh tranh trên ường làm cho đóquốc gia nên
kém hoặc hấp dẫn hơn để mở rộng kinh .doanh
v Trình độ ho quc_ vấn chung của một ốc gia một chỉ dẫn tốt
về các ặc các tàiloại sản phẩm bánth ho liệu quảng cáo
th th ành .ng
1.3. Một số nghiên cứu tiêu biểu về văn hoá
1.3.1. Quan điểm n hoá ngo ngcảnh (low-context)
giàu ngcảnh (high context) của Hall-
1.3.2. Nghiên cứu vền hoá quốc gia của Hofstede
8
1.3.1. Low- -context vs High context (Hall)
ABC
XYZ
$%^
*@#
Nghèo ngữ cảnh
(Low context culture)
Giàu ngữ cảnh
(High context culture)
§ Ưu tiên việc kinh doanh.
§ Tài chuyê à cách trìn m n vô nh
bày được đánh giá cao.
§ Hợ àp đ p ph p lồng chi tiết, hợ á
yếu t n quy tiê ết để đạt đến
thoả thuận.
§ Qu trá ình đ n c u à ám ph ó hiệ
suất cao nhất có thể.
§ Ưu tiê òn x ng lây dự ng tin vớ i m i
người.
§ Nhữ àng m n vối quan hệ nhâ
sự tín nhi nh giệm được đá á cao.
§ ê ếng tin là yếu tố ti n quy t để
đạ ết đ n thoả thuận.
§ Đàm ph m ván chậ à đầy đủ nghi
thức.
Low context
High context
9
1.3.2. Nghiên cứu về văn hoá quốc gia của Hofstede
1. PDI = Khoảng cách quyền lực
2. INV = Chủ nghĩa cá nhân trong tương quan so với tập thể
3. MAS = Nam tính trong tương quan với nữ tính
4. UAI = Né tránh rủi ro
5. LTO = Định hướng dài hạn / ngắn hạn
6. IND = Sự tự thỏa mãn / kiềm chế
Công cụ so sánh:
https://www.hofstede-insights.com/product/compare-countries/
https://www.hofstede-insights.com/country-comparison/
Khác biệt văn hoá quốc gia theo hình Hofstede
10
Câu hỏi: Xếp hạng các quốc gia sau từ thấp đến cao về
sự phân cấp thứ bậc?
Khoảng cách quyền lực là cách mà một xã với hội ứng x
sự bất bình đẳng về quyền lực giữa những con người trong
.hội
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance – PDI)
cấu tổ chức
phẳng, bình đẳng
cấu tổ chức
dốc, thứ bậc
cấu tổ chức
phẳng, bình đẳng
cấu tổ chức
dốc, thứ bậc
PDI nhỏ
PDI lớn PDI lớn
PDI nhỏ
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance – PDI)
11
(2) Chủ nghĩa tập thể (Collectivism)
vs Chủ nghĩa cá nhân (Individualism)
Tập trung vào mối quan hệ giữa một cá nhân và những
người trong cộng đồng, xã hội mà cá nhân đó thuộc về.
(3) Nam tính (Masculinity) vs Nữ tính (Femininity)
v Định hướng của xã hội dựa trên giá trị của nam tính và nữ tính.
v Văn hoá nữ tính
Ít phân biệt vai trò giới tính.
Chú trọng v n nhau v quan ào việc duy trì vai trò, sự phụ thuộc lẫ à
ượm đến đến chất l ng c ng.ủa cuộc số
Hệ thố áng phúc lợi ph t triển cao; thường có chế độ trợ cấp cho
giáo dục.
dụ: , Na Thuỵ Điển Uy, , Lan, Đan Mạch Phần Lan.
v Văn hoá nam tính
Vai trò và giá trị hai giới được phân biệt sâu sắc.
Coi trọ ế á ng c nh tranh, sự quy t đo n, tham v ng, v a à sự tích luỹ củ
cải.
Thể hiện nh đ ng, t ng động trong kinh doanh sự thích hà tin, nă
Ví dụ: Úc, Nhật Bản, Mỹ, Tây Ban Nha, Venezuela.
12
(4) Né tránh rủi ro
Ở Đức mọi thứ đều bị cấm, trừ khi được cho phép.
Anh mọi thứ đều được cho phép, trừ khi nó bị cấm.
Ở Pháp mọi thứ đều được cho phép, ngay cả khi nó bị cấm.
Ở Hà Lan, mọi thứ đều được dung thứ, ngay cả khi nó bị cấm.
Mức độ xã hội khiến các thành viên thích nghi với
những tình huống không rõ ràng và chấp nhận các yếu
tố bất ổn định.
(5) Định hướng ngắn hạn và dài hạn
(Long-term vs Short term orientation) -
§ Bổ sung bởi Hofstede và Michael H. Bond vào 1988.
§ Đây là mức độ đó con ngườ à các tổ chức trìi v hoãn
sự thoả mãn đ nh c ng trong d n. đạt được thà ô ài hạ
(6) Sự tự thỏa mãn vs sự tự kiềm chế
(Indulgence vs Restraint)
§ Bổ sung 2010.bởi Hofstede và Michael Minkov vào
§ Đây mức độ các thành viên trong hội cố gắng
kiểm soát những mong muốn sự bốc đồng của
mình.
13
Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
Chỉ dẫn khái
quát
Mối liên kết giữa văn hóa và giá trị tại nơi
làm việc
Nhận thức về
giao thoa văn
hóa
Nhận thức hệ quả
đối với quản trị
doanh nghiệp
Hỗ trợ tối ưu
hóa lợi thế
cạnh tranh
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
§ Bỏ qua yếu tố đa văn hóa, đa sắc tộc của một quốc gia.
§ Phương pháp thu thập dữ liệu không hiệu quả, ảnh
hưởng tới độ tin cậy và chính xác của nghiên cứu.
§ Phát hiện về Định hướng dài hạn (LTO) chỉ dựa trên dữ
liều thu thập từ thực tập sinh IBM.
§ Nghiên cứu này đã bắt đầu lỗi thời.
14
1.4. Ý nghĩa quản trị
Tầm quan trọng của văn hoá trong kinh doanh quốc tế:
v Giảm rủi ro văn hóa
v Giảm chi phí kinh doanh
v Tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh
Làm việc với
ai?
Làm như thế
nào?
Một số chỉ dẫn vượt qua khác biệt văn hoá
v Nắm được những kiế ức chung nhấn th t, liên
quan đến l nh v n v n h a ĩ ực kinh doanh tại nề ă ó
khác, và học ngôn ngữ của đối tác.
v Tránh nh n hững sai lệch về óa, không sử
dụng ng nh n ctiêu chuẩn tự định – xu hướ ì ác
nề ă ó ăn v n h a dưới l ng kính c a b n xủa văn hó ứ.
v Phát triển k ng đa v n h a: ă ó
§ Chấp nhận sự nhập nhằng;
§ Khả năng quan sát;
§ Đánh giá các mối quan hệ cá nhân;
§ Linh hoạt và thích ứng.
15
2. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
PHÁP LÝ
2.1. Hệ thống chính trị
2.2. Ảnh hưởng của h đến hệthống chính trị thống kinh tế
2.3. Hệ thống phápluật
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
2.5. Quản lý rủi ro quốc gia
2.6. Ý nghĩa quản trị - Môi trường pháp luật, chính trị
16
2.1. Hệ thống chính trị
v Hệ thống chính trị là một tập hợ chức chí ức tạp nh ng t nh th o n n ê
một chính phủ.
v Một hệ thống chính quyền sẽ bao gồm các cơ ác quan lu p, c át ph
đả à àng ph nh trái chí ị, các nhóm v n đ ng h nh lang, v ng đoà các cô n.
v Hai chiều tiếp cận:
(1) Mức độ nổi bật của chủ nghĩa tập thể so với chủ nghĩa cá nhân;
(2) Mức độ dân chủ hay chuyên chế;
(*) Hai chiều này liên kết với nhau và tồn tại vùng xám giữa chúng.
v Ba chế độ chính trị:
(1) Hệ thống chủ nghĩa xã hội
(2) Hệ thống chính trị dân chủ
(3) Hệ thống chuyên chế
(1) Chủ nghĩa tập thể vs Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
Một hệ thống chính trị chú
trọng vào tính ưu việt của các
mục tiêu chúng chứ không
phải các mục tiêu cá nhân.
Chủ nghĩa xã hội
Triết lý biện hộ cho sự tham
gia của cộng đồng qua việc
sở hữu của Nhà nước thông
qua việc sản xuất và phân
phối.
Chủ nghĩa cá nhân
Nhấn mạnh rằng một cá nhân
phải được tự do trong việc
theo đuổi chính kiến về kinh
tế và chính trị của mình.
Hệ thống chính trị dân chủ
Nhà nước cho phép cá
nhân theo đuổi tư lợi về kinh
tế, ủng hộ kinh tế thị trường
tự do.
9/10/21
17
(2) Độc tài vs Dân chủ - hai kết cục của một xu hướng chính trị
Độc tài
Chính phủ trong đó một các
nhân hoặc đảng chính trị kiểm
soát toàn bộ cuộc sống của
mội người và năng ngừa các
đảng đối lập.
§ Những hệ thống theo chủ nghĩa tập
thể có xu hướng chuyên chế.
§ Các hình thức:
Theo kiểu chính trị thần quyền
(Iran);
Theo kiểu bộ tộc (Kenya,
Zimbabwe);
Độc tài cánh hữu (Bắc Triều Tiên).
Dân chủ
Hệ thống chính trị theo đó
chính phủ được người dân lựa
chọn trực tiếp hoặc qua các
đại diện họ bầu ra.
§ Những hệ thống theo chủ nghĩa
cá nhân có xu hướng dân chủ.
§ Vẫn tồn tại những khu vực trung
gian (dân chủ đề cao chủ nghĩa
tập thể hoặc chuyên chế không
theo chủ nghĩa tập thể).
2.2. Ảnh hưởng của hệ thống chính trị
lên hệ thống kinh tế
KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
Market economy
KINH TẾ CHỈ HUY
Command economy
KINH TẾ HỖN HỢP
Mixed economy
§ Hệ thống kinh tế trong đó chính phủ sẽ lên
kế hoạch những hàng hoá và dịch vụ mà
quốc gia sẽ sản xuất cũng như số lượng và
giá bán của các sản phẩm, dịch vụ đó.
§ Ảnh hưởng bởi chế độ chuyên quyền.
§ Hệ thống kinh tế trong đó mọi quyế t định v
ph nguân bổ ồn l a tr n s n ực được dự ê
lượ ưng, s u th u tức tiê , đ , và tiết kiệm,
dựa tr n sê tương tác giữa cung cầu,
đó quy luật của thị trường.
§ Ảnh hưởng bởi chế độ dân chủ.
§ Hệ thống kinh tế thể hiện sự kế tác t hợp s
động c nh phủa chí của cơ chế thị
trường trong việc sản xuất và phân phối
óng h a.
18
2.3. Hệ thống luật pháp
v Hệ thống luật pháp:
§ Cung cấp m nh vột khung pháp chế các quy đị à quy tắc chỉ thị;
§ Cho ph i quan hép hoặc hạn chế các mố cụ th giữa con ngườ ài v
các tổ chức;
§ Đưa ra các hì ạt cho nhữ ành vi vi phạ ác quy đị ành ph ng h m c nh v
quy tắc kể trên.
v Sự khác biệt trong hệ thống luật pháp:
(1) Thông luật (Luật về các tập quán – Common law);
(2) Dân luật ((Luật dân sự – Civil law);
(3) Luật thần quyền (Luật tôn giáo – Theocratic law);
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist/ Bureaucractic Law);
(5) Luật quốc tế (International Law) vs Luật quốc gia (National Law).
(1) Thông luật (Common Law)
v Hệ thống luật dựa trên các truyền thống, tiền lệ và
phong tục tập quán.
v Được sử dụng ở hầu hết ở các thuộc địa cũ của
Anh (Úc, Ireland, New Zealand, Anh, Canada, Mỹ,
Ấn Độ, Malaysia).
v Thẩm phán có quyền diễn giải dựa trên tiền lệ. Khi
có thêm những tiền lệ mới, luật sẽ có thể phải sửa
đổi, làm rõ hay thay đổi để thích ứng với những tình
huống mới.
v Các doanh nghiệp trong các nền văn hóa Common
Law thường soạn thảo hợp đồng rất cẩn thận nhằm
đảm bảo theo sát truyền thống và tiền lệ.
19
(2) Dân luật (Civil Law)
v Hệ thống luật dựa trên một bộ các luật chi tiết được
lập thành tập hợp các chuẩn mức đạo đức mà một xã
hội mặc một cộng đồng chấp nhận (không nên nhầm
lẫn với thuật ngữ phân biệt án dân dự và hình sự).
v Được sử dụng ở hơn 80 quốc gia bao gồm Đức, Pháp,
Nhật Bản, Nga.
v Thẩm phán chỉ có quyền áp dụng luật, không có quyền
diễn giải.
v Các điều luật linh doanh được quy định rất chi tiết.
(3) Luật thần quyền (Theocratic Law)
v Hệ thống luật dựa trên những giáo huấn về tôn giáo.
v Ví dụ: Luật Talmudic (Do Thái); Luật Hindu (Ấn Độ);
Luật Hồi giáo.
v Luật Hồi giáo chủ yếu liên quan đến khía cạnh đạo đức
nhằm kiểm soát mọi phương diện cuộc sống nhưng đã
được mở rộng để bao gồm cả các hoạt động thương
mại.
v Doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia Hồi giáo cần
tìm hiểu những vấn đề kinh doanh quan trọng liên
quan đến Shari’ah Law.
20
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist / Bureaucratic Law)
v Hệ thống luật d i c a tr n Lu n sê ât D , k t hế p v ác
yếu tố của nguy n t n m nh ê ắc xã hội chủ nghĩa và nhấ
quyền s u t n c a Nh hữ à i s à nước.
v Chủ yế ôu u th n c a Li n Bang X các nước cự ành viê ê
Viết, Trung Quốc và mộ ước chât số ít n u Phi.
v Có áp dụng một số nguyên tắc thị trường tự do.
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
v Rủi ro quốc gia nguy đối mặt với thiệt hại
ho nh hoặc ững ngchố đối đối với ạt động kinh
doanh lợi nhuận của một doanh nghiệp bắt
nguồn từ hệ thống chí ườnh trị và/hoặc môi tr ng
pháp của một qu giaốc .
v Mức độ rủi ro quốc gia xu hướng thấp hơn các
nước hệ thống chính trị ổn đị hệnh thống
pháp ưu đãi.
v Mức độ rủi ro quốc gia rất cao các ớc nền
chính trị không ổn đị hệnh thống pháp áqu
cồ kề .ng nh
21
§ Chính phủ;
§ Các đảng phái chính trị;
§ Cơ quan hành pháp;
§ Các nhóm vận động
hành lang nghị viện;
§ Các liên minh thương
mại;
§ Các cơ quan chính trị
khác;
Luật, quy định, và điều lệ
nhắm đến:
§ Đảm bảo trình tự hoạt
động thương mại;
§ Hoà giải tranh chấp;
§ Bảo hộ tài sản trí tuệ;
§ Hệ thống thuế.
Nguồn gốc rủi ro quốc gia
Hệ thống pháp luật
Hệ thống chính trị
* Rủi ro xuất phát từ chế độ chính trị
v Sự chiếm hữu t n doanh nghi p c nh phà i s ủa chí
các nước;
v Cấ ươm vậ n v ng phà trừ t th ng mại (Embargo and
Sanction);
v Tẩy chay kinh tế (boycotts) đố ốc gia i v i m ột số qu
hay một số doanh nghi p;
v Chiến tranh, đ nh, v ng;ảo chí à cách mạ
v Nạn khủng bố.
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
22
* Rủi ro xuất phát từ hệ thống pháp luật
v Rủi ro quốc gia nảy sinh từ môi trường ph p lá ý
nước ngoài:
Phá p lu t đ u tư nước ngoài (giới hạn về FDI);
Kiểm soá chức vàt cơ cấu t hoạt động kinh doanh;
Quy đị Marketing vành v phân phối;
Quy đị nước mẹ;nh về chuyển l n vợi nhuậ
Quy định v o v bả môi trường;
Phá p lu t hợp đ ng;
Phá p lu t về Internet và thương m i đi n tử.
* Rủi ro xuất phát từ hệ thống pháp luật (tiếp)
v Rủi ro quốc gia nảy sinh từ ý trong nước:i trường ph p lá
Đặc quyề Việc á ước cón ngoại giao p d ng lu a n t c
công ty mẹ đối v i c á nhân, tổ chức hoặc hoạ ộng kinh t đ
doanh b n ngo nh thê à ãi l đất nước đó;
Đạo lu ng tham nh ng ật chố ũ nước ngoài;
Các nguyê ắc chố ẩy chay trong thươn t ng t ng mại;
Các nguyê ắc trong bán t o c o vá à kế toán;
Tính minh b o c o t nh;ạch trong bá á ài chí
Các tiêu chuẩ ức và việc thực hiện đ o đ n trong doanh
nghi p.
23
2.5. Quản rủi ro quốc gia
v Tích cực soát môi trường kinh .doanh
v Đặt các tiêu chuẩn đạo đức làm tôn chỉ trong kinh doanh
Trách nhiệm hội của doanh nghiệp (CSR Corporate
Social Responsibility) việc vận hành ho ngạt độ kinh
doanh sao cho đáp ứng ngđược kỳ vọ của các bên liên
quan- stakeholders (như khách hàng, cổ đông, nh n,ân viê
cộng đồng) về các khía cạnh đạo đức, pháp luật,
thươ mạng i, kỳ vọng của cộ .ng đồng
v Liên kết với bạn hàng uy tín.
v Bảo vệ .thông qua hợp đồng hợp
v Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ - quyền lợi hợp pháp trong đó
cho phép tài sản tr tuí của các ệpdoanh nghi hoặc nhân
được bảo vệ khỏi việc bị ười khác lạm dụ .ng ng
2.6. Ý nghĩa quản trị
Môi trường chính trị, pháp luật
Doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung sau:
Tình hình chính trị;
Bộ máy nhà nước, hoạt động của các bộ, tính
hiệu lực của bộ máy chính quyền, các tổ chức
hải quan;
Thái độ của nhà nước đối với nhà đầu tư;
Thủ tục hành chính;
Luật thương mại:
o Thuế quan;
o Hàng rào phi thuế quan;
o Cấm vận và trừng phạt – hạn chế thương
mại với một số quốc gia.
24
Công cụ phân tích môi trường chính trị
World Bank– World Governance Indicators:
http://info.worldbank.org/governance/wgi/index.aspx#faq
World Bank - Doing Business World Report:
http://www.doingbusiness.org/reports/global-reports/doing-business-
2019
Vision of Humanity – Global Peace Index:
http://www.visionofhumanity.org/#/page/indexes/global-peace-index
Bertlesmann Stiftung Transformation Index (BTI):
http://www.bti-project.org/index/
Freedom House – Freedom of the Press Index:
https://freedomhouse.org/report-types/freedom-
press#.VZC_9PmqpBc
Transparency International – Corruption perception Index:
http://www.transparency.org/
3. I TRƯỜNG KINH TẾ
25
3.1. Các chỉ số đánh giá môi trường tếkinh
3.2. Các yếu tố phân tích kinh tế tổng hợp
3.3. Các sở dữ liệu về thị trường
Nhng yếu tố kinh tếnh hưởng đến hoạt động thương mại quốc tế
Các phân tích kinh tế;
Các chỉ số kinh tế;
Các hệ thống kinh tế;
Tự do hoá kinh tế;
Chuyển dịch sang
nền kinh tế thị trường.
HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC
CÁCH THỨC
TÁC ĐỘNG BÊN NGOÀI
Các yếu tố tự nhiên và xã
hội:
o Chính sách chính trị,
quy định của pháp luật
o Các yếu tố văn hoá;
o Các yếu tố kinh tế;
o Các ảnh hưởng địa
Môi trường cạnh tranh
Quy mô thị trường:
§ Đo lường trực tiếp: QMTT = Sản xuất nước – (Xuất khẩu + Nhập khẩu)
§ Đo lường gián tiếp: Tổng thu nhập quốc gia (GNI), quy mô dân số, tốc
độ tẳng trưởng GNI.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường.
Sức mua của thị trường.
26
3.1. Các chỉ số kinh tếđánh giá môi trường
Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income – GNI)
v Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product – GDP);
v Các chỉ số GNI/GDP trên đầu người;
v Sức mua tương đương (Purchasing Power Parity – PPP).
Các chỉ số kinh tế khác:
v Lạm phát;
v Thất nghiệp;
v Nợ;
v Phân phối thu nhập;
v Đói nghèo;
v Chi phí lao động;
v Năng suất lao động;
v Cán cân thanh toán.
Mức độ phát triển con người (Human Development Index – HDI)
v HDI theo tuổi thọ / kiến thức / mức sống theo các chỉ tiêu:
Chỉ số phá t tri n giới (Gender – Related Development);
Chỉ số bình đẳng giới (Gender Empowerment);
Chỉ số nghèo đói (Human Poverty).
v Chỉ số đo l a GNP;ường Xanh (Green Measures) củ
v Tổ ng s n phẩm xanh quốc gia (Green Net National Product);
v Chỉ số tiến bộ thực tế (Genuine Progress Indicator);
v Tổ ng h nh phúc quốc gia (Gross National Happiness);
v Chỉ số hạnh phúc hành tinh (Happy Planet Index).
a) Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income – GNI)
vTổ ng thu nh p qu c gia (Gross National Income – GNI) là
thu nh t đ p t o bởi tất cả các hoạ ộng sản xuất trong nước
quốc tế củ ác công ty mộ ốc gia:a c t qu
GNI = Gi i hoá trị của mọ ạt động sản xuất của nền kinh tế nội địa
+ thu nhập ròng (như tiền thuê, lợi nhuận, thu nhập nhân
công) từ nước ngoà ăi / 1 n m.
vTổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product – GDP)
tổng gi a m ng h a dá trị củ ài h ó ịch vụ được sản xuất trong
biên giới của m ng 1 n ng ph n ột quốc gia trong vò ăm, khô â
biệt các chủ thể kinh tế nộ ịa hay nước ngoài đ i.
27
v Tính toán các chỉ số trên đầu người:
GNI per capita =
!"á $%ị !'( đã +,-.ể0 đổ đồ" 2304 04 $" $"ề0 ê- +,-ẩ0 (:;< $,=> $ỷ 4"á ,ố" đ>á" A,ổ B"ếD
<â0 2ố
ÞTỉ lệ tăng trưởng GNI/ GDP phản ánh tiềm năng của nền
kinh tế.
vSức mua tương đương (Purchasing Power Parity (PPP) –
là số đơn v n t a m n thi ng tiề củ ột quốc gia cầ ế ùt để mua c
một khố ịch vụ trong thịi lượng h ng h a dà ó trường n a ội đị
của một nước khác.
Þ GNI đ t n ê u ng a trười dự n s a mức mua củ ước phản
ánh người tiêu d ng địa phương cù ó th mua những gì
với mộ t đ thu nhơn vị p.
Þ Gi th tiá cả rổ hàng h a ó Hoa Kỳ ường được coi là êu
chuẩn để chuyển đ a cổi PPP củ ác quốc gia khác.
GNI per capita, PPP (US$)
(2018)
(World Bank data)
28
GDP per capita (US$) – Vietnam (1985 – 2018)
(World Bank data)
b) Mức độ phát triển con người
(Human Development Index – HDI)
vCh số phát triển con ngườ ồm chỉ sức mua i bao g o v
thực tế ục và sức khỏ ước đo toà, giáo d e để một th n di n
về phát triển kinh tế.
v ườo c o Ph n Con ngá át triể i dựa trên chỉ số HDI của UN
đo l ng th nh t u trung b nh c a m 3 ph ng ườ à ì ột nước ở ươ
di n:
Tuổi thọ tính theo đ nh t tuổi trung bì lúc sinh ra
Kiến thức lệnh theo t ngườ ưởi tr ng thành biết chữ
được giá ục cơ bảo d n, c p 2, v à tổng tỉ lệ giáo d p ục cấ
cao hơn.
Mức sống đo l ng b ng GNI đ u ngườ ười theo PPP
bằng USD.
29
Human Development Index and its components (2019)
(United Development Report 2019 - UN)
Human Development Index trends (1990 – 2018)
(United Development Report 2019 - UN)
30
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(1) Lạm phát (Inflation)
Lạ á ăm ph t xảy ra khi tổng c u t ng nhanh h n tơ ổng cung –
nhiều ng ng h a, d n đ n tăng giười mua trong khi ít hà ó ế á
nhanh h n t ng trơ ă ưởng kinh tế;
Lạ á m ph t tác động m nh đến chi phí sinh hoạt;
Hậu quả của l n:ạm phát kinh niê
§ Công ty và khách hàng khô ác kế hoạch đầ ưng thể lập c u t
i h n, tiết kiệm không mang lại lợi ích;
§ Tạo sức ép buộc Chí kiểm soát: tă ãi suấnh ph ng l t, thi t ế
lập kiểm soá ặt chí ách bả àt gi , á áp đ nh s o hộ thương mại v
kiểm soát tiền tệ.
Thước đo lạm phát:
§ Mỗi quốc gia có một hệ số đánh giá khác nhau;
§ Mỹ: Chỉ số ùng (Consumer Price Index – CPI).giá tiêu d
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(2) Thất nghiệp (Unemployment)
Thấ t nghi p là s nhân c ng mu n l ng tô àm việc nhưng khô ìm
được việc;
Tỉ lệ à lượthất nghiệp l ng nh n c ng th p đang tâ ô t nghi ìm kiếm
việc là lương chia cho tổ ực lượm có tr ng l ng lao;
Tác động:
§ Suy giảm tăng trưởng kinh tế, tạo áp lực xã hội;
§ Gây bất ổn chính trị;
§ Phản ánh mức độ hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực quốc
gia.
Chỉ số nghèo khổ (Misery index): Tổng c a t lệ lạ à tỉ lệm phát v
thất nghiệ p => T ng này càng cao thì mức độ tồi tệ của n n
kinh tế càng l n, ng ười tiê ùu d ng v doanh nghi p c ng ngà à ại
tiê ùu d ng và đầu tư.
31
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(3) Nợ (Debt)
Nợ tổng l nh c nh phượng cam kế ài chít t ủa chí , bao g m
lượng ti n Nh n t ng, t à nước mượ dân chú các tổ chức nước
ngoà qui, các chính phủ khác, hoặc từ các định chế ốc tế.
Phân biệt các khái niệm:
§ Nợ quốc gia: Toàn bộ khoản nợ phải trả của một quốc gia,
bao g n l a Nh a tồm hai bộ phậ à nợ củ à nước và nợ củ ư
nhân;
§ Nợ công: là một phần của nợ quốc gia mà Chính phủ phải
chịu tr n nách nhiệm trong việc chi trả khoả này;
§ Nợ trong nước là việc chí nợ dân chúnh ph ng, tính b ng
đồ ng tiền n i địa;
§ Nợ nước ngoà à việc chí nợ các nhà cho vay nước i l nh ph
ngoài, tính theo đ ng ti n n ước ngoài.
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(4) Phân phối thu nhập (Income Distribution)
Chỉ số Gini (Gini coefficient) phản ánh mức độ bất bình
đẳng trong việc phâ ốc n ph p gia đ i thu nh ình ở một qu
gia:
§ Phân phối thu nhậ ô p c a m t nước càng c ng b ng
bao nhi u th a n ng th p b u;ê ì chỉ số Gini củ ó ấy nhiê
§ Đánh gi a má tiềm năng kinh tế củ ột quốc gia.
Bấ ìt b nh đ ng trong ph n ph â ối thu nhập tồn tại giữa các
quốc gia và giữa các tầng lớp (nông thôn vs thành thị)
của một nước. Tác động:
§ Dẫn đến tình trạng đói nghèo;
§ Tăng tỷ lệ tội phạ ũm, tham nh ng, các nguy cơ khác
cả ưởn trở sự tăng tr ng và ăn m n n đ nh c a mò ột
nền kinh tế.
32
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(5) Đói nghèo (Poverty) Tình tr ng trong đ ó một người hay
mộ ươt cộ ng đ ng b u th tước đoạt hay thiế n nh ng ph ng
tiệ ến c n thi t để đảm bả o m ng tức số i thiểu;
(6) Chi phí lao động (Labor cost) tác động đến chi phí sản
xuất;
(7) Năng suất lao động (Labor productivity) Số lượng s n
phẩm/dịch vụ một người sản xuất ra trong một giờ;
(8) Cán cân thanh toán (Balance of Payment – BOP) Báo
ươo giao d a n n c n thịch quốc tế củ ước đó, về â ng mại
giao d nh m n, các doanh nghiệp ịch tài chí à các cá nhâ
quan chí ước thực hiệ ác nước nh phủ một n n với c
khác trong một khoảng th nh (thời gian nhất đị ường là một
á m) nhằm đ nh giá sự ổn đ nh c a m t nền kinh tế.
3.2. Các yếu tố phân tích kinh tế tổng hợp
v Hệ thống kinh tế:
Kinh tế th tr ường;
Kinh tế tập trung;
Kinh tế hỗn h p.
v Tự do kinh tế và chuyển dịch thị trường:
Chỉ số tự do kinh tế.
Kinh tế thị trường a n ng? Tương lai củ ền kinh tế th tr ườ
Phương th n dức chuyể ịch sang kinh tế thị trường:
o Tư hữ à nước chuyể à kiểm soá u h a (Nhó n quy n s hữu v t v
liệ â â áu sản xuất sang cho tư nh n qua qu nh tá trì ư nh n ho );
o Cải cách quy định c a nh à nước;
o Bảo v n sở hữu của doanh nghiệp; quyề
o Đổ ệ;i mới chí ách tài khó à chính sách tiềnh s a v n t
o Luật về chố ộc quyềng đ n.
33
3.3. Các cơ sở dữ liệu về thị trường
§ Datamonitor
§ Economist Intelligence Unit (EIU)
§ Global Market Information Database (GMID)
§ World Economic Forum (WEF)
§ World Bank (WB)
§ World Trade Organization (WTO)
LỢI ÍCH
Quy mô của nền kinh tế
Khả năng tăng trưởng kinh tế
Sức hấp
dẫn tổng
thể của một
quốc gia
CHI PHÍ
Tham nhũng
Thiếu cơ sở hạ tầng
Chi phí luật pháp
RỦI RO
(1)Rủi ro văn hoá
(2)Rủi ro chính trị
(3)Rủi ro luật pháp
(4)Rủi ro kinh tế
GHI NHỚ
| 1/33

Preview text:

Chương 3 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Môi trường văn hoá 2
Môi trường chính trị, pháp lý 3
Môi trường kinh tế 1 LỢI ÍCH Sức hấp dẫn tổng thể của CHI PHÍ một quốc gia RỦI RO
1. MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ 2
1.1. Khái niệm về văn hoá
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
1.3. Một số nghiên cứu tiêu biểu về văn hoá 1.4. Ý nghĩa quản trị
1.1. Khái niệm văn hoá
Văn hoá là sự lập trình tâm trí tập thể, giúp phân biệt
các thành viên của nhóm người này với thành viên của
nhóm người khác. Theo nghĩa này, văn hoá bao gồm
“hệ thống giá trị và các chuẩn mực, và các giá trị, chuẩn
mực là một trong những yếu tố nền tảng của văn hoá” - Geert Hofstede. 3
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá Cấu trúc Triết lý xã hội chính trị Hệ thống giá trị và Triết lý Ngôn ngữ các chuẩn kinh tế mực văn hóa Tôn giáo, Giáo dục đạo đức 1.2.1. Cấu trúc xã hội
v Cấu trúc xã hội là cách thức tổ chức cơ bản của một xã hội
v Hai chiều hướng phân biệt các cơ cấu xã hội khác nhau:
(a) Mức độ coi trọng tính cá nhân (đối lập với tập thể) của từng xã hội. Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
− Coi trọng thành tích cá nhân.
− Đề cao tư cách thành viên
− Thiếu sự trung thành và cam
nhóm và thành tích tập thể.
kết lâu dài với một công ty.
− Khuyến khích teamwork và
− Thiếu tinh thần hợp tác giữa
công việc ổn định trọn đời.
các cá nhân và nhóm lợi ích.
− Hạn chế sáng tạo cá nhân. 4
(b) Mức độ mà một xã hội phân tầng thành các tầng lớp khác nhau.
vCác xã hội có ý thức giai
vCác xã hội có ý thức giai
cấp mạnh được đặt trưng
cấp thấp được đặc trưng
bởi tính dịch chuyển xã
bởi tính dịch chuyển xã hội
hội thấp và mức độ cao
cao và mức độ thấp của của phân tầng xã hội. sự phân tầng xã hội.
Hệ thống đẳng cấp tại Ấn Độ cổ đại
Hệ thống giai cấp ở Anh
1.2.2. Tôn giáo và hệ thống đạo đức v Tôn giáo
Hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù linh thiêng. v Hệ thống đạo đức
Một tập hợp các niềm tin được trình bày khúc chiết về cách hành
xử đúng đắn trong một xã hội. 5 1.2.3. Ngôn ngữ Ngôn ngữ nói Giao tiếp phi ngôn ngữ 6 1.2.4. Giáo dục
v Khái niệm: Giáo dục chính quy là phương tiện mà thông qua
đó các cá nhân có thể học được rất nhiều kỹ năng cần thiết
trong xã hội hiện đại về ngôn ngữ, nhận thức hay toán học.
v Những nền tảng kiến thức và cơ hội đào tạo và giáo dục
dành cho công dân của một quốc gia cũng có thể mang lại lợi
thế cạnh tranh trên thị trường và làm cho quốc gia đó trở nên
kém hoặc hấp dẫn hơn để mở rộng kinh doanh.
v Trình độ hoc_ vấn chung của một quốc gia là một chỉ dẫn tốt
về các loại sản phẩm có thể bán hoặc các tài liệu quảng cáo có thể thành công.
1.3. Một số nghiên cứu tiêu biểu về văn hoá
1.3.1. Quan điểm văn hoá nghèo ngữ cảnh (low-context)
và giàu ngữ cảnh (high-context) của Hall
1.3.2. Nghiên cứu về văn hoá quốc gia của Hofstede 7
1.3.1. Low-context vs High-context (Hall) XYZ $%^ ABC *@# Nghèo ngữ cảnh Giàu ngữ cảnh (Low context culture) (High context culture)
§ Ưu tiên việc kinh doanh.
§ Ưu tiên xây dựng lòng tin với mọi
§ Tài chuyên môn và cách trình người. bày được đánh giá cao.
§ Những mối quan hệ cá nhân và
§ Hợp đồng chi tiết, hợp pháp là
sự tín nhiệm được đánh giá cao.
yếu tố tiên quyết để đạt đến
§ Lòng tin là yếu tố t ê i n quyết để thoả thuận. đạt ế đ n thoả thuận. § Quá trình đàm p á h n có hiệu
§ Đàm phán chậm và đầy đủ nghi suất cao nhất có thể. thức. High context Low context 8
1.3.2. Nghiên cứu về văn hoá quốc gia của Hofstede
1. PDI = Khoảng cách quyền lực 4. UAI = Né tránh rủi ro
2. INV = Chủ nghĩa cá nhân trong tương quan so với tập thể
5. LTO = Định hướng dài hạn / ngắn hạn
3. MAS = Nam tính trong tương quan với nữ tính
6. IND = Sự tự thỏa mãn / kiềm chế
Khác biệt văn hoá quốc gia theo mô hình Hofstede Công cụ so sánh:
https://www.hofstede-insights.com/product/compare-countries/
https://www.hofstede-insights.com/country-comparison/ 9
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance – PDI)
Khoảng cách quyền lực là cách mà một xã hội ứng xử với
sự bất bình đẳng về quyền lực giữa những con người trong xã hội.
Câu hỏi: Xếp hạng các quốc gia sau từ thấp đến cao về sự phân cấp thứ bậc?
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance – PDI) PDI lớn PDI lớn PDI nhỏ PDI nhỏ Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức phẳng, bình đẳng dốc, thứ bậc phẳng, bình đẳng dốc, thứ bậc 10
(2) Chủ nghĩa tập thể (Collectivism)
vs Chủ nghĩa cá nhân (Individualism)
Tập trung vào mối quan hệ giữa một cá nhân và những
người trong cộng đồng, xã hội mà cá nhân đó thuộc về.
(3) Nam tính (Masculinity) vs Nữ tính (Femininity)
v Định hướng của xã hội dựa trên giá trị của nam tính và nữ tính. v Văn hoá nữ tính
− Ít phân biệt vai trò giới tính.
− Chú trọng vào việc duy trì vai trò, sự phụ thuộc lẫn nhau và quan
tâm đến đến chất lượng của cuộc sống.
− Hệ thống phúc lợi p á
h t triển cao; thường có chế độ trợ cấp cho giáo dục. − Ví dụ: Thuỵ Điể ,
n Na Uy, Hà Lan, Đan Mạch, Phần Lan. v Văn hoá nam tính
− Vai trò và giá trị hai giới được phân biệt sâu sắc.
− Coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng, và sự tích luỹ của cải.
− Thể hiện ở sự thích hành động, tự tin, năng động trong kinh doanh
− Ví dụ: Úc, Nhật Bản, Mỹ, Tây Ban Nha, Venezuela. 11 (4) Né tránh rủi ro
Mức độ xã hội khiến các thành viên thích nghi với
những tình huống không rõ ràng và chấp nhận các yếu tố bất ổn định.
Ở Đức mọi thứ đều bị cấm, trừ khi được cho phép.
Ở Anh mọi thứ đều được cho phép, trừ khi nó bị cấm.
Ở Pháp mọi thứ đều được cho phép, ngay cả khi nó bị cấm.
Ở Hà Lan, mọi thứ đều được dung thứ, ngay cả khi nó bị cấm.
(5) Định hướng ngắn hạn và dài hạn
(Long-term vs Short-term orientation)
§ Bổ sung bởi Hofstede và Michael H. Bond vào 1988.
§ Đây là mức độ ở đó con người à v các tổ chức trì hoãn
sự thoả mãn để đạt được thành công trong dài hạn.
(6) Sự tự thỏa mãn vs sự tự kiềm chế (Indulgence vs Restraint)
§ Bổ sung bởi Hofstede và Michael Minkov vào 2010.
§ Đây là mức độ mà các thành viên trong xã hội cố gắng
kiểm soát những mong muốn và sự bốc đồng của mình. 12
Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE Chỉ dẫn khái quát
Mối liên kết giữa văn hóa và giá trị tại nơi làm việc Nhận thức về Nhận thức hệ quả Hỗ trợ tối ưu giao thoa văn đối với quản trị hóa lợi thế hóa doanh nghiệp cạnh tranh
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
§ Bỏ qua yếu tố đa văn hóa, đa sắc tộc của một quốc gia.
§ Phương pháp thu thập dữ liệu không hiệu quả, ảnh
hưởng tới độ tin cậy và chính xác của nghiên cứu.
§ Phát hiện về Định hướng dài hạn (LTO) chỉ dựa trên dữ
liều thu thập từ thực tập sinh IBM.
§ Nghiên cứu này đã bắt đầu lỗi thời. 13 1.4. Ý nghĩa quản trị
Tầm quan trọng của văn hoá trong kinh doanh quốc tế: v Giảm rủi ro văn hóa v Giảm chi phí kinh doanh
v Tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh Làm việc với ai? Làm như thế nào?
Một số chỉ dẫn vượt qua khác biệt văn hoá
v Nắm được những kiến thức chung nhất, liên
quan đến lĩnh vực kinh doanh tại nền văn hóa
khác, và học ngôn ngữ của đối tác.
v Tránh những sai lệch về văn hóa, không sử
dụng tiêu chuẩn tự định – xu hướng nhìn các
nền văn hóa dưới lăng kính của văn hóa bản xứ.
v Phát triển kỹ năng đa văn hóa:
§ Chấp nhận sự nhập nhằng; § Khả năng quan sát;
§ Đánh giá các mối quan hệ cá nhân;
§ Linh hoạt và thích ứng. 14 2. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ PHÁP LÝ 2.1. Hệ thống chính trị
2.2. Ảnh hưởng của hệ thống chính trị đến hệ thống kinh tế 2.3. Hệ thống luật pháp
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
2.5. Quản lý rủi ro quốc gia
2.6. Ý nghĩa quản trị - Môi trường pháp luật, chính trị 15 2.1. Hệ thống chính trị
v Hệ thống chính trị là một tập hợp những tổ chức chính thức tạo nên một chính phủ.
v Một hệ thống chính quyền sẽ bao gồm các cơ quan luật pháp, các
đảng phái chính trị, các nhóm vận động hành lang, và các công đoàn. v Hai chiều tiếp cận:
(1) Mức độ nổi bật của chủ nghĩa tập thể so với chủ nghĩa cá nhân;
(2) Mức độ dân chủ hay chuyên chế;
(*) Hai chiều này liên kết với nhau và tồn tại vùng xám giữa chúng. v Ba chế độ chính trị:
(1) Hệ thống chủ nghĩa xã hội
(2) Hệ thống chính trị dân chủ (3) Hệ thống chuyên chế
(1) Chủ nghĩa tập thể vs Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa xã hội
Một hệ thống chính trị chú
Triết lý biện hộ cho sự tham
trọng vào tính ưu việt của các
gia của cộng đồng qua việc
mục tiêu chúng chứ không
sở hữu của Nhà nước thông
phải các mục tiêu cá nhân.
qua việc sản xuất và phân phối. Chủ nghĩa cá nhân
Hệ thống chính trị dân chủ
Nhấn mạnh rằng một cá nhân Nhà nước cho phép cá
phải được tự do trong việc
nhân theo đuổi tư lợi về kinh
theo đuổi chính kiến về kinh
tế, ủng hộ kinh tế thị trường
tế và chính trị của mình. tự do. 16 9/10/21
(2) Độc tài vs Dân chủ - hai kết cục của một xu hướng chính trị
§ Những hệ thống theo chủ nghĩa tập Độc tài
thể có xu hướng chuyên chế.
Chính phủ trong đó một các § Các hình thức:
nhân hoặc đảng chính trị kiểm
− Theo kiểu chính trị thần quyền
soát toàn bộ cuộc sống của (Iran);
mội người và năng ngừa các
− Theo kiểu bộ tộc (Kenya, đảng đối lập. Zimbabwe);
− Độc tài cánh hữu (Bắc Triều Tiên). Dân chủ
§ Những hệ thống theo chủ nghĩa
Hệ thống chính trị theo đó
cá nhân có xu hướng dân chủ.
chính phủ được người dân lựa
§ Vẫn tồn tại những khu vực trung
chọn trực tiếp hoặc qua các
gian (dân chủ đề cao chủ nghĩa đại diện họ bầu ra.
tập thể hoặc chuyên chế không
theo chủ nghĩa tập thể).
2.2. Ảnh hưởng của hệ thống chính trị lên hệ thống kinh tế
§ Hệ thống kinh tế trong đó chính phủ sẽ lên KINH TẾ CHỈ HUY
kế hoạch những hàng hoá và dịch vụ mà
quốc gia sẽ sản xuất cũng như số lượng và Command economy
giá bán của các sản phẩm, dịch vụ đó.
§ Ảnh hưởng bởi chế độ chuyên quyền.
§ Hệ thống kinh tế trong đó mọi quyết định về KINH TẾ THỊ
phân bổ nguồn lực được dựa trên sản TRƯỜNG
lượng, sức tiêu thụ, ầ đ u tư, và tiết kiệm,
dựa trên sự tương tác giữa cung và cầu, Market economy
đó là quy luật của thị trường.
§ Ảnh hưởng bởi chế độ dân chủ.
§ Hệ thống kinh tế thể hiện sự kết hợp sự tác KINH TẾ HỖN HỢP
động của chính phủ và của cơ chế thị Mixed economy
trường trong việc sản xuất và phân phối hàng hóa. 17 2.3. Hệ thống luật pháp v Hệ thống luật pháp:
§ Cung cấp một khung pháp chế các quy định và quy tắc chỉ thị;
§ Cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thể giữa con người à v các tổ chức;
§ Đưa ra các hình phạt cho những hành vi vi phạm các quy định và quy tắc kể trên.
v Sự khác biệt trong hệ thống luật pháp:
(1) Thông luật (Luật về các tập quán – Common law);
(2) Dân luật ((Luật dân sự – Civil law);
(3) Luật thần quyền (Luật tôn giáo – Theocratic law);
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist/ Bureaucractic Law);
(5) Luật quốc tế (International Law) vs Luật quốc gia (National Law). (1) Thông luật (Common Law)
v Hệ thống luật dựa trên các truyền thống, tiền lệ và phong tục tập quán.
v Được sử dụng ở hầu hết ở các thuộc địa cũ của
Anh (Úc, Ireland, New Zealand, Anh, Canada, Mỹ, Ấn Độ, Malaysia).
v Thẩm phán có quyền diễn giải dựa trên tiền lệ. Khi
có thêm những tiền lệ mới, luật sẽ có thể phải sửa
đổi, làm rõ hay thay đổi để thích ứng với những tình huống mới.
v Các doanh nghiệp trong các nền văn hóa Common
Law thường soạn thảo hợp đồng rất cẩn thận nhằm
đảm bảo theo sát truyền thống và tiền lệ. 18 (2) Dân luật (Civil Law)
v Hệ thống luật dựa trên một bộ các luật chi tiết được
lập thành tập hợp các chuẩn mức đạo đức mà một xã
hội mặc một cộng đồng chấp nhận (không nên nhầm
lẫn với thuật ngữ phân biệt án dân dự và hình sự).
v Được sử dụng ở hơn 80 quốc gia bao gồm Đức, Pháp, Nhật Bản, Nga.
v Thẩm phán chỉ có quyền áp dụng luật, không có quyền diễn giải.
v Các điều luật linh doanh được quy định rất chi tiết.
(3) Luật thần quyền (Theocratic Law)
v Hệ thống luật dựa trên những giáo huấn về tôn giáo.
v Ví dụ: Luật Talmudic (Do Thái); Luật Hindu (Ấn Độ); Luật Hồi giáo.
v Luật Hồi giáo chủ yếu liên quan đến khía cạnh đạo đức
nhằm kiểm soát mọi phương diện cuộc sống nhưng đã
được mở rộng để bao gồm cả các hoạt động thương mại.
v Doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia Hồi giáo cần
tìm hiểu những vấn đề kinh doanh quan trọng liên quan đến Shari’ah Law. 19
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist / Bureaucratic Law)
v Hệ thống luật dựa trên Luật â
D n sự, kết hợp với các
yếu tố của nguyên tắc xã hội chủ ngh n ĩa và nhấ mạnh
quyền sở hữu tài sản của Nhà nước. v Chủ yếu ở u
các nước cự thành viên của Liên Bang Xô
Viết, Trung Quốc và một số ít ước châ n u Phi.
v Có áp dụng một số nguyên tắc thị trường tự do.
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
v Rủi ro quốc gia là nguy cơ đối mặt với thiệt hại
hoặc những chống đối đối với hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận của một doanh nghiệp bắt
nguồn từ hệ thống chính trị và/hoặc môi t ư r ờng
pháp lý của một quốc gia.
v Mức độ rủi ro quốc gia có xu hướng thấp hơn ở các
nước có hệ thống chính trị ổn định và hệ thống pháp lý ưu đãi.
v Mức độ rủi ro quốc gia rất cao ở các nước có nền
chính trị không ổn định và hệ thống pháp lý quá cồng kềnh. 20
Nguồn gốc rủi ro quốc gia Hệ thống chính trị Hệ thống pháp luật § Chính phủ;
Luật, quy định, và điều lệ
§ Các đảng phái chính trị; nhắm đến: § Cơ quan hành pháp;
§ Đảm bảo trình tự hoạt § Các nhóm vận động động thương mại; hành lang nghị viện; § Hoà giải tranh chấp; § Các liên minh thương
§ Bảo hộ tài sản trí tuệ; mại; § Hệ thống thuế. § Các cơ quan chính trị khác;
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
* Rủi ro xuất phát từ chế độ chính trị
v Sự chiếm hữu tài sản doanh nghiệp của chính phủ các nước;
v Cấm vận và trừng phạt t ươ h ng mại (Embargo and Sanction);
v Tẩy chay kinh tế (boycotts) đối với một số quốc gia hay một số doanh nghiệp;
v Chiến tranh, đảo chính, và cách mạng; v Nạn khủng bố. 21
* Rủi ro xuất phát từ hệ thống pháp luật
v Rủi ro quốc gia nảy sinh từ môi trường pháp lý ở nước ngoài: − Pháp luật ầ
đ u tư nước ngoài (giới hạn về FDI);
− Kiểm soát cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh;
− Quy định về Marketing và phân phối;
− Quy định về chuyển lợi nhuận về nước mẹ;
− Quy định về bảo vệ môi trường;
− Pháp luật hợp đồng;
− Pháp luật về Internet và thương mại điện tử.
* Rủi ro xuất phát từ hệ thống pháp luật (tiếp)
v Rủi ro quốc gia nảy sinh từ môi trường pháp lý trong nước:
− Đặc quyền ngoại giao – Việc áp dụng luật ủ c a nước có
công ty mẹ đối với cá nhân, tổ chức hoặc hoạt ộng kinh đ
doanh bên ngoài lãnh thổ đất nước đó;
− Đạo luật chống tham nhũng ở nước ngoài;
− Các nguyên tắc chống tẩy chay trong thương mại;
− Các nguyên tắc trong báo cáo và kế toán;
− Tính minh bạch trong báo cáo t n ài chí h;
− Các tiêu chuẩn đạo đức và việc thực hiện trong doanh nghiệp. 22
2.5. Quản lý rủi ro quốc gia
v Tích cực rà soát môi trường kinh doanh.
v Đặt các tiêu chuẩn đạo đức làm tôn chỉ trong kinh doanh
− Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR – Corporate
Social Responsibility) – việc vận hành hoạt động kinh
doanh sao cho đáp ứng được kỳ n vọ g của các bên liên
quan- stakeholders (như khách hàng, cổ đông, nhân viên,
và cộng đồng) về các khía cạnh đạo đức, pháp luật,
thương mại, và kỳ vọng của cộng đồng.
v Liên kết với bạn hàng có uy tín.
v Bảo vệ thông qua hợp đồng hợp.
v Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ - quyền lợi hợp pháp trong đó
cho phép tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp hoặc cá nhân
được bảo vệ khỏi việc bị người khác lạm dụng. 2.6. Ý nghĩa quản trị
Môi trường chính trị, pháp luật
Doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung sau: − Tình hình chính trị;
− Bộ máy nhà nước, hoạt động của các bộ, tính
hiệu lực của bộ máy chính quyền, các tổ chức hải quan;
− Thái độ của nhà nước đối với nhà đầu tư; − Thủ tục hành chính; − Luật thương mại: o Thuế quan; o Hàng rào phi thuế quan;
o Cấm vận và trừng phạt – hạn chế thương
mại với một số quốc gia. 23
Công cụ phân tích môi trường chính trị
World Bank– World Governance Indicators:
http://info.worldbank.org/governance/wgi/index.aspx#faq
World Bank - Doing Business World Report:
http://www.doingbusiness.org/reports/global-reports/doing-business- 2019
Vision of Humanity – Global Peace Index:
http://www.visionofhumanity.org/#/page/indexes/global-peace-index
Bertlesmann Stiftung Transformation Index (BTI):
http://www.bti-project.org/index/
Freedom House – Freedom of the Press Index:
https://freedomhouse.org/report-types/freedom- press#.VZC_9PmqpBc
Transparency International – Corruption perception Index: http://www.transparency.org/ 3. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ 24
3.1. Các chỉ số đánh giá môi trường kinh tế
3.2. Các yếu tố phân tích kinh tế tổng hợp
3.3. Các cơ sở dữ liệu về thị trường
Những yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động thương mại quốc tế TÁC ĐỘNG BÊN NGOÀI
− Các phân tích kinh tế;
− Các yếu tố tự nhiên và xã HOẠT ĐỘNG − Các chỉ số kinh tế; hội: DOANH NGHIỆP
− Các hệ thống kinh tế; o Chính sách chính trị, − Tự do hoá kinh tế; MỤC TIÊU quy định của pháp luật − Chuyển dịch sang CHIẾN LƯỢC o Các yếu tố văn hoá;
nền kinh tế thị trường. CÁCH THỨC o Các yếu tố kinh tế; o Các ảnh hưởng địa
− Môi trường cạnh tranh Quy mô thị trường:
§ Đo lường trực tiếp: QMTT = Sản xuất nước – (Xuất khẩu + Nhập khẩu)
§ Đo lường gián tiếp: Tổng thu nhập quốc gia (GNI), quy mô dân số, tốc độ tẳng trưởng GNI.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường.
Sức mua của thị trường. 25
3.1. Các chỉ số đánh giá môi trường kinh tế
Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income – GNI)
v Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product – GDP);
v Các chỉ số GNI/GDP trên đầu người;
v Sức mua tương đương (Purchasing Power Parity – PPP).
Mức độ phát triển con người (Human Development Index – HDI)
Các chỉ số kinh tế khác:
v HDI theo tuổi thọ / kiến thức / mức sống theo các chỉ tiêu: v Lạm phát;
− Chỉ số phát triển giới (Gender – Related Development); v Thất nghiệp;
− Chỉ số bình đẳng giới (Gender Empowerment); v Nợ;
− Chỉ số nghèo đói (Human Poverty). v Phân phối thu nhập;
v Chỉ số đo lường Xanh (Green Measures) của GNP; v Đói nghèo; v Tổng ả
s n phẩm xanh quốc gia (Green Net National Product); v Chi phí lao động;
v Chỉ số tiến bộ thực tế (Genuine Progress Indicator); v Năng suất lao động; v Tổng ạ
h nh phúc quốc gia (Gross National Happiness); v Cán cân thanh toán.
v Chỉ số hạnh phúc hành tinh (Happy Planet Index).
a) Tổng thu nhập quốc gia (Gross National Income – GNI) vTổng thu nhập q ố
u c gia (Gross National Income – GNI) là
thu nhập tạo bởi tất cả t
các hoạ động sản xuất trong nước
và quốc tế của các công ty một q ốc gia: u
GNI = Giá trị của mọi hoạt động sản xuất của nền kinh tế nội địa
+ thu nhập ròng (như tiền thuê, lợi nhuận, thu nhập nhân
công) từ nước ngoài / 1 năm.
vTổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product – GDP)
tổng giá trị của mọi hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong
biên giới của một quốc gia trong vòng 1 n n ăm, khô g phân
biệt các chủ thể kinh tế nội địa hay nước ngoài. 26
v Tính toán các chỉ số trên đầu người: GNI per capita =
!"á $%ị !'( đã +,-.ể0 đổ" 2304 đồ04 $"ề0 $"ê- +,-ẩ0 (:;< $,=> $ỷ 4"á ,ố" đ>á" A,ổ B"ếD <â0 2ố
ÞTỉ lệ tăng trưởng GNI/ GDP phản ánh tiềm năng của nền kinh tế.
vSức mua tương đương (Purchasing Power Parity (PPP) –
là số đơn vị tiền tệ của một quốc gia cần thiết để mua cùng
một khối lượng hàng hóa dịch vụ trong thị trường nội địa của một nước khác.
Þ GNI đầu người dựa trên s a
ức mua củ một nước phản
ánh người tiêu dùng địa phương có t ể h mua những gì
với một đơn vị thu n ậ h p.
Þ Giá cả rổ hàng hóa ở Hoa Kỳ thường được coi là tiêu
chuẩn để chuyển đổi PPP của các quốc gia khác. GNI per capita, PPP (US$) (2018) (World Bank data) 27
GDP per capita (US$) – Vietnam (1985 – 2018) (World Bank data)
b) Mức độ phát triển con người
(Human Development Index – HDI)
vChỉ số phát triển con người bao gồm chỉ báo về sức mua
thực tế, giáo dục và sức khỏe để có một t ước đo toà h n diện về phát triển kinh tế.
vBáo cáo Phát triển Con người dựa trên chỉ số HDI của UN
đo lường thành tựu trung bình của một nước ở 3 phương diện:
− Tuổi thọ – tính theo độ tuổi trung bình từ lúc sinh ra
− Kiến thức – tính theo tỉ lệ người trưởng thành biết chữ và
được giáo dục cơ bản, cấp 2, và tổng tỉ lệ giáo dục cấp cao hơn.
− Mức sống – đo lường bằng GNI đầu người theo PPP bằng USD. 28
Human Development Index and its components (2019)
(United Development Report 2019 - UN)
Human Development Index trends (1990 – 2018)
(United Development Report 2019 - UN) 29
c) Các chỉ số kinh tế khác: (1) Lạm phát (Inflation)
− Lạm phát xảy ra khi tổng cầu tăng nhanh hơn tổng cung –
nhiều người mua trong khi ít hàng hóa, dẫn đến tăng giá
nhanh hơn tăng trưởng kinh tế;
− Lạm phát tác động mạnh đến chi phí sinh hoạt;
− Hậu quả của lạm phát kinh niên:
§ Công ty và khách hàng không thể lập các kế hoạch đầu tư
dài hạn, tiết kiệm không mang lại lợi ích;
§ Tạo sức ép buộc Chính phủ kiểm soát: tăng lãi suất, thiết
lập kiểm soát giá, áp đặt chính sách bảo hộ thương mại và kiểm soát tiền tệ. − Thước đo lạm phát:
§ Mỗi quốc gia có một hệ số đánh giá khác nhau;
§ Mỹ: Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI).
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(2) Thất nghiệp (Unemployment) − Thất ngh ệ
i p là số nhân công muốn làm việc nhưng không tìm được việc;
− Tỉ lệ thất nghiệp là lượng nhân công thất ngh ệ i p đang tìm kiếm việc làm có t ả
r lương chia cho tổng lực lượng lao; − Tác động:
§ Suy giảm tăng trưởng kinh tế, tạo áp lực xã hội;
§ Gây bất ổn chính trị;
§ Phản ánh mức độ hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực quốc gia.
− Chỉ số nghèo khổ (Misery index): Tổng của tỉ lệ lạm phát à v tỉ lệ
thất nghiệp => Tổng này càng cao thì mức độ tồi tệ của nền
kinh tế càng lớn, người tiêu dùng và doanh nghiệp càng ngại tiêu dùng và đầu tư. 30
c) Các chỉ số kinh tế khác: (3) Nợ (Debt)
− Nợ là tổng lượng cam kết t n
ài chí h của chính phủ, bao ồ g m lượng tiền Nhà n
nước mượ từ dân chúng, từ các tổ chức nước
ngoài, các chính phủ khác, hoặc từ các định chế quốc tế.
− Phân biệt các khái niệm:
§ Nợ quốc gia: Toàn bộ khoản nợ phải trả của một quốc gia,
bao gồm hai bộ phận là nợ của Nhà nước và nợ của tư nhân;
§ Nợ công: là một phần của nợ quốc gia mà Chính phủ phải
chịu trách nhiệm trong việc chi trả khoản nợ này;
§ Nợ trong nước là việc chính phủ nợ dân chúng, tính bằng đồng tiền nội địa;
§ Nợ nước ngoài là việc chính phủ nợ các nhà cho vay nước
ngoài, tính theo đồng tiền nước ngoài.
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(4) Phân phối thu nhập (Income Distribution)
− Chỉ số Gini (Gini coefficient) phản ánh mức độ bất bình
đẳng trong việc phân phối thu nhập gia đình ở một q ốc u gia:
§ Phân phối thu nhập của một nước càng công bằng
bao nhiêu thì chỉ số Gini của nó n cà g thấp bấy nhiêu;
§ Đánh giá tiềm năng kinh tế của một quốc gia. − Bất ì
b nh đẳng trong phân phối thu nhập tồn tại giữa các
quốc gia và giữa các tầng lớp (nông thôn vs thành thị)
của một nước. Tác động:
§ Dẫn đến tình trạng đói nghèo;
§ Tăng tỷ lệ tội phạm, tham nhũng, các nguy cơ khác
cản trở sự tăng trưởng và ăn mòn ổn định của một nền kinh tế. 31
c) Các chỉ số kinh tế khác:
(5) Đói nghèo (Poverty) – Tình trạng trong đó một người hay
một cộng đồng bị tước đoạt hay thiếu thốn những phương
tiện cần thiết để đảm bảo m n ức số g tối thiểu;
(6) Chi phí lao động (Labor cost) tác động đến chi phí sản xuất;
(7) Năng suất lao động (Labor productivity) – Số lượng sản
phẩm/dịch vụ một người sản xuất ra trong một giờ;
(8) Cán cân thanh toán (Balance of Payment – BOP) – Báo
cáo giao dịch quốc tế của nước đó, về n cá cân thương mại
và giao dịch tài chính mà các cá nhân, các doanh nghiệp
và cơ quan chính phủ ở một ước thực hiệ n n với các nước
khác trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một
năm) nhằm đánh giá sự ổn định của một nền kinh tế.
3.2. Các yếu tố phân tích kinh tế tổng hợp v Hệ thống kinh tế: − Kinh tế thị trường; − Kinh tế tập trung; − Kinh tế hỗn hợp.
v Tự do kinh tế và chuyển dịch thị trường:
− Chỉ số tự do kinh tế.
− Kinh tế thị trường – Tương lai của nền kinh tế thị trường?
− Phương thức chuyển dịch sang kinh tế thị trường:
o Tư hữu hóa (Nhà nước chuyển quyền sở hữu và kiểm soát về
tư liệu sản xuất sang cho tư nhân qua quá trình tư nhân hoá);
o Cải cách quy định của nhà nước;
o Bảo vệ quyền sở hữu của doanh nghiệp;
o Đổi mới chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ;
o Luật về chống độc quyền. 32
3.3. Các cơ sở dữ liệu về thị trường § Datamonitor
§ Economist Intelligence Unit (EIU)
§ Global Market Information Database (GMID) § World Economic Forum (WEF) § World Bank (WB)
§ World Trade Organization (WTO) LỢI ÍCH GHI NHỚ Quy mô của nền kinh tế
Khả năng tăng trưởng kinh tế CHI PHÍ Sức hấp Tham nhũng dẫn tổng Thiếu cơ sở hạ tầng thể của một quốc gia Chi phí luật pháp RỦI RO (1)Rủi ro văn hoá (2)Rủi ro chính trị (3)Rủi ro luật pháp (4)Rủi ro kinh tế 33