




Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
Trắc Nghiệm Y Đức
1. Có bao nhiêu yếu tố làm cho người này có nhân cách khác với người khác ? A. 3. C. 5 B. 4. D.2
2. Quá trình xã hội hoá chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường: A.Giáo dục B. Văn hoá C.Xã hội D.Cả 3 đáp án trên
3.Trong giai đoạn tiến trình bệnh, dựa trên mốc là bệnh được chia thành những hành vi nào ?
A. sức khoẻ, khi lâm bệnh, vai trò bệnh nhân.
B. sức khoẻ, khi lâm bệnh, bệnh nhân.
C.tìm kiếm sức khoẻ, vào bệnh viện, vai trò bệnh nhân.
D. tìm kiếm sức khoẻ, khi lâm bệnh, vai trò bệnh nhân.
4. Trong giai đoạn tiến trình bệnh, dựa trên kết quả về hành vi về mặt sức khoẻ được chia thành những hành vi nào?
A. có lợi cho sức khoẻ, có hại cho sức khoẻ, không lợi cũng không hại.
B. sức khoẻ tốt, sức khoẻ xấu, không xấu cũng không tốt.
C. có lợi cho sức khoẻ, có hại cho sức khoẻ.
D. sức khoẻ ổn định, sức khoẻ không ổn định.
5. Trong giai đoạn tiến trình bệnh, dựa trên tiềm năng gây hại được chia thành những hành vi nào ?
A. an toàn, nguy cơ, nguy cơ cao.
B. an toàn, nguy hiểm, nguy hiểm cao. C. an toàn, không an toàn.
D. sống, chết, cứu được.
6. Dừng lại đúng vạch sơn quy định khi đèn đỏ và khi có đèn xanh báo hiệu mới đi thuộc hành vi nào ? A. An toàn. B. Nguy cơ. C. Nguy cơ cao.
D. Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông.
7. Khi đèn vàng vẫn còn cố chạy qua thuộc hành vi nào? A. An toàn. B. Nguy cơ. C. Nguy cơ cao.
D. Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông. lOMoAR cPSD| 47207367
8. Thấy đèn báo hiệu màu đỏ vẫn cứ phóng qua thuộc hành vi nào? A. An toàn. B. Nguy cơ. C. Nguy cơ cao.
D. Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông.
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi được nghiên cứu bởi : A. Khoa học hành vi. B. Khoa học xã hội. C. Khoa học hiện đại. D. Khoa học tự nhiên.
10. các chương trình sức khỏe hiện nay trên thế giới cố gắng đạt tới điều gì ? A. Cái nhìn toàn diện
B. Những loại máy hiện đạiC. Khám phá những loại bệnh mới. D. Cái nhìn khái quát.
11. Theo nghĩa rộng, Văn hóa là:
A. Phức hợp tổng thể bao gồm kiến thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán
và tất cả những khả năng, thói quen khác mà con người thu nhận được với vị trí là thành viên của xã hội.
B. Phần môi trường do con người tạo ra bao gồm những cái nhìn thấy được như tư liệu sản
xuất, vật dụng, kiến trúc, y phục, tác phẩm nghệ thuật... và những cái không nhìn thấy
được như phong tục tập quán, ý thức hệ, tín ngưỡng...
C. Hệ thống những ý tưởng, quan niệm, quy tắc và ý nghĩa thể hiện qua cách con ngườisống (hành vi).
D. Tổng thể sống động các hoạt động và sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại.
12. Theo nghĩa hẹp, Văn hoá là :
A. Phức hợp tổng thể bao gồm kiến thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán
và tất cả những khả năng, thói quen khác mà con người thu nhận được với vị trí là thành viên của xã hội.
B. Phần môi trường do con người tạo ra bao gồm những cái nhìn thấy được như tư liệu sản
xuất, vật dụng, kiến trúc, y phục, tác phẩm nghệ thuật... và những cái không nhìn thấy
được như phong tục tập quán, ý thức hệ, tín ngưỡng...
C. Hệ thống những ý tưởng, quan niệm, quy tắc và ý nghĩa thể hiện qua cách con ngườisống (hành vi).
D. Tổng thể sống động các hoạt động và sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại.
13. Đâu là sản phẩm của quá trình thích nghi của con người với môi trường sống: A. Tính cách. B. Nhân cách. lOMoAR cPSD| 47207367 C Văn hoá. D. Xã hội
14. Những nhóm người vào một thời kỳ nào đó cho rằng phụ nữ ốm là đẹp từ đó dẫn đến ăn
kiêng và thậm chí bệnh chán ăn tâm thần. Một cái sẹo ở mặt ỡ phụ nữ quan trọng hơn nhiều
so với nam giới do đó có thể dẫn đến nhiều bất ổn về tâm lý và hành vi hơn ở nữ hơn ở nam:
A. Nhận thức và niềm tin về hình dáng bên ngoài.
B. Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể.
C. Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
D. Nhận thức và niềm tin về nguyên nhân, cơ chế bệnh, cách phòng ngừa, chữa trị và phục hồi.
15. Có quan niệm của y sinh học phương tây, có quan niệm của y học phương đông, cũng có
những lý giải đơn giản hơn như quan niệm các cơ quan trong cơ thể là những phần tử nối
với nhau bằng những ống dẫn. Những quan niệm này có thể dẫn đến những hành vi như
người bị tràn nước (dịch) màng phổi không dám uống nước vì sợ nước sẽ chảy qua làm tràn
dịch nhiều hơn, thực tế không phải vậy.
A. Nhận thức và niềm tin về hình dáng bên ngoài.
B. Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể.
C. Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
D. Nhận thức và niềm tin về nguyên nhân, cơ chế bệnh, cách phòng ngừa, chữa trị và phục hồi.
16. Tim có thể là nơi tạo ra tình cảm, còn óc để dành cho sự suy nghĩ.
A. Nhận thức và niềm tin về hình dáng bên ngoài.
B. Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể.
C. Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
D. Nhận thức và niềm tin về nguyên nhân, cơ chế bệnh, cách phòng ngừa, chữa trị và phục hồi.
17. Sốt rét do uống nước độc:
A. Nhận thức và niềm tin về hình dáng bên ngoài.
B. Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể.
C. Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
D. Nhận thức và niềm tin về nguyên nhân, cơ chế bệnh, cách phòng ngừa, chữa trị và phục hồi.
18. Cách lý giải riêng về cơ thể, hoạt động của cơ thể, nguyên nhân và cơ chế của các bệnh,
cách chăm sóc sức khỏe và chăm sóc bệnh bao gồm dự phòng, điều trị, phục hồi:
A. Nhận thức và niềm tin về hình dáng bên ngoài.
B. Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể.
C. Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể. D. Mô hình giải thích. lOMoAR cPSD| 47207367
19. Bệnh được chẩn đoán dựa trên một hệ thống phân loại nào đó trong y học (phương tây,
phương đông...) có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không :
A. Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc.
B. Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân.
C. Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh.
D. Bệnh dưới góc nhìn của bác sĩ.
20. ý nghĩa mà có thể gán cho những biểu hiện chủ quan và khách quan trong cơ thể mình, có
thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
A. Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc.
B. Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân.
C. Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh.
D. Bệnh dưới góc nhìn của bác sĩ.
21. Bệnh được gắn bởi những người xung quanh, có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
A. Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc.
B. Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân.
C. Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh.
D. Bệnh dưới góc nhìn của bác sĩ.
22. Societas trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là gì : A. Khoa học xã hội B. Xã hộiC. Xã hội hoá D. Khoa học.
23. Các cấp độ phân tích các yếu tố quyết định sức khỏe: (vi mô, trung mô, vĩ mô) A. 2 B. 3 C.4 D.5
24. Đơn giản, tuy nhiên chỉ tập trung vào yếu tố dịch vụ y tế. dẫn đến tác động kém hiệu quả
đối với tình hình bệnh và làm gia tăng chi phí y tế và quá tải bệnh viện. Đây là đang nhắc đến mô hình nào : A. Mô hình y học.
B. Mô hình của Marc Lalonde.
C. Mô hình Dahlgren và Whitehead. D. Mô hình của Palov.
25. Đề cập vai trò của yếu tố sinh học, lối sống, môi trường ngang hàng với dịch vụ y tế,
dễ hình dung, chưa cho thấy được mối liên hệ giữa các yếu tố đặc biệt là chưa cho thấy
được nguồn gốc xã hội của hành vi, lối sống. Đây là đang nhắc đến mô hình nào : lOMoAR cPSD| 47207367 A. Mô hình y học.
B. Mô hình của Marc Lalonde.
C. Mô hình Dahlgren và Whitehead. D. Mô hình của Palov.
26. Tương đối đơn giản, chỉ ra được các cấp độ của các nhóm yếu tố quyết định sức khỏe
trong đó đặc biệt là các yếu tố xã hội, chỉ ra các yếu tố cụ thể trong nhóm các yếu tố, chỉ ra
mối liên hệ và hướng tác động. Đây là đang nhắc đến mô hình nào : A. Mô hình y học.
B. Mô hình của Marc Lalonde C.
Mô hình Dahlgren và Whitehead. D. Mô hình của Palov.