



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45740413
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM  LÝ THUYẾT 
1.1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự. 
1.1.1. Khái niệm: là các nhóm quan hệ về tài sản về các nhóm quan hệ về 
nhân thân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, 
tự do ý chí, độc lập về tài sả và tự chịu trách nhiệm (gọi chung là  quan hệ dân sự) 
- Chủ thể giá trị tài sản Chủ thể  giá trị nhân thân 
- Cơ sở: bình đẳng, tự do ý chí: không có ai can thiệp được 
(đe dọa…) và tự họ muốn tham gia; độc lập về tài sản, tự  chịu trách nhiệm.  1.1.2. 
Phân loại đối tượng điều chỉnh  a. Quan hệ tài sản 
- Khái niệm: Là quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác thông  qua giá trị tài sản. 
- Chủ thể quả qun hệ luôn là người, bao gồm cá nhân, pháp nhân. 
- Tài sản chỉ là đối tượng của quan hệ.   Đặc điểm: 
- Quan hệ tài sản thể hiện ý chí của các chủ thể trực tiếp tham gia 
vào quan hệ, ý chí đó phù hợp với ý chí của Nhà nước. 
- Quan hệ tài sản rất đa dạng và phong phú: về chủ thể, sự bày tỏ ý 
chí của các chủ thể, tài sản… 
- Quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa tiền tệ: người bán có tài 
sản, người mua có hàng hóa 
- Tính chất đền bù tương đương trong trao đổi:   Quan hệ tài sản:  - Quan hệ sở hữu 
- Quan hệ bồi thường thiệt hại  - Quan hệ nghĩa vụ  - Quan hệ hợp đồng      lOMoAR cPSD| 45740413
b. Quan hệ nhân thân 
• Khái niệm: Là quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác liên 
quan đến một giá trị nhân thân của cá nhân hoặc pháp nhân (danh 
dự, nhân phẩm, tính mạng…) 
• Phạm vi quan hệ nhân thân rất rộng, liên quan để các yếu tố như 
độ tuổi, giới tính, dân tộc…  • Đặc điểm: 
- Quan hệ nhân thân luôn xuất phát từ một giá trị nhân thân, đó là 
giá trị tinh thần gần với con người. 
- Trong quan hệ nhân thân, chỉ có một bên chủ thể được xác định, 
bên còn lại là tất cả các chủ thể khác phải tôn trọng quyền nhân 
thân của chủ thể khác -> Quan hệ nhân thân là quan hệ tuyệt đối. 
- Quyền nhân thân gắn liền với mỗi chr thể nhất định, về nguyên 
tắc không bao giờ chuyển giao. 
- Quyền nhân thân không xác định được bằng tiền. 
(Quyền được gắn với quan hệ thì là quyền nhân thân, có sự tương  tác qua lại) 
1.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự  1.2.1. 
Khái niệm: Là những cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác 
động lên các quan hệ tài sản, các quan hệ nhân thân làm cho 
các quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí của 
Nhà nước, phù hợp với lợi ích Nhà nước, xã hội và cá nhân.  1.2.2. 
Đặc điểm phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự. 
- Pháp luật ghi nhận sự bình đẳng về địa vị pháp lý giữa các chủ 
thể tham gia vào quan hệ dân sự. 
- Các chủ thể có quyền tự định đoạt trong việc tham gia các giao  dịch. 
- Phương pháp giải quyết tranh chấp đặc trưng trong quan hệ dân  sự là hòa giải. 
- Khi chủ thể vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự và 
đó là trách nhiệm tài sản. 
1.3. Các nguyên tắc của Luật Dân sự.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Nguyên tắc bình đẳng. 
- Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. 
- Nguyên tắc thiện chí, trung thực. 
- Nguyên tắc tôn trọng lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền 
và lợi ích hợp pháp của người khác. 
- Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm dân sự. 
1.4. Nguồn của Luật Dân sự. 
- Khái niệm: Là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban 
hành theo một trình tự nhất định có chưa đựng các quy phạm pháp  Luật Dân sự.  - Dấu hiệu của nguồn: 
+ Văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. 
+ Có chưa đựng các quy phạm pháp Luật Dân sự. 
+ Ban hành theo trình tư, thủ tục luật định. 
 Phân loại nguồn của Luật Dân sự: 
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của hệ thống pháp luật. 
- Bộ Luật Dân sự là nguồn luật chủ yếu, trực tiếp và quan trọng 
nhất của Luật Dân sự. 
- Các luật, bộ luật liên quan. 
- Các văn bản dưới luật. 
Pháp lệnh của UBTVQH, Nghị địn của Chính phủ, Nghị quyết 
của Hội đồng thẩm phán… 
1.5. Áp dụng pháp luật.  1.5.1.  Áp dụng luật dân sự. 
- Khái niệm: Là những hoạt động cụ thể của cơ quan Nhà nước có 
thẩm quyền căn cứ vào những sự kiện thực tế đã xảy ra, dựa vào 
những quy phạm pháp luật phù hợp với sự kiện thực tế đó để đưa 
ra quyết định phù hợp những quy định của pháp luật. 
- Điều kiện: Có tranh chấp quan hệ dân sự cần giải quyết; Có quy 
định tương ứng với luật dân sự để giải quyết.  - Hậu quả pháp lý:      lOMoAR cPSD| 45740413 THẢO LUẬN 
1. Đền bù tương đương không trao đổi? 
- Gây ra thiệt hại bao nhiêu thì đền bù bấy nhiêu, đưa hiện tượng,  hợp đồng, giao dịch 
- Trong quan hệ đó (tức một giao dịch) các chủ thể đều có lợi, đền 
bù tức là các bên đều nhận lợi ích vật chất từ nhau, và chỗ tài sản 
trao đổi đó ngang nhau. Có ngoại lệ, không phải quan hệ tài sản 
luật dân sự điều chỉnh không có tính đền bù. VD: thừa kế, tặng 
cho, cho vay không tính lãi, cho mượn (không cho thuê) … (Phát 
sinh các quan hệ tài sản không có đền bù) 
- Đền bù chỉ là bù lại nhưng điều kiện, nhưng lợi ích ghi sắn trong 
hợp đồng mà bị thiếu, không phải bồi thường. 
- Tính ổn định trong quan hệ tài sản giữa A và B khi A không có 
giấy tờ: có tới ba loại giao kết hợp đồng, trong đó có bằng lời nói. 
- Vay không có yếu tố lãi đi kèm hay yếu tố thời gian thì vẫn không  phải tính đền bù. 
2. A tạo ra bức tranh, phát sinh quyền tác giả, bài thơ, bức tranh 
đượcchueyenr giao như vật với nhau thì là tài sản hoặc cái quyền 
chuyển giao cho người khác, nhưng những kết tinh trí tuệ trên bức 
tranh đơn thuần không phải do pháp luật VN quy định. Khi sử dụng 
nhưng kết tinh đó, cần trích dẫn. Bản thân tác phẩm không phải tài  sản. 
3. Quyền hình ảnh là quyền nhân thân. Việc in ảnh ra không phải là 
viphạm quan hệ tài sản, mà cái tờ giấy có bức ảnh ấy mới được coi  là tài sản. 
4. Người vợ tự up ảnh của chồng: không đúng, không được phép 
khikhông được ng ấy cho phép hay được pháp luật cho phép. 
5. Hòa giải phải có ng thứ ba, thương lượng là hai bên với nhau. 
6. Thứ tự áp dụng: áp dụng bộ luật dân sự, áp dụng tập quán pháp, 
ápdụng pháp luật tương tự.      lOMoAR cPSD| 45740413
VẤN ĐỀ 2: CÁ NHÂN 
Chỉ có cá nhân mới được quyền để lại di sản thừa kế. 
2.1. Năng lực chủ thể của cá nhân.  
- Năng lực chủ thể của các nhân là khả năng để cá nhân có thểtham 
gia vào quan hệ pháp luật với tư cách là một chủ thể.  - Năng lực chủ thể: 
 a. Năng lực pháp luật dân sự: (Điều 16-18, BLDS năm 2015) - 
Khả năng có quyền và nghĩa vụ dân sự của chủ thể tham gia pháp 
luật, tìm trong các văn bản. 
- Do Nhà nước quy định trong các văn bản pháp luật, gắn liềnvới 
các nhân từ khi sinh ra đến khi chết đi. Các cá nhân có năng lực  pháp luật như nhau. 
- Biểu hiện cụ thể: Quyền nhân thân / Quyền sở hữu, quyềnthừa kế 
và quyền khác đối với tài sản / Quyền tham gia quan hệ dân sự và 
có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. 
- Bắt đầu và chấm dứt năng lực pháp luật Dân sự của cá nhân 
(Ngoại lệ: Đối với trường hợp thai nhi được bảo lưu quyền thừa kế 
(Theo quy định tại Điều 613 Bộ Luật dân sự năm 2015)) Lưu ý: 
“Sinh ra” là cơ thể con tách ra khỏi cơ thể người mang thai và còn  sống. 
“Chết đi” là chết về sinh học và khi cá nhân biệt tích khỏi toàn bộ 
mối quan hệ sau 1 thời gian thì người có quyền và lợi ích liên quan 
có thể nhờ tuyên bố mất tích.  *Tuyên bố mất tích: 
- Điều kiện tuyên bố: Một người biệt tích 2 năm / Đã áp dụngcác 
biện pháp thông báo, tìm kiếm / Đã có yêu cầu của người có quyền  và lợi ích liên quan. 
- Hậu quả pháp lý khi 1 người bị TBMT: Tư cách chủ thể: tạmdừng 
/ QHHN: vợ, chồng của người bị TBMT có quyền nộp đơn yêu cầu 
tòa án giải quyết ly hôn / Quan hệ tài sản: Giao tài sản cho người  khác quản lí.      lOMoAR cPSD| 45740413
- HQPL khi người bị tuyên bố mất tích trở về: Tư cách chủ thể:Khôi 
phục / Quan hệ hôn nhân: công nhận cho cuộc hôn nhân sau / Quan 
hệ tài sản: được lấy lại tài sản từ người quản lý.  * Tuyên bố chết:  - 
Điều kiện tuyên bố: Thời hạn biệt tích: 3 -5 – 2 -5 năm kể từ… 
/Áp dụng các biện pháp thông tin, tìm kiếm? / Đã có yêu cầu của 
người có quyền, lợi ích liên quan.  - 
Hậu quả pháp lý khi 1 người bị TBMT: Tư cách chủ thể: 
Chấmdứt / QHHN: Giả quyết như với người đã chết (không cần áp 
dụng thủ tục ly hôn) / QHTS: Giải quyết theo pháp luật về thừa kế.  - 
HQPL khi người bị tuyên bố mất tích trở về: Tư cách chủ thể: 
Khôi phục / QHHN: công nhân cho cuộc hôn nhân sau / QHTS: 
được lấy lại tài sản từ người thừa kế phần di sản thừa kế. 
b. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân 
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiên quyền, nghĩa vụ dân sự.  (Điều 19)  - 
Người đã thành niên: đủ 18 tuổi; có năng lực hành vi dân sự 
đầyđủ; ngoiaj lệ: Điều 22, 23, 24, BLDS năm 2015.  - 
Chưa thành niên: đủ 15 - chưa 18 tuổi (Khoản 4, Điều 21, 
BLDSnăm 2015) / Đủ 6 - chưa đủ 15 tuổi (Khoản 3, Điều 21, BLDS  năm 
2015) / Chưa đủ 6 tuổi (Khoản 2, Điều 21, BLDS năm 2015) *Người 
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (Điều 23) 
 b. Năng lực pháp luật dân sự: Khả năng đưa ra hành động theo  pháp luật quy định.  2.2. Giám hộ. 
2.3. Nơi cư trú của cá nhân.      lOMoAR cPSD| 45740413
-Quyền thừa kế được trao sớm hơn một chút. 
- Đối với người đã chết mà không có người thân thích nào thì cóthể 
tìm đếnn các hội phụ nữ… nhờ làm đơn lấy lại năng lực pháp luật 
dân sự khi đã bị tuyên bố chết.  THẢO LUẬN 2: 
Câu 1: Trích một phần tài sản cấp dưỡng? 
Ưu tiên chính loại tài sản phù hợp với việc cấp dưỡng trước, tiền, 
sau đó mới đến những tài sản khác. 
- Người đã bị tuyên bố chết, có số tiền thừa kế được người thừa kế 
mang đi thiện nguyện thì không được đòi lại. 
- Vừa có đk tuyên bố mất tích và chết thì nên ưu tiên ưu tiên tuyên 
bố mất tích vì tuyên bố chết chủ thể khi trở về mất công giải quyết 
hậu quả hơn. Nhưng trên lí thuyết là 50/50. 
Câu 2: Giả định trường hợp ông chồng sau 2 năm mất tích được bà 
vợ yêu cầu tòa án tuyên bố mất tích. Và bà vợ được tòa ủy quyền 
quản lý tài sản của chồng. Người chồng có tài sản riêng là căn nhà 
có giá 5 tỉ (căn nhà ở chung của cả gia đình). Một thời gian sau, nợ 
của người chồng có giá 2 tỉ thì người vợ phải bán nhà đi để trả nợ 
đúng không ạ? Và theo điều 67 liệu người vợ có được sử dụng số 
tiền còn lại để mua căn nhà mới để thực hiện nghĩa vụ chăm sóc con 
cái chung không ạ? Và nếu được mua nhà bằng số tiền còn lại thì 
người sở hữu căn nhà là tên ai ạ? Và nếu người chồng trở về thì tài 
sản (căn nhà mới) sẽ bị bán đi để trả cho người chồng ạ? Nợ của mỗi  người chồng. 
Người vợ thay người chồng uqanr lý tài sản thì người vợ có thể mua 
nhà mới thực hiện nghĩa vụ chăm sóc con cái. 
Món nợ ấy nếu vì mục đích chung cho cả nhà thì người nhà phải 
gánh nợ. Còn nợ do nhwung nguyên nhân không đúng đắn thì phải 
tự trả và chủ nợ không được đòi người thân của người nợ.      lOMoAR cPSD| 45740413
Căn nhà này sẽ là của cả hai, người vợ dùng tiền mua nhà khi mới 
chỉ mất tích thì vẫn là vợ chồng, họ vẫn là vợ chồng, sổ đỏ đứng tên 
chung. Người chồng trở về không thể tự tiện bán. 
- Nếu hai người chỉ là người yêu nhưng không cưới, chung sống 
nhưu vợ chồng mà không đăng kí kết hôn. Họ sẽ được coi gần 
giống hợp đồng cùng làm việc chung nên chia tài sản theo sức  đóng góp. 
Câu 3: Nếu người tâm thần nhưng không chủ động yêu cầu tuyên 
người bị mất năng lực hành vi thì không bị mất năng lực hành vi  theo pháp luật. 
Câu 4: Người giám hộ chỉ được sử dụng tài sản của người được giám 
hộ, phải phục vụ lợi ích của người mình giám hộ. Người giám hộ 
không được giao dịch với chính mình. 
Câu 5: Người ăn trộm tiền không thể đòi tiền của người nhận từ thiện  từ người ăn cắp. 
VẤN ĐỀ 4: GIAO DỊCH DÂN SỰ 
4.1. Khái niệm và đặc điểm  4.1.1. Khái niệm. 
- Điều 116 BLDS năm 2015: GĐS là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn 
phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.  “Giao dịch”  4.1.2. Đặc điểm. 
1. Mang tính ý chí của chủ thể. 
2. Thống nhất giữa ý chí và biểu hiện ý chí.(Sự tự nguyện) Có nhữnggiao 
dịch không dựa trên ý chí chủ thể.      lOMoAR cPSD| 45740413
3. Có mục đích, động cơ nhất định. Mục đích là cái ngta mong muốn 
khitham gia 1 giao dịch, động cơ là động lực bên trong thúc đẩy em  tiến hành GD ấy. 
4. Có hậu quả pháp lý, cụ thể: Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm 
dứtquyền, nghĩa vụ dân sự của chủ thể. 
4.2. Phân loại GDDS. 
Căn cứ vào tính xác định các bên chủ thể:  Hợp đồng  Hành vi pháp lý đơn  phương 
Định nghĩa Là GDDS thể hiện ý Là GDDS thể hiện ý chí của 2 hay 
nhiều chí của 1 bên nhằm bên nhằm làm phát 
làm phát sinh, thay sinh, thay đổi, chấm đổi, 
chấm dứt quyền, dứt quyền, nghĩ vụ nghĩa vụ  dân sự.  dân sự.  VD: Hình thức hứa  thưởng.  Đặc trưng  Tính “thỏa thuận”.  -  Ý định phát  sinh quan hệ  pháp luật.  - Khả năng “Đáp ứng  điều kiện”   
Căn cứ vào hình thức của GDDS: 
- GDDS được thể hiện bằng lời nói. Ưu thế: tiện, nhanh. KĐ: 
không có chức thực giao dịch. 
- GDDS được thể hiện bằng văn bản: Văn bản thường: cần hai bên 
kí vào là được; văn bản công chứng, chứng thực. (Giao dịch văn  bản có công chứng) 
- GDDS được thể hiện bằng hành vi. Theo hành vi quy ước có 
người hoặc nhiều người biết.      lOMoAR cPSD| 45740413
(Công chứng là việc nhờ 1 người công chứng viên, đưa văn bản đấy cho 
họ đọc, soát nội dung, xong đến hình thức thấy ổn thì đóng dấu công 
chứng và kí vào, nó đã ổn là hợp với pháp luật, 
Chứng thực thì không cần quan tâm nội dung, chỉ cần xem hình thức.) 
Căn cứ vào tính chất có đi có lại về lợi ích giữa các chủ thể tham gia  GDDS: 
- GDDS có đền bù: hai bên đều phải có lợi ích thu được từ đối 
phương. VD: HĐ mua bán tài sản, thuê tài sản. 
- GDDS không có đền bù: một bên trao bên kia lợi ích còn bên này 
không trao bất cứ cái gì cho bên kia. VD: HĐ tặng cho tài sản. 
- GDDS có thể có/không có đền bù: VD: HĐ vay tài sản/không có 
lãi; HĐ ủy quyền trả thù lao/không trả thù lao. 
Căn cứ vào điều kiện có ảnh hưởng đến hiệu lực GDDS: 
- GDDS có điều kiện: LÀ GDDS mà hiệu lực của nó phát sinh hay 
hủy bỏ phụ thuộc vào sự kiện nhất định. 
- Sự kiện là điều kiện của GDDS: 
+ Do người xác lập GDDS xác định/thỏa thuận.  + Thuộc về tương lai.  + Khách quan.  + Hợp pháp. 
4.3. Điều kiện có hiệu lực của GDDS.  ĐIều 117 BLDS năm 2015:  GDDS 
Điều kiện bắt buộc với mọi
Điều kiên áp dụng với một số    GDDS nhất định 
ĐK về chủ thể tham gia GDDS: ĐK về tính tự nguyện: Chủ thể 
Chủ thể có năng lực pháp luật, tham gia GDDS hoàn toàn tự 
năng lực hành vi DS phù hợp với nguyện.  GDDS được xác lập. 
Nguyên nhân ảnh hưởng: Nguyên 
nhân chủ quan: do tự chủ thể 
không thể hiện ý chí đích thực của      lOMoAR cPSD| 45740413
mình; Nguyên nhân khách quan: 
Chủ thể muốn thể hiện ý chí đích 
thực nhưng lại không thể do điều 
kiện bên ngoài: bên kia lừa dối 
mình, bên kia đe dọa mình, bên kia 
khiến mình tham gia GD khi không  tỉnh táo. 
ĐK về mục đích và nội dung của 
GDDS: Mục đích, nội dung của 
GDDS không vi phạm điều cấm 
của luật, không trái đạo đức xã hội.  4.4. GDDS vô hiệu. 
Hình thức của GDDS là điều kiện 
có hiệu lực của GDDS trong 
trường hợp luật có quy định.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Khái niệm: Là GDDS không tuân thủ một trong các điều kiện có hiệulực  của giao dịch.  - Phân loại: 
Dựa vào các mức độ vi phạm 
Dựa vào phạm vi vi phạm 
GDDS vô hiệu tuyệt đối 
GDDS vô hiệu toàn bộ GDDS vô hiệu 
tương đối GDDS vô hiệu từng phần 
Dựa vào mức độ vi phạm: 
GDDS vô hiệu tuyệt GDDS vô hiệu tương    đối  đối  Trình tự vô hiệu 
Mặc nhiên bị coi là vô Chỉ bị vô hiệu khi Tòa  hiệu  án tuyên bố 
Thời hạn yêu cầu Thời hạn yêu cầu Thời hiệu khởi kiện tuyên bố vô 
hiệu tuyên bố GDDS vô yêu cầu Tòa án tuyên hiệu không bị hạn bố 
GDDS vô hiệu là chế. 02 năm, kể từ ngày Ngoại lệ: GDDS vô GDDS 
được xác hiệu do vi phạm về lập(Điều 132).  hình thức. 
Sự phụ thuộc vào Đương nhiên không Bản yêu cầu tuyên bố quyết định 
của Tòa án có giá trị. GDDS vô hiệu phải chứng minh.  Mục đích  Bảo vệ lợi ích công.
 Bảo vệ lợi ích cho các  chủ thể tham gia  GDDS.  THẢO LUẬN 
Câu 1: Có đại diện ủy quyền thì có được gọi là quan hệ hợp đồng hay  không?  - Có. 
- Có nhiều quan điểm. Quan hệ ủy quyền có thể xác định trên giấy 
hoặc hợp đồng ủy quyền. Nhưng có nhiều quan điểm. + Quan 
điểm 1: Hai cái giấy và hợp đồng đều là hợp đồng ủy quyền.      lOMoAR cPSD| 45740413
+ Quan điểm 2: Hai cái này khác nhau. Hợp đồng thể hiện ý chí 
của cả hai bên, còn giấy ủy quyền chỉ là hành vi pháp lý đơn 
phương. (Cấp trên đối với cấp dưới) 
- Hiện nay, trong quan hệ dân sự thì theo quan điểm 1. Bởi GDDS 
có tính bình đẳng. Chúng đều là quan hệ hợp đồng trên quan hệ  ủy quyền. 
- Mối quan hệ hành chính là cấp trên cấp dưới, quan hệ hành chính 
là mệnh lệnh phục tùng. 
Câu 2: Có rất ít trường hợp giao dịch dân sự chấm dứt khi một bên chết. 
Câu 3: Nguyên tắc luật dân sự rất sòng phẳng: 
Câu 4: Điều 123 BLDS, trong trường hợp một đưa con có GDDS với bố 
được kí trên giấy tờ, về sau ông bố không giao, con kiện bố, thì việc đó 
trái đạo đức xã hội. 
Câu 5: Một người bán nhà cho người A, có hai giá là giá nhà nước và giá 
thị trường, hai cái khác nhau. 
- Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo khi lấy 1 hợp đồng để che 
dấu một hợp đồng khác để trốn thuế, trốn tránh trách nhiệm với  Nhà nước. 
- Rủi ro lớn nhất là hợp đồng được công chứng 25tr, một bên trả 
đúng cái hợp đồng 25tr này nên bên còn lại bị thiệt nên kiện ra 
tòa, mà bên này lại trốn thuế.      lOMoAR cPSD| 45740413
Vấn đề 6: Quy định chung về luật thừa kế 6.1.
 Khái niệm thừa kế, quyền thừa kế. 
- Khái niệm quyền thừa kế: 
Quyền thừa kế chỉ xuất hiện và tồn tại khi xã hội có NN và PL: 
+ Theo nghĩa rộng: Quyền thừa kế la 1 chế địnhPLDS 
6.2. Các nguyên tắc về quyền thừa kế. 
6.3. Những quy định chung về thừa kế. 
- Người để lại dia sản thừa kế: 
 Là người có tài sản khi chết để lại cho ng còn sống theo ý chí của 
họ được thể hiện trong di chúc hay theo quy định 
- Thời điểm mở thừa kế: 
+ Thời điểm mở thừa kế là thời điểm ng có tài sản chết. *Thứ 
nhất, nếu người đó chết sinh học thì thời điểm mở thừa kế chính 
là thời điểm mở thừa kế chính là thời điểm họ chết 
(Giấy chứng tử hoặc hồ sơ khám chữa bệnh) 
 *Thứ hai, Chết do tòa án tuyên. Trong trường hợp này thì thười 
điểm mở thừa kế được xác định theo ngày. 
- Ý nghĩa của việc mở thừa kế:   + có ý nghĩa  - Người thừa kế: 
+ là người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo PL 
hoặc vừa theo di chúc vừa theo PL.  + Phân loại : 
 *Người thừa kế theo di chúc: có thể là cá nhân, pháp nhân bất 
kì theo ý chí của người lập di chúc.      lOMoAR cPSD| 45740413
 *Người thừa kế theo pháp luật: Chỉ có thể là cá nhân. Cá nhân 
là người thừa kế theo PL phải có mối quan hệ hôn nhân, huyết 
thống hoặc nuôi dưỡng với người để lại di sản. 
- Đk của người thừa kế: 
+ Thứ nhất, phải còn sống vào thười điểm mở thừa kế. 
+ Nếu ng thừa kế mất tích, bị Tòa án tuyên bố mất tích hay tuyên bố chết 
mà ngày chết được xác định sau thời điểm mở thừa kế thì những người 
này vẫn được coi là đang sống và được hưởng di sản thừa kế. 
+ Người thừa kế bị tuyên bố chết trước thời điểm mở thừa kế nhưng sau 
đó thì họ còn sống và quay trở về được trước khi di sản được phân chia 
thì họ vẫn được coi là người thừa kế và được hưởng di sản. 
+ Thứ hai, phải thành thai trước khi người để lại di sản chết nếu sinh ra 
và còn sống sau thời điểm mở thừa kế: Một đứa trẻ sinh ra trong thời hạn 
300 ngày kể từ thời điểm mở thừa kế và sống được 24h trở nên thì mới  được thừa kế. 
- Thời điểm mở thừa kế: 
+ Ý nghĩa của việc xác định thời điểm mở thừa kế:  *Có ý nghĩa 
Vấn đề 7: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo PL, thanh toán và phân  chia di sản thừa kế. 
7.1. Thừa kế theo di chúc  7.1.1. Khái niệm. 
- Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển tài sản từ người chết 
sangngười sống theo ý chí của người để lại di sản thừa kế thể hiện  trong di chúc. 
7.1.2. Hiệu lực của di chúc. 
- Đk để di chúc phát sinh hiệu lực: Điều 630, BLDS 2015.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Thời điểm phát sinh hiệu lực của di chúc: K1, Điều 643, BLDS  năm2015. 
- Các trường hợp đặc biệt về hiệu lực của di chúc: Điều 643 Người 
lập di chúc phải trong trạng thái minh mẫn. 
ND và MD di chúc ko được trái luật, trái đạo đức xxa hội  - Hình thức:  + 
CÁCH TÍNH 2/3 CỦA 1 SUẤT THỪA KẾ CHIA THEO PL 
Người bị truất quyền hưởng di sản và người bị tước quyền hưởng di sản  Cơ sở pháp lý  Khái niệm  Nguyên nhân  - Thừa kế thế vị 652 
- Chỉ áp dụng với thừa kế theo PL 
- Nếu cha mẹ được hưởng khi còn sống thì con mới được thế vị 
- Tất cả những người thừa kế thế vị được hưởng cùng 1 suất thừa  kế theo luật.  THẢO LUẬN 
Câu1: A và B là vợ chồng có con là C D, năm 2005 giận vợ bỏ đi và sống 
với H như vợ chồng, có với H và có con chung ngày 1/1/2017 A chết.Khi 
A chết thông kế tài sản cho biết tài khoản lập trước khi lấy vợ là 200 tr.Tài      lOMoAR cPSD| 45740413
sản chung mang tên A B trị giá 400tr, tài sản chung mang tên A H trị giá 
4 tỉ. Ngày 29/12/2016, A mua xổ số trúng giải đb nhưng mãi đến 2/1/2017 
mới biết mình đạt giải. Tiền phúng viếng đám tang A là 300tr. Mai táng 
phí hết 200tr. Pchia di sản của A theo những trường hợp độc lập sau: 
a. A viết di chúc để lại toàn bộ di sản cho H và Y, C D đều thành niênvà 
đã có kn lao động, Y từ chối nhận 
b. B. A viết di chúc để lại ½ di sản cho H và Y nhưng Y chết trước A. 
c. A không viết di chúc tại thời điểm mở thừa kế của A, C đang thihành 
án phạt tù với tội danh cố ý gây thương tích cho H, D chết trước 
A.Khi chết, D đã có vợ là M, con N và K.  Bài làm 
A B có tài sản chung 400tr -> A có 200tr  A có 200tr  DÂN SỰ 2  Nghĩa vụ dân sự    1.1 Khái niệm nghĩa vụ 
- Là việc mà theo đó, một hay nhiều chủ thể phải chuyển giao vật, 
quyền yêu cầu, trả tiền, hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác 
hoặc không thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của 1 hoặc nhiều 
chủ thể khác (sau đây gọi là bên có quyền) - Điều 274 BLDS năm  2015.  1.2. Đặc điểm 
- NV là quan hệ PL dân sự 
- Quan hẹ nghĩa vụ là qhe PLDS tương đối. 
- Quyền và NV của chủ thể luôn đối lập nhau 1 cách tương ứng.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Quyền của chủ thể là quyền đối nhân. 
* Quan hệ dân sự thể hiện ý chí độc lập của chủ thể: 
Thuế đóng cho nhà nước không phải quan hệ dân sự. 
Nhặt được của rơi không là QHDS 
A là chủ sở hữa ngôi nhà, mn phải tôn trọng nghĩa vũ => quan hệ  dân sự tuyệt đối. 
1.3. Đối tượng của nghĩa vụ. 
- Khái niệm: là tài sản hoặc công việc mà bên có nghĩa vụ tác 
độngvào để mang lại lợi ích cho bên có quyền.(Điều 282 BLDS  năm 2015)  - Các loại: 
1.3.2. Đối tượng nghĩa vụ. 
1.3.3. ĐK về đối tượng 
- Phải đap sứng lợi ích cho chủ thể mang quyền 
- Được xác định cụ thể 
- Là ts không cấm giao dịch; cv có thể thực hiện. 
1.5. Phân loại nghĩa vụ. 
- Phân loại theo nguồn gốc của NV 
- Căn cứ đối tượng của NV 
- Căn cứ vào chủ thể của quan hệ NV 
- Căn cứ vào mối liên hệ về quyền và nv 
II. Các loại nv đặc biệt  1. Nghĩa vụ liên đới.      lOMoAR cPSD| 45740413
- Là loại NV nhiều ng, trong đó, 1 trong số những người có nghĩa vụ 
phải thực hiện toàn bộ NV hoặc 1 trong số nhưunxg ng có quyền đều 
có thể yêu cầu bất cứ ai trong số nhưungx người có nghĩa vụ phải thực 
hiện toàn bộ nghĩa vụ.  2. Nghĩa vụ riêng rẽ 
- Là loại NV nhiều người, nhưng khi cùng thực hiện cùng 1 NV, mỗi 
người chỉ phải thưucj hiện phần NV của mình và riêng rẽ với nhau; 
ngược lại người có quyền chỉ có thể yêu cầu người có NV thựuc hiện 
NV cho riêng phần quyền của mình. 
- ĐẶc điểm: Là loại nghĩa vụ nhiều người/ 
3. Nghĩa vụ phân chia được theo phần  4. Nghĩa vụ hoàn lại  5. Nghĩa vụ 
VẤN ĐỀ 3: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN NGHĨA  VỤ DÂN SỰ 
3.1. Khái niệm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. 
- Bảo đảm thực hiện nvu là việc thỏa thuận giữ các bên nhằm qua đó đặt ra cácbiện 
pháp tác động mang tính chất dự phòng để bảo đảm cho việc thực hiện nvu đồng 
thười nagwn ngừa và khắc phục nhưng hậu quả xấu do việc VP nvu gây ra. 
3.2. Đặc điểm cơ bản của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. 
- Mang tính chất dự phòng. 
- Mục đích nâng cao trách nhiệm. 
- Đối tương chủ yếu là các lợi ích vật chất. 
- Mang tính chất bổ sung. 
- Chỉ được áp dụng khi có vi phạm nvu. 
- Phát sinh từ sự thỏa thuận giữa các bên.  Nvu được đảm bảo:      lOMoAR cPSD| 45740413
- Nghĩa vụ được đảm bảo là nvu ban đầu các bên xác lập và được bảo đảm thực 
hiện bởi một trong số các BPBD.  - Bao gồm:  + Nvu hiện có  + Nvu trong tương lai  3.4.1. Bên bảo đảm. 
- Là bên có nvu hoặc người thứ ba cam kết bảo đảm thực hiện nvu, bao gồm 
bêncầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên bảo lãnh và 
tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở trong TH tín chấp. 
- Là bên dùng tài sản của mình để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ (cụ thể 
làbên có nghĩa vụ, cũng có thể là người thứ ba trong quan hệ bảo lãnh). 
3.4.2. Bên nhận bảo đảm.  - Là bên có quyền 
4.5. Hình thức của giao dịch bảo đảm .  - Văn bản. 
- Văn bản có công chứng.  - Văn bản + đăng ký. 
4.6. Xử lý tài sản bảo đảm. 
- Thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản đảm bảo. 
* Ưu tiên thanh toán theo chủ thể:  + 
*Ưu tiên thanh toán theo nội dung: 
Câu 1: xác định bản chất 300tr lần h 
VĐ 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG  I. Hợp đồng.