Bài giảng môn triết học Mác -Lênin về Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất và Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

I. Lực lượng sản xuất: 1. Khái niệm: Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng môn triết học Mác -Lênin về Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất và Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

I. Lực lượng sản xuất: 1. Khái niệm: Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1.9 K 0.9 K lượt tải Tải xuống
Tổng hợp pp
Phần A.1: Lực lượng sản xuất.
(Slide 1)
A. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.
I. Lực lượng sản xuất:
1. Khái niệm:
Lực lượng sn xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sn
xuất, tạo ra sức sn xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối
tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người
và xã hội.
(Slide 2)
(Slide này bà làm sơ đồ giống hình dưới nha)
(Slide 3)
Khoa học – Công nghệ
Công cụ lao động là yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sn xuất,
là nguyên nhân sâu xa mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử, là
thước đo trình độ tác động ci biến tự nhiên của con người và là tiêu
chuẩn để phân biệt các trình độ kinh tế khác nhau. Và trình độ phát
triển của công cụ lao động là một nhân tố quyết định năng suất lao
động xã hội.
Người lao động là nhân tố hàng đầu, giữ vai trò quyết định, là nguồn
gốc của mọi sáng tạo trong sn xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát
triển sn xuất.
(Slide 4)
2. Tính chất, trình độ của lực lượng sản xuất:
- : tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội Tính chất của lực lượng sn xuất
hoá trong việc sử dụng tư liệu sn xuất.
(Slide 5)
- Trình độ của lực lượng sn xuất:
+ Trình độ của công cụ lao động
+ Trình độ tổ chức lao động xã hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sn xuất
+ Trình độ, kỹ năng người lao động
+ Trình độ phân công lao động xã hội
(Slide 6)
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Sự phát triển của khoa h&c đã kích thích sự phát triển năng lực làm
chủ sn xuất của con người.
Kinh t( tri thức: công nghệ cao, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo
được ứng dụng rộng rãi trong sn xuất và trong đời sống xã hội. Lực
lượng sn xuất phát triển trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ
sn xuất.
Phần A.2: Quan hệ sản xuất
(Slide 7)
B. Quan hệ sản xuất
I. Khái niệm:
Quan hệ sản xuất tổng hợp các quan hệ kinh t( - vật chất giữa người
với người trong quá trình sn xuất vật chất, bao gồm quan hệ về sở hữu
đối với liệu sn xuất, quan hệ trong tổ chức qun trao đổi hoạt
động với nhau, quan hệ về phân phối sn phẩm lao động.
(Slide 8)
II. Quan hệ sản xuất gồm 3 mặt:
- Quan hệ sT hữu về tư liệu sn xuất
- Quan hệ về tổ chức qun lý sn xuất
- Quan hệ về phân phối sn phẩm lao động
(Slide 9)
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn
người trong việc chiểm hữu, sử dụng các tư liệu sn xuất xã hội.
Top những tỷ phú giàu nhất hành tinh (tính tới 23/11/2020) theo Bloomberg
Billionaires Index
(Slide 10)
Ví dụ:
Quan hệ giữa địa chủ sT hữu đất với tá điền không sT hữu đất
là quan hệ sT hữu.
Quan hệ giữa tư sn có nhà máy với công nhân không có n
máy là quan hệ sT hữu.
(Slide 11)
Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn
người trong việc tổ chức sn xuất và phân công lao động.
- Quan hệ này có vai trò quy(t định trực ti(p đ(n quy mô, tốc độ,
hiệu qu của nền sn xuất.
- kh năng đẩy nhanh hoặc kim hâm sự phát triển của nền sn
xuất xã hội.
(Slide 12)
Ví dụ:
Khi xét đơn thuần trong các mối quan hệ công việc tại Tập đoàn
Alibaba, thì quan hệ giữa Mã Vân – Chủ tịch với Trương Dũng –
CEO, hoặc quan hệ giữa Trương Dũng với các Giám đốc bộ
phận… là những quan hệ trong tổ chức và qun lý sn xuất. Rõ
ràng, nếu những quan hệ này được tổ chức khoa học thì doanh
thu của Alibaba sẽ phát triển.
Ngược lại, nếu những quan hệ này có vấn đề, hoạt động kinh
doanh của Alibaba sẽ gặp rắc rối.
(Slide 13)
Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động là quan hệ giữa các tập
đoàn người trong việc phân phối sn phẩm lao động xã hội, nói lên
cách thức và quy mô của ci vật chất mà các tập đoàn người dược
hướng.
- Quan hệ này có vai trò đặc biệt quan tr&ng, kích thích trực ti(p lợi
ích con người.
- : thúc đẩy tốc độ, nhịp điệu sn xuất, làm "chất xúc tác" kinh t(
năng động hoá toàn bộ đời sống kinh tế xã hội. Hoặc ngược lại,
nó có thể làm trị trệ, kim hãm quá trình sn xuất.
(Slide 14)
Ví dụ:
Quan hệ giữa ông chủ – người tr lương và công nhân – người
nhận lương là quan hệ phân phối sn phẩm lao động. Nếu mức
lương hợp lý sẽ kích thích người lao động tăng năng suất, góp
phần tăng hiệu qu kinh doanh.
Ngược lại, nếu mức lương quá thấp, công nhân có xu hướng
đình công, làm đình trệ sn xuất.
(Slide 15)
Các mặt trong quan hệ sn xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại,
chi phối, nh hưởng lẫn nhau. Trong đó:
- Quan hệ về sT hữu tư liệu sn xuất giữ vai trò bn quyết định
chất và tính chất của quan hệ sn xuất.
- Quan hệ sn xuất hình thành một cách là quan hệ khách quan
đầu tiên, cơ bn chủ y(u, quy(t định m&i quan hệ xã hội.
Phần B. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
(Slide 16)
- Lực lượng sn xuất và quan hệ sn xuất là hai mặt của một
phương thức sn xuất có tác động biện chứng
- Đây là quy luật cơ bn nhất của sự vận động và phát triển xã hội.
(Slide 17)
1. Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản
xuất
- LLSX quyết định quan hệ sn xuất vì:
+ LLSX là nội dung, còn QHSX là hình thức của phương thức sn
xuất nội dung quyết định hình thức.
+ LLSX y(u tố động nhất và cách mạng nhất, còn QHSX là y(u tố
tương đối ổn định, khuynh hướng lạc hậu hơn so với sự phát triển
của LLSX.
(Slide 18)
- Biểu hiện của LLSX quyết định QHSX:
+ QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ LLSX bi(n đổi thì QHSX cũng bi(n đổi theo.
(Slide 19)
2. Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
QHSX tác động trT lại LLSX vì:
+ QHSX là hình thức xã hội của LLSX, có tính độc lập tương đối với
LLSX.
+ quy định mục đích sn xuất, tác động đến thái độ người lao QHSX
động, đến tổ chức phân công lao động xã hội, ... nên nó tác động
đ(n sự phát triển của LLSX.
(Slide 20)
Biểu hiện của QHSX tác động trT lại LLSX:
+ N(u QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì sẽ thúc
đẩy LLSX phát triển.
+ Ngược lại, n(u QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
+ Việc gii quy(t mâu thuẫn giữa LLSX QHSX phi thông qua nhận
thức và ci tạo xã hội của con người.
(Slide 20)
3. Ý nghĩa của đời sống xã hội:
- Muốn phát triển kinh t( phi bắt đầu từ phát triển từ LLSX.
- Muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thi(t lập 1 QHSX mới phi căn cứ từ
trình độ phát triển của LLSX.
- Nhận thức đúng đắn quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX có ý nghĩa rất quan tr&ng.
(Slide 21)
Là quy luật xã hội phổ biến, cơ bản của mọi hình thái
kinh tế - xã hội, cùng với các quy luật xã hội khác, nó
quy định sự vận động phát triển của tiến trình lịch sử
nhân loại.
| 1/11

Preview text:

Tổng hợp pp
Phần A.1: Lực lượng sản xuất. (Slide 1)
A. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.
I. Lực lượng sản xuất: 1. Khái niệm:
Lực lượng sn xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sn
xuất, tạo ra sức sn xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối
tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. (Slide 2)
(Slide này bà làm sơ đồ giống hình dưới nha) (Slide 3)
Khoa học – Công nghệ
Công cụ lao động là yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sn xuất,
là nguyên nhân sâu xa mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử, là
thước đo trình độ tác động ci biến tự nhiên của con người và là tiêu
chuẩn để phân biệt các trình độ kinh tế khác nhau. Và trình độ phát
triển của công cụ lao động là một nhân tố quyết định năng suất lao động xã hội.
Người lao động là nhân tố hàng đầu, giữ vai trò quyết định, là nguồn
gốc của mọi sáng tạo trong sn xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát triển sn xuất. (Slide 4)
2. Tính chất, trình độ của lực lượng sản xuất:
- Tính chất của lực lượng sn xuất: tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội
hoá trong việc sử dụng tư liệu sn xuất. (Slide 5)
- Trình độ của lực lượng sn xuất:
+ Trình độ của công cụ lao động
+ Trình độ tổ chức lao động xã hội
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sn xuất
+ Trình độ, kỹ năng người lao động
+ Trình độ phân công lao động xã hội (Slide 6)
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Sự phát triển của khoa h&c đã kích thích sự phát triển năng lực làm
chủ sn xuất của con người.
Kinh t( tri thức: công nghệ cao, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo
được ứng dụng rộng rãi trong sn xuất và trong đời sống xã hội. Lực
lượng sn xuất phát triển trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sn xuất.
Phần A.2: Quan hệ sản xuất (Slide 7)
B. Quan hệ sản xuất I. Khái niệm:
Quan hệ sản xuấttổng hợp các quan hệ kinh t( - vật chất giữa người
với người trong quá trình sn xuất vật chất, bao gồm quan hệ về sở hữu
đối với tư liệu sn xuất, quan hệ trong tổ chức qun lý và trao đổi hoạt
động với nhau, quan hệ về phân phối sn phẩm lao động
. (Slide 8)
II. Quan hệ sản xuất gồm 3 mặt:
- Quan hệ sT hữu về tư liệu sn xuất
- Quan hệ về tổ chức qun lý sn xuất
- Quan hệ về phân phối sn phẩm lao động (Slide 9)
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn
người trong việc chiểm hữu, sử dụng các tư liệu sn xuất xã hội
.
Top những tỷ phú giàu nhất hành tinh (tính tới 23/11/2020) theo Bloomberg Billionaires Index (Slide 10) Ví dụ:
 Quan hệ giữa địa chủ sT hữu đất với tá điền không sT hữu đất là quan hệ sT hữu.
 Quan hệ giữa tư sn có nhà máy với công nhân không có nhà máy là quan hệ sT hữu. (Slide 11)
Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn
người trong việc tổ chức sn xuất và phân công lao động
.
- Quan hệ này có vai trò quy(t định trực ti(p đ(n quy mô, tốc độ,
hiệu qu của nền sn xuất.
- Có kh năng đẩy nhanh hoặc kim hâm sự phát triển của nền sn xuất xã hội. (Slide 12) Ví dụ:
 Khi xét đơn thuần trong các mối quan hệ công việc tại Tập đoàn
Alibaba, thì quan hệ giữa Mã Vân – Chủ tịch với Trương Dũng –
CEO, hoặc quan hệ giữa Trương Dũng với các Giám đốc bộ
phận… là những quan hệ trong tổ chức và qun lý sn xuất. Rõ
ràng, nếu những quan hệ này được tổ chức khoa học thì doanh
thu của Alibaba sẽ phát triển.
 Ngược lại, nếu những quan hệ này có vấn đề, hoạt động kinh
doanh của Alibaba sẽ gặp rắc rối. (Slide 13)
Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động là quan hệ giữa các tập
đoàn người trong việc phân phối sn phẩm lao động xã hội
, nói lên
cách thức và quy mô của ci vật chất mà các tập đoàn người dược hướng.
- Quan hệ này có vai trò đặc biệt quan tr&ng, kích thích trực ti(p lợi ích con người.
- Là "chất xúc tác" kinh t(: thúc đẩy tốc độ, nhịp điệu sn xuất, làm
năng động hoá toàn bộ đời sống kinh tế xã hội. Hoặc ngược lại,
nó có thể làm trị trệ, kim hãm quá trình sn xuất. (Slide 14) Ví dụ:
 Quan hệ giữa ông chủ – người tr lương và công nhân – người
nhận lương là quan hệ phân phối sn phẩm lao động. Nếu mức
lương hợp lý sẽ kích thích người lao động tăng năng suất, góp
phần tăng hiệu qu kinh doanh.
 Ngược lại, nếu mức lương quá thấp, công nhân có xu hướng
đình công, làm đình trệ sn xuất. (Slide 15)
Các mặt trong quan hệ sn xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại,
chi phối, nh hưởng lẫn nhau.
Trong đó:
- Quan hệ về sT hữu tư liệu sn xuất giữ vai trò quyết định bn
chất và tính chất của quan hệ sn xuất.
- Quan hệ sn xuất hình thành một cách là quan hệ khách quan
đầu tiên, cơ bn chủ y(u, quy(t định m&i quan hệ xã hội.
Phần B. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
(Slide 16)
- Lực lượng sn xuất và quan hệ sn xuất là hai mặt của một
phương thức sn xuất có tác động biện chứng
- Đây là quy luật cơ bn nhất của sự vận động và phát triển xã hội. (Slide 17)
1. Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- LLSX quyết định quan hệ sn xuất vì:
+ LLSX là nội dung, còn QHSX là hình thức của phương thức sn
xuất  nội dung quyết định hình thức.
+ LLSX là y(u tố động nhất và cách mạng nhất, còn QHSX là y(u tố
tương đối ổn định, có khuynh hướng lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX.
(Slide 18)
- Biểu hiện của LLSX quyết định QHSX:
+ QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ LLSX bi(n đổi thì QHSX cũng bi(n đổi theo. (Slide 19)
2. Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
QHSX tác động trT lại LLSX vì:
+ QHSX là hình thức xã hội của LLSX, có tính độc lập tương đối với LLSX. +
quy định mục đích sn xuất, t QHSX
ác động đến thái độ người lao
động, đến tổ chức phân công lao động xã hội, ... nên nó tác động
đ(n sự phát triển của LLSX. (Slide 20)
Biểu hiện của QHSX tác động trT lại LLSX:
+ N(u QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Ngược lại, n(u QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX
.
+ Việc gii quy(t mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX phi thông qua nhận
thức và ci tạo xã hội của con người.
(Slide 20)
3. Ý nghĩa của đời sống xã hội:
- Muốn phát triển kinh t( phi bắt đầu từ phát triển từ LLSX.
- Muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thi(t lập 1 QHSX mới phi căn cứ từ
trình độ phát triển của LLSX.
- Nhận thức đúng đắn quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX có ý nghĩa rất quan tr&ng. (Slide 21)
Là quy luật xã hội phổ biến, cơ bản của mọi hình thái
kinh tế - xã hội, cùng với các quy luật xã hội khác, nó
quy định sự vận động phát triển của tiến trình lịch sử nhân loại.