Bài giảng Triết học kinh doanh 1 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

.Nguyên tắc khách quan. Cơ sở lý luận. Khái quát về nguyên tắc của
phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nguyên tắc toàn diện. Nguyên tắc toàn diện trong nhận thức và thực tiễn. Vận Dung Nguyên tắc khách quan, nguyên tắc toàn diện và nguyên tắc phát triển phân tích một hoat động kinh doanh
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!



lOMoARcPSD| 32573545
Mc lc
Mc lc.............................................................................................1
M đầầu..............................................................................................2
Ni dung............................................................................................3
1.Nguyên tc khách quan..................................................................3
1.1. Khái nim...................................................................................3
1.2. Cơ s lý lun..............................................................................3
1.3. Khái quát vê nguyên tc ca phương pháp lun ch nghĩa duy
vt bin chng..................................................................................5 2 Nguyên
tc toàn din.....................................................................5
2.1 khái nim....................................................................................5
2.2 Cơ s lý lun...............................................................................6
2.3 Nguyên tắắc toàn din trong nhn thc và thc tiên...................6
3.Nguyên tc phát trin....................................................................7
3.1. Khái nim...................................................................................7
3.2. Cơ s lý lun..............................................................................8
3.3.Ni dung ca nguyên tắắc phát trin trong nhn thc và thc
tiên....................................................................................................8
4.Vn Dung Nguyên tc khách quan, nguyên tc toàn din và nguyên tc
phát trin phn tích mt hoat động kinh doanh......................................9
t lun...........................................................................................11
M đầu
Hoạt động kinh doanh mt quá trình liên tc
phc tp, bao gm nhiu yếu t ảnh hưởng đến thành
công ca doanh nghiệp. Để phân tích hoạt động kinh
doanh, chúng ta cn áp dng các nguyên tc quan trng
như nguyên tắc khách quan, nguyên tc toàn din
nguyên tc phát trin.Nguyên tc khách quan nguyên
tc quan trng nht trong hoạt động kinh doanh. Điu
này đòi hỏi chúng ta phi thu thp phân tích thông
tin mt cách khách quan, không b ảnh hưởng bi
những quan điểm cá nhân. Nguyên tc toàn din mt
nguyên tc quan trng khác trong hoạt động kinh
doanh. Điều này đòi hỏi chúng ta phi xem xét tt c các
lOMoARcPSD| 32573545
yếu t ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ca doanh
nghip, bao gm c các yếu t bên trong bên
ngoài.Nguyên tc phát trin nguyên tc cui cùng
nhưng không kém phần quan trọng. Điều này đòi hỏi
chúng ta phi tp trung vào vic phát trin ci tiến
hoạt động kinh doanh để đạt được s thành công trong
tương lai
Ni dung
1 .Nguyên tc khách quan
1.1 . Khái nim
Nguyên tc khách quan trong triết học được xây
dng da trên ni dung ca nguyên lý v tính thng
nht vt cht ca thế gii. Yêu cu ca nguyên tc
khách quan trong triết hc này là khi chúng ta nhn
thc khách th, s vt, hiện tượng tn ti trong hin
thc thì các ch th tư duy sẽ cn phi nm bt, tái
hin khách th, s vt, hiện tượng trong chính nó mà
bt c ai trong chúng ta đều không được thêm hay bt
đi một cách tùy tin. Ta nhn thy rng vt cht s
cái có trước, vt cht tn tại vĩnh viễn mt giai
đon phát trin nhất định nào đó của chính bn thân
mình thì vt cht mi sản sinh ra tư duy.
1.2 . Cơ sở lý lun
+ Trong mi hoạt động, khi chúng ta đã đ ra
phương hướng hoạt động thì bt c ai cũng đu cn
phải căn cứ vào điều kin khách quan, quy lut khách
quan đ nhm mục đích thể đảm bảo được hot
lOMoARcPSD| 32573545
động đạt hiu qu và hoạt động đó sẽ không b các yếu
t khách quan cn tr
+ Khi chúng ta xác định phương pháp, cách thức
t chc hoạt động s cn phải căn cứ c th vào các quy
lut khách quan để nhm mục đích thể la chn
đúng phương pháp, cách thc phù hp vi từng điều
kiện khách quan đẻ th t đó đm bo cho s phát
trin của đối tượng tác động hoạt động đó theo đúng
như ý thức ca mỗi người
+ Chúng ta cũng s cn phi kế hoạch điều
chnh mc tiêu ca bn thân sao cho kế hoạch đó thể
phù hp nhất khi điều kin khách quan s biến đổi
để nhm mục đích phát huy ý thức ca bn thân luôn
năng động và sáng to trong mọi điều kin khách quan
Bên cạnh đó thì phát huy tính ng đng ch
quan cũng một ni dung quan trng ca nguyên tc
này. Theo quan điểm ca ch nghĩa duy vật bin chng
thì ý thc s không th động ý thc s tính đc
lập, tương đi vi vt cht ý thc s nhng tác
động tr li vt cht thông qua hoạt động thc tin ca
con người. Bn cht ca ý thức đó mang tính năng
động, sáng to:
+ Chúng ta nhn thy rng tri thc khoa hc và vn
dng tri thc khoa học trong giai đoạn hin nay có
những ý nghĩa cũng như vai trò vô cùng quan trọng
trong cuc sng ca mỗi người. Bi vì tri thc khoa
lOMoARcPSD| 32573545
hc hay vic vn dng tri thc khoa hc s giúp cho
hành động ca mỗi người tr lên đúng quy luật và
hiu qu hơn.
+ Chúng ta cũng sẽ cn phi luôn phát huy tính
tích cc ca ý thc tìm tòi cái mới, phương pháp mi.
Bi nhng yếu t này cũng sẽ góp phn quan trng
để giúp ta phát trin bt phá s khác bit khi so
vi nhng nhân khác luôn hoạt đng theo quy lut
mà các ch th đó mãi không chịu đổi mi
+ Bên cạnh đó thì cũng ta cũng sẽ cn phi luôn
biết phát huy tính sáng to bi vì thc cht khi sáng to
mi giúp phát trin trí tu tạo nên đột phá, biết d
đoán một cách khoa hc, phù hp vi quy lut khách
quan khi đó mỗi chúng ta mi th sẵn sàng đối phó
vi nhng biến đi quy lut khách quan
1.3. Khái quát v nguyên tc của phương pháp
lun ch nghĩa duy vật bin chng
Phương pháp luận bin chng duy vật được coi
nhng nguyên tc xut phát ch đạo các ch th trong
việc xác định phạm vi, phương pháp, cách thức, phương
tiện tác động nhm to ra nhng biến đổi cho phù hp
hiu qu. Vn dụng phương pháp luận bin chng
duy vt trong quán trit x mi quan h ln gia
tăng trưởng kinh tế phát triển văn hóa, thực hin tiến
bcông bng xã hi c ta hin nay là góp phn
định hưng phát trin đất nước theo hướng bn vng.
lOMoARcPSD| 32573545
S xut hin ca ch nghĩa Mác đã tạo ra mt
c ngot trong triết hc, mt trong nhng biu hin
ni bt ca cuc cách mng này s thng nht ch
nghĩa duy vật phép bin chng. Phép bin chng duy
vt tr thành s ca thế giới quan phương pháp
lun khoa hc, mt h thng lun phn ánh
nhng mi liên h, nhng quá trình biến đi ca bn
thân thế gii hin thực, căn cứ vào nhng kết qu khoa
học đã được đúc kết, kết hp vi s tng kết, khái quát
thc tin hoạt động của con người. Phương pháp luận
ca phép bin chng nhng kết luận được rút ra t
vic kho sát các mi liên h ca các s vt, t quá trình
phát sinh, phát trin c th của nó, “từ các mt liên h,
liên kết, vận động, sinh ra mất đi của các s vật”. Vì
vậy, phương pháp lun ca phép bin chng duy vt
đưc coi nhng nguyên tc xut phát ch đạo các ch
th trong việc xác đnh phạm vi, phương pháp, cách
thức, phương tiện tác đng nhm to ra nhng biến đi
cho phù hp hiu qu.
2 Nguyên tc toàn din
2.1 khái nim
Nguyên tc toàn din đòi hỏi, mun nhn thc
đưc bn cht ca s vt, hiện tượng trong hot
động nhn thc thc tin cn phi xem xét s vt
trên nhiu mt, nhiu mi quan h ca nó.
lOMoARcPSD| 32573545
Nguyên tc toàn din đòi hỏi chúng ta nhn thc
v s vt trong mi liên h qua li gia các b phn,
gia các yếu t, gia các mt ca chính s vt và trong
s tác động qua li gia s vật đó với các s vt khác
S tn ti khách quan ca các s vt c th đều
biu hin ca mi liên h bên trong mi liên h
bên ngoài. Không mi liên h gia c yếu t bên
trong thì không bn thân s vật đó, không mối liên
h gia s vt vi nhng vt xung quanh thì s vật đó
cũng không điều kiện để tn ti đưc. Bên cạnh đó
s vt nào vùng khâu trung gian môi gii ca nhau,
do đó các sự vt liên h vi nhau thành mt th
thng nht mà mi s vật trong đó đều là mt b phn
hay mt khâu ca nó.
2.2 Cơ sở lý lun
Quan điểm này được th hin t sở phương
pháp lun khoa hc ca ch nghĩa duy vật bin chng.
Vi các tính cht th hin trong tnh khách quan, tính
ph biến tỉnh phong phú, đa dng ca các mi liên
h s phát trin ca tt c các s vt, hiện tượng
trong t nhiên, hội duy. S tác đng ln nhau
này giúp cách s vật được phn ánh vi tính chất đa
dng trong thc tế. Mt s vật được nhìn nhn theo các
yếu t tác động những tác động nên yếu t
khác.Trong tính cht duy vt bin chng, nhng nhìn
nhận đánh giá phải được xây dng t nhiu chiu.
lOMoARcPSD| 32573545
gii thích cho nhng phn ánh kết qu tn ti trên
th trường. Những nguyên nhân được tìm ra có nguyên
nhân trc tiếp hay tác đng không trc tiếp. phn
ánh năng lc, kh năng và cái nhìn nhiều chiu ca mt
ch th1.3 Ni dung ca nguyên tc toàn din trong
nhn thc thc tin. lun ca nguyên tc toàn din
là nguyên lý v mi liên h ph biến. ...
2.3 Nguyên tc toàn din trong nhn thc và
thc tin
Nguyên tc toàn din trong hoạt đng
nhn thc hoạt đng thc tin mt trong nhng
nguyên tắc phương pháp luận bản, quan trng ca
phép bin chng duy vật. Cơ sở lý lun ca nguyên tc
toàn din là nguyên lý v mi liên h ph biến. Nguyên
tc toàn diện đòi hỏi, mun nhn thức được bn cht
ca s vt hiện tưng chúng ta phi xem xét s tn ti
c trong mi liên h qua li gia các b phn, yếu t,
thuc tính khác nhau trong tính chnh th ca s vt,
hiện tượng y trong mi liên h qua li gia s vt
hiện tượng đó với s vt, hiện tượng khác, tránh xem
xét phiến din mt chiu.
Nguyên tc toàn diện đòi hỏi phi xem xét,
đánh giá từng mt, tng mi liên h, và phi nắm được
đâu mối liên h ch yếu, bn chất quy đnh s vn
động, phát trin ca s vt, hiện tượng. Trong nhn
thc, nguyên tc toàn din yêu cu tt yếu ca
phương pháp tiếp cn khoa học, cho phép tính đến mi
kh năng của vận động, phát trin có th có ca s vt,
lOMoARcPSD| 32573545
hiện tượng đang nghiên cứu, nghĩa cần xem xét s
vt, hiện tượng trong mt chnh th thng nht vi tt
c các mt, các b phn, các yếu t, các thuc tính, cùng
các mi quan h ca chúng.
3 .Nguyên tc phát trin
3.1. Khái nim
Theo quan nim bin chng s phát trin là mt
quá trình tiến lên t thấp đến cao. Quá trình đó diễn ra
dn dn, nhy vọt đưa tới s ra đi ca cái mi thay thế
cái cũ, không phi lúc nào s phát triển cũng diễn ra
theo đường thng, mà rt quanh co, phc tp, thm chí
những bước lùi tm thời. Theo quan đim bin
chng, s phát trin kết qu của quá trình thay đi
dn dn v ng dẫn đến s thay đổi v cht, quá
trình diễn ra theo đường xoáy c hết mi chu s
vt lp lại dường như s vật ban đầu nhưng cấp độ
cao hơn. Quan điểm bin chứng cũng khẳng định ngun
gc ca s phát trin nm trong bn thân s vt. Theo
quan điểm siêu hình phát trin ch s tăng n, gim
thun túy v ng, không có s thay đổi gì v mt cht
ca s vt; hoc nếu s thay đổi nhất định v cht
thì s thay đổi ấy cũng chỉ din ra theo mt vòng khép
kín, ch không s sinh thành ra cái mi vi nhng
cht mi. Những người theo quan điểm siêu hình xem
s phát triển như một quá trình tiến lên liên tc,
không bước quanh có, phc tp.Phát triển cũng
quá trình phát sinh và gii quyết mâu thun khách quan
lOMoARcPSD| 32573545
vn ca s vt, hiện tượng; quá trình thng nht
gia ph đnh các nhân t tiêu cc kế tha, nâng cao
nhân t tích cc t s vt, hiện tượng trong hình thái
ca s vt, hiện tượng mi.
3.2. Cơ sở lý lun
sở lun ca nguyên tc phát trin ni
dung nguyên lý v s phát trin.Vận động là thuc tính
c hữu, phương thc tn ti ca vt cht; vận đng
đưc hiểu như sự thay đổi nói chung. “Vận động hiu
theo nghĩa chung nhất, tức được hiu một phương
thc tn ti ca vt cht, là mt thuc tính c hu ca
vt cht, thì bao gm tt c mi s thay đổi và mi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, k t s thay
đổi v trí đơn giản cho đến duy. Phát trin
khuynh hướng vận động tiến lên t thấp đến cao, t
đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, do mâu thuẫn trong bn thân s vt gây ra.
Phát trin là một khuynh hướng vận đng tng hp ca
h thng s vật, trong đó, sự vận động thay đổi
những quy định v chất (thay đổi kết cu t chc) ca
h thng s vật theo khuynh hướng tiến b gi vai trò
ch đạo; còn s vận động thay đi những quy định
v cht ca s vật theo xu hướng thoái b s vn
động ch thay đi những quy định v ng ca s
vật theo xu hướng ổn định gi vai trò ph đo, cn thiết
lOMoARcPSD| 32573545
cho xu hướng ch đạo trên. “Hai quan điểm bản v
s phát trin (s tiến hóa): s phát trin coi như giảm
đi tăng lên, như lập li; s phát triển coi như sự
thng nht ca các mặt đối lp.
3. 3.Ni dung ca nguyên tc phát trin trong
nhn thc và thc tin.
Nguyên tc phát triển (quan điểm phát trin) u
cu, khi xem xét s vt, hiện tượng, phải đt trong
trng thái vn đng, biến đi, chuyển hoá để không ch
nhn thc s vt, hiện tượng trong trng thái
hin ti, còn phi thấy được khuynh hướng phát
trin của trong tương lai. Cần ch ra ngun gc ca
s phát trin mâu thuẫn, còn động lc ca s phát
triển đấu tranh gia các mặt đối lp trong s vt, hin
ợng đó.
Nguyên tc phát trin yêu cu, phi nhn thc s phát
trin là quá trình tri qua nhiều giai đoạn, t thấp đến cao, t
đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện đến hoàn thin
hơn. Mỗi giai đoạn phát trin li những đặc điểm, tính cht,
hình thc khác nhau; bi vy, phi phân tích c th để tìm ra
nhng hình thc hoạt động, phương pháp tác động phù hp
để hoặc, thúc đẩy, hoc kìm hãm s phát triển đó.
4. Vn Dung Nguyên tc khách quan, nguyên
tc toàn din và nguyên tc phát trin phân tích mt
hoat động kinh doanh
lOMoARcPSD| 32573545
Boo mt hãng thi trang ni tiếng vi các sn
phm thiết kế độc đáo hiện đại. Để phân tích s phát
trin ca hãng, chúng ta có th áp dng các nguyên tc
khách quan, toàn din và phát trin sau :
1. Tập trung vào khách hàng: Boo luôn đt
khách hàng trung tâm ca mi hoạt đng kinh doanh.
H tìm hiểu và đáp ứng nhu cu của khách hàng để to
ra các sn phm phù hp và thu hút.
2. Đổi mi sn phm: Boo không ngừng đổi
mi cp nht c sn phm mi nht và phù hp vi
xu hướng thi trang hiện đi. H s dng các cht liu
mi kết hp các kiểu dáng để to ra nhng sn phm
độc đáo và thu hút.
3. Xây dựng thương hiệu mạnh: Boo đầu
rt nhiu vào vic xây dựng thương hiệu ca mình, t
vic thiết kế logo, bảng màu cho đến chiến lược qung
cáo và marketing. H to dng mt hình ảnh đng cp
và độc đáo để thu hút khách hàng.
4. Qun lý chi phí hiu qu: Boo luôn qun lý
chi phí mt cách hiu qu bng cách tối ưu hóa quy
trình sn xut vn hành kinh doanh. H đầu vào
các công ngh hiện đại để gim chi phí sn xut ti
đa hóa lợi nhun.
lOMoARcPSD| 32573545
5. Xây dng mi quan h tt với đối tác: Boo
luôn xây dng mi quan h tt với các đi tác ca mình,
t nhà cung cấp đến các đối tác vn chuyn bán l.
H to ra mt mạng lưới đối tác đáng tin cậy để đảm
bo sn phm của mình được phân phối đến khách
hàng mt cách nhanh chóng và hiu qu.
6. Tn dng công ngh s: Boo s dng các
công ngh s để tăng cường tri nghim khách hàng và
gim thi gian phc v. H có mt trang web bán hàng
trc tuyến tin li và d s dng, cũng như sử dng các
ng dụng di động để đáp ứng nhu cu ca khách hàng.
7. Tp trung vào bo v môi trường : Boo đặt
môi trường là mt trong những ưu tiên hàng đầu trong
hoạt động kinh doanh ca mình. H s dng các cht
liu thân thin với môi trường tiến hành các hot
động tái chế để gim thiểu tác động ca hoạt động sn
xut ti môi trưng.
8. To ra s khác bit: Boo luôn to ra s
khác bit với các đối th cnh tranh bng cách thiết kế
sn xut các sn phẩm độc đáo mang tính sáng
to cao. H c gắng đưa vào sản phm nhng chi tiết
nh nhưng đầy ý nghĩa để to ra s khác bit.
Tng quan lại, Boo đã áp dụng các nguyên tc đ
tăng cường v thế ca mình trong ngành thi trang. Vic
tập trung vào khách hàng, đổi mi sn phm, xây dng
lOMoARcPSD| 32573545
thương hiệu mnh, qun chi phí hiu qu tn dng
công ngh s đã giúp Boo tạo ra s khác biệt tăng
ờng độ cnh tranh trong ngành thi trang. Ngoài ra,
Boo cũng đặt môi trường và các hoạt động bo v môi
trường mt trong những ưu tiên hàng đầu trong hot
động kinh doanh ca mình Kết lun
Tng hp lại, để phân tích hoạt động kinh doanh,
chúng ta cn áp dng các nguyên tc khách quan, toàn
din phát trin. Ch úng ta cần đánh giá phân tích
các yếu t bên ngoài bên trong ca doanh nghip,
cũng như tp trung vào vic phát trin ci tiến hot
động kinh doanh đ đạt được s thành công trong
tương lai.
Vic áp dng các nguyên tc này s giúp cho các
nhà qun lý và doanh nghip có cái nhìn toàn diện hơn
v hoạt động kinh doanh ca mình, t đó đưa ra các
quyết định chiến lược phù hợp để đạt được s thành
công và bn vng trong th trường cnh tranh hin nay.
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 32573545 Mục lục
Mục lục.............................................................................................1
Mở đầầu..............................................................................................2
Nội dung............................................................................................3
1.Nguyên tắcắ khách quan..................................................................3
1.1. Khái niệm...................................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận..............................................................................3
1.3. Khái quát vêầ nguyên tắcắ của phương pháp luận chủ nghĩa duy
vật biện chứng..................................................................................5 2 Nguyên
tắcắ toàn diện.....................................................................5
2.1 khái niệm....................................................................................5
2.2 Cơ sở lý luận...............................................................................6
2.3 Nguyên tắắc toàn diện trong nhận thức và thực tiêễn...................6
3.Nguyên tắcắ phát triển....................................................................7
3.1. Khái niệm...................................................................................7
3.2. Cơ sở lý luận..............................................................................8
3.3.Nội dung của nguyên tắắc phát triển trong nhận thức và thực
tiêễn....................................................................................................8
4.Vận Dung Nguyên tắcắ khách quan, nguyên tắcắ toàn diện và nguyên tắcắ
phát triển phần tích một hoat động kinh doanh......................................9
Kêắt luận...........................................................................................11 Mở đầu
Hoạt động kinh doanh là một quá trình liên tục và
phức tạp, bao gồm nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thành
công của doanh nghiệp. Để phân tích hoạt động kinh
doanh, chúng ta cần áp dụng các nguyên tắc quan trọng
như nguyên tắc khách quan, nguyên tắc toàn diện và
nguyên tắc phát triển.Nguyên tắc khách quan là nguyên
tắc quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh. Điều
này đòi hỏi chúng ta phải thu thập và phân tích thông
tin một cách khách quan, không bị ảnh hưởng bởi
những quan điểm cá nhân. Nguyên tắc toàn diện là một
nguyên tắc quan trọng khác trong hoạt động kinh
doanh. Điều này đòi hỏi chúng ta phải xem xét tất cả các lOMoAR cPSD| 32573545
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bao gồm cả các yếu tố bên trong và bên
ngoài.Nguyên tắc phát triển là nguyên tắc cuối cùng
nhưng không kém phần quan trọng. Điều này đòi hỏi
chúng ta phải tập trung vào việc phát triển và cải tiến
hoạt động kinh doanh để đạt được sự thành công trong tương lai Nội dung
1 .Nguyên tắc khách quan 1.1 . Khái niệm
Nguyên tắc khách quan trong triết học được xây
dựng dựa trên nội dung của nguyên lý về tính thống
nhất vật chất của thế giới. Yêu cầu của nguyên tắc
khách quan trong triết học này là khi chúng ta nhận
thức khách thể, sự vật, hiện tượng tồn tại trong hiện
thực thì các chủ thể tư duy sẽ cần phải nắm bắt, tái
hiện khách thể, sự vật, hiện tượng trong chính nó mà
bất cứ ai trong chúng ta đều không được thêm hay bớt
đi một cách tùy tiện. Ta nhận thấy rằng vật chất sẽ là
cái có trước, vật chất tồn tại vĩnh viễn và ở một giai
đoạn phát triển nhất định nào đó của chính bản thân
mình thì vật chất mới sản sinh ra tư duy.
1.2 . Cơ sở lý luận
+ Trong mọi hoạt động, khi chúng ta đã đề ra
phương hướng hoạt động thì bất cứ ai cũng đều cần
phải căn cứ vào điều kiện khách quan, quy luật khách
quan để nhằm mục đích có thể đảm bảo được hoạt lOMoAR cPSD| 32573545
động đạt hiệu quả và hoạt động đó sẽ không bị các yếu tố khách quan cản trở
+ Khi chúng ta xác định phương pháp, cách thức
tổ chức hoạt động sẽ cần phải căn cứ cụ thể vào các quy
luật khách quan để nhằm mục đích có thể lựa chọn
đúng phương pháp, cách thức phù hợp với từng điều
kiện khách quan đẻ có thể từ đó đảm bảo cho sự phát
triển của đối tượng tác động và hoạt động đó theo đúng
như ý thức của mỗi người
+ Chúng ta cũng sẽ cần phải có kế hoạch điều
chỉnh mục tiêu của bản thân sao cho kế hoạch đó có thể
phù hợp nhất khi điều kiện khách quan có sự biến đổi
để nhằm mục đích phát huy ý thức của bản thân luôn
năng động và sáng tạo trong mọi điều kiện khách quan
Bên cạnh đó thì phát huy tính năng động chủ
quan cũng là một nội dung quan trọng của nguyên tắc
này. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
thì ý thức sẽ không thụ động mà ý thức sẽ có tính độc
lập, tương đối với vật chất và ý thức sẽ có những tác
động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của
con người. Bản chất của ý thức đó là mang tính năng động, sáng tạo:
+ Chúng ta nhận thấy rằng tri thức khoa học và vận
dụng tri thức khoa học trong giai đoạn hiện nay có
những ý nghĩa cũng như vai trò vô cùng quan trọng
trong cuộc sống của mỗi người. Bởi vì tri thức khoa lOMoAR cPSD| 32573545
học hay việc vận dụng tri thức khoa học sẽ giúp cho
hành động của mỗi người trở lên đúng quy luật và hiệu quả hơn.
+ Chúng ta cũng sẽ cần phải luôn phát huy tính
tích cực của ý thức và tìm tòi cái mới, phương pháp mới.
Bởi vì những yếu tố này cũng sẽ góp phần quan trọng
để giúp ta phát triển bật phá và có sự khác biệt khi so
với những cá nhân khác luôn hoạt động theo quy luật
mà các chủ thể đó mãi không chịu đổi mới
+ Bên cạnh đó thì cũng ta cũng sẽ cần phải luôn
biết phát huy tính sáng tạo bởi vì thực chất khi sáng tạo
mới giúp phát triển trí tuệ và tạo nên đột phá, biết dự
đoán một cách khoa học, phù hợp với quy luật khách
quan khi đó mỗi chúng ta mới có thể sẵn sàng đối phó
với những biến đổi quy luật khách quan
1.3. Khái quát về nguyên tắc của phương pháp
luận chủ nghĩa duy vật biện chứng
Phương pháp luận biện chứng duy vật được coi
là những nguyên tắc xuất phát chỉ đạo các chủ thể trong
việc xác định phạm vi, phương pháp, cách thức, phương
tiện tác động nhằm tạo ra những biến đổi cho phù hợp
và hiệu quả. Vận dụng phương pháp luận biện chứng
duy vật trong quán triệt và xử lý mối quan hệ lớn giữa
tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội ở nước ta hiện nay là góp phần
định hướng phát triển đất nước theo hướng bền vững. lOMoAR cPSD| 32573545
Sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác đã tạo ra một
bước ngoặt trong triết học, một trong những biểu hiện
nổi bật của cuộc cách mạng này là sự thống nhất chủ
nghĩa duy vật và phép biện chứng. Phép biện chứng duy
vật trở thành cơ sở của thế giới quan và phương pháp
luận khoa học, vì nó là một hệ thống lý luận phản ánh
những mối liên hệ, những quá trình biến đổi của bản
thân thế giới hiện thực, căn cứ vào những kết quả khoa
học đã được đúc kết, kết hợp với sự tổng kết, khái quát
thực tiễn hoạt động của con người. Phương pháp luận
của phép biện chứng là những kết luận được rút ra từ
việc khảo sát các mối liên hệ của các sự vật, từ quá trình
phát sinh, phát triển cụ thể của nó, “từ các mặt liên hệ,
liên kết, vận động, sinh ra và mất đi của các sự vật”. Vì
vậy, phương pháp luận của phép biện chứng duy vật
được coi là những nguyên tắc xuất phát chỉ đạo các chủ
thể trong việc xác định phạm vi, phương pháp, cách
thức, phương tiện tác động nhằm tạo ra những biến đổi
cho phù hợp và hiệu quả.
2 Nguyên tắc toàn diện 2.1 khái niệm
Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi, muốn nhận thức
được bản chất của sự vật, hiện tượng và trong hoạt
động nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật
trên nhiều mặt, nhiều mối quan hệ của nó. lOMoAR cPSD| 32573545
Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi chúng ta nhận thức
về sự vật trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận,
giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong
sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác
Sự tồn tại khách quan của các sự vật cụ thể đều
là biểu hiện của mối liên hệ bên trong và mối liên hệ
bên ngoài. Không có mối liên hệ giữa các yếu tố bên
trong thì không có bản thân sự vật đó, không có mối liên
hệ giữa sự vật với những vật xung quanh thì sự vật đó
cũng không có điều kiện để tồn tại được. Bên cạnh đó
sự vật nào vùng là khâu trung gian và môi giới của nhau,
do đó mà các sự vật liên hệ với nhau thành một thể
thống nhất mà mỗi sự vật trong đó đều là một bộ phận hay một khâu của nó. 2.2 Cơ sở lý luận
Quan điểm này được thể hiện từ cơ sở phương
pháp luận khoa học của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Với các tính chất thể hiện trong tỉnh khách quan, tính
phổ biến và tỉnh phong phú, đa dạng của các mối liên
hệ và sự phát triển của tất cả các sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Sự tác động lẫn nhau
này giúp cách sự vật được phản ánh với tính chất đa
dạng trong thực tế. Một sự vật được nhìn nhận theo các
yếu tố tác động và những tác động nên yếu tố
khác.Trong tính chất duy vật biện chứng, những nhìn
nhận và đánh giá phải được xây dựng từ nhiều chiều. lOMoAR cPSD| 32573545
Nó giải thích cho những phản ánh kết quả tồn tại trên
thị trường. Những nguyên nhân được tìm ra có nguyên
nhân trực tiếp hay tác động không trực tiếp. Và phản
ánh năng lực, khả năng và cái nhìn nhiều chiều của một
chủ thể1.3 Nội dung của nguyên tắc toàn diện trong
nhận thức và thực tiễn. luận của nguyên tắc toàn diện
là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. ... 2.3
Nguyên tắc toàn diện trong nhận thức và thực tiễn
Nguyên tắc toàn diện trong hoạt động
nhận thức và hoạt động thực tiễn là một trong những
nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của
phép biện chứng duy vật. Cơ sở lý luận của nguyên tắc
toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Nguyên
tắc toàn diện đòi hỏi, muốn nhận thức được bản chất
của sự vật hiện tượng chúng ta phải xem xét sự tồn tại
củ nó trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, yếu tố,
thuộc tính khác nhau trong tính chỉnh thể của sự vật,
hiện tượng ấy và trong mối liên hệ qua lại giữa sự vật
hiện tượng đó với sự vật, hiện tượng khác, tránh xem
xét phiến diện một chiều. –
Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi phải xem xét,
đánh giá từng mặt, từng mối liên hệ, và phải nắm được
đâu là mối liên hệ chủ yếu, bản chất quy định sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng. Trong nhận
thức, nguyên tắc toàn diện là yêu cầu tất yếu của
phương pháp tiếp cận khoa học, cho phép tính đến mọi
khả năng của vận động, phát triển có thể có của sự vật, lOMoAR cPSD| 32573545
hiện tượng đang nghiên cứu, nghĩa là cần xem xét sự
vật, hiện tượng trong một chỉnh thể thống nhất với tất
cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, cùng
các mối quan hệ của chúng.
3 .Nguyên tắc phát triển 3.1. Khái niệm
Theo quan niệm biện chứng sự phát triển là một
quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Quá trình đó diễn ra
dần dần, nhảy vọt đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế
cái cũ, không phải lúc nào sự phát triển cũng diễn ra
theo đường thẳng, mà rất quanh co, phức tạp, thậm chí
có những bước lùi tạm thời. Theo quan điểm biện
chứng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi
dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá
trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kì sự
vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ
cao hơn. Quan điểm biện chứng cũng khẳng định nguồn
gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật. Theo
quan điểm siêu hình phát triển chỉ là sự tăng lên, giảm
thuần túy về lượng, không có sự thay đổi gì về mặt chất
của sự vật; hoặc nếu có sự thay đổi nhất định về chất
thì sự thay đổi ấy cũng chỉ diễn ra theo một vòng khép
kín, chứ không có sự sinh thành ra cái mới với những
chất mới. Những người theo quan điểm siêu hình xem
sự phát triển như là một quá trình tiến lên liên tục,
không có bước quanh có, phức tạp.Phát triển cũng là
quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan lOMoAR cPSD| 32573545
vốn có của sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất
giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao
nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái
của sự vật, hiện tượng mới.
3.2. Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là nội
dung nguyên lý về sự phát triển.Vận động là thuộc tính
cố hữu, là phương thức tồn tại của vật chất; vận động
được hiểu như sự thay đổi nói chung. “Vận động hiểu
theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương
thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của
vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay
đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy. Phát triển là
khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, do mâu thuẫn trong bản thân sự vật gây ra.
Phát triển là một khuynh hướng vận động tổng hợp của
hệ thống sự vật, trong đó, sự vận động có thay đổi
những quy định về chất (thay đổi kết cấu – tổ chức) của
hệ thống sự vật theo khuynh hướng tiến bộ giữ vai trò
chủ đạo; còn sự vận động có thay đổi những quy định
về chất của sự vật theo xu hướng thoái bộ và sự vận
động chỉ có thay đổi những quy định về lượng của sự
vật theo xu hướng ổn định giữ vai trò phụ đạo, cần thiết lOMoAR cPSD| 32573545
cho xu hướng chủ đạo trên. “Hai quan điểm cơ bản về
sự phát triển (sự tiến hóa): sự phát triển coi như là giảm
đi và tăng lên, như lập lại; và sự phát triển coi như sự
thống nhất của các mặt đối lập. 3.
3.Nội dung của nguyên tắc phát triển trong
nhận thức và thực tiễn.
Nguyên tắc phát triển (quan điểm phát triển) yêu
cầu, khi xem xét sự vật, hiện tượng, phải đặt nó trong
trạng thái vận động, biến đổi, chuyển hoá để không chỉ
nhận thức sự vật, hiện tượng trong trạng thái
hiện tại, mà còn phải thấy được khuynh hướng phát
triển của nó trong tương lai. Cần chỉ ra nguồn gốc của
sự phát triển là mâu thuẫn, còn động lực của sự phát
triển là đấu tranh giữa các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng đó.
Nguyên tắc phát triển yêu cầu, phải nhận thức sự phát
triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Mỗi giai đoạn phát triển lại có những đặc điểm, tính chất,
hình thức khác nhau; bởi vậy, phải phân tích cụ thể để tìm ra
những hình thức hoạt động, phương pháp tác động phù hợp
để hoặc, thúc đẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển đó. 4.
Vận Dung Nguyên tắc khách quan, nguyên
tắc toàn diện và nguyên tắc phát triển phân tích một hoat động kinh doanh lOMoAR cPSD| 32573545
Boo là một hãng thời trang nổi tiếng với các sản
phẩm thiết kế độc đáo và hiện đại. Để phân tích sự phát
triển của hãng, chúng ta có thể áp dụng các nguyên tắc
khách quan, toàn diện và phát triển sau : 1.
Tập trung vào khách hàng: Boo luôn đặt
khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động kinh doanh.
Họ tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng để tạo
ra các sản phẩm phù hợp và thu hút. 2.
Đổi mới sản phẩm: Boo không ngừng đổi
mới và cập nhật các sản phẩm mới nhất và phù hợp với
xu hướng thời trang hiện đại. Họ sử dụng các chất liệu
mới và kết hợp các kiểu dáng để tạo ra những sản phẩm độc đáo và thu hút. 3.
Xây dựng thương hiệu mạnh: Boo đầu tư
rất nhiều vào việc xây dựng thương hiệu của mình, từ
việc thiết kế logo, bảng màu cho đến chiến lược quảng
cáo và marketing. Họ tạo dựng một hình ảnh đẳng cấp
và độc đáo để thu hút khách hàng. 4.
Quản lý chi phí hiệu quả: Boo luôn quản lý
chi phí một cách hiệu quả bằng cách tối ưu hóa quy
trình sản xuất và vận hành kinh doanh. Họ đầu tư vào
các công nghệ hiện đại để giảm chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 32573545 5.
Xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác: Boo
luôn xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tác của mình,
từ nhà cung cấp đến các đối tác vận chuyển và bán lẻ.
Họ tạo ra một mạng lưới đối tác đáng tin cậy để đảm
bảo sản phẩm của mình được phân phối đến khách
hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. 6.
Tận dụng công nghệ số: Boo sử dụng các
công nghệ số để tăng cường trải nghiệm khách hàng và
giảm thời gian phục vụ. Họ có một trang web bán hàng
trực tuyến tiện lợi và dễ sử dụng, cũng như sử dụng các
ứng dụng di động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 7.
Tập trung vào bảo vệ môi trường : Boo đặt
môi trường là một trong những ưu tiên hàng đầu trong
hoạt động kinh doanh của mình. Họ sử dụng các chất
liệu thân thiện với môi trường và tiến hành các hoạt
động tái chế để giảm thiểu tác động của hoạt động sản xuất tới môi trường. 8.
Tạo ra sự khác biệt: Boo luôn tạo ra sự
khác biệt với các đối thủ cạnh tranh bằng cách thiết kế
và sản xuất các sản phẩm độc đáo và mang tính sáng
tạo cao. Họ cố gắng đưa vào sản phẩm những chi tiết
nhỏ nhưng đầy ý nghĩa để tạo ra sự khác biệt.
Tổng quan lại, Boo đã áp dụng các nguyên tắc để
tăng cường vị thế của mình trong ngành thời trang. Việc
tập trung vào khách hàng, đổi mới sản phẩm, xây dựng lOMoAR cPSD| 32573545
thương hiệu mạnh, quản lý chi phí hiệu quả và tận dụng
công nghệ số đã giúp Boo tạo ra sự khác biệt và tăng
cường độ cạnh tranh trong ngành thời trang. Ngoài ra,
Boo cũng đặt môi trường và các hoạt động bảo vệ môi
trường là một trong những ưu tiên hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh của mình Kết luận
Tổng hợp lại, để phân tích hoạt động kinh doanh,
chúng ta cần áp dụng các nguyên tắc khách quan, toàn
diện và phát triển. Ch úng ta cần đánh giá và phân tích
các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp,
cũng như tập trung vào việc phát triển và cải tiến hoạt
động kinh doanh để đạt được sự thành công trong tương lai.
Việc áp dụng các nguyên tắc này sẽ giúp cho các
nhà quản lý và doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn
về hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đưa ra các
quyết định và chiến lược phù hợp để đạt được sự thành
công và bền vững trong thị trường cạnh tranh hiện nay.