Bui 3 : Toolbox, Blending Options
I. TOOLBOX
1.
Healing Brush (J)
o Spot Healing Brush Tool:
S dng như Brush, vùng nào cn xóa thì click chut trái đưc.
Cách thc hot động se ly vùng màu xung quanh vào.
Vn đề khi s dng tool này không đưc blend màu.
o Remove Tool:
Công c mi ch t bn 2024 tr lên dùng để hoàn tác li các thao tác khi
s dng Healing Brush
o Healing Brush Tool:
c 1: Gi Alt, sau đó di con tr chuto vùng cn Copy ri click để Copy.
c 2: Th Alt, sau đó di con tr chut vào vùng cn xóa ri Click, hoc
nhn gi chut trái ri di chuyển để xóa.
2.
Clone Stamp Tool (S)
o Clone Stamp: S dng ging Healing Brush
c 1: Gi Alt, sau đó di con tr chuto vùng cn Copy ri click để Copy.
c 2: Th Alt, sau đó di con tr chut vào vùng cn Paste ri Click, hoc
nhn gi chut trái ri di chuyn để Paste.
o So sánh gia Clone Stamp Healing Brush:
Healing Brush s blend màu.
Clone Stamp s copy paste nhưng không blend.
II. BLEND MODE
Cho phép hòa trn layer phí trên với layer dưới theo các công thc khác nhau
Gii thiu v bng sắc độ black/ shadow/ midtone/ highlight/ white
6. Normal: Layer chế độ nh thường (hòa trn bng opacity)
7. Darken Group (…): Hòa trộn layer theo thiên hướng làm tối đi (chỉ gi li các phn
ti, xóa các phn sáng) | C phn sáng phn tối đều tối đi
Darken: Khng trng, vùng sáng
Hiu đơn gin so nh tng pixel ca layer áp dng mode y vi các layer
bên dưới, pixel o ti hơn s được gi li.
Multiply: Phi hp layer mode này vi cái n dưới theo dng
“multiplying” (tm dch là “nhân” màu), kết qu là mt u bao gi cũng “ti”
hơn. ng dng đ fix máy nh b chói ng. Nhân đôi layer ca nh b chói ri
set cho nó mode multiply, kết qu khá tt
Color Burn: Photoshop s ly thông tin v đ ng ti ca layer áp dng mode
nàyy đ ng tương phn làm ti màu ca c layern dưi. u ng
ti thì đ tương phn ng cao. -> màu trng không c dng c.
Linear Burn: Ly thông tin v đ ng ti ca layer áp dng mode y đ làm
ti các layer bên dưới. -> màu trng không có tác dng.
Darker Color: tương t như Darken, nhưng khác ch : hot đng trên
tt c c channel u, ch không như darken, hot đng trên cơ s tng
channel.
ng dng: ch layer nn trng …; hin edges đen ca nh nn trng…
8. Lighten Group (…): Hòa trn layer theo thiên ng làm sáng lên (ch gi li các
phn sáng, xóa các phn ti) | C phn sáng và phn tối đều sáng lên
Lighten: trái ngưc vi Darken, chn ra pixel sáng hơn gi li pixel đó.
>
áp dụng nó cho layer màu đen là dụng.
Screen: Ti ngược vi Multiply, nhưng kết qu luôn mt nh SÁNG hơn ->
Áp dng sa nh thiếu sáng ktt. Cách cũng nhân đôi layer lên áp
dng mode screen
Color Dodge: ti ngược vi Color burn : ng thông tin đ sáng ti ca layer áp
dụng mode này để ng độ tương phản m sáng màu layer i -> màu
đen vô dụng
Linear Dodge: trái ngược vi Linear burn: dùng thông tin độ sáng ti ca layer
áp dụng mode này để tăng độ sáng cho layer n i -> màu đen cũng
dng..
Lighter color ngưc vi Darken color: hoạt động trên tng th các channel ch
không phi từng channel như Lighten.
ng dng: Flare, đèn, mưa
(c effect nn đen); hin edges trng ca nh
nền đen…
9. Overlay (…): Hòa trộn layer theo thiên ớng tăng đ tương phản | Phn sáng thì
sáng lên còn phn ti thì ti đi
Overlay: Nó là s kết hp ca chế độ Screen trên các điểm ảnh sáng n,
chế độ Multiply trên các đim nh ti hơn. s dng chế độ na sc mnh
ca các chế độy, tông màu trung nh (50% màu xám) tr nên trong sut.
Soft Light: s kết hp ca chế độ Screen Multiply. Tương t như chế
độ Overlay, nhưng kết qu s mang li hiu qu thc tế hơn, kết qu mm mi
hơn và th to ra bóng nh.
Hard Light: là s kết hp ca chế độ Linear Dodge Linear Burn. Hiu ng
này mạnh hơn chế độ Overlay và kết qu là có ánh sáng mạnh hơn.
Vivid Light: Nó là s kết hp gia chế độ Color Dodge Color Burn. Tương tự
như Hard Mix trong chế độ Overdrive, thường dẫn đến hiu qu mạnh hơn.
Linear Light: s kết hp gia chế độ Linear Burn Linear Dodge.
Pin Light: là s kết hp gia chế đ Lighten Darken. Nếu các đim nh
ti trên layer hot động ti hơn các điểm nh tối tn các layer bên dưới, chúng
s hin th, nếu không, chúng s b đi. Nếu các điểm nh trên layer hot động
sáng hơn hơn các đim nh tn các layer n i, chúng cũng s đưc gi
li.
Hard mix: S dng chế độ pha trn Linear Light đưc đặt thành ngưỡng, vy
đối vi mi kênh màu RGB, các điểm nh trong mi kênh được chuyển đổi sang
màu đen hoặc trng.
ng dng: Blend màu theo xu ng tương phn, trn màu như u c
10. Các nhóm còn li (…):
III. ADJUSTMENT
10. Adjust theo đổ màu trc tiếp
- Solid Color: To 1 layer màu (smart object) + layer mask (adjust blend màu
bn)
- Gradient: To 1 layer gradient (smart object) + layer mask
- Pattern: To 1 layer gradient (smart object) + layer mask (có th s dng blend
1 layer beton để làm style collage)
11. Adjust theo đổ độ tương phản (thiên v chnh sa tương phn, sáng ti)
- Brightness/ Contrast: Đ sáng/ tương phn
- Levels: Chnh level sáng (sa black-mid tone-white)
- Curves: Chnh đường cong trong Histogram, chnh sửa sâu hơn về black-
shadow-midtone-highlight-white
- Exposure: Độ phơi sáng
Gii thiu thêm v Camscanner, s dng v tay trong PTS
X lý ánh sáng (cháy sáng, cháy ti,...)
12. Adjust theo sc độ (thiên v chnh sa sc độ hue, sat…)
- Vibrance: Độ rc màu
- Hue/ Saturation: Đ bão hòa
Vibrance tăng độ bão hòa ca các màu n 1 ngưng nht định, còn
Saturation t tt c đều tăng lên nên th dn đến hin ng bt màu
u ý s dng: Vibrance s tăng độ bão hòa đều hơn, nhưng saturation có th
tăng giảm đ o hòa theo từng màu (red, yellow,…)
- Color Balance: Cân chnh kênh màu RGB
- Black & White: Chuyn v kênh đen trng
- Photo Filter: Có sn các filter sn (dng màu)
- Channel Mixer: Cũng filter màu nhưng chnh theo kênh màu RGB
- Color Lookup:
13. Adjust đặc bit (thiên v chnh sa sc độ hue, sat…)
- Invert: Đảo ngưc màu
- Postersize: Áp phích hóa (hu hoa th) độ bão hòa cc đại
Nêu d v vic biến người posterize trong nh Collage -> Làm thế nào
để ch biến layer người sang posterize
- Threshold: Độ ơng phn (đen trng) cc đại
- Gradient Map: Filter màu theo dng Gradient. Mức độ Shadow Highlight ca
nh s đưc pha theo độ chuyn màu t trái
phi
Blend nh theo style u t nghĩ (s dng Blending mode)
- Selective Color: Chnh độ chi tiết Hue ca tng kênh màu theo kênh màu RGB
==================================================================
=========
BÀI TP
Bài 1: Ghép background, ngưi, cây ci,… cho 1 công trình đc render sn (CN1)
Bài 2: Làm CV bn thân
I.
Thc hành bài xóang trình
c 1: ng Clone Stamp để copy vùng (mây,..)
c 2: Dùng Healing Brush để làm mn li 1 s vùng.
II.
ng dn làm bài tp v nhà
1.
Yêu cu: Cn gi li công trình, thay đổi Background
2.
Thc hành:
c 1: Tìm Background phù hp vi công trình.
c 2: Ti các bc nh cn thiết: nh Công trình, nh Material ID (mã vt liu).
c 3: Sau khi đã đ các bc nh cn thiết ri thì thêm tt c vào
Photoshop.
c 4: S dng nh Material ID để tách nền công trình nhanh hơn (link 2 layer).
c 5: X background bng cách s dng các Tool va đưc hc: Clone
Stamp, Healing Brush.
c 6: Ghép nh
1.
Cn tìm mt bc nh hot động trong công trình
2.
ch lp kính ra bng cách s dng layer nh Material ID.
3.
Thay bc nh hot động vào lp nh bng ch s dng Clipping Mask (gi Alt).
4.
Căn chnh nh hot động cho đúng t l.
5.
Hòa trn lp kính để th hin phn kết cu bên trong.
6.
Blend màu cho lp nh có màu tương đồng bi cnh bên ngoài.
Shop 25
Gii thiu v bng Adjustment:
Bng 1: Các chế độ đổ u
_ Solid Color: đổ 1 mng màu
Bng 2: Các chế độ chnh ánh sáng
_ Levels: S dng tương t Ctrl + L (nhưng d gp trường hp cháy sáng, cháy ti).
_ Brightness/Contrast: Kéo mc Brightness đ chnh sáng/ti. Kéo thanh
Contrast đ điu chnh đ ơng phn. (Điu chnh ng/ti t nhn n,
không b cháy sáng, cháy ti).
_ Exposure: Kéo thanh Exposure để điu chnh sáng/ti (nhưng d b cháy
nh). Tip: kéo trong khoảng 1 đơn v.
Bng 3: Các chế độ chnh màu sc
_ Hue/Saturation: cũng tương t như s dng Ctrl + U
_ Photo Filter: giúp bc nh ám 1 màu duy nht.
_ Color Balance: gp bc nh ám màu trong 6 kênh màu cho sn.
c 7: Thêm lp sương
1.
S dụng Brush để to lớp sương: có thể dụng brush bình thường hoc lên
mạng tìm 1 cái đầu bút dạng sương (từ khóa: Fog Brush)
2.
Chn màu lp sương
3.
Thay bc nh hot động vào lp nh bng ch s dng Clipping Mask (gi Alt).
c 7: Chnh màu công trình
1.
Dùng các chế độ chnh u trong bng Adjustment để chnh u cho công
trình.
III.
ng dn tim Background
1.
th s dng thư vin Colab cung cp
2.
Thư viện ca anh Thành:
https://drive.google.com/drive/folders/1d5CuT-
XNfdpbD4WHhW2yLaICe9GBt6DX?
fbclid=IwAR2w4Cz9UzPtRRnepr5gVJVujzPMw06olhf1MNVzkdfYmfufQPXWoFfz
_yU
3.
Tìm trên mng: Restaurant In
==================================================================
=========
LINK
i ging Blend Mode: http://nhiepanh.vn/tim-hieu-ve-cac-che-do-blending-
mode-trong-photoshop/
https://vietdesigner.net/2012/05/tong-hop-blending-mode-trong-photoshop/
Video Blend Mode: https://www.youtube.com/watch?
v=bvIrSJrQZuw&ab_channel=DesignAZ

Preview text:


Buổi 3 : Toolbox, Blending Options I. TOOLBOX 1. Healing Brush (J)
o Spot Healing Brush Tool:
● Sử dụng như Brush, vùng nào cần xóa thì click chuột trái là được.
● Cách thức hoạt động là se lấy vùng màu xung quanh bù vào.
● Vấn đề khi sử dụng tool này là không được blend màu. o Remove Tool:
● Công cụ mới chỉ từ bản 2024 trở lên dùng để hoàn tác lại các thao tác khi sử dụng Healing Brush o Healing Brush Tool:
● Bước 1: Giữ Alt, sau đó di con trỏ chuột vào vùng cần Copy rồi click để Copy.
● Bước 2: Thả Alt, sau đó di con trỏ chuột vào vùng cần xóa rồi Click, hoặc
nhấn giữ chuột trái rồi di chuyển để xóa. 2. Clone Stamp Tool (S)
o Clone Stamp: Sử dụng giống Healing Brush
● Bước 1: Giữ Alt, sau đó di con trỏ chuột vào vùng cần Copy rồi click để Copy.
● Bước 2: Thả Alt, sau đó di con trỏ chuột vào vùng cần Paste rồi Click, hoặc
nhấn giữ chuột trái rồi di chuyển để Paste.
o So sánh giữa Clone Stamp và Healing Brush:
● Healing Brush sẽ blend màu.
● Clone Stamp sẽ copy và paste nhưng không blend. II. BLEND MODE
Cho phép hòa trộn layer phí trên với layer dưới theo các công thức khác nhau
Giới thiệu về bảng sắc độ black/ shadow/ midtone/ highlight/ white
6. Normal: Layer chế độ bình thường (hòa trộn bằng opacity)
7. Darken Group (…): Hòa trộn layer theo thiên hướng làm tối đi (chỉ giữ lại các phần
tối, xóa các phần sáng) | Cả phần sáng và phần tối đều tối đi
Darken: Khử vùng trắng, vùng sáng
Hiểu đơn giản là so sánh từng pixel của layer áp dụng mode này với các layer
bên dưới, pixel nào tối hơn sẽ được giữ lại.
Multiply: Phối hợp layer có mode này với cái bên dưới theo dạng là
“multiplying” (tạm dịch là “nhân” màu), kết quả là một màu bao giờ cũng “tối”
hơn. Ứng dụng để fix máy ảnh bị chói sáng. Nhân đôi layer của ảnh bị chói rồi
set cho nó mode multiply, kết quả khá tốt
Color Burn: Photoshop sẽ lấy thông tin về độ sáng tối của layer áp dụng mode
này này để tăng tương phản và làm tối màu của các layer bên dưới. Màu càng
tối thì độ tương phản càng cao. -> màu trắng không có tác dụng gì cả.
Linear Burn: Lấy thông tin về độ sáng tối của layer áp dụng mode này để làm
tối các layer ở bên dưới. -> màu trắng không có tác dụng.
Darker Color: tương tự như Darken, nhưng có khác ở chỗ : nó hoạt động trên
tất cả các channel màu, chứ không như darken, hoạt động trên cơ sở từng channel.
Ứng dụng: tách layer nền trắng …; hiện edges đen của ảnh có nền trắng…
8. Lighten Group (…): Hòa trộn layer theo thiên hướng làm sáng lên (chỉ giữ lại các
phần sáng, xóa các phần tối) | Cả phần sáng và phần tối đều sáng lên
Lighten: trái ngược với Darken, chọn ra pixel sáng hơn và giữ lại pixel đó. –>
áp dụng nó cho layer màu đen là vô dụng.
Screen: Trái ngược với Multiply, nhưng kết quả luôn là một hình SÁNG hơn ->
Áp dụng sửa ảnh thiếu sáng khá tốt. Cách là cũng là nhân đôi layer lên và áp dụng mode screen
Color Dodge: trái ngược với Color burn : Dùng thông tin độ sáng tối của layer áp
dụng mode này để tăng độ tương phản và làm sáng màu layer dưới nó -> màu đen vô dụng
Linear Dodge: trái ngược với Linear burn: dùng thông tin độ sáng tối của layer
áp dụng mode này để tăng độ sáng cho layer bên dưới nó -> màu đen cũng vô dụng..
Lighter color ngược với Darken color: hoạt động trên tổng thể các channel chứ
không phải từng channel như Lighten.
Ứng dụng: Flare, đèn, mưa … (các effect nền đen); hiện edges trắng của ảnh có nền đen…
9. Overlay (…): Hòa trộn layer theo thiên hướng tăng độ tương phản | Phần sáng thì
sáng lên còn phần tối thì tối đi
Overlay: Nó là sự kết hợp của chế độ Screen trên các điểm ảnh sáng hơn, và
chế độ Multiply trên các điểm ảnh tối hơn. Nó sử dụng chế độ nửa sức mạnh
của các chế độ này, và tông màu trung tính (50% màu xám) trở nên trong suốt.
Soft Light: Nó là sự kết hợp của chế độ Screen và Multiply. Tương tự như chế
độ Overlay, nhưng kết quả sẽ mang lại hiệu quả thực tế hơn, kết quả mềm mại
hơn và có thể tạo ra bóng ảnh.
Hard Light: Nó là sự kết hợp của chế độ Linear Dodge và Linear Burn. Hiệu ứng
này mạnh hơn chế độ Overlay và kết quả là có ánh sáng mạnh hơn.
Vivid Light: Nó là sự kết hợp giữa chế độ Color Dodge và Color Burn. Tương tự
như Hard Mix trong chế độ Overdrive, và thường dẫn đến hiệu quả mạnh hơn.
Linear Light: Nó là sự kết hợp giữa chế độ Linear Burn và Linear Dodge.
Pin Light: Nó là sự kết hợp giữa chế độ Lighten và Darken. Nếu các điểm ảnh
tối trên layer hoạt động tối hơn các điểm ảnh tối trên các layer bên dưới, chúng
sẽ hiển thị, nếu không, chúng sẽ bỏ đi. Nếu các điểm ảnh trên layer hoạt động
sáng hơn hơn các điểm ảnh trên các layer bên dưới, chúng cũng sẽ được giữ lại.
Hard mix: Sử dụng chế độ pha trộn Linear Light được đặt thành ngưỡng, vì vậy
đối với mỗi kênh màu RGB, các điểm ảnh trong mỗi kênh được chuyển đổi sang màu đen hoặc trắng.
Ứng dụng: Blend màu theo xu hướng tương phản, trộn màu như màu nước
10. Các nhóm còn lại (…): III. ADJUSTMENT
10. Adjust theo đổ màu trực tiếp

- Solid Color: Tạo 1 layer màu (smart object) + layer mask (adjust blend màu cơ bản)
- Gradient: Tạo 1 layer gradient (smart object) + layer mask
- Pattern: Tạo 1 layer gradient (smart object) + layer mask (có thể sử dụng blend
1 layer beton để làm style col age)
11. Adjust theo đổ độ tương phản (thiên về chỉnh sửa tương phản, sáng tối)
- Brightness/ Contrast: Độ sáng/ tương phản
- Levels: Chỉnh level sáng (sửa black-mid tone-white)
- Curves: Chỉnh đường cong trong Histogram, chỉnh sửa sâu hơn về black-
shadow-midtone-highlight-white
- Exposure: Độ phơi sáng
Giới thiệu thêm về Camscanner, sử dụng vẽ tay trong PTS
Xử lý ánh sáng (cháy sáng, cháy tối,...)
12. Adjust theo sắc độ (thiên về chỉnh sửa sắc độ hue, sat…)
- Vibrance: Độ rực màu
- Hue/ Saturation: Độ bão hòa
Vibrance tăng độ bão hòa của các màu lên 1 ngưỡng nhất định, còn
Saturation thì tất cả đều tăng lên nên có thể dẫn đến hiện tượng bệt màu
Lưu ý sử dụng: Vibrance sẽ tăng độ bão hòa đều hơn, nhưng saturation có thể
tăng giảm độ bão hòa theo từng màu (red, yellow,…)
- Color Balance: Cân chỉnh kênh màu RGB
- Black & White: Chuyển về kênh đen trắng
- Photo Filter: Có sẵn các filter sẵn (dạng màu)
- Channel Mixer: Cũng là filter màu nhưng chỉnh theo kênh màu RGB
- Color Lookup: …
13. Adjust đặc biệt (thiên về chỉnh sửa sắc độ hue, sat…)
- Invert: Đảo ngược màu
- Postersize: Áp phích hóa (hậu hoa thị) – độ bão hòa cực đại
Nêu ví dụ về việc biến người posterize trong ảnh Col age -> Làm thế nào
để chỉ biến layer người sang posterize
- Threshold: Độ tương phản (đen trắng) cực đại
- Gradient Map: Filter màu theo dạng Gradient. Mức độ Shadow – Highlight của
ảnh sẽ được pha theo độ chuyển màu từ trái – phải
Blend ảnh theo style màu tự nghĩ (sử dụng Blending mode)
- Selective Color: Chỉnh độ chi tiết Hue của từng kênh màu theo kênh màu RGB
================================================================== ========= BÀI TẬP
Bài 1: Ghép background, người, cây cối,… cho 1 công trình đc render sẵn (CN1)
Bài 2: Làm CV bản thân I.
Thực hành bài xóa công trình
Bước 1: Dùng Clone Stamp để copy vùng (mây,..)
Bước 2: Dùng Healing Brush để làm mịn lại 1 số vùng. II.
Hướng dẫn làm bài tập về nhà
1. Yêu cầu: Cần giữ lại công trình, thay đổi Background 2. Thực hành:
Bước 1: Tìm Background phù hợp với công trình.
Bước 2: Tải các bức ảnh cần thiết: ảnh Công trình, ảnh Material ID (mã vật liệu).
Bước 3: Sau khi đã có đủ các bức ảnh cần thiết rồi thì thêm tất cả vào Photoshop.
Bước 4: Sử dụng ảnh Material ID để tách nền công trình nhanh hơn (link 2 layer).
Bước 5: Xử lý background bằng cách sử dụng các Tool vừa được học: Clone Stamp, Healing Brush. Bước 6: Ghép kính
1. Cần tìm một bức ảnh hoạt động trong công trình
2. Tách lớp kính ra bằng cách sử dụng layer ảnh Material ID.
3. Thay bức ảnh hoạt động vào lớp kính bằng cách sử dụng Clipping Mask (giữ Alt).
4. Căn chỉnh ảnh hoạt động cho đúng tỷ lệ.
5. Hòa trộn lớp kính để thể hiện phần kết cấu bên trong.
6. Blend màu cho lớp kính có màu tương đồng bối cảnh bên ngoài. Shop 25
Giới thiệu về bảng Adjustment:
Bảng 1: Các chế độ đổ màu
_ Solid Color: đổ 1 mảng màu
Bảng 2: Các chế độ chỉnh ánh sáng
_ Levels: Sử dụng tương tự Ctrl + L (nhưng dễ gặp trường hợp cháy sáng, cháy tối).
_ Brightness/Contrast: Kéo mục Brightness để chỉnh sáng/tối. Kéo thanh
Contrast để điều chỉnh độ tương phản. (Điều chỉnh sáng/tối tự nhiên hơn,
không bị cháy sáng, cháy tối).
_ Exposure: Kéo thanh Exposure để điều chỉnh sáng/tối (nhưng dễ bị cháy
ảnh). Tip: kéo trong khoảng 1 đơn vị.
Bảng 3: Các chế độ chỉnh màu sắc
_ Hue/Saturation: cũng tương tự như sử dụng Ctrl + U
_ Photo Filter: giúp bức ảnh ám 1 màu duy nhất.
_ Color Balance: giúp bức ảnh ám màu trong 6 kênh màu cho sẵn.
Bước 7: Thêm lớp sương
1. Sử dụng Brush để tạo lớp sương: có thể dụng brush bình thường hoặc lên
mạng tìm 1 cái đầu bút dạng sương (từ khóa: Fog Brush) 2. Chọn màu lớp sương
3. Thay bức ảnh hoạt động vào lớp kính bằng cách sử dụng Clipping Mask (giữ Alt).
Bước 7: Chỉnh màu công trình
1. Dùng các chế độ chỉnh màu ở trong bảng Adjustment để chỉnh màu cho công trình. III. Hướng dẫn tim Background
1. Có thể sử dụng thư viện Colab cung cấp
2. Thư viện của anh Thành:
https://drive.google.com/drive/folders/1d5CuT- XNfdpbD4WHhW2yLaICe9GBt6DX?
fbclid=IwAR2w4Cz9UzPtRRnepr5gVJVujzPMw06olhf1MNVzkdfYmfufQPXWoFfz _yU
3. Tìm trên mạng: Restaurant In
================================================================== ========= LINK
Bài giảng Blend Mode: http://nhiepanh.vn/tim-hieu-ve-cac-che-do-blending- mode-trong-photoshop/
https://vietdesigner.net/2012/05/tong-hop-blending-mode-trong-photoshop/
Video Blend Mode: https://www.youtube.com/watch?
v=bvIrSJrQZuw&ab_channel=DesignAZ