Bài kiểm tra giữa kì - Tâm lý học đại cương | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Bài kiểm tra giữa kì - Tâm lý học đại cương | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MÔN TÂM LÝ HỌC
I, Đối tượng , nhiệm vụ của TLH
1,Tâm lý học là gì?
- Theo nghĩa thông thường TL là hiểu ý , hiểu tâm tư , nguyện vọng của con người
- Theo từ điển Tiếng việt TL là ý nghĩa , tình cảm
- Theo nghĩa KH: TL là cảm giác , tri giác ,tư duy , tưởng tượng , lý tưởng
- NHư vậy TL là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người , gắn
liền và điều hành mọi hoạt động của con người
2, Tâm lý học
LÀ khoa học nghiên cứu các HTTL , tìm ra các qui luật phát sinh , phát triển các HTTL
TLH hành vi
Hành động được nảy sinh là do kích thích nào đó
Có kích thích là có phản ứng
Hành vi được tính theo công thức
S-R ( S; kích thích , R: phản ứng )
TLH Frot : coi bản năng sinh dục cội nguồn cả toàn bộ thế giới tinh thần từ nội
tâm đến hành vi kể cả sang tạo nghệ thuật
Theo ông cấu trúc con người được hợp bởi 3 khối
Cái ấy ( cái vô thức ) ; cái bản năng
Cái tôi : cuộc sống thực của con người
Cái siêu tôi;ý thức , chuẩn mực xã hôị
Tâm lý học Mác xít
Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua hoạt động giao tiếp
Tâm lý người mang tính chủ thể và có bản chất xã hội lịch sử
3, Đối tượng , nhiệm vụ TLH
a, Đối tượng
Là những hiện tượng do HTQK tác động vào não con người mà tạo nên
b, Nhiệm vụ
Bản chất hoạt động TL
14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
about:blank
1/4
Các qui luật nảy sinh và phát triển các HTTL
Mối quan hệ các HTTL
II, Bản chất chức năng phân loại các HTTL
1 , Bản chất tâm lý người
Chủ nghĩa duy vật biện chúng khẳng định : “ Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não
người thông qua chủ thể , tâm lý người có bản chất xã hội- lịch sử.”
Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não của mỗi cá nhân
Tâm lý người mang tính chủ thể
Tâm lý người có bản chất xã hội- lịch sử
a , Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não của mỗi cá nhân
Có não mới có tâm lý , không có não thì không có TL ,
những có não phải có HTKQ phản ánh vào mới có TL
Phản ánh, phản ánh tâm lý , HTKQ?
- Phản ánh là sự tác động qua lại giữa 2 hệ thống vật chất và kết quả để lại dấu vết
trên hệ thống tác động và hệ thống bị tác động
- Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt . Đó là sự tác động của HTKQ vào con
người , vào hệ thần kinh , vào não người
- HTKQ là tất cả những gì tồn tại ngoài ý thức của con người , trong đó có cái ta
nhìn thấy được , có cái ta không nhìn thấy được nhưng chúng đều tồn tại theo qui
luật của tự nhiên và xã hội
- TL là phản ánh cuat HTKQ
- Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo.
Ý nghĩa:
- Giúp ta hiểu một cách khoa học HTTL
- Muốn n/c, hình thành TL phải quan tâm đến hoàn cảnh, làm phong phú HTKQ.
b , Tâm lý người mang tính chủ thể
Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý học được thể hiện như sau :
HTKQ______phản ánh
vào não của người
_______Hình ảnh HTKQ
( Tâm lý )
14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
about:blank
2/4
Cùng HTKQ tác động vào những chủ thể khác nhau cho ta hình ảnh TL khác nhau
Cùng 1 HTKQ tác động đến một chủ thể duy nhất vào
- Thời điểm khác nhau
- Hoàn cảnh khác nhau
- Trạng thái cơ thể khác nhau thì mức độ biểu hiện tâm lý là khác nhau
Nguyên nhân ( Do đâu mà tâm lý người này khác tâm lý người kia về thế giới) ?
Yếu tố tự nhiên : Mỗi con người có đặc điểm về cơ thể , giác quan, hệ thần kinh .
Như vậy :
- Hình ảnh HTKQ mang đặc điểm của người phản ánh
- Mỗi khi p/á thế giới con người đã đưa cái riêng của mình
vào làm cho tâm lý người mang đậm màu sắc chủ quan
Ý nghĩa thực tiễn:
- Tôn trọng cái riêng
- Cần ứng xử, tiếp cận cho pù hợp từng đối tượng
c, Tâm lý người có bản chất xã hội
Tâm lý người có nguồn gốc xã hội
Tâm lý người chỉ hình thành trong môi trường xã hội
Sinh ra là con người nhưng không sống trong môi trường XH loài người thì không có
tâm lý người
Tâm lý người chỉ nảy sinh , phát triển trong điều kiện xã hội là sản phẩm của xa hội
TÂm lý người mang nội dung xã hội
Tam lý người phản ash toàn bộ quan hệ xã hội mà người đó có
Qua hoạt động và giao tiếp trong điều kiện xã hội mỗi cá nhân lĩnh hội KNXH , nền
văn hóa xã hội ,.. qua đó tâm lý cá nhân được hình thành.
Kết luận
Yếu tố XH-LS loài người là nguồn gốc quan trọng là yếu tố quyết định đến sự hình
thành và phát triển TL người
Ý nghĩa
Muốn nghiên cứu tâm lý con người phải nghiên cứu môi trường XH, nên văn hóa
XH, QHXH trong đó cá nhân sống và hoạt động.
Muốn phát triển TL của bản thân phải tích cực tham gia các hoạt động và giao lưu.
2. Phân loại các hiện tượng tâm lý
Hiện tượng tâm lý ?
HTKQ______phản ánh
________Não , hệ thần
kinh, nhận thức , điều kiện
song , nghề nghiệp , nhu
cầu kinh nghiệm, khát
vọng , giáo dục_____hình
ảnh HTKQ ( chủ thể )
14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
about:blank
3/4
Chương II;
Hoạt động giao tiếp , tâm lý , ý thức
I. Hoạt động
1. Khái niệm hoạt động
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm về phía
thế giới và về phía con người.
Trong quá trình tác động qua lại
14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
about:blank
4/4
| 1/4

Preview text:

14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương MÔN TÂM LÝ HỌC
I, Đối tượng , nhiệm vụ của TLH
1,Tâm lý học là gì? -
Theo nghĩa thông thường TL là hiểu ý , hiểu tâm tư , nguyện vọng của con người -
Theo từ điển Tiếng việt TL là ý nghĩa , tình cảm -
Theo nghĩa KH: TL là cảm giác , tri giác ,tư duy , tưởng tượng , lý tưởng -
NHư vậy TL là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người , gắn
liền và điều hành mọi hoạt động của con người 2, Tâm lý học
LÀ khoa học nghiên cứu các HTTL , tìm ra các qui luật phát sinh , phát triển các HTTL  TLH hành vi
 Hành động được nảy sinh là do kích thích nào đó
 Có kích thích là có phản ứng
 Hành vi được tính theo công thức
S-R ( S; kích thích , R: phản ứng )
 TLH Frot : coi bản năng sinh dục là cội nguồn cả toàn bộ thế giới tinh thần từ nội
tâm đến hành vi kể cả sang tạo nghệ thuật
Theo ông cấu trúc con người được hợp bởi 3 khối
 Cái ấy ( cái vô thức ) ; cái bản năng
 Cái tôi : cuộc sống thực của con người
 Cái siêu tôi;ý thức , chuẩn mực xã hôị  Tâm lý học Mác xít
 Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua hoạt động giao tiếp
 Tâm lý người mang tính chủ thể và có bản chất xã hội lịch sử
3, Đối tượng , nhiệm vụ TLH a, Đối tượng
Là những hiện tượng do HTQK tác động vào não con người mà tạo nên b, Nhiệm vụ
 Bản chất hoạt động TL about:blank 1/4 14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
 Các qui luật nảy sinh và phát triển các HTTL  Mối quan hệ các HTTL
II, Bản chất chức năng phân loại các HTTL
1 , Bản chất tâm lý người
Chủ nghĩa duy vật biện chúng khẳng định : “ Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não
người thông qua chủ thể , tâm lý người có bản chất xã hội- lịch sử.”
 Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não của mỗi cá nhân
 Tâm lý người mang tính chủ thể
 Tâm lý người có bản chất xã hội- lịch sử
a , Tâm lý là sự phản ánh HTKQ vào não của mỗi cá nhân HTKQ______phản ánh vào não của người _______Hình ảnh HTKQ ( Tâm lý )
 Có não mới có tâm lý , không có não thì không có TL ,
những có não phải có HTKQ phản ánh vào mới có TL
 Phản ánh, phản ánh tâm lý , HTKQ? -
Phản ánh là sự tác động qua lại giữa 2 hệ thống vật chất và kết quả để lại dấu vết
trên hệ thống tác động và hệ thống bị tác động -
Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt . Đó là sự tác động của HTKQ vào con
người , vào hệ thần kinh , vào não người -
HTKQ là tất cả những gì tồn tại ngoài ý thức của con người , trong đó có cái ta
nhìn thấy được , có cái ta không nhìn thấy được nhưng chúng đều tồn tại theo qui
luật của tự nhiên và xã hội - TL là phản ánh cuat HTKQ -
Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo.  Ý nghĩa: -
Giúp ta hiểu một cách khoa học HTTL -
Muốn n/c, hình thành TL phải quan tâm đến hoàn cảnh, làm phong phú HTKQ.
b , Tâm lý người mang tính chủ thể
 Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý học được thể hiện như sau : about:blank 2/4 14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương
 Cùng HTKQ tác động vào những chủ thể khác nhau cho ta hình ảnh TL khác nhau
 Cùng 1 HTKQ tác động đến một chủ thể duy nhất vào - Thời điểm khác nhau - Hoàn cảnh khác nhau -
Trạng thái cơ thể khác nhau thì mức độ biểu hiện tâm lý là khác nhau
 Nguyên nhân ( Do đâu mà tâm lý người này khác tâm lý người kia về thế giới) ?
Yếu tố tự nhiên : Mỗi con người có đặc điểm về cơ thể , giác quan, hệ thần kinh .  Như vậy : HTKQ______phản ánh -
Hình ảnh HTKQ mang đặc điểm của người phản ánh ________Não , hệ thần -
Mỗi khi p/á thế giới con người đã đưa cái riêng của mình
kinh, nhận thức , điều kiện
vào làm cho tâm lý người mang đậm màu sắc chủ quan song , nghề nghiệp , nhu  Ý nghĩa thực tiễn: cầu kinh nghiệm, khát - Tôn trọng cái riêng
vọng , giáo dục_____hình -
Cần ứng xử, tiếp cận cho pù hợp từng đối tượng ảnh HTKQ ( chủ thể )
c, Tâm lý người có bản chất xã hội
Tâm lý người có nguồn gốc xã hội
Tâm lý người chỉ hình thành trong môi trường xã hội 
Sinh ra là con người nhưng không sống trong môi trường XH loài người thì không có tâm lý người 
Tâm lý người chỉ nảy sinh , phát triển trong điều kiện xã hội là sản phẩm của xa hội
TÂm lý người mang nội dung xã hội
Tam lý người phản ash toàn bộ quan hệ xã hội mà người đó có 
Qua hoạt động và giao tiếp trong điều kiện xã hội mỗi cá nhân lĩnh hội KNXH , nền
văn hóa xã hội ,.. qua đó tâm lý cá nhân được hình thành. Kết luận
 Yếu tố XH-LS loài người là nguồn gốc quan trọng là yếu tố quyết định đến sự hình
thành và phát triển TL người  Ý nghĩa 
Muốn nghiên cứu tâm lý con người phải nghiên cứu môi trường XH, nên văn hóa
XH, QHXH trong đó cá nhân sống và hoạt động. 
Muốn phát triển TL của bản thân phải tích cực tham gia các hoạt động và giao lưu.
2. Phân loại các hiện tượng tâm lý Hiện tượng tâm lý ? about:blank 3/4 14:10 3/8/24
MÔN TÂM LÝ HỌC Đại cương Chương II;
Hoạt động giao tiếp , tâm lý , ý thức I. Hoạt động 1. Khái niệm hoạt động
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm về phía
thế giới và về phía con người.
Trong quá trình tác động qua lại about:blank 4/4