Bài kiểm tra giữa kỳ môn Luật Hình Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài kiểm tra giữa kỳ môn Luật Hình Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

H tên: Phm Thuỳ Dung
MSV: 21061067
Lp: K66C
Lp hc phn: Lut Hình s 2 (Th 4 - tiết 3-5)
BÀI KIM TRA GIA LUT HÌNH S 2
Câu 1:
1. Nêu phân tích quy đnh ca B lu v Tt Hình s i trm cp tài sn T i
l n?a đo chiếm đot tài s
2. Quy đnh ca B lu vt Hình s các ti phm nêu trên khác nhau?
Câu 2:
Tình hung:
Bi s giết nhà ông M va trúng x i đc bit, li dng đêm khuya, Nguyn Văn
A Nguyn Văn B u sinh năm 2000 chưa tin án, tin s) r nhau
vào nhà ông M đ chiếm đot tài sn. Nguyn Văn A dùng xe máy ch ông B
đến nhà ông M đng ch ngoài cng, Nguyn Văn B đt nhp, cy két st l y
100 triu đng b vào túi. Thy đng, ông M tnh dy phát hin
tr m…tr m. m..! Đng thi bt đin, giành chiếc túi Nguyn Văn B đang c
Nguy chn Văn B gi t túi tin, t thái đ hung hăng quát: “Mày không th
tao ra, thì tao s g di hi đu gu đang ưới ca nhà chém chết c nhà bây
gi ?”
Lâu nay, vn nghe chuyn bn trm cp tài sn, manh đng, liu lĩnh hôm
nay ch mi mình nhà nên ông M đã đ cho Nguyn Văn B cm túi, m c a
đi ra khi nhà. Khi Nguyn Văn A n xe máy ch Nguyn Văn B tháo
ch p…c p…!y, thì ông M cướ ướ
Mi người trong xóm thc dy bt được Nguyn Văn A Nguyn Văn B
cùng túi tin. Ông M nhn li túi tin 100 triu đng cùng mi người áp gi i
hai tên này cùng xe máy giao lên cho Công an xã.
Câu hi:
1. Theo anh ch, thì Nguyn Văn A Nguyn Văn B phm ti gì? Theo đim,
kho lun, điu nào ca B t Hình s ?
2. Cơ quan pháp lut s x thế nào đi vi chiếc xe máy, nếu Nguyn Văn A
Nguyn Văn B b coi ti phm? Ti sao?
BÀI LÀM
Câu 1:
1. Nêu phân tích quy đnh ca B lu v Tt Hình s i trm c p
tài sn Ti la đo chiếm đot tài s n
1.1. Ti trm cp tài sn (Điu 173)
Ti trm cp tài sn hành vi chiêm h ườu trái phép tài san cua ng i khác
đê ta nh o cho mình kha năng đinh đoat tài san đó t cách lén lút. Theo quy đ
ti khon 1 Điu 173 BLHS, thì: “1. Người nào trm cp tài sn ca người khác
tr giá t 2.000.000 đng đến dưới 50.000.000 đng hoc dưới 2.000.000
đ phng nh ng thuư c mt trong các trường hp sau đây, thì b t ci to không
giam gi đ x ph tến 03 năm hoc pht t 06 tháng đến 03 năm: a) Đã b
vi phm hành chính v hành vi chiếm đot tài sn còn vi phm; b) Đã b
k t mết án v i này hoc v t trong các ti quy đ nh t i các điu 168, 169, 170,
171, 172, 174, 175 290 ca B lut này, chưa được xóa án tích còn vi
phm; c) Gây nh hưởng xu đến an ninh, trt t, an toàn hi; d) Tài sn
ph hương tin kiếm sng chính ca người b i gia đình h;đ) Tài sn di
v v t”.t, c
- Cu thành ti ph m
+ Khách thê cua i pham
= Khách thê cu ha i trôm căp tài san quyên s u tài san cua nhà nước, cơ
quan, chưc, nhân.
= Đôi tượng tác đông cua i pham này tài san, bao gôm t, tiên gi y
t giá.
+ t khách quan cua i pham
= i trôm căp tài san hành vi chiêm hu trái phép tài san cua người khác
đê ta nh o cho mình kha năng đinh đoat tài san đó t cách lén lút. Theo quy đi
ta luâ phi khoan 1 Điêu 173 t hình s, thì 6 trường hp m ti trm c p
tài sn sau đây:
Tr nhường hp th t, pham i trôm căp tài san do chiêm đoat tài san giá
tri t ư hai triêu đông tr lên trường hp người pham i t lân thc hiên
hành vi trôm căp tài san giá tri t lên.ư hai triêu đông tr
Trường hp th hai, pham i trôm căp tài san do đa bi x pha t vi pham hành
chính vê hành vi chiêm đoat quy đnh ti các điu 168, 169, 170, 171, 172,
174, 175 290 ca BLHS, chưa hêt thơi han được coi chưa bi x pha t vi
pha m.m hành chính còn vi pha
Trường hp th ba, pha bim i trm cp tài san do đa kêt án vê i này ho c
v m t trong các ti quy đnh ti các điu 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175
290 ca BLHS, ch a đư ược xóa án tích còn vi phm.
Tr tường hp th ư, pham ti trm cp tài san do gây hnh hưởng xu đến an
ninh, trt t, an tòa hi trường hp thc hin hành vi trm cp tài sn
giá tr d u)ưới 2 triu đng nhưng gây ra nh hưởng xu (rt xu hoc đc bit x
đ i.ến an ninh, trt t, an tòa h
Trường hp th năm, pha chim ti trm cp tài san do tài sn b ếm đot
ph hương tin kiếm sng chính ca người b i gia đình h trường hp tr m
c đ dp tài sn (có giá tr c bit) nêu trên giá tr ưới 02 triu đng. Khi áp
dng tình tiết này cn phi đánh giá ý nghĩa ca đi tượng tác đng ca t i
ph h ki mm đi vi ng i bườ i gia đình người b hai trên phương din giá tr ế
s hng c ng tác đa đi tượ ng ca ti phm đi vi ca người b i gia đình
h .
Trường hp th sáu, pham ti trm cp tài san do tài sn di vt, c vt. Trong
đó, di vt hin vt được lưu truyn li, giá tr lch s, văn hóa, khoa hc; c
v đ lt hin vt được lưu truyn li, giá tr c bit v ch s, văn hóa, khoa
h m lên .c t t trăm năm tui tr
[1]
= Các trường hp phm t m ci tr p tài sn giá tr d ngưới 02 triu đng như
thuc mt trong các trường hp quy đnh ti mt trong các đim a, b, c, d đ
khon 1 Điu lut này, i pham được coi hoàn thành tư thơi điêm th c
hiê dn hành vi trôm căp tài san giá tri ưới hai triêu đông.
+ Chu thê cu a i pham
= Chu thê cu a i trôm căp tài san quy đinh tai tât ca các khoan 1, 2, 3, 4
Điêu 173 BLHS người tư đu 16 tuôi tr lên đu năng lc trách nhiêm
hình s .
= Người tư đu 14 tuôi tr lên, nhưng chưa đu 16 tuôi đu năng lc trách
nhiê chi thê cu nhm hình s chu a i công nhiên chiêm đoat tài san quy đi
tai các khoan 3 4 Điêu 173 BLHS.
+ V t chu quan, i trôm căp tài san được thc hiên do i cô ý tr c
tiêp.
- Vê hình phat, Điêu 173 luâ t:t hình s hình pha quy đinh 4 khung
+ Khon 1 quy đinh hình phat cai tao không giam gi đên ba năm hoăc phat
tư sáu tháng đên ba năm áp dung đôi vơi người pham i không tình
tiêt tăng ng đinh khung hình phat.
+ Khon 2 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph cht t 02 năm đến 07 năm: a) t c; b) tính cht chuyên nghip; c)
Chiếm đot tài sn tr giá t 50.000.000 đng đến dưới 200.000.000 đng; d)
Dùng th đo tn xo quyt, nguy him; đ) Hành hung đ u thoát; e) Tài sn
bo vt quc gia.
[1]
Xem: Lu t di s n văn hóa, Nxb Chính tr qu c gia, N i, 2011, Đi u 4.
+ Khon 3 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph 200.000.000t t 07 năm đ m đoến 15 năm: a) Chiế t tài sn tr giá t
đ nh.ng đến dưới 500.000.000 đng; b) Li dng thiên tai, dch b
+ Khon 4 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph ngt t 12 năm đ m đoến 20 năm: a) Chiế t tài sn tr giá 500.000.000 đ
tr p. lên; b) Li dng hoàn cnh chiến tranh, tình trng khn c
+ Hình pht b sung quy đnh ti khon 5 người phm ti còn th b ph t
ti ng.n t 5.000.000 đng đến 50.000.000 đ
1.2. Ti la đo chiếm đot tài sn (Điu 174)
Ti la đo chiếm đot tài sn hành vi chiêm h u trái phép tài san cua
ng taười khác đê o cho mình kha năng đinh đoat tài san đó t cách gian dôi.
Theo quy đnh ti khon 1 Điu 174 BLHS, thì:
1. Ngườ ế ườ i nào b ng th đo n gian d i chi m đo t tài s n c a ng i khác tr
giá t 2.000.000 đng đến dưới 50.000.000 đng hoc dưới 2.000.000 đng
nh phưng thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b t ci to không giam
gi đ ến 03 năm hoc pht t 06 tháng đến 03 năm: a) Đã b x ph t vi
ph k tm hành chính v hành vi chiếm đot tài sn còn vi phm; b) Đã b ế
án v t mi này hoc v t trong các ti quy đ nh t i các điu 168, 169, 170, 171,
172, 173, 175 290 ca B lu m;t này, chưa được xóa án tích còn vi ph
c) Gây nh hưởng xu đến an ninh, trt t, an toàn hi; d) Tài sn
ph h ”.ương tin kiếm sng chính ca người b i gia đình h
- Cu thành ti ph m
+ Khách thê cua i pham
= Khách thê cu ha i lưa đao chiêm đoat tài san quyên s u tài san cua
nhà nước, cơ quan, chưc, nhân.
= Đôi tượng tác đông cua i pham này tài san, bao gôm t, tiên gi y
t giá.
+ t khách quan cua i pham
= i lưa đao chiêm đoat tài san hành vi chiêm hu trái phép tài san cua
ng taười khác đê o cho mình kha năng đinh đoat tài san đó t cách gian dôi.
Trong đó: Gian dôi điêu kiên thu đoa t;n thc hiên hành vi chiêm đoa
Còn hành vi chiêm đoat muc đích kêt qua cua hành vi gian dôi.
Nh v thư y, v i gian thc hin ti phm thì hành vi gian di din ra trước th i
đi n.m thc hin hành vi chiếm đot tài s
= Theo quy đinh tai khoan 1 Điêu 174 BLHS, thì 5 trường hp phm t i
la đo chiếm đot tài sn sau đây:
Tr nhường hp th t, pham i lưa đao chiêm đoat tài san do chiêm đoat
tài san giá tri tư hai triêu đông tr lên trường hp người pham i môt
lân thc hiên hành vi lưa đao chiêm đoat tài san giá tri tư hai triêu
đông tr lên.
Trường hp th hai, pham i lưa đao chiêm đoat tài san do đa bi x phat
hành chính vê hành vi chiêm đoat (quy đnh ti các điu 168, 169, 170, 171,
172, 173, 175 290 BLHS), chưa hêt thơi han được coi chưa bi x pha t vi
pha m.m hành chính còn vi pha
Trường hp th ba, pha bim i lưa đao chiêm đoat tài san do đa kêt án vê
mi này hoc v t trong các ti quy đnh ti các điu 168, 169, 170, 171, 172,
173, 175 290 ca B lu m.t này, chưa được xóa án tích còn vi ph
Tr tường hp th ư, pham ti la đo chiếm đot tài san do gây hnh hưởng x u
đến an ninh, trt t, an tòa hi trường hp thc hin hành vi trm cp tài
s dn giá tr ưới 2 triu đng nhưng gây ra nh hưởng xu (r u hot x c đ c
bi i.t xu) đến an ninh, trt t, an tòa h
Trường hp th năm, pha chi mm ti la đo chiếm đot tài san do tài sn b ế
đo h ngt phương tin kiếm sng chính ca người b i gia đình h trườ
h đ d ng.p trm cp tài sn (có giá tr c bit) nêu trên giá tr ưới 02 triu đ
Khi áp dng tình tiết này cn phi đánh giá ý nghĩa ca đi tượng tác đng c a
t hi ph i vm đ i người b i gia đình người b hai trên phương din giá tr
ki ng.ếm s
Các trường hp phm ti la đo chiếm đot tài sn giá tr d ngưới 02 triu đ
nhưng thuc mt trong các trường hp quy đnh ti mt trong các đim a, b, c,
d khon 1 Điu lut này, i pham được coi hoàn thành tư thơi điêm
th dc hiên hành vi la đo chiếm đot tài san giá tri ưới hai triêu đông.
+ Chu thê cu a i pham người tư đu 16 tuôi tr lên đu năng lc trách
nhiêm hình s .
+ V t chu quan, i lưa đao chiêm đoat tài san được thc hiên do i cô
ý trc tiêp.
- V hình phat, Điêu 174 luât hình s quy đinh 4 khung hình phat:
+ Khon 1 quy đinh hình phat cai tao không giam gi đên ba năm hoăc phat
tư sáu tháng đên ba năm áp dung đôi vơi người pham i không tình
tiêt tăng ng đinh khung hình phat.
+ Khon 2 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph cht t 02 năm đến 07 năm: a) t c; b) tính cht chuyên nghip; c)
Chiếm đot tài sn tr giá t 50.000.000 đng đến dưới 200.000.000 đng; d)
Tái phm nguy him;đ) Li dng chc v, quyn hn hoc li dng danh nghĩa
c ch đo t.ơ quan, t c; e) Dùng th n xo quy
+ Khon 3 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph 200.000.000t t 07 năm đ m đoến 15 năm: a) Chiế t tài sn tr giá t
đng đến dưới 500.000.000 đng; b) (Bãi b theo Lut sa đi b sung mt s
điu ca BLHS năm 2015); c) Li dng thiên tai, dch bnh.
+ Khon 4 quy đnh phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b
ph giát t 12 năm đến 20 năm hoc chung thân: a) Chiếm đot tài sn tr
500.000.000 đng tr lên; b) (Bãi b theo Lut sa đi b sung mt s đi u
ca BLHS năm 2015); c) Li dng hoàn cnh chiến tranh, tình trng khn cp.
+ Hình pht b sung quy đnh ti khon 5 người phm ti còn th b ph t
tin t 10.000.000 đng đến 100.000.000 đng, cm đm nhim chc v, c m
hành ngh hoc làm công vic nht đnh t 01 năm đến 05 năm hoc tch thu
m n.t phn hoc toàn b tài s
2. S khác nhau gia Ti trm cp tài sn (Điu 173) Ti la đ o
chiếm đot tài sn (Điu 174)
2.1. Hành vi nguy him cho h i
- Ti trm c m đop tài sn: Chiế t (ly) tài sn mt cách lén lút, mt.
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Gian di ch tài sn đ ch tài sn giao tài s n
ho l n.c gi i được tài s
2.2. Th đon phm t i
- Ti trm cp tài sn: Lén lút, mt vi ch tài sn hoc người qun tài sn.
Trên th n thc tế, người phm ti v công khai hành vi trm cp tài sn v i
nh n.ng người khác không phi ch tài sn hoc người qun tài s
d: Ch c t vi c nha chiếc máy tính được đ i phòng thư n hin ti không
chiếc máy tính, người phm ti đến, ct chiếc máy tính vào túi đng trm đi,
trong khi đó trong phòng thư vi ngn nhiu người xung quanh tưởng r
ng cười phm ti ch a chiếc máy tính.
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Gian di điu kin, đng thi cũng th
đo nguyn th n hành vi phc hi m ti, làm cho người ch tài sn t n giao tài
s n.
2.3. Điu kin truy cu trách nhim hình s
Đi cu kin truy cu trách nhim hình s a hai ti trên được quy đnh t i
Khon 1 ca mi điu. Tuy nhiên, s khác bit ti Đim b Khon 1 ca m i
đi u.
- Ti trm cp tài sn: “Đã b k t mết án v i này hoc v t trong các ti quy
đ lunh ti các điu 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 290 ca B t này, ch aư
đ m.”ược xóa án tích còn vi ph
- Ti la đo chiếm đot tài sn: “Đã b k t mết án v i này hoc v t trong các
t lui quy đnh ti các điu 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 290 ca B t này,
ch m.”ưa được xóa án tích còn vi ph
2.4. V ý đnh chiếm đot tài s n
- Ti trm cp tài sn: Ý thc chiếm đot trước hành vi chiếm đot tài sn; t i
ph đom này không th n gian di du hiu cu thành.
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Ý thc chiếm đot trước th đon gian di
hành vi chiếm đot tài sn, th đon gian di bao gi cũng phi trước khi
ti i.ến hành giao tài sn gia nn nhân vi người phm t
2.5. Nhn thc ch quan ca ch qun tài s n n hoc người qu
tài s n
- Ti trm cp tài sn: Do người phm ti đã s d đong th n lén lút, mt đ
ch tài sn hoc người khác không biết được hành vi chiếm đot tài sn c a
mình, chiếm đot tài sn được thc hin bng kh năng không cho phép ch tài
sn biết khi xy ra hành vi phm ti, trước khi xy ra hành vi phm ti thì tài
s kin v n đang trong s m soát ca ch tài sn nhưng khi xy ra hành vi ph m
t bi chii ch tài sn không h ết tài sn ca mình b ếm đot, ch sau khi mt tài
s t.n ch n m tài s i biế
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Do người la đo chiếm đot tài sn s d ng
th đo ng n gian di gây lòng tin đ n tin ti vi ch tài sn, làm ch tài s ưở
ng chiười phm ti trao tài sn cho h. Đ ếm đot được tài sn, người ph m
t đo đoi la đo phi dùng th n gian di trước. Chính th n gian di
nguyên nhân làm người tài sn tin tưởng trao tài sn.
2.6. Ch th c a ti ph m
- Ti trm cp tài sn:
+ Chu thê cu a i trôm căp tài san quy đinh tai tât ca các khoan 1, 2, 3, 4
Điêu 173 BLHS người tư đu 16 tuôi tr lên đu năng lc trách nhiêm
hình s .
+ Người tư đu 14 tuôi tr lên, nhưng chưa đu 16 tuôi đu năng lc trách
nhiê chi thê cu nhm hình s chu a i công nhiên chiêm đoat tài san quy đi
tai các khoan 3 4 Điêu 173 BLHS.
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Người t đ 16 tui tr lên năng lc trách
nhim hình s .
2.7. Hình ph t
- Ti trm cp tài sn: Hình pht cao nht thi hn 20 năm.
- Ti la đo chiếm đot tài sn: Hình pht cao nht chung thân.
Câu 2:
1. Trong trường hp trên, A B đã thc hin ti trm cp tài sn vi giá tr
100 triu đng t ch m:c. B người thc hành trc tiếp thc hin ti ph
“đt nht, cy két st ly 100 triu đng b vào túi"; còn A người giúp sc t o
điu kin cho vic thc hin ti phm: “dùng xe máy ch ông B đến nhà ông M
đng ch ngoài cng”.
Ngoài ra, B còn phm ti cưỡng đot tài sn do th đon uy hiếp tinh th n
ông M đ chi ch hungếm đot tài sn: “Nguyn Văn B gi t túi tin, t thái đ
hăng quát: ‘Mày không th tao ra, thì tao s g di hi đu gu đang ưới c a
nhà chém chết c nhà bây gi?’”.
=> Như v y:
Nguyn Văn A phm ti trm cp tài sn theo khon 2 Điu 173.
Nguyn Văn B phm ti cưỡng đot tài sn theo quy đnh ti khon 1 Điu 170
ti trm cp tài sn theo khon 2 Điu 173.
2. Theo đim a khon 1 Điu 47 BLHS 2015, nếu Nguyn Văn A Nguyn Văn
B b coi ti phm thì chiếc xe máy đó s b t ch thu sung vào ngân sách nhà
nước hoc tch thu tiêu hu .
| 1/10

Preview text:

Họ và tên: Phạm Thuỳ Dung MSV: 21061067 Lớp: K66C
Lớp học phần: Luật Hình sự 2 (Thứ 4 - tiết 3-5)
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ LUẬT HÌNH SỰ 2 Câu 1:
1. Nêu và phân tích quy định của Bộ luật Hình sự về Tội trộm cắp tài sản và T i ộ
lừa đảo chiếm đoạt tài sản?
2. Quy định của Bộ luật Hình sự về các tội phạm nêu trên có gì khác nhau? Câu 2: Tình huống:
Biết nhà ông M vừa trúng xổ số giải đặc biệt, lợi dụng đêm khuya, Nguyễn Văn
A và Nguyễn Văn B (đều sinh năm 2000 và chưa có tiền án, tiền sự) rủ nhau
vào nhà ông M để chiếm đoạt tài sản. Nguyễn Văn A dùng xe máy chở ông B
đến nhà ông M và đứng chờ ngoài cổng, Nguyễn Văn B đột nhập, cạy két sắt lấy
100 triệu đồng bỏ vào túi. Thấy động, ông M tỉnh dậy phát hiện và hô tr m…tr ộ
ộm..! Đồng thời bật điện, giành chiếc túi mà Nguyễn Văn B đang cầm.
Nguyễn Văn B giữ chặt túi tiền, tỏ thái độ hung hăng và quát: “Mày không thả
tao ra, thì tao sẽ gọi hội đầu gấu đang ở dưới cửa nhà chém chết cả nhà bây giờ?”
Lâu nay, vẫn nghe chuyện bọn trộm cắp tài sản, manh động, liều lĩnh và vì hôm
nay chỉ có mỗi mình ở nhà nên ông M đã để cho Nguyễn Văn B cầm túi, mở cửa
và đi ra khỏi nhà. Khi Nguyễn Văn A nổ xe máy và chở Nguyễn Văn B tháo
chạy, thì ông M hô cướp…cướp…!
Mọi người trong xóm thức dậy và bắt được Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn B
cùng túi tiền. Ông M nhận lại túi tiền 100 triệu đồng và cùng mọi người áp giải
hai tên này cùng xe máy giao lên cho Công an xã. Câu hỏi:
1. Theo anh chị, thì Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn B phạm tội gì? Theo điểm,
khoản, điều nào của Bộ luật Hình sự?
2. Cơ quan pháp luật sẽ xử lý thế nào đối với chiếc xe máy, nếu Nguyễn Văn A
và Nguyễn Văn B bị coi là tội phạm? Tại sao? BÀI LÀM Câu 1:
1. Nêu và phân tích quy định của Bộ luật Hình sự về Tội trộm c p
tài sản và Tội lừa đảo chiếm đoạt tài s n
1.1. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173)
Tội trộm cắp tài sản
là hành vi chiêm hữu trái phép tài san cua người khác
đê tao cho mình kha năng đinh đoat tài san đó môt cách lén lút. Theo quy định
tại khoản 1 Điều 173 BLHS, thì: “1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác
trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000
đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Đã bị xử ph t

vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm; b) Đã bị
kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170,
171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi
phạm; c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) Tài sản là
phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;đ) Tài sản là di vật, cổ v t”.

- Cấu thành tội ph m
+ Khách thê cua tôi pham
= Khách thê cua tôi trôm căp tài san là quyên sở hữu tài san cua nhà nước, cơ
quan, tô chưc, cá nhân.
= Đôi tượng tác đông cua tôi pham này là tài san, bao gôm vât, tiên và giấy tờ có giá.
+ Măt khách quan cua tôi pham
= Tôi trôm căp tài san là hành vi chiêm hữu trái phép tài san cua người khác
đê tao cho mình kha năng đinh đoat tài san đó môt cách lén lút. Theo quy nh đi
tai khoan 1 Điêu 173 Bô luât hình sự, thì có 6 trường hợp phạm tội trộm cắp tài sản sau đây:
Trường hợp thứ nhất, pham tôi trôm căp tài san do chiêm đoat tài san có giá
tri tư hai triêu đông trở lên là trường hợp người pham tôi môt lân thực hiên 
hành vi trôm căp tài san có giá tri tư hai triêu đông trở lên.
Trường hợp thứ hai, pham tôi trôm căp tài san do đa bi xử phat vi pham hành
chính vê hành vi chiêm đoat quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172,
174, 175 và 290 của BLHS, chưa hêt thơi han được coi là chưa bi xử phat vi
pham hành chính mà còn vi pham. 
Trường hợp thứ ba, pham tôi trộm cắp tài san do đa bi kêt án vê tôi này hoặc
về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và
290 của BLHS, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Trường hợp thứ tư, pham tội trộm cắp tài san do gây hảnh hưởng xấu đến an
ninh, trật tự, an tòa xã hội là trường hợp thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có
giá trị dưới 2 triệu đồng nhưng gây ra ảnh hưởng xấu (rất xấu hoặc đặc biệt xấu)
đến an ninh, trật tự, an tòa xã h i. ộ
Trường hợp thứ năm, pham tội trộm cắp tài san do tài sản bị chiếm đoạt là
phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ là trường hợp tr m ộ
cắp tài sản (có giá trị đặc biệt) nêu trên có giá trị dưới 02 triệu đồng. Khi áp
dụng tình tiết này cần phải đánh giá ý nghĩa của đối tượng tác động của t i ộ
phạm đối với người bị hại và gia đình người bị hai trên phương diện giá trị kiếm
sống của đối tượng tác động của tội phạm đối với của người bị hại và gia đình h . ọ
Trường hợp thứ sáu, pham tội trộm cắp tài san do tài sản là di vật, cổ vật. Trong
đó, di vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học; cổ
vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa
học và có từ một trăm năm tuổi trở lên[1].
= Các trường hợp phạm tội trộm cắp tài sản có giá trị dưới 02 triệu đồng nhưng
thuộc một trong các trường hợp quy định tại một trong các điểm a, b, c, d và đ
khoản 1 Điều luật này, tôi pham được coi là hoàn thành tư thơi điêm thực
hiên hành vi trôm căp tài san có giá tri dưới hai triêu đông.
+ Chu thê cua tôi pham
= Chu thê cua tôi trôm căp tài san quy đinh tai tât ca các khoan 1, 2, 3, và 4
Điêu 173 BLHS là người tư đu 16 tuôi trở lên có đu năng lực trách nhiêm  hình sự.
= Người tư đu 14 tuôi trở lên, nhưng chưa đu 16 tuôi có đu năng lực trách
nhiêm hình sự chi là chu thê cua tôi công nhiên chiêm đoat tài san quy đinh 
tai các khoan 3 và 4 Điêu 173 BLHS.
+ Về măt chu quan, Tôi trôm căp tài san được thực hiên do lôi cô ý trực tiêp.
- Vê hình phat, Điêu 173 Bô luât hình sự quy đinh 4 khung hình phat: 
+ Khoản 1 quy đinh hình phat cai tao không giam giữ đên ba năm hoăc phat
tù tư sáu tháng đên ba năm áp dung đôi vơi người pham tôi không có tình
tiêt tăng năng đinh khung hình phat.
+ Khoản 2 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; c)
Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; d)
Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm; đ) Hành hung để tẩu thoát; e) Tài sản là bảo vật quốc gia.
[1] Xem: Luật di sản văn hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, Điều 4.
+ Khoản 3 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000
đồng đến dưới 500.000.000 đồng; b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
+ Khoản 4 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đ ng ồ
trở lên; b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
+ Hình phạt bổ sung quy định tại khoản 5 là người phạm tội còn có thể bị phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
1.2. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi chiêm hữu trái phép tài san cua
người khác đê tao cho mình kha năng đinh đoat tài san đó môt cách gian dôi.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 174 BLHS, thì:
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác ị tr
giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng
nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam
giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Đã bị xử phạt vi
phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm; b) Đã bị kết
án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171,
172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi ph m;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) Tài sản là
phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình h ”.

- Cấu thành tội ph m
+ Khách thê cua tôi pham
= Khách thê cua tôi lưa đao chiêm đoat tài san là quyên sở hữu tài san cua
nhà nước, cơ quan, tô chưc, cá nhân.
= Đôi tượng tác đông cua tôi pham này là tài san, bao gôm vât, tiên và giấy tờ có giá.
+ Măt khách quan cua tôi pham
= Tôi lưa đao chiêm đoat tài san là hành vi chiêm hữu trái phép tài san cua
người khác đê tao cho mình kha năng đinh đoat tài san đó môt cách gian dôi.
Trong đó: Gian dôi là điêu kiên và thu đoan thực hiên hành vi chiêm t; đoa
Còn hành vi chiêm đoat là muc đích và kêt qua cua hành vi gian dôi.
Như vậy, về thời gian thực hiện tội phạm thì hành vi gian dối diễn ra trước thời
điểm thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản.
= Theo quy đinh tai khoan 1 Điêu 174 BLHS, thì có 5 trường hợp phạm t i ộ
lừa đảo chiếm đoạt tài sản sau đây:
Trường hợp thứ nhất, pham tôi lưa đao chiêm đoat tài san do chiêm đoat
tài san có giá tri tư hai triêu đông trở lên là trường hợp người pham tôi môt
lân thực hiên hành vi lưa đao chiêm đoat tài san có giá tri tư hai triêu đông trở lên.
Trường hợp thứ hai, pham tôi lưa đao chiêm đoat tài san do đa bi xử phat
hành chính vê hành vi chiêm đoat (quy định tại các điều 168, 169, 170, 171,
172, 173, 175 và 290 BLHS), chưa hêt thơi han được coi là chưa bi xử phat vi
pham hành chính mà còn vi pham. 
Trường hợp thứ ba, pham tôi lưa đao chiêm đoat tài san do đa bi kêt án vê
tôi này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172,
173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Trường hợp thứ tư, pham tội lừa đảo chiếm đoạt tài san do gây hảnh hưởng xấu
đến an ninh, trật tự, an tòa xã hội là trường hợp thực hiện hành vi trộm cắp tài
sản có giá trị dưới 2 triệu đồng nhưng gây ra ảnh hưởng xấu (rất xấu hoặc đặc
biệt xấu) đến an ninh, trật tự, an tòa xã h i. ộ
Trường hợp thứ năm, pham tội lừa đảo chiếm đoạt tài san do tài sản bị chiếm
đoạt là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ là trường
hợp trộm cắp tài sản (có giá trị đặc biệt) nêu trên có giá trị dưới 02 triệu đ ng. ồ
Khi áp dụng tình tiết này cần phải đánh giá ý nghĩa của đối tượng tác động c a ủ tội phạm đ i
ố với người bị hại và gia đình người bị hai trên phương diện giá trị kiếm sống.
Các trường hợp phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản có giá trị dưới 02 triệu đ ng ồ
nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại một trong các điểm a, b, c,
và d khoản 1 Điều luật này, tôi pham được coi là hoàn thành tư thơi điêm 
thực hiên hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài san có giá tri dưới hai triêu đông.
+ Chu thê cua tôi pham là người tư đu 16 tuôi trở lên có đu năng lực trách nhiêm hình sự.
+ Về măt chu quan, Tôi lưa đao chiêm đoat tài san được thực hiên do lôi cô ý trực tiêp.
- Về hình phat, Điêu 174 Bô luât hình sự quy đinh 4 khung hình phat:
+ Khoản 1 quy đinh hình phat cai tao không giam giữ đên ba năm hoăc phat
tù tư sáu tháng đên ba năm áp dung đôi vơi người pham tôi không có tình
tiêt tăng năng đinh khung hình phat.
+ Khoản 2 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; c)
Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; d)
Tái phạm nguy hiểm;đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa
cơ quan, tổ chức; e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt.
+ Khoản 3 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000
đồng đến dưới 500.000.000 đồng; b) (Bãi bỏ theo Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của BLHS năm 2015);
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
+ Khoản 4 quy định phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: a) Chiếm đoạt tài sản trị giá
500.000.000 đồng trở lên; b) (Bãi bỏ theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của BLHS năm 2015);
c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
+ Hình phạt bổ sung quy định tại khoản 5 là người phạm tội còn có thể bị phạt
tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu
một phần hoặc toàn bộ tài sản.
2. Sự khác nhau giữa Tội trộm cắp tài sản (Điều 173) và Tội lừa đ o
chiếm đoạt tài sản (Điều 174)
2.1. Hành vi nguy hiểm cho xã h i
- Tội trộm cắp tài sản: Chiếm đoạt (lấy) tài sản một cách lén lút, bí mật.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Gian dối chủ tài sản để chủ tài sản giao tài sản
hoặc giữ lại được tài sản.
2.2. Thủ đoạn phạm t i
- Tội trộm cắp tài sản: Lén lút, bí mật với chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản.
Trên thực tế, người phạm tội vẫn có thể công khai hành vi trộm cắp tài sản với
những người khác không phải là chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản.
Ví dụ: Chủ của chiếc máy tính được để tại phòng thư viện hiện tại không ở cạnh
chiếc máy tính, người phạm tội đến, cất chiếc máy tính vào túi đựng và trộm đi,
trong khi đó ở trong phòng thư viện có nhiều người xung quanh tưởng rằng
người phạm tội là chủ của chiếc máy tính.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Gian dối là điều kiện, đồng thời cũng là thủ
đoạn thực hiện hành vi phạm tội, làm cho người chủ tài sản tự nguyện giao tài sản.
2.3. Điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự
Điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự của hai tội trên được quy định tại
Khoản 1 của mỗi điều. Tuy nhiên, có sự khác biệt tại Điểm b Khoản 1 của m i ỗ điều.
- Tội trộm cắp tài sản: “Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy
định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa
được xóa án tích mà còn vi phạm.”
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: “Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các
tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này,
chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.”
2.4. Về ý định chiếm đoạt tài s n
- Tội trộm cắp tài sản: Ý thức chiếm đoạt có trước hành vi chiếm đoạt tài sản; t i ộ
phạm này không có thủ đoạn gian dối là dấu hiệu cấu thành.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Ý thức chiếm đoạt có trước thủ đoạn gian dối và
hành vi chiếm đoạt tài sản, thủ đoạn gian dối bao giờ cũng phải có trước khi
tiến hành giao tài sản giữa nạn nhân với người phạm t i. ộ
2.5. Nhận thức chủ quan của chủ quản lý tài sản hoặc người qu n ả lý tài s n
- Tội trộm cắp tài sản: Do người phạm tội đã sử dụng thủ đoạn lén lút, bí mật để
chủ tài sản hoặc người khác không biết được hành vi chiếm đoạt tài sản c a ủ
mình, chiếm đoạt tài sản được thực hiện bằng khả năng không cho phép chủ tài
sản biết khi xảy ra hành vi phạm tội, trước khi xảy ra hành vi phạm tội thì tài
sản vẫn đang trong sự kiểm soát của chủ tài sản nhưng khi xảy ra hành vi phạm
tội chủ tài sản không hề biết tài sản của mình bị chiếm đoạt, chỉ sau khi mất tài
sản chủ tài sản mới biết.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Do người lừa đảo chiếm đoạt tài sản sử d ng ụ
thủ đoạn gian dối gây lòng tin đối với chủ tài sản, làm chủ tài sản tin tưởng
người phạm tội mà trao tài sản cho họ. Để chiếm đoạt được tài sản, người phạm
tội lừa đảo phải dùng thủ đoạn gian dối trước. Chính thủ đoạn gian dối là
nguyên nhân làm người có tài sản tin tưởng mà trao tài sản.
2.6. Chủ thể của tội ph m
- Tội trộm cắp tài sản:
+ Chu thê cua tôi trôm căp tài san quy đinh tai tât ca các khoan 1, 2, 3, và 4
Điêu 173 BLHS là người tư đu 16 tuôi trở lên có đu năng lực trách nhiêm  hình sự.
+ Người tư đu 14 tuôi trở lên, nhưng chưa đu 16 tuôi có đu năng lực trách
nhiêm hình sự chi là chu thê cua tôi công nhiên chiêm đoat tài san quy đinh 
tai các khoan 3 và 4 Điêu 173 BLHS.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có năng lực trách nhiệm hình sự. 2.7. Hình ph t
- Tội trộm cắp tài sản: Hình phạt cao nhất là tù có thời hạn 20 năm.
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Hình phạt cao nhất là tù chung thân. Câu 2:
1. Trong trường hợp trên, A và B đã thực hiện tội trộm cắp tài sản với giá trị là
100 triệu đồng có tổ chức. B là người thực hành trực tiếp thực hiện tội phạm:
“đột nhật, cạy két sắt lấy 100 triệu đồng bỏ vào túi"; còn A là người giúp sức tạo
điều kiện cho việc thực hiện tội phạm: “dùng xe máy chở ông B đến nhà ông M
và đứng chờ ngoài cổng”.
Ngoài ra, B còn phạm tội cưỡng đoạt tài sản do có thủ đoạn uy hiếp tinh thần
ông M để chiếm đoạt tài sản: “Nguyễn Văn B giữ chặt túi tiền, tỏ thái độ hung
hăng và quát: ‘Mày không thả tao ra, thì tao sẽ gọi hội đầu gấu đang ở dưới cửa
nhà chém chết cả nhà bây giờ?’”. => Như v y:
Nguyễn Văn A phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 2 Điều 173.
Nguyễn Văn B phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 170
và tội trộm cắp tài sản theo khoản 2 Điều 173.
2. Theo điểm a khoản 1 Điều 47 BLHS 2015, nếu Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn
B bị coi là tội phạm thì chiếc xe máy đó sẽ bị tịch thu sung vào ngân sách nhà
nước hoặc tịch thu tiêu hu . ỷ