Bài kiểm tra quá trình lần 2 | Môn kinh tế vĩ mô

Độ co giãn của cầu theo giá là số đo cho biết lượng cầu của môt hàng hoá thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi về giá của hàng hoá đó.Ed điểm hay Co giãn điểm Tính % thay đổi so với giá trị trung bình. Ed đoạn hay Co giãn trung bình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47206071
Tên: Trầần Ng c Mỹỹ Anhọ
MSSV: 31211023415
KIỂM TRA QUÁ TRÌNH LẦN 2
KINH TẾ VI MÔ
ANH CHỊ HÃY TRÌNH Y KHÁI NIỆM, TÊN GỌI, CÁCH TÍNH TOÁN, HỆ QUẢ ỨNG
DỤNG CÁC LOẠI CO GIÃN MÀ MÌNH ĐÃ ĐƯC HC?
I. Sự co giãn của cầu theo giá (Ed, Ep, Edp, Epd,…)
- Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá là số đo cho
biết lượng cầu ca môt hàng hoá thay đổi như thế nào
ứng với sự thay đổi về giá của hàng hoá đó.
- Cách nh:
- Tính % thay đổi: Có 2 cách
Tính % thay đổi so với giá trị gc
Ed điểm hay Co giãn điểm
Tính % thay đổi so với giá trị trung bình
Ed đoạn hay Co giãn trung bình
- Tên gọi của Ed:
(%ΔQ) = (%ΔP)
|Ed| = 1 Ed = -1
CẦU CO GIÃN ĐƠN VỊ
Khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lổ ượng cầầu tha đ i 1%. Đầỹ tr ưng h
p
ch có trong lý thuỹêtế .
Ed=(%ΔQ)/(% ΔP)
lOMoARcPSD| 47206071
(%ΔQ) < (%ΔP) |Ed| < 1 Ed > -1 CẦẦU
(không) CO GIÃN ít
(%ΔP) = 0 |Ed| = ∞ Ed = -∞ CẦẦU HT
CO GIÃN
T c là khi giá không đ i, lứ ổ ượng cầầu thaỹ đ i
( P ổ =0, Q rầết l n). Và khi giá thaỹ đ i rầết nh ,
ợng cầầu sẽ gi m t i 0. VD: các s n ph
m ả ớ ả ẩ nông s n, v h c sinh… ả ở ọ
-Người têu dùng ch mua m c giá P1 duỹ ỉ
nhầết; -Đường cầầu là đường th ng song song
ẳ v i tr c hoành; -Là nh ng hàng hoá thu c th
ị trường c nh tranh hoàn h o và có
ế kh ạ ả ả năng thaỹ thêế.
(%ΔQ) = 0 |Ed| = 0 Ed = 0 CẦẦU HT
KHÔNG CO GIÃN
T c là khi giá thaỹ đ i, lứ ượng cầầu
vầỹn gi ữ nguỹên. VD: các lo i thuôếc ch a b
nh đ c tr , ạ các lo i d
ch v làm h chiêếu… - Ng
ười têu dùng luôn mua t i m t l
ượng Q1 cô ế đ nh ị ở m i m c giá; -
Đọ ường cầầu là đường th ng ẳ
song song v i tr c tung; - Là nh ng hàng hoá
ữ không có kh năng thaỹ thê.ếả
(%ΔQ) > (%ΔP) |Ed| > 1 Ed < -1 CẦẦU
CO GIÃN NHIỀU
T c khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ượng
cầầu thaỹ đ i l n h n 1%. VD: Th t l n và th t bò,
ơ bún và ph , các m ng đi n tho i di đ
ng… - Người têu dùng rầết nh c m
v i s thaỹ đ i giá c ; - Đả ường cầầu
tho i; - nh ng hàng hoá nhiêuầ kh
năng thaỹ thê.ếả
- Hệ qu: Tổng doanh thu, hay tổng số ền trả cho việc
mua một hàng hóa, bằng giá nhân với lượng bán ra.
Đối với đường cầu không co giãn, tổng doanh thu
đồng biến với giá cả. Đối với đường cầu co giãn, tổng
doanh thu nghịch biến với giá cả.
lOMoARcPSD| 47206071
- ng dụng: Độ co giãn của cầu theo giá giúp chúng ta
dự đoán giá lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế
nào khi đường cung dịch chuyn.
+ Nếu cầu co giãn ít: đường cung dịch chuyển sẽ làm giá cân bằng
(Pe) thay đổi nhiều, còn lượng cân bằng (Qe) thay đổi ít.
+ Nếu cầu co giãn nhiều: đường cung dịch chuyển sẽ làm giá cân bằng
(Pe) thay đổi ít, còn lượng cân bằng (Qe) thay đổi nhiều.
VD: Nông sản thường có cầu co giãn ít, nên khi mất mùa thì giá nông
sản tăng lên đáng kể, còn lượng cân bằng giảm ít, thì thu nhập của
nông dân sẽ tăng lên. Ngược lại, khi đươc mùa thì giá nông sản sẽ
gim nhiều, còn lượng cân bằng thay đổi nhiều.
II. Độ co giãn của cung theo giá (Es, Eps, Esp,
…)
- Khái niệm: Độ co giãn của cung theo giá là số đo cho biết lượng cung
của một hàng hoà thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi của hàng
hoá đó.
- Cách nh: P)
( dùng số liệu cung để nh )
- Tên gọi của Es:
+ Es = 1 Cung co giãn đơn vị
=> T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ượng cung tha
đ i đúng 1%. ổ
Trường h pỹ ch có trên lý thuỹêết.
+ Es > 1 Cung co giãn nhiều
=> T c là khi giá thađ i 1% sẽỹ làm lứ ượng cung thađ
i l n h n 1%.ổ ớ ơ
- Người s n xuầết rầết nh ỹ c m v i s thaỹ đ i c a giáả
- Đường cung tho i.ả
+ Es < 1 Cung co giãn ít
=> T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng cung thađ i nh h n 1%.
ơ - Người s n xuầết ít nh ỹ c m v i s thaỹ đ i c a giáả ạ ả ớ ổ ủ - Đường
cung dôếc.
+ Es = 0 Cung HT không co giãn
=> Tức là khi giá thay đổi, lượng cung vẫn giữ nguyên. - Người
sản xuất luôn bán tại một lượng Q1 cố định ở mọi mức giá -
Đường cung là đường thẳng đứng song song với trục tung.
+ Es = ∞ Cung HT co giãn
=> Tức là khi giá không đổi, lượng cung vẫn thay đổi. Và khi giá thay
Es=(%ΔQ)/(% Δ
lOMoARcPSD| 47206071
đổi rất nhỏ thì lượng cung sẽ giảm tới 0.
- Người tiêu dùng chỉ mua ở mức giá P1 duy nhất
- Đường cung là đường thẳng song song với trục hoành.
III. Sự co giãn của cầu theo giá chéo (Exy, Eab)
- Khái niệm : Độ co giãn của cầu theo giá chéo là số đo cho
biết lượng cầu ca một hàng hoá thay đổi như thế nào ứng với
sự thay đổi về giá của một hàng hoá
khác. - Cách nh:
- Hệ qu: o Exy > 0 <=> X và Y là 2 hàng THAY THẾ o Exy < 0
<=> X và Y là 2 hàng BỔ SUNG
o Exy = 0 <=> X và Y là 2 hàng Kg quan hệ, hàng độc lp o |Exy| càng lớn
thì quan hệ X và Y càng mạnh
IV. Sự co giãn của cầu theo thu nhập (Ei, Emn)
- Khái niệm : Độ co giãn cầu theo thu nhập sđo cho biết lượng
cầu của một hàng hoá thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi trong thu
nhập của người êu dùng. - Cách nh:
o Ei > 0 <=> Đây hàng Thông - Hệ qu:
thường, Bình thường o Ei >= 1<=> Đây là hàng Xa xỉ hay Xa xí phẩm o Ei
< 1 <=> Đây hàng Thiết yếu hay Nhu yếu phẩm o Ei<0 Đây hàng
Cấp thấp, Thứ cấp o P và Q nghịch biến Đây là hàng Thiết yếu o P và Q
đồng biến Đây là hàng Gien KẾT LUN:
M c đ tứ ương quan gi a h sôế co giãn c a cầầu và cung thẽo giá sẽỹ
cho ữ ủ biêết ai sẽỹ ph i ch u gánh n ng thuêế nhiêầu h n:ả
ơ
- ếu cầuầ co giãn ít h n cung thì ngơ ười têu dùng sẽỹ ph i ch u pả
hầần thuêế l n h n ngớ ơ ười s n xuầết trong gánh n ng vêầ
thuêế.
- Nêuế cầầu co giãn h n cung thì ngơ ười têu dùng sẽỹ ph i ch u
ph ầnầ thuêế ít h n ngơ ười s n xuầết trong gánh n ng vêầ
thuêế.
- Nêuế cầầu cung co giãn đ n v thì gánh n ng thuêế đơ
ược chia đêầu cho người s n xuầết và ng ười têu dùng.
- Nêuế cầầu không co giãn thì người têu dùng ch u toàn b gánh n
ặng vêầ thuêế.
- Nêuế cầầu co giãn hoàn toàn thì người s n xuầết ch u toàn b gánhả
n ng ặ ầ thuêế.
Exy=(%ΔQx)/(% ΔPy)
Ei=(%ΔQ)/(% ΔI)
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
Tên: Trầần Ng c Mỹỹ Anhọ MSSV: 31211023415
KIỂM TRA QUÁ TRÌNH LẦN 2 KINH TẾ VI MÔ
ANH CHỊ HÃY TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM, TÊN GỌI, CÁCH TÍNH TOÁN, HỆ QUẢ ỨNG
DỤNG CÁC LOẠI CO GIÃN MÀ MÌNH ĐÃ ĐƯỢC HỌC? I.
Sự co giãn của cầu theo giá (Ed, Ep, Edp, Epd,…)
- Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá là số đo cho
biết lượng cầu của môt hàng hoá thay đổi như thế nào
ứng với sự thay đổi về giá của hàng hoá đó. - Cách tính: Ed=(%ΔQ)/(% ΔP)
- Tính % thay đổi: Có 2 cách
Tính % thay đổi so với giá trị gốc
Ed điểm hay Co giãn điểm
Tính % thay đổi so với giá trị trung bình
Ed đoạn hay Co giãn trung bình
- Tên gọi của Ed: (%ΔQ) = (%ΔP)
Khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lổ ượng cầầu thaỹ đ i 1%. Đầỹ là trổ ường h |Ed| = 1 Ed = -1 p ợ
CẦU CO GIÃN ĐƠN VỊ
ch có trong lý thuỹêtế .ỉ lOMoAR cPSD| 47206071
T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng cầầu
(%ΔQ) < (%ΔP) |Ed| < 1 Ed > -1 CẦẦU
thaỹ đ i nh h n 1%. VD: Xăng, đi n, nổ ỏ ơ ệ ước… (không) CO GIÃN ít
- Người têu dùng ít nh ỹ c m v i s thaỹ đ i ạ ả ớ ự
ổ c a giá; - Đủ ường cầầu dôếc; - Đầỹ là nh ng
hàng ữ hoá ít có kh năng thaỹ thê,ế hàng thiêết ỹêếuả .
T c là khi giá không đ i, lứ ổ ượng cầầu thaỹ đ i
(%ΔP) = 0 |Ed| = ∞ Ed = -∞ CẦẦU HT
( P ổ =0, Q rầết l n). Và khi giá thaỹ đ i rầết nh , CO GIÃN
ớ ổ ỏ lượng cầầu sẽ ỹ gi m t i 0. VD: các s n ph
m ả ớ ả ẩ nông s n, v h c sinh… ả ở ọ
-Người têu dùng ch mua m c giá P1 duỹ ỉ ở ứ
nhầết; -Đường cầầu là đường th ng song song
ẳ v i tr c hoành; -Là nh ng hàng hoá thu c th ớ
ụ ữ ộ ị trường c nh tranh hoàn h o và có vô sô
ế kh ạ ả ả năng thaỹ thêế.
T c là khi giá thaỹ đ i, lứ ổ ượng cầầu
(%ΔQ) = 0 |Ed| = 0 Ed = 0 CẦẦU HT
vầỹn gi ữ nguỹên. VD: các lo i thuôếc ch a b KHÔNG CO GIÃN nh đ c tr , ạ ữ ệ ặ ị các lo i d
ch v làm h chiêếu… - Ngạ ị ụ ộ
ười têu dùng luôn mua t i m t lạ ộ
ượng Q1 cô ế đ nh ị ở m i m c giá; - Đọ ứ
ường cầầu là đường th ng ẳ
song song v i tr c tung; - Là nh ng hàng hoá ớ ụ
ữ không có kh năng thaỹ thê.ếả
T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng
(%ΔQ) > (%ΔP) |Ed| > 1 Ed < -1 CẦẦU
cầầu thaỹ đ i l n h n 1%. VD: Th t l n và th t bò, CO GIÃN NHIỀUẦ
ổ ớ ơ ị ợ ị bún và ph , các m ng đi n tho i di đ
ng… - ở ạ ệ ạ ộ Người têu dùng rầết nh ỹ c m
v i s thaỹ đ i ạ ả ớ ự ổ giá c ; - Đả ường cầầu
tho i; - Là nh ng hàng ả ữ hoá có nhiêuầ kh năng thaỹ thê.ếả
- Hệ quả: Tổng doanh thu, hay tổng số tiền trả cho việc
mua một hàng hóa, bằng giá nhân với lượng bán ra.
Đối với đường cầu không co giãn, tổng doanh thu
đồng biến với giá cả. Đối với đường cầu co giãn, tổng
doanh thu nghịch biến với giá cả. lOMoAR cPSD| 47206071
- Ứng dụng: Độ co giãn của cầu theo giá giúp chúng ta
dự đoán giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế
nào khi đường cung dịch chuyển.
+ Nếu cầu co giãn ít: đường cung dịch chuyển sẽ làm giá cân bằng
(Pe) thay đổi nhiều, còn lượng cân bằng (Qe) thay đổi ít.
+ Nếu cầu co giãn nhiều: đường cung dịch chuyển sẽ làm giá cân bằng
(Pe) thay đổi ít, còn lượng cân bằng (Qe) thay đổi nhiều.
VD: Nông sản thường có cầu co giãn ít, nên khi mất mùa thì giá nông
sản tăng lên đáng kể, còn lượng cân bằng giảm ít, thì thu nhập của
nông dân sẽ tăng lên. Ngược lại, khi đươc mùa thì giá nông sản sẽ
giảm nhiều, còn lượng cân bằng thay đổi nhiều. II.
Độ co giãn của cung theo giá (Es, Eps, Esp, …)
- Khái niệm: Độ co giãn của cung theo giá là số đo cho biết lượng cung
của một hàng hoà thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi của hàng hoá đó.
- Cách tính: P) Es=(%ΔQ)/(% Δ
( dùng số liệu cung để tính ) - Tên gọi của Es:
+ Es = 1 Cung co giãn đơn vị
=> T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng cung thaỹ đ i đúng 1%. ổ
Trường h p nàỹ ch có trên lý thuỹêết.ợ ỉ
+ Es > 1 Cung co giãn nhiều
=> T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng cung thaỹ đ i l n h n 1%.ổ ớ ơ
- Người s n xuầết rầết nh ỹ c m v i s thaỹ đ i c a giáả ạ ả ớ ự ổ ủ
- Đường cung tho i.ả
+ Es < 1 Cung co giãn ít
=> T c là khi giá thaỹ đ i 1% sẽỹ làm lứ ổ ượng cung thaỹ đ i nh h n 1%.ổ
ỏ ơ - Người s n xuầết ít nh ỹ c m v i s thaỹ đ i c a giáả ạ ả ớ ự ổ ủ - Đường cung dôếc.
+ Es = 0 Cung HT không co giãn
=> Tức là khi giá thay đổi, lượng cung vẫn giữ nguyên. - Người
sản xuất luôn bán tại một lượng Q1 cố định ở mọi mức giá -
Đường cung là đường thẳng đứng song song với trục tung.
+ Es = ∞ Cung HT co giãn
=> Tức là khi giá không đổi, lượng cung vẫn thay đổi. Và khi giá thay lOMoAR cPSD| 47206071
đổi rất nhỏ thì lượng cung sẽ giảm tới 0.
- Người tiêu dùng chỉ mua ở mức giá P1 duy nhất
- Đường cung là đường thẳng song song với trục hoành.
III. Sự co giãn của cầu theo giá chéo (Exy, Eab)
- Khái niệm :
Độ co giãn của cầu theo giá chéo là số đo cho
biết lượng cầu của một hàng hoá thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi về giá của một hàng hoá
khác. - Cách tính: Exy=(%ΔQx)/(% ΔPy)
- Hệ quả: o Exy > 0 <=> X và Y là 2 hàng THAY THẾ o Exy < 0
<=> X và Y là 2 hàng BỔ SUNG
o Exy = 0 <=> X và Y là 2 hàng Kg quan hệ, hàng độc lập o |Exy| càng lớn
thì quan hệ X và Y càng mạnh
IV. Sự co giãn của cầu theo thu nhập (Ei, Emn) -
Khái niệm : Độ co giãn cầu theo thu nhập là số đo cho biết lượng
cầu của một hàng hoá thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi trong thu nhập của
người tiêu dùng. - Cách tính: -
Hệ quả: Ei=(%ΔQ)/(% ΔI)
o Ei > 0 <=> Đây là hàng Thông
thường, Bình thường o Ei >= 1<=> Đây là hàng Xa xỉ hay Xa xí phẩm o Ei
< 1 <=> Đây là hàng Thiết yếu hay Nhu yếu phẩm o Ei<0 Đây là hàng
Cấp thấp, Thứ cấp o P và Q nghịch biến Đây là hàng Thiết yếu o P và Q
đồng biến Đây là hàng Giffen KẾT LUẬN: M c đ tứ
ộ ương quan gi a h sôế co giãn c a cầầu và cung thẽo giá sẽỹ cho ữ ệ
ủ biêết ai sẽỹ ph i ch u gánh n ng thuêế nhiêầu h n:ả ị ặ ơ -
Nêếu cầuầ co giãn ít h n cung thì ngơ ười têu dùng sẽỹ ph i ch u pả ị
hầần thuêế l n h n ngớ ơ
ười s n xuầết trong gánh n ng vêầ thuêế. ả ặ -
Nêuế cầầu co giãn h n cung thì ngơ
ười têu dùng sẽỹ ph i ch u phả ị ầnầ thuêế ít h n ngơ
ười s n xuầết trong gánh n ng vêầ thuêế. ả ặ -
Nêuế cầầu và cung co giãn đ n v thì gánh n ng thuêế đơ ị ặ
ược chia đêầu cho người s n xuầết và ngả ười têu dùng. -
Nêuế cầầu không co giãn thì người têu dùng ch u toàn b gánh nị ộ ặng vêầ thuêế. -
Nêuế cầầu co giãn hoàn toàn thì người s n xuầết ch u toàn b gánhả ị ộ n ng ặ vêầ thuêế.