Bài kiểm tra tự luận quá trình lần 2 | Môn kinh tế vĩ mô

Khái niệm về cung tiền, cầu tiền. Quá trình tạo tiền theo lý thuyết của ngân hàng thương mại thông qua ví dụ sau. Dự đoán xu hướng thay đổi của lãi suất cân bằng .Cung tiền là tổng số tiền — tiền mặt, tiền xu và số dư trong tài khoản ngân hàng — đang lưu thông.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
BÀI KIỂM TRA QUÁ TRÌNH LẦN 2
HỌ TÊN: Nguyễn Thị Thùy Linh
MSSV: 31211023738
CÂU 1: ANH CHỊ HÃY TRÌNH BÀY CÁC KHÁI NIỆM VỀ CUNG
TIỀN, CẦU TIỀN?
CÂU 2: ANH CHỊ HÃY TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH TẠO RA TIỀN
CỦA HTHỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THÔNG QUA MỘT
VÍ DỤ CỤ THỂ NÀO ĐÓ?
CÂU 3: BẠN HÃY DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG THAY ĐỔI CỦA LÃI
SUẤT CÂN BẰNG LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG KHI HOẶC
CUNG TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẦU TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẢ
CUNG VÀ CẦU TIỀN THAY ĐỔI?
Bài làm
Câu 1: Khái niệm về cung tiền, cầu tiền
- Cung tiền là tổng số tiền — tiền mặt, tiền xu và số dư trong tài khoản
ngân hàng — đang lưu thông.
- Cung tiền là tất cả tiền tệ và các công cụ thanh khoản khác trong
nềnkinh tế của một quốc gia vào ngày được đo lường. Nguồn cung tiền
gần như bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi có thể được sử dụng gần như
dễ dàng như tiền mặt.
- Cầu tiền là số lượng tiền tệ mà dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội và các cơ quan Nhà nước cần nắm giữ để thoả mãn các nhu cầu
giao dịch, dự phòng và tích luỹ.
Câu 2: Quá trình tạo tiền theo lý thuyết của ngân hàng thương mại
thông qua ví dụ sau:
lOMoARcPSD| 47207194
- Khách hàng A gửi không kỳ hạn một khoản tiền 100 tỷ đồng vào ngân
hàng thương mại I, đối với ngân hàng thương mại I thì tiến gửi tăng
lên là 100 tỷ đồng, đồng nghĩa với nguồn vốn của ngân hàng này là
100 tỷ đồng.
- Diễn biến của bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại I:
Đơn vị tính: tỷ đồng
- Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại thời điểm nghiên cứu là 8%, tiền
gửi dựtrữ bắt buộc ngân hàng thương mại 1 phải duy trì là (8% × 100
tỷ) = 8 tỷ, cho vay tối đa là 92 tỷ
- Nếu khách hàng B vay hết khoản tiền 92 tỷ đồng tại ngân hàng
thương mại I, ngân hàng thương mại I đồng ý cho vay và khách hàng B
sử dụng để chi trả cho khách hàng C có tài khoản mở tại ngân hàng
thương mại
II.
Bảng tổng kết tài sản của thế hệ ngân hàng 1 và thế hệ ngân hàng II :
Ngân hàng thương mại I
Tài sản có
Tiền
Tài sản nợ
Tiền
Tài sản tại quỹ
100
Tiền gửi khách hàng
100
Tài sản có
Tiền
Tài sản nợ
Tiền
Tiền gửi dự trữ bắt buộc
Cho khách hàng B vay
8
92
Tiền gửi khách hàng A
100
100
Tổng
Tổng
100
lOMoARcPSD| 47207194
Ngân hàng thương mại II
Đơn vị tính: tỷ đồng
- Ngân hàng thương mại II phải duy trì (8% × 92 tỷ) tiền gửi dự trữ
bắt buộc tại ngân hàng trung ương là 7,36 tỷ, dự trữ để cho vay tối da là
92 7,36= 84,64 tỷ.
- Giả sử khách hàng D có nhu cầu vay số tiền này để trả nợ cho
khách hàng E bằng chuyển khoản và khách hàng E có tài khoản mở tại
ngân hàng thương mại III.
Bảng tổng kết tài sản của thế hệ ngân hàng II và thế hệ ngân hàng III sẽ
như sau:
Ngân hàng thương mại II
Tài sản có
Tiền
Tài sản nợ
Tiền
Tiền gửi tại ngân hàng
trung ương
92
92
Tiền gửi khách hàng C
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tài sản có
Tiền
Tài sản nợ
Tiền
Tiền gửi dự trữ bắt buộc
Cho vay khách hàng D
7
,
36
84
,
64
92
Tiền gửi khách hàng C
92
Tổng
Tổng
92
Ngân hàng thương mại III
lOMoARcPSD| 47207194
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền
Tiền gửi tại NHTW 84,64 Tiền gửi khách hàng E 84,64
Các ngân hàng thương mại III, IV, V, VI,… cho vay cũng diễn ra tương
tự, cho đến khi tổng tiến gửi dự trữ bắt buộc bảng số tiền gửi ban đầu thì
quá trình tạo bút tệ từ khoản tiền gửi này chấm dứt.
Câu 3: DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG THAY ĐỔI CỦA LÃI SUẤT CÂN
BẰNG VÀ LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG KHI HOẶC CUNG TIỀN
THAY ĐỔI, HOẶC CẦU TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẢ CUNG
CẦU TIỀN THAY ĐỔI
* Cung tiền thay đổi
Trong trường hợp cung tiền TĂNG (dịch chuyển sang phải), cầu
tiền không đổi
lOMoARcPSD| 47207194
- Lãi suất cân bằng GIẢM
- Lượng tiền cân bằng TĂNG
Tờng hợp cung tiền GIẢM (dịch chuyển sang trái), cầu tiền
không đổi
- Lãi suất cân bằng TĂNG
- Lượng tiền bằng GIẢM
* Cầu tiền thay đổi
Trường hợp cầu tiền TĂNG (dịch chuyển sang PHẢI), cung tiền
KHÔNG ĐỔI
- Lãi suất TĂNG
- Lượng tiền KHÔNG ĐỔI
Trường hợp cầu tiền GIẢM (dịch chuyển sang TRÁI), cung tiền
KHÔNG ĐỔI
- Lãi suất GIẢM
- Lượng tiền KHÔNG ĐỔI
lOMoARcPSD| 47207194
* Cung và cầu thay đổi
CẦU TIỀN TĂNG, CUNG TIỀN TĂNG => Đường cung tiền
cầu tiền đều dịch sang phải
- Lãi suất cân bằng không đổi, lượng tiền cân bằng tăng.
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng tăng.
- Lãi suất cân bằng giảm, lượng tiên cân bằng tăng.
CUNG TIỀN GIẢM, CẦU TIỀN GIẢM => Đường cầu tiền
đường cung tiền đều dịch sang trái
- Lãi suất cân bằng không đổi, lượng tiền cân bằng giảm.
- Lãi suất cân bằng giảm, lượng tiền cân bằng giảm.
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng giảm.
CẦU TIỀN TĂNG, CUNG TIỀN GIẢM => Đường cầu tiền dịch
sang phải và đường cung tiền dịch sang trái
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng giảm.
CUNG TIỀN TĂNG, CẦU TIỀN GIẢM => Đường cung tiền dịch
sang phải và đường cầu tiền dịch sang trái - Lãi suất cân bằng
giảm, lượng tiền cân bằng tăng.
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
BÀI KIỂM TRA QUÁ TRÌNH LẦN 2
HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Thị Thùy Linh MSSV: 31211023738
CÂU 1: ANH CHỊ HÃY TRÌNH BÀY CÁC KHÁI NIỆM VỀ CUNG TIỀN, CẦU TIỀN?
CÂU 2: ANH CHỊ HÃY TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH TẠO RA TIỀN
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THÔNG QUA MỘT
VÍ DỤ CỤ THỂ NÀO ĐÓ?
CÂU 3: BẠN HÃY DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG THAY ĐỔI CỦA LÃI
SUẤT CÂN BẰNG VÀ LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG KHI HOẶC
CUNG TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẦU TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẢ
CUNG VÀ CẦU TIỀN THAY ĐỔI? Bài làm
Câu 1: Khái niệm về cung tiền, cầu tiền
- Cung tiền là tổng số tiền — tiền mặt, tiền xu và số dư trong tài khoản
ngân hàng — đang lưu thông.
- Cung tiền là tất cả tiền tệ và các công cụ thanh khoản khác trong
nềnkinh tế của một quốc gia vào ngày được đo lường. Nguồn cung tiền
gần như bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi có thể được sử dụng gần như dễ dàng như tiền mặt.
- Cầu tiền là số lượng tiền tệ mà dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội và các cơ quan Nhà nước cần nắm giữ để thoả mãn các nhu cầu
giao dịch, dự phòng và tích luỹ.
Câu 2: Quá trình tạo tiền theo lý thuyết của ngân hàng thương mại thông qua ví dụ sau: lOMoAR cPSD| 47207194
- Khách hàng A gửi không kỳ hạn một khoản tiền 100 tỷ đồng vào ngân
hàng thương mại I, đối với ngân hàng thương mại I thì tiến gửi tăng
lên là 100 tỷ đồng, đồng nghĩa với nguồn vốn của ngân hàng này là 100 tỷ đồng.
- Diễn biến của bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại I:
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền Tài sản tại quỹ 100 Tiền gửi khách hàng 100 -
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại thời điểm nghiên cứu là 8%, tiền
gửi dựtrữ bắt buộc ngân hàng thương mại 1 phải duy trì là (8% × 100
tỷ) = 8 tỷ, cho vay tối đa là 92 tỷ -
Nếu khách hàng B vay hết khoản tiền 92 tỷ đồng tại ngân hàng
thương mại I, ngân hàng thương mại I đồng ý cho vay và khách hàng B
sử dụng để chi trả cho khách hàng C có tài khoản mở tại ngân hàng thương mại II.
Bảng tổng kết tài sản của thế hệ ngân hàng 1 và thế hệ ngân hàng II :
Ngân hàng thương mại I
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền
Tiền gửi dự trữ bắt buộc 8 Tiền gửi khách hàng A 100 Cho khách hàng B vay 92 Tổng 100 Tổng 100 lOMoAR cPSD| 47207194
Ngân hàng thương mại II
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền
Tiền gửi tại ngân hàng 92 Tiền gửi khách hàng C 92 trung ương -
Ngân hàng thương mại II phải duy trì (8% × 92 tỷ) tiền gửi dự trữ
bắt buộc tại ngân hàng trung ương là 7,36 tỷ, dự trữ để cho vay tối da là 92 7,36= 84,64 tỷ. -
Giả sử khách hàng D có nhu cầu vay số tiền này để trả nợ cho
khách hàng E bằng chuyển khoản và khách hàng E có tài khoản mở tại
ngân hàng thương mại III.
Bảng tổng kết tài sản của thế hệ ngân hàng II và thế hệ ngân hàng III sẽ như sau:
Ngân hàng thương mại II
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền
Tiền gửi dự trữ bắt buộc 7 , 36 Tiền gửi khách hàng C 92 Cho vay khách hàng D 84 , 64 Tổng 92 Tổng 92
Ngân hàng thương mại III lOMoAR cPSD| 47207194
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản có Tiền Tài sản nợ Tiền Tiền gửi tại NHTW 84,64 Tiền gửi khách hàng E 84,64
Các ngân hàng thương mại III, IV, V, VI,… cho vay cũng diễn ra tương
tự, cho đến khi tổng tiến gửi dự trữ bắt buộc bảng số tiền gửi ban đầu thì
quá trình tạo bút tệ từ khoản tiền gửi này chấm dứt.
Câu 3: DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG THAY ĐỔI CỦA LÃI SUẤT CÂN
BẰNG VÀ LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG KHI HOẶC CUNG TIỀN
THAY ĐỔI, HOẶC CẦU TIỀN THAY ĐỔI, HOẶC CẢ CUNG VÀ
CẦU TIỀN THAY ĐỔI
* Cung tiền thay đổi
Trong trường hợp cung tiền TĂNG (dịch chuyển sang phải), cầu tiền không đổi lOMoAR cPSD| 47207194
- Lãi suất cân bằng GIẢM
- Lượng tiền cân bằng TĂNG
Trường hợp cung tiền GIẢM (dịch chuyển sang trái), cầu tiền không đổi
- Lãi suất cân bằng TĂNG
- Lượng tiền bằng GIẢM
* Cầu tiền thay đổi
• Trường hợp cầu tiền TĂNG (dịch chuyển sang PHẢI), cung tiền KHÔNG ĐỔI - Lãi suất TĂNG
- Lượng tiền KHÔNG ĐỔI
• Trường hợp cầu tiền GIẢM (dịch chuyển sang TRÁI), cung tiền KHÔNG ĐỔI - Lãi suất GIẢM
- Lượng tiền KHÔNG ĐỔI lOMoAR cPSD| 47207194
* Cung và cầu thay đổi
• CẦU TIỀN TĂNG, CUNG TIỀN TĂNG => Đường cung tiền và
cầu tiền đều dịch sang phải
- Lãi suất cân bằng không đổi, lượng tiền cân bằng tăng.
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng tăng.
- Lãi suất cân bằng giảm, lượng tiên cân bằng tăng.
• CUNG TIỀN GIẢM, CẦU TIỀN GIẢM => Đường cầu tiền và
đường cung tiền đều dịch sang trái
- Lãi suất cân bằng không đổi, lượng tiền cân bằng giảm.
- Lãi suất cân bằng giảm, lượng tiền cân bằng giảm.
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng giảm.
• CẦU TIỀN TĂNG, CUNG TIỀN GIẢM => Đường cầu tiền dịch
sang phải và đường cung tiền dịch sang trái
- Lãi suất cân bằng tăng, lượng tiền cân bằng giảm.
• CUNG TIỀN TĂNG, CẦU TIỀN GIẢM => Đường cung tiền dịch
sang phải và đường cầu tiền dịch sang trái - Lãi suất cân bằng
giảm, lượng tiền cân bằng tăng.