lOMoARcPSD| 47708777
1
Mục lục
I. Phần mở đầu ............................................................................................................................. 2
1. do chọn doanh nghiệp vietjet air ...................................................................................... 2
2. Mục tiêu phân tích. ................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi phân tích. ........................................................................................... 3
4. Phương pháp phân tích..........................................................................................................1
II. Thông tin về doanh
nghiệp........................................................................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................2
2. Tầm nhìn................................................................................................................................2
3. Sứ mệnh.................................................................................................................................2
4. Giá trị cốt lõi: An toàn Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ..........................................................2
5. Quy mô..................................................................................................................................3
6. Thành
tựu...............................................................................................................................3
III. Phân tích môi trường marketing vi mô..................................................................................4
1. Lực lượng trong DN.............................................................................................................4
a) Ban điều hành....................................................................................................................4
b) Nhân lực............................................................................................................................4
c) Tài chính............................................................................................................................5
d) Công nghệ và hệ thống.....................................................................................................6
2. Nhà cung ứng........................................................................................................................7
Nhà cung ứng máy bay:....................................................................................................7
Nhà cung ứng dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng :..............................................................9
Nhà cung ứng nhiên liệu :.................................................................................................9
3. Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................................10
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.............................................................................................10
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.............................................................................................11
4. Công chúng.........................................................................................................................11
5. Khách hàng.........................................................................................................................12
IV. Các yếu tố về môi trường vĩ mô.........................................................................................12
1. Văn hóa - Xã hội.................................................................................................................12
2. Nhân khẩu học....................................................................................................................12
lOMoARcPSD| 47708777
2
3. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................13
4. Kinh tế.................................................................................................................................14
Sau suốt một thời gian dài trì hoãn, Công ty CP Hàng không VietJet - VietJet Air (VJC) chính
thức công bố báo cáo tài chính quý 3/2021................................................................................15
5. Chính trị - Pháp luật...........................................................................................................15
6. Công nghệ...........................................................................................................................16
V. Phân tích SWOT.................................................................................................................17
1. Phân tích Strength (Điểm
mạnh).........................................................................................17
2. Phân tích Weakness (Điểm
yếu)..........................................................................................17
3. Phân tích Opportunity (Cơ
hội)..............................................................................................17
4. Phân tích Threaten (Thách
thức)........................................................................................18
I. Phần mở đầu
1. do chọn doanh nghiệp vietjet air
Trong môi trường toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam
ngày càng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển , các doanh nghiệp tiếp cận
được những cơ hội lớn để mở rộng thị trường dưới tác động một phần của đại dịch
Covid 19 , nhằm vực dậy và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Có thể nói ngành hàng
không là ngành mà bị tổn hại nhiều nhất trong thời kỳ đại dịch và suy thoái kinh tế.
Nhưng họ vẫn dần dần cải thiện và phát triển doanh nghiệp sau khi tình hình kinh tế
xã hội bắt đầu ổn định trở lại.
ng không là ngành kinh tế mở mũi nhọn “hun khói” của Việt Nam, có giá trị và
tiềm năng quan trọng để giao lưu hội nhập toàn cầu, vận tải hàng không không
ngừng khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước
nói riêng và thế giới nói chung, tạo đà tăng trưởng và phát triển kinh tế
Với đề tài và doanh nghiệp y chúng em muốn phân tích môi trường marketing cả bên
trong và bên ngoài của doanh nghiệp từ đó lường trước được hội, rủi ro. Hiểu
tình hình cũng như định vị thương hiệu của công ty. Đồng thời nhận thức được
tầm quan trọng của môi trường kinh doanh và nâng cao kĩ năng tìm kiếm thông tin
2. Mục tiêu phân tích.
Lường trước được cơ hội, rủi ro.
Xác định được chính xác khả năng DN .
lOMoARcPSD| 47708777
3
3. Đối tượng và phạm vi phân tích.
Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Hàng không VietJet Air.
Phạm vi nghiên cứu: Từ khi thành lập.
4. Phương pháp phân tích.
Bằng việc sử dụng các thông tin thứ cấp trên mạng xã hội, các công cụ tìm kiếm sau đó
tổng hợp và sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu từ bao quát đến chi tiết các mục tiêu.
Qua đó giúp chúng em nắm rõ được bức tranh tổng thể của doanh nghiệp. Vận dụng
chúng làm cơ sở đạt được mục tiêu đề ra.
lOMoARcPSD| 47708777
4
II. Thông tin về doanh nghiệp.
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VietJet Aviation Joint Stock Company), hoạt động
với tên VietJet Air, được thành lập vào ngày 23/07/2007. Tuy nhiên sau nhiều lần trì hoãn
thì vào năm 2011 hãng mới bắt đầu hoạt động và nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của
hành khách nội địa vì giá máy bay rất rẻ của mình.
Vietjet Air có trụ sở chính tại Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất TP. Hồ Chí Minh và chi
nhánh tại Sân Bay Quốc Tế Nội Bài Hà Nội.
Với số vốn đăng ký là 600 tỉ đồng (tương đương 37,5 triệu đô la Mỹ), VietJet Air là công
ty 100% vốn Việt Nam với 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C, Sovico Holdings và Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (HD Bank).
Vietjet Air sở hữu 100 máy bay các loại: 62 chiếc đặt mua, 30 chiếc là quyn mua thêm
và 8 chiếc thuê với thời gian nhận hàng đến năm 2022 với tổng giá trị giao dịch theo biểu
giá của nhà sản xuất khoảng 9,1 tỷ USD. VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt
Nam và một số ít trong khu vực sở hữu dòng máy bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất
của Airbus.
2. Tầm nhìn.
Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới,
phát triển không chỉ dịch vụ hàng không mà còn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương
mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng.
3. Sứ mệnh.
Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không
Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyn phổ biến ở Việt Nam và
quốc tế
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và
những nụ cười thân thiện.
4. Giá trị cốt lõi: An toàn Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ
Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và
hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Đài Loan,
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và
A321 với độ tuổi bình quân là 3.3 năm.
Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với
Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Văn hoá An toàn là một phần quan trọng trong văn
hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ
thống.
Kể từ khi hoạt động khai thác, phục vụ khách hàng đến nay, Vietjet đã được vinh danh
với nhiều giải thưởng uy tín tại Việt Nam và quốc tế.
Bên cạnh vị trí “Top 500 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016”, Vietjet cũng được bình
chọn là “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á 2015” do TTG Travel Awards bình
chọn, cũng như giải thưởng “Hãng hàng không được yêu thích nhất tại Việt Nam” do
lOMoARcPSD| 47708777
5
Thời báo kinh tế bình chọn. Vietjet liên tục trong nhiều năm được bình chọn là “Nơi làm
việc tốt nhất” và “Thương hiệu tuyển dụng tốt nhất Châu Á”.
Bên cạnh các giải thưởng và ghi nhận của thị trường trong và ngoài nước, Vietjet cũng
nhận được Bằng khen Thủ tướng chính phủ dành cho đơn vị có thành tích trong sự nghiệp
xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ quốc, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ vì
những đóng góp xuất sắc cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam.
5. Quy mô.
Mạng đường bay Vietjet rộng khắp đến các khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á,với 139
đường bay, bao gồm 48 đường nội địa và 95 đường quốc tế, tới hơn 70 điểm đến,khai thác
tại 14 quốc gia gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hong Kong, Macau,Đài Loan,
Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, ’n Độ và Singapore. Tại thị trườngnội địa thì
Vietjet đã có văn ph|ng đại diện tại 18 sân bay, trong đó các sân bay chínhgồm: HAN, SGN,
DAD, PQX, CRX.
Theo báo Thanh niên, tính đến năm 2019 Vietjet ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng củasố
lượng máy bay với 68 chiếc, phần lớn là A320, A321neo. Tháng 7.2018, Vietjet đã ký hợp
đồng trị giá 12,7 tỉ USD với nhà sản xuất máy bay Boeing mua 100 chiếc máy bayB737 Max
gồm B737 Max 10 và B737 Max 8. Đáng chú ý, Vietjet dự kiến phát triển độimáy bay lên
tới 200 chiếc vào năm 2025
6. Thành tựu.
Trong thời gian hơn 15 năm hoạt động của mình, Vietjet đã “bỏ túi” vô số các giảithưởng danh
giá từ trong nước cho đến quốc tế. Những giải thưởng tiêu biểu bậc nhất của hãng.
01 Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam – ANPHABE VÀ INTAGE.
02 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam – FORBES.
03 Top 50 doanh nghiệp thương hiệu giá trị nhất Việt Nam – BRAND FINANCE.
04 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam - TẠP CHÍ NHỊP CẦU ĐẦU TƯ.
05 Top 10 hãng hàng không chi phí thấp – SMARTTRAVELASIA.
06 Thương hiệu tốt nhất Châu Á – CMO ASIA.
( …) và còn nhiều giải thưởng khác nữa.
III. Phân tích môi trường marketing vi mô.
lOMoARcPSD| 47708777
6
1) Lực lượng trong DN.
a) Ban điều hành.
TS Đinh Việt Phương -Tổng giám đốc (CEO)
Ông Đinh Việt Phương có trên 24 năm kinh nghiệm quản lí ở vị trí lãnh đạo cao cấp tại
nhiều công ty danh tiếng và ông còn có mức học vấn đáng ngưỡng mộ khi tốt nghiệp ở
các trường học danh giá cả trong và ngoài nước
Thạc sĩ Hồ Ngọc Yến Phương - Thành viên HĐQT,Phó Tổng Giám đốc Tài chính Bà có
hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính, giữ vị trí lãnh đạo cấp cao ở những tập
đoàn danh tiếng. Bà có bằng Thạc sĩ Tài chính Kế toán quốc tế tại Đại học Swinburne
Úc, Cử nhân kinh tế ngoại thương Trường Đại Học Ngoại Thương. Bà từng được lựa
chọn tham gia vào Global Linkage top senior 20 CEO Conversations @ Harvard in 2014.
Bà đã được bình chọn top 10 CFO toàn cầu - năm 2023 theo CEO Insigns.
Ông Michael Hickey - Phó Tổng Giám đốc khai thác (COO)
Ông Michael Hickey từng đảm nhận các vị trí lãnh đạo tại Hãng hàng không RyanAir
trên 30 năm kinh nghiệm từ khi hãng sở hữu 6 tàu bay đến khi phát triển 400 tàu bay.
RyanAir là hãng hàng không lớn nhất châu Âu. Ông là chuyên gia cấp cao giàu kinh
nghiệm với những kinh nghiệm về kỹ thuật và điều hành, khai thác tàu bay. Ông có bằng
Thạc sĩ Quản trị An toàn Hàng không Đại học London
Ông Tô Việt Thắng - Phó TGĐ phụ trách điều hành Văn phòng
Với trên 23 năm kinh nghiệm trong ngành hàng không, bao gồm thời gian làm việc tại
Vietnam Airlines, ông Tô Việt Thắng là Trưởng ban dự án giúp Vietjet đạt được chứng
chỉ IOSA và trở thành thành viên của IATA. Từ 2008 đến 2014, ông giữ chức vụ Phó
Giám đốc bộ phận SSQA của VNA. Ông có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng
không Việt Nam về an toàn, an ninh và chất lượng. Ông tốt nghiệp Kỹ Sư hàng không tại
Đại học Kỹ thuật Cộng hòa Séc loại giỏi, đạt các chứng chỉ của IATA, Lufthansa và AQS
liên quan đến an toàn, an ninh, quản trị hãng hàng không và quản lý đảm bảo chất lượng.
Ông Nguyễn Thanh Sơn- Phó Tổng giám đốc thương mại ( CCO )
Với trên 23 năm kinh nghiệm trong mảng thương mại tại các hãng hàng không trong nước
quốc tế, ông Nguyễn Thanh Sơn phụ trách phát triển sản phẩm bay, kênh phân phối cũng
như các hoạt động quảng tiếp thị tăng trửơng doanh thu. Ông Sơn được bổ nhiệm làm
Phó Tổng giám đốc Thương mại vào ngày 1-4-2018. Ông Sơn tốt nghiệp Thạc sỹ ngành Quản
trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. b) Nhân lực.
Nhân lực của Vietjet chủ yếu thuộc chuyên ngành hàng không như cán bộ quản lý, phi
công, thợ kỹ thuật tàu bay, nhân viên điều phái bay, nhân viên phục vụ mặt đất, tiếp viên
hàng không... được tuyển dụng và đào tạo trong nước và từ nước ngoài.
Ngoài nguồn nhân lực đã có sẵn kinh nghiệm, Vietjet còn tuyển dụng đầu vào từ các
trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không khác trong nước và
nước ngoài. Số nhân viên này sẽ được hãng tiếp tục đào tạo theo các tiêu chuẩn của ngành
hàng không tại Trung tâm đào tạo của Vietjet trước khi tham gia vào công việc.
Với khả năng tự đào tạo, Vietjet hoàn toàn đáp ứng tốt kế hoạch phát triển đội tàu bay trong
thời gian vừa qua cũng như trong những năm tiếp theo.
Thực tế cũng đã minh chứng điều này. Trong giai đoạn từ năm 2012 đến nay, cùng với sự tăng
trưởng của các hãng hàng không trong nước, nguồn nhân lực được đào tạo trong nước đáp ứng
lOMoARcPSD| 47708777
7
được nhu cầu của các hãng nhưng hãng hướng tới môi trường quốc tế hóa nên có chỉ tiêu cụ thể
về tỉ lệ nhân lực bản xứ không vượt quá những chỉ số nhất định. Đối với nguồn lực người lái,
Vietjet hiện có khoảng 22% lực lượng người lái là người Việt Nam, số còn lại đến từ hơn 30
quốc gia khác trên thế giới.
c) Tài chính.
- Mô hình tài chính của Vietjet là mô hình định hướng theo chi phí, tức là tập
trung vào việc giảm tối đa chi phí nhằm tạo lập và duy trì cơ cấu chi phí thấp
nhất có thể. Mô hình tài chính của Vietjet được thể hiện rõ ràng trong mô hình
kinh của doanh nghiệp, cụ thể:
Hiệu suất sử dụng máy bay luôn đạt mức tối đa, bao gồm cả tần suất sử
Hiệu suất sử dụng máy bay luôn đạt mức tối đa, bao gồm cả tần suất sử dụng máy
bay trong ngày và số lượng ghế trong mỗi chuyến bay. Tần suất bay được khai
thác tối đa bằng cách giảm thời gian nghỉ (lúc hạ cánh vàlúc cất cánh) giữa các
chuyến. Thời gian nghỉ của Vietjet thường nằm trong khoảng từ 45 phút đến 1
giờ, thấp hơn nhiều so với Vietnam Airlines (khoảng 2 giờ). Ngoài ra, để đạt
được số lượng chỗ trong mỗi chuyến, cần phải tăng lượng ghế, giảm chỗ trống,
Vietjet sẵn sàng dồn khách nếu lượng khách trong chuyến đó thấp hơn quy định.
Đầu tư và mua các loại máy bay thế hệ mới với tuổi thọ ngắn (dưới 5năm) để
giảm tối đa chi phí nhiên liệu, duy trì và bảo dưỡng máy bay.
Giá vé không bao gồm các dịch vụ tăng thêm như đồ ăn, thức uống.Khách hàng sẽ
tự chi trả nếu có nhu cầu.
Chính sách hoàn đổi vé chặt chẽ.
-Từ hoạt động tài chính một cách hiệu quả ta có thể đưa ra một số thành tự năm 2020-2012
như sau:
Trong sáu tháng đầu năm, Vietjet đạt doanh thu kinh doanh vận tải hành
khách là 5.818 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 13,7 tỉ đồng; doanh thu và lợi
nhuận sau thuế hợp nhất lần lượt đạt 8.386 tỉ đồng và 127 tỉ đồng, cao hơn so với
cùng kỳ năm 2020.
Trong Quý I/2017, Vietjet đã mở thêm 3 đường bay quốc tế, nâng tổng
số đường bay lên 63 đường, tỷ lệ lấp đầy chuyến bay giữ vững ở mức cao 88%,
tỷ lệ đúng giờ đạt 87,7%.
Chi phí vận hành không bao gồm xăng dầu giảm 4,1% từ 2,44 cent xuống
2.34 cent trên ghế KH (đơn vị tính của ngành hàng không ).
Tính đến hết tháng 6/2021, Vietjet có tổng tài sản 44.000 tỉ đồng. Báo cáo tài
chính hợp nhất cho thấy chỉ số nợ vay/vốn chủ sở hữu 0,73 lần và chỉ số thanh khoản
1,5 lần, nằm ở mức an toàn và chỉ số thuộc nhóm tốt trong ngành hàng không thế
giới.
Vietjet đã vận chuyển hơn 4,8 triệu lượt hành khách trên toàn mạng bay và thực
hiện 34.000 chuyến bay trong 6 tháng đầu năm 2021. Bên cạnh đó, Vietjet tập trung hoàn
thiện các quy trình khai thác và tăng cường hoạt động khai thác hàng hóa.
Kết quả trong kỳ, hãng đã vận chuyển hơn 37.000 tấn hàng hóa, tăng hơn 40
% - 45% so với cùng kỳ.
-Bảng cân đối kế toán:
lOMoARcPSD| 47708777
8
- cơ cấu cổ đông của công ty Vietjet tính đến ngày 4/1 /2021 (Danh sách cổ đông do VSD cung
cấp)
d) Công nghệ và hệ thống.
Vietjet là hãng hàng không sỡ hữu tư nhân còn khá non trẻ trên thị trường, nhưng có tốc
độ tăng trưởng rất nhanh. Gia nhập ngành hàng không vào năm 2011, hãng hoạt động với
đội bay 12 phi cơ, trên 22 tuyến đường bay nội địa vàquốc tế.
Tuy nhiên, để đứng vững trong thị trường hàng không quả thực không phảilà chuyện dễ
và thực tế Indochina Airlines “chết yểu” sau 1 năm, Air Mekongkhá hơn, nhưng cũng chỉ
cầm cự được 2 năm. Vietjet Air ra đời năm 2007, với những bước đi chập chững đầu tiên
và hiện nay đã là một hãng hàng không lớn mạnh được nhiều người tin dùng. Kể từ những
ngày mới kinh doanh người tiêu dùng dõi theo từng bước đi của Vietjet Air với biết bao
hoài nghi lẫn hy vọng. Niềm vui rồi cũng ló dạng khi hãng hàng không này vừa tuyên bố
bắt đầu kinh doanh có hiệu quả. Có được thành quả như ngày hôm nay là do sự phấn đấu
không ngừng của hãng cùng những bước đi vững chắc.
Sau một thời gian hoạt động, nghiên cứu khách hàng, tính tới hết tháng6/2017, Vietjet
khai thác 73 đường bay trong nước và quốc tế, tăng 37.7% so vớicùng kỳ năm trước và
đạt 110.6% kế hoạch năm. Vietjet thực hiện 49.151chuyến bay với độ tin cậy kĩ thuật là
99 ,55% tỷ lệ đúng giờ 85,7%.
lOMoARcPSD| 47708777
9
Vietjet thực hiện chiến lược grẻ xây dựng trên mô hình của Air Asia vàVirgin Atlantic,
từ khía cạnh đầu tư, nhận diện thương hiệu cho tới quảng bá,Marketing…. Sau khi ra đời,
Vietjet Air cũng gặt hái được thành công không nhỏ khi cạnh tranh và thậm chí là lấn lượt
cả Vietnam Airlines trong thị trường nội địa.
Trong xu hướng hội nhập thì Việt Nam đang là thị trường đầy tiềm năng vàlớn mạnh của
các hãng hàng không trong và ngoài nước. Trước làn sóng các hãng hàng không giá rẻ
quốc tế tràn vào Việt Nam thì các hãng hàng không nội đia giá rẻ cũng được hình thành
như Indochina Airlines, Jetstar, Air Mekong…
2) Nhà cung ứng.
Nhà cung ứng máy bay:
Việt Nam hiện chưa có các doanh nghiệp sản xuất máy bay, các hãng hàng không đặt mua
từ các hãng sản xuất lớn thế giới như Boeing, Airbus, Alafco Aviation Airbus S.A.S:
- Vietjet đang khai thác một đầu tàu bay mới và tân tiến của Airbus là A320, Airbus
có thể chuyên chở 180 hành khách, máy bay có khoang hành khách rộng nhất trong
tất cả các loại máy bay có sức chứa dưới 250 hành khách. Đây cũng là loại máy bay
có độ tin cậy cao với chi phí khai thác thấp.
- Vietjet Air còn sở hữu loại máy Airbus A320 phiên bản cánh cong Sharklets.
Sharklets là tên của kiểu máy bay cong lên ở phía hai đầu. Thiết kế này giúp nâng cao
hiệu suất hoạt động của máy bay, tiết kiệm khoảng 4% nhiên liệu tiêu thụ và giảm tới
700 tấn khí CO2 ra môi trường mỗi năm. Tương đương với lượng khí thải hàng năm
của 200 chiếc xe hơi.
- Ngày 11/2/2014, Vietjet Air và Airbus đã ký Hợp đồng triển khai đơn hàng hơn 100
tàu bay bao gồm 42 chiếc A320 NEO, 140 chiếc A320 CEO và 7 chiếc A321 CEO,
cộng với quyền mua thêm 30 tàu bay và thuê 7 chiếc tàu bay Airbus khác.
lOMoARcPSD| 47708777
10
Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing (Mỹ):
Hãng hàng không thế hệ mới Vietjet và Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing (Mỹ) đã ký
kết hợp đồng 100 tàu bay B737 MAX trị giá 12,7 tỷ Đô la M.
Công ty cho thuê máy bay Alafco Aviation: Công ty cổ phần hàng không VietJet đã ký
hợp đồng thuê 3 tàu bay từ đối tác Alafco Aviation phục vụ cho kế hoạch cất cánh của
hãng vào cuối năm 2011.Đây là những chiếc máy bay A-320 mới, trên dưới 1 năm tuổi,
được trang bị ghế da cao cấp và những trang thiết bị hiện đại nhất theo cấu hình của hãng.
Hiện tại Airbus chiếm phần lớn thị phần cung cấp máy bay tại Việt Nam. Hiện tại chưa có
doanh nghiệp sản xuất máy bay nào có dòng sản phẩm phù hợp cho mô hình hàng không giá
rẻ như Airbus, vị thế của doanh nghiệp sản xuất máy bay này đối với các hãng vận tải hàng
không là rất cao.
Nhà cung ứng dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng :
- SIAEC
- ST Engineering
Nhà cung ứng nhiên liệu :
Vietjet Air và các hãng hàng không khác phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu máy bay để hoạt
động. Biến động giá nhiên liệu có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của họ. Sự thay đổi
liên tục trong giá cả nhiên liệu là một trong những thách thức lớn mà hãng hàng không phải
đối mặt. Họ thường phải thực hiện các hợp đồng dài hạn với các nhà cung ứng nhiên liệu để
lOMoARcPSD| 47708777
11
đảm bảo ổn định giá và nguồn cung ứng. Nhìn chung thì các hãngy bay trong nước đều ký
kết với petrolimex vì đây là nhà cung cấp độc quyền cho đến hiện nay
Ta có thể thấy các nhà cung ứng chủ yếu là các ông lớn trong ngành trên thế giới từ đó
giúp doanh nghiệp có thể được sử dụng những cong nghệ tiên tiến và tốt hàng đầu thế giới.
Tăng cường khả năng cạnh tranh và chất lượng dịch vụ của hãng đối với các đối thủ khác
trên thị trường. Bên cạnh đó việc hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài cũng kéo
theo chi phí và tỷ lệ phụ thuộc của doanh nghiệp cũng tăng cao.
3) Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Là các công ty cùng ngành hoặc các công ty cùng loại kinh doanh cung cấp dịch vụ vận tải
hàng không cho khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất: Vietnam Airlines, Pacific Airlines, Bamboo Airways.
Nguồn: http://fiinpro.com/
Đối thủ
cạnh
tranh
Ưu điểm
Nhược điểm
Vietnam
Airlines
- Là hãng hàng không quốc gia duy nhất tại
Viêt
Nam.
- Là hãng đạt tiêu chuẩn 4 sao đầu tiên và duy
nhất tại Việt Nam tính tới thời điểm hiện tại.
- Là hãng hàng không đầu tiên tại Đông Nam
Á gia nhập Liên Minh hàng không toàn cầu
SkyTeam. - Chất lượng dịch vụ đẳng cấp, chuyên
nghiệp, nhiều tiện ích.
- Hành lý xách tay từ 12-18kg. Phục vụ miễn
phí bữa ăn trong hành trình.
- 19 chặng nội địa và 42 điểm đến quốc tế
- Giá vé khá cao
lOMoARcPSD| 47708777
12
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
- Là các công ty cùng ngành vừa mới thâm nhập vào thị trường hoặc các công ty có ý định tham
gia vào thị trường.
- Trong tương lai, sẽ có thêm hãng hàng không Vietstar Airlines và Viet
Bamboo Airlines tham gia vào ngành theo mô hình hàng không giá rẻ giống
Vietjet Air. Cuộc chiến thị trường sẽ ngày càng gay gắt, đặc biệt giữa nhóm
ngành hàng không giá rẻ và hàng không truyền thống. Theo các thông tin công
bố Viet Bamboo Airlines nhiều khả năng sẽ hoạt động theo mô hình “điểm tới
điểm” (point to point), hãng đi vào thị trường ngách và không cạnh tranh trực
tiếp với những đường bay chính kết nối trung tâm như Hà Nội, Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Viet Bamboo Airlines cho thấy thị
trường những năm tới đây hoàn toàn có thể có thêm những người chơi mới với
sự sáng tạo và tiềm lực tài chính lớn hơn, làm bài toán cạnh tranh thêm phần
gay gắt.
4) Công chúng.
- Vietjet đang áp dụng chiến lược marketing mix thành công, nhưng cũng đối mặt với tai tiếng và
hậu quả không mong muốn. Nhóm đã đề xuất mục tiêu phát triển marketing mới để cải thiện
chiến lược hiện tại. Đối với thương hiệu, Vietjet nên tiếp tục là hãng hàng không giá rẻ và tăng
giá trị thương hiệu thông qua chất lượng dịch vụ. Các mục tiêu khác bao gồm tăng giá trị cảm
nhận của khách hàng, mở rộng phân phối và đơn giản hóa quy trình check-in. - Để đạt được mục
tiêu này, Vietjet cần thực hiện các giải pháp cho chiến lược marketing mix. Đề xuất tăng nhận
thức và yêu thích qua trang fanpage và website bằng cách cải thiện chất lượng nội dung trên
Pacific
Airlines
- Là hãng hàng không giá rẻ đầu tiên tại Việt
Nam.
- Các dòng máy bay tốitân và hiện đại, trong
đó Airbus A320 có mức tiêu thụ nhiên liệu, phát khí
thải và tiếng ồn ít nhất trong số những máy bay cùng
loại.
- Ít chuyến bay và đôi
lúc bị delay hoặc bị
huỷ chuyến.
Bamboo
Airways
- Là hãng hàng không Hybrid đầu tiên tại
thịtrường Việt Nam, phục vụ theo cả mô hình hàng
không truyền thống và hàng không giá rẻ.
- Chiến lược giá thông minh và chất lượng
phục vụ tiêu chuẩn 5 sao.
- Đội bay mới, hiện đại, tiện nghi, hiệu suất
hoạt động cao
- Chưa khai thác
nhiềuchặng bay.
lOMoARcPSD| 47708777
13
mạng xã hội, tăng tần suất xuất hiện trên phương tiện truyền thông. Đồng thời, đề xuất việc
quảng cáo bên ngoài, tổ chức sự kiện và chương trình khuyến mãi, nâng cao tính chuyên nghiệp
cho nhân viên bán hàng và áp dụng các chính sách quan hệ công chúng. hiện nay mức độ nhận
diện thương hiệu của vietjet air cũng không thua kém gì vietnam airline khi đã lên tới 98%. Đạt
được con số đáng kinh ngạc này thì scandal chỉ đóng góp 1 phần nhỏ mà đa phần nó là do chất
lượng phục vụ và giá cả hợp lí của hãng.
5) Khách hàng.
- Khách hàng mục tiêu của Vietjet Air là những người có nhu cầu di chuyển bằng máy bay
với chi phí thấp. Mục đích di chuyển của họ có thể là vì công việc, du lịch, vì gia đình hoặc đơn
giản là vì muốn trải nghiệm cảm giác được đi máy bay.
- Với phân khúc khách hàng này, tiết kiệm về chi phí là yếu tố quan trọng nhất, và họ sẵn
sàng đánh đổi chúng với các nhu cầu khác như dịch vụ ăn uống, giải trí, sự tiện nghi, dịch vụ
chăm sóc chu đáo,...
- Nhóm khách hàng mục tiêu này thường có mức thu nhập trung bình hoặc thấp, phương tiện
chính khi di chuyển xa là xe khách hoặc tàu hỏa. Và về bản chất, xe khách và tàu hỏa mới chính
là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vietjet Air chứ không phải Vietnam Airlines.
IV. Các yếu tố về môi trường vĩ mô
1. Văn hóa - Xã hội.
Việt Nam là một đất nước có lịch sử ngàn năm văn hiến. Việc gìn giữ bản sắc văn
hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại giúp Việt Nam ngày càng là một đất nước
văn hóa trong mắt du khách quốc tế. Cùng với các nền văn hóa cổ, các công trình kiến trúc
mang đậm chất lịch sử cũng là điều thu hút khách du lịch quốc tế đến với Việt Nam và kể cả
khách du lịch nội địa.
Việc xây dựng hình ảnh và phong cách phục vụ để phù hợp với văn hóa tất cả mọi khách
hàng là điều Vietjet Air đưa lên hàng đầu. Chẳng hạn như không dùng số 13 trong việc đánh
số thứ tự ghế ngồi trong cabin hành khách, bởi theo văn hóa phương Đông và Tây số 13 là
một số không may mắn. Hay các món ăn phục vụ trên máy bay và phòng chờ mang đậm
phong cách ẩm thực trên toàn thế giới.
Thế nhưng, việc mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc và giới thiệu đến du khách quốc tế là
điểm sáng của Vietjet khi sử dụng màu đỏ, màu nền quốc kỳ Việt Nam, lên màu của tất cả
tàu bay và màu vàng của ngôi sao trên quốc kỳ làm màu nhấn ở đuôi đó cũng là cách giúp
khách hàng trong nước và quốc tế dễ nhận diện thương hiệu.
2. Nhân khẩu học.
Trước tiên chúng ta cần hiểu nhân khẩu học có vai trò gì trong kinh tế vĩ mô : Nhân khẩu học s
giúp doanh nghiệp hiểu rõ về đối tượng mình đang hướng tới, mức độ hiệu quả của dịch vụ đến
người dùng cũng như cách tiếp thị. Từ đó bạn có thể dễ dàng đánh giá hành vi của họ và dự đoán
xu hướng mua hàng cũng như lên kế hoạch chiến lược cho tương lai của doanh nghiệp.
Vì vậy nhân khẩu học bao gồm những yếu tố : Độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, điều kiện kinh tế,
các dân tộc và quốc gia…
lOMoARcPSD| 47708777
14
Đô tuổi ở Việt Nam :
23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ) 65.823.656
người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ) 5.262.699 người trên 64 tuổi
(2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
Theo luận văn nghiên cứu của Đại học nha Trang cho thấy số lượng sử dụng hãng hàng
không Vietjet, thường là Nam chiếm 58,9% và nữ là 41,1%
Độ tuổi sử dụng máy bay từ 30-55 chiếm 39,1% , từ 20-30 chiếm 35,5%, 55 tuổi trở lên
17,3%, thấp nhất là dưới 22 tuổi chiếm 8,1%
Điều kiện kinh tế chúng ta có thể dựa vào thu nhập trung bình của Việt Nam trong năm
2023 là 7,1 triệu đồng. Theo thống kê mức thu nhập khách hàng sử dụng máy ba 52,4%
khách hàng có thu nhập từ 3 đến 10 triệu đồng, chiếm vị trí thứ nhất; tiếp theo là nh m
thu nhập 10 đến 15 triệu (18,5%). 2 nhóm cuối cùng có tỷ suất xấp xỉ nhau là nh m thu
nhập dưới 3 triệu đồng (14,9%) và thu nhập trên 15 triệu đồng (14,1%).
Công việc cũng ảnh hưởng rất lớn tới việc sử dụng hãng hàng không, khi đất nước kinh tế
nước chúng ta ngày càng phát triển.
Theo thống kê công việc của khách hàng sử dụng máy bay thường sẽ là Cán bộ/Nhân viên
khối Nhà nƣớc chiếm 41,5%; 80 khách hàng là Cán bộ/Nhân viên khối tư nhân chiến
32,3%, khách hàng c nghề nghiệp khác chiếm 15,7% và cuối cùng là 26 khách hàng Sinh
viên/Học sinh chiếm 10,5%.
3. Điều kiện tự nhiên.
Nghiên cứu từ Đại học Reading, Anh, chỉ ra rằng hiện tượng nhiễu động trời (CAT) đang
tăng cường, đặc biệt là trên Bắc Đại Tây Dương, và có mối liên hệ mạnh mẽ với biến đổi
khí hậu. Nhiệu phi công gặp khó khăn khi đối mặt với hiện tượng này, vì nó làm máy bay
rung lắc và khó dự đoán.
Theo nghiên cứu, nhiệt độ không khí tăng do biến đổi khí hậu đã làm cho bầu trời trở nên
hỗn loạn hơn đến 55%, làm tăng cường hiện tượng nhiễu động trời. Các nghiên cứu chỉ ra
rằng khí thải CO2 đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường nhiễu động trời, làm cản
trở dòng khí lưu thông.
15
Trong ngữ cảnh của ngành hàng không Việt Nam, dịch COVID-19 đã gây ảnh hưởng lớn.
Việc giảm số lượng đường bay quốc tế và tăng cường khai thác nội địa đã là chiến lược
của các hãng hàng không để đối phó với tình hình khó khăn. Sự hỗ trợ của Chính phủ, đặc
biệt là về nguồn vốn và lãi suất, được coi là quan trọng để hỗ trợ hãng hàng không vượt
qua khó khăn và duy trì hoạt động.
Dự báo cho thị trường hàng không Việt Nam cho thấy sự phục hồi có thể bắt đầu từ giữa
năm 2021, đặc biệt sau khi tiêm vaccine phòng COVID-19 được triển khai rộng rãi. Tuy
lOMoARcPSD| 47708777
15
nhiên, khôi phục đầy đủ có thể mất thêm thời gian, đặc biệt là với đối tượng khách du
lịch, mà dự kiến sẽ khó có sự hồi phục như trước đại dịch.
4. Kinh tế.
Vietjet Air đã đạt được tăng trưởng đáng kể trong thị trường hàng không Việt Nam, với
sản lượng hành khách vận chuyển tăng trưởng lũy kế hàng năm (CAGR) khoảng 15%
trong một thập kỷ qua. Hãng này đã nhanh chóng tiếp cận thị trường bằng cách nhắm đến
phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và có xu hướng tiết kiệm.
Tính đến năm 2018, Vietjet đã chiếm thị phần nội địa cao nhất, đạt 48,9%, vượt xa các
hãng hàng không khác. Hãng đã mở rộng mạng lưới đường bay cả trong nước và quốc tế,
với nhiều địa điểm đến khác nhau. Trong năm 2018, Vietjet đạt được một số thành tựu,
bao gồm mở đường bay đến Osaka, Nhật Bản, thực hiện hơn 118.000 chuyến bay và vận
chuyển hơn 23 triệu hành khách.
Tuy nhiên, đại dịch COVID-19 đã tác động mạnh mẽ đến ngành hàng không và Vietjet
không nằm ngoài tác động này. Trong năm 2020, doanh thu của Vietjet giảm sâu do giảm
số lượng chuyến bay và lưu lượng khách. Số chuyến bay giảm 44% so với năm trước, gây
giảm doanh thu 64% và lợi nhuận giảm đáng kể. Công ty đã phải thích ứng với thị trường
khó khăn và giảm hoạt động chuyển quyền sở hữu và thương mại máy bay.
Sau suốt một thời gian dài trì hoãn, Công ty CP Hàng không VietJet - VietJet Air (VJC) chính
thức công bố báo cáo tài chính quý 3/2021.
VietJet Air báo cáo doanh thu 2.653 tỷ đồng và lãi 559 tỷ đồng trong quý 3/2021, lợi nhuận gộp
lOMoARcPSD| 47708777
16
cao nhất kể từ khi COVID-19 xuất hiện. Hãng vận chuyển 6,8 triệu hành khách, tăng 127% so
với cùng kỳ 2022. Doanh thu quý 3 đạt 13.548 tỷ đồng, tăng 32%, lợi nhuận sau thuế tăng 175%.
Tổng tài sản hơn 76,5 ngàn tỷ đồng, chỉ số nợ vay/vốn chủ sở hữu là 1,5 lần, thanh khoản là 1,4
lần. VietJet đóng góp gần 3.750 tỷ đồng thuế và phí trong 9 tháng 2023.
5. Chính trị - Pháp luật.
Ngoài ra chúng ta cần hiểu về pháp luật trong xã hội ở Việt Nam ảnh hưởng thế nào tới hãng
hàng không này :
+ Trong tình hình hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đang xảy ra nhiều cuộc xung đột vũ
trang nó cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến ngành hàng không của Việt Nam. Vì chiến tranh nổ
ra giữa những nước đang là nguồn cung cấp nhiên liệu cho thế giới nên hiện nay đang có những
chính sách gắt gao về việc thu mua nhiên liệu, từ đó giá nhiên liệu đang tăng cao. Ngoài ra chiến
tranh còn ảnh hưởng đến nhiều đường bay quốc tế của Việt Nam dẫn đến thời gian dự kiến của
một chuyến bay có thể tăng lên thêm từ 60 phút/chuyến bay đến 120 phút/chuyến bay từ đó dẫn
đến rất nhiều chi phí phát sinh.
+ Cùng với đó Việt Nam là một đất nước có tình hình chính trị ổn định, thuận lợi cho trau dồi
những kiến thức và kinh nghiệm giúp ngành ngày càng phát triển hơn. Song song với đó cũng
chính là những cố gắng của nhà nước để ngành hàng không Việt Nam ngày càng phát triển, theo
như điều 6 của luật hàng không dân dụng có ghi:”2. Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng.” có thể thấy nhà nước luôn tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam và hãng hàng không
Vietjet Air nói riêng.
6. Công nghệ.
lOMoARcPSD| 47708777
17
- Hiện nay, Vietjet đang hợp tác với các nhà cung cấp giải pháp công nghệ tiên tiến để phát
triển thương mại điện tử, hạ tầng cloud và các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ, vận hành và quản lý. Vietjet phối hợp cùng Airbus - hãng sản xuất máy bay hàng
đầu thế giới xây dựng Trung tâm Công nghệ Hàng không - Học viện Hàng không Vietjet tại Khu
công nghệ cao (SHTP) (quận 9, TP.HCM) phục vụ hoạt động đào tạo chuyên môn Khối khai
thác bay, Khối kỹ thuật… đưa vào vận hành hạng mục đầu tiên là Trung tâm Thiết bị buồng lái
giả định đào tạo phi công (Full flight simulator). Vietjet tự hào sở hữu đội tàu bay mới, hiện đại
và thân thiện với môi trường. Đa phần là tàu bay mới 100% và có tuổi trung bình dưới 3 tuổi.
VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam và một số ít trong khu vực sở hữu dòng máy
bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất của Airbus.
Dự kiến trong năm 2019 hãng sẽ đưa vào vận hành các giảng đường đào tạo trung tâm, nhà thực
hành đào tạo phi công, tiếp viên, khu thực hành kỹ thuật tàu bay, khu thể thao… với hệ thống
trang thiết bị hiện đại, đạt phê chuẩn cơ sở đào tạo của Cơ quan An toàn hàng không châu Âu (
EASA ).
Càng giúp tăng hiệu quả tối ưu chi phí, cải thiện và phát triển chất lượng, khả năng vận động
của bộ máy doanh nghiệp. Việc giản giá cùng với việc liên tục cải thiện hoạt động cũng giúp cho
DN tiếp cận gần hơn với khách hàng mục tiêu của minh.
- Vietjet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam sử dụng máy làm thủ tục tự động (kiosk
check-in) tại các sân bay. Đây là công nghệ hiện đại được sử dụng hiệu quả trên thế giới, tăng
tính chủ động và tiết kiệm thời gian của hành khách. Là hãng hàng không thế hệ mới, Vietjet
không ngừng đầu tư công nghệ hiện đại, tối đa hóa lợi ích thương mại điện tử, thúc đẩy phương
thức mua hàng trực tuyến thuận tiện. Website của Vietjet cũng được bình chọn trong top website
thương mại điện tử tiêu biểu hàng đầu của Việt Nam.
V. Phân tích SWOT.
1. Phân tích Strength (Điểm mạnh )
Vietjet Air sở hữu những điểm mạnh sau đây cần phát huy:
Tiềm lực tài chính lớn.
Giá máy bay rẻ.
Phân phối rộng khắp cả nước.
Chiếm được thị phần đáng kể.
Thương hiệu địa phương mạnh.
Máy bay mới, đa dạng, thời gian khai thác cao, tiêu tốn ít nhiên liệu và tiết kiệm chi phí.
Đội bay hiện đại, nhiều và phát triển mạnh.
Nhân viên trẻ trung, luôn nhiệt tình và rất chuyên nghiệp.
2. Phân tích Weakness (Điểm yếu )
Bên cạnh điểm mạnh khá nhiều thì hãng cần khắc phục một số điểm yếu sau đây trong chiến lược
marketing của Vietjet Air:
Quản lý năng suất kém.
Quá tải, chuyến bay hay bị trì hoãn.
Kinh nghiệm về ngành dịch vụ khách hàng khá ít. Kinh nghiệm trong điều hành
vẫn chưa nhiều.
lOMoARcPSD| 47708777
18
3. Phân tích Opportunity (Cơ hội ).
Vietjet Air cần nắm bắt các cơ hội dưới đây để tận dụng, tăng thêm sức mạnh và giúp
công ty ngày càng phát triển:
Ngành du lịch phát triển với nhu cầu đi lại ngày càng tăng, nhất là sử dụng đường hàng
không.
Tốc độ tăng trưởng quốc tế mạnh mẽ.
Chính phủ có nhiều chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp hàng không.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, có tính ứng dụng
cao trong ngành dịch vụ khách hàng.
Quan hệ đối tác liên tuyến và liên doanh gia tăng.
4. Phân tích Threaten (Thách thức )
Những thách thức khi bước chân vào thương trường là không tránh khỏi, với Vietjet Air, những
điều sau đây thực sự thách thức hãng làm cách nào để biến chúng thành cơ hội.
Sự cạnh tranh với các hãng bay khác, không chỉ nội địa mà các hãng bay quốc tế.
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế trong nước chậm hơn, trong khi hãng chủ yếu là cung
cấp chuyến bay nội địa.
Tính trạng tắc nghẽn sân bay.
Nhu cầu khách hàng ngày càng cao và hành vi khách hàng hay thay đổi.
Giá nhiên liệu để vận hành máy có xu hướng tăng cao.
Các điều kiện tự nhiên như mưa, bão,… do biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến chất lượng
bay và các chuyến bay.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Mục lục
I. Phần mở đầu ............................................................................................................................. 2
1. Lý do chọn doanh nghiệp vietjet air ...................................................................................... 2
2. Mục tiêu phân tích. ................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi phân tích. ........................................................................................... 3
4. Phương pháp phân tích..........................................................................................................1 II. Thông tin về doanh
nghiệp........................................................................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................2
2. Tầm nhìn................................................................................................................................2
3. Sứ mệnh.................................................................................................................................2
4. Giá trị cốt lõi: An toàn – Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ..........................................................2
5. Quy mô..................................................................................................................................3 6. Thành
tựu...............................................................................................................................3 III.
Phân tích môi trường marketing vi mô..................................................................................4
1. Lực lượng trong DN.............................................................................................................4
a) Ban điều hành....................................................................................................................4
b) Nhân lực............................................................................................................................4
c) Tài chính............................................................................................................................5
d) Công nghệ và hệ thống.....................................................................................................6
2. Nhà cung ứng........................................................................................................................7 •
Nhà cung ứng máy bay:....................................................................................................7 •
Nhà cung ứng dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng :..............................................................9 •
Nhà cung ứng nhiên liệu :.................................................................................................9
3. Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................................10 •
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.............................................................................................10 •
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.............................................................................................11
4. Công chúng.........................................................................................................................11
5. Khách hàng.........................................................................................................................12 IV.
Các yếu tố về môi trường vĩ mô.........................................................................................12
1. Văn hóa - Xã hội.................................................................................................................12
2. Nhân khẩu học....................................................................................................................12 1 lOMoAR cPSD| 47708777
3. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................13
4. Kinh tế.................................................................................................................................14
Sau suốt một thời gian dài trì hoãn, Công ty CP Hàng không VietJet - VietJet Air (VJC) chính
thức công bố báo cáo tài chính quý 3/2021................................................................................15
5. Chính trị - Pháp luật...........................................................................................................15
6. Công nghệ...........................................................................................................................16 V.
Phân tích SWOT.................................................................................................................17
1. Phân tích Strength (Điểm
mạnh).........................................................................................17
2. Phân tích Weakness (Điểm
yếu)..........................................................................................17
3. Phân tích Opportunity (Cơ
hội)..............................................................................................17
4. Phân tích Threaten (Thách
thức)........................................................................................18 I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn doanh nghiệp vietjet air
Trong môi trường toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam
ngày càng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển , các doanh nghiệp tiếp cận
được những cơ hội lớn để mở rộng thị trường dưới tác động một phần của đại dịch
Covid 19 , nhằm vực dậy và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Có thể nói ngành hàng
không là ngành mà bị tổn hại nhiều nhất trong thời kỳ đại dịch và suy thoái kinh tế.
Nhưng họ vẫn dần dần cải thiện và phát triển doanh nghiệp sau khi tình hình kinh tế
và xã hội bắt đầu ổn định trở lại.
Hàng không là ngành kinh tế mở mũi nhọn “hun khói” của Việt Nam, có giá trị và
tiềm năng quan trọng để giao lưu hội nhập toàn cầu, vận tải hàng không không
ngừng khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước
nói riêng và thế giới nói chung, tạo đà tăng trưởng và phát triển kinh tế
Với đề tài và doanh nghiệp này chúng em muốn phân tích môi trường marketing cả bên
trong và bên ngoài của doanh nghiệp từ đó lường trước được cơ hội, rủi ro. Hiểu rõ
tình hình cũng như định vị thương hiệu của công ty. Đồng thời nhận thức được rõ
tầm quan trọng của môi trường kinh doanh và nâng cao kĩ năng tìm kiếm thông tin 2. Mục tiêu phân tích.
Lường trước được cơ hội, rủi ro.
Xác định được chính xác khả năng DN . 2 lOMoAR cPSD| 47708777
3. Đối tượng và phạm vi phân tích.
Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Hàng không VietJet Air.
Phạm vi nghiên cứu: Từ khi thành lập. 4. Phương pháp phân tích.
Bằng việc sử dụng các thông tin thứ cấp trên mạng xã hội, các công cụ tìm kiếm sau đó
tổng hợp và sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu từ bao quát đến chi tiết các mục tiêu.
Qua đó giúp chúng em nắm rõ được bức tranh tổng thể của doanh nghiệp. Vận dụng
chúng làm cơ sở đạt được mục tiêu đề ra. 3 lOMoAR cPSD| 47708777
II. Thông tin về doanh nghiệp.
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
• Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VietJet Aviation Joint Stock Company), hoạt động
với tên VietJet Air, được thành lập vào ngày 23/07/2007. Tuy nhiên sau nhiều lần trì hoãn
thì vào năm 2011 hãng mới bắt đầu hoạt động và nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của
hành khách nội địa vì giá máy bay rất rẻ của mình.
• Vietjet Air có trụ sở chính tại Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất TP. Hồ Chí Minh và chi
nhánh tại Sân Bay Quốc Tế Nội Bài Hà Nội.
• Với số vốn đăng ký là 600 tỉ đồng (tương đương 37,5 triệu đô la Mỹ), VietJet Air là công
ty 100% vốn Việt Nam với 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C, Sovico Holdings và Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (HD Bank).
• Vietjet Air sở hữu 100 máy bay các loại: 62 chiếc đặt mua, 30 chiếc là quyền mua thêm
và 8 chiếc thuê với thời gian nhận hàng đến năm 2022 với tổng giá trị giao dịch theo biểu
giá của nhà sản xuất khoảng 9,1 tỷ USD. VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt
Nam và một số ít trong khu vực sở hữu dòng máy bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất của Airbus. 2. Tầm nhìn.
Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới,
phát triển không chỉ dịch vụ hàng không mà còn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương
mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng. 3. Sứ mệnh. •
Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế •
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không •
Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế •
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và
những nụ cười thân thiện.
4. Giá trị cốt lõi: An toàn – Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ
• Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và
hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Đài Loan,
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và
A321 với độ tuổi bình quân là 3.3 năm.
• Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với
Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Văn hoá An toàn là một phần quan trọng trong văn
hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ thống.
• Kể từ khi hoạt động khai thác, phục vụ khách hàng đến nay, Vietjet đã được vinh danh
với nhiều giải thưởng uy tín tại Việt Nam và quốc tế.
• Bên cạnh vị trí “Top 500 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016”, Vietjet cũng được bình
chọn là “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á 2015” do TTG Travel Awards bình
chọn, cũng như giải thưởng “Hãng hàng không được yêu thích nhất tại Việt Nam” do 4 lOMoAR cPSD| 47708777
Thời báo kinh tế bình chọn. Vietjet liên tục trong nhiều năm được bình chọn là “Nơi làm
việc tốt nhất” và “Thương hiệu tuyển dụng tốt nhất Châu Á”.
• Bên cạnh các giải thưởng và ghi nhận của thị trường trong và ngoài nước, Vietjet cũng
nhận được Bằng khen Thủ tướng chính phủ dành cho đơn vị có thành tích trong sự nghiệp
xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ quốc, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ vì
những đóng góp xuất sắc cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam. 5. Quy mô.
Mạng đường bay Vietjet rộng khắp đến các khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á,với 139
đường bay, bao gồm 48 đường nội địa và 95 đường quốc tế, tới hơn 70 điểm đến,khai thác
tại 14 quốc gia gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hong Kong, Macau,Đài Loan,
Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, ’n Độ và Singapore. Tại thị trườngnội địa thì
Vietjet đã có văn ph|ng đại diện tại 18 sân bay, trong đó các sân bay chínhgồm: HAN, SGN, DAD, PQX, CRX.
Theo báo Thanh niên, tính đến năm 2019 Vietjet ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng củasố
lượng máy bay với 68 chiếc, phần lớn là A320, A321neo. Tháng 7.2018, Vietjet đã ký hợp
đồng trị giá 12,7 tỉ USD với nhà sản xuất máy bay Boeing mua 100 chiếc máy bayB737 Max
gồm B737 Max 10 và B737 Max 8. Đáng chú ý, Vietjet dự kiến phát triển độimáy bay lên
tới 200 chiếc vào năm 2025 6. Thành tựu.
Trong thời gian hơn 15 năm hoạt động của mình, Vietjet đã “bỏ túi” vô số các giảithưởng danh
giá từ trong nước cho đến quốc tế. Những giải thưởng tiêu biểu bậc nhất của hãng.
01 Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam – ANPHABE VÀ INTAGE.
02 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam – FORBES.
03 Top 50 doanh nghiệp thương hiệu giá trị nhất Việt Nam – BRAND FINANCE.
04 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam - TẠP CHÍ NHỊP CẦU ĐẦU TƯ.
05 Top 10 hãng hàng không chi phí thấp – SMARTTRAVELASIA.
06 Thương hiệu tốt nhất Châu Á – CMO ASIA.
( …) và còn nhiều giải thưởng khác nữa.
III. Phân tích môi trường marketing vi mô. 5 lOMoAR cPSD| 47708777 1) Lực lượng trong DN. a) Ban điều hành.
• TS Đinh Việt Phương -Tổng giám đốc (CEO)
Ông Đinh Việt Phương có trên 24 năm kinh nghiệm quản lí ở vị trí lãnh đạo cao cấp tại
nhiều công ty danh tiếng và ông còn có mức học vấn đáng ngưỡng mộ khi tốt nghiệp ở
các trường học danh giá cả trong và ngoài nước
• Thạc sĩ Hồ Ngọc Yến Phương - Thành viên HĐQT,Phó Tổng Giám đốc Tài chính Bà có
hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính, giữ vị trí lãnh đạo cấp cao ở những tập
đoàn danh tiếng. Bà có bằng Thạc sĩ Tài chính Kế toán quốc tế tại Đại học Swinburne –
Úc, Cử nhân kinh tế ngoại thương Trường Đại Học Ngoại Thương. Bà từng được lựa
chọn tham gia vào Global Linkage top senior 20 CEO Conversations @ Harvard in 2014.
Bà đã được bình chọn top 10 CFO toàn cầu - năm 2023 theo CEO Insigns.
• Ông Michael Hickey - Phó Tổng Giám đốc khai thác (COO)
Ông Michael Hickey từng đảm nhận các vị trí lãnh đạo tại Hãng hàng không RyanAir
trên 30 năm kinh nghiệm từ khi hãng sở hữu 6 tàu bay đến khi phát triển 400 tàu bay.
RyanAir là hãng hàng không lớn nhất châu Âu. Ông là chuyên gia cấp cao giàu kinh
nghiệm với những kinh nghiệm về kỹ thuật và điều hành, khai thác tàu bay. Ông có bằng
Thạc sĩ Quản trị An toàn Hàng không Đại học London
• Ông Tô Việt Thắng - Phó TGĐ phụ trách điều hành Văn phòng
Với trên 23 năm kinh nghiệm trong ngành hàng không, bao gồm thời gian làm việc tại
Vietnam Airlines, ông Tô Việt Thắng là Trưởng ban dự án giúp Vietjet đạt được chứng
chỉ IOSA và trở thành thành viên của IATA. Từ 2008 đến 2014, ông giữ chức vụ Phó
Giám đốc bộ phận SSQA của VNA. Ông có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng
không Việt Nam về an toàn, an ninh và chất lượng. Ông tốt nghiệp Kỹ Sư hàng không tại
Đại học Kỹ thuật Cộng hòa Séc loại giỏi, đạt các chứng chỉ của IATA, Lufthansa và AQS
liên quan đến an toàn, an ninh, quản trị hãng hàng không và quản lý đảm bảo chất lượng.
• Ông Nguyễn Thanh Sơn- Phó Tổng giám đốc thương mại ( CCO )
Với trên 23 năm kinh nghiệm trong mảng thương mại tại các hãng hàng không trong nước
và quốc tế, ông Nguyễn Thanh Sơn phụ trách phát triển sản phẩm bay, kênh phân phối cũng
như các hoạt động quảng bá tiếp thị và tăng trửơng doanh thu. Ông Sơn được bổ nhiệm làm
Phó Tổng giám đốc Thương mại vào ngày 1-4-2018. Ông Sơn tốt nghiệp Thạc sỹ ngành Quản
trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. b) Nhân lực.
• Nhân lực của Vietjet chủ yếu thuộc chuyên ngành hàng không như cán bộ quản lý, phi
công, thợ kỹ thuật tàu bay, nhân viên điều phái bay, nhân viên phục vụ mặt đất, tiếp viên
hàng không... được tuyển dụng và đào tạo trong nước và từ nước ngoài.
• Ngoài nguồn nhân lực đã có sẵn kinh nghiệm, Vietjet còn tuyển dụng đầu vào từ các
trường đại học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không khác trong nước và
nước ngoài. Số nhân viên này sẽ được hãng tiếp tục đào tạo theo các tiêu chuẩn của ngành
hàng không tại Trung tâm đào tạo của Vietjet trước khi tham gia vào công việc.
Với khả năng tự đào tạo, Vietjet hoàn toàn đáp ứng tốt kế hoạch phát triển đội tàu bay trong
thời gian vừa qua cũng như trong những năm tiếp theo.
Thực tế cũng đã minh chứng điều này. Trong giai đoạn từ năm 2012 đến nay, cùng với sự tăng
trưởng của các hãng hàng không trong nước, nguồn nhân lực được đào tạo trong nước đáp ứng 6 lOMoAR cPSD| 47708777
được nhu cầu của các hãng nhưng hãng hướng tới môi trường quốc tế hóa nên có chỉ tiêu cụ thể
về tỉ lệ nhân lực bản xứ không vượt quá những chỉ số nhất định. Đối với nguồn lực người lái,
Vietjet hiện có khoảng 22% lực lượng người lái là người Việt Nam, số còn lại đến từ hơn 30
quốc gia khác trên thế giới. c) Tài chính.
- Mô hình tài chính của Vietjet là mô hình định hướng theo chi phí, tức là tập
trung vào việc giảm tối đa chi phí nhằm tạo lập và duy trì cơ cấu chi phí thấp
nhất có thể. Mô hình tài chính của Vietjet được thể hiện rõ ràng trong mô hình
kinh của doanh nghiệp, cụ thể:
Hiệu suất sử dụng máy bay luôn đạt mức tối đa, bao gồm cả tần suất sử
• Hiệu suất sử dụng máy bay luôn đạt mức tối đa, bao gồm cả tần suất sử dụng máy
bay trong ngày và số lượng ghế trong mỗi chuyến bay. Tần suất bay được khai
thác tối đa bằng cách giảm thời gian nghỉ (lúc hạ cánh vàlúc cất cánh) giữa các
chuyến. Thời gian nghỉ của Vietjet thường nằm trong khoảng từ 45 phút đến 1
giờ, thấp hơn nhiều so với Vietnam Airlines (khoảng 2 giờ). Ngoài ra, để đạt
được số lượng chỗ trong mỗi chuyến, cần phải tăng lượng ghế, giảm chỗ trống,
Vietjet sẵn sàng dồn khách nếu lượng khách trong chuyến đó thấp hơn quy định.
• Đầu tư và mua các loại máy bay thế hệ mới với tuổi thọ ngắn (dưới 5năm) để
giảm tối đa chi phí nhiên liệu, duy trì và bảo dưỡng máy bay.
• Giá vé không bao gồm các dịch vụ tăng thêm như đồ ăn, thức uống.Khách hàng sẽ
tự chi trả nếu có nhu cầu.
• Chính sách hoàn đổi vé chặt chẽ.
-Từ hoạt động tài chính một cách hiệu quả ta có thể đưa ra một số thành tự năm 2020-2012 như sau:
Trong sáu tháng đầu năm, Vietjet đạt doanh thu kinh doanh vận tải hành
khách là 5.818 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 13,7 tỉ đồng; doanh thu và lợi
nhuận sau thuế hợp nhất lần lượt đạt 8.386 tỉ đồng và 127 tỉ đồng, cao hơn so với cùng kỳ năm 2020.
Trong Quý I/2017, Vietjet đã mở thêm 3 đường bay quốc tế, nâng tổng
số đường bay lên 63 đường, tỷ lệ lấp đầy chuyến bay giữ vững ở mức cao 88%,
tỷ lệ đúng giờ đạt 87,7%.
Chi phí vận hành không bao gồm xăng dầu giảm 4,1% từ 2,44 cent xuống
2.34 cent trên ghế KH (đơn vị tính của ngành hàng không ).
Tính đến hết tháng 6/2021, Vietjet có tổng tài sản 44.000 tỉ đồng. Báo cáo tài
chính hợp nhất cho thấy chỉ số nợ vay/vốn chủ sở hữu 0,73 lần và chỉ số thanh khoản
1,5 lần, nằm ở mức an toàn và chỉ số thuộc nhóm tốt trong ngành hàng không thế giới.
Vietjet đã vận chuyển hơn 4,8 triệu lượt hành khách trên toàn mạng bay và thực
hiện 34.000 chuyến bay trong 6 tháng đầu năm 2021. Bên cạnh đó, Vietjet tập trung hoàn
thiện các quy trình khai thác và tăng cường hoạt động khai thác hàng hóa.
Kết quả trong kỳ, hãng đã vận chuyển hơn 37.000 tấn hàng hóa, tăng hơn 40 % - 45% so với cùng kỳ.
-Bảng cân đối kế toán: 7 lOMoAR cPSD| 47708777
- cơ cấu cổ đông của công ty Vietjet tính đến ngày 4/1 /2021 (Danh sách cổ đông do VSD cung cấp)
d) Công nghệ và hệ thống.
Vietjet là hãng hàng không sỡ hữu tư nhân còn khá non trẻ trên thị trường, nhưng có tốc
độ tăng trưởng rất nhanh. Gia nhập ngành hàng không vào năm 2011, hãng hoạt động với
đội bay 12 phi cơ, trên 22 tuyến đường bay nội địa vàquốc tế.
Tuy nhiên, để đứng vững trong thị trường hàng không quả thực không phảilà chuyện dễ
và thực tế Indochina Airlines “chết yểu” sau 1 năm, Air Mekongkhá hơn, nhưng cũng chỉ
cầm cự được 2 năm. Vietjet Air ra đời năm 2007, với những bước đi chập chững đầu tiên
và hiện nay đã là một hãng hàng không lớn mạnh được nhiều người tin dùng. Kể từ những
ngày mới kinh doanh người tiêu dùng dõi theo từng bước đi của Vietjet Air với biết bao
hoài nghi lẫn hy vọng. Niềm vui rồi cũng ló dạng khi hãng hàng không này vừa tuyên bố
bắt đầu kinh doanh có hiệu quả. Có được thành quả như ngày hôm nay là do sự phấn đấu
không ngừng của hãng cùng những bước đi vững chắc.
Sau một thời gian hoạt động, nghiên cứu khách hàng, tính tới hết tháng6/2017, Vietjet
khai thác 73 đường bay trong nước và quốc tế, tăng 37.7% so vớicùng kỳ năm trước và
đạt 110.6% kế hoạch năm. Vietjet thực hiện 49.151chuyến bay với độ tin cậy kĩ thuật là
99 ,55% tỷ lệ đúng giờ 85,7%. 8 lOMoAR cPSD| 47708777
Vietjet thực hiện chiến lược giá rẻ xây dựng trên mô hình của Air Asia vàVirgin Atlantic,
từ khía cạnh đầu tư, nhận diện thương hiệu cho tới quảng bá,Marketing…. Sau khi ra đời,
Vietjet Air cũng gặt hái được thành công không nhỏ khi cạnh tranh và thậm chí là lấn lượt
cả Vietnam Airlines trong thị trường nội địa.
Trong xu hướng hội nhập thì Việt Nam đang là thị trường đầy tiềm năng vàlớn mạnh của
các hãng hàng không trong và ngoài nước. Trước làn sóng các hãng hàng không giá rẻ
quốc tế tràn vào Việt Nam thì các hãng hàng không nội đia giá rẻ cũng được hình thành
như Indochina Airlines, Jetstar, Air Mekong… 2) Nhà cung ứng. Nhà cung ứng máy bay:
Việt Nam hiện chưa có các doanh nghiệp sản xuất máy bay, các hãng hàng không đặt mua
từ các hãng sản xuất lớn thế giới như Boeing, Airbus, Alafco Aviation Airbus S.A.S:
- Vietjet đang khai thác một đầu tàu bay mới và tân tiến của Airbus là A320, Airbus
có thể chuyên chở 180 hành khách, máy bay có khoang hành khách rộng nhất trong
tất cả các loại máy bay có sức chứa dưới 250 hành khách. Đây cũng là loại máy bay
có độ tin cậy cao với chi phí khai thác thấp.
- Vietjet Air còn sở hữu loại máy Airbus A320 phiên bản cánh cong Sharklets.
Sharklets là tên của kiểu máy bay cong lên ở phía hai đầu. Thiết kế này giúp nâng cao
hiệu suất hoạt động của máy bay, tiết kiệm khoảng 4% nhiên liệu tiêu thụ và giảm tới
700 tấn khí CO2 ra môi trường mỗi năm. Tương đương với lượng khí thải hàng năm của 200 chiếc xe hơi.
- Ngày 11/2/2014, Vietjet Air và Airbus đã ký Hợp đồng triển khai đơn hàng hơn 100
tàu bay bao gồm 42 chiếc A320 NEO, 140 chiếc A320 CEO và 7 chiếc A321 CEO,
cộng với quyền mua thêm 30 tàu bay và thuê 7 chiếc tàu bay Airbus khác. 9 lOMoAR cPSD| 47708777
Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing (Mỹ):
Hãng hàng không thế hệ mới Vietjet và Tập đoàn chế tạo máy bay Boeing (Mỹ) đã ký
kết hợp đồng 100 tàu bay B737 MAX trị giá 12,7 tỷ Đô la Mỹ.
Công ty cho thuê máy bay Alafco Aviation: Công ty cổ phần hàng không VietJet đã ký
hợp đồng thuê 3 tàu bay từ đối tác Alafco Aviation phục vụ cho kế hoạch cất cánh của
hãng vào cuối năm 2011.Đây là những chiếc máy bay A-320 mới, trên dưới 1 năm tuổi,
được trang bị ghế da cao cấp và những trang thiết bị hiện đại nhất theo cấu hình của hãng.
Hiện tại Airbus chiếm phần lớn thị phần cung cấp máy bay tại Việt Nam. Hiện tại chưa có
doanh nghiệp sản xuất máy bay nào có dòng sản phẩm phù hợp cho mô hình hàng không giá
rẻ như Airbus, vị thế của doanh nghiệp sản xuất máy bay này đối với các hãng vận tải hàng không là rất cao.
Nhà cung ứng dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng : - SIAEC - ST Engineering
Nhà cung ứng nhiên liệu :
Vietjet Air và các hãng hàng không khác phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu máy bay để hoạt
động. Biến động giá nhiên liệu có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của họ. Sự thay đổi
liên tục trong giá cả nhiên liệu là một trong những thách thức lớn mà hãng hàng không phải
đối mặt. Họ thường phải thực hiện các hợp đồng dài hạn với các nhà cung ứng nhiên liệu để 10 lOMoAR cPSD| 47708777
đảm bảo ổn định giá và nguồn cung ứng. Nhìn chung thì các hãng máy bay trong nước đều ký
kết với petrolimex vì đây là nhà cung cấp độc quyền cho đến hiện nay
Ta có thể thấy các nhà cung ứng chủ yếu là các ông lớn trong ngành trên thế giới từ đó
giúp doanh nghiệp có thể được sử dụng những cong nghệ tiên tiến và tốt hàng đầu thế giới.
Tăng cường khả năng cạnh tranh và chất lượng dịch vụ của hãng đối với các đối thủ khác
trên thị trường. Bên cạnh đó việc hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài cũng kéo
theo chi phí và tỷ lệ phụ thuộc của doanh nghiệp cũng tăng cao. 3) Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Là các công ty cùng ngành hoặc các công ty cùng loại kinh doanh cung cấp dịch vụ vận tải
hàng không cho khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất: Vietnam Airlines, Pacific Airlines, Bamboo Airways. Đối thủ Ưu điểm Nhược điểm cạnh tranh Vietnam -
Là hãng hàng không quốc gia duy nhất tại - Giá vé khá cao Airlines Viêt Nam. -
Là hãng đạt tiêu chuẩn 4 sao đầu tiên và duy
nhất tại Việt Nam tính tới thời điểm hiện tại. -
Là hãng hàng không đầu tiên tại Đông Nam
Á gia nhập Liên Minh hàng không toàn cầu
SkyTeam. - Chất lượng dịch vụ đẳng cấp, chuyên
nghiệp, nhiều tiện ích. -
Hành lý xách tay từ 12-18kg. Phục vụ miễn
phí bữa ăn trong hành trình. -
19 chặng nội địa và 42 điểm đến quốc tế
Nguồn: http://fiinpro.com/ 11 lOMoAR cPSD| 47708777 Pacific -
Là hãng hàng không giá rẻ đầu tiên tại Việt - Ít chuyến bay và đôi Airlines Nam. lúc bị delay hoặc bị -
Các dòng máy bay tốitân và hiện đại, trong huỷ chuyến.
đó Airbus A320 có mức tiêu thụ nhiên liệu, phát khí
thải và tiếng ồn ít nhất trong số những máy bay cùng loại. Bamboo -
Là hãng hàng không Hybrid đầu tiên tại - Chưa khai thác Airways
thịtrường Việt Nam, phục vụ theo cả mô hình hàng nhiềuchặng bay.
không truyền thống và hàng không giá rẻ. -
Chiến lược giá thông minh và chất lượng
phục vụ tiêu chuẩn 5 sao. -
Đội bay mới, hiện đại, tiện nghi, hiệu suất hoạt động cao
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
- Là các công ty cùng ngành vừa mới thâm nhập vào thị trường hoặc các công ty có ý định tham gia vào thị trường.
- Trong tương lai, sẽ có thêm hãng hàng không Vietstar Airlines và Viet
Bamboo Airlines tham gia vào ngành theo mô hình hàng không giá rẻ giống
Vietjet Air. Cuộc chiến thị trường sẽ ngày càng gay gắt, đặc biệt giữa nhóm
ngành hàng không giá rẻ và hàng không truyền thống. Theo các thông tin công
bố Viet Bamboo Airlines nhiều khả năng sẽ hoạt động theo mô hình “điểm tới
điểm” (point to point), hãng đi vào thị trường ngách và không cạnh tranh trực
tiếp với những đường bay chính kết nối trung tâm như Hà Nội, Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Viet Bamboo Airlines cho thấy thị
trường những năm tới đây hoàn toàn có thể có thêm những người chơi mới với
sự sáng tạo và tiềm lực tài chính lớn hơn, làm bài toán cạnh tranh thêm phần gay gắt. 4) Công chúng.
- Vietjet đang áp dụng chiến lược marketing mix thành công, nhưng cũng đối mặt với tai tiếng và
hậu quả không mong muốn. Nhóm đã đề xuất mục tiêu phát triển marketing mới để cải thiện
chiến lược hiện tại. Đối với thương hiệu, Vietjet nên tiếp tục là hãng hàng không giá rẻ và tăng
giá trị thương hiệu thông qua chất lượng dịch vụ. Các mục tiêu khác bao gồm tăng giá trị cảm
nhận của khách hàng, mở rộng phân phối và đơn giản hóa quy trình check-in. - Để đạt được mục
tiêu này, Vietjet cần thực hiện các giải pháp cho chiến lược marketing mix. Đề xuất tăng nhận
thức và yêu thích qua trang fanpage và website bằng cách cải thiện chất lượng nội dung trên 12 lOMoAR cPSD| 47708777
mạng xã hội, tăng tần suất xuất hiện trên phương tiện truyền thông. Đồng thời, đề xuất việc
quảng cáo bên ngoài, tổ chức sự kiện và chương trình khuyến mãi, nâng cao tính chuyên nghiệp
cho nhân viên bán hàng và áp dụng các chính sách quan hệ công chúng. hiện nay mức độ nhận
diện thương hiệu của vietjet air cũng không thua kém gì vietnam airline khi đã lên tới 98%. Đạt
được con số đáng kinh ngạc này thì scandal chỉ đóng góp 1 phần nhỏ mà đa phần nó là do chất
lượng phục vụ và giá cả hợp lí của hãng. 5) Khách hàng. -
Khách hàng mục tiêu của Vietjet Air là những người có nhu cầu di chuyển bằng máy bay
với chi phí thấp. Mục đích di chuyển của họ có thể là vì công việc, du lịch, vì gia đình hoặc đơn
giản là vì muốn trải nghiệm cảm giác được đi máy bay. -
Với phân khúc khách hàng này, tiết kiệm về chi phí là yếu tố quan trọng nhất, và họ sẵn
sàng đánh đổi chúng với các nhu cầu khác như dịch vụ ăn uống, giải trí, sự tiện nghi, dịch vụ chăm sóc chu đáo,... -
Nhóm khách hàng mục tiêu này thường có mức thu nhập trung bình hoặc thấp, phương tiện
chính khi di chuyển xa là xe khách hoặc tàu hỏa. Và về bản chất, xe khách và tàu hỏa mới chính
là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vietjet Air chứ không phải Vietnam Airlines. IV.
Các yếu tố về môi trường vĩ mô 1. Văn hóa - Xã hội.
Việt Nam là một đất nước có lịch sử ngàn năm văn hiến. Việc gìn giữ bản sắc văn
hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại giúp Việt Nam ngày càng là một đất nước
văn hóa trong mắt du khách quốc tế. Cùng với các nền văn hóa cổ, các công trình kiến trúc
mang đậm chất lịch sử cũng là điều thu hút khách du lịch quốc tế đến với Việt Nam và kể cả
khách du lịch nội địa.
Việc xây dựng hình ảnh và phong cách phục vụ để phù hợp với văn hóa tất cả mọi khách
hàng là điều Vietjet Air đưa lên hàng đầu. Chẳng hạn như không dùng số 13 trong việc đánh
số thứ tự ghế ngồi trong cabin hành khách, bởi theo văn hóa phương Đông và Tây số 13 là
một số không may mắn. Hay các món ăn phục vụ trên máy bay và phòng chờ mang đậm
phong cách ẩm thực trên toàn thế giới.
Thế nhưng, việc mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc và giới thiệu đến du khách quốc tế là
điểm sáng của Vietjet khi sử dụng màu đỏ, màu nền quốc kỳ Việt Nam, lên màu của tất cả
tàu bay và màu vàng của ngôi sao trên quốc kỳ làm màu nhấn ở đuôi đó cũng là cách giúp
khách hàng trong nước và quốc tế dễ nhận diện thương hiệu. 2. Nhân khẩu học.
Trước tiên chúng ta cần hiểu nhân khẩu học có vai trò gì trong kinh tế vĩ mô : Nhân khẩu học sẽ
giúp doanh nghiệp hiểu rõ về đối tượng mình đang hướng tới, mức độ hiệu quả của dịch vụ đến
người dùng cũng như cách tiếp thị. Từ đó bạn có thể dễ dàng đánh giá hành vi của họ và dự đoán
xu hướng mua hàng cũng như lên kế hoạch chiến lược cho tương lai của doanh nghiệp.
Vì vậy nhân khẩu học bao gồm những yếu tố : Độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, điều kiện kinh tế,
các dân tộc và quốc gia… 13 lOMoAR cPSD| 47708777 Đô tuổi ở Việt Nam :
23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ) 65.823.656
người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ) 5.262.699 người trên 64 tuổi
(2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
Theo luận văn nghiên cứu của Đại học nha Trang cho thấy số lượng sử dụng hãng hàng
không Vietjet, thường là Nam chiếm 58,9% và nữ là 41,1%
Độ tuổi sử dụng máy bay từ 30-55 chiếm 39,1% , từ 20-30 chiếm 35,5%, 55 tuổi trở lên
17,3%, thấp nhất là dưới 22 tuổi chiếm 8,1% •
Điều kiện kinh tế chúng ta có thể dựa vào thu nhập trung bình của Việt Nam trong năm
2023 là 7,1 triệu đồng. Theo thống kê mức thu nhập khách hàng sử dụng máy ba 52,4%
khách hàng có thu nhập từ 3 đến 10 triệu đồng, chiếm vị trí thứ nhất; tiếp theo là nh m
thu nhập 10 đến 15 triệu (18,5%). 2 nhóm cuối cùng có tỷ suất xấp xỉ nhau là nh m thu
nhập dưới 3 triệu đồng (14,9%) và thu nhập trên 15 triệu đồng (14,1%). •
Công việc cũng ảnh hưởng rất lớn tới việc sử dụng hãng hàng không, khi đất nước kinh tế
nước chúng ta ngày càng phát triển. •
Theo thống kê công việc của khách hàng sử dụng máy bay thường sẽ là Cán bộ/Nhân viên
khối Nhà nƣớc chiếm 41,5%; 80 khách hàng là Cán bộ/Nhân viên khối tư nhân chiến
32,3%, khách hàng c nghề nghiệp khác chiếm 15,7% và cuối cùng là 26 khách hàng Sinh
viên/Học sinh chiếm 10,5%.
3. Điều kiện tự nhiên.
Nghiên cứu từ Đại học Reading, Anh, chỉ ra rằng hiện tượng nhiễu động trời (CAT) đang
tăng cường, đặc biệt là trên Bắc Đại Tây Dương, và có mối liên hệ mạnh mẽ với biến đổi
khí hậu. Nhiệu phi công gặp khó khăn khi đối mặt với hiện tượng này, vì nó làm máy bay
rung lắc và khó dự đoán.
Theo nghiên cứu, nhiệt độ không khí tăng do biến đổi khí hậu đã làm cho bầu trời trở nên
hỗn loạn hơn đến 55%, làm tăng cường hiện tượng nhiễu động trời. Các nghiên cứu chỉ ra
rằng khí thải CO2 đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường nhiễu động trời, làm cản trở dòng khí lưu thông. 15
Trong ngữ cảnh của ngành hàng không Việt Nam, dịch COVID-19 đã gây ảnh hưởng lớn.
Việc giảm số lượng đường bay quốc tế và tăng cường khai thác nội địa đã là chiến lược
của các hãng hàng không để đối phó với tình hình khó khăn. Sự hỗ trợ của Chính phủ, đặc
biệt là về nguồn vốn và lãi suất, được coi là quan trọng để hỗ trợ hãng hàng không vượt
qua khó khăn và duy trì hoạt động.
Dự báo cho thị trường hàng không Việt Nam cho thấy sự phục hồi có thể bắt đầu từ giữa
năm 2021, đặc biệt sau khi tiêm vaccine phòng COVID-19 được triển khai rộng rãi. Tuy 14 lOMoAR cPSD| 47708777
nhiên, khôi phục đầy đủ có thể mất thêm thời gian, đặc biệt là với đối tượng khách du
lịch, mà dự kiến sẽ khó có sự hồi phục như trước đại dịch. 4. Kinh tế.
Vietjet Air đã đạt được tăng trưởng đáng kể trong thị trường hàng không Việt Nam, với
sản lượng hành khách vận chuyển tăng trưởng lũy kế hàng năm (CAGR) khoảng 15%
trong một thập kỷ qua. Hãng này đã nhanh chóng tiếp cận thị trường bằng cách nhắm đến
phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và có xu hướng tiết kiệm.
Tính đến năm 2018, Vietjet đã chiếm thị phần nội địa cao nhất, đạt 48,9%, vượt xa các
hãng hàng không khác. Hãng đã mở rộng mạng lưới đường bay cả trong nước và quốc tế,
với nhiều địa điểm đến khác nhau. Trong năm 2018, Vietjet đạt được một số thành tựu,
bao gồm mở đường bay đến Osaka, Nhật Bản, thực hiện hơn 118.000 chuyến bay và vận
chuyển hơn 23 triệu hành khách.
Tuy nhiên, đại dịch COVID-19 đã tác động mạnh mẽ đến ngành hàng không và Vietjet
không nằm ngoài tác động này. Trong năm 2020, doanh thu của Vietjet giảm sâu do giảm
số lượng chuyến bay và lưu lượng khách. Số chuyến bay giảm 44% so với năm trước, gây
giảm doanh thu 64% và lợi nhuận giảm đáng kể. Công ty đã phải thích ứng với thị trường
khó khăn và giảm hoạt động chuyển quyền sở hữu và thương mại máy bay.
Sau suốt một thời gian dài trì hoãn, Công ty CP Hàng không VietJet - VietJet Air (VJC) chính
thức công bố báo cáo tài chính quý 3/2021.
VietJet Air báo cáo doanh thu 2.653 tỷ đồng và lãi 559 tỷ đồng trong quý 3/2021, lợi nhuận gộp 15 lOMoAR cPSD| 47708777
cao nhất kể từ khi COVID-19 xuất hiện. Hãng vận chuyển 6,8 triệu hành khách, tăng 127% so
với cùng kỳ 2022. Doanh thu quý 3 đạt 13.548 tỷ đồng, tăng 32%, lợi nhuận sau thuế tăng 175%.
Tổng tài sản hơn 76,5 ngàn tỷ đồng, chỉ số nợ vay/vốn chủ sở hữu là 1,5 lần, thanh khoản là 1,4
lần. VietJet đóng góp gần 3.750 tỷ đồng thuế và phí trong 9 tháng 2023.
5. Chính trị - Pháp luật.
Ngoài ra chúng ta cần hiểu về pháp luật trong xã hội ở Việt Nam ảnh hưởng thế nào tới hãng hàng không này :
+ Trong tình hình hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đang xảy ra nhiều cuộc xung đột vũ
trang nó cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến ngành hàng không của Việt Nam. Vì chiến tranh nổ
ra giữa những nước đang là nguồn cung cấp nhiên liệu cho thế giới nên hiện nay đang có những
chính sách gắt gao về việc thu mua nhiên liệu, từ đó giá nhiên liệu đang tăng cao. Ngoài ra chiến
tranh còn ảnh hưởng đến nhiều đường bay quốc tế của Việt Nam dẫn đến thời gian dự kiến của
một chuyến bay có thể tăng lên thêm từ 60 phút/chuyến bay đến 120 phút/chuyến bay từ đó dẫn
đến rất nhiều chi phí phát sinh.
+ Cùng với đó Việt Nam là một đất nước có tình hình chính trị ổn định, thuận lợi cho trau dồi
những kiến thức và kinh nghiệm giúp ngành ngày càng phát triển hơn. Song song với đó cũng
chính là những cố gắng của nhà nước để ngành hàng không Việt Nam ngày càng phát triển, theo
như điều 6 của luật hàng không dân dụng có ghi:”2. Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực hàng không dân dụng.” có thể thấy nhà nước luôn tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam và hãng hàng không Vietjet Air nói riêng. 6. Công nghệ. 16 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Hiện nay, Vietjet đang hợp tác với các nhà cung cấp giải pháp công nghệ tiên tiến để phát
triển thương mại điện tử, hạ tầng cloud và các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ, vận hành và quản lý. Vietjet phối hợp cùng Airbus - hãng sản xuất máy bay hàng
đầu thế giới xây dựng Trung tâm Công nghệ Hàng không - Học viện Hàng không Vietjet tại Khu
công nghệ cao (SHTP) (quận 9, TP.HCM) phục vụ hoạt động đào tạo chuyên môn Khối khai
thác bay, Khối kỹ thuật… đưa vào vận hành hạng mục đầu tiên là Trung tâm Thiết bị buồng lái
giả định đào tạo phi công (Full flight simulator). Vietjet tự hào sở hữu đội tàu bay mới, hiện đại
và thân thiện với môi trường. Đa phần là tàu bay mới 100% và có tuổi trung bình dưới 3 tuổi.
VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam và một số ít trong khu vực sở hữu dòng máy
bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất của Airbus.
Dự kiến trong năm 2019 hãng sẽ đưa vào vận hành các giảng đường đào tạo trung tâm, nhà thực
hành đào tạo phi công, tiếp viên, khu thực hành kỹ thuật tàu bay, khu thể thao… với hệ thống
trang thiết bị hiện đại, đạt phê chuẩn cơ sở đào tạo của Cơ quan An toàn hàng không châu Âu ( EASA ).
Càng giúp tăng hiệu quả tối ưu chi phí, cải thiện và phát triển chất lượng, khả năng vận động
của bộ máy doanh nghiệp. Việc giản giá cùng với việc liên tục cải thiện hoạt động cũng giúp cho
DN tiếp cận gần hơn với khách hàng mục tiêu của minh. -
Vietjet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam sử dụng máy làm thủ tục tự động (kiosk
check-in) tại các sân bay. Đây là công nghệ hiện đại được sử dụng hiệu quả trên thế giới, tăng
tính chủ động và tiết kiệm thời gian của hành khách. Là hãng hàng không thế hệ mới, Vietjet
không ngừng đầu tư công nghệ hiện đại, tối đa hóa lợi ích thương mại điện tử, thúc đẩy phương
thức mua hàng trực tuyến thuận tiện. Website của Vietjet cũng được bình chọn trong top website
thương mại điện tử tiêu biểu hàng đầu của Việt Nam. V. Phân tích SWOT.
1. Phân tích Strength (Điểm mạnh )
Vietjet Air sở hữu những điểm mạnh sau đây cần phát huy:
• Tiềm lực tài chính lớn. • Giá máy bay rẻ.
• Phân phối rộng khắp cả nước.
• Chiếm được thị phần đáng kể.
• Thương hiệu địa phương mạnh.
• Máy bay mới, đa dạng, thời gian khai thác cao, tiêu tốn ít nhiên liệu và tiết kiệm chi phí.
• Đội bay hiện đại, nhiều và phát triển mạnh.
• Nhân viên trẻ trung, luôn nhiệt tình và rất chuyên nghiệp.
2. Phân tích Weakness (Điểm yếu )
Bên cạnh điểm mạnh khá nhiều thì hãng cần khắc phục một số điểm yếu sau đây trong chiến lược marketing của Vietjet Air:
• Quản lý năng suất kém.
• Quá tải, chuyến bay hay bị trì hoãn.
• Kinh nghiệm về ngành dịch vụ khách hàng khá ít.
Kinh nghiệm trong điều hành vẫn chưa nhiều. 17 lOMoAR cPSD| 47708777
3. Phân tích Opportunity (Cơ hội ).
• Vietjet Air cần nắm bắt các cơ hội dưới đây để tận dụng, tăng thêm sức mạnh và giúp
công ty ngày càng phát triển:
• Ngành du lịch phát triển với nhu cầu đi lại ngày càng tăng, nhất là sử dụng đường hàng không.
• Tốc độ tăng trưởng quốc tế mạnh mẽ.
• Chính phủ có nhiều chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp hàng không.
• Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, có tính ứng dụng
cao trong ngành dịch vụ khách hàng.
• Quan hệ đối tác liên tuyến và liên doanh gia tăng.
4. Phân tích Threaten (Thách thức )
Những thách thức khi bước chân vào thương trường là không tránh khỏi, với Vietjet Air, những
điều sau đây thực sự thách thức hãng làm cách nào để biến chúng thành cơ hội.
• Sự cạnh tranh với các hãng bay khác, không chỉ nội địa mà các hãng bay quốc tế.
• Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế trong nước chậm hơn, trong khi hãng chủ yếu là cung
cấp chuyến bay nội địa.
• Tính trạng tắc nghẽn sân bay.
• Nhu cầu khách hàng ngày càng cao và hành vi khách hàng hay thay đổi.
• Giá nhiên liệu để vận hành máy có xu hướng tăng cao.
• Các điều kiện tự nhiên như mưa, bão,… do biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến chất lượng bay và các chuyến bay. 18