BÀI TẬP BỔ SUNG CHƯƠNG 2 - Thuế | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

bài tập bổ sung chương 2 về thuế tại Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, các bài tập thường xoay quanh tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ và các phương pháp kế toán hàng tồn kho. Ví dụ, có bài tập yêu cầu tính toán số dư tài khoản, phân tích số liệu từ bảng cân đối kế toán và áp dụng các quy định về thuế suất thuế GTGT. Bạn có thể tham khảo thêm các bài tập cụ thể và hướng dẫn chi tiết qua các tài liệu từ Studocu hoặc các trang học tập trực tuyến.

lOMoARcPSD| 46884348
BÀI TẬP BỔ SUNG CHƯƠNG 2
Bài 1
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên số tài khoản 331 đầu tháng 10/N như sau (đơn vị tính:
1.000 đ).
+ TK 331-A (Dư Có): 370.000
+ TK 331-B (Dư Nợ): 160.000
+ TK 331-C (Dư Có): 290.000
+ TK 331-D (Dư Nợ): 180.000
Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty thanh toán cho công ty A bằng chuyển khoản 295.000. Chiết khấu thanh toán nhận
bằng tiền mặt 1% trên tổng giá thanh toán.
2. Công ty mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của công ty C theo tổng giá hóa đơn bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 275.000.
3. Công ty trả trước tiền hàng cho công ty B bằng chuyển khoản 210.000.
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của công ty D theo giá trên hóa đơn bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 242.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 5.500, trong đó thuế
GTGT 10%. Sau khi trừ số tiền trả trước, số tiền còn lại được thanh toán trong tháng 12/N.
5. Công ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, công ty C chấp nhận giảm giá 2% và
phát hành hóa đơn GTGT cho công ty.
6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả trước của công ty B theo hóa
đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 341.000.
7. Công ty B thanh toán số tiền còn lại cho công ty bằng chuyển khoản.
8. Công ty thanh toán nợ cho công ty C 475.000 bằng tiền vay ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TVT.
2. Cho biết tình hình công nợ giữa TVT và người bán cuối tháng 10/N.
3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty D. Biết công ty D tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và giá vốn thành phẩm xuất bán là 185.000.
4. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty C. Biết công ty C nh thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
giá vốn thành phẩm xuất bán là 205.000.
5. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty B. Biết công ty B nh thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
giá vốn thành phẩm xuất bán là 265.000.
Bài 2
lOMoARcPSD| 46884348
Trích tài liệu tháng 3/N tại công ty cổ phần Đức An, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá thành phẩm
xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 1331:
22.000.000
- TK 155 (15.000 SP):
900.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 400.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000
đồng. Giá nhượng bán TSCĐ chưa bao gồm thuế GTGT 10% 120.000.000 đồng, doanh
nghiệp đã thu toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất bán trực tiếp tại kho cho công ty TNHH Quế Hoa 10.000 sản phẩm theo giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 80.000 đồng/SP. Công ty TNHH Quế Hoa kí nhận nợ.
3. Công ty TNHH Quế Hoa khiếu nại về chất lượng hàng, doanh nghiệp chấp nhận giảm giá
hàng bán 3% và trừ vào công nợ phải thu.
4. Doanh nghiệp chi 20.000.000 đồng tiền mặt trích từ quỹ khen thưởng để thưởng cho nhân
viên trong doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp tạm chia lãi cho các bên tham gia góp vốn liên doanh 35.000.000 đồng, các
bên góp vốn đã nhận đủ bằng TGNH.
6. Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong kỳ bao gồm:
+ Số tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 30.000.000 đồng, cán bộ QLDN:
45.000.000 đồng;
+ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%);
+ Chi phí khác tại bộ phận bán hàng: 2.000.000, bộ phận QLDN: 1.000.000, chưa thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Thực hiện khấu trừ thuế GTGT.
8. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 3
Tài liệu về tình hình thanh toán tại một DN sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 10/N (đơn
vị tính:1000đồng)
I. Tình hình đầu tháng:
1. Nợ phải trả:
- Công ty A (người bán): 140.000
- Nhà máy C (người bán): 250.000
- Tiền đặt trước của công ty E: 60.000
- Công ty B (người bán): 250.000
- Xí nghiệp D (người bán): 80.000
2. Nợ phải thu:
lOMoARcPSD| 46884348
- Khách hàng X: 136.000
- Khách hàng Y: 150.000
- Đặt trước cho nhà cung cấp L: 200.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước cho Công ty B bằng tiền mặt, toàn bộ số còn nợ sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng.
2. Mua của nhà cung cấp L một số công cụ nhỏ, trị giá thanh toán 28.600 (trong đó thuế
GTGT 2.600). Hàng kiểm nhận nhập kho đủ.
3. Thu tiền ở khách hàng Y qua ngân hàng toàn bộ số nợ.
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho công ty K, trị giá thanh toán 187.000 (trong đó
thuế GTGT 17.000); giá vốn của lô hàng là 150.000
5. Nhà cung cấp L giao cho đơn vị một số vật liệu chính trị giá thanh toán là 154.000 (cả thuế
GTGT 14.000). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ. Số tiền ứng thừa được nhà cung cấp L trả
lại bằng tiền mặt.
6. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng Q chấp nhận thanh toán với giá chưa thuế là
340.000; thuế GTGT là 34.000. Được biết giá vốn hàng gửi bán được chấp nhận là 300.000
7. Khách hàng Q thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo có). DN chấp
nhận chiết khấu thanh toán cho Q 1% nhưng chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. c định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế còn phải nộp trong kỳ
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46884348
BÀI TẬP BỔ SUNG CHƯƠNG 2 Bài 1
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên có số dư tài khoản 331 đầu tháng 10/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đ). + TK 331-A (Dư Có): 370.000
+ TK 331-B (Dư Nợ): 160.000 + TK 331-C (Dư Có): 290.000
+ TK 331-D (Dư Nợ): 180.000
Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty thanh toán cho công ty A bằng chuyển khoản 295.000. Chiết khấu thanh toán nhận
bằng tiền mặt 1% trên tổng giá thanh toán.
2. Công ty mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của công ty C theo tổng giá hóa đơn bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 275.000.
3. Công ty trả trước tiền hàng cho công ty B bằng chuyển khoản 210.000.
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của công ty D theo giá trên hóa đơn bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 242.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 5.500, trong đó thuế
GTGT 10%. Sau khi trừ số tiền trả trước, số tiền còn lại được thanh toán trong tháng 12/N.
5. Công ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, công ty C chấp nhận giảm giá 2% và
phát hành hóa đơn GTGT cho công ty.
6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả trước của công ty B theo hóa
đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 341.000.
7. Công ty B thanh toán số tiền còn lại cho công ty bằng chuyển khoản.
8. Công ty thanh toán nợ cho công ty C 475.000 bằng tiền vay ngân hàng. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TVT.
2. Cho biết tình hình công nợ giữa TVT và người bán cuối tháng 10/N.
3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty D. Biết công ty D tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và giá vốn thành phẩm xuất bán là 185.000.
4. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty C. Biết công ty C tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
giá vốn thành phẩm xuất bán là 205.000.
5. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty B. Biết công ty B tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
giá vốn thành phẩm xuất bán là 265.000. Bài 2 lOMoAR cPSD| 46884348
Trích tài liệu tháng 3/N tại công ty cổ phần Đức An, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá thành phẩm
xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 1331: 22.000.000 - TK 155 (15.000 SP): 900.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 400.000.000 đồng, đã khấu hao 300.000.000
đồng. Giá nhượng bán TSCĐ chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 120.000.000 đồng, doanh
nghiệp đã thu toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất bán trực tiếp tại kho cho công ty TNHH Quế Hoa 10.000 sản phẩm theo giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 80.000 đồng/SP. Công ty TNHH Quế Hoa kí nhận nợ.
3. Công ty TNHH Quế Hoa khiếu nại về chất lượng hàng, doanh nghiệp chấp nhận giảm giá
hàng bán 3% và trừ vào công nợ phải thu.
4. Doanh nghiệp chi 20.000.000 đồng tiền mặt trích từ quỹ khen thưởng để thưởng cho nhân viên trong doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp tạm chia lãi cho các bên tham gia góp vốn liên doanh 35.000.000 đồng, các
bên góp vốn đã nhận đủ bằng TGNH.
6. Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong kỳ bao gồm:
+ Số tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 30.000.000 đồng, cán bộ QLDN: 45.000.000 đồng;
+ Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%);
+ Chi phí khác tại bộ phận bán hàng: 2.000.000, bộ phận QLDN: 1.000.000, chưa thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Thực hiện khấu trừ thuế GTGT.
8. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 3
Tài liệu về tình hình thanh toán tại một DN sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 10/N (đơn vị tính:1000đồng) I. Tình hình đầu tháng: 1. Nợ phải trả:
- Công ty A (người bán): 140.000
- Nhà máy C (người bán): 250.000
- Tiền đặt trước của công ty E: 60.000
- Công ty B (người bán): 250.000
- Xí nghiệp D (người bán): 80.000 2. Nợ phải thu: lOMoAR cPSD| 46884348 - Khách hàng X: 136.000 - Khách hàng Y: 150.000
- Đặt trước cho nhà cung cấp L: 200.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thanh toán tiền mua vật liệu kỳ trước cho Công ty B bằng tiền mặt, toàn bộ số còn nợ sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng.
2. Mua của nhà cung cấp L một số công cụ nhỏ, trị giá thanh toán 28.600 (trong đó thuế
GTGT 2.600). Hàng kiểm nhận nhập kho đủ.
3. Thu tiền ở khách hàng Y qua ngân hàng toàn bộ số nợ.
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho công ty K, trị giá thanh toán 187.000 (trong đó
thuế GTGT 17.000); giá vốn của lô hàng là 150.000
5. Nhà cung cấp L giao cho đơn vị một số vật liệu chính trị giá thanh toán là 154.000 (cả thuế
GTGT 14.000). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ. Số tiền ứng thừa được nhà cung cấp L trả lại bằng tiền mặt.
6. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng Q chấp nhận thanh toán với giá chưa thuế là
340.000; thuế GTGT là 34.000. Được biết giá vốn hàng gửi bán được chấp nhận là 300.000
7. Khách hàng Q thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo có). DN chấp
nhận chiết khấu thanh toán cho Q 1% nhưng chưa thanh toán. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế còn phải nộp trong kỳ