Bài tập buổi 4 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
5 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập buổi 4 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

49 25 lượt tải Tải xuống
Bài tập:
Câu 1 : Nghiệp vụ “Xoá nợ khoản tiền còn nợ nhà cung cấp A 20.000.000 đ do nhà
cung cấp A mất tích” thuộc quan hệ đối ứng:
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
* Nợ phải trả giảm, phát sinh thu nhập
* Nợ phải trả tăng, tài sản tăng
* Nợ phải trả giảm, tài sản giảm
Xóa nợ khoản còn nợ => Khoản phải trả người bán giảm => Nợ phải trả giảm
Được hưởng không phần hàng đã mua từ nhà cung cấp => Tăng Tài sản => Phát sinh
thu nhập khác (do hoạt động không có tính định kỳ)
Câu 2 :Nghiệp vụ “Doanh nghiệp được tặng 10.000.000 đ tiền mặt nhân dịp tri ân
khách hàng” thuộc quan hệ đối ứng:
* Tài sản tăng, phát sinh chi phí
* Tài sản tăng, phát sinh thu nhập
* Tài sản giảm, tài sản tăng
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
Được tặng tiền => tiền mặt tăng => tài sản tăng
Tài sản tăng => Phát sinh thu nhập khác (do hoạt động không có tính định kỳ)
Câu 3 : Nghiệp vụ “Nhận vốn góp liên kết bằng tiền gửi ngân hàng số tiền gửi ngân
hàng 550.000.000 đ” thuộc quan hệ đối ứng:
* Tài sản tăng, tài sản giảm
* Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
* Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
* Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
Tiền gửi NH tăng => TS tăng
Nhận vốn góp => VCSH tăng => Nguồn vốn tăng
Câu 4 : Nghiệp vụ “Nhận lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng số tiền:
18.500.000 đ” thuộc quan hệ đối ứng:
* Nợ phải trả giảm, phát sinh thu nhập
* Tài sản giảm, phát sinh chi phí
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
* Tài sản tăng, phát sinh thu nhập
TGNH tăng => TS tăng
Nhận tiền lãi => Doanh thu tài chính tăng => Thu nhập tăng ( định kỳ)
Câu 5 : Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt số tiền
9.900.000 (trong đó thuế GTGT: 900.000)”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Có TK 111_Tiền mặt: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 333_ Thuế và các khoản phải nộp NN: 900
Có TK 111_Tiền mặt: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 133_Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 900
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 133_Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 900
Có TK 111_Tiền mặt: 9.900
Mua NVL => Nợ TK NVL
Nghiệp vụ mua => VAT đầu vào => Nợ TK VAT đầu vào
Trả bằng TM=> Có TK Tiền mặt
Câu 6 : Nghiệp vụ “Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ khoản vay ngắn hạn ngân hàng số
tiền 500.000.000 đ, trả lương cho người lao động: 50.000.000 đ ”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 500.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 550.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 333_ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 550.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 111_Tiền mặt: 550.000.000
Rút tiền => TGNH giảm => Có TK TGNH
Trả lương NLĐ => Giảm phải trả NLĐ => Nợ TK Phải trả NLĐ
Trả tiền vay => Nợ ptra giảm => Nợ TK Vay
Câu 7 : Nghiệp vụ “Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền 45.000.000 đ”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 112_ Tiền gửi ngân hàng: 45.000.000
Có TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
* Nợ TK 111_ Tiền mặt: 45.000.000
Có TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
* Nợ TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
Có TK 112_ Tiền gửi ngân hàng: 45.000.000
* Nợ TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
Có TK TK 111_ Tiền mặt: 45.000.000
KH thanh toán => Phải thu KH giảm => Có TK PTKH
Thanh toán bằng TGNH => Nợ TK TGNH
Câu 8 : Nghiệp vụ kinh tế nào thuộc loại quan hệ đối ứng Tài sản tăng, nguồn vốn
tăng:
* Tạm ứng tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt: 15.000.000 đ
* Mua công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 5.000.000 đ
* Vay ngắn hạn ngân hàng để trả lương cho người lao động: 90.000.000 đ
* Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.000 đ
KH ứng trước = Nợ phải trả
TIền gửi ngân hàng = TS
Câu 9: Công ty tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt, định khoản
A Nợ TK Tạm ứng, Có TK Phải trả ng lđ
B Nợ TK Tạm ứng, Có TK TIền mặt
C Nợ TK Phải trả ng lđ, Có TK Tiền mặt
D Nợ TK Phải trả ng lđ, Có TK Tạm ứng
Tạm ứng tăng => Nợ TK Tạm ứng
TM giảm => Có TK TM
Câu 10: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi
A Là TK tài sản dài hạn
B Có số dư bên Nợ
C Là tài khoản điều chỉnh của TK Phải trả ng bán
D Là TK Tài sản ngắn hạn
TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là TK điều chỉnh của TK Phải thu KH, thuộc cột
TS dài hạn
| 1/5

Preview text:

Bài tập:
Câu 1 : Nghiệp vụ “Xoá nợ khoản tiền còn nợ nhà cung cấp A 20.000.000 đ do nhà
cung cấp A mất tích” thuộc quan hệ đối ứng:
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
* Nợ phải trả giảm, phát sinh thu nhập
* Nợ phải trả tăng, tài sản tăng
* Nợ phải trả giảm, tài sản giảm
Xóa nợ khoản còn nợ => Khoản phải trả người bán giảm => Nợ phải trả giảm
Được hưởng không phần hàng đã mua từ nhà cung cấp => Tăng Tài sản => Phát sinh
thu nhập khác (do hoạt động không có tính định kỳ)
Câu 2 :Nghiệp vụ “Doanh nghiệp được tặng 10.000.000 đ tiền mặt nhân dịp tri ân
khách hàng” thuộc quan hệ đối ứng:
* Tài sản tăng, phát sinh chi phí
* Tài sản tăng, phát sinh thu nhập
* Tài sản giảm, tài sản tăng
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
Được tặng tiền => tiền mặt tăng => tài sản tăng
Tài sản tăng => Phát sinh thu nhập khác (do hoạt động không có tính định kỳ)
Câu 3 : Nghiệp vụ “Nhận vốn góp liên kết bằng tiền gửi ngân hàng số tiền gửi ngân
hàng 550.000.000 đ” thuộc quan hệ đối ứng:
* Tài sản tăng, tài sản giảm
* Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
* Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
* Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
Tiền gửi NH tăng => TS tăng
Nhận vốn góp => VCSH tăng => Nguồn vốn tăng
Câu 4 : Nghiệp vụ “Nhận lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng số tiền:
18.500.000 đ” thuộc quan hệ đối ứng:
* Nợ phải trả giảm, phát sinh thu nhập
* Tài sản giảm, phát sinh chi phí
* Nợ phải trả tăng, phát sinh chi phí
* Tài sản tăng, phát sinh thu nhập TGNH tăng => TS tăng
Nhận tiền lãi => Doanh thu tài chính tăng => Thu nhập tăng ( định kỳ)
Câu 5 : Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt số tiền
9.900.000 (trong đó thuế GTGT: 900.000)”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000 Có TK 111_Tiền mặt: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 333_ Thuế và các khoản phải nộp NN: 900 Có TK 111_Tiền mặt: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 133_Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 900
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 9.900
* Nợ TK 152_Nguyên vật liệu: 9.000
Nợ TK 133_Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 900 Có TK 111_Tiền mặt: 9.900 Mua NVL => Nợ TK NVL
Nghiệp vụ mua => VAT đầu vào => Nợ TK VAT đầu vào
Trả bằng TM=> Có TK Tiền mặt
Câu 6 : Nghiệp vụ “Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ khoản vay ngắn hạn ngân hàng số
tiền 500.000.000 đ, trả lương cho người lao động: 50.000.000 đ ”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 500.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 550.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 333_ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 50.000.000
Có TK 112_Tiền gửi ngân hàng: 550.000.000
* Nợ TK 341_Vay và nợ thuê tài chính: 500.000.000
Nợ TK 334_ Phải trả cho người lao động: 50.000.000
Có TK 111_Tiền mặt: 550.000.000
Rút tiền => TGNH giảm => Có TK TGNH
Trả lương NLĐ => Giảm phải trả NLĐ => Nợ TK Phải trả NLĐ
Trả tiền vay => Nợ ptra giảm => Nợ TK Vay
Câu 7 : Nghiệp vụ “Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền 45.000.000 đ”, kế toán định khoản:
* Nợ TK 112_ Tiền gửi ngân hàng: 45.000.000
Có TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
* Nợ TK 111_ Tiền mặt: 45.000.000
Có TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
* Nợ TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000
Có TK 112_ Tiền gửi ngân hàng: 45.000.000
* Nợ TK 131_ Phải thu của khách hàng: 45.000.000 Có TK TK 111_ Tiền mặt: 45.000.000
KH thanh toán => Phải thu KH giảm => Có TK PTKH
Thanh toán bằng TGNH => Nợ TK TGNH
Câu 8 : Nghiệp vụ kinh tế nào thuộc loại quan hệ đối ứng Tài sản tăng, nguồn vốn tăng:
* Tạm ứng tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt: 15.000.000 đ
* Mua công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 5.000.000 đ
* Vay ngắn hạn ngân hàng để trả lương cho người lao động: 90.000.000 đ
* Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.000 đ
KH ứng trước = Nợ phải trả TIền gửi ngân hàng = TS
Câu 9: Công ty tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt, định khoản
A Nợ TK Tạm ứng, Có TK Phải trả ng lđ
B Nợ TK Tạm ứng, Có TK TIền mặt
C Nợ TK Phải trả ng lđ, Có TK Tiền mặt
D Nợ TK Phải trả ng lđ, Có TK Tạm ứng
Tạm ứng tăng => Nợ TK Tạm ứng TM giảm => Có TK TM
Câu 10: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi A Là TK tài sản dài hạn B Có số dư bên Nợ
C Là tài khoản điều chỉnh của TK Phải trả ng bán
D Là TK Tài sản ngắn hạn
TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là TK điều chỉnh của TK Phải thu KH, thuộc cột TS dài hạn