lO MoARcPSD| 45467232
Câu 1:
1. Nhân cách đã th hiện bn cht của con người, điều này chi phi đến tổ chức lao
động khoa hc và th chế lao đng?
Mi con người sng trong xã hi đu thể hiện cái bản cht riêng có ca mình ra bên ngoài.
Các đc trưng riêng ca con người đó được gọi là nhân cách. Nhân cách là tổ hợp những
đc đim, những thuc nhm lý của cá nhân quy đnh bản sc giá tr xã hi ca con
người. Nời có nhân cách được coi là mt thành viên xã hội, chịu s chi phi của các
mi quan hệ xã hi, đng thời là chủ th hoạt đng có ý thc ca xã hi.
Bởi vậy nhân cách thhiện bản cht ca con người, điu này có chi phi đến tổ chc lao
đng khoa hc th chế lao đng. Tchc lao đng khoa hc thành lp và vn nh da
trên nhân tố ch yếu là con người. Mà con người hoạt đng trong tổ chc li luôn thể hiện
phn nhân cách của mình. Bởi vy tổ chc khoa hc lao đng mun hoạt đng tt phi
xây dựng da trên những nhân cách chung của các thành viên, phi đưa ra những th chế
lao đng phù hợp và đại đa s nhân cách ca thành viên tổ chức mình. Cụ th những biểu
hiện của nhân cách như sau s chi phi đến tổ chc khoa học và thchế lao đng:
Xu hướng là những thiên hướng hoạt đng ca con nời biu hiện trong thc tế cuộc
sng. Nhng thiên hướng th hiện ở nhng nhu cầu, hng thú, nim tin và lý tưởng mà
con người vươn tối. Nếu tập hợp lại sc đnh được mc đích sng ca cá nhân. Bởi
vy, xem xét thiên ớng hot động ca con người s c đnh được một phần nn cách
ca h, tđóc đnh được sức ảnh hưởng ca thiên hướng hoạt đng đó tới việc con
người sng và làm vic trong tổ chc lao đng khoa hc.
Tính cách là mt thucnh m lý phức tạp của cá nhân bao gm mt h thng thái đ
cađi với hin thc, thể hin trong h thng nh vi, cchỉ, nói năng ơng ứng.
- Tính cách mang nhn đnh bn vững là mt đạo đc của con người.
- Tích cách th hiện sđc đáo, điển hình ca mi cá nhân.
- Tính cách là s thng nhất giữa cái đc đáo và cái điển nh, gia cái chung và
cái riêng vì nh cách của cá nhân chu sự chế ước ca những điu kiện hi
lch sử.
Mi cá nn là mang mt nh cách riêng th hiện sđc đáo ca mình, bởi vậy nh cách
đc trưng cho mi người sẽ tạo n những nhân cách nổi bt, chi phi đến tổ chc lao
lO MoARcPSD| 45467232
đng khoa hc và th chế lao đng, buc cơ cu tổ chc hay th chế lao đng đưa ra nhng
quyết đnh phù hợp với người lao đng.
K chất là thuộcnhm lý tp ca cá nhân biu hiện ở cường đ, tiến đ, nhp đ của
các hoạt đng m lý, thể hiện sc thái canh vi, cch, cách nói năng ca cá nhân.
- K chất bao gm khí cht hăng hái- thn kinh mạnh m và cân bằng, linh hot,
khícht ưu - Thần kinh yếu, khí cht Nóng ny thần kinh mạnh và không cân
bng, Bình thn mạnh m, cân bng không linh hot
+ Khí cht ng hái có ưu điểm là trong hot động nhit tình thì có hiệu qu đi với những
công việc mà họ hứng thú, nh linh hot cao, dthích ứng với những biến đi cuc sng
Ưu đim:
Trong hot đng nhit nh thì có hiệu quả đi với nhng công việc mà h
hng thú.
Khi liên h với mi người xung quanh có nh qung giao
Tính linh hoạt cao, thích ứng ddàng với những biến đi ca hoàn cảnh
sng.
Tính nh cởi mở, chân thành. Trong tập th họ là những con người rất vui
nh,ng say làm những công việc sinh đng, dễ dàng ham mê công việc
mà hưa thích.
đc đim mềm dẻo ca trí tu, ưa dí dm.
kh ng nắm bt cái mới nhanh chóng, dễ di chuyn.
Nợc điểm:
Đối với những công việc không hứng thú h dchán nn, uể oải.
Tình cảm kiểu y d dàng xut hiện nhưng cũng d dàng thay đi.
+ Khí cht bình thản
Ưu đim:
Là loại người bình thn, luôn luôn cân bng, là người lao đng kiên trì
bn b trong cuc sng ngay c khi hoàn cnh khó khăn.
D dàng kim chế những cơn xúc đng, những cơn tức gin, gi vững
nhng quy tắc sng đã đặt ra.
Làm việc có h thng, không b lôi cuốn bởi những lý do nh mn, nhờ đó
người thuc kiểu khí chất này có th hoàn thành công việc ít tốn sức.
Cần cù, chú ý lâu bn, kiên nhẫn, bình nh, thanh thản và cn chn.
lO MoARcPSD| 45467232
Quan h với mọi người đúng mc, không thích ba hoa vô ích.
Nợc điểm:
nh ì nh kém linh hot là nhược đim cn c ý ca loại khí chất này.
S di chuyn c ý, scng nhc của đng hình nên khó thay đi. Vì vy
h hay b lthời cơ. + K chất nóng
Ưu đim
Đây là kiểu thn kinh chiến đấu, kiểu ng i, d dàng nhanh chóng b
kích thích. Những người thuộc kiu nóng có kh năng hiến thân cho sự
nghip với tất cs nhit nh ca họ, họ cm thy sức mnh tn tr, sn
sàng khc phục mi khó khăn trở ngại trên con đường đi tới mc đích.
Nợc điểm:
Khi sức lực b hao tn và nim tin vào khng của mình bị suy sp thì d
xy ranh trng bánh đa tráng phi nước.
Ý chí kiên cường nhưng lại bc l từng đợt
Kiu khí chất này có đặc điểm ni bt là d cáu và phn ứng cm c mạnh.
Vì vậy, nhng người thuộc loại khí cht y dcó thái đ hùng h, gay gt,
thẳng thừng, có khnăng hoạt đng đến mức đ căng thng khó làm ch
bn thân.
+ Khí cht ưu
Ưu đim:
Suy nghĩ sâu sc ởng ợng phong p đã làm cho họ nhìn thấy mi
khó khăn trngại, lường trước được hu quả có thể xy ra.
Tuy ít cởi mở nhưng nh cảm của h sâu sắc và bền vững.
H là những người nhy cm trong những hoàn cnh mà nếu được tinởng
h sẽ hoàn thành tốt công việc được giao Nợc điểm:
Là kiểu ức chế ca h thn kinh. Vì vậy, mi hiện ợng trong cuộc đu
thtrthành nhân tố ức chế h. Do đó, h không tin tưởng và không hy
vng.
xu ớng chìm đm o nhng chuyện không đáng kể
Không thích cởi mở, không thích giao du, không thích ứng với sthay đổi
hoàn cnh. H drun skhi hoàn cnh mới l xuất hin
Tóm li: Các kiu thn kinh khác nhau thì cho chúng ta nhng đặc nh m lý khác nhau.
Tuy nhiên, trong mt con nời không bao gitồn tại duy nht mt kiểu khí cht mà
lO MoARcPSD| 45467232
sự đan xen và trong đó có mt kiểu khí cht mạnh hơn. Vì vy, y thuc vào từng khí
cht ca từng người lao đng để chúng ta có cách ứng x p hợp và phân công cho h
nhng công việc hợp lý đ mang lại hiệu quả cao trong lao đng. Bởi vậy, khí cht chi
phi rất lớn tới tổ chc lao đng thể chế lao đng
Năng lực: Năng lực là tổ hợp các thuộc nh đc đáo ca cơ th, phù hợp với những yêu
cu đc trưng ca mt hot đng nht định, đm bảo cho hot đng đó có kết quả. Lựa
chn nhng cá nn có năng lực s giúp cho công việc đt hiệu qu cao hơn, ng suất
hơn cũng như có thể chun môn hóa hơn. Bởi vậy, tổ chức lao đng khi tuyn chn cũng
rt cn c ý đến những cá nhân có năng lc.
Như vậy có th khẳng đnh mt ln na rằng nhân cách th hiện bn cht ca con người,
điều y có chi phi đến tổ chức lao đng khoa hc th chế lao đng
Câu 2
2. Tình cm đã chi phi mnh đến đng cơ hành đng của con người nhng
đến t chức lao đng khoa hc, th chế lao đng?
Tình cảm là nhng thái đ th hiện srung cảm của con người đi với nhng sự vt, hiện
ợng, phản ánh có ý nghĩa ca chúng trong mi liên quan với nhu cu và đng cơ con
người. Trong cuc sng, nh cm có thể được biểu hiện dưới dngnh cảm đo đức, nh
cm t tuệ, tình cảm thm mỹ, tình cảm thực hành
Tình cảm đo đức thái độ con người với đng loi và xã hi. Tình cảm đo đức
cho mi người bao gm nhu quê hương đất nước, thái đ đi với lao đng, nh
yêu thương con người. Chính nh cm đạo đcs làm sâu sắc thêm mi tương
giao gia con người với con người, giữa con nời với tnhiên. Ssâu sắc và tinh
tế trong mi ơng giao này là mt trong những đng lực làm ng thêm sphong
phú, sâu sắc và mnh mca thế giới nội m, thúc đy con người ơn lên trong
cuc sng.
Tình cảm trí tuệ là thái đ ca con người trước nhng tri thc tiếp nhn được, nó
được biu hiện ra là sự đam mê, nghi vn, ngạc nhiên. Trong tổ chc lao đng
khoa hc, đây là cơ sđphân công, đánh giá thái đ con nời trong lao đng.
Tình cảm thẩm m là thái đ trước cái đẹp, cái xấu, cái thiện, cái ác, cái đúng, cái
sai,..Đây là đc đim m lý cần chú ý bởi nónh thành và quyết đnh kết qu
lao đng. Con người đng sau những kích thích cm xúc thẩm mỹ, không ch
lO MoARcPSD| 45467232
yếu tố sinh lý mà còn ckinh nghiệm ca lch sloài người, là tất c kinh nghim
ca những quan h hi. bao gm c snhn thc bản thân.
Tình cảm thực hành là thái đ con nời với hoạt đng sản xuất.
Ngoài ra nh cm của con người còn được biến tướng th hiện qua các dng khác như:
Tâm trng là mt trạng thái cm xúc ca con nời, nó biểu lkhông mạnh mẽ bng cm
xúc nhưng kéo dài n ảnh hưởng tới hot đng sức khe ca con nời. Xúc đng
là những cơn cm c ngn diễn ra mãnh liệt, hay cảm xúc b kích thích mạnh. Trong
trạng thái c động, con người có thể có hành đng với thái đ vội vàng hấp tp thiếu suy
nghĩ dẫn đến hu qu xu. Ham mê là mt loại nh cảm mạnh, bn vững lôi cuốn con
người ớng toàn b m trí, nghị lực, của mình vào mt mc đích nào đó. Trng thái
căng thẳng xuất hiện khi con người làm việc trong điều kiện khó kn, ít thuận lợi. Căng
thng thường y ra hu quả xấu đi với công việc.
Thứ nht, nh cảm chi phi thái đ ca con người trước công việc. Những người
sng thiên v nh cảm là những người dễ b cảm c chi phi đến công vic, do
vy ng suất làm việc ca họ s b ảnh ởng theo cm xúc của h. Người sng
thiên vlý trí là nhng người ít b cm xúc chi phối đến nh cm, hiu sut làm
việc của h thường n đnh, ít b chi phi. Mc kc, nh cảm d thay đi. Khi
đam mê với công vic, cá nhân sẽ làm việc rất hứng thú. Nhưng khi rơi vào trng
thái mệt mi, u oi sẽ chong suất m. Khi b ch đng về cảm xúc cũng
thể gây ra những c đng đến năng suất làm việc. Bởi vậy, nh cảm ca con người
chi phi thái đ làm việc của họ, từ đó chi phối năng sut lao đng ca tổ chức.
Thhai, nh cm chi phi mi quan hệ của mi người trong mt tổ chức lao đng.
Mi quan h giữa các cá nhân trong tổ chức lao đng duy trì tn cơ snh cm.
được sgn cht, quan m nhau thì tổ chc ấy có được sgn kết giữa các
phòng ban, dễ dàng nm bt tiến đ công vic của nhau đ làm việc trên cơ sh
trnhau cht ch. Tđó, tổ chức tạo thành một khi đoàn kết, khó phá hủy. Nc
lại, nếu tổ chức lao động không có sgn kết giữa các thành viên.
Thba, nh cm chi phi đến những quyết đnh quan trng ca con người trong t
chc lao đng. Người sng nh cảm thường kđưa ra quyết đnh mt cách qu
quyết mà thường họ hay đi xin ý kiến từ mi người, đn đo để đưa ra lựa chn.
Hoặc h sđưa ra nhng quyết đnh thiên về nh cm. Nời sng thiên v lý trí
s đưa ra được những quyết đnh tỉnho và quả quyết.
N vy, phụ thuc vào nh cảm của mi người s chi phối đến tổ chc lao đng.
lO MoARcPSD| 45467232
Câu 3
3. Ý chí chi phi mnh đến đng cơ hành động ca con ngưi và nh hưởng ti tổ
chc lao đng khoa học, th chế lao đng.
Ý chí là hình thc đặc biệt canhch cực, th hiện năng lực của con người trong vic
điều khin, điu chnh nh đng ca mình nhm đạt được những mc đích đã đ ra tn
cơ snh toán các điều kiện khách quan ch quan. Ý trí có bn đặc điểm cơ bn sau
đây :
· Tính độc lp th hin con nời biết đt ra cho mình mc đích và hành đng theo ý
mình đ đạt được mc đích đó.
· Tính cương quyết thhin con người biết kp thời thông qua những quyết đnh đã
được suy ng đầy đủ, không chần trừ do dự.
· Tính kiên cường là sđm bảo tp trung không ngừng trong mt thời gian dài nhằm
đt được mục đích đã đnh.
· Tính tự kim chế thể hiện con người biết làm ch chính mình trong minh hung.
Ngoài ra ý c còn th hiện lòng dũng cảm nh o bo, nh kiên trì, nh k luật, nh
cn cù và chăm ch.
Ý trí chi phi mạnh đến đng cơ nh đng của con người và ảnhởng tới tổ chức lao
động khoa hc, th chế lao đng. Hành đng ca con người phụ thuc và ý chí ca mi
người. Người mà shữu cho mình nh đc lập s biết đặt ra cho mình mục đích và hành
đng theo ý mình đđạt được mc đích đó. Người gi nh cương quyết là người suy
nghĩ thu đáo và đưa ra được nhng quyết đnh mà không chần chừ do dự. Người gi
nh kiên cường s không ngng làm mt việc cho đến khi đạt được mc đích của mình,
hay chính là skiên trì. Người ginh tự kiềm chế shành đng làm ch bản thân trong
mi nh hung. Với nhng nh cách những kiểu hành đng như vy, bản thân mi
người gi nh cách khác nhau, khi đto cùng một hoàn cảnh scó cáchnh đng,
ứng xử khác nhau. Nó làm nên t đc trưng cho mi kiểu ý trí ca mi người.
Tchc lao đng gm nhiu cá nhân, mi cá nhân mang mt ý trí riêng. Nhiệm v của
người quản lý là phải đt mi cá nhân đó vào v trí phù hợp với ý trí của mình, để tận
dng những điểm mạnh của người lao đng, giúp người lao đng phát huy được kh
năng ca mình.
lO MoARcPSD| 45467232
Câu 4
4. Tại sao chú ý trong lao đng càng cao thì hiu suất lao động càng lớn và ngược
lại (Phi nêu khái niệm, các loi gi ý sau đó trình bày).
Chú ý sự định hướng ch cực của ý thức con người vào một số đi ợng, hiện ợng
nht định, nó biểu hiện là xu hướng sự tập trung hot đng m lý vào mt số đi
ợng nào đó. Xu hướng là slựa chn, n givà duy trì đốiợng trong mt khong
thời gian nht đnh. Tập tng thhiện là việc b qua tất cả nhng ngoài cuc đ đi
sâu vào hoạt đng chính. Hin nay người ra chia chú ý ra làm 4 loại đ phân đnh nó
trong các trường hợp nht đnh sau.
Chú ý chđịnh là loi c ý có mục đích định trước và phải có snlực của bn
thân.
- Chú ý không chủ đnh là loại chú ý không có mục đích t giác, không cn sự n
lực của bn thân. Trong lao đng khi xut hiện mt kích thích mnh sxut hiện c
ý không ch đnh.
- Chú ý sau chủ định: Vn là loại chú ý có ch đnh nhưng không đòi hi s căng thng
ca ý chí, lôi cun con người vào ni dung và phương thức hoạt đng tới mc khoái
cm, đem lại hiệu qu cao ca c ý.
- Chú ý cm xúc là chú ý do các yếu tố cảm c bên trong gây nên. Khi mt chn
thương tinh thn nào đó (vui,bun) có thể dn đến những cảmc mnh trong duy
và vì vy xuất hiện làm cho xut hiện chú ý cảm xúc.
Chú ý có mt s đc đim cơ bản sau đây:
Mt là, nh tập trung là mức đ tập trung chú ý vào mt đi ợng nào đó.
Hai là,nh bền vững của chú ý được xác đnh bởi thời gian tp trung s
chú ýo đi tượng đã chn.
Ba là, sphân phi chú ý là sđm bảo khả năng thực hiện cùng mt lúc nhng
đng c kc nhau trên nhng đi tượng khác nhau.
Bn là, sdi chuyển ca c ý thể hin ở tốc đ chuyn schú ý từ đốiợng
này sang đi tượng khác.
Chú ý trong lao đng càng cao thì hiu sut càng lớn bởi c ý trong lao đng đã đưc
các nhà nghiên cứu m lý c trọng đến nhiu đ đưa ra các kết lun khoa hc giúp cho
lO MoARcPSD| 45467232
các nhà t chức lao đng khoa hc có căn cđ hướng chú ý cần thiết o lao động. Các
nhà nghiên cứu đã đưa ra các kết luận có liên quan đến chú ý và năng sut lao động n
sau:
Th nhất, trong hot đng lao đng cùng mt lúc con người có thtập trung chú ý
được 4-6 đi ợng khác nhau. Con người có thhướng chú ý với khi lượng lớn trong
cùng 1 lúc, khi lượng c ý càng lớn thì khng làm vic càng cao và ngược lại. ( khi
hc: nghe, viết, nhìn, nói, tay với ly thước…)
Th hai, cường đ chú ý là mức đ tập trung chú ý vào mt đi tượng nhất đnh.
Mc tiêu chú ý càng nh thì cường đ chú ý càng lớn và ngược lại. Đ cnh xác ca
công việc càng cao thì chú ý càng cao và làm cho tiêu hao năng lượng càng lớn càng
nhanh chống mt mi.
Thứ ba, s phân b chú ý muốn thực hiện được tốt phải biết b trí các đi tượng
mt cách hợp lý và sắp đt các hot đng theo mt trình tự hợp lý, hợp logic của duy
và sinh hc.
Thứ , sự chuyển dời chú ý ph thuộc lớn vào nh linh hot, kinh nghim cao
ca người lao đng. Phân nhiều công việc trong mt ngày cho nhng người lao đng
nhanh nhn, còn nời chm thì ch n giao mt việc.
Thnăm, sbền vng c ý được c đnh bng cường độ và thời gian tập trung
vào đi ợng. Nó ph thuộc vàonh cht và u cầu ca công việc, tinh thần trách
nhim với công việc, shứng thú lao đng ca con người, nh trạng sc khỏe và
năng lc làm vic.
Hơn na, chú ý trong lao đng càng cao thì hiệu sut lao đng càng lớn và
ngược li còn bởi: chú ý trong lao đng có mt ý nghĩa vô cùng to lớn đi với hoạt
đng lao đng ca con nời. Chú ý giúp cho công c phân công và hiệp c lao đng
có cơ sđ tạo ra schú ý cao trong lao đng đtăng nhanh năng sut lao động, đng
thời có biện pp ngăn chn sxuất hiện ca các chú ý không chủ đnh và chú ý cảm
xúc góp phn làm giảm các sai sót và tai nn lao đng.
Câu 5
5. Đặc đimm chung của NLĐ cp dưới
a, Người thành đt:
lO MoARcPSD| 45467232
Đặc điểm: người thành đạt là người có ý thức v bản thân cao có khng
tự qun lý điu chnh hành vi. H là người có bản lĩnh cao, cóng lcnh
vi cao và luôn đt kết qu hoạt đng tốt.
Các biện pp
Nời lãnh đạo ít khin trách, khen thưởng nhiều hơn so với những nhân
viên mới. Khi nhận xét lãnh đo phi cẩn trọng, chínhc và có cơ sở xác
đáng. ( Tnh khen kiểu đãi môi khen ly lòng).
N lãnh đo cần to điều kiện đh tự do làm việc hoặc tự do phát huy sáng
kiến, kể c những đ xut ýởngđiên rồ” mà ca chứng minh trong thực
tế. Đi với người này nếu ng xkhông khéo họ dtrthành nga bất
kham.
- Sử dng : Không làm mt 2 đc nh ca họ là: nh đc lập tự ch tính sángtạo
b, Kiểu người nga bất kham (có tài nng có tật)
- Đặc đim: Kiu người y là người có i, có sáng kiến, biểu hin bất phc ng
nh khí bất thường. Nguyên nhân là do h không được tự do đ pt biểu hay làm
ra các sáng kiến ca mình.
- Các bin pháp:
Nời lãnh đạo cn có nghệ thut tinh xảo trong vic qun lý h đ có thể s
dng mt cách có hiu qu. Bằng cách là lôi o h vào trong công việc qun
lý, giao cho h trách nhim cao.
Sn sàng tha mãn các yêu cầu ca họ nhưng luôn phải đt ra các yêu cầu
cao, kiềm chế hết sức cht chẽ và đặt trách nhiệm hết sức nng nề cho h.
- Sử dụng : Trao cho họ quyền đc lp tự chvà trách nhim cao người thành
đt,nếu không thành ngựa bt kham. c, Kiểu người không thay thế được:
- Đặc đim: là người lng hành, có khnăng trthànhsiêu th tởng . Hthường
xut hiện các b máy quan liêu, cửa quyền. H thường hay lôi o những người
thân quen thành người cánh hẩu”, o bè kết đng làm mt đoàn kết, rối ni bộ.
H tìm mi cách có lợi cho bản thân và họ đưc làm lãnh đạo thì vô cùng nguy
hi cho tổ chức.
- Nguyên nhân:
lO MoARcPSD| 45467232
+ do các đng cơ cá nhân cc b đa phương. + do hoàn cnh khách quan hoặc ch
quan mà người lãnh đạo ít chú ý bi dưỡng, đào tạo lại cp dưới nên họ không đáp
ứng lại công việc. Tuy nhiên, lãnh đạo không th thay thế được mt lý do ch
quan nào đó ( hàm ơn…)
- Biện pháp
+Người lãnh đo cn phi can đm, sáng sut và có trách nhim cao trong tổ chc.
+ Cần phi tiến hành phân cấp, phân quyn ng, công khai và công b ràng
các thông tin chính thng trong doanh nghiệp, đơn v của mình.
- Sử dng : ct đứt các phn họ có thể lợi dngd, Kiểu nhân viên yếu kém
- Đặc đim: là người năng lc làm việc thực skhông có, không đáp ứng đượcyêu
cu của t chức.
- Nguyên nhân ch yếu là : + do h có tui tác, năng lực kém vì không được đàotạo,
+ không phân công đúng năng lc stờng ca h, do đu óc công thần gây mất
đoàn kết. + Do con ông cháu cha nên nhn bao làm dù không có ng lc.
- Biện pp - Thay đi vị trí làm việc ca nhân viên cho phù hợp với kh năng sở
trường ca họ ( người trái ngành ngh). - To cho h mt cơ hội đ la chn ngh
mới thích hợp với mình h trcho h đào o lại ngh. ( người thiếu năng lc)
- Giúp những người yếu kém tiến b bng cácnh thức đng viên, khuyến
khích, kèm cặp họ trong hoạt đng lao đng đ họ tiến b. - Vu sớm hoặc làm
công việc gin đơn ( người do nguyên nhân tui c) e, Người cùn chí phèo
- Đặc đim: là người mangnh cách ăn bám, chây lười, ăn v, cùn lì …luôn gâybầu
không khí nng n trong tp thể. H thường xut hiện những tp thmà th
trưởng thiếu năng lực, không dám mnh dn làm việc gì, lãnh đạo theo kiểu dĩ
hòa vi q”.
- Nguyên nn + Do công thần, cy quyn, cậy thế + Tung ra các tin ln xn,
gâynh hưởng dư lun xã hội.
- Biện pháp +Người lãnh đo cần có biện pháp kiên quyết và không được kết
hợplãnh đo dĩ hòa vi quý” với bất k bin pháp nào đu tht bi. Mun không
thất bi với người này cần thay th trưởng mới. + ng b công khai các thông
tin mt cách rõ ng
lO MoARcPSD| 45467232
Câu 6
6. Mệt mi và nghn cứu kh năng làm việc? Ln h thực tế Việt Nam?
* Mệt mi
Mệt mi là quá trình sinh lý xy ra khi lao đng kéo dài hoc quá căng thng, biu
hiện khách quan là giảm khi lượng và cht lượng lao đng; biểu hiện ch quan
là cm giác mệt mi, cm giác y mt đi khi được ngh ngơi, nếu không đưc
ngh ngơi s kit qu sức khe.
Mt mi dẫn đến giảm kh năng làm việc. Nếu không loi b triệt đ mt mi sẽ
làm cho sức khe người lao đng giảm sút. Việc nghiên cứu kh năng làm việc
giúp cho chúng ta thy được nh tối ưu của chế đ làm vic nghỉ ngơi trong ngày,
các yếu tố khác ảnh hưởng đến sức khe như cường đ lao đng, hoàn cảnh gia
đình,... Đ đm bo sức khe cho người lao đng chúng ta phi thường xuyên
nghiên cứu khng làm việc đcó giải pháp quản lý lao đng có hiệu quả.
Hiện nay có bn lý thuyết v mệt mỏi sau đây:
Thuyết
Nội dung
Ưu đim
Hạn chế
Thuyết Kiệt
qung lượng
Quá tnh lao đng là quá trình sinh công và tu
hao năng lượng các cơ bắp, (bằng u và h
thống tuần hoàn) song việc vn chuyển năng
lượng đ tiêu hao chcó giới hn nht đnh. Nếu
vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến mt mỏi.
giải thích
mệt mi
do nh
nng th
lực.
Không thy
được mệt
mỏi do
căng thng
thần kinh
lO MoARcPSD| 45467232
Thuyết mệt mỏi
do thiếu oxy
+ Thuyết này cho rng, quá trình hot động lao
đng quá tnh đt cháy oxy đ giải tỏa năng
lượng. (nhn 0xy phi và dtrữ trong u).
+ Cho nên, khi lao đng quá sức, oxy không
cung cp đủ làm giảm quá tnh giải ta năng
lượng dn đến mệt mỏi.
giải thích
mệt mi
do nh
nng th
lực.
Không thy
được mệt
mỏi do
căng thng
thần kinh
Hai thuyết trên cho thy: khi gánh nặng th lực càng cao thì mt mỏi càng lớn
Thuyết Tích t
các
cht
chuyển trung
gian
- Lao đng là quá trình đt cháy năng
lượngnhằm giải phóng các chất cn bã đưa ra
ngoài cơ th bằng con đường hô hấp, mồ hôi
- Khi quá trình đt cy ng lượng quá
nhanhnên m cho quá trình ch t các cht cn
bã không đ thời gian đ đào thi ra ngoài cơ th.
Vì vy các cht cặn ngày càng nhiều lên dn
đến mệt mỏi.
Giải thích
mệt mi
do nh
nng th
lực.
Không thy
được mệt
mỏi do
căng thng
thần kinh
lO MoARcPSD| 45467232
Thuyết
mệt mi
xinap thn kinh
(còn gi là
căng thng thn
kinh).
Xinap thần kinh chỗ ni các nơron thn kinh
nhm to ra một hệ thống thn kinh thống nhất.
quá trình hoạt đng lao đng là q trình
thực hiện các mệnh lnh ca thn kinh trung
ương. Khi lao đng con người ng cao, c ý
càng nhiều thì s chuyển đng các xung động
thần kinh càng mạnh, dn đến các xinap làm vic
quá tải dẫn đến bị nóng hoặc bị tlàm cn trở
quá trình chuyển tải xung động thần kinh và dn
đến mệt mỏi
Giải thích được mệt mỏi
do c gánh nng thể lực
và căng thẳng thn kinh.
Các ngun nhân dn đến mt mi
Một là do gánh nng th lc, tức là người lao đng làm việc trong trng thái tiêu
hao năng lượng lớn đ gii quyết công việc.
Hai là do căng thng thn kinh, sự căng thng này do schú ý quá cao y nên
hoc các hin ợng căng thẳng thn kinh cm giác do không tha mãn với yếu
tố nào đó như: xung đt, cãi ln nhau, mâu thuẫn nội b
Ba là: Sự đơn điệu trong lao đng dn đến hiện tượng căng thẳng thần kinh cm
giác
Bn là: stổ chc lao đng không khoa học, đc bit chế đ nghỉ ngơi ca hp
Năm là các yếu tố c đng ca môi tờng khắc nghit làm cho cơ thể phi chống
lại môi trường nóng lạnh, snhim đc dẫn đến các hiu ứng sinh lý làm cho mệt
mi.
Biện pháp giúp ngăn ngừa mt mi
Mt mi thlc: giảm bng cách cơ khí hóa và tự đng hóa trong sn xuất
Mt mi do thần kinh cm giác: giảm bng cách là gim các xung đt trong gia
đình, tp th có chế đ phúc lợi tha đáng.
lO MoARcPSD| 45467232
Mt mi do hoạt đng thn kinh: gim mt mi do căng thng thần kinh vàng
hot đng thn kinh trí óc để tăng năng sut lao đng 1. Hợp lý hóa quá trình lao
đng
2. Đảm bảo chế đ ăn uống, sinh hot điu đ và khoa hc
3. Lưu ý các đặc điểm m lý nhân đặc biệt là có squan tâm tới lao đng
ntrong những thời gian đc bit, lao đng có sử dng trẻ em, người cao tui
và nhng lao đng có sức khe yếu đ có th sắp xếp công vic thời gian
ngh ngơi hợp lý.
4. Sp xếp công việc phù hợp với sức khe người lao đng, tổ chc khám
tuyn,khám định kphát hiện các ri loạn bệnh lý và bnh nghnghip, kịp
thời có bin pháp dphòng và điều tr. Thời gian khám sức khe đnh kỳ cũng
như tiêu chuẩn km tuyển phi phù hợp với công vic ca người lao đng.
5. Tạo bu không khí m lý vui vẻ, đoàn kết và tinh thn tương trợ, hợp c
lẫnnhau trong lao đng.
6. Cải thin điều kin v sinh, môi trường nơi làm vic.
* Nghiên cu kh năng m việc
Sức làm việc (sinh hc) khng làm việc do dai, bn b không b mệt mi sớm.
Năng lc làm việc (tâm lý) xác đnh kh năng thực hiện mt loạt hot động c th
mà không có hành đng sai lầm đạt được hiệu quả cao.
Kh năng lao đng ( xã hi học): thhiện kh năng đóng góp ca mt người cụ
thể vào hoạt đng lao đng trong hi.
Kh năng làm việc (phạm trù ca tổ chức LĐKH): thhiện SL ChL lao đng
hao p cho mt hot đng lao đng c thể. KNLV bao gồm c SLV & NLLV,
nó biểu hin ra là kết qu ca hoạt đng lao đng c thể trong không gian và thời
gian nhất đnh.
Các yếu tố nh hưởng đến khả ng làm việc
Nhóm 1: những yếu t bên ngoài: điu kiện trang thiết b, cơ svt cht, điều kin
lao đng
Nhóm 2: những yếu tố bên trong: trạng thái m lý, sức khe, tnh đ tay ngh,
thâm niên công c
Kh năng làm việc trong ny là kh năng thay đi năng sut lao đng ca người
lao đng trong ngày với các khoảng thời gian lao đng khác nhau. Chia ra thành
7 chu kỳ như sau:
lO MoARcPSD| 45467232
c chu k
lao động
Đặc đim
Ph thuộc
1.Giai đon
trước lao
đng
Các phản x có điu kiện các
phn ng ca con người đã được
đnh hình trongo đ chun b
cho quá trình lao đng
Vào trình đ, kinh
nghim, trang thiết b
lao đng, công c lao
đng, đi ợng LĐ
2.Giai đon
bt đu lao
đng
Khả ng LV tăng dần, người LĐ
va làm việc vừa thnghiệm các
PPLV đm ra PPLV tối ưu.
Trình đ lành ngh và
kinh nghiệm cao trong
lao đng
3.Giai đon
ng bù tr
Khả ng LV ng hơn so với u
cu sau đó trvề đến yêu cu.
Nời LĐ m được tốc đ làm
việc thích hợp đduy trì
KNLV lâu dài
Trình đ lành ngh và
kinh nghiệm cao trong
lao đng
4.Kh năng
làm vic bù
trừ hoàn
toàn
Nời LĐ đã c đnh được
phương pháp làm việc và tốc đ
LĐ p hợp
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
lO MoARcPSD| 45467232
5.Bù tr
không hoàn
toàn
Nời LĐ xuất hin hin tượng
chú ý phân n, các chuyn đng
chm li, xuất hiện mệt mi hoặc
các bất lợi v sinh lý.
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
6. Mt bù
tr
Khả ng LV giảm nhiu, sai sót
LĐng, phế phmng lên.
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
7.Kit qu
KNLV giảm mạnh và sai sót xảy
ra thường xun, phế phẩm ng
và nguy cơ tai nạn LĐ xy ra lớn
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
m lại trong 7 chu kỳ trên thì : Giai đoạn 1 4: Ph thuộco cả yếu tố bên
ngoài và bên trong, trong đó yếu tố bên ngoài tri hơn. Trong đó, Gđ 1 -3 cng
ta gim thời gian chun b cho q trình lao đng, gim thời gian m pơng
pháp LV phù hợp …Nhưng giai đon 4: ng thời gian làm vic và trên cơ sở đó
ng năng suất lao đng Giai đon 5 - 7: không ng, không gim các giai đon
này ch yếu phụ thuc vào các yếu tố bên trong ca người lao đng ( hứng thú cv
và sức khe người lao đng)
Trong 1 ngày làm việc thì nữa ngày đầu sức làm việc các giai đon đu
tốt hơn, nữa ngày còn lại (sau giờ ăn trưa) ng suất không bng bui sáng, người
lao đng nhanh mệt mi hơn do thời gian ngh ăn trưa không đ đ phục hồi nh
trạng mệt mi. Xét trong 1 tun hoặc 1 tháng làm việc thì sc làm việc, khng
làm việc cũng không ging nhau.(theo mt s nghiên cứu, giữa tuần ngày thứ 4
hoc giữa tháng là ngày có sức làm việc tối đa, giảm sức làm việc vào cuối tuần
và cui tháng). Khi nghiên cứu khnăng làm việc theo ngày, theo tun và theo
tháng, theo năm giúp cho nhà qun lý thy được chế đ tối ưu ca chế đ làm vic
ngh ngơi trong ngày,tháng ... các yếu t ảnh hưởng khác tới sức khe người lao
lO MoARcPSD| 45467232
đng như: cường đ lao đng, hoàn cnh gia đình.. đhđưa ra chế đ ngh ngơi
hợp lý cho người lao đng.
* Ln h thực tin Vit Nam
Vit Nam, thời gilàm việc nghỉ ngơi của người lao đng được quy đnh tại B
luật Lao đng 2019. Đó là khoảng thời gian hợp lý cho người lao đng sinh hoạt, làm
việc tại i làm việc. Cụ th như:
Mục 1. Thời giờ m việc
Điu 105. Thời gilàm việc bình thường
Điu 106. Gilàm việc ban đêm
Điu 107. Làm thêm gi
Mục 2. Thời giờ nghỉ ngơi
Điu 109. Ngh trong gilàm việc
Điu 110. Ngh chuyển ca
Điu 111. Ngh hàng tuần
Mục 3. Thời giờ m việc, thi gi ngh ngơi đối với ngưi m công vic có nh
cht đc biệt
Điu 116. Thời gilàm việc, thời gingh ngơi đi với người làm công việc có nh
cht đc biệt
Câu 7
7. Nghiên cu kh năng làm việc, các giai đon kh năng m vic cho ta thy gì
v tổ chc quá trình lao đng?
c chu k
lao động
Đặc đim
Ph thuộc
lO MoARcPSD| 45467232
1.Giai đon
trước lao
đng
Các phản x có điu kiện các
phn ng ca con người đã được
đnh hình trongo đ chun b
cho quá trình lao đng
Vào trình đ, kinh
nghim, trang thiết b
lao đng, công c lao
đng, đi ợng LĐ
2.Giai đon
bt đu lao
đng
Khả ng LV tăng dần, người LĐ
va làm việc vừa thnghiệm các
PPLV đm ra PPLV tối ưu.
Trình đ lành ngh và
kinh nghiệm cao trong
lao đng
3.Giai đon
ng bù tr
Khả ng LV ng hơn so với u
cu sau đó trvề đến yêu cu.
Nời LĐ m được tốc đ làm
việc thích hợp đduy trì
KNLV lâu dài
Trình đ lành ngh và
kinh nghiệm cao trong
lao đng
4.Kh năng
làm vic bù
trừ hoàn
toàn
Nời LĐ đã c đnh được
phương pháp làm việc và tốc đ
LĐ p hợp
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
lO MoARcPSD| 45467232
5.Bù tr
không hoàn
toàn
Nời LĐ xuất hin hin tượng
chú ý phân n, các chuyn đng
chm li, xuất hiện mệt mi hoặc
các bất lợi v sinh lý.
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
6. Mt bù
tr
Khả ng LV giảm nhiu, sai sót
LĐng, phế phmng lên.
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
7.Kit qu
KNLV giảm mạnh và sai sót xảy
ra thường xun, phế phẩm ng
và nguy cơ tai nạn LĐ xy ra lớn
Sc khe của người
LĐ hng thú với
công việc
c giai đon kh năng m vic cho ta thy về t chc quá trình lao đng
Tóm li trong 7 chu ktrên thì : Giai đon 1 4: Phụ thuc vào c yếu tố bên ngoài
và bên trong, trong đó yếu tố bên ngoài trội hơn. Trong đó, 1 -3 cng ta giảm
thời gian chuẩn bị cho quá trình lao đng, giảm thời gian m pơng pháp LV phù
hợp …Nng giai đon 4: ng thời gian làm việc trên cơ sđó ng năng suất lao
đng. Giai đoạn 5 - 7: không ng, không giảm vì các giai đoạn y ch yếu ph thuộc
vào các yếu tố bên trong ca người lao đng ( hng thú Cv và sức khe người lao
đng).
Trong 1 ngày làm việc thì na ngày đu sức làm viccác giai đon đu tốt n, na
ngày còn lại (sau giăn trưa) năng sut không bng bui sáng, người lao đng nhanh
mệt mi hơn do thời gian nghỉ ăn ta không đ để phc hồinh trng mệt mi.
Xét trong 1 tun hoặc 1 tháng làm việc thì sức làm việc, kh năng làm việc cũng
không ging nhau. (theo mt s nghiên cứu, giữa tun ngày th4 hoc giữa tháng
là ngày có sức làm việc tối đa, giảm sức làm việc vào cuối tuần cui tháng).
lO MoARcPSD| 45467232
Khi nghiên cứu khnăng làm vic theo ngày, theo tun theo tháng, theo năm giúp
cho nhà quản lý thấy được chế đ tối ưu ca chế đ làm vic nghỉ ngơi trong
ngày,tháng ... các yếu tố nh hưởng khác tới sức khe người lao đng như: cường đ
lao đng, hoàn cnh gia đình.. để h đưa ra chế đ ngh ngơi hợp lý cho người lao
đng.
Câu 8
8. Nghiên cu tâm âm nhc màu sc, nó tác đng đến hiệu qu lao động như
thế nào vành hưng tới tổ chức lao đng khoa hc, th chế lao đng?
* nh hưng ca tâm lý màu sc
Tâm lý màu sc trong sn xuất là quá trình sdng màu sc nhằm tạo ra ng phấn đi
với người lao động và ngăn nga các tai nạn lao đng cn thiết.
u đ
có tác dng kích thích, nhưng nếu tiếp xúc q nhiều với u đ gây hi cho th
lực và làm cho con người có cm giác bun nôn, nht những người bnh v
não thì không nên nhìn u đ. Đồng thời màu đ u gây ra cm gc nóng vì
bức xạ của u đ xuyên vào các tế o trong cơ thể. u đm tăng sức căng
ca bp thịt do đóm tăng huyết áp và tăng nhịp tim. Còn trong công việc, u đ
có ý nghĩa báo hiệu nguy him bức x, ng lượng nguyên tử cháy, dừng lại.
( cháy nhà, cháy rừng .. lửa có màu đ)
u
đen
u của lnh lo và cảm giác nng n, y ức chế ca hot đng thần kinh.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 Câu 1:
1. Nhân cách đã thể hiện bản chất của con người, điều này chi phối đến tổ chức lao
động khoa học và thể chế lao động?
Mỗi con người sống trong xã hội đều thể hiện cái bản chất riêng có của mình ra bên ngoài.
Các đặc trưng riêng của con người đó được gọi là nhân cách. Nhân cách là tổ hợp những
đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân quy định bản sắc và giá trị xã hội của con
người. Người có nhân cách được coi là một thành viên xã hội, chịu sự chi phối của các
mối quan hệ xã hội, đồng thời là chủ thể hoạt động có ý thức của xã hội.
Bởi vậy nhân cách thể hiện bản chất của con người, điều này có chi phối đến tổ chức lao
động khoa học và thể chế lao động. Tổ chức lao động khoa học thành lập và vận hành dựa
trên nhân tố chủ yếu là con người. Mà con người hoạt động trong tổ chức lại luôn thể hiện
phần nhân cách của mình. Bởi vậy tổ chức khoa học lao động muốn hoạt động tốt phải
xây dựng dựa trên những nhân cách chung của các thành viên, phải đưa ra những thể chế
lao động phù hợp và đại đa số nhân cách của thành viên tổ chức mình. Cụ thể những biểu
hiện của nhân cách như sau sẽ chi phối đến tổ chức khoa học và thể chế lao động:
Xu hướng là những thiên hướng hoạt động của con người biểu hiện trong thực tế cuộc
sống. Những thiên hướng thể hiện ở những nhu cầu, hứng thú, niềm tin và lý tưởng mà
con người vươn tối. Nếu tập hợp lại sẽ xác định được mục đích sống của cá nhân. Bởi
vậy, xem xét thiên hướng hoạt động của con người sẽ xác định được một phần nhân cách
của họ, từ đó xác định được sức ảnh hưởng của thiên hướng hoạt động đó tới việc con
người sống và làm việc trong tổ chức lao động khoa học.
Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ
của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi, cử chỉ, nói năng tương ứng. -
Tính cách mang tính ổn định và bền vững là mặt đạo đức của con người. -
Tích cách thể hiện sự độc đáo, điển hình của mỗi cá nhân. -
Tính cách là sự thống nhất giữa cái độc đáo và cái điển hình, giữa cái chung và
cái riêng vì tính cách của cá nhân chịu sự chế ước của những điều kiện xã hội – lịch sử.
Mỗi cá nhân là mang một tính cách riêng thể hiện sự độc đáo của mình, bởi vậy tính cách
đặc trưng cho mỗi người sẽ tạo nên những nhân cách nổi bật, chi phối đến tổ chức lao lO M oARcPSD| 45467232
động khoa học và thể chế lao động, buộc cơ cấu tổ chức hay thể chế lao động đưa ra những
quyết định phù hợp với người lao động.
Khí chất là thuộc tính tâm lý tạp của cá nhân biểu hiện ở cường độ, tiến độ, nhịp độ của
các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. -
Khí chất bao gồm khí chất hăng hái- thần kinh mạnh mẽ và cân bằng, linh hoạt,
khíchất ưu tư - Thần kinh yếu, khí chất Nóng nảy – thần kinh mạnh và không cân
bằng, Bình thản – mạnh mẽ, cân bằng không linh hoạt
+ Khí chất hăng hái có ưu điểm là trong hoạt động nhiệt tình thì có hiệu quả đối với những
công việc mà họ hứng thú, tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với những biến đổi cuộc sống • Ưu điểm: •
Trong hoạt động nhiệt tình thì có hiệu quả đối với những công việc mà họ hứng thú. •
Khi liên hệ với mọi người xung quanh có tính quảng giao •
Tính linh hoạt cao, thích ứng dễ dàng với những biến đổi của hoàn cảnh sống. •
Tính tình cởi mở, chân thành. Trong tập thể họ là những con người rất vui
tính, hăng say làm những công việc sinh động, dễ dàng ham mê công việc mà họ ưa thích. •
Có đặc điểm mềm dẻo của trí tuệ, ưa dí dỏm. •
Có khả năng nắm bắt cái mới nhanh chóng, dễ di chuyển. • Nhược điểm: •
Đối với những công việc không hứng thú họ dễ chán nản, uể oải. •
Tình cảm kiểu này dễ dàng xuất hiện nhưng cũng dễ dàng thay đổi. + Khí chất bình thản • Ưu điểm: •
Là loại người bình thản, luôn luôn cân bằng, là người lao động kiên trì và
bền bỉ trong cuộc sống ngay cả khi hoàn cảnh khó khăn. •
Dễ dàng kiềm chế những cơn xúc động, những cơn tức giận, giữ vững
những quy tắc sống đã đặt ra. •
Làm việc có hệ thống, không bị lôi cuốn bởi những lý do nhỏ mọn, nhờ đó
người thuộc kiểu khí chất này có thể hoàn thành công việc ít tốn sức. •
Cần cù, chú ý lâu bền, kiên nhẫn, bình tĩnh, thanh thản và chín chắn. lO M oARcPSD| 45467232 •
Quan hệ với mọi người đúng mức, không thích ba hoa vô ích. • Nhược điểm: •
Tính ì và tính kém linh hoạt là nhược điểm cần chú ý của loại khí chất này. •
Sự di chuyển chú ý, sự cứng nhắc của động hình nên khó thay đổi. Vì vậy
họ hay bỏ lỡ thời cơ. + Khí chất nóng • Ưu điểm •
Đây là kiểu thần kinh chiến đấu, kiểu hăng hái, dễ dàng và nhanh chóng bị
kích thích. Những người thuộc kiểu nóng có khả năng hiến thân cho sự
nghiệp với tất cả sự nhiệt tình của họ, họ cảm thấy sức mạnh tràn trề, sẵn
sàng khắc phục mọi khó khăn và trở ngại trên con đường đi tới mục đích. • Nhược điểm: •
Khi sức lực bị hao tổn và niềm tin vào khả năng của mình bị suy sụp thì dễ
xảy ra tình trạng “ bánh đa tráng phải nước”. •
Ý chí kiên cường nhưng lại bộc lộ từng đợt •
Kiểu khí chất này có đặc điểm nổi bật là dễ cáu và phản ứng cảm xúc mạnh.
Vì vậy, những người thuộc loại khí chất này dễ có thái độ hùng hỗ, gay gắt,
thẳng thừng, có khả năng hoạt động đến mức độ căng thẳng khó làm chủ bản thân. + Khí chất ưu tư • Ưu điểm: •
Suy nghĩ sâu sắc và tưởng tượng phong phú đã làm cho họ nhìn thấy mọi
khó khăn trở ngại, lường trước được hậu quả có thể xảy ra. •
Tuy ít cởi mở nhưng tình cảm của họ sâu sắc và bền vững. •
Họ là những người nhạy cảm trong những hoàn cảnh mà nếu được tin tưởng
họ sẽ hoàn thành tốt công việc được giao Nhược điểm: •
Là kiểu ức chế của hệ thần kinh. Vì vậy, mỗi hiện tượng trong cuộc đều có
thể trở thành nhân tố ức chế họ. Do đó, họ không tin tưởng và không hy vọng. •
Có xu hướng chìm đắm vào những chuyện không đáng kể •
Không thích cởi mở, không thích giao du, không thích ứng với sự thay đổi
hoàn cảnh. Họ dễ run sợ khi hoàn cảnh mới lạ xuất hiện
Tóm lại: Các kiểu thần kinh khác nhau thì cho chúng ta những đặc tính tâm lý khác nhau.
Tuy nhiên, trong một con người không bao giờ tồn tại duy nhất một kiểu khí chất mà có lO M oARcPSD| 45467232
sự đan xen và trong đó có một kiểu khí chất mạnh hơn. Vì vậy, tùy thuộc vào từng khí
chất của từng người lao động để chúng ta có cách ứng xử phù hợp và phân công cho họ
những công việc hợp lý để mang lại hiệu quả cao trong lao động. Bởi vậy, khí chất chi
phối rất lớn tới tổ chức lao động và thể chế lao động
Năng lực: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cơ thể, phù hợp với những yêu
cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả. Lựa
chọn những cá nhân có năng lực sẽ giúp cho công việc đạt hiệu quả cao hơn, năng suất
hơn cũng như có thể chuyên môn hóa hơn. Bởi vậy, tổ chức lao động khi tuyển chọn cũng
rất cần chú ý đến những cá nhân có năng lực.
Như vậy có thể khẳng định một lần nữa rằng nhân cách thể hiện bản chất của con người,
điều này có chi phối đến tổ chức lao động khoa học và thể chế lao động Câu 2
2. Tình cảm đã chi phối mạnh đến động cơ hành động của con người và ảnh hưởng
đến tổ chức lao động khoa học, thể chế lao động?
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật, hiện
tượng, phản ánh có ý nghĩa của chúng trong mối liên quan với nhu cầu và động cơ con
người. Trong cuộc sống, tình cảm có thể được biểu hiện dưới dạng tình cảm đạo đức, tình
cảm trí tuệ, tình cảm thẩm mỹ, tình cảm thực hành •
Tình cảm đạo đức là thái độ con người với đồng loại và xã hội. Tình cảm đạo đức
cho mọi người bao gồm tình yêu quê hương đất nước, thái độ đối với lao động, tình
yêu thương con người. Chính tình cảm đạo đức “sẽ làm sâu sắc thêm mối tương
giao giữa con người với con người, giữa con người với tự nhiên”. Sự sâu sắc và tinh
tế trong mối tương giao này là một trong những động lực làm tăng thêm sự phong
phú, sâu sắc và mạnh mẽ của thế giới nội tâm, thúc đẩy con người vươn lên trong cuộc sống. •
Tình cảm trí tuệ là thái độ của con người trước những tri thức tiếp nhận được, nó
được biểu hiện ra là sự đam mê, nghi vấn, ngạc nhiên. → Trong tổ chức lao động
khoa học, đây là cơ sở để phân công, đánh giá thái độ con người trong lao động. •
Tình cảm thẩm mỹ là thái độ trước cái đẹp, cái xấu, cái thiện, cái ác, cái đúng, cái
sai,.. → Đây là đặc điểm tâm lý cần chú ý bởi nó hình thành và quyết định kết quả
lao động. Con người đằng sau những kích thích cảm xúc thẩm mỹ, không chỉ có lO M oARcPSD| 45467232
yếu tố sinh lý mà còn cả kinh nghiệm của lịch sử loài người, là tất cả kinh nghiệm
của những quan hệ xã hội. bao gồm cả sự nhận thức bản thân. •
Tình cảm thực hành là thái độ con người với hoạt động sản xuất.
Ngoài ra tình cảm của con người còn được biến tướng thể hiện qua các dạng khác như:
Tâm trạng là một trạng thái cảm xúc của con người, nó biểu lộ không mạnh mẽ bằng cảm
xúc nhưng nó kéo dài hơn ảnh hưởng tới hoạt động và sức khỏe của con người. Xúc động
là những cơn cảm xúc ngắn diễn ra mãnh liệt, hay cảm xúc bị kích thích mạnh. Trong
trạng thái xúc động, con người có thể có hành động với thái độ vội vàng hấp tấp thiếu suy
nghĩ dẫn đến hậu quả xấu. Ham mê là một loại tình cảm mạnh, bền vững lôi cuốn con
người hướng toàn bộ tâm trí, nghị lực, của mình vào một mục đích nào đó. Trạng thái
căng thẳng xuất hiện khi con người làm việc trong điều kiện khó khăn, ít thuận lợi. Căng
thẳng
thường gây ra hậu quả xấu đối với công việc. •
Thứ nhất, tình cảm chi phối thái độ của con người trước công việc. Những người
sống thiên về tình cảm là những người dễ bị cảm xúc chi phối đến công việc, do
vậy năng suất làm việc của họ sẽ bị ảnh hưởng theo cảm xúc của họ. Người sống
thiên về lý trí là những người ít bị cảm xúc chi phối đến tình cảm, hiệu suất làm
việc của họ thường ổn định, ít bị chi phối. Mặc khác, tình cảm là dễ thay đổi. Khi
đam mê với công việc, cá nhân sẽ làm việc rất hứng thú. Nhưng khi rơi vào trạng
thái mệt mỏi, uể oải sẽ cho năng suất kém. Khi bị kích động về cảm xúc cũng có
thể gây ra những tác động đến năng suất làm việc. Bởi vậy, tình cảm của con người
chi phối thái độ làm việc của họ, từ đó chi phối năng suất lao động của tổ chức. •
Thứ hai, tình cảm chi phối mối quan hệ của mọi người trong một tổ chức lao động.
Mối quan hệ giữa các cá nhân trong tổ chức lao động duy trì trên cơ sở tình cảm.
Có được sự gắn chặt, quan tâm nhau thì tổ chức ấy có được sự gắn kết giữa các
phòng ban, dễ dàng nắm bắt tiến độ công việc của nhau để làm việc trên cơ sở hỗ
trợ nhau chặt chẽ. Từ đó, tổ chức tạo thành một khối đoàn kết, khó phá hủy. Ngược
lại, nếu tổ chức lao động không có sự gắn kết giữa các thành viên. •
Thứ ba, tình cảm chi phối đến những quyết định quan trọng của con người trong tổ
chức lao động. Người sống tình cảm thường khó đưa ra quyết định một cách quả
quyết mà thường họ hay đi xin ý kiến từ mọi người, đắn đo để đưa ra lựa chọn.
Hoặc họ sẽ đưa ra những quyết định thiên về tình cảm. Người sống thiên về lý trí
sẽ đưa ra được những quyết định tỉnh táo và quả quyết.
Như vậy, phụ thuộc vào tình cảm của mỗi người sẽ chi phối đến tổ chức lao động. lO M oARcPSD| 45467232 Câu 3
3. Ý chí chi phối mạnh đến động cơ hành động của con người và ảnh hưởng tới tổ
chức lao động khoa học, thể chế lao động.
Ý chí là hình thức đặc biệt của tính tích cực, thể hiện năng lực của con người trong việc
điều khiển, điều chỉnh hành động của mình nhằm đạt được những mục đích đã đề ra trên
cơ sở tính toán các điều kiện khách quan và chủ quan. Ý trí có bốn đặc điểm cơ bản sau đây :
· Tính độc lập thể hiện ở con người biết đặt ra cho mình mục đích và hành động theo ý
mình để đạt được mục đích đó.
· Tính cương quyết thể hiện con người biết kịp thời thông qua những quyết định đã
được suy nghĩ đầy đủ, không chần trừ do dự.
· Tính kiên cường là sự đảm bảo tập trung không ngừng trong một thời gian dài nhằm
đạt được mục đích đã định.
· Tính tự kiềm chế thể hiện con người biết làm chủ chính mình trong mọi tình huống.
Ngoài ra ý chí còn thể hiện ở lòng dũng cảm tính táo bạo, tính kiên trì, tính kỷ luật, tính cần cù và chăm chỉ.
Ý trí chi phối mạnh đến động cơ hành động của con người và ảnh hưởng tới tổ chức lao
động khoa học, thể chế lao động. Hành động của con người phụ thuộc và ý chí của mỗi
người. Người mà sở hữu cho mình tính độc lập sẽ biết đặt ra cho mình mục đích và hành
động theo ý mình để đạt được mục đích đó. Người giữ tính cương quyết là người suy
nghĩ thấu đáo và đưa ra được những quyết định mà không chần chừ do dự. Người giữ
tính kiên cường sẽ không ngừng làm một việc cho đến khi đạt được mục đích của mình,
hay chính là sự kiên trì. Người giữ tính tự kiềm chế sẽ hành động làm chủ bản thân trong
mọi tình huống. Với những tính cách và những kiểu hành động như vậy, bản thân mỗi
người giữ tính cách khác nhau, khi đặt vào cùng một hoàn cảnh sẽ có cách hành động,
ứng xử khác nhau. Nó làm nên nét đặc trưng cho mỗi kiểu ý trí của mỗi người.
Tổ chức lao động gồm nhiều cá nhân, mỗi cá nhân mang một ý trí riêng. Nhiệm vụ của
người quản lý là phải đặt mỗi cá nhân đó vào vị trí phù hợp với ý trí của mình, để tận
dụng những điểm mạnh của người lao động, giúp người lao động phát huy được khả năng của mình. lO M oARcPSD| 45467232 Câu 4
4. Tại sao chú ý trong lao động càng cao thì hiệu suất lao động càng lớn và ngược
lại (Phải nêu khái niệm, các loại gợi ý sau đó trình bày).
Chú ý là sự định hướng tích cực của ý thức con người vào một số đối tượng, hiện tượng
nhất định, nó biểu hiện là xu hướng và sự tập trung hoạt động tâm lý vào một số đối
tượng nào đó. Xu hướng
là sự lựa chọn, gìn giữ và duy trì đối tượng trong một khoảng
thời gian nhất định. Tập trùng thể hiện là việc bỏ qua tất cả những gì ngoài cuộc để đi
sâu vào hoạt động chính. Hiện nay người ra chia chú ý ra làm 4 loại để phân định nó
trong các trường hợp nhất định sau.
Chú ý có chủ định là loại chú ý có mục đích định trước và phải có sự nỗ lực của bản thân.
- Chú ý không có chủ định là loại chú ý không có mục đích tự giác, không cần sự nỗ
lực của bản thân. Trong lao động khi xuất hiện một kích thích mạnh sẽ xuất hiện chú ý không chủ định.
- Chú ý sau chủ định: Vốn là loại chú ý có chủ định nhưng không đòi hỏi sự căng thẳng
của ý chí, lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt động tới mức khoái
cảm, đem lại hiệu quả cao của chú ý.
- Chú ý cảm xúc là chú ý do các yếu tố cảm xúc bên trong gây nên. Khi một chấn
thương tinh thần nào đó (vui,buồn) có thể dẫn đến những cảm xúc mạnh trong tư duy
và vì vậy nó xuất hiện làm cho xuất hiện chú ý cảm xúc.
Chú ý có một số đặc điểm cơ bản sau đây:
Một là, tính tập trung là mức độ tập trung chú ý vào một đối tượng nào đó.
Hai là, tình bền vững của chú ý được xác định bởi thời gian tập trung sự
chú ý vào đối tượng đã chọn.
Ba là, sự phân phối chú ý là sự đảm bảo khả năng thực hiện cùng một lúc những
động tác khác nhau trên những đối tượng khác nhau.
Bốn là, sự di chuyển của chú ý thể hiện ở tốc độ chuyển sự chú ý từ đối tượng
này sang đối tượng khác.
Chú ý trong lao động càng cao thì hiệu suất càng lớn bởi chú ý trong lao động đã được
các nhà nghiên cứu tâm lý chú trọng đến nhiều để đưa ra các kết luận khoa học giúp cho lO M oARcPSD| 45467232
các nhà tổ chức lao động khoa học có căn cứ để hướng chú ý cần thiết vào lao động. Các
nhà nghiên cứu đã đưa ra các kết luận có liên quan đến chú ý và năng suất lao động như sau:
Thứ nhất, trong hoạt động lao động cùng một lúc con người có thể tập trung chú ý
được 4-6 đối tượng khác nhau. Con người có thể hướng chú ý với khối lượng lớn trong
cùng 1 lúc, khối lượng chú ý càng lớn thì khả năng làm việc càng cao và ngược lại. ( khi
học: nghe, viết, nhìn, nói, tay với lấy thước…)
Thứ hai, cường độ chú ý là mức độ tập trung chú ý vào một đối tượng nhất định.
Mục tiêu chú ý càng nhỏ thì cường độ chú ý càng lớn và ngược lại. Độ chính xác của
công việc càng cao thì chú ý càng cao và làm cho tiêu hao năng lượng càng lớn và càng nhanh chống mệt mỏi.
Thứ ba, sự phân bố chú ý muốn thực hiện được tốt phải biết bố trí các đối tượng
một cách hợp lý và sắp đặt các hoạt động theo một trình tự hợp lý, hợp logic của tư duy và sinh học.
Thứ tư, sự chuyển dời chú ý phụ thuộc lớn vào tính linh hoạt, kinh nghiệm cao
của người lao động. Phân nhiều công việc trong một ngày cho những người lao động
nhanh nhẹn, còn người chậm thì chỉ nên giao một việc.
Thứ năm, sự bền vững chú ý được xác định bằng cường độ và thời gian tập trung
vào đối tượng. Nó phụ thuộc vào tính chất và yêu cầu của công việc, tinh thần trách
nhiệm với công việc, sự hứng thú lao động của con người, tình trạng sức khỏe và năng lực làm việc.
Hơn nữa, chú ý trong lao động càng cao thì hiệu suất lao động càng lớn và
ngược lại còn bởi: chú ý trong lao động có một ý nghĩa vô cùng to lớn đối với hoạt
động lao động của con người. Chú ý giúp cho công tác phân công và hiệp tác lao động
có cơ sở để tạo ra sự chú ý cao trong lao động để tăng nhanh năng suất lao động, đồng
thời có biện pháp ngăn chặn sự xuất hiện của các chú ý không chủ định và chú ý cảm
xúc góp phần làm giảm các sai sót và tai nạn lao động. Câu 5
5. Đặc điểm tâm lý chung của NLĐ cấp dưới
a, Người thành đạt: lO M oARcPSD| 45467232 •
Đặc điểm: người thành đạt là người có ý thức về bản thân cao và có khả năng
tự quản lý điều chỉnh hành vi. Họ là người có bản lĩnh cao, có năng lực hành
vi cao và luôn đạt kết quả hoạt động tốt. • Các biện pháp •
Người lãnh đạo ít khiển trách, khen thưởng nhiều hơn so với những nhân
viên mới. Khi nhận xét lãnh đạo phải cẩn trọng, chính xác và có cơ sở xác
đáng. ( Tránh khen kiểu đãi môi – khen lấy lòng). •
Nhà lãnh đạo cần tạo điều kiện để họ tự do làm việc hoặc tự do phát huy sáng
kiến, kể cả những đề xuất ý tưởng “điên rồ” mà chưa chứng minh trong thực
tế. Đối với người này nếu ứng xử không khéo họ dễ trở thành “ ngựa bất kham”.
- Sử dụng : Không làm mất 2 đặc tính của họ là: tính độc lập tự chủ và tính sángtạo
b, Kiểu người “ngựa bất kham” (có tài nhưng có tật)
- Đặc điểm: Kiểu người này là người có tài, có sáng kiến, biểu hiện bất phục tùngvà
tính khí bất thường. Nguyên nhân là do họ không được tự do để phát biểu hay làm
ra các sáng kiến của mình. - Các biện pháp: •
Người lãnh đạo cần có nghệ thuật tinh xảo trong việc quản lý họ để có thể sử
dụng một cách có hiệu quả. Bằng cách là lôi kéo họ vào trong công việc quản
lý, giao cho họ trách nhiệm cao. •
Sẵn sàng thỏa mãn các yêu cầu của họ nhưng luôn phải đặt ra các yêu cầu
cao, kiềm chế hết sức chặt chẽ và đặt trách nhiệm hết sức nặng nề cho họ.
- Sử dụng : Trao cho họ quyền độc lập tự chủ và trách nhiệm cao người thành
đạt,nếu không thành “ ngựa bất kham”. c, Kiểu người không thay thế được:
- Đặc điểm: là người lộng hành, có khả năng trở thành “siêu thủ trưởng” . Họthường
xuất hiện ở các bộ máy quan liêu, cửa quyền. Họ thường hay lôi kéo những người
thân quen thành người “ cánh hẩu”, kéo bè kết đảng làm mất đoàn kết, rối nội bộ.
Họ tìm mọi cách có lợi cho bản thân và họ được làm lãnh đạo thì vô cùng nguy hại cho tổ chức. - Nguyên nhân: lO M oARcPSD| 45467232
+ do các động cơ cá nhân cục bộ địa phương. + do hoàn cảnh khách quan hoặc chủ
quan mà người lãnh đạo ít chú ý bồi dưỡng, đào tạo lại cấp dưới nên họ không đáp
ứng lại công việc. Tuy nhiên, lãnh đạo không thể thay thế được vì một lý do chủ quan nào đó ( hàm ơn…) - Biện pháp
+Người lãnh đạo cần phải can đảm, sáng suốt và có trách nhiệm cao trong tổ chức.
+ Cần phải tiến hành phân cấp, phân quyền rõ ràng, công khai và công bố rõ ràng
các thông tin chính thống trong doanh nghiệp, đơn vị của mình.
- Sử dụng : cắt đứt các phần họ có thể lợi dụngd, Kiểu nhân viên yếu kém
- Đặc điểm: là người năng lực làm việc thực sự không có, không đáp ứng đượcyêu cầu của tổ chức.
- Nguyên nhân chủ yếu là : + do họ có tuổi tác, năng lực kém vì không được đàotạo,
+ không phân công đúng năng lực sở trường của họ, do đầu óc công thần gây mất
đoàn kết. + Do con ông cháu cha nên nhận bừa vào làm dù không có năng lực.
- Biện pháp - Thay đổi vị trí làm việc của nhân viên cho phù hợp với khả năng vàsở
trường của họ ( người trái ngành nghề). - Tạo cho họ một cơ hội để lựa chọn nghề
mới thích hợp với mình và hỗ trợ cho họ đào tào lại nghề. ( người thiếu năng lực)
- Giúp những người “yếu kém” tiến bộ bằng các hình thức động viên, khuyến
khích, kèm cặp họ trong hoạt động lao động để họ tiến bộ. - Về hưu sớm hoặc làm
công việc giản đơn ( người do nguyên nhân tuổi tác) e, Người cùn chí phèo
- Đặc điểm: là người mang tính cách ăn bám, chây lười, ăn vạ, cùn lì …luôn gâybầu
không khí nặng nề trong tập thể. Họ thường xuất hiện ở những tập thể mà thủ
trưởng thiếu năng lực, không dám mạnh dạn làm việc gì, lãnh đạo theo kiểu “dĩ hòa vi quý”.
- Nguyên nhân + Do công thần, cậy quyền, cậy thế + Tung ra các tin lộn xộn,
gâyảnh hưởng dư luận xã hội.
- Biện pháp +Người lãnh đạo cần có biện pháp kiên quyết và không được kết
hợplãnh đạo “dĩ hòa vi quý” với bất kỳ biện pháp nào đều thất bại. Muốn không
thất bại với người này cần thay thủ trưởng mới. + Công bố công khai các thông tin một cách rõ ràng lO M oARcPSD| 45467232 Câu 6
6. Mệt mỏi và nghiên cứu khả năng làm việc? Liên hệ thực tế ở Việt Nam? * Mệt mỏi
Mệt mỏi là quá trình sinh lý xảy ra khi lao động kéo dài hoặc quá căng thẳng, biểu
hiện khách quan là giảm khối lượng và chất lượng lao động; biểu hiện chủ quan
là cảm giác mệt mỏi, cảm giác này mất đi khi được nghỉ ngơi, nếu không được
nghỉ ngơi sẽ kiệt quệ sức khỏe. •
Mệt mỏi dẫn đến giảm khả năng làm việc. Nếu không loại bỏ triệt để mệt mỏi sẽ
làm cho sức khỏe người lao động giảm sút. Việc nghiên cứu khả năng làm việc
giúp cho chúng ta thấy được tính tối ưu của chế độ làm việc nghỉ ngơi trong ngày,
các yếu tố khác ảnh hưởng đến sức khỏe như cường độ lao động, hoàn cảnh gia
đình,... Để đảm bảo sức khỏe cho người lao động chúng ta phải thường xuyên
nghiên cứu khả năng làm việc để có giải pháp quản lý lao động có hiệu quả. •
Hiện nay có bốn lý thuyết về mệt mỏi sau đây: Thuyết Nội dung
Ưu điểm Hạn chế
Thuyết Kiệt Quá trình lao động là quá trình sinh công và tiêu giải thích Không thấy
quệ năng lượng hao năng lượng ở các cơ bắp, (bằng máu và hệ mệt mỏi được mệt
thống tuần hoàn) song việc vận chuyển năng là do gánh mỏi là do
lượng để tiêu hao chỉ có giới hạn nhất định. Nếu nặng thể căng thẳng
vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến mệt mỏi. lực. thần kinh lO M oARcPSD| 45467232
Thuyết mệt mỏi + Thuyết này cho rằng, quá trình hoạt động lao giải thích Không thấy do thiếu oxy
động là quá trình đốt cháy oxy để giải tỏa năng mệt mỏi được mệt
lượng. (nhận 0xy ở phổi và dự trữ trong máu). là do gánh mỏi là do nặng thể căng thẳng
+ Cho nên, khi lao động quá sức, oxy không lực. thần kinh
cung cấp đủ làm giảm quá trình giải tỏa năng
lượng dẫn đến mệt mỏi.
Hai thuyết trên cho thấy: khi gánh nặng thể lực càng cao thì mệt mỏi càng lớn Thuyết Tích tụ -
Lao động là quá trình đốt cháy năng Giải thích Không thấy các
lượngnhằm giải phóng các chất cặn bã đưa ra mệt mỏi được mệt chất
ngoài cơ thể bằng con đường hô hấp, mồ hôi … là do gánh mỏi là do chuyển trung nặng thể căng thẳng -
Khi quá trình đốt cháy năng lượng quá thần kinh gian lực.
nhanhnên làm cho quá trình tích tụ các chất cặn
bã không đủ thời gian để đào thải ra ngoài cơ thể.
Vì vậy các chất cặn bã ngày càng nhiều lên dẫn đến mệt mỏi. lO M oARcPSD| 45467232 Thuyết
Xinap thần kinh là chỗ nối các nơron thần kinh Giải thích được mệt mỏi
mệt mỏi nhằm tạo ra một hệ thống thần kinh thống nhất. là do cả gánh nặng thể lực
xinap thần kinh Mà quá trình hoạt động lao động là quá trình và căng thẳng thần kinh. (còn gọi là
thực hiện các mệnh lệnh của thần kinh trung
căng thẳng thần ương. Khi lao động con người càng cao, chú ý kinh).
càng nhiều thì sự chuyển động các xung động
thần kinh càng mạnh, dẫn đến các xinap làm việc
quá tải dẫn đến bị nóng hoặc bị trơ làm cản trở
quá trình chuyển tải xung động thần kinh và dẫn đến mệt mỏi •
Các nguyên nhân dẫn đến mệt mỏi •
Một là do gánh nặng thể lực, tức là người lao động làm việc trong trạng thái tiêu
hao năng lượng lớn để giải quyết công việc. •
Hai là do căng thẳng thần kinh, sự căng thẳng này do sự chú ý quá cao gây nên
hoặc các hiện tượng căng thẳng thần kinh cảm giác do không thỏa mãn với yếu
tố nào đó như: xung đột, cãi vã lẫn nhau, mâu thuẫn nội bộ… •
Ba là: Sự đơn điệu trong lao động dẫn đến hiện tượng căng thẳng thần kinh cảm giác •
Bốn là: sự tổ chức lao động không khoa học, đặc biệt chế độ nghỉ ngơi chưa hợp lý •
Năm là các yếu tố tác động của môi trường khắc nghiệt làm cho cơ thể phải chống
lại môi trường nóng lạnh, sự nhiễm độc dẫn đến các hiệu ứng sinh lý làm cho mệt mỏi. •
Biện pháp giúp ngăn ngừa mệt mỏi •
Mệt mỏi thể lực: giảm bằng cách cơ khí hóa và tự động hóa trong sản xuất •
Mệt mỏi do thần kinh cảm giác: giảm bằng cách là giảm các xung đột trong gia
đình, tập thể và có chế độ phúc lợi thỏa đáng. lO M oARcPSD| 45467232 •
Mệt mỏi do hoạt động thần kinh: giảm mệt mỏi do căng thẳng thần kinh và tăng
hoạt động thần kinh trí óc để tăng năng suất lao động 1. Hợp lý hóa quá trình lao động
2. Đảm bảo chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ và khoa học
3. Lưu ý các đặc điểm tâm lý cá nhân đặc biệt là có sự quan tâm tới lao động
nữtrong những thời gian đặc biệt, lao động có sử dụng trẻ em, người cao tuổi
và những lao động có sức khỏe yếu để có thể sắp xếp công việc và thời gian nghỉ ngơi hợp lý.
4. Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe người lao động, tổ chức khám
tuyển,khám định kỳ phát hiện các rối loạn bệnh lý và bệnh nghề nghiệp, kịp
thời có biện pháp dự phòng và điều trị. Thời gian khám sức khỏe định kỳ cũng
như tiêu chuẩn khám tuyển phải phù hợp với công việc của người lao động.
5. Tạo bầu không khí tâm lý vui vẻ, đoàn kết và tinh thần tương trợ, hợp tác lẫnnhau trong lao động.
6. Cải thiện điều kiện vệ sinh, môi trường nơi làm việc.
* Nghiên cứu khả năng làm việc
Sức làm việc (sinh học) khả năng làm việc dẻo dai, bền bỉ không bị mệt mỏi sớm. •
Năng lực làm việc (tâm lý) xác định khả năng thực hiện một loạt hoạt động cụ thể
mà không có hành động sai lầm và đạt được hiệu quả cao. •
Khả năng lao động ( xã hội học): thể hiện khả năng đóng góp của một người cụ
thể vào hoạt động lao động trong xã hội. •
Khả năng làm việc (phạm trù của tổ chức LĐKH): thể hiện SL và ChL lao động
hao phí cho một hoạt động lao động cụ thể. KNLV bao gồm cả SLV & NLLV,
nó biểu hiện ra là kết quả của hoạt động lao động cụ thể trong không gian và thời gian nhất định. •
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm việc
Nhóm 1: những yếu tố bên ngoài: điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất, điều kiện lao động
Nhóm 2: những yếu tố bên trong: trạng thái tâm lý, sức khỏe, trình độ tay nghề, thâm niên công tác •
Khả năng làm việc trong ngày là khả năng thay đổi năng suất lao động của người
lao động trong ngày với các khoảng thời gian lao động khác nhau. Chia ra thành 7 chu kỳ như sau: lO M oARcPSD| 45467232
Các chu kỳ Đặc điểm
Năng suất Phụ thuộc lao động lao động
1.Giai đoạn Các phản xạ có điều kiện và các chưa xuất Vào trình độ, kinh trước
lao phản ứng của con người đã được hiện nghiệm, trang thiết bị động
định hình trong não để chuẩn bị lao động, công cụ lao cho quá trình lao động động, đối tượng LĐ
2.Giai đoạn Khả năng LV tăng dần, người LĐ Tăng dần Trình độ lành nghề và
bắt đầu lao vừa làm việc vừa thử nghiệm các kinh nghiệm cao trong động
PPLV để tìm ra PPLV tối ưu. lao động 3.Giai đoạn
Tăng cao và Trình độ lành nghề và tăng bù trừ
giảm chút ít kinh nghiệm cao trong
Khả năng LV tăng hơn so với yêu sau đó lao động
cầu và sau đó trở về đến yêu cầu.
Người LĐ tìm được tốc độ làm
việc thích hợp để duy trì KNLV lâu dài ổn
4.Khả năng Người LĐ đã xác định được Sức khỏe của người định
làm việc bù phương pháp làm việc và tốc độ LĐ và hứng thú với trong 1 thời trừ hoàn LĐ phù hợp công việc gian dài toàn lO M oARcPSD| 45467232 5.Bù
trừ Người LĐ xuất hiện hiện tượng thất thường Sức khỏe của người
không hoàn chú ý phân tán, các chuyển động và có xu LĐ và hứng thú với toàn
chậm lại, xuất hiện mệt mỏi hoặc hướng giảm công việc
các bất lợi về sinh lý. 6. Mất bù
Khả năng LV giảm nhiều, sai sót giảm mạnh trừ
LĐ tăng, phế phẩm tăng lên. Sức khỏe của người LĐ và hứng thú với công việc 7.Kiệt quệ Giảm mạnh
KNLV giảm mạnh và sai sót xảy Sức khỏe của người
ra thường xuyên, phế phẩm tăng LĐ và hứng thú với
và nguy cơ tai nạn LĐ xảy ra lớn công việc •
Tóm lại trong 7 chu kỳ trên thì : Giai đoạn 1 – 4: Phụ thuộc vào cả yếu tố bên
ngoài và bên trong, trong đó yếu tố bên ngoài trội hơn. Trong đó, Gđ 1 -3 chúng
ta giảm thời gian chuẩn bị cho quá trình lao động, giảm thời gian tìm phương
pháp LV phù hợp …Nhưng giai đoạn 4: tăng thời gian làm việc và trên cơ sở đó
tăng năng suất lao động Giai đoạn 5 - 7: không tăng, không giảm vì các giai đoạn
này chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố bên trong của người lao động ( hứng thú cv
và sức khỏe người lao động)
→ Trong 1 ngày làm việc thì nữa ngày đầu sức làm việc ở các giai đoạn đều
tốt hơn, nữa ngày còn lại (sau giờ ăn trưa) năng suất không bằng buổi sáng, người
lao động nhanh mệt mỏi hơn do thời gian nghỉ ăn trưa không đủ để phục hồi tình
trạng mệt mỏi. Xét trong 1 tuần hoặc 1 tháng làm việc thì sức làm việc, khả năng
làm việc cũng không giống nhau.(theo một số nghiên cứu, giữa tuần – ngày thứ 4
hoặc giữa tháng là ngày có sức làm việc tối đa, giảm sức làm việc vào cuối tuần
và cuối tháng). Khi nghiên cứu khả năng làm việc theo ngày, theo tuần và theo
tháng, theo năm giúp cho nhà quản lý thấy được chế độ tối ưu của chế độ làm việc
nghỉ ngơi trong ngày,tháng ... các yếu tố ảnh hưởng khác tới sức khỏe người lao lO M oARcPSD| 45467232
động như: cường độ lao động, hoàn cảnh gia đình.. để họ đưa ra chế độ nghỉ ngơi
hợp lý cho người lao động.
* Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam
Ở Việt Nam, thời giờ làm việc và nghỉ ngơi của người lao động được quy định tại Bộ
luật Lao động 2019. Đó là khoảng thời gian hợp lý cho người lao động sinh hoạt, làm
việc tại nơi làm việc. Cụ thể như:
Mục 1. Thời giờ làm việc
Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường
Điều 106. Giờ làm việc ban đêm Điều 107. Làm thêm giờ
Mục 2. Thời giờ nghỉ ngơi
Điều 109. Nghỉ trong giờ làm việc
Điều 110. Nghỉ chuyển ca
Điều 111. Nghỉ hàng tuần
Mục 3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt Câu 7
7. Nghiên cứu khả năng làm việc, các giai đoạn khả năng làm việc cho ta thấy gì
về tổ chức quá trình lao động?
Các chu kỳ Đặc điểm
Năng suất Phụ thuộc lao động lao động lO M oARcPSD| 45467232
1.Giai đoạn Các phản xạ có điều kiện và các chưa xuất Vào trình độ, kinh trước
lao phản ứng của con người đã được hiện nghiệm, trang thiết bị động
định hình trong não để chuẩn bị lao động, công cụ lao cho quá trình lao động động, đối tượng LĐ
2.Giai đoạn Khả năng LV tăng dần, người LĐ Tăng dần Trình độ lành nghề và
bắt đầu lao vừa làm việc vừa thử nghiệm các kinh nghiệm cao trong động
PPLV để tìm ra PPLV tối ưu. lao động 3.Giai đoạn
Tăng cao và Trình độ lành nghề và tăng bù trừ
giảm chút ít kinh nghiệm cao trong
Khả năng LV tăng hơn so với yêu sau đó lao động
cầu và sau đó trở về đến yêu cầu.
Người LĐ tìm được tốc độ làm
việc thích hợp để duy trì KNLV lâu dài ổn
4.Khả năng Người LĐ đã xác định được Sức khỏe của người định
làm việc bù phương pháp làm việc và tốc độ LĐ và hứng thú với trong 1 thời trừ hoàn LĐ phù hợp công việc gian dài toàn lO M oARcPSD| 45467232 5.Bù
trừ Người LĐ xuất hiện hiện tượng thất thường Sức khỏe của người
không hoàn chú ý phân tán, các chuyển động và có xu LĐ và hứng thú với toàn
chậm lại, xuất hiện mệt mỏi hoặc hướng giảm công việc
các bất lợi về sinh lý. 6. Mất bù
Khả năng LV giảm nhiều, sai sót giảm mạnh trừ
LĐ tăng, phế phẩm tăng lên. Sức khỏe của người LĐ và hứng thú với công việc 7.Kiệt quệ Giảm mạnh
KNLV giảm mạnh và sai sót xảy Sức khỏe của người
ra thường xuyên, phế phẩm tăng LĐ và hứng thú với
và nguy cơ tai nạn LĐ xảy ra lớn công việc
Các giai đoạn khả năng làm việc cho ta thấy về tổ chức quá trình lao động
Tóm lại trong 7 chu kỳ trên thì : Giai đoạn 1 – 4: Phụ thuộc vào cả yếu tố bên ngoài
và bên trong, trong đó yếu tố bên ngoài trội hơn. Trong đó, Gđ 1 -3 chúng ta giảm
thời gian chuẩn bị cho quá trình lao động, giảm thời gian tìm phương pháp LV phù
hợp …Nhưng giai đoạn 4: tăng thời gian làm việc và trên cơ sở đó tăng năng suất lao
động. Giai đoạn 5 - 7: không tăng, không giảm vì các giai đoạn này chủ yếu phụ thuộc
vào các yếu tố bên trong của người lao động ( hứng thú Cv và sức khỏe người lao động).
Trong 1 ngày làm việc thì nửa ngày đầu sức làm việc ở các giai đoạn đều tốt hơn, nửa
ngày còn lại (sau giờ ăn trưa) năng suất không bằng buổi sáng, người lao động nhanh
mệt mỏi hơn do thời gian nghỉ ăn trưa không đủ để phục hồi tình trạng mệt mỏi.
Xét trong 1 tuần hoặc 1 tháng làm việc thì sức làm việc, khả năng làm việc cũng
không giống nhau. (theo một số nghiên cứu, giữa tuần – ngày thứ 4 hoặc giữa tháng
là ngày có sức làm việc tối đa, giảm sức làm việc vào cuối tuần và cuối tháng). lO M oARcPSD| 45467232
Khi nghiên cứu khả năng làm việc theo ngày, theo tuần và theo tháng, theo năm giúp
cho nhà quản lý thấy được chế độ tối ưu của chế độ làm việc nghỉ ngơi trong
ngày,tháng ... các yếu tố ảnh hưởng khác tới sức khỏe người lao động như: cường độ
lao động, hoàn cảnh gia đình.. để họ đưa ra chế độ nghỉ ngơi hợp lý cho người lao động. Câu 8
8. Nghiên cứu tâm lý âm nhạc và màu sắc, nó tác động đến hiệu quả lao động như
thế nào và ảnh hưởng tới tổ chức lao động khoa học, thể chế lao động?
* Ảnh hưởng của tâm lý màu sắc
Tâm lý màu sắc trong sản xuất là quá trình sử dụng màu sắc nhằm tạo ra hưng phấn đối
với người lao động và ngăn ngừa các tai nạn lao động cần thiết.
Màu đỏ có tác dụng kích thích, nhưng nếu tiếp xúc quá nhiều với màu đỏ gây hại cho thị
lực và làm cho con người có cảm giác buồn nôn, nhất là những người có bệnh về
não thì không nên nhìn màu đỏ. Đồng thời màu đỏ là màu gây ra cảm giác nóng vì
bức xạ của màu đỏ xuyên vào các tế bào trong cơ thể. Màu đỏ làm tăng sức căng
của bắp thịt do đó làm tăng huyết áp và tăng nhịp tim. Còn trong công việc, màu đỏ
có ý nghĩa báo hiệu nguy hiểm bức xạ, năng lượng nguyên tử cháy, dừng lại.
( cháy nhà, cháy rừng .. lửa có màu đỏ) Màu
màu của lạnh lẽo và cảm giác nặng nề, gây ức chế của hoạt động thần kinh. đen