Bài tập chương 10 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng như là An sinh xã hội. Vì chi chuyển nhượng được chi không phải để đổi lấy một hàng hóa hay dịch vụ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46831624
HỌ VÀ TÊN: Trương Lệ Giang
BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG
Câu 1: Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các
khoản chi chuyển nhượng như là An sinh xã hội. Vì chi chuyển nhượng
được chi không phải để đổi lấy một hàng hóa hay dịch vđưc sản xuất
hiện thời. Chi chuyển nhượng làm thay đổi thu nhập của hộ gia đình, nhưng
nó không phản ánh sự sản xuất của nền kinh tế. Bởi vì GDP được dùng để
đo lường thu nhập từ hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ và chi êu
cho hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ, cho nên chi chuyển nhượng
không được nh là một phần mua sắm của chính phủ.
Câu 3: Vì theo nguyên tắc cách nh GDP, ta chỉ nên nh giá hàng hóa cuối
cùng, nh hàng hóa đã sử dụng mà bán lại sẽ gây trùng lặp (hàng hóa trung
gian).
Câu 4:
a. GDP danh nghĩa của mỗi năm:
Năm 1: GDPn= 3x4= 12 USD
Năm 2: GDPn= 4x5= 20 USD
Năm 3: GDPn= 5x6= 20 USD
b.GDP thực của mỗi năm:
Năm 1: GDPr= 4x3= 12 USD
Năm 2: GDPr= 4x4= 16 USD
Năm 3: GDPr= 4x5= 20 USD
c. Chỉ số giảm phát của mỗi năm:
Năm 1: D = (GDPn/ GDPr)x100= (12/12)x100=100
Năm 2: D = (GDPn/ GDPr)x100= (20/16)x100=125
Năm 3: D = (GDPn/ GDPr)x100= (30/20)x100=150
d.Tc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3:
(20/16-1)x100= 25
e. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2 đến năm 3:
[(D3-D2)/D2].100= 20
f. Trong nền kinh tế chỉ sản xuất một hàng hóa này, chỉ cần biết giá và số
ợng hàng hóa để tr lời câu d và e mà không cần trả lời trước câu b và
câu c.
Câu 5: a.
lOMoARcPSD| 46831624
Năm
GDPn
(USD)
GDPr (USD)
D (%)
2010
2011
2012
200
400
800
200
400
400
100
100
200
b.Phần trăm thay đổi của:
GDP danh nghĩa: 100%(2012-2011)= (800-400)/400*100
GDP thực: 0%(2012-2011) 100%( 2011-2010)
Chỉ số giảm phát:: 100%(2012-2011)=(200-100)/100*100
0%(2011-2010)
GDP danh nghĩa: 100%(2012-2011)= (800-400)/400*100
GDP thực : 0% (2012-2011)
Chỉ số giảm phát: 100%(2012-2011)=(200-100)/100*100
c. Phúc lợi kinh tế trong năm 2011 tăng vì phần trăm thay đổi GDP thực ca
2011 tăng 100% so với GDP thực của 2010. Còn phúc lợi kinh tế trong
năm 2012 là không tăng vì phần trăm thay đổi của GDP thực giữa 2011
2012 là không đổi.
Câu 6: Vic những món đồ ăn tự cung tự cấp không được nh vào GDP, sẽ
không ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế bởi vì số ợng của chúng nhỏ, không
đáng kể. Thế nên điều này sẽ không làm sai lệch các con số trong cột th2
của Bảng 3 khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kì và Ấn Độ.
Câu 7:
a. Tc độ tăng trưởng GDPn trong giai đoạn 1999-2009:
{[(14,256/9,323)^1/10] -1}= 4,3
b.Tỷ lệ tăng chỉ số giảm phát GDP trong giai đoạn 1999-
2009: 1,26 lần
c. GDPr của năm 1999 được nh theo giá của năm 2005:
(GDPn x 100)/D= 10.775
d.GDPr của năm 2009 được nh theo giá của năm 2005:
(GDPn x 100)/D= 12.983
e. Tc độ tăng trưởng GDPr giai đoạn 1999-2009: 1,88
f. Tc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP
thực vì tc độ tăng trưởng GDP thực là một con số trong trường hợp
đồng ền không đổi và do đó, tránh sự biến dạng từ các giai đoạn lm
lOMoARcPSD| 46831624
phát hoặc siêu lạm phát. Trong khi đó GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện
hành để nh toán nên sẽ bị sự lạm phát của đồng ền làm tăng khoảng
cách giá trị.
Câu 8:
Báo cáo GDP của Hoa Kỳ tháng 11 năm 2023
Theo Cục Phân ch Kinh tế Hoa K(BEA), GDP thực của Hoa Kđã tăng 3,2%
trong quý 3 năm 2023 so với cùng kỳ năm ngoái. Đây mức tăng trưởng GDP
quý cao nhất kể từ quý 2 năm 2021.
GDP danh nghĩa, là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ đưc sn
xuất trong một nền kinh tế, đã tăng 11,3% trong quý 3 năm 2023 so với cùng
kỳ năm ngoái.
Thành phần GDP:
Tiêu dùng cá nhân: Chiếm 68,1% GDP, tăng 2,3% trong quý 3 năm 2023.
Đầu tư cố định: Chiếm 18,9% GDP, tăng 5,3% trong quý 3 năm 2023.
Xuất khẩu ròng: Chiếm 3,6% GDP, tăng 14,3% trong quý 3 năm 2023.
Kho dự tr: Chiếm 0,4% GDP, giảm 2,1% trong quý 3 năm 2023.
So sánh GDP thực và GDP danh nghĩa:
GDP thực: Đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vđưc sản xuất trong
một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, điều chỉnh cho
lạm phát.
GDP danh nghĩa: Đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, sử dụng giá
trthị trường hiện ti.
Sự khác biệt giữa GDP thực và GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa có thể tăng do lạm phát, ngay cả khi sản lượng thực tế
không thay đổi.
GDP thực cho thấy bức tranh chính xác hơn về sự tăng trưởng kinh tế
của một quốc gia.
Kết luận:
Nền kinh tế Hoa Kỳ đã tăng trưởng mạnh mẽ trong quý 3 năm 2023.
lOMoARcPSD| 46831624
Tiêu dùng cá nhân là động lực chính của tăng trưởng GDP. Lạm phát
đã ảnh hưởng đến GDP danh nghĩa.
Nguồn:
Báo cáo GDP quý 3 năm 2023 của BEA Bài viết trên CNN về GDP quý 3
năm 2023 Câu 11:
a. Sự tham gia của nữ giới vào lực lượng lao động Hoa Kỳ tăng lên làm GDP
tăng lên.
b.Không thay đổi nhiều như là GDP
c. Những khía cạnh khác của phúc lợi mà có liên quan đến sự gia tăng sự
tham gia của phụ nữ trong lực lượng lao động là: tăng trợ cấp nghỉ hậu
sản.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
HỌ VÀ TÊN: Trương Lệ Giang BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG
Câu 1: Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các
khoản chi chuyển nhượng như là An sinh xã hội. Vì chi chuyển nhượng
được chi không phải để đổi lấy một hàng hóa hay dịch vụ được sản xuất
hiện thời. Chi chuyển nhượng làm thay đổi thu nhập của hộ gia đình, nhưng
nó không phản ánh sự sản xuất của nền kinh tế. Bởi vì GDP được dùng để
đo lường thu nhập từ hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ và chi tiêu
cho hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ, cho nên chi chuyển nhượng
không được tính là một phần mua sắm của chính phủ.
Câu 3: Vì theo nguyên tắc cách tính GDP, ta chỉ nên tính giá hàng hóa cuối
cùng, tính hàng hóa đã sử dụng mà bán lại sẽ gây trùng lặp (hàng hóa trung gian). Câu 4:
a. GDP danh nghĩa của mỗi năm: Năm 1: GDPn= 3x4= 12 USD Năm 2: GDPn= 4x5= 20 USD Năm 3: GDPn= 5x6= 20 USD
b.GDP thực của mỗi năm: Năm 1: GDPr= 4x3= 12 USD Năm 2: GDPr= 4x4= 16 USD Năm 3: GDPr= 4x5= 20 USD
c. Chỉ số giảm phát của mỗi năm:
Năm 1: D = (GDPn/ GDPr)x100= (12/12)x100=100
Năm 2: D = (GDPn/ GDPr)x100= (20/16)x100=125
Năm 3: D = (GDPn/ GDPr)x100= (30/20)x100=150
d.Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3: (20/16-1)x100= 25
e. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2 đến năm 3: [(D3-D2)/D2].100= 20
f. Trong nền kinh tế chỉ sản xuất một hàng hóa này, chỉ cần biết giá và số
lượng hàng hóa để trả lời câu d và e mà không cần trả lời trước câu b và câu c. Câu 5: a. lOMoAR cPSD| 46831624 GDPn Năm GDPr (USD) D (%) (USD) 2010 200 200 100 2011 400 400 100 2012 800 400 200
b.Phần trăm thay đổi của:
GDP danh nghĩa: 100%(2012-2011)= (800-400)/400*100
GDP thực: 0%(2012-2011) 100%( 2011-2010)
Chỉ số giảm phát:: 100%(2012-2011)=(200-100)/100*100 0%(2011-2010)
GDP danh nghĩa: 100%(2012-2011)= (800-400)/400*100 GDP thực : 0% (2012-2011)
Chỉ số giảm phát: 100%(2012-2011)=(200-100)/100*100
c. Phúc lợi kinh tế trong năm 2011 tăng vì phần trăm thay đổi GDP thực của
2011 tăng 100% so với GDP thực của 2010. Còn phúc lợi kinh tế trong
năm 2012 là không tăng vì phần trăm thay đổi của GDP thực giữa 2011 và 2012 là không đổi.
Câu 6: Việc những món đồ ăn tự cung tự cấp không được tính vào GDP, sẽ
không ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế bởi vì số lượng của chúng nhỏ, không
đáng kể. Thế nên điều này sẽ không làm sai lệch các con số trong cột thứ 2
của Bảng 3 khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kì và Ấn Độ. Câu 7:
a. Tốc độ tăng trưởng GDPn trong giai đoạn 1999-2009:
{[(14,256/9,323)^1/10] -1}= 4,3
b.Tỷ lệ tăng chỉ số giảm phát GDP trong giai đoạn 1999- 2009: 1,26 lần
c. GDPr của năm 1999 được tính theo giá của năm 2005: (GDPn x 100)/D= 10.775
d.GDPr của năm 2009 được tính theo giá của năm 2005: (GDPn x 100)/D= 12.983
e. Tốc độ tăng trưởng GDPr giai đoạn 1999-2009: 1,88
f. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP
thực vì tốc độ tăng trưởng GDP thực là một con số trong trường hợp
đồng tiền không đổi và do đó, tránh sự biến dạng từ các giai đoạn lạm lOMoAR cPSD| 46831624
phát hoặc siêu lạm phát. Trong khi đó GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện
hành để tính toán nên sẽ bị sự lạm phát của đồng tiền làm tăng khoảng cách giá trị. Câu 8:
Báo cáo GDP của Hoa Kỳ tháng 11 năm 2023
Theo Cục Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ (BEA), GDP thực của Hoa Kỳ đã tăng 3,2%
trong quý 3 năm 2023 so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức tăng trưởng GDP
quý cao nhất kể từ quý 2 năm 2021.
GDP danh nghĩa, là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong một nền kinh tế, đã tăng 11,3% trong quý 3 năm 2023 so với cùng kỳ năm ngoái. Thành phần GDP:
Tiêu dùng cá nhân: Chiếm 68,1% GDP, tăng 2,3% trong quý 3 năm 2023. •
Đầu tư cố định: Chiếm 18,9% GDP, tăng 5,3% trong quý 3 năm 2023. •
Xuất khẩu ròng: Chiếm 3,6% GDP, tăng 14,3% trong quý 3 năm 2023. •
Kho dự trữ: Chiếm 0,4% GDP, giảm 2,1% trong quý 3 năm 2023.
So sánh GDP thực và GDP danh nghĩa:
GDP thực: Đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, điều chỉnh cho lạm phát. •
GDP danh nghĩa: Đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, sử dụng giá
trị thị trường hiện tại.
Sự khác biệt giữa GDP thực và GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa có thể tăng do lạm phát, ngay cả khi sản lượng thực tế không thay đổi. •
GDP thực cho thấy bức tranh chính xác hơn về sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Kết luận:
Nền kinh tế Hoa Kỳ đã tăng trưởng mạnh mẽ trong quý 3 năm 2023. lOMoAR cPSD| 46831624 •
Tiêu dùng cá nhân là động lực chính của tăng trưởng GDP. Lạm phát
đã ảnh hưởng đến GDP danh nghĩa. Nguồn:
Báo cáo GDP quý 3 năm 2023 của BEA Bài viết trên CNN về GDP quý 3 năm 2023 Câu 11:
a. Sự tham gia của nữ giới vào lực lượng lao động Hoa Kỳ tăng lên làm GDP tăng lên.
b.Không thay đổi nhiều như là GDP
c. Những khía cạnh khác của phúc lợi mà có liên quan đến sự gia tăng sự
tham gia của phụ nữ trong lực lượng lao động là: tăng trợ cấp nghỉ hậu sản.