Bài tập chương 12, 13 môn kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm. → S. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp đôi trong vòng 35 năm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 47151201
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
BÀI TẬP VỀ NHÀ
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Họ và tên: Trà Lê Hoài Duyên
MSSV: 31221024814
Mã học phần: 23C1ECO50100202
lOMoARcPSD| 47151201
BÀI TẬP CHƯƠNG 12 TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng
gấp đôi trong vòng 20 năm. → S
Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp
đôi trong vòng 35 năm.
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốc gia. → Đ
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia với thu nhập
thấpcó thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm. → S
Chỉ có một số quốc gia có đặc điểm nhất định mới có thể bắt kịp các quốc gia giàu, còn hầu
như các quốc gia nghèo khó có khả năng bắt kịp các quốc gia giàu thu nhập thấp có thể bắt
kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm.
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng. → S Năng suất được đo
lường sản lượng chia cho người lao động.
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suất thấp hơn.
Đ
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lưực là yếu tố của quá trình sản xuất. → Đ
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà
người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm. → Đ
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng năng suất. → Đ
9. ừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh. → S
Rừng là một tài nguyên có thể tái tạo được.
10. Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh. → Đ
11. Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng
vẫncó mức sống cao. → Đ
12. Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó việc tăng
thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra. → S
Suất sinh lợi không đổi theo quy mô hàm ý rằng tăng gấp đôi vốn và lao động sẽ làm tăng gấp
đôi sản lượng.
13. Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc tăng thêm
sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng vốn trên mỗi lao động.
Đ
lOMoARcPSD| 47151201
14. Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã nỗ lực rất
nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế như các nước giàu. →
Đ
15. Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc gia là giống
nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn. → Đ
16. Các thức khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của quốc gia hơn
làđầu tư nước ngoài. → Đ
17. Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt động bởi cư
dân trong nước. → S
Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất nếu nó được mua bán và hoạt động bởi cư dân trong
nước hay ngoài nước.
18. Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật chất thì không
có chi phí cơ hội. → Đ
19. Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được sử dụng hiệu
quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng. → Đ
20. Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì sẽ làm gia
tăng mức sống của người dân nước đó. → Đ
21. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế nhiều hơn là
chính sách hướng ngoại. → S
22. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽ giúp kinh tế
tăng trưởng nhanh hơn. → Đ
23.Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúp tăng tỷ lệ
thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp làm giảm tỷ lệ sinh. → Đ
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng hóa và dịch
vụ. → Đ
BÀI TẬP CHƯƠNG 13
Bài 4:
a. Khi dự luật của Chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, người ta sẽ không khuyến khích
vay vốn để đầu tư. Kết quả là nhu cầu về vốn có thể cho vay sẽ giảm và đường cầu dịch
chuyển xuống bên trái như thể hiện trong sơ đồ sau:
lOMoARcPSD| 47151201
Khi đường cầu dịch chuyển sang trái từ D sang D1, lãi suất cân bằng giảm từ r xuống r1 và
lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được tiết kiệm và đầu tư giảm từ L xuống L1.
Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ bị ảnh hưởng bất lợi do chính sách này.
b. Khi dự luật chính phủ gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, người ta sẽ tiêu dùng ít
hơn từ thu nhập của họ và sử dụng khoản tiết kiệm đó tăng tiền gửi trong ngân hàng hoặc
mua trái phiếu. Kết quả là nguồn cung vốn vay tăng lên, đường cung dịch chuyển sang phải
từ S sang S2, lãi suất cân bằng giảm từ r xuống r2, lượng cân bằng của các quỹ có thể cho
vay được tiết kiệm và đầu tư tăng từ L lên L2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ không bị
ảnh hưởng bất lợi do chính sách này.
lOMoARcPSD| 47151201
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọngquyết định
GDP thực trong dài hạn. → Đ
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và cổ
phiếu và các loại hình tiết kiệm khác. → S Đây là hành động tiết kiệm.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trươừng tài chính. → S
Đây là ví dụ về trung gian tài chính.
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trơự cho việc mua sắm tài sản vốn thưực bằng cách
ử dụng ết kiệm của họ. → Đ
lOMoARcPSD| 47151201
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm
thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. → Đ
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất
cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ. → Đ
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả nợ
trước chủ sở hữu cổ phiếu. → Đ
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong
tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm. → S
Nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ
phiếu của công ty đó sẽ tăng.
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz Studio,
thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm. → Đ
10. Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là phát
biểu cho 1 đồng nhất thức. → Đ
11. Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C. → S
Tiết kiệm quốc gia = Y - C - G.
12. Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi ết kiệm tư nhân bằng Y-T-C. → Đ
13. Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân. → Đ
14. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân. → S Đầu tư phải bằng tiết
kiệm quốc gia.
15. Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính phủ là
2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$. → Đ
16. Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu
chínhphủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD. → S
Huy động vốn trong nước hay ngoài nước đều có thể làm tăng GDP thực của 1 quốc gia.
17. Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế vĩ
mô gọi hành động của Joan là đầu tư. → S Hành động này là tiết kiệm.
18. Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư. → S Đường
cầu vốn vay đến từ đầu tư còn đường cung vốn vay đến từ tiết kiệm.
19. Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất
tăng và đầu tư giảm. → Đ
20. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dư ngân
sách.
lOMoARcPSD| 47151201
S
Chỉ đến sự tăng lãi suất gây ra do thâm hụt ngân sách.
21. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân
bằng. → S
Làm tăng lượng tiết kiệm cân bằng.
22. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho
tiêudùng hoặc cho chi tiêu chính phủ → Đ
23. Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang
thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện →
Đ
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING BÀI TẬP VỀ NHÀ
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Họ và tên: Trà Lê Hoài Duyên MSSV: 31221024814
Giảng viên: Ngô Hoàng Thảo Trang
Mã học phần: 23C1ECO50100202 lOMoAR cPSD| 47151201
BÀI TẬP CHƯƠNG 12 TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng
gấp đôi trong vòng 20 năm. → S
Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng gấp đôi trong vòng 35 năm.
2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốc gia. → Đ
3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia với thu nhập
thấpcó thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm. → S
Chỉ có một số quốc gia có đặc điểm nhất định mới có thể bắt kịp các quốc gia giàu, còn hầu
như các quốc gia nghèo khó có khả năng bắt kịp các quốc gia giàu thu nhập thấp có thể bắt
kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm.
4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng. → S Năng suất được đo
lường sản lượng chia cho người lao động.
5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suất thấp hơn. → Đ
6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lưực là yếu tố của quá trình sản xuất. → Đ
7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà
người lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm. → Đ
8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng năng suất. → Đ
9. Rưừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh. → S
Rừng là một tài nguyên có thể tái tạo được.
10. Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh. → Đ
11. Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng
vẫncó mức sống cao. → Đ
12. Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó việc tăng
thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra. → S
Suất sinh lợi không đổi theo quy mô hàm ý rằng tăng gấp đôi vốn và lao động sẽ làm tăng gấp đôi sản lượng.
13. Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc tăng thêm
sản lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng vốn trên mỗi lao động. → Đ lOMoAR cPSD| 47151201
14. Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã nỗ lực rất
nhiều thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế như các nước giàu. → Đ
15. Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc gia là giống
nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn. → Đ
16. Các thức khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của quốc gia hơn
làđầu tư nước ngoài. → Đ
17. Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt động bởi cư
dân trong nước. → S
Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất nếu nó được mua bán và hoạt động bởi cư dân trong nước hay ngoài nước.
18. Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật chất thì không
có chi phí cơ hội. → Đ
19. Mọi thức khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được sử dụng hiệu
quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng. → Đ
20. Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì sẽ làm gia
tăng mức sống của người dân nước đó. → Đ
21. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế nhiều hơn là
chính sách hướng ngoại. → S
22. Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽ giúp kinh tế
tăng trưởng nhanh hơn. → Đ
23.Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúp tăng tỷ lệ
thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp làm giảm tỷ lệ sinh. → Đ
24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng hóa và dịch vụ. → Đ BÀI TẬP CHƯƠNG 13 Bài 4: a.
Khi dự luật của Chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, người ta sẽ không khuyến khích
vay vốn để đầu tư. Kết quả là nhu cầu về vốn có thể cho vay sẽ giảm và đường cầu dịch
chuyển xuống bên trái như thể hiện trong sơ đồ sau: lOMoAR cPSD| 47151201
Khi đường cầu dịch chuyển sang trái từ D sang D1, lãi suất cân bằng giảm từ r xuống r1 và
lượng cân bằng của các quỹ có thể cho vay được tiết kiệm và đầu tư giảm từ L xuống L1.
Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ bị ảnh hưởng bất lợi do chính sách này. b.
Khi dự luật chính phủ gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, người ta sẽ tiêu dùng ít
hơn từ thu nhập của họ và sử dụng khoản tiết kiệm đó tăng tiền gửi trong ngân hàng hoặc
mua trái phiếu. Kết quả là nguồn cung vốn vay tăng lên, đường cung dịch chuyển sang phải
từ S sang S2, lãi suất cân bằng giảm từ r xuống r2, lượng cân bằng của các quỹ có thể cho
vay được tiết kiệm và đầu tư tăng từ L lên L2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ không bị
ảnh hưởng bất lợi do chính sách này. lOMoAR cPSD| 47151201
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọngquyết định
GDP thực trong dài hạn. → Đ
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và cổ
phiếu và các loại hình tiết kiệm khác. → S Đây là hành động tiết kiệm.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trươừng tài chính. → S
Đây là ví dụ về trung gian tài chính.
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trơự cho việc mua sắm tài sản vốn thưực bằng cách
sưử dụng tiết kiệm của họ. → Đ lOMoAR cPSD| 47151201
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm
thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. → Đ
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất
cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ. → Đ
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả nợ
trước chủ sở hữu cổ phiếu. → Đ
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong
tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm. → S
Nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong tương lai cao hơn thì giá cổ
phiếu của công ty đó sẽ tăng.
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz Studio,
thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm. → Đ
10. Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là phát
biểu cho 1 đồng nhất thức. → Đ
11. Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C. → S
Tiết kiệm quốc gia = Y - C - G.
12. Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C. → Đ
13. Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân. → Đ
14. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân. → S Đầu tư phải bằng tiết kiệm quốc gia.
15. Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính phủ là
2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$. → Đ
16. Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu
chínhphủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD. → S
Huy động vốn trong nước hay ngoài nước đều có thể làm tăng GDP thực của 1 quốc gia.
17. Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế vĩ
mô gọi hành động của Joan là đầu tư. → S Hành động này là tiết kiệm.
18. Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư. → S Đường
cầu vốn vay đến từ đầu tư còn đường cung vốn vay đến từ tiết kiệm.
19. Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất
tăng và đầu tư giảm. → Đ
20. Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dư ngân sách. lOMoAR cPSD| 47151201 → S
Chỉ đến sự tăng lãi suất gây ra do thâm hụt ngân sách.
21. Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân bằng. → S
Làm tăng lượng tiết kiệm cân bằng.
22. Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho
tiêudùng hoặc cho chi tiêu chính phủ → Đ
23. Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang
thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện → Đ