Bài tập chương 13-14-15 môn kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

 Công ty muốn khuyến khích hành vi này vì Khuyến khích người lao động làm việc đóng góp cho công ty. Công ty không phải chi thưởng bằng tiền mặt nên có thể giữ lại một khoản tiền mặt đáng kể để cho việc sản xuất và kinh doanh. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46578282
CHƯƠNG 13
Câu 1:
- Công ty muốn khuyến khích hành vi này vì Khuyến khích người lao động làm
việc đóng góp cho công ty. Công ty không phải chi thưởng bằng tiền mặt nên có thể
giữ lại một khoản tiền mặt đáng kể để cho việc sản xuất và kinh doanh.
- NLD không muốn như vậy vì khi công ty phá sản hoặc thất bại người lao
động sẽ không nhận lại được số tiền mà mình đáng lẽ được nhận.
Câu 2:
A. Đông Âu cao hơn vì tính rủi ro Đông Âu cao hơn Mỹ.
B. Trái phiếu được hoàn vốn gốc năm 2040 bởi vì thời gian nó lâu hơn tính rủi ro cao
hơn.
C. Trái phiếu của công ty mà mình đang làm việc bởi vì Coca là một công ty lớn có
uy tín tín rủi ro thấp hơn.
D. Trái phiếu của chính phủ liên bang bởi vì liên bang sẽ bị đánh thuế.
Câu 3:
A. Đầu tư(mua nhà mới)
B. Tiết kiệm(hoạt động taì chính)
C. Tiết Kiệm( ngân hàng là trung gian tài chính)
D. Đầu tư(mua thiết bị)
Câu 4:
Sp= Y-C-T = 2500
Sg= T-G = -200
S= Sp+Sg= 2300
I=S=2300=3*300-100*r nên r= 10
Câu 5:
S= 0,5+0,2=0,7=I
G= T-Sg= 1.5-0.2= 1.3
GDP= C+I+G nên C= 6
Câu 8:
A. Vì khi giảm thuế tiết kiệm tư nhân thì cung vốn lúc này tăng trong khi giảm
thâm hụt ngân sách làm cung vốn giảm xuống. Từ đó gây ra sưj khó khăn.
B. Ta cần phải biết mức độ nhạy cảm và độ co dãn của tiết kiệm tư nhân đối với
thuế. Đọo co dãn lớn, thuế giảm ít, S tăng nhiều, I tăng . Độ co dãn ít, thuế giảm ít, S
tăng ít, I tăng ít hơn.
Câu 7:
A. Vì khi lãi suất tăng thì intel sẽ tốn nhiều tiền vay để xây dựng nhà máy hơn.
B.
lOMoARcPSD| 46578282
CHƯƠNG 14
Câu 1:
Tn=To(1+r)^n=10(1+0.11)^4=15.18>15 => không thực hiện dự án.
R=10% Tn=14.6<15 nên thưcj hiện dự án
R= 9%, 8% cũng thực hiện dự án
Câu 2:
Quy tắc 70: 70/7=10 năm sẽ tăng gấp đôi nên 400 năm thì n=40. Tn=24*2^40=
2,63*10^13
Câu 4:
A. 70/3.5=20 A= 4000, B=2000
Trái phiếu A có giá trị cao hơn vì sau 40 năm A=16000>B=8000
B. 70/7=10 A=2000, B=500
%A=100%, %B=300% nên B thay đổi nhiều hơn A
C. Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng. Ti phiếu với thời hạn lâu hơn
nhạy cảm nhiều hơn với thay đổi lãi suất.
Câu 5:
Cổ phiếu của ngành công nghiệp rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế sẽ có tính sinh lợi
cao hơn bởi vì nó có tính rủi ro cao hơn, khi kinh tế bất ổn sẽ nó bị ảnh hưởng nặng
nề .
Câu 6:
A. LC ngược: Người có tình trạng sức khỏe không tốt hoặc hay có vấn đề về sức
khỏesẽ mua bảo hiểm nhiều hơn người có sức khỏe bình thường.
RRDD: Người mua bảo hiểm sẽ ít quan tâm đến sức khỏe của mình hơn sống không
lành mạnh .
B. RRDD: Người có bảo hiểm sẽ đi xe ẩu hơn không tuân thủ an toàn giao thông.
LC ngược: Người đi xe không vững không tốt sẽ mua bảo hiểm nhiều hơn người đi
xe cẩn thận.
Câu 8:
Rủi ro thị trường có thể là một nguyên nhân khiến các cổ đông đòi hỏi tính sinh lợi
cao hơn bởi vì doanh nghiệp có thể loại bỏ rủi ro đặc thù nhưng không thể loại bỏ rủi
ro thị trường.
CHƯƠNG 15:
Câu 2:
A. DSTT= Có việc + Thất nghiệp + Ngoài LLLD= 237 329 000
B. LLLd= Có việc + Thất nghiệp = 154 715 000
C. Tỉ lệ tham gia LLLD=(LLLD*100)/DSTT= 65,19%
D. TLTN= (TN*100)/LLLD= 9.86%
lOMoARcPSD| 46578282
Câu 3:
A.tỷ lệ người thất nghiệp tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số giảm.
B. tỷ lệ người thất nghiệp giảm, ngoài LLLD tăng, tỷ lệ người có
việc/ dân số giảm.
C. tỷ lệ người thất nghiệp tăng, tỷ lệ người có việc/ dân
số không đổi.
D. tỷ lệ người thất nghiệp giảm, lực lượng lao động
tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số tăng.
E. tỷ lệ người thất nghiệp tăng, lực lượng lao động
giảm, tỷ lệ người có việc/ dân số giảm.
F. tỷ lệ người thất nghiệp không đổi, tỷ lệ người có việc/
dân số không đổi
Câu 4:
Số việc làm tăng, thì có thêm nhiều cơ hội việc làm cho lực lượng lao động, nhiều
người có việc làm thì số người không có việc làm sẽ giảm, người có việc tăng,
LLLD tăng, tỉ lệ thất nghiệp giảm. Người ta kì vọng như vậy vì tỷ số việc làm tăng
sẽ làm cho nhiều người có việc làm, họ sẽ có thu nhập, góp phần vào GDP nhằm
xây dựng, phát triển đất nước
Câu 5:
Tăng lương tổi thiểu làm cung lao động tăng trong khi cầu lao động không đổi, chỉ số
thất nghiệp tăng.
Câu 6:
A. Ngắn. Vì thời tiết xấu trong thời gian ngắn
B. Dài. Vì khu biệt lập nên khó tìm việc ở nơi khác
C. Dài. Vì cạnh tranh nên khó tìm việc hơn
D. Ngắn. Vì có thể kiếm việc ở nhiều quán ăn khác ngoài quán cũ.
E. Dài. Vì máy tự động thay thế thợ lao động nên khó xin việc làm.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46578282 CHƯƠNG 13 Câu 1: -
Công ty muốn khuyến khích hành vi này vì Khuyến khích người lao động làm
việc đóng góp cho công ty. Công ty không phải chi thưởng bằng tiền mặt nên có thể
giữ lại một khoản tiền mặt đáng kể để cho việc sản xuất và kinh doanh. -
NLD không muốn như vậy vì khi công ty phá sản hoặc thất bại người lao
động sẽ không nhận lại được số tiền mà mình đáng lẽ được nhận. Câu 2:
A. Đông Âu cao hơn vì tính rủi ro Đông Âu cao hơn Mỹ.
B. Trái phiếu được hoàn vốn gốc năm 2040 bởi vì thời gian nó lâu hơn tính rủi ro cao hơn.
C. Trái phiếu của công ty mà mình đang làm việc bởi vì Coca là một công ty lớn có
uy tín tín rủi ro thấp hơn.
D. Trái phiếu của chính phủ liên bang bởi vì liên bang sẽ bị đánh thuế. Câu 3: A. Đầu tư(mua nhà mới)
B. Tiết kiệm(hoạt động taì chính)
C. Tiết Kiệm( ngân hàng là trung gian tài chính)
D. Đầu tư(mua thiết bị) Câu 4: Sp= Y-C-T = 2500 Sg= T-G = -200 S= Sp+Sg= 2300
I=S=2300=3*300-100*r nên r= 10 Câu 5: S= 0,5+0,2=0,7=I G= T-Sg= 1.5-0.2= 1.3 GDP= C+I+G nên C= 6 Câu 8: A.
Vì khi giảm thuế tiết kiệm tư nhân thì cung vốn lúc này tăng trong khi giảm
thâm hụt ngân sách làm cung vốn giảm xuống. Từ đó gây ra sưj khó khăn. B.
Ta cần phải biết mức độ nhạy cảm và độ co dãn của tiết kiệm tư nhân đối với
thuế. Đọo co dãn lớn, thuế giảm ít, S tăng nhiều, I tăng . Độ co dãn ít, thuế giảm ít, S tăng ít, I tăng ít hơn. Câu 7:
A. Vì khi lãi suất tăng thì intel sẽ tốn nhiều tiền vay để xây dựng nhà máy hơn. B. Có lOMoAR cPSD| 46578282 CHƯƠNG 14 Câu 1:
Tn=To(1+r)^n=10(1+0.11)^4=15.18>15 => không thực hiện dự án.
R=10% Tn=14.6<15 nên thưcj hiện dự án
R= 9%, 8% cũng thực hiện dự án Câu 2:
Quy tắc 70: 70/7=10 năm sẽ tăng gấp đôi nên 400 năm thì n=40. Tn=24*2^40= 2,63*10^13 Câu 4: A. 70/3.5=20 A= 4000, B=2000
Trái phiếu A có giá trị cao hơn vì sau 40 năm A=16000>B=8000 B. 70/7=10 A=2000, B=500
%A=100%, %B=300% nên B thay đổi nhiều hơn A
C. Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng. Trái phiếu với thời hạn lâu hơn
nhạy cảm nhiều hơn với thay đổi lãi suất. Câu 5:
Cổ phiếu của ngành công nghiệp rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế sẽ có tính sinh lợi
cao hơn bởi vì nó có tính rủi ro cao hơn, khi kinh tế bất ổn sẽ nó bị ảnh hưởng nặng nề . Câu 6: A.
LC ngược: Người có tình trạng sức khỏe không tốt hoặc hay có vấn đề về sức
khỏesẽ mua bảo hiểm nhiều hơn người có sức khỏe bình thường.
RRDD: Người mua bảo hiểm sẽ ít quan tâm đến sức khỏe của mình hơn sống không lành mạnh . B.
RRDD: Người có bảo hiểm sẽ đi xe ẩu hơn không tuân thủ an toàn giao thông.
LC ngược: Người đi xe không vững không tốt sẽ mua bảo hiểm nhiều hơn người đi xe cẩn thận. Câu 8:
Rủi ro thị trường có thể là một nguyên nhân khiến các cổ đông đòi hỏi tính sinh lợi
cao hơn bởi vì doanh nghiệp có thể loại bỏ rủi ro đặc thù nhưng không thể loại bỏ rủi ro thị trường. CHƯƠNG 15: Câu 2:
A. DSTT= Có việc + Thất nghiệp + Ngoài LLLD= 237 329 000
B. LLLd= Có việc + Thất nghiệp = 154 715 000
C. Tỉ lệ tham gia LLLD=(LLLD*100)/DSTT= 65,19% D. TLTN= (TN*100)/LLLD= 9.86% lOMoAR cPSD| 46578282 Câu 3:
A.tỷ lệ người thất nghiệp tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số giảm.
B. tỷ lệ người thất nghiệp giảm, ngoài LLLD tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số giảm.
C. tỷ lệ người thất nghiệp tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số không đổi.
D. tỷ lệ người thất nghiệp giảm, lực lượng lao động
tăng, tỷ lệ người có việc/ dân số tăng.
E. tỷ lệ người thất nghiệp tăng, lực lượng lao động
giảm, tỷ lệ người có việc/ dân số giảm.
F. tỷ lệ người thất nghiệp không đổi, tỷ lệ người có việc/ dân số không đổi Câu 4:
Số việc làm tăng, thì có thêm nhiều cơ hội việc làm cho lực lượng lao động, nhiều
người có việc làm thì số người không có việc làm sẽ giảm, người có việc tăng,
LLLD tăng, tỉ lệ thất nghiệp giảm. Người ta kì vọng như vậy vì tỷ số việc làm tăng
sẽ làm cho nhiều người có việc làm, họ sẽ có thu nhập, góp phần vào GDP nhằm
xây dựng, phát triển đất nước Câu 5:
Tăng lương tổi thiểu làm cung lao động tăng trong khi cầu lao động không đổi, chỉ số thất nghiệp tăng. Câu 6:
A. Ngắn. Vì thời tiết xấu trong thời gian ngắn
B. Dài. Vì khu biệt lập nên khó tìm việc ở nơi khác
C. Dài. Vì cạnh tranh nên khó tìm việc hơn
D. Ngắn. Vì có thể kiếm việc ở nhiều quán ăn khác ngoài quán cũ.
E. Dài. Vì máy tự động thay thế thợ lao động nên khó xin việc làm.