Bài tập chương 13,14,15 tự luận | Môn Kinh tế vĩ mô

cầu dịch chuyển sang trái. Khi đó, lượng vốn vay sẽ giảm, đường cầu dịch chuyển từ D’ sang D làm cho L2 giảm  xuống L1; i2 giảm xuống i1. Chính sách này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự tăng trưởng dài  hạn của nền kinh tế.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
H và tên: Lê Th Huỳnh Anhọ
MSSV: 31221023915
========================================================================================
CHƯƠNG 13
Câu 3: Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau: I=3.300 – 100*r
Tiết kiệm tư nhân: Y-T-C= 10000-1500-6000=2500
Tiết kiệm chính phủ: T-G= 1500-1700=-200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ = 2500-200=2300
Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S=I => 2300=3300-100*r => r=10
Câu 4:
a. Khi chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, khi đó, nhu cầu về đầu tư giảm và đường
cầu dịch chuyển sang trái. Khi đó, lượng vốn vay sẽ giảm, đường cầu dịch chuyển từ D’ sang D làm cho
L2 giảm xuống L1; i2 giảm xuống i1. Chính sách này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự tăng trưởng dài hạn
của nền kinh tế.
Vào mùa hè 2010, chính phủ đang gặp khủng hoảng kinh tế từ năm 2008-2009. Qua những cuộc khủng
hoảng này đã khiến chính phủ bị thâm hụt ngân sách, khiến cho tiết kiệm chính phủ giảm cùng với đó tiết
kiệm quốc gia cũng giảm. Từ đó khiến cho cung vốn vay để tài trợ cho đầu tư bị giảm,khiến cho lãi suất
trên thị trường vốn tăng cao làm cho việc đầu tư của các hộ gia đình và doanh nghiệp giảm sút. Dự luật
này được ban hành nhằm làm tăng chi phí đầu tư thì hộ kinh doanh doanh nghiệp sẽ hạn chế việc đầu tư
và gia tăng việc thực hiện tiết kiệm, gia tăng tiết kiệm tư nhân. Từ đó khiến nguồn cung vốn vay tăng, làm
giảm lãi suất cân bằng giúp cân bằng lại mức lãi suất mức lãi suất và làm gia tăng lượng vốn vay sẵn
có.Điều này giúp tiết kiệm quốc gia – nguồn cung vốn vay tăng lên. Nhờ đó mà việc thâm hụt chính sách
của chính phủ dần được khắc phục nhờ hành vi tiết kiệm của hộ kinh doanh, doanh nghiệp sau khi chi phí
đầu tư tăng.Tác động của dự luật nhằm ổn định tình hình kinh tế, hạn chế ảnh hưởng từ việc thâm hụt
ngân sách chính phủ sau cuộc khủng hoảng năm 2008-2009.
Lãi suất
( S)
r
1
r2
lOMoARcPSD| 47207194
(D2) (D1)
b. Khi dự luật của chính phủ làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, họ sẽ giảm chi tiêu để dùng
khoản tiết kiệm cho việc gửi ngân hàng hoặc mua trái phiếu.
Khi đó, lượng cung vốn vay tăng lên (từ Q1 sang Q2), đường cung dịch chuyển từ S1 sang S2, lãi suất
cân bằng giảm từ r1 sang r2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ không bị bất lợi bởi chính sách này.
Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài chính, dự luật này làm gia
tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài chính. Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình
huống này trên một đồ thị mới, chú ý đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một
lần nữa đánh giá các tác động này lên tăng trưởng dài hạn. Dự luật làm gia tăng niềm tin người tiết kiệm,
hệ thống tài chính giúp hộ kinh doanh doanh nghiệp có niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ ngân hàng. Từ
hộ kinh doanh, doanh nghiệp tăng cường tiết kiệm bằng cách gửi các nguồn tiền rảnh rỗi vào ngân
hàng.Điều này dẫn đến cung vốn vay tăng lãi suất giảm, lượng vốn vay cân bằng tăng. Với chi phí vay
thấp hơn hộ gia đình có ý định đầu tư để có thêm cơ hội để vay nhiều hơn để tài trợ cho khoản đầu tư lớn.
Chính sách kinh tế gián tiếp khuyến khích người dân tiết kiệm, tăng tiết kiệm quốc gia, gia tăng đầu tư,
thúc đẩy tăng trưởng, cải thiện mức sống kinh tế dài hạn
R1
R2
Trắc nghiệm đúng sai
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọng quyết định GDP thực trong
dài hạn Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và cổ phiếu và các
loại hình tiết kiệm khác Sai, mua bán trái phiếu và trái phiếu là tiết kiếm chứ không phải đầu tư.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính Sai, ngân hàng và quỹ tương hỗ là các
trung gian tài chính.
Q2
Q1
E1
E2
Q1
Q2 Vốn vay ( tỷ USD)
lOMoARcPSD| 47207194
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực bằng cách sử dụng tiết kiệm
của họ Đúng
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm thiết bị mới, thì
họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. Đúng
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất cao hơn trái
phiếu của chính phủ Mỹ Đúng
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước chủ sở
hữu cổ phiếu. Đúng
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong tương lai cao hơn
thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm Đúng
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz
Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm Đúng
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là phát biểu cho 1
đồng nhất thức Đúng
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
Sai, tiết kiệm quốc gia là Y-C-G
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C Đúng
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân Đúng
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
Sai, đầu tư bằng tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm chính phủ
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính phủ là 2.500$, thì
tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$ Đúng
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu chính phủ là 1 tỷ
USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD Đúng
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế vĩ mô gọi hành
động của Joan là đầu
Sai, đây là hành động tiết kiệm
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
Sai, đường cầu vốn là cho đầu tư, đường cung vốn là tiết kiệm
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất tăng và đầu tư
giảm Đúng
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân sách
Sai, là do thâm hụt ngân sách gây ra
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân bằng.
Sai, cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng làm lượng tiết kiệm tăng lên
lOMoARcPSD| 47207194
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho tiêu dùng hoặc
cho chi tiêu chính phủ Đúng
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang thặng dư ngân
sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện Đúng
CHƯƠNG 14
Câu 1
FV = 200 USD, n = 10 => PV = FV/(1+r)^n = 200/(1+7%)^10 = 101,67 USD
FV = 300 USD, n = 20 => PV = FV/(1+r)^n = 300/(1+7%)^20 = 77,53 USD
Vậy giá trị của 200 USD sau 10 năm lớn hơn 300 USD sau 20 năm.
Câu 3
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%?
- r=0.11
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:
PV= = 9.88 triệu USD
Vì PV < chi phí hiện tại nên công ty không nên thực hiện dự án
- r=0.1
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:
PV= = 10.25 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty nên thực hiện dự án
- r=0.09
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm
PV= = 10.63 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty có thể thực hiện dự án
- r=0.08
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm
PV= = 11.03 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty có thể thực hiện dự án
b. Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi không?
Ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi
PV = FV/(1+r)^n
10 = 15/(1+r)^4
lOMoARcPSD| 47207194
=> r = 10,67 %
Câu 4
Giá cổ phiếu = $110
Công thức PV = FV/(1+r)^n
Số tiền sẽ nhận được Thời gian nhận Giá trị hiện tại của số tiền
$5 Trong 1 năm 5/(1+0,08)= 4,63$
$5 Trong 2 năm 5/(1+0,08)2= 4,29$
$5 Trong 3 năm 5/(1+0,08)3= 3,97$
$20 Trong 3 năm 120/(1+0,08)3 = 95,26$
Giá trị cổ phiếu = 4,63 +4,29 +3,97 +95,26 = 108,15$
Ta có: giá cổ phiếu > giá trị cổ phiếu => cổ phiếu được định giá quá thấp. Nên đầu tư vào cổ phiếu XYZ
không phải là một đầu tư tốt vì bạn sẽ phải trả tiền nhiều hơn giá trị giao dịch của chúng.
Câu 5
Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm ít hơn với
những thay đổi của lãi suất.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm là 735,03$
Đúng
2. Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật 70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ
gấp đôi trong vòng 14 năm.
Đúng
3. Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm.
Sai . Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r).
5. Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện tại, với lãi suất hiện hành để
tạo ra số tiền trong tương lai đó. Đúng
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm, do vậy các doanh nghiệp sẽ tìm
thấy ít các dự án sinh lời hơn Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suât là 3,5% thì khoản tiền tiết kiệm của bạn sẽ tăng gấp đôi sau
mỗi 20 năm Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngày hôm nay hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn
sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi suất là8,148%. Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong tài khoản ngân hàng hôm
nay Sai. Việc tăng lãi suất sẽ làm tăng giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong tài khoản ngân
hàng hôm nay
lOMoARcPSD| 47207194
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$ hôm nay và tạo ra lợi nhuận
là13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 10%. Sai. Công ty PZX sẽ
bác bỏ dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 32,6%
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu. Điều này phản ánh tính rủi
ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu Đúng
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro Sai. Người ngại rủi ro vẫn gặp phải rủi ro
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủi ro bằng việc đa dạng hóa chúng Sai
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của mình sau
khi đã mua bảo hiểm Sai. Rủi ro đạo đức là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành
vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
16. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh mục của bạn sẽ giúp giảm
rủi ro thị trường Sai. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh mục
của bạn sẽ không giúp giảm rủi ro thị trường.
17. Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp Đúng
18. Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm nào, giá thị trường là ước tính
tốtnhất của giá trị công ty dựa trên các thông tin sẵn có được công khai trên thị trường Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu nhiên do đó cổ phiếu mà tăng giá
trong một năm thì có khả năng là tăng giá hơn là giảm giá ở năm tiếp theo Sai. Không thể dự đoán
trước giá cổ phiếu
20. Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ chỉ số, và đây là bằng chứng
cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả. Đúng
CHƯƠNG 15:
Câu 1
a. Số người trưởng thành = 139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000 = 237.329.000 (người)
b. Lực lượng lao động = 139.455.000 + 15.260.000 = 154.715.000 (người)
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (154.715.000/237.329.000)*100% = 65,2%
d. Tỷ lệ thất nghiệp = (15.260.000/154.715.000)*100% = 9,9%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
Sai. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành khi Ytiềm năng = Ythực
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên Đúng
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế
lOMoARcPSD| 47207194
Đúng
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian Sai. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không cố định theo
thời gian
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Sai. Các chính sách
của chính phủ có thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng cách thay đổi tỷ lệ thất nghiệp cọ
xát hoặc cơ cấu
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như là có việc làm Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào trong thất nghiệp
Sai. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào trong lao động
nản chí
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ công việc cũ thì được tính như là
thất nghiệp Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những người thất nghiệp Đúng
10.Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất nghiệp
Sai. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất
nghiệp
11.Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp
Sai. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần tram số người thất nghiệp trong lực lượng lao động
12.Lao động nản chỉ là những người mà muốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm việc làm sau khi tìm kiếm
không thành công việc làm Đúng
13.Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0 Đúng
14.Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cấu trúc
Sai. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cọ xát
15.Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp
cấu trúc
Sai. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất
nghiệp cơ cấu
16.Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền lương tối thiểu, công đoàn và
mức lương hiệu quả Đúng
17.Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc làm và dân số trưởng thành
không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ tăng lên Đúng
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
H và tên: Lê Th Huỳnh Anhọ ị MSSV: 31221023915
======================================================================================== CHƯƠNG 13
Câu 3: Y=10.000; C=6.000; T=1.500; G=1.700
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau: I=3.300 – 100*r
Tiết kiệm tư nhân: Y-T-C= 10000-1500-6000=2500
Tiết kiệm chính phủ: T-G= 1500-1700=-200
Tiết kiệm quốc gia = Tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ = 2500-200=2300
Đầu tư = Tiết kiệm = 2300
Lãi suất thực cân bằng : Ta có S=I => 2300=3300-100*r => r=10 Câu 4:
a. Khi chính phủ làm tăng chi phí đầu tư, khi đó, nhu cầu về đầu tư giảm và đường
cầu dịch chuyển sang trái. Khi đó, lượng vốn vay sẽ giảm, đường cầu dịch chuyển từ D’ sang D làm cho
L2 giảm xuống L1; i2 giảm xuống i1. Chính sách này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế.
Vào mùa hè 2010, chính phủ đang gặp khủng hoảng kinh tế từ năm 2008-2009. Qua những cuộc khủng
hoảng này đã khiến chính phủ bị thâm hụt ngân sách, khiến cho tiết kiệm chính phủ giảm cùng với đó tiết
kiệm quốc gia cũng giảm. Từ đó khiến cho cung vốn vay để tài trợ cho đầu tư bị giảm,khiến cho lãi suất
trên thị trường vốn tăng cao làm cho việc đầu tư của các hộ gia đình và doanh nghiệp giảm sút. Dự luật
này được ban hành nhằm làm tăng chi phí đầu tư thì hộ kinh doanh doanh nghiệp sẽ hạn chế việc đầu tư
và gia tăng việc thực hiện tiết kiệm, gia tăng tiết kiệm tư nhân. Từ đó khiến nguồn cung vốn vay tăng, làm
giảm lãi suất cân bằng giúp cân bằng lại mức lãi suất mức lãi suất và làm gia tăng lượng vốn vay sẵn
có.Điều này giúp tiết kiệm quốc gia – nguồn cung vốn vay tăng lên. Nhờ đó mà việc thâm hụt chính sách
của chính phủ dần được khắc phục nhờ hành vi tiết kiệm của hộ kinh doanh, doanh nghiệp sau khi chi phí
đầu tư tăng.Tác động của dự luật nhằm ổn định tình hình kinh tế, hạn chế ảnh hưởng từ việc thâm hụt
ngân sách chính phủ sau cuộc khủng hoảng năm 2008-2009. Lãi suất ( S) r 1 r2 lOMoAR cPSD| 47207194 (D2) (D1) Q2 Q1
b. Khi dự luật của chính phủ làm gia tăng niềm tin của người tiết kiệm, họ sẽ giảm chi tiêu để dùng
khoản tiết kiệm cho việc gửi ngân hàng hoặc mua trái phiếu.
Khi đó, lượng cung vốn vay tăng lên (từ Q1 sang Q2), đường cung dịch chuyển từ S1 sang S2, lãi suất
cân bằng giảm từ r1 sang r2. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ không bị bất lợi bởi chính sách này.
Giả sử, mặt khác nhờ vào việc thông qua điều chỉnh hiệu quả thị trường tài chính, dự luật này làm gia
tăng niềm tin của người tiết kiệm trong hệ thống tài chính. Thể hiện các kết quả của chính sách trong tình
huống này trên một đồ thị mới, chú ý đến các thay đổi của lãi suất cân bằng, mức tiết kiệm và đầu tư. Một
lần nữa đánh giá các tác động này lên tăng trưởng dài hạn. Dự luật làm gia tăng niềm tin người tiết kiệm,
hệ thống tài chính giúp hộ kinh doanh doanh nghiệp có niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ ngân hàng. Từ
hộ kinh doanh, doanh nghiệp tăng cường tiết kiệm bằng cách gửi các nguồn tiền rảnh rỗi vào ngân
hàng.Điều này dẫn đến cung vốn vay tăng lãi suất giảm, lượng vốn vay cân bằng tăng. Với chi phí vay
thấp hơn hộ gia đình có ý định đầu tư để có thêm cơ hội để vay nhiều hơn để tài trợ cho khoản đầu tư lớn.
Chính sách kinh tế gián tiếp khuyến khích người dân tiết kiệm, tăng tiết kiệm quốc gia, gia tăng đầu tư,
thúc đẩy tăng trưởng, cải thiện mức sống kinh tế dài hạn Lãi suất D S1 S2 E1 E2 Q1 Q2 Vốn vay ( tỷ USD) R1 R2
Trắc nghiệm đúng sai
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọng quyết định GDP thực trong dài hạn Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và cổ phiếu và các
loại hình tiết kiệm khác Sai, mua bán trái phiếu và trái phiếu là tiết kiếm chứ không phải đầu tư.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính Sai, ngân hàng và quỹ tương hỗ là các trung gian tài chính. lOMoAR cPSD| 47207194
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực bằng cách sử dụng tiết kiệm của họ Đúng
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm thiết bị mới, thì
họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu. Đúng
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất cao hơn trái
phiếu của chính phủ Mỹ Đúng
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước chủ sở
hữu cổ phiếu. Đúng
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong tương lai cao hơn
thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm Đúng
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz
Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm Đúng
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là phát biểu cho 1
đồng nhất thức Đúng
11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C
Sai, tiết kiệm quốc gia là Y-C-G
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C Đúng
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân Đúng
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
Sai, đầu tư bằng tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm chính phủ
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính phủ là 2.500$, thì
tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$ Đúng
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu chính phủ là 1 tỷ
USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD Đúng
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế vĩ mô gọi hành
động của Joan là đầu tư
Sai, đây là hành động tiết kiệm
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
Sai, đường cầu vốn là cho đầu tư, đường cung vốn là tiết kiệm
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm Đúng
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân sách
Sai, là do thâm hụt ngân sách gây ra
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân bằng.
Sai, cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng làm lượng tiết kiệm tăng lên lOMoAR cPSD| 47207194
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho tiêu dùng hoặc
cho chi tiêu chính phủ Đúng
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang thặng dư ngân
sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện Đúng CHƯƠNG 14 Câu 1
FV = 200 USD, n = 10 => PV = FV/(1+r)^n = 200/(1+7%)^10 = 101,67 USD
FV = 300 USD, n = 20 => PV = FV/(1+r)^n = 300/(1+7%)^20 = 77,53 USD
Vậy giá trị của 200 USD sau 10 năm lớn hơn 300 USD sau 20 năm. Câu 3
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%? - r=0.11
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV= = 9.88 triệu USD
Vì PV < chi phí hiện tại nên công ty không nên thực hiện dự án - r=0.1
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm: PV= = 10.25 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty nên thực hiện dự án - r=0.09
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm PV= = 10.63 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty có thể thực hiện dự án - r=0.08
Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm PV= = 11.03 triệu USD
Vì PV > chi phí hiện tại nên công ty có thể thực hiện dự án
b. Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi không?
Ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi PV = FV/(1+r)^n ⇔ 10 = 15/(1+r)^4 lOMoAR cPSD| 47207194 => r = 10,67 % Câu 4 Giá cổ phiếu = $110 Công thức PV = FV/(1+r)^n
Số tiền sẽ nhận được Thời gian nhận
Giá trị hiện tại của số tiền $5 Trong 1 năm 5/(1+0,08)= 4,63$ $5 Trong 2 năm 5/(1+0,08)2= 4,29$ $5 Trong 3 năm 5/(1+0,08)3= 3,97$ $20 Trong 3 năm 120/(1+0,08)3 = 95,26$
Giá trị cổ phiếu = 4,63 +4,29 +3,97 +95,26 = 108,15$
Ta có: giá cổ phiếu > giá trị cổ phiếu => cổ phiếu được định giá quá thấp. Nên đầu tư vào cổ phiếu XYZ
không phải là một đầu tư tốt vì bạn sẽ phải trả tiền nhiều hơn giá trị giao dịch của chúng. Câu 5
Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm ít hơn với
những thay đổi của lãi suất.
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm là 735,03$ Đúng
2. Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật 70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ
gấp đôi trong vòng 14 năm. Đúng
3. Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm.
Sai . Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r).
5. Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện tại, với lãi suất hiện hành để
tạo ra số tiền trong tương lai đó. Đúng
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm, do vậy các doanh nghiệp sẽ tìm
thấy ít các dự án sinh lời hơn Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suât là 3,5% thì khoản tiền tiết kiệm của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngày hôm nay hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn
sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi suất là8,148%. Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong tài khoản ngân hàng hôm
nay Sai. Việc tăng lãi suất sẽ làm tăng giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong tài khoản ngân hàng hôm nay lOMoAR cPSD| 47207194
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$ hôm nay và tạo ra lợi nhuận
là13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 10%. Sai. Công ty PZX sẽ
bác bỏ dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 32,6%
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu. Điều này phản ánh tính rủi
ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu Đúng
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro Sai. Người ngại rủi ro vẫn gặp phải rủi ro
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủi ro bằng việc đa dạng hóa chúng Sai
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của mình sau
khi đã mua bảo hiểm Sai. Rủi ro đạo đức là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành
vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
16. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh mục của bạn sẽ giúp giảm
rủi ro thị trường Sai. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh mục
của bạn sẽ không giúp giảm rủi ro thị trường.
17. Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp Đúng
18. Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm nào, giá thị trường là ước tính
tốtnhất của giá trị công ty dựa trên các thông tin sẵn có được công khai trên thị trường Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu nhiên do đó cổ phiếu mà tăng giá
trong một năm thì có khả năng là tăng giá hơn là giảm giá ở năm tiếp theo Sai. Không thể dự đoán trước giá cổ phiếu
20. Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ chỉ số, và đây là bằng chứng
cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả. Đúng CHƯƠNG 15: Câu 1
a. Số người trưởng thành = 139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000 = 237.329.000 (người)
b. Lực lượng lao động = 139.455.000 + 15.260.000 = 154.715.000 (người)
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = (154.715.000/237.329.000)*100% = 65,2%
d. Tỷ lệ thất nghiệp = (15.260.000/154.715.000)*100% = 9,9%
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
Sai. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành khi Ytiềm năng = Ythực
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Đúng
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế lOMoAR cPSD| 47207194 Đúng
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian Sai. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không cố định theo thời gian
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Sai. Các chính sách
của chính phủ có thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng cách thay đổi tỷ lệ thất nghiệp cọ xát hoặc cơ cấu
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như là có việc làm Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào trong thất nghiệp
Sai. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được xếp vào trong lao động nản chí
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ công việc cũ thì được tính như là thất nghiệp Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những người thất nghiệp Đúng
10.Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất nghiệp
Sai. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị thất nghiệp
11.Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp
Sai. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần tram số người thất nghiệp trong lực lượng lao động
12.Lao động nản chỉ là những người mà muốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm việc làm sau khi tìm kiếm
không thành công việc làm Đúng
13.Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0 Đúng
14.Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cấu trúc
Sai. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi là thất nghiệp cọ xát
15.Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
Sai. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cơ cấu
16.Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền lương tối thiểu, công đoàn và
mức lương hiệu quả Đúng
17.Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc làm và dân số trưởng thành
không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ tăng lên Đúng