Bài tập chương 13: tiết kiệm đầu tư và hệ thống tài chính | Môn kinh tế tài chính
Nếu đường cung càng co giãn thì lãi suất sẽ tăng ít hơn và do đó lượng vốn vay cân bằng sẽ giảm ít hơn. Đầu tư giảm ít hơn, tiết kiệm quổc dân giảm ít hơn và tiết kiệm tư nhân sẽ tăng nhiều hơn.Nếu đường cầu càng co giãn thì lượng vốn vay cân bằng sẽ giảm nhiều hơn. Đầu tư giảm nhiều hơn, tiết kiệm quốc dân sẽ giảm nhiều hơn, và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn.Tài liệu giúp bạn tham khảo ,ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: kinh tế tài chính ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
Họ tên - MSSV: Trần Mẩn Anh - 31231023342 Lớp: EEP001 Khóa: 49
Bài tập Chương 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia và đầu tư là gì, quan hệ của chúng?
S=(Y −T −C )+(T −G )=Sp+Sg S: Tiết kiệm quốc gia Y: GDP
Sp: Tiết kiệm tư nhân T: Thuế
Sg: Tiết kiệm chính phủ C: Tiêu dùng
G: Mua sắm của chính phủ -
Tiết kiệm tư nhân (Sp) là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi trả thuế và chi tiêu tiêu dùng. -
Tiết kiệm chính phủ (Sg) là phần còn lại của tổng thu thuế của chính phủ sau khi chi trả cho các khoản mua sắm. -
Tiết kiệm quốc gia (S) là phần còn lại của tổng thu nhập nền kinh tế sau khi chi cho
tiêudùng và chi mua sắm của chính phủ. -
Đầu tư (I) là việc mua những hàng hóa mà sẽ được sử dụng trong tương lai để sản xuất
thêmcác hàng hóa và dịch vụ. -
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư: Vì nền kinh tế là một tổng thể, tiết kiệm phải bằngvới đầu tư. (S=I)
Bài 2/trang 310:
a) Trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ hoặc trái phiếu của chính phủ Đông Âu ⟶ Trái phiếu
của chính phủ Đông Âu được trả lãi suất cao hơn vì nhiều rủi ro hơn.
b) Trái phiếu được hoàn vốn gốc trong năm 2015 hoặc trái phiếu được hoàn trả vốn
gốctrong năm 2040 ⟶ Trái phiếu được hoàn trả vốn gốc trong năm 2040 được trả lãi
suất cao hơn vì rủi ro cao hơn.
c) Trái phiếu của công ty Coca-Cola hoặc trái phiếu từ công ty phần mềm bạn đang
làmviệc trong garage nhà mình ⟶ Trái phiếu từ công ty phần mềm bạn đang làm việc
trong garage nhà mình được trả lãi suất cao hơn vì rủi ro cao hơn.
d) Trái phiếu được phát hành bởi chính phủ liên bang hoặc trái phiếu phát hành bởichính
quyền New York ⟶ Trái phiếu được phát hành bởi chính phủ liên bang được trả lãi
suất cao hơn vì nó bị đánh thuế.
Bài 3/trang 310: lOMoAR cPSD| 47206071
a) Vay thế chấp và mua một ngôi nhà mới là đầu tư vì đây là mua sắm vốn mới và vốnnày tồn lại lâu dài.
b) Sử dụng 200 USD tiền lương để mua cổ phiếu của AT&T là tiết kiệm vì cổ phiếukhông
được xem là đầu tư trong kinh tế vĩ mô.
c) Gửi 100 USD vào tài khoản ngân hàng là tiết kiệm vì gửi ngân hàng là một hình thứctiết kiệm.
d) Vay 1.000 USD từ ngân hàng để mua xe hơi dùng cho việc phân phối bánh pizza làđầu
tư vì đây là hành động đầu tư sinh lời.
Bài 4/trang 310: Tiết kiệm tư nhân :
Sp=Y −T −C=10000−1500−6000=2500 Tiết kiệm chính phủ:
Sg=T−G=1500−1700=−200 Tiết kiệm quốc gia:
S=Sp+Sg=2500−200=2300 Đầu tư: I=S=2300 I −3300 2300−3300 I
3300−100r⇔r 10% Lãi suất thực cân bằng: = = == −100
Bài 5/trang 310: Tiêu dùng:
Sp=Y−T−C⇔C=Y−T−Sp=8−1.5−0.5=6 (nghìn tỷ USD) Chi tiêu chính phủ:
G=T −Sg=1.5−0.2=1.3 (nghìn tỷ USD)
Tiết kiệm quốc gia: S=Sp+Sg=0.5+0.2=0.7(nghìn tỷ USD) Đầu tư:
I=S=0.7(nghìn tỷ USD)
Bài 6/trang 310:
a) Số tiền mỗi sinh viên nhận được sau 1 năm: Harry: 1000⋅105%=1050 Ron: 1000⋅108%=1080 Hermione: 1000⋅120%=1200
b) Khi có thị trường vốn vay thì suất sinh lợi và lãi suất thị trường sẽ quyết định ai làngười
vay và cho vay. Nếu suất sinh lợi > lãi suất thị trường thì sẽ trở thành người đi vay để
đầu tư và ngược lại.
c) Lượng cung vốn vay và lượng cầu vốn vay: Lãi suất 7%: lOMoAR cPSD| 47206071 Cung: 1000 USD (Harry)
Cầu: 2000 USD (Ron + Hermione) Lãi suất 10%: Cung: 2000 USD (Harry + Ron) Cầu: 1000 USD (Hermione)
d) Mức lãi suất cân bằng: 8%
⟶Harry sẽ cho vay và Hermione sẽ đi vay, Ron rút khỏi thị trường vốn.
e) Tại mức lãi suất cân bằng: Harry: 1080 USD Ron: 1080 USD Hermione: 1320 USD
⟶Harry và Hermione được lợi, không ai bị thiệt.
Bài 7/trang 311:
a) Lãi suất tăng ảnh hưởng đến quyết định xây nhà máy vì lãi suất nghịch biến với đầutư.
b) Tăng lãi suất vẫn ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy vì từ người đi vay có thểthành
người cho vay nếu so sánh lãi suất cho vay với suất sinh lời của dự án.
Bài 8/trang 311:
a) Nếu ta thực hiện chính sách giảm thuế trên tiết kiệm tư nhân thì sẽ làm giảm nguồnthu
dẫn đến tăng thâm hụt ngân sách ⟶Hai chính sách này mâu thuẫn với nhau nên sẽ rất
khó khăn nếu thực hiện cả 2 chính sách cùng một thời điểm.
b) Dựa vào độ co giãn của tiết kiệm tư nhân để lựa chọn chính sách phù hợp.
Nếu tiết kiệm tư nhân nhạy với lãi suất ⟶Không dùng chính sách giảm thuế trên tiết kiệm tư nhân.
Nếu tiết kiệm tư nhân kém nhạy với lãi suất ⟶Dùng chính sách giảm thuế trên tiết kiệm tư nhân.
Bài 9/trang 31 2 :
a) Đường cung dịch chuyển sang trái do chính phủ vay mượn để tài trợ cho thâm hụt của
mình, nó làm giảm cung vốn vay sẵn có để tài trợ cho đầu tư bởi hộ gia đình và doanh nghiệp. Lãi suất tăng.
b) Đầu tư giảm, tiết kiệm tư nhân tăng, tiết kiệm Chính phủ và tiết kiệm tư nhân giảm.
Đầu tư và tiết kiệm quổc dãn giảm ít hơn 20 tỷ USD, tiết kiệm Chính phủ giảm 20 tỷ
USD và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 20 tỷ USD lOMoAR cPSD| 47206071
c) Nếu đường cung càng co giãn thì lãi suất sẽ tăng ít hơn và do đó lượng vốn vay cân
bằng sẽ giảm ít hơn. Đầu tư giảm ít hơn, tiết kiệm quổc dân giảm ít hơn và tiết kiệm
tư nhân sẽ tăng nhiều hơn
d) Nếu đường cầu càng co giãn thì lượng vốn vay cân bằng sẽ giảm nhiều hơn. Đầu tư
giảm nhiều hơn, tiết kiệm quốc dân sẽ giảm nhiều hơn, và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn.
e) Dân cư sẽ tiết kiệm nhiều hơn để nộp thuế cao hơn trong tương lai, do đó tiết kiệm sẽ
tăng và đường cung vốn sẽ dịch chuyển sang phải. Điều này sẽ làm giảm ảnh hưởng
của giảm tiết kiệm Chỉnh phủ đến tiết kiệm quốc dân, đầu tư và lãi suất.
Bài 10/trang 312:
a) Chính sách của chính phủ yêu cầu các công ty tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và
làm tăng chi phí đầu tư → Đầu tư giảm, đường đầu tư dịch chuyển sang trái → Đường cầu
vốn vay dịch chuyển sang trái và cung vốn vay không thay đổi. Bên cạnh đó, chính sách
này làm lãi suất giảm xuống do thừa vốn và cung của vốn vay giảm theo, đầu tư và tiết
kiệm giảm → Tăng trưởng kinh tế giảm.
b) Tiết kiệm tăng, đường tiết kiệm dịch sang phải, lãi suất giảm, tiết kiệm và đầu tưlúc đầu
giảm nhưng dài hạn tăng → Tăng trưởng kinh tế dài hạn tăng.
Bài tập Chương 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
Bài 1/trang 328:
a) Lãi suất 11%: Tn=T0⋅(1+r )n=10⋅(1+0.11)4=15.2 (triệu USD)
Lãi suất 10%: Tn=T0⋅(1+r )n=10⋅(1+0.1)4=14.7 (triệu USD) Lãi suất
9%: Tn=T0⋅(1+r )n=10⋅(1+0.09)4=14.1 (triệu USD)
Lãi suất 8%: Tn=T0⋅(1+r )n=10⋅(1+0.08)4=13.6 (triệu USD)
⟶Với mức lãi suất 11% thì nên gửi ngân hàng, với mức lãi suất 10% trở xuống thì nên đầu tư vào dự án.
b) Ngưỡng chính xác giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi:
Tn=T0⋅(1+r )n⇔15=10⋅(1+r)4⇔r=10.67 %
Bài 2/trang 328:
Số tiền người Mỹ có ngày hôm nay:
Tn=T0⋅(1+r )n=24⋅(1+0.07 )400=1.36⋅1013 (USD) lOMoAR cPSD| 47206071
Bài 3/trang 328:
Giá trị cổ phiếu nếu đầu tư vào Công ty XYZ:
120+5∙(1+0.08)+5∙(1+0.08)2+5=136.23(USD) Giá trị
cổ phiếu nếu gửi ngân hàng:
110∙(1+0.08)3=138.57 (USD) →
Không nên mua cổ phiếu của Công ty XYZ.
Bài 4/trang 32 9 : 3.570
⇒TA=4000, TB=2000
a) Áp dụng quy tắc 70: =20 (năm)
→Trái phiếu A có giá trị hơn trái phiếu B.
b) Giá trị mỗi trái phiếu: TA=2000, TB=500 Phần trăm thay đổi mỗi trái phiếu: %A= =−50% %B= =−75%
→Trái phiếu B thay đổi lớn hơn.
c) Giá trị cua một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng và trái phiếu với thời hạn lâu hơn lànhạy
cảm nhiều hơn với những thay đổi lãi suất.
Bài 5/trang 329:
Cổ phiếu trong một ngành công nghiệp rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế (ví dụ chế tạo ô tô)
được mong đợi trả sinh lợi trung bình cao hơn vì nó có rủi ro cao hơn đồng nghĩa với lợi nhuận thu được sẽ cao hơn.
Bài tập Chương 15: THẤT NGHIỆP
Kiểm tra nhanh/trang 339:
Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng phần trăm số người thất nghiệp trên tổng lực lượng lao động.
Tỷ lệ thất nghiệp tuyên bố tình trạng thất nghiệp của đất nước, cho ta thấy phần trăm số người
thất nghiệp trong nền kinh tế đất nước, số người thất nghiệp càng cao thì có thể dẫn tới tỷ lệ thất nghiệp càng lớn.
Bài 2/trang 353:
a) Số người trưởng thành: 139455000 + 15260000 + 82614000 = 237329000 (người) lOMoAR cPSD| 47206071
b) Lực lượng lao động: 139455000 + 15260000 = 154715000 (người)
c) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: 65.19% d) Tỷ lệ thất nghiệp: 9.86%
Bài 3/trang 353:
a) Một công ty sản xuất ô tô phá sản và sa thải công nhân, những người này lập tức bắt
đầu tìm việc mới → Tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ việc làm - dân số giảm.
b) Sau khi tìm việc không thành công, một số công nhân đã từ bỏ không tìm việc nữa.
→ Tỷ lệ thất nghiệp giảm và tỷ lệ việc làm - dân số không đổi.
c) Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không thể tìm được việc.
→ Tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ việc làm - dân số không đổi.
d) Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học và ngay lập tức bắt đầu công việc mới.
→ Tỷ lệ thất nghiệp giảm và tỷ lệ việc làm - dân số tăng.
e) Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho những người giàu mới quyết định nghỉ hưu
sớm ở tuổi 60. → Tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ việc làm - dân số giảm.
f) Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe kéo dài tuổi thọ của nhiều người nghỉ hưu → Tỷ lệ
thất nghiệp không đổi và tỷ lệ việc làm - dân số giảm.
Bài 4/trang 353:
Số người có việc làm tăng 6,8 triệu người, số người thất nghiệp giảm 1,1 triệu người đồng
nghĩa với việc tỷ lệ thất nghiệp giảm.
Người ta kì vọng rằng số giảm trong thất nghiệp lại thấp hơn số tăng người có việc làm nguyên
nhân là do nếu số người thất nghiệp cao hơn số người có việc thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng, gây
ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế.
Bài 5/trang 354:
Nếu áp dụng tăng mức tiền lương tôi thiểu lên tiền lương trả cho người lao động thì số cung
lao động sẽ tăng lên, số cầu lao động không đổi dẫn đến số lượng thất nghiệp tăng lên.
Bài 6/trang 354:
a) Một công nhân xây dựng bị cho nghỉ việc vì thời tiết xấu sẽ chịu thất nghiệp ngắn hạn
vì thời tiết xấu không kéo dài mãi, khi thời tiết đẹp trở lại, người công nhân sẽ quay trở lại làm việc.
b) Một công nhân ngành công nghiệp chế tạo mất việc ở nhà máy đặt tại một khu vực
biệt lập sẽ chịu thất nghiệp dài hạn vì đây là khu vực biệt lập nên người công nhân sẽ
khó tìm được việc làm mới trong một khoảng thời gian nhanh chóng. lOMoAR cPSD| 47206071
c) Một công nhân xe khách mất việc vì cạnh tranh từ xe lửa sẽ chịu thất nghiệp ngắn hạn
vì đây là thất nghiệp cọ xát do thay đổi trong nền kinh tế (cạnh tranh giữa xe lửa và
xe khách, người công nhân xe khách sẽ sớm kiếm được việc khi các doanh nghiệp xe
khách đưa ra các mức ưu đãi hơn để phản ứng với sự cạnh tranh này.
d) Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất việc khi có nhà hàng mới mở bến kia đường sẽ
chịu thất nghiệp ngắn hạn vì người đầu bếp vẫn có thể tìm việc ở một nhà hàng khác có nhu cầu.
e) Một thợ hàn lành nghề nhưng trình độ học vấn thấp mất việc khi công ty lắp đặt máy
hàn tự động sẽ chịu thất nghiệp dài hạn vì công ty đã có máy móc công nghệ
cao thay thế, còn người thợ hàn có trình độ học vấn thấp sẽ khó các công việc tương tự khác.