Bài tập chương 16,17 môn kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Để tăng cung tiền: NHTW giảm dự trữ bắt buộc RR: ngân hàng cho vay tiền nhiều hơn từ mỗi đo la dự trữ, điều này làm tăng số nhân tiền tệ và cung tiền. Để tăng cung tiền: NHTW hạ lãi suất chiết khấu, điều này khuyến khích NHTM. Để giảm cung tiền: NHTW có thể tăng lãi suất chiết khấu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474
Họ và tên: Ngô Thị Thanh Thùy MSSV: 3111020659 CH¯¡NG 16: Câu 3:
Ba công cụ tác ộng ến cung tiền của Ngân hàng Trung ương:
1/ Dự trữ bắt buộc (RR):
• Để tăng cung tiền: NHTW giảm dự trữ bắt buộc RR: ngân hàng cho vay tiền nhiều
hơn từ mỗi o la dự trữ, iều này làm tăng số nhân tiền tệ và cung tiền.
• Đß gi¿m cung tißn: NHTW tă ng dÿ trÿ bă t buộ c v quÆ tr nh sẽ đ¿ộ l¿i.
2/ Lãi suất chiết khấu:
• Để tăng cung tiền: NHTW hạ lãi suất chiết khấu, iều này khuyến khích NHTM vay
dự trữ nhiều hơn từ NHTW.
• Để giảm cung tiền: NHTW có thể tăng lãi suất chiết khấu.
3/ Nghiệp vụ thị tr°ờng mở (OMOs)
• Để tăng cung tiền: NHTW mua trái phiếu của chính phủ, ưa o la ra thị trường.
Số tiền này gửi vào ngân hàng làm dự trữ; số tiền này dử dụng ể cho vay, làm mở rộng cung tiền.
• Để giảm cung tiền: NHTW bán trái phiếu chính phủ, rút ồng USD ra khỏi thị
trường và tiến trình ảo ngược. Câu 6:
a) Nếu Fed bán 1 triệu USD trái phiếu chính phủ thì mọi người dùng tiền mặt
hoặc rút tiền từ các ngân hàng ể mua trái phiếu làm tăng dự trữ, làm giảm cung tiền
b) Khi Fed hạ thấp tỉ lệ dự trự bắt buộc xuống 5%, nhưng ngân hàng chọn nắm
giữ 5% của tiền gửi làm dự trữ dư bởi vì ngân hàng muốn ảm bảo chắc chắn
không thiếu tiền mặt và áp ứng ược nhu cầu rút tiền của khách hàng số
nhân tiền không thay ổi và cung tiền sẽ tăng 5%. Câu 7:
a) Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở, Fed phải mua trái phiếu ể mở rộng thêm cung tiền. lOMoAR cPSD| 46988474 b) Ta có: C=0 c=0 r =20% KM= ý+1 = 0+1 =5 ý+㕟 0+0.2
ΔM = KM x ΔH = 40 triệu USD => AH = = 8 triệu USD
Trắc nghiệm úng sai
1. Trong một nền kinh tế dựa vào trao ổi, thương mại òi hỏi phải có nhu cầu trùng khớp ngẫu nhiên. Đúng
2. Sam muốn taro ổi trứng ể lấy xúc xích. Sally mốn ổi xúc xích ể lấy trứng.
Sam và Sally có nhu cầu trùng khớp ngẫu nhiên Đúng
3. Trao ổi qua lại làm giảm sản xuất. Sai
4. Tiền cho phép mọi người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất, và do ó sẽ
làm tăng mức sống của tất cả mọi người. Đúng
5. Theo các nhà kinh tế học, khái niệm Sai
6. Marc ặt bảng giá trên ván lướt sóng và ván trượt tại cửa hàng bán ồ thể thao của
mình. Anh ấy ang sử dụng tiền như là một ơn vị hạch toán Đúng
7. Khi bạn mua sách vở bằng tiền mặt tại cửa hàng sách, bạn ang sử dụng tiền như
là một trung gian trao ổi. Đúng
8. Sandara thường sử dụng tiền mặt ể i chợ. Cô ta sử dụng tiền như là một phương tiền trao ổi Đúng
9. Tiền mặt là tài sản duy nhất có chức năng là dự trữ giá trị Sai 10.
Chai rượu vang thì có tính tham khoản kém hơn tài khoản không kỳ hạn. Sai
11. Tờ ô là là một ví dụ của tiền hàng hóa và tấm da thuộc ược sử dụng ể trao ổi
là ví dụ của tiền pháp ịnh.
Sai. Khi Liên Bang Xô Viết sụp ổ vào cuối thập niên 190, các iếu xì gà bắt ầu thay thế
ồng rúp như là một trung gian trao ổi mặc dù ồng Rúp là ồng tiền hợp pháp. Điều xì
gà là ví dụ của tiền hàng hóa. Đúng lOMoAR cPSD| 46988474
13. Để tiền tệ ược sử dụng rộng rãi như là một phương tiện trao ổi thì iền kiện cần
và ủ là chính phủ phải tuyên bố ồng tiền ó hợp pháp. Đúng
14. Khối tiền M1 bao gồm tiền gửi tiết kiệm Sai
15. Khối tiền M2 rộng hơn và ít thanh khoản hơn M1. Sai
16. Thẻ tín dụng là trung gian trao ổi. Đúng
17. Ngân hàng dự trữ một phần là một hệ thống mà các ngân hàng phải giữ một
lượng tiền mặt dựa trên phần trăm các khoản cho vay. Sai
18. Khi ngân hàng tạo ra tiền nghĩa là họ ang tạo ra của cải. Đúng
19. Số nhân tiền bằng 1/(1-R), trong ó R là tỷ lệ dự trữ. Sai
20. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng các hoạt ộng thị trường mở nhằm thay ổi cung tiền. Đúng
21. Nếu Fed mua trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ giảm. Sai. Cung tiền tăng
22. Các ngân hàng không thể ảnh hưởng ến cung tiền nếu họ phải giữ tất cả các
khoản tiền dưới dạng dự trữ. Sai
23. Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ của Cục Dự trữ Liên bang tính phí cho các khoản vay từ
các NHTM. Bằng cách giảm tỷ lệ chiết khấu Fed sẽ tạo ộng lực cho các NHTM vay mượn tiền. Đúng
24. Các ngân hàng có thể gửi tiền tại Cục Dự Trữ liên bang. Số dư trong các tài
khoản này có thể ược sử dụng bởi các ngân hàng ể áp ứng các yêu cầu dự trữ
của họ, nhưng Fed không trả lãi cho các khoản tiền gửi này. Đúng
25. Những thứ khác không ổi, nếu các ngân hàng quyết ịnh giữ một phần ít hơn
tiền gửi của họ như dự trữ dư thừa thì cung tiền sẽ giảm. Sai
26. Fed có thể kiểm soát việc cung tiền một cách chính xác. Sai. Vì nó còn ảnh
hưởng bởi hành vi của người tiêu dùng. CH¯¡NG 17
Câu 1: Giả sử những thay ổi của các quy ịnh ngân hàng giúp mở rộng khả năng
sẵn có của thẻ tín dụng ể mọi ng°ời không cần nắm giữ nhiều tiền mặt.
a) Sự kiện này ảnh hưởng ến cầu tiền: cầu tiền giảm
b) Nếu Fed không phản ứng với sự kiện này thì mức giá: Khi cầu tiền giảm mức giá giảm. lOMoAR cPSD| 46988474
c) Nếu muốn giữ mức giá ổn ịnh, Fed nên: Tăng lượng cung tiền mức giá
tăng và quay trở lại vị trí cân bằng.
Câu 2: Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ USD, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ
USD, và GDP thực là 5 ngàn tỷ USD. a) M=500 GDP danh nghĩa =10000 GDP thực = 5000 㔺㔷㕃 þ㕛 10000 P = = = 2 㕌 5000 㕃.㕌 2.5000 V = = = 20 㕀 b) %ΔM + %ΔV = %ΔP + %ΔY
=> %Δ P = -5% giá giảm Mà GDP = M.V GDP không ổi. c)
Gía ổn ịnh %Δ P = 0 %Δ M = 5% Để giữ
giá ổn ịnh tăng cung tiền thêm 5% d) 㕃’2㕃 = 10% P’=2,2 㕃 㕃.㕌 2,2.5000 M = = = 550 㕉 20
Câu 3: Giả sử mọi ng°ời kỳ vọng lạm phát bằng 3%, nh°ng thực tế mức giá
tăng 5%. Hãy mô tả tỷ lệ lạm phát cao ngoài dự kiến này sẽ giúp ích hay gây
tổn th°¢ng nh° thế nào ối với các ối t°ợng sau: a) Chính phủ lOMoAR cPSD| 46988474
Lạm phát cao ở mức 5% => Chính phủ ược lợi do thuế thu nhập ánh vào người dân
và cho phép chính phủ có thêm khả năng lựa chọn các công cụ kích thích ầu tư vào
những lĩnh vực kém ưu tiên thông qua mở rộng tín dụng, giúp phân phối lại thu
nhập và các nguồn lực trong xã hội theo các ịnh hướng mục tiêu và trong khoảng
thời gian nhất ịnh có chọn lọc.
b) Chủ nhà có khoản vay thế chấp ối với lãi suất cố ịnh
Lạm phát tăng gây thiệt hại cho chủ nhà có khoản vay thế chấp ối với lãi suất cố ịnh.
c) Công nhân trong năm thứ hai của hợp ồng lao ộng.
Gây thiệt hại cho người công nhân khi với cùng số tiền lương như cũ nhưng chỉ
mua ược ít hàng hóa và dịch vụ hơn
d) Tr°ờng ại học mà ã ầu t° một phần nguồn lực của mình vào trái phiếu chính phủ.
Gây thiệt hại cho trường ại học trên (lạm phát tăng cao hơn kỳ vọng khiến lãi suất thực giảm).