-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 2 - Kinh tế vĩ mô | Đại học công nghiệp HCM
Bài tập chương 2 - Kinh tế vĩ mô của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Kinh tế vĩ mô (12345ve) 18 tài liệu
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Bài tập chương 2 - Kinh tế vĩ mô | Đại học công nghiệp HCM
Bài tập chương 2 - Kinh tế vĩ mô của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Kinh tế vĩ mô (12345ve) 18 tài liệu
Trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 277 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 40651217
1. GNP của nền kinh tế này là A. 96 đô la B. 100 đô la C. 105 đô la D. 110 đô la
2. NNP của nền kinh tế này là ( Sử dụng bảng của câu 1 ) A. 100 B. 96 C. 90 D. 88
3. Thu nhập cá nhân của nền kinh tế này là ( Sử dụng bảng của câu 1) A. 86 đô la B. 81 đô la C. 80 đô la D. 51 Đôla
4. Thu nhập cá nhân khả dụng của nền kinh tế này là ( sử dụng bảng của câu 1) A. 51 đô la B. 46 đô la C. 45 đôla D. 11 Đôla
5. Nếu một nền kinh tế có tiêu dùng là 3 nghìn đô la, đầu tư là 2 nghìn đô la, chi tiêu
chính phủ là 1.500 đô-la, xuất khẩu là 500 đôla, nhập khẩu là 600 đôla, thuế là 1200
đô la, thanh toán chuyển giao là 400 đô la và khấu hao là 300 đôla thì GDP sẽ bằng A. 6400 đô la lOMoARcPSD| 40651217 B. 7000 đôla C. 7600 Đôla D. 8900 Đôla
6. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đô la và GDP thực và 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số hiệu chỉnh GDP là A. 0,8 B. 1,25 C. 80 D. 125
7. Dưới đây là thông tin về GDP của một nền kinh tế Năm GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnh GDP 2016 4000 100 2017 4100 1-05 2018 4200 110
Từ thông tin này chúng ta có thể kết luận rằng GDP thực cao hơn trong năm
A. 2018 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
B. 2017 so với năm 2016 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
C. 2016 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
D. 2016 so với năm 2018 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
8. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 100 tỷ đôla trong năm 2016 và 75 tỷ đô
la trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh GDP là 125 trong năm 2016 và 102 trong năm
2015 thì từ 2015 đến 2016 sản lượng thực A. Và giá cả đều tăng B. Tăng và giá cả giảm C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
9. Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa là 200 tỷ đôla trong năm 2016 và 180 tỷ
đô la trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh đô la là 125 trong năm 2016 và 105 trong
năm 2015 thì từ 2015 đến 2016 sản lượng thực A. Và giá cả đều tăng B. Tăng và giá cả giảm C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm
10. Thông tin sau đây được báo cáo bởi ngân hàng thế giới. Dựa vào thông tin này
Hãy xác định thứ tự đúng về GDP bình quân đầu người từ lớn nhất đến nhỏ nhất lOMoARcPSD| 40651217 Nước GDP danh nghĩa năm 2000 Dân số năm 2000 Nhật 4.800.000 triệu đô la 127 triệu Thụy Sỹ 240.000 triệu đôla 7,2 triệu Mỹ 9.8000.000 triệu đô la 280 triệu A. Nhật, Thụy Sỹ, Mỹ B. Nhật, Mỹ, Thụy Sỹ C. Mỹ, Thụy Sỹ, Nhật D. Mỹ, Nhật, Thụy Sỹ
11. Giả sử một nền kinh tế trong năm nay chỉ sản xuất ra 3 loại hàng hóa như trong
bảng dưới đây. Biết rằng một nửa lượng thép được sử dụng để sản xuất ô tô, nửa còn
lại được sử dụng để xây nhà mới GDP danh nghĩa của nền kinh tế này là Lượng Giá Ô tô 10 15 Thép 50 1 Nhà ở mới 2 100 A. 300 B. 350 C. 400 D. 450
12. Giả sử một nền kinh tế trong năm nay chỉ sản xuất ra 3 loại hàng hóa như trong
bảng dưới đây. Biết rằng một nửa lượng thép được sử dụng để sản xuất ô tô, nửa còn
lại được sử dụng để xây nhà mới Lượng Giá Ô tô 10 15 Thép 50 1 Nhà ở mới 2 100
Biết rằng so với năm gốc, giá của ô tô đã tăng 50% trong khi giá nhà ở mới không thay đổi.
GDP thực của nền kinh tế này là A. 300 B. 350 C. 400 D. 450 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau: Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200 Đầu tư ròng 50
Chỉ tiêu của chính phủ 100 lOMoARcPSD| 40651217 Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50 Lợi nhuận 60 Thu thập yếu tố ròng -50
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá tiêu dùng 2009 100 Nhập khẩu 50 Chỉ số giá tiêu dùng 2010 125 Yêu cầu:
a) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng
hoá cuối cùng ( tiếp cận chi tiêu ) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập
b) Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010
Câu 1: Cho biết những số liệu dưới đây của hệ thống tài khoản quốc gia của một nền
kinh tế (đơn vị tính: Tỷ đồng) Năm 2000 2001
Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ 2.200 2.300
Chi tiêu của hộ gia đình 22.150 22.00
Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ 6700 7000 Đầu tư 2820 3000
Nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ 9580 9400 Các khoản trợ cấp cho người
dân 500 500 Thu nhập ròng từ nước ngoài 7000 6500 a. Tính
GDP của năm 2000 và năm 2001 theo phương pháp chi tiêu
b. Tính GNP của năm 2000 và năm 2001 (GDP + thu nhập ròng nước ngoài)
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2001 theo GDP tốc độ tăng trưởng kinh tế g2001 = *100%
Câu 2: Vào ngày 1/4/2018, một khách sạn đạt doanh thu 40 triệu đồng.
Các chi phí đầu vào: 10 triệu đồng Khấu hao: 500.000 đồng,
Thuế doanh thu: 4 triệu đồng
Tích lũy để đầu tư trong tương lai: 10 triệu đồng
Còn lại là thu nhập của chủ khách sạn. Thuế thu nhập cá nhân là 15%.
Hãy tính đóng góp của chủ khách sạn vào các chỉ tiêu sau:
a. GDP (theo phương pháp Giá trị gia tăng)
b. Sản phẩm quốc dân ròng c. Thu nhập quốc dân
d. Thu nhập cá nhân và Thu nhập khả dụng
Câu 3(D6): Giả sử một nền kinh tế đóng chỉ tiêu dùng 3 loại sản phẩm với mức giá và
số lượng tương ứng như sau: Năm Sản Phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá lOMoARcPSD| 40651217 1999 20 2500 50 4000 75 200 2000 15 2500 50 4600 77 200 2001 25 2250 50 3800 80 300
Lấy năm 1999 là năm gốc
a. Tính chỉ số giá tiêu dùng của năm 1999, 2000 và 2001
b. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2000 và năm 2001 và cho biết năm 2000 và 2001 nền
kinh tếđã xảy ra tình trạng lạm phát, giảm phát hay giảm lạm phát.
Câu 4: Giả sử hàm tiêu dùng C = 100 + 0.75Yd, hàm đầu tư I = 150 – 10i, hàm chi
tiêu của Chính phủ G = 50, hàm số thuế T = 10 + 0.1Y, xuất khẩu là 70, hàm nhập khẩu IM = 30 + 0.2Y
a. Viết phương trình hàm tổng cầu (1.5 điểm) AD = C+I+G+NX
Thay Yd = Y – T = Y – (10 + 0.1Y) = 0.9Y - 10
b. Cho i = 5%, tính sản lượng cân bằng (1 điểm)
c. Hãy viết phương trình và vẽ đồ thị của đường IS (1.5 điểm)
Câu 5 (Đ2): Trong một nền kinh tế đóng, thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
được biểu diễn bởi các thông số sau (đơn vị tính: tỷ đồng) Đường IS biểu diễn cân
bằng của thị trường hàng hóa: AD = Y
Đường LM biểu diễn cân bằng của thị trường tiền tệ: MS = MD
C = 100 +0.75YdT = 0.2Y I = 150 – 10i G = 200
MS = 200 MD = 50 + 0.2Y – 8i
a. Xác định hàm tiết kiệm cá nhân và hàm tổng cầu của nền kinh tế (1 điểm)
b. Viết phương trình biểu diễn đường IS, LM (1 điểm)
c. Xác định mức lãi suất và sản lượng cân bằng của thị trường hàng hóa – tiền tệ và
vẽ đồ thị minh họa (2 điểm
Câu 6: (Đ1) Giả sử một nền kinh tế đóng chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm với mức giá và
sản lượng tương ứng như sau Năm Sản Phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá 2015 10 2000 100 550 68 300 2016 12 2100 110 560 63 310 2017 15 2150 150 540 67 320
Lấy năm 2015 là năm gốc
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2015 và 2016
b. Tính Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2016
c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016 theo GDP danh nghĩa so với năm
2015Câu 7: (4 điểm) Trong một nền kinh tế đóng không có Chính phủ, C0=30, MPC = 0.75 lOMoARcPSD| 40651217
1. Viết hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm tương ứng:
2. Tính thu nhập khả dụng vừa đủ:
3. Ngoài ra, đầu tư trong nước là 100, tính sản lượng cân bằng: Y0
4. Giả sử nền kinh tế có thêm vai trò của Chính phủ. Chi tiêu của Chính phủ:50, thuế
độc lập với thu nhập T. Để sản lượng cân bằng Y0’ > Y0, mức thuế phải thỏa mãn đk gì? Câu 6: (4 điểm)
Hãy giải thích xem mỗi biến cố sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn,
tổng cung dài hạn, đường tổng cầu, cả hai hay không đường nào và giải thích ngắn gọn:
a. Các nhà đầu tư lạc quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
b. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh (xét một nước nhập khẩu dầu mỏ).
c. Chính phủ giảm đánh thuế vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
d. Chính phủ tăng thuế đành vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
e. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân.
f. Các hộ gia đình quyết định tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào triển vọng việc làm
và thu nhập trong tương lai.
g. Việt Nam vừa đưa được nhiều lao động ra làm việc ở nước ngoài.
h. Thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm chi tiêu của các hộ gia đình Câu 5.1: (4 điểm)
Giả sử trong một chuỗi cung ứng có 3 nhà sản xuất kinh doanh chính, với các hoạt
động trao đổi hàng hóa diễn ra như sau: -
Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất và bán nông sản cho nhà máy chế biến với giá 3 tỷđồng. -
Doanh nghiệp thương mại mua nông sản đã qua chế biến với giá 4 tỷ đồng,
sau đó bán lại cho người tiêu dùng với giá 6 tỷ đồng Yêu cầu:
a) Tính phần giá trị gia tăng mỗi đơn vị kinh tế trong chuỗi giao dịch này tạo ra và vẽ
mô hình biểu diễn phần đóng góp vào tổng GDP của từng đơn vị kinh tế (1.5 điểm)
b) Tính tổng GDP của chuỗi cung ứng này theo phương pháp chi tiêu và phương pháp VAT (1 điểm)
c) Giả sử nền kinh tế đóng, với chi tiêu hộ gia đình là 6 tỷ đồng, chi tiêu của chính
phủ là 3 tỷ đồng và đầu tư là 2 tỷ đồng. Tổng cung của nền kinh tế là 12 tỷ đồng.
i. Tính tổng cầu của nền kinh tế. (0.5đ)
ii. Nền kinh tế có đạt mức cân bằng không? Vẽ đồ thị minh họa
Bài tập dạng đúng / sai lOMoARcPSD| 40651217
1. GDP danh nghĩa phản ánh được sự thay đổi của sản lượng theo thời gian.
2. GDP thực tế được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế.
3. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng chứng tỏ giá của năm hiện hành cao hơn giá của năm trước đó.
4. Đầu tư của các hang là một phần trong GDP theo phương pháp thu nhập.
5. Chi tiêu chính phủ là một thành phần trong GDP theo phương pháp chi tiêudùng
của hộ gia đình, đầu tư của khu vực tư nhân (bao gồm đầu tư của hang) và xuất khẩu ròng.
6. Giá trị nhập khẩu tăng lên làm giảm GDP.
7. CPI đo lường giá cả trung bình của giỏ hang mà một người tiêu dùng bất kỳ mua.
8. Giá sữa nhập khẩu từ Châu Âu tăng lên, điều này sẽ khiến CPI tăng.
9. Quyền số của các mặt hang trong giỏ hang hóa và dịch vụ tinh toán CPI thay đổi qua từng năm.
10. Tiền lương thực tế tăng khi và chỉ khi tốc độ tăng lương danh nghĩa nhỏ hơn tốc
độ tăng CPI. 11. Trong điều kiện lãi suất danh nghĩa không đổi, CPI tăng làm lãi suất thực tế giảm
12. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế lúc nào cũng khác 0.
13. Chính phủ không thể làm giảm thất nghiệp tạm thời.
14. Khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp chu kỳ giảm.
15. Thất nghiệp chỉ bao gồm toàn tác động tiêu cực.
(DA1) Sai vì GDP danh nghĩa tính toán theo giá cả hiện hành, sự biến động của GDP
danh nghĩa có cả sự biến động về giá.
(DA2) Đúng vì GDP thực tế tính toán theo giá cả năm gốc, sự biến động của GDP thực
tế chỉ phản ánh sự thay đối về sản lượng.
(DA3) Sai vì chỉ số điều chỉnh GDP chứng tỏ giá của năm hiện hành cao hơn giá của năm
(DA4)Sai vì đầu tư của các hãng là một phần trong GDP theo phương pháp thu nhập.
(DA5) Đúng vì chi tiêu của chính phủ là một hành phần của GDP theo phương pháp chi tiêu bên cạnh tiêu
(DA6) Sai vì về mặt tính toán, giá trị hang nhập khẩu được tính cả trong C (tiêu dùng
của hộ gia đình) và M (hang nhập khẩu) nên GDP sẽ không đổi.
(DA7) SAi vì CPI đo lường giá cả trung bình của giỏ hang mà một người tiêu dùng điển hình mua.
(DA8) Đúng vì trong giỏ hang tính toán CPI có cả hang nhập khẩu được mua bởi một người tiêu dùng lOMoARcPSD| 40651217
(DA9) Sai vì quyền số của các mặt hang trong giỏ CPI cố định trong một khoảng thời gian (thường là 5 năm).
(DA10) Sai vì tiền lương thực tế bằng tiền lương danh nghĩa chia cho CPI. Tiền lương
thực tế tăng khi tốc độ tăng lương danh nghĩa lớn hơn tốc độ tăng CPI (Lạm phát).
(DA11) Đúng vì ta có lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát. CPI
tăng làm xuất hiện tỷ lệ lạm phát và trong trường hợp lãi suất danh nghĩa không đổi
thì lãi suất thực tế sẽ giảm
(DA12) Đúng vì trong nền kinh tế luôn luôn tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
(DA13) Sai vì chính phủ có thể làm giảm thất nghiệp tạm thời bằng cách thúc đẩy các
hoạt động tăng cường thông tin trên thị trường lao động.
(DA14) Sai vì khi nền kinh tế suy thoái, các hãng có nhu cầu ít hơn về lao động nên
thất nghiêp chu kỳ tăng.
(DA15) Sai vì thất nghiệp cũng có tác động tích cực, đặc biệt là các dạng thất nghiệp
trong thất nghiệp tự nhiên (thất nghiệp tạm thời để tìm công việc khác phù hợp với bản thân hơn).