Bài tập chương 2 - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Bài tập chương 2 - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh(QTKD101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 2
Bài 1: Công ty cổ phần XYZ có tài liệu sau:
1.Số cổ phần thường được phép phát hành 40.000.000 cổ phiếu
Số cổ phiếu thường đã phát hành 3.000.000 cổ phiểu, mệnh giá 12.000 đồng/ cổ phiếu
2.Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn chủ sở hữu: 18.500 triệu đồng
+Vốn góp: 12.200 triệu đồng
+ Các quỹ: 3.000 triệu đồng
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 3.300 triệu đồng
3.Ngày 31/12/N Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức bằng cổ phiếu tỉ lệ 20% số cổ phiếu đang lưu hành. Yêu cầu:
- Xác định giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty tại thời điểm trước và sau khi trả cổ tức.
- Ông M là cổ đông của công ty và ông nắm giữ 2.000 cổ phiếu thường. Vậy ông M nắm
giữ bao nhiêu % quyền sở hữu công ty trước và sau khi công ty chia cổ tức.
Bài 2: Công ty cổ phần ABC có tài liệu như sau:
1.Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi tích lũy không tham dự với cổ tức
mỗi năm là 16%/ năm và cổ phiếu thường. - Cổ phiếu ưu đãi
+ Số cổ phiếu ưu đãi được phép phát hành 60.000 cổ phiếu.
+ Số cổ phiếu đã phát hành(cách đây 5 năm) là 40.000 cổ phiếu với mệnh giá 25.000 đồng /cổ phiếu. -Cổ phiếu thường:
+Số cổ phiếu được phép phát hành: 500.000 cổ phiếu.
+ Số cổ phiếu đã phát hành: 3000.000 cổ phiếu.
+ Số cổ phiếu quỹ: 25.000 cổ phiếu.
2.Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua công ty hoãn trả cổ tức cho
cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.
3.Theo số liệu bảng cân đối kế toán 30/6/N
+Tổng tài sản của công ty: 9.000 triệu đồng
+Tổng nợ của công ty: 3800 triệu đồng Yêu cầu
- Xác định cổ phần đang lưu hành của công ty ABC
- Xác định giá trị sổ sách một cổ phần thường của công ty ngày 30/6/N
Bài 3: Công ty cổ phần K có tài liệu như sau:
1. Công ty chỉ phát hành một loại cổ phiếu phổ thông. Số cổ phiếu được phép phát hành
là 3.000.000 cổ phiếu. Số cổ phiếu đã phát hành là 1.800.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 15.000 đồng.
2.Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/6/N
Vốn chủ sở hữu 22 tỷ
3.Trong tháng 3/N công ty quyết định mua lại 60.000 cổ phiếu với số tiền 900 triệu đồng
và hoàn thành việc mua trong tháng 3. Yêu cầu
- Xác định số cổ phiếu đang lưu hành trước và sau ngày 30/3/N.
- Xác định giá trị sổ sách của cổ phần thường trước và sau khi công ty mua lại cổ phiếu.
Bài 4: Công ty D lúc đăng kí thành lập năm N có vốn điều lệ là 30 tỷ đồng và số cổ phần
phát hành là 3 triệu cổ phiếu thường. Năm N+3 công ty quyết định tăng vốn cổ phần bằng
cách phát hành thêm 3 triệu cổ phiếu thường. Mệnh giá mỗi cổ phiếu vẫn là 10.000 đồng
nhưng giá bán trên thị trường là 25.000 đồng. Qũy tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính
đến cuối năm N+3 là 15 tỷ đồng.
Yêu cầu: Tính giá trị sổ sách của cổ phiếu tại thời điểm cuối năm 31/12/N+3
Bài 5: Một công ty cổ phần có tình hình sau:
1.Tình hình phát hành cổ phần thường:
-Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 400.000 cổ phiếu
-Số cổ phiếu đã phát hành: 300.000 cổ phiếu.
2.Theo bảng cân đối kế toán 31/12/N
-Tổng tài sản: 4.500 triệu đồng
-Vốn chủ sở hữu :3.250 triệu đồng.
3.Ngày 1/1/N+1 Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức bằng cổ phiếu, số cổ tức được trả
bằng 30.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức được hoàn thành trước ngày 20/1/N+1. Yêu cầu:
- Xác định giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty trước và sau khi trả cổ tức.
- Đến ngày 31/12/N ông A nắm giữ 6.000 cổ phiếu, vậy trước và sau khi nhận cổ tức tỉ lệ
sở hữu của ông A là bao nhiêu.
Bài 6: Nhà đầu tư B mua được 4.000 cổ phiếu của công ty sữa tại mức giá là 70.000 đồng/
cổ phiếu. Giá hiện tại trên thị trường là 74.000 đồng/ cổ phiếu. Theo nhận định của nhà
đầu tư B giá cổ phiếu này sẽ tiếp tục tăng, nhưng để dự phòng nhận định trên là sai và bảo
vệ lợi nhuận đã đạt được nhà đầu tư B quyết định mua quyền chọn bán công ty chứng
khoán Ngân hàng đầu tư phát triển với mức phí quyền chọn là 1.000 đồng/ CP và giá bán
quyền chọn trong 2 tháng là 72.000 đồng/ cổ phiếu. Hãy phân tích lựa chọn của nhà đầu tư
B và lợi nhuận mà nhà đầu tư thu được trong các trường hợp sau:
+Nếu giá bán trên thị trường là 83.000 đồng/cổ phiếu
+Nếu giá bán trên thị trường là 69.000 đồng/cổ phiếu
Bài 7: Ông X dự đoán giá cổ phiếu của công ty B sẽ giảm trong thời gian tới. Ông X quyết
định vay công ty chứng khoán Bảo Việt 1.500 cổ phiếu để bán, chờ giá giảm sẽ mua vào.
Thời hạn hoàn trả cổ phiếu cho công ty Bảo Việt là sau 02 tuần. Ông X quyết định giới hạn
thua lỗ trong vụ đầu tư (bán khống) này là 15 triệu đồng. Với mức giá thị trường tại thời
điểm ông X bán ra 52.000 đồng/ cổ phiếu. Ông X mua quyền chọn mua của công ty chứng
khoán C với phí quyền chọn mua là 600 đồng/cổ phiếu, giá mua cổ phiếu trong 2 tuần là
54.000 đồng/ cổ phiếu. Ông X sẽ lựa chọn như thế nào và lợi nhuận ra sao nếu:
+Nếu giá thị trường trong 2 tuần là 47.000 đồng/ cổ phiếu.
+Nếu giá thị trường trong 2 tuần là 56.000 đồng/ cổ phiếu
Bài 8: Công ty cổ phần ABC có tình hình sau:
1.Số cổ phần thường được phép phát hành : 600.000 cổ phiếu.
Số cổ phiếu thường đã phát hành: 200.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu.
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N :
-Vốn chủ sở hữu : 3.500 triệu đồng.
Ngày 31/12/N Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cổ phần bằng cổ phiếu với tỷ lệ là
10% cổ phiếu lưu hành và tương ứng với giá trị là 500 triệu đồng. Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi. Yêu cầu:
- Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty tại thời điểm trước và sau khi phân chia lợi tức cổ phần.
- Trước khi chia cổ tức ông A là cổ đông nắm giữ 2.000 cổ phiếu thường. Vậy ông A nắm
giữ bao nhiêu % quyền sở hữu công ty trước và sau khi công ty phân chia cổ tức.
Bài 9: Công ty cổ phần XYZ có tình hình như sau:
1.Tình hình phát hành cổ phiếu: -Cổ phiếu thường
+ Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 600.000 cổ phiếu.
+ Số lượng cổ phiếu đã phát hành:375.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu.
-Cổ ưu đãi: số lượng cổ phiếu đã phát hành 8.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phiếu,cổ tức 10%/ năm.
Ngày 18/3/N công ty được thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường để chia cho cổ
đông hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ có thêm 1 cổ phiếu. Việc phát
hành thêm cổ phiếu đã hoàn thành vào ngày 28/3/N.
3.Theo số liệu kế toán ngày 30/6/N
-Vốn chủ sở hữu: 7.900 triệu đồng. Yêu cầu:
-Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty vào ngày 30/6/N
-Xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu thường của công ty vào ngày 30/6/N. Biết rằng:
công ty chi trả cho cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ CHƯƠNG 4
Bài 1: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu BVH như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 9h15 600 64,5 A 9h25 100 65,5 B 9h30 C 64,5 300 9h35 200 MP D 9h40 E 64 400 9h50 F 65 100 10h5 G 64,5 200 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 2: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 22/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu CII (CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP. HCM)như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 10h15 800 32,4 A 10h20 300 33,2 B 10h25 C 32,2 500 10h30 400 MP D 10h35 E 33 600 10h50 F 32,8 300 11h00 G 32,4 400 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.2%
Bài 3: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 21/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu CNG như sau: Lệnh mua Lệnh bán Thời gian KL ( CP)
Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 9h15 900 27,5 A 9h23 400 28,5 B 9h27 C 27,3 600 9h32 500 MP D 9h35 E 28 700 9h56 F 28,5 400 10h5 G 27,5 500 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 4: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 24/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu COM như sau: Lệnh bán Lệnh mua Thời gian
KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 10h15 800 28,9 A 10h20 300 28,6 B 10h25 C 29,2 500 10h30 400 MP D 10h35 E 29 600 10h50 F 28 300 11h00 G 29,3 400 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.2%
Bài 5: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 20/10/2016, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu DPR như sau: Lệnh bán Lệnh mua Thời gian KL (CP) Giá (1000đ)
Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 10h15 600 37,5 A 10h20 100 39,5 B 10h25 C 39,5 300 10h30 200 MP D 10h35 E 40 400 10h50 F 39 100 11h00 G 39,5 200 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 6: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 25/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu DVP như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 9h15 600 60,5 A 9h23 200 MP B 9h27 C 58,5 300 9h32 200 59,5 D 9h35 E 59,5 400 9h56 F 60 100 10h5 G 59 200 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.2%
Bài 7: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 26/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu MSN như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 10h15 800 74,5 A 10h20 300 75 B 10h25 C 75 500 10h30 400 MP D 10h35 E 76 600 10h50 F 76,5 300 11h00 G 74,5 400 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 8: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 26/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu VCF như sau: Lệnh mua Lệnh bán Thời gian
KL (CP) Giá (1000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1000đ) KL (CP) 9h15 600 115 A 9h23 100 112 B 9h27 C 113 300 9h32 200 110 D 9h35 E MP 400 9h56 F 110 100 10h5 G 112 200 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty chứng
khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 9: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 24/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu VNM như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1.000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1.000đ) KL (CP) 10h15 800 159 A 10h20 600 156 B 10h25 C 157 500 10h30 400 160 D 10h35 E MP 600 10h50 F 158 300 11h00 G 159 400 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.1%
Bài 10: Trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục ngày 17/10/2019, Sở giao dịch Chứng
khoán TP HCM nhận lệnh mua bán cổ phiếu TRA như sau: Lệnh mua Lệnh bán
Thời gian KL (CP) Giá (1.000đ) Nhà đầu tư Nhà đầu tư Giá (1.000đ) KL (CP) 9h15 800 205 A 9h23 300 206 B 9h27 C 205 500 9h32 400 208 D 9h35 E 207 600 9h56 F MP 300 10h5 G 204 400 Yêu cầu:
- Xác định giá và khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư A, B, C, D, E, F, G mua bán được
- Xác định phí môi giới nhà đầu tư C phải trả công ty chứng khoán biết công ty
chứng khoán nơi khách hàng C mở tài khoản có mức phí môi giới áp dụng là 0.2%
Bài 11: Giá đóng cửa của cổ phiếu TMS ngày 17/10/2019 là 73.500đ.
Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 18/10/2019, Sở giao dịch
chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu TMS như sau:
Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán 1.100 73.900 1.000 2.800 73.500 5.100 5.300 73.200 2.100 1.600 73.000 3.600 2.000 72.700 4.600 3.600 72.600 2.900 2.600 72.500 1.800 4.100 72.200 1.600 600 ATO 800 Yêu cầu:
- Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu TSM
- Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 12: Giá đóng cửa của cổ phiếu VHC ngày 23/10/2019 là 45.000đ. Vào đợt khớp lệnh
xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 24/10/2019, Sở giao dịch chứng khoán TP
HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu VHC như sau:
Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán 2.200 43.500 2.100 2.800 44.000 5.900 4.400 44.500 2.700 2.700 45.000 4.000 1.200 45.500 4.700 3.900 46.000 4.100 2.700 46.500 1.200 4.200 47.000 4.700 700 ATO 900 Yêu cầu:
- Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu VHC
- Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 13: Giá đóng cửa của cổ phiếu IMP ngày 15/07/20196 là 72.500đ.
Vào đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 16/07/2019, Sở giao dịch
chứng khoán TP HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu IMP như sau:
Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán 3.500 69.500 2.700 2.300 70.000 5.200 2.300 70.500 1.800 4.300 71.000 3.300 800 71.500 4.300 3.300 72.000 1.800 2.700 72.500 1.700 3.800 73.000 1.300 500 ATO 300 Yêu cầu:
- Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu IMP
- Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
Bài 14: Giá đóng cửa của cổ phiếu HBC ngày 20/08/2019 là 26.800đ.Vào đợt khớp lệnh
xác định giá mở cửa từ 9h00 – 9h15 ngày 21/08/2019, Sở giao dịch chứng khoán TP
HCM tập hợp các lệnh mua bán cổ phiếu HBC như sau:
Khối lượng mua Giá (đồng) Khối lượng bán 1.800 27.900 1.900 2.600 27.700 4.500 2.000 27.500 2.000 1.900 27.200 3.300 1.000 26.100 4.500 4.600 25.900 2.700 2.500 25.700 1.000 2.000 25.500 3.500 700 ATO 500 Yêu cầu:
- Lập bảng, xác định giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh của cổ phiếu HBC
- Nhận xét thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh CHƯƠNG 5
Bài 1: Công ty XYZ chi trả cổ tức là 5.000 đồng cho một cổ phiếu vào năm trước. Dự
kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 8%/ năm và kéo dài mãi mãi trong tương lai.
Nhà đầu tư kì vọng tỷ suất lợi nhuận là 14%/ năm . Cho biết:
- Nhà đầu tư nên mua cổ phiếu của công ty XYZ với giá bao nhiêu?
- Nếu tốc độ tăng trưởng của cổ tức bằng 0. Hãy định giá cổ phiếu XYZ.
Bài 2: Công ty ABCcó cổ tức hiện tại (Do) là 6.000 đồng cho một cổ phiếu. Tỷ suất nhà
đầu tư đòi hỏi là 15%/năm. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kì vọng qua các năm thể hiện ở bảng sau: Năm
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức 1-2 20% 3-4 15% Từ 5 trở đi 10% Yêu cầu:
1. Hãy định giá của cổ phiếu của công ty ABC và hãy cho biết giá cổ phiếu trên là
giá lý thuyết hay giá thị trường?
2. Định giá cổ phiếu nói trên nếu như có lạm phát xảy ra khiến cho tỷ suất sinh lời
nhà đầu tư đòi hỏi tăng thêm một mức bằng tỷ lệ lạm phát 3%?
Bài 3: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu có mệnh giá
200.000 đồng. Lãi suất 10%/ năm, trả lãi định kỳ mỗi năm một lần. Thời hạn của trái
phiếu là 10 năm. Tỷ suất yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu là 12%/năm. Một nhà
đầu tư A muốn đầu tư vào trái phiếu nói trên, nhà đầu tư nên mua trái phiếu với giá bao nhiêu nếu:
- Trái phiếu sau 1 năm phát hành.
- Trái phiếu sau 9 năm phát hành.
Bài 4: Hãy xác định giá phát hành của trái phiếu trong các trường hợp sau:
a. Ngày 16/5/N, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đã phát hành trái phiếu không
kì hạn có mệnh giá 500.000 đồng, hưởng lãi suất là 10%/ năm, trả lãi định kì, mỗi năm
một lần và tỷ suất lợi tức yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu này là 14%/năm. Hãy
định giá trái phiếu này.
b. Ngày 25/6/N, Ngân hàng Agribank đã phát hành trái phiếu không trả lãi định kì có thời
hạn là 10 năm. Mệnh giá trái phiếu là 500.000 đồng. Tỷ suất yêu cầu của nhà đầu tư với
loại trái phiếu này là 14%/năm. Hãy định giá loại trái phiếu này
Bài 5: Công ty cổ phần N phát hành một loại trái phiếu: mệnh giá 600.000 đồng, lãi suất
12%/năm, tiền lã mỗi năm trả một lần vào cuối mỗi năm, thời hạn 5 năm.
1.Nếu vào thời điểm đầu năm thứ hai (cuối năm thứ1), một nhà đầu tư muốn mua trái
phiếu thì ông ta nên mua với giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất mong muốn của nhà đầu tư là14%/năm.
2.Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba (cuối năm thứ 2), giá bán trái phiếu này trên thị
trường là 590.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, một nhà đầu tư đòi
hỏi mức sinh lời là 14%/ năm. Vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không?