















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597 II. BÀI TẬP
Câu 2.1. Cầu về nho là Q = 60 – 2P và cung là Q = P – 15 trong đó P tính bằng nghìnđ
và Q tính bằng trăm kg. Minh họa các kết quả bằng đồ thị?
a. Gía và lượng nho cân bằng là bao nhiêu?
b. Tính hệ số co dãn của cầu, của cung theo giá tại điểm cân bằng?
c. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng?
d. Hạn khủng khiếp ở quê hương của loài nho này làm đường cung dịch chuyển đếnQ = P –
30. Cầu vẫn giữ nguyên, giá và lượng nho cân bằng mới là bao nhiêu?
e. Gỉa sử chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 3nghìnhđ/ một trăm kg thì bao nhiêubơ sẽ
được sản xuất ra? Người tiêu dùng bây giờ trả giá cân bằng là bao nhiêu? Tính giá mà
người sản xuất nhận được và giá mà người tiêu dùng phải trả?
f. Gỉa sử bây giờ chính phủ không trợ cấp nữa mà đánh thuế vào người tiêu
dùng1,5nghìnđ/một trăm kg. Tính giá và lượng cân bằng mới? Gía mà người sản xuất
nhận được và giá mà người tiêu dùng phải trả trong trường hợp này là bao nhiêu?
Câu 2.2. Cung cầu về cam được cho bởi các hàm sau: Pd = 18 – 3.Qd và Ps = 6 + Qs
trong đó giá trị bằng nghìn đồng/kg, lượng tính bằng tấn.
a. Nếu không có thuế hoặc trợ cấp thì giá và lượng cân bằng của cam là bao nhiêu?
Tính tổng chi tiêu của người tiêu dung.
b. Nếu chính phủ đặt giá sàn Pf = 12 nghìnđ/kg thì xảy ra hiện tượn gì?
c. Nếu chính phủ đánh thuế vào người sản xuất cam 2 nghìn đồng/1kg thì giá vàlượng cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng 3nghinđ/kg thì giá và lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Câu 2.3. Cung và cầu về sản phẩm A được cho ở bảng dưới đây Cầu Cun g lOMoAR cPSD| 45315597 Gía Lượng Gía Lượng
(ngàn đ/1 đơn vị) (đơn vị) (ngànđ/1đơn vị) (đơn vị) 5 25 5 15 4 30 4 10 3 35 3 5 2 40 2 0
a. Xác định phương trình đường cung cầu; xác định giá và lượng cân bằng
b. Điều gì sẽ xảy ra nếu cầu về sản phẩm A tăng gấp 3 ở mỗi mức giá?
c. Nếu lúc đầu giá được đặt bằng 4 ngàn đ/1 đơn vị thì điều gì xảy ra?
d. Nếu giá được đặt là 10 nghìnđ/1đơn vị thì điều gì xảy ra?
e. Nếu chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1ngànđ/đơn vị thì giá và lượng cân bằngmới
thay đổi như thế nào. Ai là người được lợi? Ai là người chịu thiệt? Bài 2.4.
Biết đường cầu của Vải là đường thẳng. Khi giá của Vải là 2$ thì hệ số co dãn của
cầu là -2 và lượng bán 500 đơn vị thì doanh thu lớn nhất.
a.Viết phương trình đường cầu về vải
b.Giả sử lượng cung về Vải trên thị trường cố định ở mức 350 đơn vị, tính giá và lượng
cân bằng của vải. Ở mức giá này để tăng doanh thu nên tăng hay giảm giá? Tại sao?
c. Giả sử người tiêu dùng được trợ cấp 4$/sản phẩm. Viết phương trình đường cầu mới,tính
giá và lượng cân bằng mới.
d. Minh hoạ các kết quả trên đồ thị
Bài 2.5 Nếu hàm cầu thị trường sản phẩm X là Q = 40 – 2P và độ co dãn của cầu ở điểm
cân bằng là -1/3 và của cung là 2/3. Hãy xác định:
a) Hàm cung tuyến tính thị trường sản phẩm X. lOMoAR cPSD| 45315597
b) Xác định giá và lượng cân bằng sản phẩm X trên thị trường.
c) Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng
d) Gỉa sử có sự cải tiến về công nghệ sản xuất X làm cung về X tăng 20 đơn vị. Tìm giá
và lượng cân bằng mới.
e) Giả sử người tiêu dùng được trợ cấp 2$/sản phẩm. Viết phương trình đường cầu mới,
tính giá và lượng cân bằng mới.
f) Minh hoạ các kết quả trên đồ thị
Bài 2.6 Sản phẩm Giày được trao đổi trên thị trường quốc tế, giá thế giới của nó là
5$/đơn vị. Thị trường trong nước về giày được biểu thị ở biểu dưới đây: Giá ($/SP) 2 3 4 5 6 7
Lượng cung (triệu SP) 6 8 10 12 14 16
Lượng cầu (triệu SP) 36 32 28 24 20 16
a. Hãy viết phương trình đường cung và phương trình đường cầu?
b. Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường.
c. Nếu không có các hàng rào thương mại thì giá trong nước và lượng nhập khẩu sản phẩm này là bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ đặt mức thuế quan là 1$/đơn vị sản phẩm thì lượng nhập
khẩu là baonhiêu? Chính phủ sẽ thu được doanh thu là bao nhiêu từ thuế quan
này? Mất không trong trường hợp này là bao nhiêu?
Câu 2.7. Hàm số cầu sản phẩm X trên thị trường được cho như sau: PD = 200 – 4Q.
1/ Vẽ đường cầu thị trường sản phẩm X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm A
có mức giá là 20, và trên đoạn AB (A có mức giá là 20, B có mức giá là 50)
2/ Nếu cung của sản phẩm X là 40 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá cân
bằng là bao nhiêu? Vẽ đường cung của thị trường sản phẩm X và xác định điểm cân bằng E trên đồ thị.
3/ Khi giá của sản phẩm X tăng từ 20 đến 30 thì giá của sản phẩm Y tăng lên 20%.
Tính hệ số co giãn chéo của X và Y. Hai sản này liên quan với nhau như thế nào?
4/ Giả sử thu nhập bình quân của dân cư tăng 5% thì lượng cầu sản phẩm X giảm 10%.
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Câu 2.8. Sản phẩm A có đường cẩu là P = 25 - 9Q và đường cung là P = 4 + 3,5Q P:
tính bằng đồng/đơn vị sản phẩm Q: tính bằng triệu tấn đơn vị sản phẩm lOMoAR cPSD| 45315597
1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân bằng.
2. Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân bằng.
3. Để đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng, chính phủ dự định đưa ra giải pháp ấn định
giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/đvsp và nhập khẩu lượng sản phẩm thiếu hụt
trên thị trường với giá 11 đồng /đvsp. Xác định số tiền chính phủ phải bỏ ra đề bù đắp thiếu hụt?
4. Nếu chính phủ sử dụng giải pháp trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng/đvsp và
khôngcan thiệp vào giá thị trường thì giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
5. Nếu bây giờ chính phủ không áp dụng 2 giải pháp trên, mà chính phủ đánh thuế các
nhà sản xuất 2 đồng/đvsp.
a. Xác định giá bán và sản lượng cân bằng trên thị trường?
b. Xác định giá bán thực tế mà nhà sản xuất nhận được?
c. Các nhà sản xuất hay người tiêu dùng gánh chịu thuế? Bao nhiêu?
Câu 2.9 Ở mức giá 20.000đồng, lượng cầu về sản phẩm X là 2 triệu sản phẩm và hệ số
co dãn của cầu theo giá là –2, hệ số co dãn của cung theo giá là 1 (giả sử đường cầu, đường
cung có dạng tuyến tính). Hãy xác định:
1. Xác định hàm cầu và hàm cung thị trường (đơn vị tính của P là 1000đồng, Q là triệu sảnphẩm).
2. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng
3. Nếu hàm cung P = 2 + 2Q. Tính giá và lượng cân bằng.
4. Thu nhập tăng lên làm cầu về hàng hóa X tăng lên gấp 3 thì giá và lượng cân bằng
mớithay đổi như thế nào?
5. Giả sử Nhà nước ấn định mức thuế sản xuất 10.000 đồng trên mỗi đơn vị, cung sản
phẩm sẽ thay đổi như thế nào. Giá thị trường là bao nhiêu. Tính tổng số tiền thuế thu
được của Nhà nước và thiệt hại của người tiêu dùng, của người sản xuất và mất không của xã hội..
Câu 2.10 Có biểu cung và biểu cầu cá nhân về một sản phẩm A như sau Giá Lượng cầu Lượng cung ( nghìn đồng/kg ) ( triệu tấn ) ( triệu tấn ) 50 240 120 lOMoAR cPSD| 45315597 40 250 100 30 260 80 20 270 60
a) Viết phương trình biểu diễn hàm cung, cầu cá nhân?
b) Gỉa sử trên thị trường có 50 người bán và 100 người mua hoàn toàn giống nhau. Viết
phương trình hàm cung, cầu thị trường.
c) Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường
d) Nếu Chính phủ quy định trần giá là 8 nghìn đông/kg, thì trên thị trường xảy ra hiện
tượng gì? Để khác phục hiện tượng này Chính phủ phải làm gì?
e) Thay vì quy định giá trần Chính phủ lại trợ cấp 500đ/kg ban ra, khi đó người tiêu
dùng hoặc người sản xuất ai sẽ là người được hưởng nhiều hơn? ĐÁP ÁN Bài 2.1. Qd = 60 – 2P Qs = -15 + P
a. Gía và lượng cân bằng được xác định tại Qd = Qs → 60 – 2P= -15 + P
→ Pe = 25 nghìnđ , Qe = 10 trăm kg
b. Hệ số co dãn của cầu và cung tại điểm cân bằng ED ’ P= QD . Pe/Qe = -2.25/10 = -5 ES ’ P= QS . Pe/Qe = 1.25/10 = 2,5 c. lOMoAR cPSD| 45315597 P S 30 E Pe=25 15 D 0 Qe 60 Q Qd = 60 – 2P,
P = 0 được Qd = 60; Qd = 0 được P = 30 Qs = -15 + P
Qs= 0 được P = 15; E(10,25)
CS = SPmaxEPe = ½ (Pmax - Pe). Qe = ½ (30 - 25).10
= 25 PS = SPminEPe = ½ (Pe - Pmin).Qe = ½ (25 -
15).10 = 50 d. Đường cung mới QS’ = P - 30
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại QD = QS’→ 60 – 2P = P – 30
→ Pe’ = 30 nghìnđ, Qe’ = 0
e. Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất s = 3nghìn/trăm kg làm đường cung dịch chuyển. Ta có đường cung mới Qs‘ = -15 + (P+3) = -12 + P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại QD = QS‘→ 60 – 2P = -12+P
→ Pe‘= 24 nghìnđ, Qe’ = 12
Gía mà người tiêu dùng phải trả P = 24 nghìnđ
Gía mà người sản xuất nhận được P = 24 + 3 = 27 nghìnhđ
f. Chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng 1,5nghìnđ/trăm kg làm đường cầu dịch
chuyển. Ta có phương trình đường cầu mới
Qd= 60 – 2 (P + 1,5) = 57 – 2P lOMoAR cPSD| 45315597
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại QD = QS → 57 – 2P = -15+P
→ Pe = 24 nghìnđ, Qe = 9 trăm kg
Gía mà người sản xuất nhận được P = 24 nghìnđ
Gía mà người tiêu dùng phải trả P = 24 + 1,5 = 25,5 nghìnhđ Câu 2.2.
a. Pd = 18 – 3Qd → Qd = 6 – (1/3)P Ps = 6 + Qs → Qs = - 6 + P
Gía và lượng cân bằng được xác định tại Qd = Qs → Pe = 9 nghình đ Qe = 3 tấn
b. Nếu chính phủ đặt giá sàn Pf = 12 nghìn đ/kg trên thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa
Tại Pf = 12 nghìnđ/kg có Qs = 6, Qd = 2
Qd > Qs → dư thừa hàng hóa trên thị trường ∆Q = 4
c. Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất t = 2 nghìnđ/kg làm đường cung dịch chuyển Qs’ = -6 + (P-2) = -8 + P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qd = Qs’
→ P’e = 10,5 nghìnđ/kg; Q’e = 2,5 tấn
d. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng s = 3 nghìnđ/kg làm đường cầu dịch chuyển
Qd’ = 6 -1/3(P-3) = 7 – 1/3P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qd’ = Qs
→ P’e = 9,75 nghìnđ/kg; Q’e = 3,75 tấn Câu 2.3.
a. Xác định phương trình đường cung, cầu
Phương trình hàm cầu có dạng Qd = a – b.P
(b>0) Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình: lOMoAR cPSD| 45315597 30 = a – b.4 25 = a
– b.5 giải hệ tìm được a = 50, b = 5
→ phương trường đường cầu Qd = 50 – 5P
Phương trình hàm cung có dạng Qs = c +d.P (d>0)
Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình: 10 = c + 4d 15 = c + 5d giải hệ tìm được c = -10, d = 5
→ phương trường đường cung Qs = -10 + 5P
Trạng thái cân bằng được xác định tại Qd = Qs
→ Qe = 20 đơn vị , Pe = 6 ngànđ
b. Cầu về A tăng gấp 3 ở mỗi mức giá
→ Qd’ = (50 – 5P).3 = 150 – 15P
Trạng thái cân bằng mới được xác định tại Qd’ =
Qs → Pe’ = 8 ngànđ, Qe’ = 30 đơn vị c. Gía
được đặt P = 4 ngànđ Qd= 50 – 5.4 = 30 (đơn vị)
Qs = -10 + 5.4 = 10 (đơn vị)
Qs∆Q = 30 – 10 = 20 đơn vị
d. Gía được đặt P = 10 ngànđQd= 50 – 5.10 = 0 (đơn vị)
Qs = -10 + 5.10 = 40 (đơn vị)
Qs>Qd → dư thừa hàng hóa
∆Q = 40 – 0 = 40 đơn vị
e. Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1ngànđ/đvị làm
dịch chuyển đường cung
Qs’ = -10 + 5(P +1) = -5 + 5P
Gía và lượng cân bằng đc xác định tại Qs’=Qd Ta có Pe = 5,5, Qe = 22,5
Gía mà người tiêu dùng phải trả là P = 5,5 ngànđ;
Giá mà người sản xuất nhận được là P = 5,5 + 1 = 6,5 ngànđ lOMoAR cPSD| 45315597
Cả người sản xuất và người tiêu dùng đều được lợi., chính phủ chịu thiệt Bài 2.4
a. Viết phương trình cầu về Vải
Phương trình đường cầu có dạng QD = a- b.P (b>0) Tại P = 2$ có:
EDP = (QD)’P . P/Q= -b.P/Q = -b.2/(a-b.2) = -2 → 3b – a = 0 (1)
Tại Q = 450 doanh thu lớn nhất → EDP =1
→ EDP = (QD)’P . P/Q= -b.P/Q = -b.(a-450)/b.450 = -1 → a- 450 = 450 → a = 900 Thay a vào (1) → b = 300
→ Phương trình đường cầu Qd = 900 – 300P b. Qs = 300
Gía và lượng cân bằng đc xác định tại Qd = Qs Gỉa pt có Pe = 2; Qe = 300
c. Tại Pe=2 có EDP = (QD)’P . Pe/Qe = -300.2/300 = -2 →
>1 → để tăng doanh thu hãng nên giảm giá
d. Trợ cấp cho người tiêu dùng s = 1
Qd’ = 900 – 300(P-1) = 1200 – 300P
Gía và lượng cân bằng đc xác định tại Qd’ = Qs
Gỉa pt có Pe’ = 3; Qe’ = 300 Bài 2.5
a. Xác định hàm cung của X lOMoAR cPSD| 45315597 Hàm cầu Qd = 36 -3P
EDP = (QD)’Pe . Pe/Qe = -2Pe/Qe = -1/3 → Pe/Qe = 1/6 (1)
Phương trình đường cung có dạng Qs = c+d.P (d>0)
ESP = (QS)’Pe . Pe/Qe = d.Pe/Qe = 4/3 → d = 4/3(Qe/Pe) (2) Thay (1) vào (2) → d = 8
Từ pt cầu và pt (1) ta có hệ
Giải hệ ta có Pe =4, Qe=24
Thay d=8, Pe =4, Qe=24vào phương trình cung → c =-8
→ Phương trình cung Qs = -8 + 4P
b. Thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng
CS = SPmaxEPe= ½ (Pmax-Pe).Qe = ½ (12-4).24=96
PS = SPminEPe= ½ (Pe-Pmin).Qe = ½ (4-2).24=24
c. Cung về X tăng 20 đơn vị ta có pt đường cung mới Qs’ = -8 + 4P+ 20 = 12 + 4P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qs’=Qd
→ 12+4P=36-2P→ Pe’=4; Qe’=28
d. Người tiêu dùng được trợ cấp 2$/sp ta có pt đường cầu mới
Qd’= 36 – 2(P-2) = 40 – 2P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qs=Qd’
→ -8+4P=40-2P→ Pe’=6; Qe’=16 Bài 2.6
a. Xác định phương trình đường cung, cầu lOMoAR cPSD| 45315597
Phương trình hàm cầu có dạng Qd = a – b.P (b>0)
Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình, giải hệ tìm được a = 44, b = 4
→ phương trường đường cầu Qd = 44 – 4P
Phương trình hàm cung có dạng Qs = c +d.P (d>0)
Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình, giải hệ tìm được c = 2, d = 2
→ phương trường đường cầu Qs = 2 + 2P
b. Trạng thái cân bằng được xác định tại Qd = Qs
→ Pe = 7$ , Pe = 16 triệu SP
c. Nếu không có hàng rào trong nước thì giá trong nước = giá thế giới P = 5$
Tại P = 5$ có Qs = 12, Qd=24
Lượng nhập khẩu giầy = Qd-Qs = 24 – 12 = 12 triệu
SP d. Nếu chính phủ đặt mức thuế t = 1$/sp P = 5+ 1= 6
Tại P = 6$ có Qs = 14, Qd=20
Lượng nhập khẩu giầy = Qd-Qs = 20 – 14= 6 triệu SP
Chính phủ sẽ được doanh thu = 6.1=6 triệu$ Mất
không trong trường hợp này là = 14.1=14 triệu$ Câu 2.7.
1. Hàm cầu Pd= 200 – 4Q → Qd = 50 – 0,25P P 200 100 B S A 20 D 0 Q 4 45 50 lOMoAR cPSD| 45315597
Tại điểm A, P = 20, Qd= 45
EDP = (QD)’P . P/Q = -0,25.20/5 = -1
Trên đoạn AB, có tại P=50, Q= 37,5
Độ co dãn của cầu trên khoảng AB
EDp = [(Q2 – Q1)/(P2 – P1)] x [(P1 + P2)/(Q1 + Q2)]
= [(37,5-45)/(50-20)x[(50+20)/(45+37,5)] = -0,21 2. Qs = 40
Gía và lượng cân bằng được xác định tại Qs=Qd
Giải phương trình ta tìm được Pe = 40, Qe=40
3. Hệ số co dãn chéo của X và YPx tăng lên 30, Q = 42,5 có ∆Qx = 42,5-45 = -2,5 ∆Py=20%Py
EDx,y = (ΔQX/Q) x (PY/ΔPy) = -2,5/40xPy/0,2Py = -0,3125
<1 → Cầu co dãn ít, khi giá của y tăng thì cầu về x tăng ít → Hai sản phẩm này
là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau 4. I tăng 5%, Qd giảm 10% ∆I = 5%I ∆Qdx = -10%Qdx
EDI = % ΔQ/% ΔI = ΔQ/Q x ΔI/I = -10%Qdx/Qdx x I/5%I = -2
I tăng, cầu về X giảm, vậy X là hàng hóa thứ cấp. Câu 2.8
1. Giá và sản lượng cân bằng
P = 25 - 5QD =>QD = 5 - 0,2P P
= 4 + 2QS => QS = 0,5P – 2
Tại điểm cân bằng : QS = QD → Pe = 10, Qe = 3
2. Thặng dư người tiêu dùng
CS = SPmaxEPe= ½ (Pmax-Pe).Qe = 1/2 x (25 - 10) x 3= 22,5 lOMoAR cPSD| 45315597
3. Ấn định giá bán tối đa P = 8 có Qd = 3,4; Qs = 2
Qd>Qs → thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
Lượng thiếu hụt ∆Q= 3,4 – 2 = 1,4
Số tiền chính phủ phải bỏ ra để nhập khẩu lượng thiếu hụt là = 1,4.11 = 15,4 tỷ
4. Trợ cấp cho người tiêu dùng 2đ/đvsp và không can thiệp vào giá thị trường
Qd’= 5 – 0,2 (P-2) = 5,4 – 0,2P
Gía và lượng cân bằng mới đc xác định tại Qd’=Qs → 5,4 – 0,2P = 0,5P – 2 → Pe = 10,57; Qe = 3,29
5. Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất t = 2đống/đvsp sẽ làm cho phương trình đường cung thay đổi
Qs’= 0,5(P-2) – 2 = 0,5P – 3
Gía và lượng cân bằng đc xác định tại Qs’=Qd → 0,5P – 3=5 - 0,2P → P’e= 11,43 Q’e= 2,71
Gía mà người tiêu dùng phải trả là P = 11,43
Gía mà người sản xuất nhận được là P = 11,43 – 2 = 9,43 Câu 2.9
1. Phương trình hàm cầu có dạng Qd = a – b.P (b>0) (1) EDP = (QD)’P .
Pe/Qe = -b . 20/2 = -2 → b = 0,2
Thay Pe = 20, Qe = 2, b = 0,2 vào pt (1) ta tìm đc a = 6
→ phương trường đường cầu Qd = 6 – 0,2.P
Phương trình hàm cung có dạng Qs = c +d.P (d>0) (2)
ESP = (Qs)’P . Pe/Qe = d . 20/2 = 1 → d = 0,1
Thay Pe = 20, Qe = 2, d = 0,1 vào pt (2) ta tìm đc c=0
→ phương trường đường cung Qs = 0,1.P
2. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất
CS = SPmaxEPe= ½ (Pmax-Pe).Qe = ½ (30-20).2=10 tỷ đ
PS = SPminEPe= ½ (Pe-Pmin).Qe = ½ (20-0).2=20 tỷ đ
3 Nếu hàm cung P = 2 + 2Q → Qs’ = -1 + 0,5P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qs’ = Qd
→ P’e = 10 nghìnđ, Q’e = 4 triệu lOMoAR cPSD| 45315597
4. Cầu tăng lên gấp 3, ta có pt đường cầu mới:
Q’d = (6 – 0,2P)x 3 = 18 – 0,6P
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qd’ = Qs
→ P’e = 25,71 nghìnđ, Q’e = 2,57 triệu
5. Nhà nước ấn định mức thuế 10.000đ/sp sẽ làm thay đổi đường cung
Qs’’ = 0,1(P-10) = 0,1P – 1
Gía và lượng cân bằng mới được xác định tại Qd = Qs’’ → 6 – 0,2.P = 0,1P – 1
→ Pe’’ = 23,33 nghìnđ, Qe’’= 1,33 triệu
Gía mà người tiêu dùng phải trả P = 23,33,
Gía mà người sản xuất nhận được P = 23,33 – 10 = 13,33
Tổng số tiền thuế thu được của nhà nước = 10.1,33 = 13,3 tỷ đ S’
PThiệt hại cho người tiêu dùng S
= SPe’E’EPe = ½(1,33+2)(23,33-20) = E’ 305,3613
Pe’Thiệt hại cho người sản xuất E
= SPeEFPt = ½ (1,33+2)(20-13,33) = N P e =2011,1555 F D
P Mất không của xã hội ft
EWL = SE’EF = ½ (23,33-20)(2-1,33) 10 = 1,11555 Qe=2 6 Q 0 Bài 2.10
a. Xác định phương trình đường cung, cầu cá nhân sản phẩm A
Phương trình hàm cầu có dạng Qd = a – b.P (b>0)
Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình, giải hệ tìm được a = 290, b = 1
→ phương trường đường cầu Qd = 290 – P lOMoAR cPSD| 45315597
Phương trình hàm cung có dạng Qs = c +d.P (d>0)
Thay số ở biểu vào ta có hệ phương trình, giải hệ tìm được c = 20, d = 2
→ phương trường đường cầu Qs = 20 + 2P
b. Hàm cung và hàm cầu thị trườngQD= (290 – P).100 = 29000 – 100P
QS = (20 + 2P).50 = 1000 + 100P
c. Gía và lượng cân bằng của thị trường đc xác định
tại QD = QS → Pe =140 nghìnđ, Qe =15000 triệu tấn
d. Pc = 8 nghìnđcó Qd = 28200, Qs =1800
Qd>Qs →Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
Lượng thiếu hụt ∆Q = 28200 – 1800 = 26400
Để khác phục hiện tượng này chính phủ phải bù đắp thêm phần thiếu hụt của thị
trường. Hoặc chính phủ có thể tăng giá bán lên đến giá cân bằng
e. Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 500đ/kgQs’
= 1000 + 100(P+0,5)= 1050 + 100P
Gía và lượng cân bằng mới đc xác định tại Qs’ = Qd
→ Pe’ =139,75 nghìn đồng ; Qe’ = 15025 sp
Gía mà người tiêu dùng phải trả là P = 139,75 nghìn đồng
Gía mà người sản xuất nhận được là P = 139,75 + 0,5 =140,25 nghìn đồng
Gía cân bằng ban đầu là Pe = 140 nghìn đồng
Ta thấy khi có trợ cấp: người tiêu dùng phải trả giá thấp hơn 0,25 so với giá ban đầu.
Người sản xuất nhận được giá cao hơn so với giá ban đàu là 0,25 nghìn đồng
→ Cả người tiêu dùng và nhà xản xuất đều được lợi như nhau. lOMoAR cPSD| 45315597